Đề cương ôn thi học kỳ - Triết học Mác - Lênin | Trường Đại học Kiểm Sát Hà Nội

Đề cương ôn thi học kỳ - Triết học Mác - Lênin | Trường Đại học Kiểm Sát Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Đại Học Kiểm sát Hà Nội 226 tài liệu

Thông tin:
73 trang 5 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương ôn thi học kỳ - Triết học Mác - Lênin | Trường Đại học Kiểm Sát Hà Nội

Đề cương ôn thi học kỳ - Triết học Mác - Lênin | Trường Đại học Kiểm Sát Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

46 23 lượt tải Tải xuống
Câu 1: Vì sao g i là v n đ c b n c a Tri t h c? ơ ế
Tr l i:
V n đ c b n c a tri t h c m i quan h gi a t duy t n t i, gi a ơ ế ư
tâm và v t, gi a ý th c và v t ch t. Nóv n đ c b n vì vi c gi i quy t ơ ế
sẽ quy t đ nh c s đ gi i quy t nh ng v n đ khác c a tri t h c,ế ơ ế ế
đi u đó đã đ c ch ng minh trong l ch s phát tri n lâu dài ph c t p ượ
c a tri t h c, m t khác nó cũng là tiêu chu n đ xác l p tr ng th gi i ế ườ ế
quan c a các tri t gia h c thuy t c a h . vi c gi i quy t v n đ này ế ế ế
là c s và đi m xu t phát đ gi i quy t các v n đ khác c a tri t h c. ơ ế ế
Câu 2: . Phân tích đi u ki n, ti n đ hình thành tri t h c Mác Lênin. ế
Th c ch t ý nghĩa cu c cách m ng trong tri t h c do Mác ế
Ăngghen th c hi n
Tr l i:
Tri t h c Mác - Lênin ra đ i t n a cu i th k XIX phát tri n cho đ nế ế ế
ngày nay. T khi ra đ i, tri t h c Mác - Lênin đã t o ra m t cu c cách m ng ế
trong l ch s tri t h c tr thành th gi i quan, ph ng pháp lu n c a ế ế ươ
ho t đ ng nh n th c cũng nh ho t đ ng th c ti n c a con ng i. Nh ng ư ườ
đi u ki n l ch s c a s ra đ i tri t h c Mác nhìn chung, có hai ngu n g c ế
ra đ i c a tri t h c là ngu n g c tri th c và ngu n g c xã h i. Đ i v i tri t ế ế
h c Mác thì ngu n g c ra đ i bi u hi n thành các đi u ki n sau:
2.1. Đi u ki n, ti n đ hình thành ch nghĩa Mác.
2.1.1. Đi u ki n kinh t - xã h i. ế
- S c ng c phát tri n c a ph ng th c s n xu t t b n ch nghĩa ươ ư
trong đi u ki n cách m ng công nghi p. Vào nh ng năm 40 c a th k XIX ế
do tác đ ng c a cu c cách m ng trong công nghi p làm cho l c l ng s n ượ
xu t phát tri n m nh mẽ. Ph ng th c s n xu t t b n ch nghĩa đ c ươ ư ượ
c ng c v ng ch c và tr thành xu th phát tri n c a n n s n xu t xã h i. ế
N c Anh đã hoàn thành cu c cách m ng công nghi p tr thành c ngướ ườ
qu c công nghi p… S phát tri n c a l c l ng s n xu t làm cho quan h ượ
s n xu t t b n đ c c ng c t o ra c s kinh t đ cho h i t b n ư ượ ơ ế ư
phát tri n kèm theo đó mâu thu n xã h i càng thêm gay g t và b c l ngày
càng r t; s phân hóa giàu nghèo tăng lên, b t công h i tăng. Nh ng
xung đ t gi a giai c p s n v i t s n đã phát tri n thành nh ng cu c ư
đ u tranh giai c p.
- S xu t hi n c a giai c p vô s n trên vũ đài l ch s .
Giai c p vô s n và giai c p t s n ra đ i và l n lên cùng v i s hình thành ư
phát tri n c a ph ng th c s n xu t t b n ch nghĩa. Khi ch đ t ươ ư ế ư
b n ch nghĩa đ c xác l p, giai c p t s n tr thành giai c p th ng tr ượ ư
h i, giai c p s n tr thành b tr thì mâu thu n gi a s n v i t s n ư
v n mang tính đ i kháng phát tri n tr thành nh ng cu c đ u tranh giai
c p. Cu c kh i nghĩa c a th d t thành ph Liông (Pháp) năm 1831.
