Đề cương ôn tập - Tư tưởng Hồ Chí Minh | Đại học Tôn Đức Thắng

Câu 1: theo hồ chí minh, một điều kiện để có thể tập hợp, đoàn kết rộng rãi được mọi lực lượng trong nước là gì?A. Phải có tinh thần quốc tế vô sản.B. Phải có lòng khoan dung, độ lượng.C. Phải được giác ngộ cách mạng.D. Phải có tinh thần cầu tiến, ham học hỏi. Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Đại học Tôn Đức Thắng 3.5 K tài liệu

Thông tin:
20 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương ôn tập - Tư tưởng Hồ Chí Minh | Đại học Tôn Đức Thắng

Câu 1: theo hồ chí minh, một điều kiện để có thể tập hợp, đoàn kết rộng rãi được mọi lực lượng trong nước là gì?A. Phải có tinh thần quốc tế vô sản.B. Phải có lòng khoan dung, độ lượng.C. Phải được giác ngộ cách mạng.D. Phải có tinh thần cầu tiến, ham học hỏi. Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

37 19 lượt tải Tải xuống
BM-002
1
CÂU HỎI ÔN TẬP MÔN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
(HỌC KỲ 223_HK3 NĂM HỌC 2022-2023)
Câu 1: theo hồ chí minh, một điều kiện để thể tập hợp, đoàn kết rộng rãi được
mọi lực lượng trong nước là gì?
A. Phải có tinh thần quốc tế vô sản.
B. Phải có lòng khoan dung, độ lượng.
C. Phải được giác ngộ cách mạng.
D. Phải có tinh thần cầu tiến, ham học hỏi.
Câu 2: hồ chí minh đã giương cao ngọn cờ nào khi đoàn kết giữa cách mạng việt nam
với phong trào cộng sản và công nhân quốc tế?
A. Độc lập dân tộc và chủ nghĩa hội.
B. Hòa bình trong công lý.
C. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
D. Hợp tác cùng có lợi.
Câu 3: Hồ Chí Minh nói về nội dung dạy học: “Dạy cũng như học phải biết chú
trọng cả tài lẫn đức. Đức là ….. Đó là cái gốc, rất quan trọng, nếu không có ….. thì tài
cùng vô dụng”. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống.
A. Đạo đức của con người.
B. Biết yêu thương con người.
C. Đạo đức cách mạng.
D. Tấm lòng yêu nước.
Câu 4: Điền vào chỗ trống: Đại hội lần thứ VII (1991) của Đảng Cộng sản Việt Nam
khẳng định: “Đảng lấy chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm …………
cho hành động”.
A. Nền tảng lý luận, kim chỉ nam.
B. Nền tảng tưởng, kim chỉ nam.
C. Cơ sở lý luận, kim chỉ nam.
D. Cơ sở chính trị, kim chỉ nam.
Câu 5: Theo Hồ Chí Minh, nhiệm vụ trung tâm của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
hội ở Việt Nam là gì?
A. Thực hiện hợp tác hóa.
B. Xóa bỏ tư hữu.
C. Cải cách ruộng đất.
D. Thực hiện công nghiệp hoá.
Câu 6: Theo Hồ Chí Minh, trong điều kiện của nước ta, biện pháp cơ bản, quyết định,
lâu dài trong xây dựng chủ nghĩa xã hội là gì?
A. Tiến hành công nghiệp hóa.
B. Xây dựng đội ngũ lãnh đạo đủ đức và tài.
C. Đem tài dân, sức dân, của dân làm lợi cho dân dưới sự lãnh đạo của Đảng.
D. Phát triển khoa học kỹ thuật.
Câu 7: Đối tượng nghiên cứu của môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh là:
A. Nghiên cứu hệ thống quan điểm, quan niệm, lý luận về cách mạng Việt Nam của Hồ
Chí Minh.
B. Nghiên cứu cuộc đời, sự nghiệp của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Nghiên cứu kết quả vận dụng, phát triển sáng tạo tư tưởng Hồ Chí Minh của Đảng Cộng
sản Việt Nam qua các giai đoạn cách mạng.
D. Nghiên cứu những đánh giá của các danh nhân trên thế giới về Hồ Chí Minh.
Câu 8: Hồ Chí Minh tìm được con đường cứu nước là đi theo con đường cách mạng vô
sản được đánh dấu bằng sự kiện nào?
A. Khi tham gia Đảng Xã hội Pháp.
B. Khi đọc tác phẩm Biện chứng tự nhiên của Ph.Ăngghen.
C. Khi đọc Bộ Tư bản của C.Mác.
D. Khi đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc thuộc địa của
V.I. Lênin.
Câu 9: Trong thời gian ở nước ngoài, Hồ Chí Minh đã làm những công việc gì?
A. Phụ bếp, cào tuyết, dẫn chương trình, diễn viên.
B. Phụ bếp, cào tuyết, thợ ảnh, làm bánh.
C. Đốt lò, bán báo, thợ xây, kỹ sư.
D. Thợ ảnh, thợ kim hoàn, giảng viên, đốt lò.
Câu 10: Phương pháp luận trong việc nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh là:
A. Phương pháp lôgic.
B. Phương pháp luận chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử.
C. Phương pháp lịch sử.
D. Kết hợp phương pháp lôgic và phương pháp lịch sử.
Câu 11: Để bộ máy Nhà nước trong sạch, vững mạnh, Hồ Chí Minh chủ trương thực
hiện “3 chống”, đó là:
A. Tham ô, lãng phí, quan liêu.
B. Đặc quyền, đặc lợi, hống hách.
C. Cục bộ, địa phương, bè phái.
D. Tư túng, chia rẽ, kiêu ngạo.
Câu 12: Điểm đặc sắc nhất trong tư tưởng Hồ Chí Minh về nhà nước pháp quyền
gì?
A. Coi trọng pháp luật quản lý xã hội.
B. Kết hợp nhuần nhuyễn cả pháp luật và đạo đức trong quản lý xã hội.
C. Đề cao đạo đức trong quản lý xã hội.
D. Đảm bảo tính nghiêm minh và hiệu lực của pháp luật.
Câu 13: Để nhận thức được bản chất tưởng Hồ Chí Minh mang đậm dấu ấn của
quá trình phát triển lịch sử, quá trình phát triển sáng tạo, đổi mới chúng ta cần dựa
trên quan điểm nào?
A. Thống nhất lý luận và thực tiễn.
B. Quan điểm toàn diện và hệ thống.
C. Quan điểm kế thừa và phát triển.
D. Quan điểm lịch sử - cụ thể.
Câu 14: Theo Hồ Chí Minh, bản chất của các đoàn thể, tổ chức quần chúng nhân dân
là:
A. Tổ chức của Nhân dân.
B. Tổ chức của Đảng.
C. Tổ chức của Nhà nước.
D. Tổ chức của Quốc tế cộng sản.
Câu 15: Hồ Chí Minh trình bày khái niệm "văn hóa" vào thời gian nào?
A. Tháng 8/1943.
B. Tháng 8/1942.
C. Tháng 8/1944.
D. Tháng 8/1941.
Câu 16: Trong nghiên cứu tưởng Hồ Chí Minh, phương pháp nào nghiên cứu sự
vật hiện tượng theo trình tự thời gian, quá trình diễn biến đi từ phát sinh, phát
triển đến hệ quả của nó?
A. Phương pháp lôgic.
B. Phương pháp lịch sử.
C. Phương pháp phân tích.
D. Phương pháp tổng hợp.
Câu 17: Theo Hồ Chí Minh, mẫu số chung để quy tụ các tầng lớp, giai cấp, đảng phái,
tôn giáo, dân tộc vào trong Mặt trận dân tộc thống nhất là gì?
A. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
B. “Người cày có ruộng”.
C. Độc lập, tự do của dân tộc.
D. Chuyên chính vô sản.
Câu 18: Tìm yếu tố KHÔNG nằm trong Mặt trận Dân tộc thống nhất?
A. Nhà nước.
B. Các tổ chức chính trị - xã hội.
C. Đảng Cộng sản.
D. Đoàn Thanh niên.
Câu 19: Đại hội lần thứ XI (2011) của Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định:
tưởng Hồ Chí Minh “một hệ thống quan điểm toàn diện sâu sắc về những vấn
đề cơ bản của cách mạng Việt Nam”. Đây là:
A. Giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh.
B. Nội dung của tư tưởng Hồ Chí Minh.
C. Nguồn gốc của tư tưởng Hồ Chí Minh.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.
Câu 20: Khái niệm “Tư tưởng Hồ Chí Minh” trong văn kiện lần thứ XI (2011) của
Đảng Cộng sản Việt Nam KHÔNG bao gồm nội dung nào sau đây?
A. Hệ thống các quan điểm lý luận, phản ánh những vấn đề có tính quy luật của cách mạng
Việt Nam.
B. Nguồn gốc tư tưởng, lý luận của tưởng Hồ Chí Minh: chủ nghĩa Mác Lênin; giá trị
văn hoá dân tộc, tinh hoa văn hoá nhân loại.
C. Nội dung bản nhất của tưởng Hồ Chí Minh, bao gồm những vấn đề liên quan
trực tiếp đến cách mạng Việt Nam.
D. Bao gồm những vấn đề liên quan đến cách mạng thế giới, tài sản tinh thần cho cách
mạng thế giới.
Câu 21: Theo quan điểm của Hồ Chí Minh, chủ nghĩa xã hội có chế độ chính trị do ai
làm chủ?
A. Công nhân làm chủ.
B. Nhân dân làm chủ.
C. Nông dân làm chủ.
D. Công - nông - trí thức làm chủ.
Câu 22: Theo Hồ Chí Minh, mục tiêu chung của chủ nghĩa xã hội là gì?
A. Độc lập cho dân tộc; tự do, hạnh phúc cho nhân dân.
B. Một nền kinh tế hiện đại.
C. Một nền khoa học – kỹ thuật tiên tiến.
D. Đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân lao động.
Câu 23: Theo Hồ Chí Minh, ai là người đầu tiên đã đặt cơ sở cho một thời đại mới,
thật sự cách mạng trong các nước thuộc địa?
A. C. Mác.
B. Hô-xê-mác-ti.
C. V.I. Lênin.
D. C. Mác và Ph. Ăngghen.
Câu 24: Điền vào chỗ trống trong câu nói sau của Hồ Chí Minh: “Hiền, dữ phải đâu là
tính sẵn/ Phần nhiều do .…. mà nên”:
A. Tự học.
B. Giáo dục.
C. Rèn luyện.
D. Nỗ lực.
Câu 25: “Khai dân trí, chấn dân khí, hậu dân sinh” là chủ trương cứu nước của phong
trào yêu nước nào ở Việt Nam vào đầu kỷ XX?
A. Phong trào Cần Vương.
B. Phong trào Đông Du.
C. Cuộc khởi nghĩa nông dân Yên Thế.
D. Phong trào Duy Tân.
Câu 26: Cuộc cách mạng nào được Hồ Chí Minh nhận xét trong tác phẩm “Đường
cách mệnh” (1927): “Cách mệnh thành công đã hơn 150 năm nay, nhưng công nông
vẫn cứ cực khổ, vẫn cứ lo tính cách mệnh lần thứ hai”?
A. Cách mạng tư sản Anh (1642 – 1651).
B. Cách mạng tư sản Pháp năm 1789.
C. Cách mạng tư sản Mỹ năm 1776.
D. Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc năm 1911.
