Đề cương ôn tập Tư tưởng Hồ Chí Minh | Đại học Bách Khoa Hà Nội

Đề cương ôn tập Tư tưởng Hồ Chí Minh | Đại học Bách Khoa Hà Nội. Tài liệu được biên soạn giúp các bạn tham khảo, củng cố kiến thức, ôn tập và đạt kết quả cao kết thúc học phần. Mời các bạn đọc đón xem!

1
H và tên sinh viên :
Mã s sinh viên:
Lp:
Môn: Tư Tưởng H Chí
1. Cơ s hình thành tư tưở ng H Chí Minh: sở ệt Nam; sở thc tin Vi lý
lun (gtr truy n th ng dân t c)………………………………………………..2,3
2. Lu ận điểm H Chí Minh v cách mng gi i phóng dân t c: con đưng cách
mng sn; CMGPDT cn ch động sáng to kh năng giành thng
li cách m ng vô s n chính quc……………………………………………….4,5
3. T Nhng v nguyên t c trong ho ng c ng: ấn đề ạt độ ủa Đả p trung dân ch; T
phê bình và phê bình, Đảng ph ng xuyên t chải thườ ỉnh đốn và đổi mới; Đoàn
kết th ng nh ất trong Đảng…………………………………………………………6,7
4. tưở nhà nướng H Chí Minh v c ca dân, do dân, dân: Nhà c dân
chủ; Nhà c trong s ch v ng m nh………………………………………..8,9,10
5. tưởng H Chí Minh v vai trò của đại đoàn kết dân tc…………………..11
6. Chun m c: ực đạo đứ Trung với nước, hi u vế i dân; C n, ki m, liêm, chính, chí
công vô tư………………………………………………………………………...12,13
2
1. Cơ sở hình thành tư tưở ng H Chí Minh: Cơ sở th c ti n
Việt Nam; cơ sở lý lun (giá tr truyn thng dân tc)
Bài làm:
*Bối cảnh lịch sử Việt Nam hình thành Tư tưởng HCM(Cơ sở thực tiễn)
- Bối cảnh xã hội VN cuối XIX, đầu XX
+ Trước khi thực dân pháp xâm lược, VN là 1 quốc gia phong kiến độc lập, đời
sống nhân dân khổ cực ,kinh tế trì trệ kém phát triển( do chính sách khép kín, tư
tưởng nho giáo, trọng văn hóa, lễ nghi, k tập trung phát triển kinh tế)
+ Năm 1858, thực dân Pháp xâm lược VN, VN trở thành quốc gia nửa phong kiến,
nửa thuộc địa, đời sống nhân dân ngày càng khổ cực, triều đình nhà Nguyễn chống
trả quyết liệt nhưng sau chủ hòa
+ Năm 1884, VN trở thành thuộc địa của Pháp
+ Mâu thuẫn xã hội trở nên gay gắt( giữa dân tộc với thực dân pháp và giữa dân
tộc với địa chủ phong kiến)
Mâu thuẫn gay gắt nhất là của dân tộc với thực dân Pháp dẫn đến nổ ra nhiều
phong trào đấu tranh
+ Phong trào đấu tranh của sỹ phu và đồng bào yêu nước(hoàng hoa thám )
+ Phong trào yêu nước theo con đương chủ nghĩa tư bản( phan bội châu, phan châu
trinh)
=> Tuy nhiên các phong trào thất bại, Đặt ra vấn đề tìm con đường cứu nước mới
- Khi HCM lớn lên:
+ Chứng kiến cảnh đàn áp dã man của thực dân Pháp
+ Chứng kiến cảnh các phong trào yêu nước thất bại, thủ lĩnh người bị lưu đày ra
côn đảo, người bị bắt giam, người bị cho vào máy chém.
+ Chứng kiến anh chị của mình bị bắt giam và lưu đày nhiều năm
+Chứng kiến sự ươn hèn bạc nhược của quan lại Nam triều
Ra đi tìm đường cứu nước
*Giá trị truyền thống của dân tộc VN hình thành tư tưởng HCM:
+ Truy n th ng: ch u tranh b t khu d c và nghĩa yêu nước và ý chí đấ ất để ựng nướ
gi nước ca dân t u tộc VN. Đây yế ct lõi, là dòng ch y xuyên su t thôi thúc
HCM ra đi tìm đườ ứu nướ ấy con đường c c và tìm th ng cho dân tc Vit Nam , ci
ngun sc m nh dân t c t lòng n c,.. mVN, <Dân ta có mộ ồng nàn yêu nướ i khi b
xâm lăng ..nhấn chìm lũ bán nước=
3
+Truyn thống đoàn kết: được hình thànhtrong quá trình sx và đấu tranh chng gi c
ngoi xâm, là ngu n g c t o nên th ng l i cách m ạng VN, được nâng t m lên lý lu n
<Bầu ơi thương lấy../=
+ Ý th c t l c, t ng, truy n th cườ ống đoàn kết, tương thân tương ái của dân tc
VN
+Tinh th n l i: HCM là minh ch ng cho tinh th n l t kí ạc quan, yêu đ ạc quan, <Nhậ
trong tù=, tin vào thắng li cm VN
+Tinh th n c n cù, ch u khó, sáng t o thông minh trong s n xu t và chi u: nh ến đấ
tinh thần này mà bác đã……,
=> Truy n th ng t ốt đẹ ắn bó cá nhân con ngườp ca dân tc VN, c s g i VN
** Vai trò ca vi c giáo d c giá tr truy n th ng (GDGTTT) đối v i sinh viên hi n
nay:
+ GDGTTT giúp sinh viên c nh n th c, ý th c ng x n hình thành năng lự đúng đắ
vi các giá tr c hoàn thi văn hóa dân tộ n ph m ch c tính t p cho SV ất, đứ ốt đẹ
trong b i c y m ảnh đẩ ạnh CNH, HĐH và hội nhp quc tế hin nay.
+ GDGTTT giúp SV bi t gìn gi phát huy các giá tr n th ng m t ế văn hóa truyề
cách t giác
+ GDGTTT làm cho SV nâng cao ý ph m ch ng nh m xây ất đạo đức, năng số
dng nh ng th h SV phát tri n toàn di n v chính tr ế ị, tư tưởng, đạo đc, l i s ng...
góp ph n xây d ng và phát tri n n ền văn hóa Vit Nam ti n tiế ến, đậm đà bản s c dân
tc.
4
2. Luận điểm H Chí Minh v cách m ng gi i phóng dân t c:
con ng cách m ng s n; CMGPDT c n ch ng đườ độ
sáng t o và có kh năng giành thắng l i cách m ng vô s n
chính quc.
