ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC TRIT HỌC MAC LENIN
CÂU 1 : HÃY NÊU VÀ PHÂN TÍCH ND ĐNH NGHĨA VT CHẤT CA V.I
LENIN? T ĐÓ RÚT RA Ý NGHĨA PƠNG PHÁP LUN CA NÓ.
- Đnh nghĩa vt cht ca Lenin: "Vt cht là phm trù triết hc dùng đ ch thc ti
khách quan đưc đem li cho con ngưi trong cm giác, đưc cm giác ca chúng ta
chép li, chp li, phn ánh, và tn ti không l thuc vào cm giác."
Đnh nghĩa này cho thy:
+ Vt cht vi tư cách là một phm trù triết hc, là khái nim cơ bn, nó nghiên cu toàn
+ Vt cht vi tư cách thc ti khách quan, là cái tn ti khách quan bên ngoài ý thc và
không ph thuc vào ý thc.
+ Vt cht là cái gây nên cm giác con ngưi khi đó tác đng lên giác quan ca con
ngưi một cách trc tiếp hoc gián tiếp.
+ Vt cht là cái đưc ý thc phn ánh, còn ý thc ca con ngưi là sự phn ánh đi vi
vt cht.
Ý nghĩa phương pháp lun:
+ Đnh nghĩa này trưc hết đem li cho ta sự hiu biết đúng đn v vt cht. Chính t sự
hiu biết đúng đn này cho phép chúng ta tìm đưc nhng gì thuc v lĩnh vc vt cht
trong xã hi.
+ Đnh nghĩa đy bác b quan đim ca ch nghĩa duy tâm v vt cht.
+ Khc phc hn chế ca ch nghĩa duy vt trưc Mac v vt cht.
+ Gii quyết vn đ cơ bn ca triết hc trên quan đim duy vt.
+ Thông qua đnh nghĩa này, Lênin đóng góp cho con ngưi một phương pháp đnh nghĩa
mới.
+ Góp phn làm cho khoa hc phát trin.
CÂU 2: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ BIỆN CHỨNG GIỮA VT CHẤT VÀ Ý
THỨC THEO QUAN ĐIỂM CA TRIẾT HỌC MAC-LENIN? T ĐÓ, RÚT RA
PƠNG PHÁP LUN CA NÓ.
Đ phân tích đưc mối quan h bin chng gia vt cht và ý thc thì trưc tiên ta phi
hiu và phát biu đưc khái nim v vt cht và ý thc
*Vt cht:
Theo LêNin Vt cht là 1 phm trù triết hc dùng đ ch thc ti khách quan đưc đem
li cho con ngưi trong cm giác, đưc cm giác ca chúng ta chép li, chp li, phn
ánh li và tn ti không l thuc vào cm giác
*Ý thc :
Là một dng vt cht đc bit có t chc cao là b óc con ngưi. B óc ngưi là cơ quan
vt cht ca ý thc còn ý thc là chc năng ca b óc con ngưi vì vy không th tách ri
ý thc ra khi b óc. Ý thc có 2 ngun gc chính: ngun gc t nhiên và ngun gc xã
hi.
- Ngun gc t nhiên:
Óc ngưi là cơ quan vt cht ca ý thc là kết qu quá trình tiến hóa lâu dài ca vt cht.
S tiến hóa ca các hình thc phn ánh ph thuc vào nhng cp đ phát trin khác
nhau ca vt cht. Phn ánh tâm lý đng vt cp cao và sự chuyn hóa ca phn ánh
tâm lý thành phn ánh ý thc ca con ngưi.
- Ngun gc xã hi : ý thc hình thành thông qua quá trình lao đng, ngôn ng và nhng
quan h xã hi ca loài ngưi.
* Mi quan h bin chng gia vt cht và ý thc:
- Vt cht và ý thc quan h qua li và chuyn hóa ln nhau :Vt cht có trưc ý thc có
sau, vt cht quyết đnh ý thc, vt cht là ngun gc, là tin đ cho sự ra đi, tn ti và
phát trin ca ý thc. Hay nói cách khác vt cht thế nào thì ý thc như thế y, vt cht
thay đi đến đâu thì ý thc thay đi đến đó.
- Ý thc là do vt cht sinh ra nhưng 1 khi ý thc ra đi nó có tác dng tích cc tr li
vi vt cht sinh ra nó theo 2 trưng hp:
+ Nếu ý thc tiến b: phn ánh phù hp vi thc tế thì có tác dng thúc đy xã hi phát
trin.
+ Nếu ý thc lc hu: phn ánh không phù hp vi quy lut khách quan thì có tác dng
kìm hãm xã hi phát trin.
- Ý thc thun túy: ý thc này dù tiến b hay lc hu thì bn thân chúng cũng không làm
thay đi điu kin hin thc ý thc đó phi thông qua hành đng thc tin ca con
ngư
* Ý nghĩa phương pháp lun:
- Nếu tha nhn vt cht có trưc ý thc có sau, vt cht quyết đnh ý thc thì trong hành
đng nhn thc cũng như hành đng thc tin ca con ngưi phi luôn luôn xut phát t
thc tế khách quan tôn trng và hành đng theo quy lut khách quan.
- Ý thc có tác đng tích cc tr li vt cht sinh ra nó cho nên ta phi biết phát huy tính
năng đng ng to ca ý thc, phát huy vai trò nhân t ch quan ca con ngưi.