Anh phong trào Hi n ch ng vào cu i nh ng năm 30 c a th k XIX,ế ươ ế
n c Đ c n i lên phong trào đ u tranh c a th d t Xilêdi đã mang tínhướ
giai c p.
Trong hoàn c nh l ch s đó, giai c p t s n không còn đóng vai trò giai ư
c p cách m ng. Giai c p t s n tuy n m quy n th ng tr , l i ho ng s ư
tr c cu c đ u tranh c a giai c p vô s n nên không còn là v trí tiên phongướ
trong quá trình c i t o dân ch nh tr c. v y, giai c p s n xu t ư ướ
hi n trên vũ đài l ch s v i s m nh xoá b xã h i t b n và tr thành l c ư
l ng tiên phong trong cu c đ u tranh cho n n dân ch và ti n b xã h i.ượ ế
S xu t hi n c a giai c p s n trên đài l ch s phong trào đ u
tranh c a h đã t o ra ngu n t li u quý báu v th c ti n h i đ Các ư
Mác và Ph. Ăngghen khái quát xây d ng nh ng quan đi m tri t h c. ế
Nh v y, t th c ti n h i u tranh c a giai c p s n ch đ uư
tranh 1 cách t phát không làm thay đ i đ c đ a v h i c a h ) đòi h i ượ
ph i đ c soi sáng b i m t h th ng lý lu n, m t h c thuy t tri t h c m i. ượ ế ế
H c thuy t đó ph i xu t hi n đ đ nh h ng phong trào đ u tranh chuy n ế ướ
t t phát sang t giác đ nhanh chóng đ t đ c th ng l i toàn di n. ượ
2.1.2. Đi u ki n v m t lý lu n.
- S k th a phát tri n nh ng thành t u quan tr ng nh t c a t duy ế ư
tri t h c.ế
- S ra đ i c a tri t h c mác phù h p v i quy lu t c a l ch s t t ng ế ư ưở
nhân lo i, s k th a phát tri n nh ng thành t u quan tr ng nh t ế
c a t duy tri t h c nhân lo i. ư ế
- Xây d ng h c thuy t m i trong đó ch nghĩa duy v t và phép bi n ch ng ế
có m i qua h h u c v i nhau. ơ
- Tri t h c Mác ra đ is tác đ ng qua l i v i quá trình các ông k th aế ế
và c i t o h c thuy t kinh t chính tr c a Anh và lý lu n c a ch nghĩa xã ế ế
h i.
- Các ông v a phê phán ch nghĩa duy tâm, v a đánh giá cao t t ng bi n ư ưở
ch ng c a Heghen, c a Ph bach, trong đó ch nghĩa duy v t phép bi n ơ
ch ng th ng nh t v i nhau m t cách h u c ; đó là ch nghĩa duy v t bi n ơ
ch ng trong vi c xem xét gi i t nhiên, xã h i và t duy con ng i,... ư ườ
T nh ng đi u ki n trên, ch nghĩa Mác - Lênin đ c ra đ i. ượ
Tóm l i, Tri t h c Mác cũng nh toàn b Ch nghĩa Mác ra đ i nh m t ế ư ư
t t y u l ch s , không nh ng vì nós ph n ánh th c ti n xã h i, nh t là ế
th c ti n cách m ng c a giai c p s n còn s phát tri n h p quy
lu t c a l ch s t t ng nhân lo i. ư ưở
2.2. Th c ch t ý nghĩa cu c cách m ng trong tri t h c do Mác ế
Ăngghen th c hi n.