Bài làm:
Phân tích: <con đường cách mạng vô sản=:
- Bối cảnh:
Nghiên cứu các phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc cuối thế kỷ XIX, đầu XX
HCM nhận ra nguyên nhân thất bài là do chưa có 1 đường lối và phương pháp đấu
tranh đúng đắn. Khi nghiên cứu các cuộc CM tư sản ( đặc biệt là Pháp và Mỹ) đây
là cuộc CM không triệt để. Khi đến với CM tháng 10 Nga, đọc luận cương của Le-
nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa, từ đó hình thành trong Người 1 con đường cứu
nước mới: đó là con đương Cách Mạng vô sản
- Nội dung:
+ Con đường đi: tiến hành cách mạng giải phóng dân tộc rồi đi tới xã hội cộng sản
+ Lực lượng lãnh đạo là giai cấp công nhân thông qua đội tiền phong là Đảng cộng
sản
+ Lực lượng tham gia CM là toàn dân tộc
+ CM VN là 1 bộ phận cảu CM thế giới
-Giá trị của nội dung trên:
+ Việc lựa chọn con đường CM vô sản phù hợp với nguyện vọng của dân tộc VN
+ Phù hợp với xu thế thời đại: quá độ lên chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn thế
giới
+ Đi theo con đường CM vô sản: Đảm bảo cho các dân tộc, thuộc địa và phụ thuộc
phụ thuộc giành thắng lợi 1 cách triệt để
Phân tích luận điểm <Cách m ng gi i phóng dân t c c ần được tiến hành ch động,
sáng t o và có kh năng giành thắ ợi trướng l c cách mng vô sn chính quc
1,Đạ i h i V Qu c tế C ng sn
- Th ng l i c a cách m ng thu a ph thu c vào th ng l i CMVS chính qu c ộc đị
- CM thu a ch co th gianh th ng l i khi GCVS chính qu c thành công ộc đị
5
HCM cho r ng, sáng t o c a ằng: quan điểm này không đánh giá đúng tính chủ độ
CM thu a đị
2, Quan điểm ca HCM
- Nguyên nhân sâu xa c a các cu c chi c thu a V n d th ến tranh xâm lượ ộc đị
trường
- CM thu a CMVS chính qu c m i quan h ng không ph i ộc đị bình đẳ
chính ph hay ph thu ng l n nhau trong cu u tranh chung ch ng ộc, tác độ ộc đấ
CNĐQ.1925, Bả ực dân Pháp:"CNĐQ như một con đĩa hai vòi.."n án Chế độ th
-Phân tích CNĐQ:"nọc độc và sc s ng c a con r ắn độc TBCN đang tập trung các
nướ c thu c chính quộc địa hơn các nướ c"
-Phân tích tình hình các nước thuộc đa :Thuộc địa là m t xích y u c ế ủa CNĐQ, nhân
dân các nướ ộc địc thu a có kh năng cách mng to ln
Kh t n hành chẳng định:"CMTĐ th ế động, sáng to kh năng giành
thng l c CMVS chính quợi trướ c"
6
3. Nhng vấn đề nguyên tc trong ho t đ ng c ng: Tủa Đả p
trung dân ch ; T phê bình phê bình, Đảng phi
thường xuyên t ch i m t th ng ỉnh đốn đổ ới; Đoàn kế
nhất trong Đảng.
Bài làm:
*Phân tích nguyên t t p trung dân ch ; phê bình và t phê bình c:= <
Tập trung dân chủ:
+ Là nguyên tắc cơ bản trong xây dựng Đảng cộng sản thành một tổ chức chiến
đấu chặt chẽ, phát huy được sức mạnh của mỗi cá nhân và của tổ chức Đảng
Thế nào là tập trung, dân chủ, mqj giữa chúng
+ Theo Hồ Chí Minh, để đảm bảo tập trung <phải thống nhất về tư tưởng, tổ chức,
hành động. Do đó, thiểu số phải phục tùng đa số, cấp dưới phải phục tùng cấp trên,
mọi đảng viên phải chấp hành vô điều kiện nghị quyết của Đảng.
+ Hồ Chí Minh giải thích về dân chủ: <Chế độ ta là chế độ dân chủ, tư tưởng phải
tự do. Tự do là thế nào? Đối với mọi vấn đề, mọi người được tự do trình bày ý kiến
của mình, góp phần tìm ra chân lý, đó cũng là một quyền lợi mà cũng là một nghĩa
vụ của mọi người=, <Khi mọi người đã phát biểu ú kiến, đã tìm thấy chân lý, lúc đó
quyền tự do tư tưởng hóa ra là quyền tự do phục tùng chân lý=
+ dân chủ và tập trung có mối quan hệ gắn bó với nhau: tập trung nền tảng dân
chủ, dân chủ dưới sự chỉ đạo của tập trung. Dân chủ để đi đến tập trung, là cơ sở
của tập trung, không phải là dân chủ theo phân tán, tùy tiện, vô tổ chức, hình thức.
Tập trung trên cơ sở phát huy dân chủ thực sự trong đảng, không phải tập trung
quan liêu theo kiểu độc đoán, chuyên quyền
+ Hồ Chí Minh đặc biệt nhấn mạnh đến việc thực hiện và phát huy dân chủ trong
nội bộ Đảng, song cũng nhắ nhở phải tránh tự do, tùy tiện. Vì nếu không có dân
chủ nội bộ sẽ làm cho <nội bộ của Đảng âm u=, không tạo nên sức mạnh của Đảng,
làm cho Đảng suy yếu từ bên trong và sớm muộn sẽ không còn là Đảng cộng sản
nữa
+ Hồ Chí Minh khẳng định: Đảng muốn vững mạnh về tư tưởng, chính trị, tổ chức
thì phải thực hiện nghiêm túc nguyên tắc này
7
Phê bình và t phê bình
- Hcm coi Lu t phát tri n c rèn luy ng viên ủa đảng và vũ khí để ện đả
- Hcm d t t phê bình lên trc
- Mục đích của phê bình: để giúp nhau sa cha nhng cái sai , thiếu xót
- Phương pháp phê bình: thành khẩ ết có văn hóa n tiên quy
- Mục đích củ phê bình và phê bình là đểa t làm cho ph n t t trong m i con
ngườ i ny n i tnhư hoa mùa xuân, làm cho mỗ ch c t t lên, phn xu b
mt d n s i chân, thi n, m . M c ần đi, tức là nói đế vươn tớ ục đích này đượ
quy đị ọat độ ủa Đảnh bi tính tt yếu trong quá trình h ng c ng ta. Bi vì,
Đả ng là m t th c th xã h ng bao g m các t ng l p xã h ội, Đả ội, đội nghũ
của Đả ững người ưu tú, nhưng trong Đảng cũng không tránh ng bao gm nh
khi nhng khuy m, không ph i mết điể ọi người đề ệc đều tt, mi vi u hay,
mi c u có cái thi n và cái ác trong lòng. Chính vì v y, H Chí on người đề
Minh cho r ng, thang thu c t t nh t là t phê bình và phê bình.