- Cn chng bnh ch quan duy ý chí, bnh bo th, trì tr, li, ngi ch.
CÂU 3: HÃY PHÂN TÍCH ND CƠ BN CA NGUYÊN LÍ V MỐI LN HỆ
PHỔ BIẾN VÀ NGLY V S PHÁT TRIỂN? T ĐÓ, RÚT RA Ý NGHĨA
PƠNG PHÁP LUN CA NÓ VÀ LN HỆ VỚI THỰC TIN CA BN
THÂN?
Khái nim v mối liên h ph biến
khi phm vi bao quát ca mối liên h không ch gii hn các đi tưng vt cht còn
mở rng sang các đi tưng tinh thn và gia chúng vi đi tưng vt cht sinh ra chúng.
Tính cht ca mối liên h:
Tính khách quan ca mối liên h ph biến: là cái vn có ca bn thân thế gii, bn thân
các sự vt k ph thuc vào yếu t con ngưi.
Tính ph biến ca mối liên h ph biến: bt k sự vt, hin tưng nào bt k không
gian, thi gian nào cũng có mối liên h vi nhng sự vt, hin tưng khác. Ngay trong
cùng 1 sự vy, hin tưng thì cũng có mối liên h vi các b phn cu thành.
Tính đa dng phong phú ca mối liên h ph biến: sự vt, hin tưng khác nhau trong
các không gian, thi gian khác nhau thì sẽ có sự biu hin các mối liên h khác nhau.
Ý nghĩa ppl ca mối liên h ph biến:
+Nhn thc sự vt trong mối liên h gia các yếu t, các mặt ca chính sự vt và trong sự
tác đng gia sự vt đó vi các sự vt khác.
+Biết phân loi tng mi liên h, xem xét có trng tâm, trng đim, làm ni bt cái cơ
bn nht ca sự vt hin tưng.
+T vic rút ra mối liên h bn cht ca sự vt, ta li đt mối liên h bn cht đó trong
tng th các mối liên h ca sự vt, xem xét c th trong tng giai đon lch sử c th.
+Cn tránh phiến din siêu hình và chiết trung ngy bin.
Liên h thc tin vi bn thân (mối liên h ph biến)
Khi nhìn nhn một vn đ, cn nhìn đa chiu, đt nó trong nhiu mi liên h vi các sự
vt, hin tưng khác đ cho ra một kết qu hay quyết đnh khách quan nht
Khái nim ca sự phát trin: là phm trù triết hc dùng đ ch quá trình vn đng ca sự
vt theo khuynh hưng đi lên t thp đến cao, t đơn gin đến phc tp, t kém hoàn
thin đến hoàn thin hơn.
Tính khách quan ca sự phát trin: ngun gc ca sự phát trin nm ngay trong bn thân
ca sự vt. Đó là quá trình gii quyết liên tc nhng u thun ny sinh trong sự tn ti
và vn đng ca sự vt. Nh đó sự vt luôn luôn phát trin một cách khách quan và
không ph thuc vào ý thc ca con ngưi.
Tính ph biến ca sự phát trin: din ra mọi lĩnh vc: t nhiên, xã hi và tư duy; bt
k sự vt, hin tưng nào ca thế gii khách quan.
Tính đa dng phong phú ca sự phát trin: phát trin là khuynh hưng chung ca mọi sự
vt, hin tưng. Song, mỗi sự vt, hin tưng li có quá trình phát trin không ging nhau.
Tn ti các không gian, thi gian khác nhau thì sự vt sẽ phát trin khác nhau.
Ý nghĩa ppl ca sự phát trin :
nhn thc sự vt trong mối liên h gia các yếu t, các mặt ca chính sự vt và trong sự
tác đng gia sự vt đó vi các sự vt khác.
Biết phân loi tng mối liên h, xem xét có trng tâm, trng đim, làm ni bt cái cơ bn
nht ca sự vt hin tưng.
T vic rút ra mối liên h bn cht ca sự vt, ta li đt mối liên h bn cht đó trong
tng th các mối liên h ca sự vt, xem xét c th trong tng giai đon lch sử c th.
Cn tránh phiến din siêu hình và chiết trung ngy bin.
Liên h thc tin vi bn thân (sự phát trin)
Mi ngày luôn phi làm mới bn thân, hc tp thêm nhiu th mới mẻ t nhiu ngun tài
liu khác nhau đ không b tt hu. Và khi hc tp thêm nhiu th mi, tư duy mở thì
mới không b bo th, c chp gi nguyên ý nghĩ ban đu v mt th.
CÂU 4: HÃY PHÂN TÍCH ND QUY LUT T NHỮNG THAY ĐỔI V LƯỢNG
DN ĐN NHỮNG THAY ĐỔI V CHẤT VÀ NỢC LI? T ĐÓ, HÃY RÚT
RA Ý NGHĨA PƠNG PHÁP LUN CA NÓ VÀ LN HỆ THỰC TIỄN CA
BN THÂN.