Câu 27: Cống hiến lý luận lớn đầu tiên của Hồ Chí Minh là:
A. Về cách mạng ruộng đất.
B. Về cách mạng dân chủ.
C. Về cách mạng văn hóa.
D. Về cách mạng giải phóng dân tộc.
Câu 28: Cuộc cách mạng nào được Hồ Chí Minh đánh giá là “ảnh hưởng đến Việt
Nam như tiếng sấm vang trong đêm tối”?
A. Công xã Paris ở Pháp năm 1871.
B. Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc năm 1911.
C. Cách mạng Tháng Mười ở Nga năm 1917.
D. Cách mạng Tháng Tám ở Việt Nam năm 1945.
Câu 29: tưởng yêu nước chí hướng cách mạng của Hồ Chí Minh hình thành
trong thời kỳ nào?
A. Trước 1911.
B. 1911 - 1920.
C. 1920 - 1930.
D. 1930 - 1945.
Câu 30: Hồ Chí Minh khảo nghiệm và tìm thấy con đường cứu nước, giải phóng dân
tộc trong thời kỳ nào?
A. 1911 - 1920.
B. 1890 - 1911.
C. 1920 - 1930.
D. 1930 - 1945.
Câu 31: Hồ Chí Minh nói: “Quần chúng những người sáng tạo, công nông
những người sáng tạo. Nhưng quần chúng không phải chỉ sáng tạo ra những của cải
vật chất cho hội. Quần chúng còn ….. ”. Chọn phương án đúng điền vào chỗ
trống.
A. Người sáng tác nữa.
B. Người sáng tạo ra đời sống tinh thần nữa.
C. Người lao động sáng tạo ra văn học nghệ thuật nữa.
D. Người sáng tác văn học nghệ thuật nữa.
Câu 32: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, tính dân tộc của nền văn hóa được thể hiện như
thế nào?
A. Giữ gìn, phát huy những truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
B. Kế thừa những truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
C. Phát triển những truyền thống tốt đẹp của dân tộc cho phù hợp với điều kiện lịch sử của
đất nước.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.
Câu 33: Hồ Chí Minh đã tiếp xúc với “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn
đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của V.I.Lênin vào năm nào?
A. Năm 1917.
B. Năm 1918.
C. Năm 1919.
D. Năm 1920.
Câu 34: Hồ Chí Minh ủng hộ phái tả trong Đảng Xã hội Pháp gia nhập Quốc tế III và
trở thành một trong những người sáng lập Đảng Cộng sản Pháp, đồng thời người
đảng viên cộng sản đầu tiên của Việt Nam năm nào?
A. Năm 1917.
B. Năm 1918.
C. Năm 1919.
D. Năm 1920.
Câu 35: Mục đích của tổng tuyển ctrong cả nước theo chế độ phổ thông đầu phiếu
năm 1946 là gì?
A. Để nhà nước ta có cơ sở pháp lý vững chắc trong quan hệ với quân Đồng Minh.
B. Để có mối quan hệ quốc tế bình đẳng về mặt nhà nước.
C. Để có thể thiết lập một cơ chế quyền lực hợp pháp theo thông lệ quốc tế.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.
Câu 36: Chọn đáp án đúng trong chỗ trống. Theo Hồ Chí Minh, đại đoàn kết toàn dân
tộc là một ….. hàng đầu của cách mạng Việt Nam?
A. Mục tiêu và phương pháp.
B. Mục tiêu và nhiệm vụ.
C. Nhiệm vụ và quyết tâm.
D. Chiến lược và sách lược.
Câu 37: Theo Hồ Chí Minh, các đảng cộng sản phải chống điều gì khi muốn tăng
cường đoàn kết quốc tế?
A. Chủ nghĩa vị kỷ dân tộc.
B. Chủ nghĩa cơ hội.
C. Chủ nghĩa sôvanh.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.
Câu 38: “Đuổi hổ cửa trước, rước beo cửa sau” nhận xét của Hồ Chí Minh về chủ
trương cứu nước của nhà yêu nước nào?
A. Phan Chu Trinh.
B. Hoàng Hoa Thám.
C. Phan Bội Châu.
D. Nguyễn Thái Học.
Câu 39: “Mang nặng cốt cách phong kiến” là nhận xét của Hồ Chí Minh về chủ trương
cứu nước của nhà yêu nước nào?
A. Hoàng Hoa Thám.
B. Phan Chu Trinh.
C. Phan Bội Châu.
D. Nguyễn Thái Học.
Câu 40: Người thầy giáo đầu tiên của Hồ Chí Minh là ai?
A. Nguyễn Sinh Sắc.
B. Phan Bội Châu.
C. Lê Văn Miến.
D. Vương Thúc Quý.
Câu 41: Tác phẩm nào của Hồ Chí Minh được xem là văn kiện lịch sử vô giá, kết tinh
tư tưởng, trí tuệ, tâm hồn, đạo đức, phong cách của một lãnh tụ cách mạng?
A. Tuyên ngôn độc lập.
B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
C. Đường cách mệnh.
D. Di chúc.
Câu 42: Thời kỳ phát triển và hoàn thiện tư tưởng Hồ Chí Minh là thời gian nào?
A. 1911 - 1920.
B. 1921 - 1930.
C. 1930 - 1945.
D. 1945 - 1969.
Câu 43: Điền vào chỗ trống: Đại hội lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (1986)
khẳng định: “Muốn đổi mới duy, Đảng phải nắm vững bản chất cách mạng
khoa học của chủ nghĩa Mác – Lênin, kế thừa di sản quý báu về........của Chủ tịch Hồ
Chí Minh”.
A. Lý luận và đường lối chính trị.
B. Tư tưởng và lý luận cách mạng.
C. Tư tưởng và đường lối chính trị.
D. Lý luận và thực tiễn cách mạng.
Câu 44: Quan điểm của Hồ Chí Minh về nhiệm vụ của văn hóa: “Văn hóa phải gắn
liền với lao động sản xuất. Văn hóa xa đời sống, xa lao động là Nhiệm vụ của người
cán
bộ văn hóa phải dùng văn hóa để tuyên truyền cho việc cần kiệm xây dựng nước
nhà”. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống.
A. Văn hóa suông.
B. Văn hóa vong bản.
C. Văn hóa xa rời quần chúng nhân dân.
D. Văn hóa nô dịch.
Câu 45: Trong nguyên tắc đoàn kết quốc tế, Hồ Chí Minh luôn nêu cao khẩu hiệu gì?
A. Tự lực cánh sinh, dựa vào sức mình là chính.
B. Muốn người ta giúp cho, thì trước mình phải tự giúp lấy mình đã; Đem sức ta mà tự giải
phóng cho ta.
C. Một dân tộc không tự lực cánh sinh mà cứ ngồi chờ dân tộc khác giúp đỡ thì không
xứng đáng được độc lập.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.
Câu 46: Theo Hồ Chí Minh, mặt trận dân tộc thống nhất phải được xây dựng trên nền
tảng khối liên minh của giai cấp, tầng lớp nào?
A. Công nhân, nông dân, lao động trí óc.
B. Công nhân, lao động trí óc.
C. Công nhân, nông dân.
D. Học trò, nhà buôn.
Câu 47: Từ tháng 10/1934 đến hết năm 1935, khi học ở Trường Quốc tế Lênin, Hồ
Chí Minh lấy tên là gì?
A. Lin.
B. Vương Đạt Nhân.
C. Hồ Quang.
D. Thầu Chín.
Câu 48: Quan điểm nào sau đây cho thấy mối liên hệ qua lại của các yếu tố, các bộ
phận khác nhau trong sự gắn kết tất yếu của hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh?
A. Thống nhất lý luận và thực tiễn.
B. Quan điểm lịch sử - cụ thể.
C. Quan điểm kế thừa và phát triển.
D. Quan điểm toàn diện và hệ thống.
Câu 49: Hồ Chí Minh ra nước ngoài tìm đường cứu nước vào thời gian nào?
A. Tháng 6/1911.
B. Tháng 7/1911.
C. Tháng 8/1911.
D. Tháng 9/1911.
Câu 50: Hồ Chí Minh gia nhập Đảng Xã hội Pháp vào năm nào?
A. Năm 1917.
B. Năm 1918.
C. Năm 1919.
D. Năm 1920.
Câu 51: Theo Hồ Chí Minh, độc lập dân tộc là:
A. Độc lập gắn với quyền dân tộc tự quyết và sự tự do, hạnh phúc của nhân dân.
B. Độc lập gắn với hòa bình, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ.
C. Độc lập trên tất cả các mặt về kinh tế, chính trị, quân sự, ngoại giao…
D. Cả ba phương án kia đều đúng.
Câu 52: Quan điểm của Hồ Chí Minh về mối quan hệ giữa nội lực ngoại lực xây
dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
A. Hồ Chí Minh coi nội lực là chính, ngoại lực là phụ trợ.
B. Hồ Chí Minh coi nội lực là quyết định nhất, ngoại lực là rất quan trọng.
C. Hồ Chí Minh coi ngoại lực là quyết định, nội lực là rất quan trọng.
D. Hồ Chí Minh coi nội lực và ngoại lực là như nhau.
Câu 53: Chủ trương “làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới
xã hội cộng sản” được ghi nhận trong văn kiện nào của Hồ Chí Minh?
A. Đường cách mệnh.
B. Chánh cương vắn tắt của Đảng.
C. Chương trình tóm tắt của Đảng.
D. Sách lược vắn tắt của Đảng.
Câu 54: Quan điểm nào sau đây là của Hồ Chí Minh?
A. Sự tàn bạo của chủ nghĩa tư bản đã chuẩn bị đất rồi. Chủ nghĩa xã hội chỉ còn phải làm
cái việc là gieo hạt giống của công cuộc giải phóng nữa thôi.
B. Xem xét lại chủ nghĩa Mác về cơ sở lịch sử của nó, củng cố nó bằng dân tộc học
phương Đông.
C. Chủ nghĩa dân tộc là động lực lớn của đất nước.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.
Câu 55: Tại Đại hội lần thứ VII (1991), Đảng Cộng sản Việt Nam đã khẳng định
tưởng Hồ Chí Minh là:
A. Tài sản tinh thần quý báu của Đảng.
B. Tài sản tinh thần quý báu của Đảng và của dân tộc.
C. Tài sản tinh thần quý báu của Đảng và của nhân dân ta.
D. Tài sản tinh thần quý báu của Đảng, dân tộc và nhân dân ta.
Câu 56: Nghị quyết số 24C/18.65 về Kỷ niệm 100 năm Ngày sinh của Chủ tịch Hồ Chí
Minh của UNESCO đã ghi nhận Chủ tịch Hồ Chí Minh là:
A. “Anh hùng giải phóng dân tộc và nhà văn hoá kiệt xuất của thế giới”.
B. “Anh hùng giải phóng dân tộc và nhà văn hoá kiệt xuất của Việt Nam”.
C. “Anh hùng giải phóng dân tộc và nhà văn hoá của Việt Nam”.
D. “Anh hùng giải phóng dân tộc và nhà văn hoá của thế giới”.
Câu 57: Theo Tư tưởng Hồ Chí Minh, một điều kiện để đảm bảo độc lập dân tộc gắn
liền với chủ nghĩa xã hội ở nước ta là gì?