- Thái độ, phương pháp tụ phê bình và phê bình đượ c H Chí Minh nêu rõ
những điểm như: phả ến hành thường xuyên như người ti i ta ra mt hàng
ngày; ph i th ng th n, chân thành, trung th c, không n nang, không d u
diếm và cũng không thêm bớ ết điểm; <phải có tình thương yêu lẫt khuy n
nhau=.
*Phân tích nguyên t c: t, th ng nh ng ng ph ng <Đoàn kế ất trong Đả ;Đả ải thư
xuyên t ch ng t i m ỉnh đố đổ i=
+ Đoàn kế ất trong Đảt, thng nh ng
S đoàn kết, th ng nh t c ủa Đảng ph i d ừa trên sở lý lu n c ủa Đảng là ch nghĩa
Mac u l ng l m c ng; ngh quy t –Lênin; cương lĩnh, điề Đảng; đườ ối, quan điể ủa Đả ế
ca t ch ng các c ng th i, mu t th ng nh ng ph i ức Đả ấp. Đồ ốn đoàn kế ất trong Đả
thc hành dân ch r ng rãi trong Đảng, thưng xuyên và nghiêm chnh t phê bình
và phê bình, thường xuyên tu dưỡng đạo đứ nghĩa cá nhân c cách mng, chng ch
và các bi u hi n tiêu c c khác, ph ng v t ải <số ới nhau có tình, có nghĩa=. Có đoàn kế
tt thì m i t ạo ra cơ sở ắc để ống nhát ý chí và hành động, làm cho <Đả vng ch th ng
ta tuy đông người nhưng khi tiến đánh chỉ như là một người=.
+ ng ph ng xuyên t ch ng tĐả ải thườ ỉnh đố i m i đổ
* Xây d c th hi n quy n là ch và làm ch c a nhân dân:ựng Nhà nướ
8
4. tưở nhà nướng H Chí Minh v c ca dân, do dân, vì
dân: Nhà nước dân chủ; Nhà nước trong s ch v ng m nh
-Quan ni m c a H Chí Minh v dân ch
+Dân là ch nh v th c a dân ủ: xác đị ế
+Dân làm ch c c và trách nhi m c a dân ủ: đề ập năng lự
Quan ni a H Chí Minh ph ng n i dung v b n ch t v dân ch . ệm đó củ ản ánh đứ
Quyn hành lực lượng đề ảo đảm cho điều đó u thuc v nhân dân. hi nào b
đượ c th c thi thì đó là một xã h i th c s dân ch
-Dân ch c c i s ng xã h i trong các lĩnh v ủa đờ
+Dân ch th hi n vi c b m quyảo đả ền con người, quyn công dân
+Dân ch c th hi n trên t t c đượ các lĩnh vự ế, văn hóa, xã hội… c chính tr, kinh t
Trong đó, dân ch th hiện trên lĩnh vực chính tr là quan tr ng nh ất, được biu hi n
tp trung trong các ho ng c c ạt độ ủa Nhà nướ
+Dân chủ, bình đẳng trong m i t ch c qu c t ế, là nguyên t c ng x trong các quan
h quc t . ế
H Chí Minh kh c ta nhà nẳng định: Nhà nướ ước dân ch c củ, nhà nướ a dân do
dân vì dân, <Chính quy ủa Nhà nướ ộng hòa là Nhà nưn c c Vit Nam Dân ch C c
dân ch c củ, nhà nướ ủa dân, do dân, dân. Cơ s ủa Nhà nướhi c c là toàn dân
tc. N n t ng c i ủa Nhà nước là liên minh công nhân, nông dân, lao động trí óc dướ
s lãnh đạ ấp công nhân=. o ca giai c
Hiu mt cách t m m c cổng quát, quan điể ột nhà nướ ủa dân, do dân, vì dân trong
tưởng H Chí Minh bao g m nh ng n i dung sau:
1)Nhà nước ca dân
-Mi quy n l c và trong xã h u thu c v nhân dân ực trong Nhà nướ ọi đề
-Mi công vi c c c do nhân dân quy nh ủa Nhà nướ ết đị
-Nhân dân có quy n ki m tra, giám sát ho ạt độ ủa Nhà nướng c c
-Trong Nhà nướ ủ. Dân được hưởc, dân là ch và dân làm ch ng mi quyn dân ch
2)Nhà nước do dân
9
-Nhà nước đó do dân lập nên. Đạ ểu Nhà nưới bi c do nhân dân la chn
-Nhà nước đó do dân ủ ộ, giúp đỡ, đóng thuế Nhà nướ ạt động h để c chi tiêu, ho ng
-Nhà nướ ốn điềc mu u hành qun xã hi có hi u l c, hi u qu ph i d a vào dân;
<Đem tài dân, sức dân, ca dân làm l ợi cho dân…=
3)Nhà nước vì dân
-Là nhà nướ ọng chính đáng củc phc v li ích nguyn v a nhân dân, không
đặ c quy c lền đặ i, th c s trong sch, c n ki c, m i ệm liêm chính. Trong Nhà nướ
ch nh ctrương chính sách, mọi quy đị a pháp lu t, pháp l u ph i xu t phát t ệnh đề
li ích c a dân
-Phi k t h p hài hòa c l c m t và l i ích lâu dài; c l i ích cá nhân, t p ế ợi ích trướ
th và xã hi.
-Trong quan h gi a Chính ph v i nhân n, H nh: dân ch , Chí Minh xác đị
Chính ph v y t , v a là ng d n nhân dân ừa là đầ người lãnh đạo, hướ
* Tư tưở ựng nhà nướng H Chí Minh v xây d c trong sch, vng mnh:
- Xây d , công ch c và tài ựng đội ngũ cán bộ ức đủ đứ
-Theo H Chí Minh, để ti n t i mế ột Nhà nước pháp quy n có hi u l c pháp lý m nh
m phải nhanh chóng đào tạ ồi dưỡng đội ngũ cán b ức nhà nướo, b , viên ch c
trình độ văn hóa, am hiể u pháp lut, thành to nghip v hành chính, chuyên môn
và nh t là ph i có c c n ki đạo đứ ệm liêm chính, chí công vô tư.
-H u vChí Minh nêu lên năm yêu c xây dựng đội ngũ cán bộ, công chc:
+Tuyệt đối trung thành vi cách mng
+Hăng hái, thành thạo công vic, gii chuyên môn, nghi p v .
+Phi có mi liên h m t thi t v i nhân dân ế
+Cán b , công ch c ph i là những người dám ph trahcs, dám quy ết đoán, dám chịu
trách nhi m, nh t là trong nh ng tình hu ống khó khăn, <Thắng không kiêu, b i không
nản=.