Vai trò quy lut: Ch ra phương thc, cách thc ca sự vđ và phát trin casự vt hin
tưng
Khái nim: - Cht là một phm trù triết hc đ ch tính quy đnh khách quan ca sv,htg
là sự thng nht hu cơ các thuc tính cu to thành nó, phân bit nó vs cái khác
- Lưng là một phm trù triết hc dùng đ ch tính qđ khách quan vn có ca sv,htg v
các phương din: số lưng các yếu t cu thành, quy ca sự tn ti,tc đ, nhp điu
ca các quá trình vn đng, phát trin ca sv
- Đ là phm trù triết hc ch khong gii hn trg đó sự thay đi v lưng chưa làm
thay đi căn bn ca sv,htg
- Đim nút là thi đim ti đó din ra sự thay đi vè cht
- Bưc nhy là sự chuyn hóa trong quá trình phát trin ca sự vt, htg cht cũ mất đi và
cht mới ra đi. Bưc nhy là sự kết thúc một giai đon vn đng, phát trin nhg là đim
khi đu ca mt giai đon ms, nó là sự gián đon trg quá trình vn đng và pt liên tc
ca sv
VD: thi k quá đ lên ch nghĩa xã hi Vit nam
- Thuc tính ch nhng đc đim tính cht ca sv, htg
Ni dung quy lut chuyn hóa:
- Lưng biến đi dn dến sự thay đi v cht:
o Bt k sv, htg nào cũng là một th thng nht gia 2 mặt cht và lưng. S thay đi v
lưng là tt yếu dn đến sự thay đi v Cht ca sv. Qúa trình này din ra: Lưng thay
đi dn dn- vưt qua gii hn đ- ti đim nút => làm cho cht cũ mất đi, cht mới ra
đi. Cht mới sẽ quy đnh một lưng mới- lưng mới tích lũy vưt quá gii hn đ => ti
đim nút => cht mi quá trình này din ra liên tc to thành phương thc cơ bn, ph
biến ca các quá trình vn đng, phát trin trong t nhiên xã hi và tư duy.
VD: Nưc tn ti th lng trong khong t 0-100 đ C. nhit đ > 100 đ nưcsẽ i
bay hơi và chuyn sang th khí. Như vy đ là khong t 0-100 đ C, nút là 100 đ nưc
t dng lng sang th khí, nút là 0 đ chuyn t th lng sang th rn.Khi nhit đ ca
nưc vưt quá 100 đ C tc là thc hin một bưc nhy t th lng sang th khí.
- Khi cht mới ra đi li có sự tác đng tr li Lưng ca sự vt:
Cht mới ra đi sẽ quyết đnh một lưng mới biu hin trên phương din làm thay đi kết
cu, quy , trình đ,nhp điu vn đng và phát trin ca sự vt, làm thay đi gii hn
Đ, đim nút to ra nhng bin đi v lưng ca sự vt.
VD: phn ng ca Ca(OH)2 vi CO2 sẽ to ra kết ta CaCO3, lúc này cht mới CaCO3
ra đi làm tăng lưng kết ta trong cc làm thí nghim.
Ý nghĩa pp lun:
- Trong hot đng nhn thc và thc tin phi coi trng c hai phương din cht và lưng
ca sự vt.
- Trong hot đng nhn thc và thc tin cn phi chng hai khuynh hưng t khuynh
( tư tưng nôn nóng, ch quan ý chí chưa tích lũy kinh nghim v lưng đã thay đi v
cht) và hu khuynh ( tư tưng bo th trì tr không thc hin bưc nhy khi đã đ tích
lũy v lưng)
- Trong hđ nhn thc và thc tin cn vn dng linh hot các hình thc bưc nhy.
CÂU 5: Y PN TÍCH ND CP PHẠM TRÙ NGUYÊN NHÂN VÀ KẾT QUẢ?
T ĐÓ, HÃY RÚT RA Ý NGHĨA PƠNG PHÁP LUN CA NÓ VÀ LIÊN HỆ
VỚI THỰC TIỄN CA BN THÂN?
Khái nim:
- Nguyên nhân là phm trù ch sự tác đng ln nhau gia các mặt trg một sv hoc gia
các sv vs nhau gây ra một biến đi nht đnh nào đó.
- Kết qu là nhng biến đi xut hin do tác đng ln nhau gia các mặt trg sv hoc gia
các sự vt vs nhau gây ra
Ví d: sự tác đng ca dòng đin lên dây dn ( nguyên nhân ) khiến cho dây dn nóng lên
( kết qu ).
- Phân bit nguyên nhân vs nguyên c, điu kin; kết qu vs hu qu
Nguyên c là nhng sv hin tưng xut hin đng thi vs nguyên nhân, nhưng nó ch là
quan h b ngoài , ngu nhiên ch ko sra kết qu
Điu kin là nhng sự vt hin tưng gn lin vs nguyên nhân, tác đng vào nguyên nhân,
làm cho nguyên nhân phát huy tác dng, nhưng điu kin ko trc tiếp sinh ra kết qu
o C kết qu và hu qu đu do nguyên nhân sra. Nhưng, nhng j có li cho con ngưi
thì gi là kết qu, có hi cho con ngưi là hu qu
Tính cht MLH nhân qu
- Tính khách quan: MLH nhân qu là cái vn có ca bn thân sv, ko ph thuc vào ý
thc con ngưi
- Tính ph biến: mọi sv hin tưng trg t nhiên xã hi đu có nguyên nhân nht đnh gây
ra, ch có điu là nguyên nhân đó đã đc nhn thc hay chưa thôi.