S ra đ i c a tri t h c Mác vào nh ng năm 40 c a th k XIX đã đ c ế ế ượ
th a nh nm t cu c cách m ng trong l ch s tri t h c. Cu c cách m ng ế
này đã đ a tri t h c nhân lo i t th i kỳ ch y u “gi i thích th gi i”ư ế ế ế
sang th i kỳ không ch “gi i thích th gi i”, còn “c i t o th gi i”. ế ế
ràng là, v i s ra đ i c a tri t h c Mác, l ch s tri t h c c a nhân lo i đã ế ế
chuy n sang m t th i kỳ m i v ch t. Th c ch t c a cu c cách m ng này
đ c th hi n nh ng đi m c b n sau:ượ ơ
Th nh t, kh c ph c s tách r i gi a th gi i quan duy v t ph ng ế ươ
pháp bi n ch ng trong l ch s tri t h c tr c đó, C.Mác đã t o nên s ế ướ
th ng nh t h u c không th tách r i gi a ch nghĩa duy v t ph ng ơ ươ
pháp bi n ch ng - đó là ch nghĩa duy v t bi n ch ng.
Tr c khi tri t h c Mác ra đ i, trong su t chi u dài l ch s tri t h c, chướ ế ế
nghĩa duy v t th ng tách kh i ph ng pháp bi n ch ng. Trong tri t h c ườ ươ ế
Hy L p c đ i, th nói, đã s th ng nh t nh t đ nh gi a ch nghĩa
duy v t ph ng pháp bi n ch ng m t s nhà tri t h c duy v t. S ươ ế
th ng nh t này đ c th hi n nh t trong tri t h c c a Hêraclít. Tuy ượ ế
nhiên, s th ng nh t gi a ch nghĩa duy v t ph ng pháp bi n ch ng ươ
trong tri t h c c a Hêraclít còn trình đ th p. H n n a, c ch nghĩa duyế ơ
v t l n ph ng pháp bi n ch ng c a Hêraclít đ u còn trình đ thô s , ươ ơ
ch t phác, đúng nh Ph.Ăngghen đã đánh giá: "Cái th gi i quan ban đ u, ư ế
ngây th , nh ng xét v th c ch t thì đúng đó th gi i quan c a các nhàơ ư ế
tri t h c Hy L p c đ i và l n đ u tiên đã đ c Hêraclít trình bày m t cáchế ượ
rõ ràng: m i v t đ u t n t i và đ ng th i l i không t n t i, vì m i v t đang
trôi đi, m i v t đ u không ng ng thay đ i, m i v t đ u không ng ng phát
sinh và tiêu vong".
Câu 3.Th nào là v n đ c b n c a tri t h c? N i dung v n đ c b nế ơ ế ơ
c a tri t h c? ế
Tr l i:
V n đ c b n c a tri t h c nh ng v n đ xung quanh m i quan h ơ ế
gi a t duy và t n t i, gi a v t ch t và ý th c. Lý do nó là v n đ c b n ư ơ
vi c gi i quy tsẽ quy t đ nh đ c c s , ti n đ đ gi i quy t nh ng ế ế ượ ơ ế
v n đ c a tri t h c khác. Đi u này đã đ c ch ng minh r t rõ ràng trong ế ượ
l ch s phát tri n lâu dài và ph c t p c a tri t h c. ế
M t th nh t - B n th lu n: Tr l i cho câu h i gi a ý th c và v t ch t,
cái nào có tr c, cái nào có sau? Và cái nào quy t đ nh cái nào?ướ ế
M t th hai - Nh n th c lu n: Con ng i có kh năng nh n th c đ c th ườ ượ ế
gi i hay không?
Câu 4:Trình bày đ nh nghĩa ph m trù v t ch t c a Lênin ý nghĩa
ph ng pháp lu n c a đ nh nghĩaươ
Tr l i:
V t ch t là m t ph m trù tri t h c dùng đ ch th c t i khách quan, đ c ế ượ
đem l i cho con ng i trong c m giác, đ c c m giác c a chúng ta chép l i, ườ ượ
ch p l i, ph n ánh và t n t i không l thu c vào c m giác.
Ý nghĩa ph ng pháp lu n: Đ nh nghĩa v t ch t c a V.I. Lênin đã gi i quy tươ ế
hai m t v n đ c b n c a tri t h c trên l p tr ng c a ch nghĩa duy v t ơ ế ườ
bi n ch ng; cung c p nguyên t c th gi i quan và ph ng pháp lu n khoa ế ươ
h c đ đ u tranh ch ng ch nghĩa duy tâm, thuy t không th bi t, ch ế ế
nghĩa duy v t siêu hình m i bi u hi n c a chúng trong tri t h c t s n ế ư
hi n đ i v ph m trù này. Trong nh n th c và th c ti n, đòi h i con ng i ườ
ph i quán tri t nguyên t c khách quan, xu t phát t hi n th c khách quan,
tôn tr ng khách quan, nh n th c v n d ng đúng quy lu t khách quan...