+Phải thường xuyên t phê bình và phê bình, luôn luôn có ý th ng vì ức và hành độ
s l n m nh, trong s ch c c ủa Nhà nướ
phòng và kh c ph c nhĐề ng tiêu c c trong ho ng cạt độ ủa Nhà nước
10
Kiên quy t ch ng ba th c nế <giặ ội xâm=:
-Đặc quy c lền, đặ i
-Tham ô,lãng phí, quan liêu.
-Dung túng, chia r , kiêu ng o
-Tăng cường tính nghiêm minh ca pháp luật đi đôi với đẩy m nh giáo d ục đạo đức
cách m ng
-Xây dựng đồng b h th ng lu t pháp, k t h p v ế ới đẩy m nh tuyên truy n giáo d c
lut pháp trong nhân dân. K t h p giáo dế ục đạo đức và th c thi lu t pháp trong th c
tế tr c nướ
-H Chí M inh đề cao phép nước; <nhân trị= đi đôi với <Pháp trị=
11
5. tưở ủa đại đoàn kếng H Chí Minh v vai trò c t dân
tc
Bài làm:
*Vai trò c t dân t c trong s nghi p cách mủa đại đoàn kế ng:
- t dân t c là v c, quy nh thành công c a Đại đoàn kế ấn đề ý nghĩa chiến lượ ết đị
cách m ng
-H Chí Minh kh nh: Trong th i mẳng đị ời đạ i, cách mng mu n thành công ph i
xây d c kh t dân tựng đượ ối đại đoàn kế ộc. Do đó, tưởng đại đoàn kết dân tc
một tư tưởng cơ bản, nht quán và xuyên sut tiến trình cách mng Vit Nam
-Theo H Chí Minh, trong t ng th i k , t n, cách m ng có th chính ừng giai đoạ
sách là phương pháp tậ ợp khác nhau nhưng đại đoàn kếp h t dân t c ph c coi là ải đượ
vấn đề ết đị sng còn, quy nh thành bi ca cách mng.
-Ngườ i nêu ra nh ng lu m có tính chân lý: ận điể
+Đoàn kết làm ra sc mnh
+Đoàn kết là điểm m
+ <Đoàn kết đoàn kết đại đoàn kết, Thành công thành công đại thành công
- t dân t c là m c tiêu, nhi m v u c ng, c a dân t c Đại đoàn kế hàng đầ ủa Đả
-Tư tưởng đại đoàn kết phải được xác định là nhi m v hàng đầu của Đảng, c a dân
tc c a m ọi gia đoạn cách m ng, ph ải được quán trit trong m i ch trương,
đườ ng l i và ho ng thạt độ c tin c ng ủa Đả
-Đại đoàn kế ộc chính là đòi hỏt dân t i khách quan ca bn thân qun chúng nhân
dân trong cu c d u tranh t gi i phóng, sjw nghi p c a qu n chúng, do qu n chúng
vì qu n chúng
12
6. Chun mực đạo đức: Trung v c, hiới nướ ếu vi dân; Cn,
kiệm, liêm, chính, chí công vô tư
Phân tích chu n m c: C n, ki ực đạo đứ ệm, liêm, chính, chí công vô tư
Hồ Chí Minh quan niệm đạo đức là nền tảng và là sức mạnh của người cách mạng,
coi đó là cái gốc của cây, ngọn nguồn của sông nước: Người cách mạng phải có đạo
đức cách mạng làm nền tảng thì mới hoàn thành được nhiệm vụ cách mạng vẻ vang
vì sự nghiệp độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Người viết: <Cũng như sông thì có
nguồn mới nước, không có nguồn thì sông cạn. Cây phải gốc, không có gốc
thì cây héo. Người cách mạng phải có đạo đức, không có đạo đức thì dù tài giỏi mấy
cũng không lãnh đạo được nhân dân= Người quan niệm đạo đức tạo ra sức mạnh,
nhân tố quyết định sự thắng lợi của mọi công việc: <Công việc thành công hoặc thất
bại, đều do cán bộ tốt hay kém=. Quan niệm lấy đức làm gốc của Hồ Chí Minh không
có nghĩa là tuyệt đối hoá mặt đức, coi nhẹ mặt tài. Người cho rằng có tài mà không
đức người dụng nhưng đức không tài thì làm việc cũng khó.
Cho nên, đức là gốc nhưng đức và tài phải kết hợp với nhau để hoàn thành nhiệm vụ
cách mạng.
- Theo Hồ Chí Minh những chuẩn mực chung nhất của nền đạo đức cách mạng Việt
Nam gồm những điểm sau:
Trung với nước hiếu với dân.
Đây là phẩm chất quan trọng nhất, bao trùm nhất và chi phối các phẩm chất khác.
Từ khái niệm cũ "trung với vua, hiếu với cha mẹ" trong đạo đức truyền thống của
hội phong kiến phương Đông, Hồ Chí Minh đưa vào đó một nội dung mới, phản ánh
đạo đức ngày nay cao rộng hơn <Trung với nước hiếu với dân=. Đó là một cuộc
cách mạng trong quan niệm đạo đức.
<Trung với nước hiếu với dân, suốt đời phấn đấu hy sinh độc lập tự do của Tổ
quốc vì chủ nghĩa xã hội, nhiệm vụ nào cũng hoàn thành, khó khăn nào cũng vượt
qua, kẻ thù nào cũng đánh thắng=. Câu nói đó của Người vừa lời kêu gọi hành
13
động, vừa là định hướng chính trị đạo đức cho mỗi người Việt Nam không phải chỉ -
trong cuộc đấu tranh cách mạng trước mắt, mà còn lâu dài về sau.
Cần kiệm chính, chí công vô tư. , ,liêm ,
- Theo Hồ Chí Minh thì: Cần tức lao động cần cù, siêng năng; lao động kế
hoạch, sáng tạo, năng suất cao; lao động với tinh thần tlực cánh sinh, không
lười biếng, không ỷ lại, không dựa dẫm. Phải thấy rõ "lao động nghĩa vụ thiêng
liêng, là nguồn sống, nguồn hạnh phúc của chúng ta".
Kiệm tức là tiết kiệm sức lao động, tiết kiệm thì giờ, tiết kiệm tiền của của dân, của
nước, của bản thân mình; phải tiết kiệm từ cái to đến cái nhỏ, nhiều cái nhỏ cộng lại
thành cái to; "không xa xỉ, không hoang phí, không bừa bãi", không phô trương hình
thức, không liên hoan, chè chén lu bù.
Liêm tức "luôn luôn tôn trọng giữ gìn của công của dân"; "không xâm phạm
một đồng xu, hạt thóc của Nhà nước, của nhân dân". Phải "trong sạch, không tham
lam". "Không tham địa vị. Không tham tiền tài. Không tham sung sướng. Không
ham người tâng bốc mình. Vì vậy mà quang minh chính đại, không bao giờ hủ hoá".