- Tính tt yếu: 1 nguyên nhân nht đnh, trg đk hoàn cnh nht đnh sẽ gây ra kết qu
tương ng vs nó.
MQH bin chng gi nguyên nhân và kết qu:
- Nguyên nhân là cái sinh ra kết qu nên nguyên nhân luôn là cái có trưc kết qu.
VD: Do tri a nên cây ci tươi tt hơn. Tri a là nguyên nhân có trưc, cây ci
tươi tt hơn là kết qu nhn thy đưc sau khi tri a.
- Trong thc tế MQH nhân qu din ra rt phc tp:
o Mt nguyên nhân có th sinh ra nhiu kết qu.ví d: go và nưc đun i có th thành
cơm, cháo, v.v ph thuc vào nhit đ,mức nưc, v.v.
o Mt kết qu có th do nhiu nguyên nhân sinh ra.ví d: sức kho ca chúng ta tt do
luyn tp th dc, do ăn ung điu đ, do chăm c y tế tt v.v ch không ch một
nguyên nhân nào.
- Kết qu sau khi đưc hoàn thành tác đông ngưc li nguyên nhân đã sinh ra nó theo hai
hưng: thúc đy sự vn đng ca nguyên nhân ( tích cc) hoc cn tr sự vn đng ca
nguyên nhân ( tiêu cc)
Ví d, nghèo đói, tht hc làm gia tăng dân số, đến lưt nó, gia tăng dân số li làm tăng
nghèo đói, tht hc, v.v.
- Nguyên nhân và kết qu có th chuyn hóa cho nhau: có sự vt htg nào đó trong mối qh
này là nguyên nhân nhưng trong mqh khác li là kết qu và ngưc li.
Ví d, chăm ch làm vic là nguyên nhân ca thu nhp cao. Thu nhp cao li là nguyên
nhân đ nâng cao đi sống vt cht, tinh thn cho bn thân.
Ý nghĩa phương pháp lun ca cp phm trù :
mọi hin tưng đu có nguyên nhân ca nó
- Trg hđ nhn thc và thc tin phi bt đu t vc đi tìm nhng nguyên nhân xut hin sự
vt, htg
- Cn phi phân loi các nguyên nhân đ có bin pháp gii quyết, phù hp,đúng đn do
mlh nhân qu có tính phc tp, đa dng.
- Phi tn dng các kết qu đt đc đ to đk thúc đy nguyên nhân phát huy tác dng,
nhm đt đc mục đích đ ra.
*LIÊN H BN THÂN:
CÂU 6: HÃY PHÂN TÍCH NGUỒN GỐC, BN CHẤT VÀ ĐC TRƯNG CA
N NƯỚC? T ĐÓ, LN HỆ VỚI VIỆC XD N NƯỚC PHÁP QUYỀN
XHCN NƯỚC TA HIN NAY?
Ngun gc:
Nguyên nhân sâu xa: do sự phát trin ca lc lưng sản xut dn đến sự dư tha tương
đi ca ci, xut hin chế đ tư hu.
Nguyên nhân trc tiếp: do u thun giai cp trong xã hi gay gt không th điu hòa
đưc.
=> Nhà nưc ra đi là một tt yếu khách quan đ duy trì trt t xã hi, đm bo li ích và
đa v ca giai cp thng tr.
Bn cht: nhà nưc là một t chc chính tr ca một giai cp thng tr v mặt kinh tế thế
nhm bo v trt t hin hành và đàn áp sự phn kháng ca các giai cp khác.
Đc trưng:
+ Qun lý cư dân trên một vùng lãnh th nht đnh.
+ Có h thng các cơ quan quyn lc chuyên nghip mang tính cưng chế.
+ Có h thng thuế khóa.
Chc năng:
- Chc năng thng tr chính tr ca giai cp: đàn áp mọi sự phn kháng ca giai cp b tr,
lc lưng chng đi nhm bo v quyn li và đa v ca giai cp thng tr.
- Chc năng xã hi: nhm qun lý, điu hành các công vic chung ca xã hi.
- Chc năng đi ni: nhm duy trì trt t xã hi
- Chc năng đi ngoi: nhm bo v lãnh th quc gia, đáp ng nhu cu hi nhp, phát
trin.
Xây dng nhà nưc pháp quyn xã hi ch nghĩa Vit Nam
+ Ci cách hành chính, đi mới th chế, cơ chế.
+ Nâng cao cht lưng hiu lc, hiu qu hot đng ca b y nhà nưc.
+ Thc hin chính ph liêm chính, kiến to, năng đng.
+ Thc hành tiết kim, chng tham nhũng.
CÂU 7: PHÂN TÍCH QUAN ĐIỂM CA TRIẾT HỌC MAC-LENIN V CON
NI VÀ BN CHẤT CON NỜI? THEO ANH(CHỊ) CHÚNG TA CN
PHẢI LÀM GÌ Đ CON NỜI PHÁT TRIỂN TOÀN DIỆN?

Preview text:

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ TRIẾT HỌC MAC LENIN
CÂU 1 : HÃY NÊU VÀ PHÂN TÍCH ND ĐỊNH NGHĨA VẬT CHẤT CỦA V.I
LENIN? TỪ ĐÓ RÚT RA Ý NGHĨA PHƯƠNG PHÁP LUẬN CỦA NÓ.