A. Dân tộc phải được độc lập.
B. Đảng Cộng sản phải giữ vai trò lãnh đạo trong suốt tiến trình cách mạng.
C. Nhân dân có sự giác ngộ, tin tưởng vào chủ nghĩa xã hội.
D. Có nhà nước chuyên chính vô sản.
Câu 58: Theo Hồ Chí Minh, mục tiêu của giáo dục là gì?
A. Phát triển khoa học nước nhà.
B. Đào tạo những con người tốt, những cán bộ tốt.
C. Hình thành đội ngũ trí thức cách mạng.
D. Xóa nạn mù chữ, làm cho mọi người dân biết đọc, biết viết.
Câu 59: Xuất phát từ thực tiễn cách mạng của các dân tộc thuộc địa phương Đông, Hồ
Chí Minh đưa ra nhận định nào?
A. Chủ nghĩa dân tộc là tất yếu lịch sử của đất nước.
B. Chủ nghĩa dân tộc là trở ngại của đất nước.
C. Chủ nghĩa dân tộc là động lực lớn của đất nước.
D. Chủ nghĩa dân tộc là tài sản vô giá của đất nước.
Câu 60: Cuộc cách mạng nào được Hồ Chí Minh nhận xét trong tác phẩm “Đường
cách mệnh” (1927): “Tiếng là cộng hòa và dân chủ, kỳ thực trong thì nó tước lục công
nông, ngoài thì nó áp bức thuộc địa”?
A. Cách mạng tư sản Anh (1642 – 1651).
B. Cách mạng giải phóng dân tộc Mỹ năm 1776.
C. Cách mạng tư sản Pháp năm 1789.
D. Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc năm 1911.
Câu 61: Đại hội lần thứ XI (2011) của Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định:
tưởng Hồ Chí Minh “kết quả của sự vận dụng phát triển sáng tạo chủ nghĩa
Mác - Lênin vào điều kiện cụ thể của nước ta, kế thừa và phát triển các giá trị truyền
thống tốt đẹp của dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại”. Đây là:
A. Nguồn gốc lý luận của tư tưởng Hồ Chí Minh.
B. Nội dung của tư tưởng Hồ Chí Minh.
C. Bản chất của tư tưởng Hồ Chí Minh.
D. Giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh.
Câu 62: Sinh viên nghiên cứu môn họctưởng Hồ Chí Minh sẽ điều kiện tốt để
xây dựng phương pháp học tập, phong cách tư duy, phong cách diễn đạt, phong cách
làm việc phù hợp với từng lúc, từng nơi. Nội dung trên phản ánh ý nghĩa của việc học
tập môn học đối với sinh viên trên phương diện nào?
A. Củng cố niềm tin khoa học.
B. Xây dựng, rèn luyện phương pháp và phong cách công tác.
C. Nâng cao năng lực tư duy lý luận.
D. Giáo dục và thực hành đạo đức cách mạng.
Câu 63: Quan điểm sau đây về quy luật hình thành Đảng Cộng sản của ai: “Đảng
Cộng sản ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác với phong trào công
nhân”.
A. C. Mác.
B. V.I. Lênin.
C. Ph. Ăngghen.
D. Hồ Chí Minh.
Câu 64: Khái niệm “Tư tưởng Hồ Chí Minh” lần đầu tiên được Đảng Cộng sản Việt
Nam đưa ra tại Đại hội lần thứ mấy?
A. Đại hội VI (1986).
B. Đại hội VII (1991).
C. Đại hội VIII (1996).
D. Đại hội IX (2001).
Câu 65: Điền vào chỗ trống: Tại Đại hội lần thứ VII (1991), Đảng Cộng sản Việt Nam
đã khẳng định: “Tư tưởng Hồ Chí Minh là kết quả của … chủ nghĩa Mác - Lênin vào
điều kiện cụ thể của nước ta”.
A. Sự vận dụng tuyệt đối.
B. Sự vận dụng sáng tạo.
C. Sự vận dụng triệt để.
D. Sự vận dụng hiệu quả.
Câu 66: Hồ Chí Minh ký sắc lệnh ấn định phạt tội đưa và nhận hối lộ mấy năm tù?
A. Từ 5 đến 10 năm.
B. Từ 5 đến 15 năm.
C. Từ 5 đến 20 năm.
D. Từ 10 đến 20 năm.
Câu 67: Lần đầu tiên nước ta, Tổng tuyển cử với chế độ phổ thông đầu phiếu vào
thời gian nào?
A. Ngày 06/01/1946.
B. Ngày 06/11/1946.
C. Ngày 01/6/1946.
D. Ngày 11/6/1946.
Câu 68: Những bài giảng của Hồ Chí Minh tại các lớp huấn luyện cán bộ được Bộ
Tuyên truyền của Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức tập hợp lại xuất bản thành
tác phẩm gì?
A. Con rồng tre (1922).
B. Bản án chế độ thực dân Pháp (1925).
C. Lênin và Phương Đông (1926).
D. Đường cách mệnh (1927).
Câu 69: Những năm đầu thế kỷ XX, giai cấp công nhân Việt Nam chịu ba tầng áp bức
là:
A. Thực dân, tư bản, phong kiến.
B. Thực dân, tư bản, tiểu tư sản.
C. Tư bản, tiểu tư sản, đại địa chủ.
D. Phong kiến, tư sản mại bản, tư sản dân tộc.
Câu 70: Với chính sách khai thác thuộc địa của Pháp, xã hội Việt Nam đã xuất hiện
các mâu thuẫn mới, đó là:
A. Giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với chủ nghĩa đế quốc Pháp.
B. Giữa giai cấp công nhân Việt Nam với giai cấp tư sản.
C. Giữa nông dân với địa chủ.
D. Giữa giai cấp công nhân Việt Nam với giai cấp tư sản, giữa toàn thể nhân dân Việt Nam
với chủ nghĩa đế quốc Pháp.
Câu 71: Quan điểm sau đây được trích trong văn bản nào: “Tất cả quyền bính trong
nước đều là của toàn thể nhân dân Việt Nam, không phân biệt nòi giống, gái trai, giàu
nghèo, giai cấp, tôn giáo”?
A. Tuyên ngôn độc lập (1945).
B. Điều 1 - Hiến pháp nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1946).
C. Điều 3 - Hiến pháp nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1946).
D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (1946).
Câu 72: Tổ chức thanh niên mà Hồ Chí Minh chủ trương thành lập vào năm 1925
tên gọi chính thức trong điều lệ của tổ chức này là:
A. Thanh niên xung phong.
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Việt Nam Thanh niên cách mạng đồng chí hội.
D. Hội Cách mạng Thanh niên Việt Nam.
Câu 73: Trong bài “Cách mạng Tháng Mười đại mở ra con đường giải phóng cho
các dân tộc” (năm 1967), Hồ Chí Minh nhận định: “Trong cuộc đấu tranh gian khổ
chống kẻ thù của giai cấp của dân tộc, cần dùng …. chống lại bạo lực phản cách
mạng, giành lấy chính quyền và bảo vệ chính quyền”. Chọn phương án đúng điền vào
chỗ trống.
A. Khủng bố.
B. Bạo lực cách mạng.
C. Đấu tranh nghị trường.
D. Bất bạo động.
Câu 74: Trong thời đại mới, theo Hồ Chí Minh, cách mạng giải phóng dân tộc muốn
thắng lợi phải đi theo con đường nào?
A. Phong kiến.
B. Cách mạng vô sản.
C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Cách mạng dân chủ tư sản.
Câu 75: Ai là người có công lớn giúp Hồ Chí Minh thoát ra khỏi nhà tù của thực dân
Anh ở Hồng Kông (1931 - 1933)?
A. Tống Khánh Linh.
B. Thống đốc Hồng Kông William Peel.
C. Luật sư Francis Henry Loseby.
D. Tổ chức Cứu tế Đỏ quốc tế (Quốc tế Cộng sản).
Câu 76: Theo Hồ Chí Minh, ưu điểm lớn nhất của chủ nghĩa Mác là gì?
A. Bản chất khoa học.
B. Chủ nghĩa nhân đạo triệt để.
C. Phương pháp làm việc biện chứng.
D. Bản chất cách mạng.
Câu 77: Theo Hồ Chí Minh, Đảng lãnh đạo Nhà nước bằng phương thức nào?
A. Cả ba phương án kia đều đúng.
B. Đường lối, chủ trương.
C. Công tác kiểm tra.
D. Qua các tổ chức Đảng, đảng viên trong bộ máy Nhà nước.
Câu 78: Hồ Chí Minh đã vượt qua thử thách, kiên trì giữ vững lập trường cách mạng
trong thời kỳ nào?
A. 1911 - 1920.
B. 1920 - 1930.
C. 1930 - 1941.
D. 1945 - 1969.
Câu 79: So với học thuyết Mác - Lênin, Hồ Chí Minh đã bổ sung yếu tố nào trong sự
thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Phong trào yêu nước.
B. Phong trào dân chủ.
C. Phong trào công nhân.
D. Phong trào thanh niên.
Câu 80: Theo Hồ Chí Minh, khi lợi ích chung của Đảng mâu thuẫn với lợi ích riêng
của cá nhân thì người đảng viên phải như thế nào?
A. Cân bằng giữa hai lợi ích.
B. Hy sinh lợi ích của cá nhân cho lợi ích của Đảng.
C. Hy sinh lợi ích của Đảng cho lợi ích cá nhân.
D. Xem xét tính cấp bách để quyết định lựa chọn lợi ích.
Câu 81: Theo Hồ Chí Minh, một nguyên tắc hoạt động của mặt trận dân tộc thống
nhất là gì?
A. Hiệp thương dân chủ.
B. Đảng cử, dân bầu.
C. Tập trung dân chủ.
D. Đoàn kết, thống nhất.
Câu 82: Quan điểm của Hồ Chí Minh về động lực quan trọng và quyết định xây dựng
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là gì?
A. Sức mạnh thời đại, của tinh thần đoàn kết quốc tế.
B. Sức mạnh của các thành quả khoa học - kỹ thuật thế giới.
C. Sức mạnh vật chất và tinh thần của con người, của nhân dân lao động mà nòng cốt là
công
- nông - trí thức.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.
Câu 83: Trước Cách mạng Tháng Tám năm 1945, Hồ Chí Minh phân biệt ba loại
cách mạng: cách mạng sản, cách mạng sản cách mạng giải phóng dân tộc,
đồng thời nhấn mạnh tính chất của cách mạng Việt Nam là làm cuộc cách mạng gì?
A. Cách mạng vô sản.
B. Cách mạng tư sản.
C. Cách mạng giải phóng dân tộc.
D. Cách mạng dân chủ nhân dân.
Câu 84: Hồ Chí Minh thành lập “Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức” vào năm nào?
Tại đâu?
A. Năm 1920, tại Paris (Pháp).
B. Năm 1923, tại Mátxcơva (Liên Xô)
C. Năm 1925, tại Quảng Châu (Trung Quốc).
D. Năm 1929, tại Na-khon Pha-nôm (Thái Lan).
Câu 85: Sau những năm tháng bôn ba tìm đường cứu nước, Hồ Chí Minh đã trở về
Việt Nam vào thời gian nào? Tại đâu?
A. Ngày 06/6/1931, tại Thái Nguyên.
B. Ngày 28/01/1941, tại Cao Bằng.
C. Ngày 08/3/1943, tại Tuyên Quang.
D. Ngày 02/9/1945, tại Bắc Kạn.
Câu 86: Một điều kiện để xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc theo tưởng Hồ
Chí Minh là gì?