Chính, "nghĩa không tà, thẳng thắn, đứng đắn". Đối với mình: không tự cao, tự
đại, luôn chịu khó học tập cầu tiến bộ, luôn tự kiểm điểm để phát triển điều hay, sửa
đổi điều dở của bản thân mình.
Đối với người: không nịnh hót người trên, không xem khinh người dưới, luôn gi
thái độ chân thành, khiêm tốn, đoàn kết thật thà, không dối trá, lừa lọc.
Đối với việc: để việc công lên trên, lên trước việc tư, việc nhà.
Chí công vô tư, Người nói: "Đem lòng chí công vô tư mà đối với người, với việc".
<Khi làm bất cứ việc gì cũng đừng nghĩ đến mình trước, khi hưởng thụ thì mình nên
đi sau=; phải "lo trước thiên hạ, vui sau thiên hạ".
| 1/13

Preview text:

Họ và tên sinh viên : Mã s s ố inh viên: Lớp: Môn: Tư Tưởng Hồ Chí
1. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh: Cơ sở thc tin Việt Nam; cơ sở
lun (giá tr truyn th ng
dân tc)………………………………………………..2,3
2. Luận điểm Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân t c
ộ : con đường cách
mng vô sn; CMGPDT cn ch động sáng to và có kh năng giành thắng
li cách m ng
vô sn chính quc……………………………………………….4,5
3. Những vấn đề nguyên tắc trong hoạt ng độ
của Đảng: Tp trung dân ch; T
phê bình và phê bình, Đảng phải thường xuyên t chỉnh đốn và đổi mới; Đoàn kết th ng
nhất trong Đảng…………………………………………………………6,7
4. Tư tưởng Hồ Chí Minh về nhà nước của dân, do dân, vì dân: Nhà nước dân
chủ; Nhà nước trong s c
h vng mnh………………………………………..8,9,10 5. Tư tưởng H
ồ Chí Minh về vai trò của đại đoàn kết dân tộc…………………..11
6. Chuẩn mực đạo đức: Trung với nước, hiếu vi dân; Cn, kim, liêm, chính, chí
công vô tư………………………………………………………………………...12,13 1
1. Cơ sở hình
thành tư tưởng H Chí Minh: Cơ sở thc tin
Việt Nam; cơ sở lý lun (giá tr truyn thng dân tc) Bài làm:
*Bối cảnh lịch sử Việt Nam hình thành Tư tưởng HCM(Cơ sở thực tiễn)
- Bối cảnh xã hội VN cuối XIX, đầu XX
+ Trước khi thực dân pháp xâm lược, VN là 1 quốc gia phong kiến độc lập, đời
sống nhân dân khổ cực ,kinh tế trì trệ kém phát triển( do chính sách khép kín, tư
tưởng nho giáo, trọng văn hóa, lễ nghi, k tập trung phát triển kinh tế)
+ Năm 1858, thực dân Pháp xâm lược VN, VN trở thành quốc gia nửa phong kiến,
nửa thuộc địa, đời sống nhân dân ngày càng
khổ cực, triều đình nhà Nguyễn chống
trả quyết liệt nhưng sau chủ hòa
+ Năm 1884, VN trở thành thuộc địa của Pháp
+ Mâu thuẫn xã hội trở nên gay gắt( giữa dân tộc với thực dân pháp và giữa dân
tộc với địa chủ phong kiến)
Mâu thuẫn gay gắt nhất là của dân tộc với thực dân Pháp dẫn đến nổ ra nhiều phong trào đấu tranh
+ Phong trào đấu tranh của sỹ phu và đồng bào yêu nước(hoàng hoa thám )
+ Phong trào yêu nước theo con đương chủ nghĩa tư bản( phan bội châu, phan châu trinh)
=> Tuy nhiên các phong trào thất bại, Đặt ra vấn đề tìm con đường cứu nước mới - Khi HCM lớn lên:
+ Chứng kiến cảnh đàn áp dã man của thực dân Pháp
+ Chứng kiến cảnh các phong trào yêu nước thất bại, thủ lĩnh người bị lưu đày ra
côn đảo, người bị bắt giam, người bị cho vào máy chém.
+ Chứng kiến anh chị của mình bị bắt giam và lưu đày nhiều năm
+Chứng kiến sự ươn hèn bạc nhược của quan lại Nam triều
⇒Ra đi tìm đường cứu nước
*Giá trị truyền thống của dân tộc VN hình thành tư tưởng HCM: + Truyền th ng: ố
chủ nghĩa yêu nước và ý chí đấu tranh bất khuất để dựng nước và
giữ nước của dân tộc VN. Đây là yếu tố cốt lõi, là dòng chảy xuyên suốt thôi thúc
HCM ra đi tìm đường cứu nước và tìm t ấy h
con đường cho dân tộc Việt Nam , cội
nguồn sức mạnh dân tộc VN, xâm lăng ..nhấn chìm lũ bán nước= 2
+Truyền thống đoàn kết: được hình thànhtrong quá trình sx và đấu tranh chống giặc ngoại xâm, là ngu n
ồ gốc tạo nên thắng lợi cách mạng VN, được nâng tầm lên lý luận
+ Ý thức tự lực, tự cường, truyền thống đoàn kết, tương thân tương ái của dân tộc VN
+Tinh thần lạc quan, yêu đời: HCM là minh chứng cho tinh thần lạc quan, trong tù=, tin vào thắng lợi cm VN
+Tinh thần cần cù, chịu khó, sáng tạo thông minh trong sản xuất và chiến đấu: nhờ
tinh thần này mà bác đã……,
=> Truyền thống tốt đẹp của dân tộc VN, cở sở ắn bó cá nhân con ngườ g i VN
** Vai trò của việc giáo d c
ụ giá trị truyền thống (GDGTTT) đối với sinh viên hiện nay:
+ GDGTTT giúp sinh viên hình thành năng lực nhận thức, ý thức ứng xử đúng đắn
với các giá trị văn hóa dân t c
ộ và hoàn thiện phẩm chất, đức tính tốt đẹp cho SV trong b i
ố cảnh đẩy mạnh CNH, HĐH và hội nhập quốc tế hiện nay.