- Định nghĩa vật chất của Lenin: "Vật chất là phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại
khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta
chép lại, chụp lại, phản ánh, và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác."
Định nghĩa này cho thấy:
+ Vật chất với tư cách là một phạm trù triết học, là khái niệm cơ bản, nó nghiên cứu toàn
bộ thế giới hiện thực.
+ Vật chất với tư cách thực tại khách quan, là cái tồn tại khách quan bên ngoài ý thức và
không phụ thuộc vào ý thức.
+ Vật chất là cái gây nên cảm giác ở con người khi đó tác động lên giác quan của con
người một cách trực tiếp hoặc gián tiếp.
+ Vật chất là cái được ý thức phản ánh, còn ý thức của con người là sự phản ánh đối với vật chất.
Ý nghĩa phương pháp luận:
+ Định nghĩa này trước hết đem lại cho ta sự hiểu biết đúng đắn về vật chất. Chính từ sự
hiểu biết đúng đắn này cho phép chúng ta tìm được những gì thuộc về lĩnh vực vật chất trong xã hội.
+ Định nghĩa đầy bác bỏ quan điểm của chủ nghĩa duy tâm về vật chất.
+ Khắc phục hạn chế của chủ nghĩa duy vật trước Mac về vật chất.
+ Giải quyết vấn đề cơ bản của triết học trên quan điểm duy vật.
+ Thông qua định nghĩa này, Lênin đóng góp cho con người một phương pháp định nghĩa mới.
+ Góp phần làm cho khoa học phát triển.
CÂU 2: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ BIỆN CHỨNG GIỮA VẬT CHẤT VÀ Ý
THỨC THEO QUAN ĐIỂM CỦA TRIẾT HỌC MAC-LENIN? TỪ ĐÓ, RÚT RA
PHƯƠNG PHÁP LUẬN CỦA NÓ.
Để phân tích được mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức thì trước tiên ta phải
hiểu và phát biểu được khái niệm về vật chất và ý thức *Vật chất:
Theo LêNin “ Vật chất là 1 phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem
lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản
ánh lại và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác” *Ý thức :
Là một dạng vật chất đặc biệt có tổ chức cao là bộ óc con người. Bộ óc người là cơ quan
vật chất của ý thức còn ý thức là chức năng của bộ óc con người vì vậy không thể tách rời
ý thức ra khỏi bộ óc. Ý thức có 2 nguồn gốc chính: nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội. - Nguồn gốc tự nhiên:
• Óc người là cơ quan vật chất của ý thức là kết quả quá trình tiến hóa lâu dài của vật chất.
• Sự tiến hóa của các hình thức phản ánh phụ thuộc vào những cấp độ phát triển khác
nhau của vật chất. Phản ánh tâm lý ở động vật cấp cao và sự chuyển hóa của phản ánh
tâm lý thành phản ánh ý thức của con người.
- Nguồn gốc xã hội : ý thức hình thành thông qua quá trình lao động, ngôn ngữ và những
quan hệ xã hội của loài người.
* Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức:
- Vật chất và ý thức quan hệ qua lại và chuyển hóa lẫn nhau :Vật chất có trước ý thức có
sau, vật chất quyết định ý thức, vật chất là nguồn gốc, là tiền đề cho sự ra đời, tồn tại và
phát triển của ý thức. Hay nói cách khác vật chất thế nào thì ý thức như thế ấy, vật chất
thay đổi đến đâu thì ý thức thay đổi đến đó.
- Ý thức là do vật chất sinh ra nhưng 1 khi ý thức ra đời nó có tác dụng tích cực trở lại
với vật chất sinh ra nó theo 2 trường hợp:
+ Nếu ý thức tiến bộ: phản ánh phù hợp với thực tế thì có tác dụng thúc đẩy xã hội phát triển.
+ Nếu ý thức lạc hậu: phản ánh không phù hợp với quy luật khách quan thì có tác dụng
kìm hãm xã hội phát triển.
- Ý thức thuần túy: ý thức này dù tiến bộ hay lạc hậu thì bản thân chúng cũng không làm
thay đổi điều kiện hiện thực mà ý thức đó phải thông qua hành động thực tiễn của con ngư
* Ý nghĩa phương pháp luận:
- Nếu thừa nhận vật chất có trước ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức thì trong hành
động nhận thức cũng như hành động thực tiễn của con người phải luôn luôn xuất phát từ
thực tế khách quan tôn trọng và hành động theo quy luật khách quan.
- Ý thức có tác động tích cực trở lại vật chất sinh ra nó cho nên ta phải biết phát huy tính
năng động sáng tạo của ý thức, phát huy vai trò nhân tố chủ quan của con người.
- Cần chống bệnh chủ quan duy ý chí, bệnh bảo thủ, trì trệ, ỷ lại, ngồi chờ.
CÂU 3: HÃY PHÂN TÍCH ND CƠ BẢN CỦA NGUYÊN LÍ VỀ MỐI LIÊN HỆ
PHỔ BIẾN VÀ NGLY VỀ SỰ PHÁT TRIỂN? TỪ ĐÓ, RÚT RA Ý NGHĨA
PHƯƠNG PHÁP LUẬN CỦA NÓ VÀ LIÊN HỆ VỚI THỰC TIỄN CỦA BẢN THÂN?