A. Phải có niềm tin vào Đảng.
B. Phải có niềm tin vào nhân dân.
C. Phải có niềm tin vào chủ nghĩa xã hội.
D. Phải có niềm tin vào chính mình.
Câu 87: Năm 1941, mặt trận nào sau đây được thành lập?
A. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Liên Việt.
C. Mặt trận Việt Minh.
D. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
Câu 88: Trong hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh, hạt nhân cốt lõi là:
A. Đại đoàn kết dân tộc.
B. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
C. Hệ thống quan điểm về cách mạng Việt Nam.
D. Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.
Câu 89: Tại Pác (1941), Hồ Chí Minh dịch ra tiếng Việt cuốn sách nào để làm tài
liệu huấn luyện cán bộ?
A. Tư Bản.
B. Đội du kích bí mật.
C. Lịch sử Đảng Cộng sản (b) Nga.
D. Chiến tranh và hoà bình.
Câu 90: Điền vào chỗ trống trong đoạn nói chuyện sau của Hồ Chí Minh tại Hội nghị
mở rộng Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (19/3/1958), Hồ Chí Minh
cho rằng: “Muốn tiến lên chủ nghĩa hội thì toàn dân cần …… cùng nhau tiến
bộ”?
A. Đoàn kết.
B. Đoàn kết lâu dài, đoàn kết thực sự.
C. Đoàn kết chân thành.
D. Đoàn kết thật sự, chân thành, thân ái.
Câu 91: “Chúng ta cách mệnh thì cũng phải liên lạc tất cả những đảng cách mệnh
trong thế giới để chống lại tư bản và đế quốc chủ nghĩa”. Luận điểm đó được Hồ Chí
Minh viết trong tác phẩm nào?
A. Đường cách mệnh.
B. Sách lược vắn tắt của Đảng.
C. Chương trình tóm tắt của Đảng.
D. Chánh cương vắn tắt của Đảng.
Câu 92: Theo Hồ Chí Minh thì Đảng Cộng sản Việt Nam là Đảng của ai?
A. Đảng của giai cấp công nhân Việt Nam.
B. Đảng của giai cấp nông dân Việt Nam.
C. Đảng của công nhân và trí thức Việt Nam.
D. Đảng của giai cấp công nhân và nhân dân lao động, cho nên nó phải là Đảng của dân
tộc Việt Nam.
Câu 93: Theo Hồ Chí Minh, trong quan hệ với dân thì cán bộ Nhà nước là:
A. Người đầy tớ của dân.
B. Người lãnh đạo của dân.
C. Cha mẹ của dân, dạy dỗ và sai bảo dân
D. Vừa là người lãnh đạo vừa là người đầy tớ thật trung thành của nhân dân.
Câu 94: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, một trong những nguyên tắc đoàn kết quốc tế là:
A. Các bên cùng có lợi.
B. Không dùng vũ lực và đe doạ dùng vũ lực.
C. Đoàn kết trên cơ sở thống nhất mục tiêu và lợi ích, có lý, có tình.
D. Có đi, có lại.
Câu 95: Chọn phương án đúng nhất đối với tưởng Hồ Chí Minh: Để tranh thủ sự
giúp đỡ của các nước hội chủ nghĩa trong đấu tranh cách mạng, cần coi trọng
nhân tố:
A. Tự lực cánh sinh, dựa vào sức mình là chính.
B. Có đường lối độc lập, tự chủ.
C. Có sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng.
D. Dựa vào nguồn lực ngoại sinh là chính.
Câu 96: Thời kỳ phát triển và hoàn thiện tư tưởng Hồ Chí Minh là thời gian nào?
A. 1911 - 1920.
B. 1921 - 1930.
C. 1930 - 1945.
D. 1945 - 1969.
Câu 97: Đảng ta trở thành Đảng cầm quyền từ năm nào?
A. Năm 1930.
B. Năm 1935.
C. Năm 1945.
D. Năm 1946.
Câu 98: Giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh đối với sự nghiệp giải phóng và phát triển
dân tộc?
A. Là tài sản tinh thần vô giá của dân tộc Việt Nam.
B. Nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Giúp chúng ta nhận thức đúng những vấn đề lớn có liên quan đến độc lập dân tộc, phát
triển xã hội và bảo đảm quyền con người.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.
Câu 99: Chọn đáp án đúng ở chỗ trống theo tư tưởng Hồ Chí Minh: “Cần phải giữ gìn
sự đoàn kết nhất trí của Đảng như giữ gìn……”.
A. Con ngươi của mắt mình.
B. Tài sản của mình.
C. Tính mạng của mình.
D. Nhân cách của mình.
Câu 100: Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “Mỗi con người đều thiện
ác ở trong lòng. Ta phải biết làm cho phần tốttrong mỗi con người nảy nở như hoa
mùa Xuân và phần xấu bị mất dần đi, đó là thái độ của ……”?
A. Chúng ta.
B. Mỗi chúng ta.
C. Người cách mạng.
D. Người cộng sản.
Câu 101: Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “Có khó nhọc thì mình nên đi
trước, khi hưởng thụ thì mình nên đi sau”; làm việc gì mình cũng nghĩ đến ….. trước
và lợi ích riêng sau”?
A. Lợi ích chung.
B. Lợi ích nhóm.
C. Lợi ích gia đình.
D. Lợi ích địa phương mình.
Câu 102: Hồ Chí Minh đã ví tuổi trẻ như mùa nào?
A. Mùa Xuân.
B. Mùa Hè.
C. Mùa Thu.
D. Mùa Đông.
Câu 103: Theo Hồ Chí Minh, ưu điểm lớn nhất của học thuyết của Khổng Tử là gì?
A. Bản chất khoa học.
B. Đề cao sự tu dưỡng đạo đức cá nhân.
C. Chủ nghĩa nhân đạo triệt để.
D. Phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh nước ta.
Câu 104: Thuật ngữ “Đảng cầm quyền” được Hồ Chí Minh viết trong tác phẩm nào?
A. Đường cách mệnh.
B. Bản án chế độ thực dân Pháp.
C. Di chúc.
D. Vi hành.
Câu 105: Theo tưởng Hồ Chí Minh, tính khoa học của nền văn hóa được thể hiện
như thế nào?
A. Tính hiện đại, tiên tiến, thuận với trào lưu tiến hóa của thời đại.
B. Đấu tranh chống lại những gì trái với khoa học, phản tiến bộ.
C. Kế thừa truyền thống tốt đẹp của dân tộc và tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.
Câu 106: Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống trong câu sau của Hồ Chí Minh:
“Mỗi con người đều .....và ..... trong lòng. Ta phải biết làm cho phần tốt trong
mỗi con người nảy nở như hoa mùa Xuân và phần xấu bị mất dần đi”.
A. Thiện/ác.
B. Hay/dở.
C. Tốt /xấu.
D. Ưu điểm/ khuyết điểm.
Câu 107: Đại hội nào của Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định: “Toàn Đảng hãy ra
sức học tập đường lối chính trị, tác phong và đạo đức cách mạng của Hồ Chủ tịch”?
A. Đại hội II (1951).
B. Đại hội III (1960).
C. Đại hội IV (1976).
D. Đại hội V (1982).
Câu 108: Điền vào chỗ trống: Tại Đại hội lần thứ V (1982), Đảng Cộng sản Việt Nam
đã nhấn mạnh: “Đảng phải đặc biệt coi trọng việc tổ chức học tập một cách có hệ
thống
………… của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong toàn Đảng”.
A. Tư tưởng, đạo đức, tác phong.
B. Tư tưởng, đạo đức, phong cách.
C. Tư tưởng, đạo đức, nhân cách.
D. Tư tưởng, đạo đức, lối sống.
Câu 109: Hồ Chí Minh đã tiếp thu giá trị tích cực nào của văn hóa phương Tây?
A. Tư tưởng vị tha, từ bi, bác ái.
B. Triết lý nhân sinh, tu thân, tề gia.
C. Giá trị về quyền sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc.
D. Tư tưởng dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc.
Câu 110: Phương án nào KHÔNG PHẢI là nhân tố chủ quan hình thành tư tưởng Hồ
Chí Minh?
A. Phẩm chất đạo đức của Hồ Chí Minh.
B. Năng lực hoạt động thực tiễn của Hồ Chí Minh.
C. Khả năng tư duy và trí tuệ của Hồ Chí Minh.
D. Truyền thống tốt đẹp của quê hương, gia đình của Hồ Chí Minh.
Câu 111: Trong các lĩnh vực của văn hóa, Hồ Chí Minh xem lĩnh vực nàosứ mệnh
"trồng người", đào tạo con người mới, cán bộ mới, nguồn nhân lực chất lượng cao
cho sự nghiệp cách mạng?
C. Văn hóa nghệ thuật.
B. Văn hóa đời sống.
C. Văn hóa giáo dục.
D. Văn hóa chính trị.
Câu 112: Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: Trong Thư gửi thanh niên
(1965), Hồ Chí Minh viết: “Phải luôn luôn nâng cao , trung với nước, hiếu với
dân, nhiệm
vụ nào cũng hoàn thành, khó khăn nào cũng vượt qua, kẻ thù nào cũng đánh thắng”.
A. Đạo đức.
B. Chí khí cách mạng.
C. Đạo đức cách mạng.
D. Tinh thần yêu nước.
Câu 113: Theo Hồ Chí Minh, muốn cho chữ CẦN có nhiều kết quả hơn, thì phải:
A. Khéo phân công, giao việc.
B. kế hoạch cho mọi công việc.
C. Khéo tổ chức, quy tụ mọi người.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.
Câu 114: Chọn phương án đúng nhất theo tư tưởng Hồ Chí Minh về bản chất của Nhà
nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa:
A. Có sự thống nhất giữa bản chất giai cấp công nhân với tính nhân dân và tính dân tộc.
B. Mang bản chất giai cấp công nhân.
C. Mang tính nhân dân sâu sắc.
D. Mang tính dân tộc.
Câu 115: Hồ Chí Minh đánh giá: Nhân dân ta đã đoàn kết trong Mặt trận nào để làm
nên thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám năm 1945?
A. Mặt trận Việt Minh.
B. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
C. Mặt trận Liên Việt.
D. Mặt trận Dân tộc phản đế đồng minh.
Câu 116: Đây là nguyên tắc Hồ Chí Minh cho là nguyên tắc lãnh đạo, có thể xem
xét toàn diện mọi mặt, tránh ỷ lại, phát huy tính chủ động:
A. Tập trung dân chủ.
B. Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách.
C. Kỷ luật nghiêm minh, tự giác.
D. Đoàn kết thống nhất.
Câu 117: Hồ Chí Minh muốn nhấn mạnh đến vấn đề khi khẳng định: “Người cách
mạng phải đạo đức, không đạo đức thì tài giỏi mấy cũng không lãnh đạo
được nhân dân”?
A. Vai trò và sức mạnh của đạo đức cách mạng.
B. Nguyên tắc xây dựng đạo đức cách mạng.
C. Nội dung của đạo đức cách mạng.
D. Vị trí và ý nghĩa của đạo đức cách mạng.
Câu 118: Luận điểm nào dưới đây được Hồ Chí Minh nói về chức năng của văn hóa?