+ GDGTTT giúp SV biết gìn giữ và phát huy các giá trị văn hóa truyền th ng ố m t ộ cách tự giác
+ GDGTTT làm cho SV nâng cao ý phẩm chất đạo đức, kĩ năng sống nhằm xây
dựng những thế hệ SV phát triển toàn diện về chính trị, tư tưởng, đạo đức, l i ố sống...
góp phần xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiến tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. 3
2. Luận điểm H Chí Minh v cách m ng
gii phóng dân tc:
con đường cách mng vô s n;
CMGPDT cn ch động sáng t o
và có kh năng giành thắng li cách m ng vô s n
chính quc. Bài làm: Phân tích: - Bối cảnh:
Nghiên cứu các phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc cuối thế kỷ XIX, đầu XX
HCM nhận ra nguyên nhân thất bài là do chưa có 1 đường lối và phương pháp đấu
tranh đúng đắn. Khi nghiên cứu các cuộc CM tư sản ( đặc biệt là Pháp và Mỹ) đây
là cuộc CM không triệt để. Khi đến với CM tháng 10 Nga, đọc luận cương của Le-
nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa, từ đó hình thành trong Người 1 con đường cứu
nước mới: đó là con đương Cách Mạng vô sản - Nội dung:
+ Con đường đi: tiến hành cách mạng giải phóng dân tộc rồi đi tới xã hội cộng sản
+ Lực lượng lãnh đạo là giai cấp công nhân thông qua đội tiền phong là Đảng cộng sản
+ Lực lượng tham gia CM là toàn dân tộc
+ CM VN là 1 bộ phận cảu CM thế giới
-Giá trị của nội dung trên:
+ Việc lựa chọn con đường CM vô sản phù hợp với nguyện vọng của dân tộc VN
+ Phù hợp với xu thế thời đại: quá độ lên chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn thế giới
+ Đi theo con đường CM vô sản: Đảm bảo cho các dân tộc, thuộc địa và phụ thuộc
phụ thuộc giành thắng lợi 1 cách triệt để
Phân tích luận điểm ộ cần được tiến hành ch ủ động,
sáng tạo và có khả năng giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc
1,Đại hội V Quốc tế Cộng sản
- Thắng lợi của cách mạng thuộc địa ph t
ụ huộc vào thắng lợi CMVS chính quốc
- CM thuộc địa chỉ co thể gianh thắng lợi khi GCVS ở chính qu c ố thành công 4
→ HCM cho rằng: quan điểm này không đánh giá đúng tính ch ủ ng, sáng t độ ạo c a ủ CM thu ộ địa 2, Quan điểm của HCM - Nguyên nhân sâu xa c a
ủ các cuộc chiến tranh xâm lược thuộc địa là Vấn dề thị trường
- CM thuộc địa và CMVS ở chính qu c ố có m i
ố quan hệ bình đẳng không phải là chính ph ụ hay ph ụ thuộc, tác ng độ
lẫn nhau trong cuộc đấu tranh chung ch ng ố
CNĐQ.1925, Bản án Chế độ thực dân Pháp:"CNĐQ như một con đĩa hai vòi.."
-Phân tích CNĐQ:"nọc độc và sức s ng c ố a
ủ con rắn độc TBCN đang tập trung ở các nước thuộc đị c
a hơn các nướ chính quốc"
-Phân tích tình hình các nước thuộc địa :Thuộc địa là mắt xích yếu của CNĐQ, nhân dân các nước t ộc đị hu
a có khả năng cách mạng to lớn
→ Khẳng định:"CMTĐ có thể tến hành chủ động, sáng tạo và có khả năng giành
thắng lợi trước CMVSở chính quốc" 5
3. Nhng vấn đề nguyên tc trong hoạt ộ
đ ng của Đ ng: T ả ập
trung dân ch; T phê bình và phê bình, Đảng phi
thường xuyên t chỉnh đốn và đổi mới; Đoàn kết th ng
nhất trong Đảng. Bài làm:
*Phân tích nguyên tc: t = p
trung dân ch ; phê bình và t phê bình < Tập trung dân chủ:
+ Là nguyên tắc cơ bản trong xây dựng Đảng cộng sản thành một tổ chức chiến
đấu chặt chẽ, phát huy được sức mạnh của mỗi cá nhân và của tổ chức Đảng
Thế nào là tập trung, dân chủ, mqj giữa chúng
+ Theo Hồ Chí Minh, để đảm bảo tập trung hành động. Do đó, thiểu số phải phục tùng đa số, cấp dưới phải phục tùng cấp trên,
mọi đảng viên phải chấp hành vô điều kiện nghị quyết của Đảng.
+ Hồ Chí Minh giải thích về dân chủ: tự do. Tự do là thế nào? Đối với mọi vấn đề, mọi người được tự do trình bày ý kiến
của mình, góp phần tìm ra chân lý, đó cũng là một quyền lợi mà cũng là một nghĩa
vụ của mọi người=, quyền tự do tư tưởng hóa ra là quyền tự do phục tùng chân lý=
+ dân chủ và tập trung có mối quan hệ gắn bó với nhau: tập trung nền tảng dân
chủ, dân chủ dưới sự chỉ đạo của tập trung. Dân chủ để đi đến tập trung, là cơ sở
của tập trung, không phải là dân chủ theo phân tán, tùy tiện, vô tổ chức, hình thức.
Tập trung trên cơ sở phát huy dân chủ thực sự trong đảng, không phải tập trung
quan liêu theo kiểu độc đoán, chuyên quyền
+ Hồ Chí Minh đặc biệt nhấn mạnh đến việc thực hiện và phát huy dân chủ trong
nội bộ Đảng, song cũng nhắ nhở phải tránh tự do, tùy tiện. Vì nếu không có dân
chủ nội bộ sẽ làm cho làm cho Đảng suy yếu từ bên trong và sớm muộn sẽ không còn l à Đảng cộng sản nữa
+ Hồ Chí Minh khẳng định: Đảng muốn vững mạnh về tư tưởng, chính trị, tổ chức
thì phải thực hiện nghiêm túc nguyên tắc này 6
Phê bình và t phê bình
- Hcm coi Luật phát triển của đảng và vũ khí để rèn luyện đảng viên
- Hcm dặt tự phê bình lên trc
- Mục đích của phê bình: để giúp nhau sửa chữa những cái sai , thiếu xót
- Phương pháp phê bình: thành khẩn tiên quyết có văn hóa
- Mục đích của tự phê bình và phê bình là đ ể làm cho phần t t ố trong m i ỗ con
người nảy nở như hoa mùa xuân, làm cho mỗi tổ chức tốt lên, phần xấu bị
mất dần đi, tức là nói đến sự vươn tới chân, thiện, mỹ. Mục đích này được
quy định bởi tính tất yếu trong quá trình họat động của Đảng ta. Bởi vì,
Đảng là một thực thể xã hội, Đảng bao gồm các tầng lớp xã hội, đội nghũ
của Đảng bao gồm những người ưu tú, nhưng trong Đảng cũng không tránh
khỏi những khuyết điểm, không phải mọi người đều tốt, mọi việc đều hay,
mỗi con người đều có cái thiện và cái ác ở trong lòng. Chính vì vậy, Hồ Chí Minh cho rằng, thang thu c ố t t
ố nhất là tự phê bình và phê bình.