Khái niệm về mối liên hệ phổ biến
khi phạm vi bao quát của mối liên hệ không chỉ giới hạn ở các đối tượng vật chất mà còn
mở rộng sang các đối tượng tinh thần và giữa chúng với đối tượng vật chất sinh ra chúng.
Tính chất của mối liên hệ:
Tính khách quan của mối liên hệ phổ biến: là cái vốn có của bản thân thế giới, bản thân
các sự vật k phụ thuộc vào yếu tố con người.
Tính phổ biến của mối liên hệ phổ biến: bất kỳ sự vật, hiện tượng nào ở bất kỳ không
gian, thời gian nào cũng có mối liên hệ với những sự vật, hiện tượng khác. Ngay trong
cùng 1 sự vậy, hiện tượng thì cũng có mối liên hệ với các bộ phận cấu thành.
Tính đa dạng phong phú của mối liên hệ phổ biến: sự vật, hiện tượng khác nhau ở trong
các không gian, thời gian khác nhau thì sẽ có sự biểu hiện các mối liên hệ khác nhau.
Ý nghĩa ppl của mối liên hệ phổ biến:
+Nhận thức sự vật trong mối liên hệ giữa các yếu tố, các mặt của chính sự vật và trong sự
tác động giữa sự vật đó với các sự vật khác.
+Biết phân loại từng mối liên hệ, xem xét có trọng tâm, trọng điểm, làm nổi bật cái cơ
bản nhất của sự vật hiện tượng.
+Từ việc rút ra mối liên hệ bản chất của sự vật, ta lại đặt mối liên hệ bản chất đó trong
tổng thể các mối liên hệ của sự vật, xem xét cụ thể trong từng giai đoạn lịch sử cụ thể.
+Cần tránh phiến diện siêu hình và chiết trung ngụy biện.
Liên hệ thực tiễn với bản thân (mối liên hệ phổ biến)
Khi nhìn nhận một vấn đề, cần nhìn đa chiều, đặt nó trong nhiều mối liên hệ với các sự
vật, hiện tượng khác để cho ra một kết quả hay quyết định khách quan nhất
Khái niệm của sự phát triển: là phạm trù triết học dùng để chỉ quá trình vận động của sự
vật theo khuynh hướng đi lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn
thiện đến hoàn thiện hơn.
Tính khách quan của sự phát triển: nguồn gốc của sự phát triển nằm ngay trong bản thân
của sự vật. Đó là quá trình giải quyết liên tục những mâu thuẫn nảy sinh trong sự tồn tại
và vận động của sự vật. Nhờ đó sự vật luôn luôn phát triển một cách khách quan và
không phụ thuộc vào ý thức của con người.
Tính phổ biến của sự phát triển: diễn ra ở mọi lĩnh vực: tự nhiên, xã hội và tư duy; ở bất
kỳ sự vật, hiện tượng nào của thế giới khách quan.
Tính đa dạng phong phú của sự phát triển: phát triển là khuynh hướng chung của mọi sự
vật, hiện tượng. Song, mỗi sự vật, hiện tượng lại có quá trình phát triển không giống nhau.
Tồn tại ở các không gian, thời gian khác nhau thì sự vật sẽ phát triển khác nhau.
Ý nghĩa ppl của sự phát triển :
nhận thức sự vật trong mối liên hệ giữa các yếu tố, các mặt của chính sự vật và trong sự
tác động giữa sự vật đó với các sự vật khác.
Biết phân loại từng mối liên hệ, xem xét có trọng tâm, trọng điểm, làm nổi bật cái cơ bản
nhất của sự vật hiện tượng.
Từ việc rút ra mối liên hệ bản chất của sự vật, ta lại đặt mối liên hệ bản chất đó trong
tổng thể các mối liên hệ của sự vật, xem xét cụ thể trong từng giai đoạn lịch sử cụ thể.
Cần tránh phiến diện siêu hình và chiết trung ngụy biện.
Liên hệ thực tiễn với bản thân (sự phát triển)
Mỗi ngày luôn phải làm mới bản thân, học tập thêm nhiều thứ mới mẻ từ nhiều nguồn tài
liệu khác nhau để không bị tụt hậu. Và khi học tập thêm nhiều thứ mới, tư duy mở thì
mới không bị bảo thủ, cố chấp giữ nguyên ý nghĩ ban đầu về một thứ.
CÂU 4: HÃY PHÂN TÍCH ND QUY LUẬT TỪ NHỮNG THAY ĐỔI VỀ LƯỢNG
DẪN ĐẾN NHỮNG THAY ĐỔI VỀ CHẤT VÀ NGƯỢC LẠI? TỪ ĐÓ, HÃY RÚT
RA Ý NGHĨA PHƯƠNG PHÁP LUẬN CỦA NÓ VÀ LIÊN HỆ THỰC TIỄN CỦA BẢN THÂN.