Đ nh nghĩa v t ch t c a V.I. Lênin c s khoa h c cho vi c xác đ nh v t ơ
ch t trong lĩnh v c h i, đó các đi u ki n sinh ho t v t ch t, ho t
đ ng v t ch t và các quan h v t ch t xã h i gi a ng i v i ng i.còn ườ ườ
t o s liên k t gi a ch nghĩa duy v t bi n ch ng và ch nghĩa duy v t l ch ế
s thành m t h th ng lu n th ng nh t, góp ph n t o nên n n t ng
lu n khoa h c cho vi c phân tích m t cách duy v t bi n ch ng các v n đ
c a ch nghĩa duy v t l ch s , tr c h t các v n đ v s v n đ ng ướ ế
phát tri n c a ph ng th c s n xu t v t ch t, v m i quan h gi a t n t i ươ
h i ý th c h i, v m i quan h gi a quy lu t khách quan c a l ch
s và ho t đ ng có ý th c c a con ng i... ườ
Câu 5:Trình bày đ nh nghĩa ph m trù v t ch t c a Lênin? T i sao nói
đ nh nghĩa v t ch t c a Lênin ra đ i m t b c ngo t trong l ch s ướ
tri t h c?ế
Tr l i:
V t ch t là m t ph m trù tri t h c dùng đ ch th c t i khách quan, đ c ế ượ
đem l i cho con ng i trong c m giác, đ c c m giác c a chúng ta chép l i, ườ ượ
ch p l i, ph n ánh và t n t i không l thu c vào c m giác.
Câu 6:Trình bày quan ni m c a ch nghĩa duy v t bi n ch ng v v n
đ ng c a v t ch t ý nghĩa ph ng pháp lu n c a nó. Th nào ươ ế
hi n t ng đ ng im t ng đ i? ượ ươ
Tr l i:
Theo quan đi m bi n ch ng, v n đ ng thu c tính c a v t ch t; m i s
v t trong th gi i v t ch t đ u luôn luôn v n đ ng; thay đ i v v trí trong ế
không gian là hình th c c b n nh t c a v n đ ng; đ xác đ nh m t s v t ơ
thay đ i v v trí hay không thì ph i xem xét trong quan h v i m t
s v t khác; ph ng th c c a v n đ ng chuy n hóa t nh ng s thay ươ
đ i v l ng thành nh ng s thay đ i v ch t và ng c l i; khuynh h ng ượ ượ ướ
c a v n đ ng ph đ nh c a ph đ nh; nguyên nhân c a v n đ ng
th ng nh t và đ u tranh gi a các m t đ i l p.
+ Qua s phân lo i các hình th c v n đ ng nó đã đ t c s cho s phân lo i ơ
các khoa h ct ng ng v i đ i t ng nghiên c u c a chúng. ươ ượ
+ T t ng v s khác nhau v ch t th ng nh t c a các hình th c v nư ưở
đ ng c b n cònlà c s đ ch ng l i khuynh h ng sai l m trong nh n ơ ơ ướ
th c quy hình th c v n đ ng cao hình th c v n đ ng th p ng c ượ
l i.
Đ ng im là m t hình th c v n đ ng đ c bi t, nó ch x y ra trong m t quan
h xác đ nh m t hình th c v n đông xác đ nh do đó đ ng im t ng ươ
đ i t m th i còn v n đ ng là tuy t đ i.
Câu 7:Trình bày quan đi m c a ch nghĩa Mác - Lênin v ngu n g c và
b n ch t c a ý th c. Ý nghĩa ph ng pháp lu n c a v n đ này. ươ
Tr l i:
*B n ch t:
B n ch t là ý th c hình nh ch quan c a th gi i khách quan, là quá trình ế
ph n ánh tích c c, sáng t o hi n th c khách quan c a óc ng i. ườ
*Ngu n g c
1. T nhiên
D a trên nh ng thành t u c a khoa h c t nhiên, nh tsinh lý h c th n
kinh, các nhà duy v t bi n ch ng cho r ng, ngu n g c t nhiên c a ý th c
hai y u t không th tách r i nhau b óc con ng i th gi i bênế ườ ế
ngoài tác đ ng lên óc ng i. ườ
1.1. B óc ng i ườ
– Đây là m t d ng v t ch t s ng đ c bi t, có t ch c cao, tr i qua quá trình
ti n hóa lâu dài v m t sinh v t h i. Ý th c thu c tính c a riêngế
d ng v t ch t này.