- Thái độ, phương pháp tụ phê b
ình và phê bình được Hồ Chí Minh nêu rõ ở
những điểm như: phải tiến hành thường xuyên như người ta rửa mặt hàng
ngày; phải thẳng thắn, chân thành, trung thực, không nể nang, không dấu
diếm và cũng không thêm bớt ết điểm; khuy n nhau=.
*Phân tích nguyên t c
: <Đoàn kết, th n
g nhất trong Đảng n
g phải thường
xuyên t chỉnh đống t đổi mi =
+ Đoàn kết, thng nhất trong Đảng Sự đoàn kết, th ng ố
nhất của Đảng phải dừa trên cơ sở lý luận của Đảng là ch ủ nghĩa
Mac –Lênin; cương lĩnh, điều lệ Đảng; đường lối, quan điểm của Đảng; nghị quyết của t ổ chức ng Đả
các cấp. Đồng thời, muốn đoàn kết th ng ố nhất trong Đảng phải thực hành dân ch ủ r ng ộ
rãi ở trong Đảng, thường xuyên và nghiêm chỉnh tự phê bình
và phê bình, thường xuyên tu dưỡng đạo đức cách mạng, chống chủ nghĩa cá nhân
và các biểu hiện tiêu cực khác, phải ố
ới nhau có tình, có nghĩa=. Có đoàn kết
tốt thì mới tạo ra cơ sở vững chắc để thống nhát ý chí và hành động, làm cho <Đảng
ta tuy đông người nhưng khi tiến đánh chỉ như là một người=.
+ Đảng phải thường xuyên t chỉnh đống t đổi mi
* Xây dựng Nhà nước th hin quyn là ch và làm ch ca nhân dân: 7
4. Tư tưởng H Chí Minh v nhà nước ca dân, do dân, vì
dân: Nhà nước dân chủ; Nhà nước trong s c
h vng m nh -Quan niệm của H C ồ hí Minh về dân ch ủ
+Dân là chủ: xác định vị thế c a ủ dân
+Dân làm chủ: đề cập năng lực và trách nhiệm c a ủ dân Quan niệm đó của H
ồ Chí Minh phản ánh đứng n i
ộ dung về bản chất về dân ch . ủ
Quyền hành và lực lượng đều thuộc về nhân dân. Xã hội nào ảo b đảm cho điều đó
được thực thi thì đó là một xã h i ộ thực sự dân ch ủ -Dân ch ủ trong các lĩnh vực c i ủa đờ s ng xã ố h i ộ +Dân ch t
ủ hể hiện ở việc bảo đảm quyền con người, quyền công dân +Dân ch
ủ được thể hiện trên tất cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội…
Trong đó, dân chủ thể hiện trên lĩnh vực chính trị là quan tr ng nh ọ ất, được biểu hiện
tập trung trong các hoạt động của Nhà nước
+Dân chủ, bình đẳng trong m i ọ t ổ chức qu c
ố tế, là nguyên tắc ứng xử trong các quan hệ quốc tế.
Hồ Chí Minh khẳng định: Nhà nước ta là nhà nước dân chủ, nhà nước của dân do
dân vì dân, dân chủ, nhà nước của dân, do dân, vì dân. Cơ sở xã hội của Nhà nước là toàn dân
tộc. Nền tảng của Nhà nước là liên minh công nhân, nông dân, lao động trí óc dưới
sự lãnh đạo của giai cấp công nhân=.
Hiểu một cách tổng quát, quan điểm một nhà nước của dân, do dân, vì dân trong tư
tưởng Hồ Chí Minh bao gồm ữ nh ộ ng n i dung sau:
1)Nhà nước ca dân
-Mọi quyền lực trong Nhà nước và trong xã họi đều thuộc về nhân dân
-Mọi công việc của Nhà nước do nhân dân quyết định
-Nhân dân có quyền kiểm tra, giám sát hoạt động của Nhà nước
-Trong Nhà nước, dân là chủ và dân làm chủ. Dân được hưởng mọi quyền dân chủ
2)Nhà nước do dân 8
-Nhà nước đó do dân lập nên. Đại biểu Nhà nước do nhân dân lựa chọn -Nhà nước đó do dân ủ ộ, gi ng h
úp đỡ, đóng thuế để Nhà nước chi tiêu, hoạt động
-Nhà nước muốn điều hành quản lý xã hội có hiệu lực, hiệu quả phải dựa vào dân;
<Đem tài dân, sức dân, của dân làm lợi cho dân…=
3)Nhà nước vì dân
-Là nhà nước phục vụ lợi ích và nguyện ọn
v g chính đáng của nhân dân, không có
đặc quyền đặc lợi, t ự
h c sự trong sạch, cần kiệm liêm chính. Trong Nhà nước, m i ọ
chủ trương chính sách, mọi quy định của pháp luật, pháp lệnh đều phải xuất phát từ lợi ích c a ủ dân
-Phải kết hợp hài hòa cả lợi ích trước mắt và lợi ích lâu dài; cả lợi ích cá nhân, tập thể và xã hội.
-Trong quan hệ giữa Chính ph
ủ với nhân dân, Hồ Chí Minh xác định: dân là chủ, Chính ph v
ủ ừa là đầy tớ, vừa là người lãnh đạo, hướng dẫn nhân dân
* Tư tưởng H Chí Minh v xây dựng nhà nước trong sch, vng mnh:
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức đủ đức và tài
-Theo Hồ Chí Minh, để tiến tới một Nhà nước pháp quyền có hiệu lực pháp lý mạnh
mẽ phải nhanh chóng đào tạo, ồi
b dưỡng đội ngũ cán bộ, viên chức nhà nước có
trình độ văn hóa, am hiểu pháp luật, thành tạo nghiệp vụ hành chính, chuyên môn
và nhất là phải có đạo đức cần kiệm liêm chính, chí công vô tư.
-Hồ Chí Minh nêu lên năm yêu cầu về xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức:
+Tuyệt đối trung thành với cách mạng
+Hăng hái, thành thạo công việc, giỏi chuyên môn, nghiệp vụ.
+Phải có mối liên hệ mật thiết với nhân dân +Cán b ,
ộ công chức phải là những người dám ph
ụ trahcs, dám quyết đoán, dám chịu
trách nhiệm, nhất là trong những tình huống khó khăn, nản=.
+Phải thường xuyên tự phê bình và phê bình, luôn luôn có ý thức và hành ng độ vì
sự lớn mạnh, trong sạch của Nhà nước p Đề hòng và kh c
phc nhng tiêu cc trong hoạt động của Nhà nước 9 Kiên quyết ch ng ba t ố
hứ -Đặc quyền, đặc lợi
-Tham ô,lãng phí, quan liêu.