A. Văn hóa phải nâng cao dân trí.
B. Văn hóa không thể đứng ngoài, mà phải ở trong kinh tế và chính trị.
C. Văn hóa một kiến trúc thượng tầng.
D. Văn hóa phải gắn liền với lao động sản xuất.
Câu 119: Quan điểm sau đây được trích trong văn bản nào: “Nhà nước của ta là Nhà
nước dân chủ nhân dân, dựa trên nền tảng liên minh công nông, do giai cấp công
nhân lãnh đạo”?
A. Điều 1 - Hiến pháp nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1946).
B. Tuyên ngôn độc lập (1945).
C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (1946).
D. Lời nói đầu của Hiến pháp nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1959).
Câu 120: Tại kỳ họp đầu tiên của Quốc hội khoá I nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa,
ai đã được bầu làm Chủ tịch Chính phủ liên hiệp kháng chiến?
A. Hồ Chí Minh.
B. Phạm Văn Đồng.
C. Tôn Đức Thắng.
D. Huỳnh Thúc Kháng.
| 1/20

Preview text:

BM-002
CÂU HỎI ÔN TẬP MÔN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
(HỌC KỲ 223_HK3 NĂM HỌC 2022-2023)
Câu 1: theo hồ chí minh, một điều kiện để có thể tập hợp, đoàn kết rộng rãi được
mọi lực lượng trong nước là gì?
A. Phải có tinh thần quốc tế vô sản.
B. Phải có lòng khoan dung, độ lượng.
C. Phải được giác ngộ cách mạng.
D. Phải có tinh thần cầu tiến, ham học hỏi.
Câu 2: hồ chí minh đã giương cao ngọn cờ nào khi đoàn kết giữa cách mạng việt nam
với phong trào cộng sản và công nhân quốc tế? A. Độc
lập dân tộc và chủ nghĩa hội.
B. Hòa bình trong công lý.
C. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
D. Hợp tác cùng có lợi.
Câu 3: Hồ Chí Minh nói về nội dung dạy và học: “Dạy cũng như học phải biết chú
trọng cả tài lẫn đức. Đức là ….. Đó là cái gốc, rất quan trọng, nếu không có ….. thì tài
cùng vô dụng”. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống.
A. Đạo đức của con người.
B. Biết yêu thương con người. C. Đạo đức cách mạng. D. Tấm lòng yêu nước.
Câu 4: Điền vào chỗ trống: Đại hội lần thứ VII (1991) của Đảng Cộng sản Việt Nam
khẳng định: “Đảng lấy chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm ………… cho hành động”.
A.
Nền tảng lý luận, kim chỉ nam. B. Nền tảng tưởng, kim chỉ nam.
C. Cơ sở lý luận, kim chỉ nam.
D. Cơ sở chính trị, kim chỉ nam.
Câu 5: Theo Hồ Chí Minh, nhiệm vụ trung tâm của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là gì?
A. Thực hiện hợp tác hóa. B. Xóa bỏ tư hữu. C. Cải cách ruộng đất.
D. Thực hiện công nghiệp hoá.
Câu 6: Theo Hồ Chí Minh, trong điều kiện của nước ta, biện pháp cơ bản, quyết định,
lâu dài trong xây dựng chủ nghĩa xã hội là gì?
A. Tiến hành công nghiệp hóa.
B. Xây dựng đội ngũ lãnh đạo đủ đức và tài.
C. Đem tài dân, sức dân, của dân làm lợi cho dân dưới sự lãnh đạo của Đảng.
D. Phát triển khoa học kỹ thuật.
Câu 7: Đối tượng nghiên cứu của môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh là: 1
A. Nghiên cứu hệ thống quan điểm, quan niệm, lý luận về cách mạng Việt Nam của Hồ Chí Minh.
B. Nghiên cứu cuộc đời, sự nghiệp của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Nghiên cứu kết quả vận dụng, phát triển sáng tạo tư tưởng Hồ Chí Minh của Đảng Cộng
sản Việt Nam qua các giai đoạn cách mạng.
D. Nghiên cứu những đánh giá của các danh nhân trên thế giới về Hồ Chí Minh.
Câu 8: Hồ Chí Minh tìm được con đường cứu nước là đi theo con đường cách mạng vô
sản được đánh dấu bằng sự kiện nào?
A. Khi tham gia Đảng Xã hội Pháp.
B. Khi đọc tác phẩm Biện chứng tự nhiên của Ph.Ăngghen.
C. Khi đọc Bộ Tư bản của C.Mác.
D. Khi đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của V.I. Lênin.
Câu 9: Trong thời gian ở nước ngoài, Hồ Chí Minh đã làm những công việc gì?
A. Phụ bếp, cào tuyết, dẫn chương trình, diễn viên.
B. Phụ bếp, cào tuyết, thợ ảnh, làm bánh.
C. Đốt lò, bán báo, thợ xây, kỹ sư.
D. Thợ ảnh, thợ kim hoàn, giảng viên, đốt lò.
Câu 10: Phương pháp luận trong việc nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh là: A. Phương pháp lôgic.
B. Phương pháp luận chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử. C. Phương pháp lịch sử.
D. Kết hợp phương pháp lôgic và phương pháp lịch sử.
Câu 11: Để bộ máy Nhà nước trong sạch, vững mạnh, Hồ Chí Minh chủ trương thực
hiện “3 chống”, đó là:
A. Tham ô, lãng phí, quan liêu.
B. Đặc quyền, đặc lợi, hống hách.
C. Cục bộ, địa phương, bè phái.
D. Tư túng, chia rẽ, kiêu ngạo.
Câu 12: Điểm đặc sắc nhất trong tư tưởng Hồ Chí Minh về nhà nước pháp quyền là gì?
A. Coi trọng pháp luật quản lý xã hội.
B. Kết hợp nhuần nhuyễn cả pháp luật và đạo đức trong quản lý xã hội.
C. Đề cao đạo đức trong quản lý xã hội.
D. Đảm bảo tính nghiêm minh và hiệu lực của pháp luật.
Câu 13: Để nhận thức được bản chất tư tưởng Hồ Chí Minh mang đậm dấu ấn của
quá trình phát triển lịch sử, quá trình phát triển sáng tạo, đổi mới chúng ta cần dựa trên quan điểm nào?
A. Thống nhất lý luận và thực tiễn.
B. Quan điểm toàn diện và hệ thống.
C. Quan điểm kế thừa và phát triển.
D. Quan điểm lịch sử - cụ thể.
Câu 14: Theo Hồ Chí Minh, bản chất của các đoàn thể, tổ chức quần chúng nhân dân là:
A. Tổ chức của Nhân dân. B. Tổ chức của Đảng.
C. Tổ chức của Nhà nước.
D. Tổ chức của Quốc tế cộng sản.
Câu 15: Hồ Chí Minh trình bày khái niệm "văn hóa" vào thời gian nào? A. Tháng 8/1943. B. Tháng 8/1942. C. Tháng 8/1944. D. Tháng 8/1941.
Câu 16: Trong nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh, phương pháp nào nghiên cứu sự
vật và hiện tượng theo trình tự thời gian, quá trình diễn biến đi từ phát sinh, phát
triển đến hệ quả của nó?
A. Phương pháp lôgic. B. Phương pháp lịch sử. C. Phương pháp phân tích.
D. Phương pháp tổng hợp.
Câu 17: Theo Hồ Chí Minh, mẫu số chung để quy tụ các tầng lớp, giai cấp, đảng phái,
tôn giáo, dân tộc vào trong Mặt trận dân tộc thống nhất là gì?
A. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
B. “Người cày có ruộng”.
C. Độc lập, tự do của dân tộc. D. Chuyên chính vô sản.
Câu 18: Tìm yếu tố KHÔNG nằm trong Mặt trận Dân tộc thống nhất? A. Nhà nước.
B. Các tổ chức chính trị - xã hội. C. Đảng Cộng sản. D. Đoàn Thanh niên.
Câu 19: Đại hội lần thứ XI (2011) của Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định: Tư
tưởng Hồ Chí Minh là “một hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn
đề cơ bản của cách mạng Việt Nam”. Đây là:
A. Giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh.
B. Nội dung của tư tưởng Hồ Chí Minh.
C. Nguồn gốc của tư tưởng Hồ Chí Minh.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.
Câu 20: Khái niệm “Tư tưởng Hồ Chí Minh” trong văn kiện lần thứ XI (2011) của
Đảng Cộng sản Việt Nam KHÔNG bao gồm nội dung nào sau đây?
A. Hệ thống các quan điểm lý luận, phản ánh những vấn đề có tính quy luật của cách mạng Việt Nam.
B. Nguồn gốc tư tưởng, lý luận của tư tưởng Hồ Chí Minh: chủ nghĩa Mác – Lênin; giá trị
văn hoá dân tộc, tinh hoa văn hoá nhân loại.
C. Nội dung cơ bản nhất của tư tưởng Hồ Chí Minh, bao gồm những vấn đề có liên quan
trực tiếp đến cách mạng Việt Nam.
D. Bao gồm những vấn đề có liên quan đến cách mạng thế giới, tài sản tinh thần cho cách mạng thế giới.
Câu 21: Theo quan điểm của Hồ Chí Minh, chủ nghĩa xã hội có chế độ chính trị do ai làm chủ? A. Công nhân làm chủ. B. Nhân dân làm chủ. C. Nông dân làm chủ.
D. Công - nông - trí thức làm chủ.
Câu 22: Theo Hồ Chí Minh, mục tiêu chung của chủ nghĩa xã hội là gì?
A. Độc lập cho dân tộc; tự do, hạnh phúc cho nhân dân.
B. Một nền kinh tế hiện đại.
C. Một nền khoa học – kỹ thuật tiên tiến.
D. Đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân lao động.
Câu 23: Theo Hồ Chí Minh, ai là người đầu tiên đã đặt cơ sở cho một thời đại mới,
thật sự cách mạng trong các nước thuộc địa? A. C. Mác. B. Hô-xê-mác-ti. C. V.I. Lênin. D. C. Mác và Ph. Ăngghen.
Câu 24: Điền vào chỗ trống trong câu nói sau của Hồ Chí Minh: “Hiền, dữ phải đâu là
tính sẵn/ Phần nhiều do .…. mà nên”:
A. Tự học. B. Giáo dục. C. Rèn luyện. D. Nỗ lực.
Câu 25: “Khai dân trí, chấn dân khí, hậu dân sinh” là chủ trương cứu nước của phong
trào yêu nước nào ở Việt Nam vào đầu kỷ XX?
A. Phong trào Cần Vương. B. Phong trào Đông Du.
C. Cuộc khởi nghĩa nông dân Yên Thế. D. Phong trào Duy Tân.
Câu 26: Cuộc cách mạng nào được Hồ Chí Minh nhận xét trong tác phẩm “Đường
cách mệnh” (1927): “Cách mệnh thành công đã hơn 150 năm nay, nhưng công nông
vẫn cứ cực khổ, vẫn cứ lo tính cách mệnh lần thứ hai”?
A. Cách mạng tư sản Anh (1642 – 1651).
B. Cách mạng tư sản Pháp năm 1789.
C. Cách mạng tư sản Mỹ năm 1776.
D. Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc năm 1911.
Câu 27: Cống hiến lý luận lớn đầu tiên của Hồ Chí Minh là:
A. Về cách mạng ruộng đất.
B. Về cách mạng dân chủ.
C. Về cách mạng văn hóa.
D. Về cách mạng giải phóng dân tộc.
Câu 28: Cuộc cách mạng nào được Hồ Chí Minh đánh giá là “ảnh hưởng đến Việt
Nam như tiếng sấm vang trong đêm tối”?