T c là, ch con ng i m iý th c. Không m t k t c u v t ch t nào khác, ườ ế
k c nh ng con v t thông minh nh t có năng l c này.
Ý th c ph thu c vào ho t đ ng c a b óc ng i, nên khi óc b t n th ng ườ ươ
thì ho t đ ng ý th c không di n ra bình th ng ho c r i lo n. ườ
– Tuy nhiên, n u ch có b óc không thôi mà không có th gi i bên ngoài tácế ế
đ ng vào b óc, thì cũng không có ý th c. Do v y, ngu n g c t nhiên c n
có y u t th hai là th gi i bên ngoài.ế ế
1.2. S tác đ ng c a th gi i bên ngoài lên b óc ng i ế ườ
Trong t nhiên, m i đ i t ng v t ch t (con kh , con voi, cái bàn, m t ượ
n c, cái g ng…) đ u có thu c tính chung, ph bi n là ph n ánh. Đó là sướ ươ ế
tái t o nh ng đ c đi m c a m t h th ng v t ch t này h th ng v t
ch t khác trong quá trình tác đ ng qua l i gi a chúng.
Nói m t cách d hi u, ph n ánh chính s chép l i, ch p l i, k l i m t
cái gì đó. Chép l i l i nói ra gi y là s ph n ánh. Ch p m t b c nh cũng là
s ph n ánh.
Đ có quá trình ph n ánh x y ra, c n có v t tác đ ng và v t nh n tác đ ng.
– Đ ng nhiên, b óc ng i cũng có thu c tính ph n ánh. Nh ng ph n ánhươ ườ ư
c a b óc con ng i có trình đ cao h n, ph c t p h n so v i các d ng v t ườ ơ ơ
ch t khác.
Sau quá trình ti n hóa lâu dài c a t nhiên, con ng i tr thành s n ph mế ườ
cao nh t, thì thu c tính ph n ánh c a óc ng i cũng hoàn mỹ nh t so v i ườ
m i đ i t ng khác trong t nhiên. ượ
Do hoàn mỹ nh t nh v y, nên thu c tính ph n ánh c a óc ng i đ c g i ư ườ ượ
riêng b ng ph m trù “ý th c”. Đó s ph n ánh, s tác đ ng c a th gi i ế
bên ngoài vào b óc con ng i. ườ
2. Ngu n g c xã h i
Đ cho ý th c ra đ i, ngu n g c t nhiên r t quan tr ng, không th
thi u đ c, song ch a đ . Đi u ki n quy t đ nh, tr c ti p quan tr ngế ượ ư ế ế
nh t cho s ra đ i c a ý th c là nh ng ti n đ , ngu n g c xã h i. Đó là lao
đ ng, t c là th c ti n xã h i và ngôn ng .
Ý th c s ph n ánh hi n th c khách quan vào trong b óc ng i thông ườ
qua lao đ ng, ngôn ng và các c quan xã h i. Theo Ph. Ăng-ghen, lao đ ng ơ
ngôn ng hai s c kích thích bi n đ i b não đ ng v t thành b não ế
ng i, bi n tâm lý đ ng v t thành ý th c con ng i.ườ ế ườ
2.1. Lao đ ng
– Trong t nhiên, con v t t n t i nh nh ng v t ph m có s n nh trái cây, ư
côn trùng ho c loài v t y u h n nó… Nh ng đ i v i con ng i thì khác. ế ơ ư ườ
Con ng i có kh năng và b t bu c ph i s n xu t ra nh ng s n ph m m iườ
(bàn, gh , qu n áo, ti vi, t l nh…), khác v i nh ng s n ph ms n. T cế
là, con ng i ph i lao đ ng m i đáp ng đ c nhu c u cu c s ng c aườ ượ
mình.