-Dung túng, chia rẽ, kiêu ngạo
-Tăng cường tính nghiêm minh của pháp luật đi đôi với đẩy mạnh giáo dục đạo đức cách mạng
-Xây dựng đồng bộ hệ th ng l ố
uật pháp, kết hợp với đẩy mạnh tuyên truyền giáo d c ụ
luật pháp trong nhân dân. Kết hợp giáo dục đạo đức và thực thi luật pháp trong thực tế trị nước
-Hồ Chí Minh đề cao phép nước; 10
5. Tư tưởng H Chí Minh v vai trò của đại đoàn kết dân tc Bài làm:
*Vai trò của đại đoàn kết dân t c
trong s nghip cách mng: - Đại đoàn kết dân t c
ộ là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết định thành công c a ủ cách mạng
-Hồ Chí Minh khẳng định: Trong thời đại mới, cách mạng muốn thành công phải
xây dựng được khối đại đoàn kết dân tộc. Do đó, tư tưởng đại đoàn kết dân tộc là
một tư tưởng cơ bản, nhất quán và xuyên suốt tiến trình cách mạng Việt Nam -Theo H
ồ Chí Minh, trong từng thời k ,
ỳ từng giai đoạn, cách mạng có thể có chính sách là phương pháp tậ ợp p h
khác nhau nhưng đại đoàn kết dân t c ộ phải được coi là
vấn đề sống còn, quyết định thành bại của cách mạng.
-Người nêu ra những luận điểm có tính chân lý:
+Đoàn kết làm ra sức mạnh
+Đoàn kết là điểm mẹ
+ <Đoàn kết đoàn kết đại đoàn kết, Thành công thành công đại thành công - Đại đoàn kết dân t c ộ là m c ụ tiêu, nhiệm v
ụ hàng đầu của Đảng, của dân t c ộ
-Tư tưởng đại đoàn kết phải được xác định là nhiệm v
ụ hàng đầu của Đảng, của dân tộc và c a
ủ mọi gia đoạn cách mạng, phải được quán triệt trong m i ọ chủ trương,
đường lối và hoạt động thực tiễn của Đảng
-Đại đoàn kết dân tộc chính là đòi hỏi khách quan của bản thân quần chúng nhân dân trong cu c
ộ dấu tranh tự giải phóng, là sjw nghiệp c a
ủ quần chúng, do quần chúng vì quần chúng 11
6. Chun mực đạo đức: Trung với nước, hiếu vi dân; Cn,
kiệm, liêm, chính, chí công vô tư Phân tích chu n
mực đạo đức: C n
, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư
Hồ Chí Minh quan niệm đạo đức là nền tảng và là sức mạnh của người cách mạng,
coi đó là cái gốc của cây, ngọn nguồn của sông nước: Người cách mạng phải có đạo
đức cách mạng làm nền tảng thì mới hoàn thành được nhiệm vụ cách mạng vẻ vang
vì sự nghiệp độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Người viết: nguồn mới có nước, không có nguồn thì sông cạn. Cây phải có gốc, không có gốc
thì cây héo. Người cách mạng phải có đạo đức, không có đạo đức thì dù tài giỏi mấy
cũng không lãnh đạo được nhân dân= Người quan niệm đạo đức tạo ra sức mạnh,
nhân tố quyết định sự thắng lợi của mọi công việc: bại, đều do cán bộ tốt hay kém=. Quan niệm lấy đức làm gốc của Hồ Chí Minh không
có nghĩa là tuyệt đối hoá mặt đức, coi nhẹ mặt tài. Người cho rằng có tài mà không
có đức là người vô dụng nhưng có đức mà không có tài thì làm việc gì cũng khó.
Cho nên, đức là gốc nhưng đức và tài phải kết hợp với nhau để hoàn thành nhiệm vụ cách mạng.
- Theo Hồ Chí Minh những chuẩn mực chung nhất của nền đạo đức cách mạng Việt
Nam gồm những điểm sau:
Trung với nước hiếu với dân.
Đây là phẩm chất quan trọng nhất, bao trùm nhất và chi phối các phẩm chất khác.
Từ khái niệm cũ "trung với vua, hiếu với cha mẹ" trong đạo đức truyền thống của xã
hội phong kiến phương Đông, Hồ Chí Minh đưa vào đó một nội dung mới, phản ánh
đạo đức ngày nay cao rộng hơn là cách mạng trong quan niệm đạo đức.
quốc vì chủ nghĩa xã hội, nhiệm vụ nào cũng hoàn thành, khó khăn nào cũng vượt
qua, kẻ thù nào cũng đánh thắng=. Câu nói đó của Người vừa là lời kêu gọi hành 12
động, vừa là định hướng chính trị-đạo đức cho mỗi người Việt Nam không phải chỉ
trong cuộc đấu tranh cách mạng trước mắt, mà còn lâu dài về sau. Cần kiệm ,
,liêm ,chính, chí công vô tư.
- Theo Hồ Chí Minh thì: Cần tức là lao động cần cù, siêng năng; lao động có kế
hoạch, sáng tạo, có năng suất cao; lao động với tinh thần tự lực cánh sinh, không
lười biếng, không ỷ lại, không dựa dẫm. Phải thấy rõ "lao động là nghĩa vụ thiêng
liêng, là nguồn sống, nguồn hạnh phúc của chúng ta".
Kiệm tức là tiết kiệm sức lao động, tiết kiệm thì giờ, tiết kiệm tiền của của dân, của
nước, của bản thân mình; phải tiế
t kiệm từ cái to đến cái nhỏ, nhiều cái nhỏ cộng lại
thành cái to; "không xa xỉ, không hoang phí, không bừa bãi", không phô trương hình
thức, không liên hoan, chè chén lu bù.
Liêm tức là "luôn luôn tôn trọng giữ gìn của công và của dân"; "không xâm phạm
một đồng xu, hạt thóc của Nhà nước, của nhân dân". Phải "trong sạch, không tham
lam". "Không tham địa vị. Không tham tiền tài. Không tham sung sướng. Không
ham người tâng bốc mình. Vì vậy mà quang minh chính đại, không bao giờ hủ hoá".
Chính, "nghĩa là không tà, thẳng thắn, đứng đắn". Đối với mình: không tự cao, tự
đại, luôn chịu khó học tập cầu tiến bộ, luôn tự kiểm điểm để phát triển điều hay, sửa
đổi điều dở của bản thân mình.
Đối với người: không nịnh hót người trên, không xem khinh người dưới, luôn giữ
thái độ chân thành, khiêm tốn, đoàn kết thật thà, không dối trá, lừa lọc.
Đối với việc: để việc công lên trên, lên trước việc tư, việc nhà.
Chí công vô tư, Người nói: "Đem lòng chí công vô tư mà đối với người, với việc".
đi sau=; phải "lo trước thiên hạ, vui sau thiên hạ". 13