A. Công xã Paris ở Pháp năm 1871.
B. Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc năm 1911.
C. Cách mạng Tháng Mười ở Nga năm 1917.
D. Cách mạng Tháng Tám ở Việt Nam năm 1945.
Câu 29: Tư tưởng yêu nước và chí hướng cách mạng của Hồ Chí Minh hình thành trong thời kỳ nào? A. Trước 1911. B. 1911 - 1920. C. 1920 - 1930. D. 1930 - 1945.
Câu 30: Hồ Chí Minh khảo nghiệm và tìm thấy con đường cứu nước, giải phóng dân tộc trong thời kỳ nào? A. 1911 - 1920. B. 1890 - 1911. C. 1920 - 1930. D. 1930 - 1945.
Câu 31: Hồ Chí Minh nói: “Quần chúng là những người sáng tạo, công nông là
những người sáng tạo. Nhưng quần chúng không phải chỉ sáng tạo ra những của cải
vật chất cho xã hội. Quần chúng còn là ….. ”. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống.
A. Người sáng tác nữa.
B. Người sáng tạo ra đời sống tinh thần nữa.
C. Người lao động sáng tạo ra văn học nghệ thuật nữa.
D. Người sáng tác văn học nghệ thuật nữa.
Câu 32: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, tính dân tộc của nền văn hóa được thể hiện như thế nào?
A. Giữ gìn, phát huy những truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
B. Kế thừa những truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
C. Phát triển những truyền thống tốt đẹp của dân tộc cho phù hợp với điều kiện lịch sử của đất nước.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.
Câu 33: Hồ Chí Minh đã tiếp xúc với “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn
đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của V.I.Lênin vào năm nào?
A. Năm 1917. B. Năm 1918. C. Năm 1919. D. Năm 1920.
Câu 34: Hồ Chí Minh ủng hộ phái tả trong Đảng Xã hội Pháp gia nhập Quốc tế III và
trở thành một trong những người sáng lập Đảng Cộng sản Pháp, đồng thời là người
đảng viên cộng sản đầu tiên của Việt Nam năm nào?
A. Năm 1917. B. Năm 1918. C. Năm 1919. D. Năm 1920.
Câu 35: Mục đích của tổng tuyển cử trong cả nước theo chế độ phổ thông đầu phiếu năm 1946 là gì?
A. Để nhà nước ta có cơ sở pháp lý vững chắc trong quan hệ với quân Đồng Minh.
B. Để có mối quan hệ quốc tế bình đẳng về mặt nhà nước.
C. Để có thể thiết lập một cơ chế quyền lực hợp pháp theo thông lệ quốc tế.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.
Câu 36: Chọn đáp án đúng trong chỗ trống. Theo Hồ Chí Minh, đại đoàn kết toàn dân
tộc là một ….. hàng đầu của cách mạng Việt Nam?
A. Mục tiêu và phương pháp.
B. Mục tiêu và nhiệm vụ.
C. Nhiệm vụ và quyết tâm.
D. Chiến lược và sách lược.
Câu 37: Theo Hồ Chí Minh, các đảng cộng sản phải chống điều gì khi muốn tăng
cường đoàn kết quốc tế?
A. Chủ nghĩa vị kỷ dân tộc. B. Chủ nghĩa cơ hội. C. Chủ nghĩa sôvanh.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.
Câu 38: “Đuổi hổ cửa trước, rước beo cửa sau” là nhận xét của Hồ Chí Minh về chủ
trương cứu nước của nhà yêu nước nào?
A. Phan Chu Trinh. B. Hoàng Hoa Thám. C. Phan Bội Châu. D. Nguyễn Thái Học.
Câu 39: “Mang nặng cốt cách phong kiến” là nhận xét của Hồ Chí Minh về chủ trương
cứu nước của nhà yêu nước nào?
A. Hoàng Hoa Thám. B. Phan Chu Trinh. C. Phan Bội Châu. D. Nguyễn Thái Học.
Câu 40: Người thầy giáo đầu tiên của Hồ Chí Minh là ai? A. Nguyễn Sinh Sắc. B. Phan Bội Châu. C. Lê Văn Miến. D. Vương Thúc Quý.
Câu 41: Tác phẩm nào của Hồ Chí Minh được xem là văn kiện lịch sử vô giá, kết tinh
tư tưởng, trí tuệ, tâm hồn, đạo đức, phong cách của một lãnh tụ cách mạng?
A. Tuyên ngôn độc lập.
B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. C. Đường cách mệnh. D. Di chúc.
Câu 42: Thời kỳ phát triển và hoàn thiện tư tưởng Hồ Chí Minh là thời gian nào? A. 1911 - 1920. B. 1921 - 1930. C. 1930 - 1945. D. 1945 - 1969.
Câu 43: Điền vào chỗ trống: Đại hội lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (1986)
khẳng định: “Muốn đổi mới tư duy, Đảng phải nắm vững bản chất cách mạng và
khoa học của chủ nghĩa Mác – Lênin, kế thừa di sản quý báu về........của Chủ tịch Hồ Chí Minh”.
A. Lý luận và đường lối chính trị.
B. Tư tưởng và lý luận cách mạng.
C. Tư tưởng và đường lối chính trị.
D. Lý luận và thực tiễn cách mạng.
Câu 44: Quan điểm của Hồ Chí Minh về nhiệm vụ của văn hóa: “Văn hóa phải gắn
liền với lao động sản xuất. Văn hóa xa đời sống, xa lao động là Nhiệm vụ của người cán
bộ văn hóa là phải dùng văn hóa để tuyên truyền cho việc cần kiệm xây dựng nước
nhà”. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống.
A. Văn hóa suông. B. Văn hóa vong bản.
C. Văn hóa xa rời quần chúng nhân dân. D. Văn hóa nô dịch.
Câu 45: Trong nguyên tắc đoàn kết quốc tế, Hồ Chí Minh luôn nêu cao khẩu hiệu gì?
A. Tự lực cánh sinh, dựa vào sức mình là chính.
B. Muốn người ta giúp cho, thì trước mình phải tự giúp lấy mình đã; Đem sức ta mà tự giải phóng cho ta.
C. Một dân tộc không tự lực cánh sinh mà cứ ngồi chờ dân tộc khác giúp đỡ thì không
xứng đáng được độc lập.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.
Câu 46: Theo Hồ Chí Minh, mặt trận dân tộc thống nhất phải được xây dựng trên nền
tảng khối liên minh của giai cấp, tầng lớp nào?
A. Công nhân, nông dân, lao động trí óc.
B. Công nhân, lao động trí óc. C. Công nhân, nông dân. D. Học trò, nhà buôn.
Câu 47: Từ tháng 10/1934 đến hết năm 1935, khi học ở Trường Quốc tế Lênin, Hồ Chí Minh lấy tên là gì? A. Lin. B. Vương Đạt Nhân. C. Hồ Quang. D. Thầu Chín.
Câu 48: Quan điểm nào sau đây cho thấy mối liên hệ qua lại của các yếu tố, các bộ
phận khác nhau trong sự gắn kết tất yếu của hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh?
A. Thống nhất lý luận và thực tiễn.
B. Quan điểm lịch sử - cụ thể.
C. Quan điểm kế thừa và phát triển.
D. Quan điểm toàn diện và hệ thống.
Câu 49: Hồ Chí Minh ra nước ngoài tìm đường cứu nước vào thời gian nào? A. Tháng 6/1911. B. Tháng 7/1911. C. Tháng 8/1911. D. Tháng 9/1911.
Câu 50: Hồ Chí Minh gia nhập Đảng Xã hội Pháp vào năm nào? A. Năm 1917. B. Năm 1918. C. Năm 1919. D. Năm 1920.
Câu 51: Theo Hồ Chí Minh, độc lập dân tộc là:
A. Độc lập gắn với quyền dân tộc tự quyết và sự tự do, hạnh phúc của nhân dân.
B. Độc lập gắn với hòa bình, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ.
C. Độc lập trên tất cả các mặt về kinh tế, chính trị, quân sự, ngoại giao…
D. Cả ba phương án kia đều đúng.
Câu 52: Quan điểm của Hồ Chí Minh về mối quan hệ giữa nội lực và ngoại lực xây
dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
A. Hồ Chí Minh coi nội lực là chính, ngoại lực là phụ trợ.
B. Hồ Chí Minh coi nội lực là quyết định nhất, ngoại lực là rất quan trọng.
C. Hồ Chí Minh coi ngoại lực là quyết định, nội lực là rất quan trọng.
D. Hồ Chí Minh coi nội lực và ngoại lực là như nhau.
Câu 53: Chủ trương “làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới
xã hội cộng sản” được ghi nhận trong văn kiện nào của Hồ Chí Minh?
A. Đường cách mệnh.
B. Chánh cương vắn tắt của Đảng.
C. Chương trình tóm tắt của Đảng.
D. Sách lược vắn tắt của Đảng.
Câu 54: Quan điểm nào sau đây là của Hồ Chí Minh?
A. Sự tàn bạo của chủ nghĩa tư bản đã chuẩn bị đất rồi. Chủ nghĩa xã hội chỉ còn phải làm
cái việc là gieo hạt giống của công cuộc giải phóng nữa thôi.
B. Xem xét lại chủ nghĩa Mác về cơ sở lịch sử của nó, củng cố nó bằng dân tộc học phương Đông.
C. Chủ nghĩa dân tộc là động lực lớn của đất nước.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.
Câu 55: Tại Đại hội lần thứ VII (1991), Đảng Cộng sản Việt Nam đã khẳng định Tư tưởng Hồ Chí Minh là:
A. Tài sản tinh thần quý báu của Đảng.
B. Tài sản tinh thần quý báu của Đảng và của dân tộc.
C. Tài sản tinh thần quý báu của Đảng và của nhân dân ta.
D. Tài sản tinh thần quý báu của Đảng, dân tộc và nhân dân ta.
Câu 56: Nghị quyết số 24C/18.65 về Kỷ niệm 100 năm Ngày sinh của Chủ tịch Hồ Chí
Minh của UNESCO đã ghi nhận Chủ tịch Hồ Chí Minh là:
A. “Anh hùng giải phóng dân tộc và nhà văn hoá kiệt xuất của thế giới”.
B. “Anh hùng giải phóng dân tộc và nhà văn hoá kiệt xuất của Việt Nam”.
C. “Anh hùng giải phóng dân tộc và nhà văn hoá của Việt Nam”.
D. “Anh hùng giải phóng dân tộc và nhà văn hoá của thế giới”.
Câu 57: Theo Tư tưởng Hồ Chí Minh, một điều kiện để đảm bảo độc lập dân tộc gắn
liền với chủ nghĩa xã hội ở nước ta là gì?
A. Dân tộc phải được độc lập.
B. Đảng Cộng sản phải giữ vai trò lãnh đạo trong suốt tiến trình cách mạng.
C. Nhân dân có sự giác ngộ, tin tưởng vào chủ nghĩa xã hội.
D. Có nhà nước chuyên chính vô sản.
Câu 58: Theo Hồ Chí Minh, mục tiêu của giáo dục là gì?
A. Phát triển khoa học nước nhà.
B. Đào tạo những con người tốt, những cán bộ tốt.
C. Hình thành đội ngũ trí thức cách mạng.
D. Xóa nạn mù chữ, làm cho mọi người dân biết đọc, biết viết.
Câu 59: Xuất phát từ thực tiễn cách mạng của các dân tộc thuộc địa phương Đông, Hồ
Chí Minh đưa ra nhận định nào?