● Vai trò quy luật: Chỉ ra phương thức, cách thức của sự vđ và phát triển củasự vật hiện tượng
● Khái niệm: - Chất là một phạm trù triết học để chỉ tính quy định khách quan của sv,htg
là sự thống nhất hữu cơ các thuộc tính cấu tạo thành nó, phân biệt nó vs cái khác
- Lượng là một phạm trù triết học dùng để chỉ tính qđ khách quan vốn có của sv,htg về
các phương diện: số lượng các yếu tố cấu thành, quy mô của sự tồn tại,tốc độ, nhịp điệu
của các quá trình vận động, phát triển của sv
- Độ là phạm trù triết học chỉ khoảng giới hạn mà trg đó sự thay đổi về lượng chưa làm
thay đổi căn bản của sv,htg
- Điểm nút là thời điểm mà tại đó diễn ra sự thay đổi vè chất
- Bước nhảy là sự chuyển hóa trong quá trình phát triển của sự vật, htg chất cũ mất đi và
chất mới ra đời. Bước nhảy là sự kết thúc một giai đoạn vận động, phát triển nhg là điểm
khởi đầu của một giai đoạn ms, nó là sự gián đoạn trg quá trình vận động và pt liên tục của sv
VD: thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt nam
- Thuộc tính chỉ những đặc điểm tính chất của sv, htg
● Nội dung quy luật chuyển hóa:
- Lượng biến đổi dẫn dến sự thay đổi về chất:
o Bất kỳ sv, htg nào cũng là một thể thống nhất giữa 2 mặt chất và lượng. Sự thay đổi về
lượng là tất yếu dẫn đến sự thay đổi về Chất của sv. Qúa trình này diễn ra: Lượng thay
đổi dần dần- vượt qua giới hạn độ- tại điểm nút => làm cho chất cũ mất đi, chất mới ra
đời. Chất mới sẽ quy định một lượng mới- lượng mới tích lũy vượt quá giới hạn độ => tại
điểm nút => chất mới… quá trình này diễn ra liên tục tạo thành phương thức cơ bản, phổ
biến của các quá trình vận động, phát triển trong tự nhiên xã hội và tư duy.
VD: Nước tồn tại ở thể lỏng trong khoảng từ 0-100 độ C. nhiệt độ > 100 độ nướcsẽ sôi
bay hơi và chuyển sang thể khí. Như vậy độ là khoảng từ 0-100 độ C, nút là 100 độ nước
từ dạng lỏng sang thể khí, nút là 0 độ chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.Khi nhiệt độ của
nước vượt quá 100 độ C tức là thực hiện một bước nhảy từ thể lỏng sang thể khí.
- Khi chất mới ra đời lại có sự tác động trở lại Lượng của sự vật:
Chất mới ra đời sẽ quyết định một lượng mới biểu hiện trên phương diện làm thay đổi kết
cấu, quy mô, trình độ,nhịp điệu vận động và phát triển của sự vật, làm thay đổi giới hạn
Độ, điểm nút tạo ra những biển đổi về lượng của sự vật.
VD: phản ứng của Ca(OH)2 với CO2 sẽ tạo ra kết tủa CaCO3, lúc này chất mới CaCO3
ra đời làm tăng lượng kết tủa trong cốc làm thí nghiệm. ● Ý nghĩa pp luận:
- Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn phải coi trọng cả hai phương diện chất và lượng của sự vật.
- Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn cần phải chống hai khuynh hướng tả khuynh
( tư tưởng nôn nóng, chủ quan ý chí chưa tích lũy kinh nghiệm về lượng đã thay đổi về
chất) và hữu khuynh ( tư tưởng bảo thủ trì trệ không thực hiện bước nhảy khi đã đủ tích lũy về lượng)
- Trong hđ nhận thức và thực tiễn cần vận dụng linh hoạt các hình thức bước nhảy.
CÂU 5: HÃY PHÂN TÍCH ND CẶP PHẠM TRÙ NGUYÊN NHÂN VÀ KẾT QUẢ?
TỪ ĐÓ, HÃY RÚT RA Ý NGHĨA PHƯƠNG PHÁP LUẬN CỦA NÓ VÀ LIÊN HỆ
VỚI THỰC TIỄN CỦA BẢN THÂN? ● Khái niệm:
- Nguyên nhân là phạm trù chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trg một sv hoặc giữa
các sv vs nhau gây ra một biến đổi nhất định nào đó.
- Kết quả là những biến đổi xuất hiện do tác động lẫn nhau giữa các mặt trg sv hoặc giữa
các sự vật vs nhau gây ra
Ví dụ: sự tác động của dòng điện lên dây dẫn ( nguyên nhân ) khiến cho dây dẫn nóng lên ( kết quả ).
- Phân biệt nguyên nhân vs nguyên cớ, điều kiện; kết quả vs hậu quả
Nguyên cớ là những sv hiện tượng xuất hiện đồng thời vs nguyên nhân, nhưng nó chỉ là
quan hệ bề ngoài , ngẫu nhiên chứ ko sra kết quả
Điều kiện là những sự vật hiện tượng gắn liền vs nguyên nhân, tác động vào nguyên nhân,
làm cho nguyên nhân phát huy tác dụng, nhưng điều kiện ko trực tiếp sinh ra kết quả
o Cả kết quả và hậu quả đều do nguyên nhân sra. Nhưng, những j có lợi cho con người
thì gọi là kết quả, có hại cho con người là hậu quả
● Tính chất MLH nhân quả
- Tính khách quan: MLH nhân quả là cái vốn có của bản thân sv, ko phụ thuộc vào ý thức con người
- Tính phổ biến: mọi sv hiện tượng trg tự nhiên xã hội đều có nguyên nhân nhất định gây
ra, chỉ có điều là nguyên nhân đó đã đc nhận thức hay chưa mà thôi.