Chính thông qua lao đ ng, hay còn g i là ho t đ ng th c ti n, nh m c i t o
th gi i khách quan con ng i m i th ph n ánh đ c, bi t đ cế ườ ượ ế ượ
nhi u bí m t v th gi i đó, m i có ý th c v th gi i này. ế ế
Nh ng đây, không ph i b ng nhiên th gi i khách quan tác đ ngư ế
vào b óc con ng i đ con ng i có ý th c. Ý th c có đ c ch y u do ườ ườ ượ ế
con ng i ch đ ng tác đ ng vào th gi i khách quan đ c i t o, bi n đ iườ ế ế
nó nh m t o ra nh ng s n ph m m i.
Nh ch đ ng tác đ ng vào th gi i khách quan, con ng i b t nh ng đ i ế ườ
t ng trong hi n th c (núi, r ng, sông, m than, s t, đ ng…) ph i b c lượ
nh ng thu c tính, k t c u, quy lu t c a mình. Nh ng b c l này tác đ ng ế
vào b óc ng i đ hình thành ý th c c a con ng i. ườ ườ
2.2. Ngôn ng
Trong quá trình lao đ ng, con ng i xu t hi n nhu c u trao đ i kinh ườ
nghi m, t t ng v i nhau, t c nhu c u nói chuy n đ c v i nhau. ư ưở ượ
Chính nhu c u này đòi h i s ra đ i c a ngôn ng , tr c h t ti ng nói, ướ ế ế
sau đó là ch vi t. ế
Ngôn ng do nhu c u lao đ ng nh lao đ ng hình thành. h
th ng tín hi u v t ch t mang n i dung ý th c. Không h th ng tín hi u
này, thì ý th c không th t n t i và th hi n đ c. ượ
Theo C. Mác, ngôn ng là cái v v t ch t c a t duy, là hi n th c tr c ti p ư ế
c a t t ng không có ngôn ng , con ng i không th có ý th c. ư ưở ườ
Ngôn ng v a ph ng ti n giao ti p, đ ng th icông c c a t duy. ươ ế ư
Nh ngôn ng , con ng i m i th khái quát hóa, tr u t ng hóa, t c ườ ượ
là di n đ t nh ng khái ni m, ph m trù, đ suy nghĩ, tách mình kh i s v t
c m tính.
Cũng nh ngôn ng , kinh nghi m, hi u bi t c a con ng i đ c truy n t ế ườ ượ
th h này sang th h khác.ế ế
* Ý nghĩa
Xu t phát t th gi i khách quan trong nh n th c và ho t đ ng th c ti n ế
Do ý th c s ph n ánh th gi i khách quan vào trong b óc ng i, nên ế ườ
trong nh n th c và ho t đ ng th c ti n, ta ph i b t đ u t th gi i khách ế
quan. T c là, tr c h t ta ph i nghiên c u, tìm tòi t các đ i t ng v t ướ ế ượ
ch t bên ngoài b óc đ ph c v nhu c u tìm ki m tri th c c i t o các ế
đ i t ng v t ch t đó. ượ
Ta c n ph i ch ng b nh ch quan duy ý chí. T c ch ng l i thói quen
dùng quan đi m, suy nghĩ thi u c s c a mình đ gán cho các đ i t ng ế ơ ượ
v t ch t.
C n xóa b thói quan liêu, dùng mong mu n ch quan c a cá nhân mình đ
áp đ t thành ch tiêu cho c quan, t ch c, dù v i đ ng c trong sáng. ơ ơ
Phát huy tính t giác, ch đ ng c a con ng i ườ
Do ý th c s ph n ánh năng đ ng, sáng t o v th gi i khách quan, ta ế
c n phát huy h t s c tính t giác, ch đ ng c a con ng i trong nh n th c ế ườ
ho t đ ng th c ti n. C n kiên quy t ch ng l i t duy giáo đi u, c ng ế ư
nh c, lý thuy t suông… v s v t, hi n t ng. ế ượ
Câu 8:Trình bày ngu n g c t nhiên ngu n g c h i c a ý th c?
T i sao nói, b n ch t c a ý th c hình nh ch quan c a th gi i ế
khách quan?