A. Chủ nghĩa dân tộc là tất yếu lịch sử của đất nước.
B. Chủ nghĩa dân tộc là trở ngại của đất nước.
C. Chủ nghĩa dân tộc là động lực lớn của đất nước.
D. Chủ nghĩa dân tộc là tài sản vô giá của đất nước.
Câu 60: Cuộc cách mạng nào được Hồ Chí Minh nhận xét trong tác phẩm “Đường
cách mệnh” (1927): “Tiếng là cộng hòa và dân chủ, kỳ thực trong thì nó tước lục công
nông, ngoài thì nó áp bức thuộc địa”?
A. Cách mạng tư sản Anh (1642 – 1651).
B. Cách mạng giải phóng dân tộc Mỹ năm 1776.
C. Cách mạng tư sản Pháp năm 1789.
D. Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc năm 1911.
Câu 61: Đại hội lần thứ XI (2011) của Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định: Tư
tưởng Hồ Chí Minh là “kết quả của sự vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa
Mác - Lênin vào điều kiện cụ thể của nước ta, kế thừa và phát triển các giá trị truyền
thống tốt đẹp của dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại”. Đây là:
A. Nguồn gốc lý luận của tư tưởng Hồ Chí Minh.
B. Nội dung của tư tưởng Hồ Chí Minh.
C. Bản chất của tư tưởng Hồ Chí Minh.
D. Giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh.
Câu 62: Sinh viên nghiên cứu môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh sẽ có điều kiện tốt để
xây dựng phương pháp học tập, phong cách tư duy, phong cách diễn đạt, phong cách
làm việc phù hợp với từng lúc, từng nơi. Nội dung trên phản ánh ý nghĩa của việc học
tập môn học đối với sinh viên trên phương diện nào?
A. Củng cố niềm tin khoa học.
B. Xây dựng, rèn luyện phương pháp và phong cách công tác.
C. Nâng cao năng lực tư duy lý luận.
D. Giáo dục và thực hành đạo đức cách mạng.
Câu 63: Quan điểm sau đây về quy luật hình thành Đảng Cộng sản là của ai: “Đảng
Cộng sản ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác với phong trào công nhân”.
A. C. Mác. B. V.I. Lênin. C. Ph. Ăngghen. D. Hồ Chí Minh.
Câu 64: Khái niệm “Tư tưởng Hồ Chí Minh” lần đầu tiên được Đảng Cộng sản Việt
Nam đưa ra tại Đại hội lần thứ mấy?
A. Đại hội VI (1986). B. Đại hội VII (1991). C. Đại hội VIII (1996). D. Đại hội IX (2001).
Câu 65: Điền vào chỗ trống: Tại Đại hội lần thứ VII (1991), Đảng Cộng sản Việt Nam
đã khẳng định: “Tư tưởng Hồ Chí Minh là kết quả của … chủ nghĩa Mác - Lênin vào
điều kiện cụ thể của nước ta”.
A. Sự vận dụng tuyệt đối.
B. Sự vận dụng sáng tạo.
C. Sự vận dụng triệt để.
D. Sự vận dụng hiệu quả.
Câu 66: Hồ Chí Minh ký sắc lệnh ấn định phạt tội đưa và nhận hối lộ mấy năm tù? A. Từ 5 đến 10 năm. B. Từ 5 đến 15 năm. C. Từ 5 đến 20 năm. D. Từ 10 đến 20 năm.
Câu 67: Lần đầu tiên ở nước ta, Tổng tuyển cử với chế độ phổ thông đầu phiếu vào thời gian nào? A. Ngày 06/01/1946. B. Ngày 06/11/1946. C. Ngày 01/6/1946. D. Ngày 11/6/1946.
Câu 68: Những bài giảng của Hồ Chí Minh tại các lớp huấn luyện cán bộ được Bộ
Tuyên truyền của Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức tập hợp lại và xuất bản thành tác phẩm gì?
A. Con rồng tre (1922).
B. Bản án chế độ thực dân Pháp (1925).
C. Lênin và Phương Đông (1926).
D. Đường cách mệnh (1927).
Câu 69: Những năm đầu thế kỷ XX, giai cấp công nhân Việt Nam chịu ba tầng áp bức là:
A. Thực dân, tư bản, phong kiến.
B. Thực dân, tư bản, tiểu tư sản.
C. Tư bản, tiểu tư sản, đại địa chủ.
D. Phong kiến, tư sản mại bản, tư sản dân tộc.
Câu 70: Với chính sách khai thác thuộc địa của Pháp, xã hội Việt Nam đã xuất hiện
các mâu thuẫn mới, đó là:
A. Giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với chủ nghĩa đế quốc Pháp.
B. Giữa giai cấp công nhân Việt Nam với giai cấp tư sản.
C. Giữa nông dân với địa chủ.
D. Giữa giai cấp công nhân Việt Nam với giai cấp tư sản, giữa toàn thể nhân dân Việt Nam
với chủ nghĩa đế quốc Pháp.
Câu 71: Quan điểm sau đây được trích trong văn bản nào: “Tất cả quyền bính trong
nước đều là của toàn thể nhân dân Việt Nam, không phân biệt nòi giống, gái trai, giàu
nghèo, giai cấp, tôn giáo”?
A. Tuyên ngôn độc lập (1945).
B. Điều 1 - Hiến pháp nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1946).
C. Điều 3 - Hiến pháp nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1946).
D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (1946).
Câu 72: Tổ chức thanh niên mà Hồ Chí Minh chủ trương thành lập vào năm 1925 có
tên gọi chính thức trong điều lệ của tổ chức này là: A. Thanh niên xung phong.
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Việt Nam Thanh niên cách mạng đồng chí hội.
D. Hội Cách mạng Thanh niên Việt Nam.
Câu 73: Trong bài “Cách mạng Tháng Mười vĩ đại mở ra con đường giải phóng cho
các dân tộc” (năm 1967), Hồ Chí Minh nhận định: “Trong cuộc đấu tranh gian khổ
chống kẻ thù của giai cấp và của dân tộc, cần dùng …. chống lại bạo lực phản cách
mạng, giành lấy chính quyền và bảo vệ chính quyền”. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống.
A. Khủng bố. B. Bạo lực cách mạng.
C. Đấu tranh nghị trường. D. Bất bạo động.
Câu 74: Trong thời đại mới, theo Hồ Chí Minh, cách mạng giải phóng dân tộc muốn
thắng lợi phải đi theo con đường nào?
A. Phong kiến. B. Cách mạng vô sản.
C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Cách mạng dân chủ tư sản.
Câu 75: Ai là người có công lớn giúp Hồ Chí Minh thoát ra khỏi nhà tù của thực dân
Anh ở Hồng Kông (1931 - 1933)?
A. Tống Khánh Linh.
B. Thống đốc Hồng Kông William Peel.
C. Luật sư Francis Henry Loseby.
D. Tổ chức Cứu tế Đỏ quốc tế (Quốc tế Cộng sản).
Câu 76: Theo Hồ Chí Minh, ưu điểm lớn nhất của chủ nghĩa Mác là gì?
A. Bản chất khoa học.
B. Chủ nghĩa nhân đạo triệt để.
C. Phương pháp làm việc biện chứng. D. Bản chất cách mạng.
Câu 77: Theo Hồ Chí Minh, Đảng lãnh đạo Nhà nước bằng phương thức nào?
A. Cả ba phương án kia đều đúng.
B. Đường lối, chủ trương. C. Công tác kiểm tra.
D. Qua các tổ chức Đảng, đảng viên trong bộ máy Nhà nước.
Câu 78: Hồ Chí Minh đã vượt qua thử thách, kiên trì giữ vững lập trường cách mạng trong thời kỳ nào? A. 1911 - 1920. B. 1920 - 1930. C. 1930 - 1941. D. 1945 - 1969.
Câu 79: So với học thuyết Mác - Lênin, Hồ Chí Minh đã bổ sung yếu tố nào trong sự
thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Phong trào yêu nước. B. Phong trào dân chủ. C. Phong trào công nhân. D. Phong trào thanh niên.
Câu 80: Theo Hồ Chí Minh, khi lợi ích chung của Đảng mâu thuẫn với lợi ích riêng
của cá nhân thì người đảng viên phải như thế nào?
A. Cân bằng giữa hai lợi ích.
B. Hy sinh lợi ích của cá nhân cho lợi ích của Đảng.
C. Hy sinh lợi ích của Đảng cho lợi ích cá nhân.
D. Xem xét tính cấp bách để quyết định lựa chọn lợi ích.
Câu 81: Theo Hồ Chí Minh, một nguyên tắc hoạt động của mặt trận dân tộc thống nhất là gì?
A. Hiệp thương dân chủ. B. Đảng cử, dân bầu. C. Tập trung dân chủ.
D. Đoàn kết, thống nhất.
Câu 82: Quan điểm của Hồ Chí Minh về động lực quan trọng và quyết định xây dựng
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là gì?
A. Sức mạnh thời đại, của tinh thần đoàn kết quốc tế.
B. Sức mạnh của các thành quả khoa học - kỹ thuật thế giới.
C. Sức mạnh vật chất và tinh thần của con người, của nhân dân lao động mà nòng cốt là công - nông - trí thức.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.
Câu 83: Trước Cách mạng Tháng Tám năm 1945, Hồ Chí Minh phân biệt ba loại
cách mạng: cách mạng tư sản, cách mạng vô sản và cách mạng giải phóng dân tộc,
đồng thời nhấn mạnh tính chất của cách mạng Việt Nam là làm cuộc cách mạng gì?
A. Cách mạng vô sản. B. Cách mạng tư sản.
C. Cách mạng giải phóng dân tộc.
D. Cách mạng dân chủ nhân dân.
Câu 84: Hồ Chí Minh thành lập “Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức” vào năm nào? Tại đâu?
A. Năm 1920, tại Paris (Pháp).
B. Năm 1923, tại Mátxcơva (Liên Xô)
C. Năm 1925, tại Quảng Châu (Trung Quốc).
D. Năm 1929, tại Na-khon Pha-nôm (Thái Lan).
Câu 85: Sau những năm tháng bôn ba tìm đường cứu nước, Hồ Chí Minh đã trở về
Việt Nam vào thời gian nào? Tại đâu?
A. Ngày 06/6/1931, tại Thái Nguyên.
B. Ngày 28/01/1941, tại Cao Bằng.
C. Ngày 08/3/1943, tại Tuyên Quang.
D. Ngày 02/9/1945, tại Bắc Kạn.
Câu 86: Một điều kiện để xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc theo tư tưởng Hồ Chí Minh là gì?
A. Phải có niềm tin vào Đảng.
B. Phải có niềm tin vào nhân dân.
C. Phải có niềm tin vào chủ nghĩa xã hội.
D. Phải có niềm tin vào chính mình.
Câu 87: Năm 1941, mặt trận nào sau đây được thành lập?
A. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương. B. Mặt trận Liên Việt. C. Mặt trận Việt Minh.
D. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
Câu 88: Trong hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh, hạt nhân cốt lõi là:
A. Đại đoàn kết dân tộc.
B. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
C. Hệ thống quan điểm về cách mạng Việt Nam.
D. Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.