- Tính tất yếu: 1 nguyên nhân nhất định, trg đk hoàn cảnh nhất định sẽ gây ra kết quả tương ứng vs nó.
● MQH biện chứng giữ nguyên nhân và kết quả:
- Nguyên nhân là cái sinh ra kết quả nên nguyên nhân luôn là cái có trước kết quả.
VD: Do trời mưa nên cây cối tươi tốt hơn. Trời mưa là nguyên nhân có trước, cây cối
tươi tốt hơn là kết quả nhận thấy được sau khi trời mưa.
- Trong thực tế MQH nhân quả diễn ra rất phức tạp:
o Một nguyên nhân có thể sinh ra nhiều kết quả.ví dụ: gạo và nước đun sôi có thể thành
cơm, cháo, v.v phụ thuộc vào nhiệt độ,mức nước, v.v.
o Một kết quả có thể do nhiều nguyên nhân sinh ra.ví dụ: sức khoẻ của chúng ta tốt do
luyện tập thể dục, do ăn uống điều độ, do chăm sóc y tế tốt v.v chứ không chỉ một nguyên nhân nào.
- Kết quả sau khi được hoàn thành tác đông ngược lại nguyên nhân đã sinh ra nó theo hai
hướng: thúc đẩy sự vận động của nguyên nhân ( tích cực) hoặc cản trở sự vận động của nguyên nhân ( tiêu cực)
Ví dụ, nghèo đói, thất học làm gia tăng dân số, đến lượt nó, gia tăng dân số lại làm tăng
nghèo đói, thất học, v.v.
- Nguyên nhân và kết quả có thể chuyển hóa cho nhau: có sự vật htg nào đó trong mối qh
này là nguyên nhân nhưng trong mqh khác lại là kết quả và ngược lại.
Ví dụ, chăm chỉ làm việc là nguyên nhân của thu nhập cao. Thu nhập cao lại là nguyên
nhân để nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho bản thân.
● Ý nghĩa phương pháp luận của cặp phạm trù :
mọi hiện tượng đều có nguyên nhân của nó
- Trg hđ nhận thức và thực tiễn phải bắt đầu từ vc đi tìm những nguyên nhân xuất hiện sự vật, htg
- Cần phải phân loại các nguyên nhân để có biện pháp giải quyết, phù hợp,đúng đắn do
mlh nhân quả có tính phức tạp, đa dạng.
- Phải tận dụng các kết quả đạt đc để tạo đk thúc đẩy nguyên nhân phát huy tác dụng,
nhằm đạt đc mục đích đề ra. *LIÊN HỆ BẢN THÂN:
CÂU 6: HÃY PHÂN TÍCH NGUỒN GỐC, BẢN CHẤT VÀ ĐẶC TRƯNG CỦA
NHÀ NƯỚC? TỪ ĐÓ, LIÊN HỆ VỚI VIỆC XD NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN
XHCN Ở NƯỚC TA HIỆN NAY? Nguồn gốc:
Nguyên nhân sâu xa: do sự phát triển của lực lượng sản xuất dẫn đến sự dư thừa tương
đối của cải, xuất hiện chế độ tư hữu.
Nguyên nhân trực tiếp: do mâu thuẫn giai cấp trong xã hội gay gắt không thể điều hòa được.
=> Nhà nước ra đời là một tất yếu khách quan để duy trì trật tự xã hội, đảm bảo lợi ích và
địa vị của giai cấp thống trị.
Bản chất: nhà nước là một tổ chức chính trị của một giai cấp thống trị về mặt kinh tế thế
nhằm bảo vệ trật tự hiện hành và đàn áp sự phản kháng của các giai cấp khác. Đặc trưng:
+ Quản lý cư dân trên một vùng lãnh thổ nhất định.
+ Có hệ thống các cơ quan quyền lực chuyên nghiệp mang tính cưỡng chế.
+ Có hệ thống thuế khóa. Chức năng:
- Chức năng thống trị chính trị của giai cấp: đàn áp mọi sự phản kháng của giai cấp bị trị,
lực lượng chống đối nhằm bảo vệ quyền lợi và địa vị của giai cấp thống trị.
- Chức năng xã hội: nhằm quản lý, điều hành các công việc chung của xã hội.
- Chức năng đối nội: nhằm duy trì trật tự xã hội
- Chức năng đối ngoại: nhằm bảo vệ lãnh thổ quốc gia, đáp ứng nhu cầu hội nhập, phát triển.
Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam
+ Cải cách hành chính, đổi mới thể chế, cơ chế.
+ Nâng cao chất lượng hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy nhà nước.
+ Thực hiện chính phủ liêm chính, kiến tạo, năng động.
+ Thực hành tiết kiệm, chống tham nhũng.
CÂU 7: PHÂN TÍCH QUAN ĐIỂM CỦA TRIẾT HỌC MAC-LENIN VỀ CON
NGƯỜI VÀ BẢN CHẤT CON NGƯỜI? THEO ANH(CHỊ) CHÚNG TA CẦN
PHẢI LÀM GÌ ĐỂ CON NGƯỜI PHÁT TRIỂN TOÀN DIỆN?