Câu 89: Tại Pác Bó (1941), Hồ Chí Minh dịch ra tiếng Việt cuốn sách nào để làm tài
liệu huấn luyện cán bộ? A. Tư Bản. B. Đội du kích bí mật.
C. Lịch sử Đảng Cộng sản (b) Nga.
D. Chiến tranh và hoà bình.
Câu 90: Điền vào chỗ trống trong đoạn nói chuyện sau của Hồ Chí Minh tại Hội nghị
mở rộng Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (19/3/1958), Hồ Chí Minh
cho rằng: “Muốn tiến lên chủ nghĩa xã hội thì toàn dân cần …… và cùng nhau tiến bộ”?
A. Đoàn kết.
B. Đoàn kết lâu dài, đoàn kết thực sự. C. Đoàn kết chân thành.
D. Đoàn kết thật sự, chân thành, thân ái.
Câu 91: “Chúng ta cách mệnh thì cũng phải liên lạc tất cả những đảng cách mệnh
trong thế giới để chống lại tư bản và đế quốc chủ nghĩa”. Luận điểm đó được Hồ Chí
Minh viết trong tác phẩm nào?
A. Đường cách mệnh.
B. Sách lược vắn tắt của Đảng.
C. Chương trình tóm tắt của Đảng.
D. Chánh cương vắn tắt của Đảng.
Câu 92: Theo Hồ Chí Minh thì Đảng Cộng sản Việt Nam là Đảng của ai?
A. Đảng của giai cấp công nhân Việt Nam.
B. Đảng của giai cấp nông dân Việt Nam.
C. Đảng của công nhân và trí thức Việt Nam.
D. Đảng của giai cấp công nhân và nhân dân lao động, cho nên nó phải là Đảng của dân tộc Việt Nam.
Câu 93: Theo Hồ Chí Minh, trong quan hệ với dân thì cán bộ Nhà nước là:
A. Người đầy tớ của dân.
B. Người lãnh đạo của dân.
C. Cha mẹ của dân, dạy dỗ và sai bảo dân
D. Vừa là người lãnh đạo vừa là người đầy tớ thật trung thành của nhân dân.
Câu 94: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, một trong những nguyên tắc đoàn kết quốc tế là:
A. Các bên cùng có lợi.
B. Không dùng vũ lực và đe doạ dùng vũ lực.
C. Đoàn kết trên cơ sở thống nhất mục tiêu và lợi ích, có lý, có tình. D. Có đi, có lại.
Câu 95: Chọn phương án đúng nhất đối với tư tưởng Hồ Chí Minh: Để tranh thủ sự
giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa trong đấu tranh cách mạng, cần coi trọng nhân tố:
A. Tự lực cánh sinh, dựa vào sức mình là chính.
B. Có đường lối độc lập, tự chủ.
C. Có sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng.
D. Dựa vào nguồn lực ngoại sinh là chính.
Câu 96: Thời kỳ phát triển và hoàn thiện tư tưởng Hồ Chí Minh là thời gian nào? A. 1911 - 1920. B. 1921 - 1930. C. 1930 - 1945. D. 1945 - 1969.
Câu 97: Đảng ta trở thành Đảng cầm quyền từ năm nào? A. Năm 1930. B. Năm 1935. C. Năm 1945. D. Năm 1946.
Câu 98: Giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh đối với sự nghiệp giải phóng và phát triển dân tộc?
A. Là tài sản tinh thần vô giá của dân tộc Việt Nam.
B. Nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Giúp chúng ta nhận thức đúng những vấn đề lớn có liên quan đến độc lập dân tộc, phát
triển xã hội và bảo đảm quyền con người.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.
Câu 99: Chọn đáp án đúng ở chỗ trống theo tư tưởng Hồ Chí Minh: “Cần phải giữ gìn
sự đoàn kết nhất trí của Đảng như giữ gìn……”.
A. Con ngươi của mắt mình. B. Tài sản của mình. C. Tính mạng của mình. D. Nhân cách của mình.
Câu 100: Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “Mỗi con người đều có thiện và
ác ở trong lòng. Ta phải biết làm cho phần tốt ở trong mỗi con người nảy nở như hoa
mùa Xuân và phần xấu bị mất dần đi, đó là thái độ của ……”?
A. Chúng ta. B. Mỗi chúng ta. C. Người cách mạng. D. Người cộng sản.
Câu 101: Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “Có khó nhọc thì mình nên đi
trước, khi hưởng thụ thì mình nên đi sau”; làm việc gì mình cũng nghĩ đến ….. trước và lợi ích riêng sau”?
A. Lợi ích chung. B. Lợi ích nhóm. C. Lợi ích gia đình.
D. Lợi ích địa phương mình.
Câu 102: Hồ Chí Minh đã ví tuổi trẻ như mùa nào? A. Mùa Xuân. B. Mùa Hè. C. Mùa Thu. D. Mùa Đông.
Câu 103: Theo Hồ Chí Minh, ưu điểm lớn nhất của học thuyết của Khổng Tử là gì?
A. Bản chất khoa học.
B. Đề cao sự tu dưỡng đạo đức cá nhân.
C. Chủ nghĩa nhân đạo triệt để.
D. Phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh nước ta.
Câu 104: Thuật ngữ “Đảng cầm quyền” được Hồ Chí Minh viết trong tác phẩm nào? A. Đường cách mệnh.
B. Bản án chế độ thực dân Pháp. C. Di chúc. D. Vi hành.
Câu 105: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, tính khoa học của nền văn hóa được thể hiện như thế nào?
A. Tính hiện đại, tiên tiến, thuận với trào lưu tiến hóa của thời đại.
B. Đấu tranh chống lại những gì trái với khoa học, phản tiến bộ.
C. Kế thừa truyền thống tốt đẹp của dân tộc và tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.
Câu 106: Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống trong câu sau của Hồ Chí Minh:
“Mỗi con người đều có .....và ..... ở trong lòng. Ta phải biết làm cho phần tốt ở trong
mỗi con người nảy nở như hoa mùa Xuân và phần xấu bị mất dần đi”.
A. Thiện/ác. B. Hay/dở. C. Tốt /xấu.
D. Ưu điểm/ khuyết điểm.
Câu 107: Đại hội nào của Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định: “Toàn Đảng hãy ra
sức học tập đường lối chính trị, tác phong và đạo đức cách mạng của Hồ Chủ tịch”?
A. Đại hội II (1951). B. Đại hội III (1960). C. Đại hội IV (1976). D. Đại hội V (1982).
Câu 108: Điền vào chỗ trống: Tại Đại hội lần thứ V (1982), Đảng Cộng sản Việt Nam
đã nhấn mạnh: “Đảng phải đặc biệt coi trọng việc tổ chức học tập một cách có hệ thống
………… của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong toàn Đảng”.
A. Tư tưởng, đạo đức, tác phong.
B. Tư tưởng, đạo đức, phong cách.
C. Tư tưởng, đạo đức, nhân cách.
D. Tư tưởng, đạo đức, lối sống.
Câu 109: Hồ Chí Minh đã tiếp thu giá trị tích cực nào của văn hóa phương Tây?
A. Tư tưởng vị tha, từ bi, bác ái.
B. Triết lý nhân sinh, tu thân, tề gia.
C. Giá trị về quyền sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc.
D. Tư tưởng dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc.
Câu 110: Phương án nào KHÔNG PHẢI là nhân tố chủ quan hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh?
A.
Phẩm chất đạo đức của Hồ Chí Minh.
B. Năng lực hoạt động thực tiễn của Hồ Chí Minh.
C. Khả năng tư duy và trí tuệ của Hồ Chí Minh. D. T ruyền thống tốt đẹp của quê hương, gia đình của Hồ Chí Minh.
Câu 111: Trong các lĩnh vực của văn hóa, Hồ Chí Minh xem lĩnh vực nào có sứ mệnh
"trồng người", đào tạo con người mới, cán bộ mới, nguồn nhân lực chất lượng cao
cho sự nghiệp cách mạng?
C. Văn hóa nghệ thuật.
B. Văn hóa đời sống. C. Văn hóa giáo dục.
D. Văn hóa chính trị.
Câu 112: Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: Trong Thư gửi thanh niên
(1965), Hồ Chí Minh viết: “Phải luôn luôn nâng cao

, trung với nước, hiếu với dân, nhiệm
vụ nào cũng hoàn thành, khó khăn nào cũng vượt qua, kẻ thù nào cũng đánh thắng”. A.
Đạo đức. B. Chí khí cách mạng.
C. Đạo đức cách mạng.
D. Tinh thần yêu nước.
Câu 113: Theo Hồ Chí Minh, muốn cho chữ CẦN có nhiều kết quả hơn, thì phải:
A. Khéo phân công, giao việc. B. Có kế hoạch cho mọi công việc.
C. Khéo tổ chức, quy tụ mọi người.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.
Câu 114: Chọn phương án đúng nhất theo tư tưởng Hồ Chí Minh về bản chất của Nhà
nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa:
A.
Có sự thống nhất giữa bản chất giai cấp công nhân với tính nhân dân và tính dân tộc. B. Mang bản chất giai cấp công nhân.
C. Mang tính nhân dân sâu sắc.
D. Mang tính dân tộc.
Câu 115: Hồ Chí Minh đánh giá: Nhân dân ta đã đoàn kết trong Mặt trận nào để làm
nên thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám năm 1945? A. Mặt
trận V iệt Minh.
B. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
C. Mặt trận Liên Việt.
D. Mặt trận Dân tộc phản đế đồng minh.
Câu 116: Đây là nguyên tắc mà Hồ Chí Minh cho là nguyên tắc lãnh đạo, có thể xem
xét toàn diện mọi mặt, tránh ỷ lại, phát huy tính chủ động: A.
Tập trung dân chủ.
B. Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách. C. Kỷ luật nghiêm minh, tự giác.
D. Đoàn kết thống nhất.
Câu 117: Hồ Chí Minh muốn nhấn mạnh đến vấn đề gì khi khẳng định: “Người cách
mạng phải có đạo đức, không có đạo đức thì dù tài giỏi mấy cũng không lãnh đạo được nhân dân”?
A.
Vai trò và sức mạnh của đạo đức cách mạng.
B. Nguyên tắc xây dựng đạo đức cách mạng. C. Nội dung của đạo đức cách mạng.
D. Vị trí và ý nghĩa của đạo đức cách mạng.
Câu 118: Luận điểm nào dưới đây được Hồ Chí Minh nói về chức năng của văn hóa?
A. Văn hóa phải nâng cao dân trí.
B. Văn hóa không thể đứng ngoài, mà phải ở trong kinh tế và chính trị. C. Văn hóa một kiến trúc thượng tầng.
D. Văn hóa phải gắn liền với lao động sản xuất.
Câu 119: Quan điểm sau đây được trích trong văn bản nào: “Nhà nước của ta là Nhà
nước dân chủ nhân dân, dựa trên nền tảng liên minh công nông, do giai cấp công nhân lãnh đạo”?
A.
Điều 1 - Hiến pháp nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1946).
B. Tuyên ngôn độc lập (1945).
C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (1946). D. Lời nói đầu của Hiến pháp nước V iệt Nam Dân chủ Cộng hòa (1959).
Câu 120: Tại kỳ họp đầu tiên của Quốc hội khoá I nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa,
ai đã được bầu làm Chủ tịch Chính phủ liên hiệp kháng chiến? A. Hồ
Chí Minh. B. Phạm Văn Đồng. C. Tôn Đức Thắng.
D. Huỳnh Thúc Kháng.