Tr l i:
*Ngu n g c t nhiên
D a trên nh ng thành t u c a khoa h c t nhiên, nh tsinh lý h c th n
kinh, các nhà duy v t bi n ch ng cho r ng, ngu n g c t nhiên c a ý th c
hai y u t không th tách r i nhau b óc con ng i th gi i bênế ườ ế
ngoài tác đ ng lên óc ng i. ườ
1.1. B óc ng i ườ
– Đây là m t d ng v t ch t s ng đ c bi t, có t ch c cao, tr i qua quá trình
ti n hóa lâu dài v m t sinh v t h i. Ý th c thu c tính c a riêngế
d ng v t ch t này.
T c là, ch con ng i m iý th c. Không m t k t c u v t ch t nào khác, ườ ế
k c nh ng con v t thông minh nh t có năng l c này.
Ý th c ph thu c vào ho t đ ng c a b óc ng i, nên khi óc b t n th ng ườ ươ
thì ho t đ ng ý th c không di n ra bình th ng ho c r i lo n. ườ
– Tuy nhiên, n u ch có b óc không thôi mà không có th gi i bên ngoài tácế ế
đ ng vào b óc, thì cũng không có ý th c. Do v y, ngu n g c t nhiên c n
có y u t th hai là th gi i bên ngoài.ế ế
1.2. S tác đ ng c a th gi i bên ngoài lên b óc ng i ế ườ
Trong t nhiên, m i đ i t ng v t ch t (con kh , con voi, cái bàn, m t ượ
n c, cái g ng…) đ u có thu c tính chung, ph bi n là ph n ánh. Đó là sướ ươ ế
tái t o nh ng đ c đi m c a m t h th ng v t ch t này h th ng v t
ch t khác trong quá trình tác đ ng qua l i gi a chúng.
Nói m t cách d hi u, ph n ánh chính s chép l i, ch p l i, k l i m t
cái gì đó. Chép l i l i nói ra gi y là s ph n ánh. Ch p m t b c nh cũng là
s ph n ánh.
Đ có quá trình ph n ánh x y ra, c n có v t tác đ ng và v t nh n tác đ ng.
– Đ ng nhiên, b óc ng i cũng có thu c tính ph n ánh. Nh ng ph n ánhươ ườ ư
c a b óc con ng i có trình đ cao h n, ph c t p h n so v i các d ng v t ườ ơ ơ
ch t khác.
Sau quá trình ti n hóa lâu dài c a t nhiên, con ng i tr thành s n ph mế ườ
cao nh t, thì thu c tính ph n ánh c a óc ng i cũng hoàn mỹ nh t so v i ườ
m i đ i t ng khác trong t nhiên. ượ
Do hoàn mỹ nh t nh v y, nên thu c tính ph n ánh c a óc ng i đ c g i ư ườ ượ
riêng b ng ph m trù “ý th c”. Đó s ph n ánh, s tác đ ng c a th gi i ế
bên ngoài vào b óc con ng i. ườ
2. Ngu n g c xã h i
Đ cho ý th c ra đ i, ngu n g c t nhiên r t quan tr ng, không th
thi u đ c, song ch a đ . Đi u ki n quy t đ nh, tr c ti p quan tr ngế ượ ư ế ế
nh t cho s ra đ i c a ý th c là nh ng ti n đ , ngu n g c xã h i. Đó là lao
đ ng, t c là th c ti n xã h i và ngôn ng .
Ý th c s ph n ánh hi n th c khách quan vào trong b óc ng i thông ườ
qua lao đ ng, ngôn ng và các c quan xã h i. Theo Ph. Ăng-ghen, lao đ ng ơ
ngôn ng hai s c kích thích bi n đ i b não đ ng v t thành b não ế
ng i, bi n tâm lý đ ng v t thành ý th c con ng i.ườ ế ườ
2.1. Lao đ ng
– Trong t nhiên, con v t t n t i nh nh ng v t ph m có s n nh trái cây, ư
côn trùng ho c loài v t y u h n nó… Nh ng đ i v i con ng i thì khác. ế ơ ư ườ
Con ng i có kh năng và b t bu c ph i s n xu t ra nh ng s n ph m m iườ
(bàn, gh , qu n áo, ti vi, t l nh…), khác v i nh ng s n ph ms n. T cế
là, con ng i ph i lao đ ng m i đáp ng đ c nhu c u cu c s ng c aườ ượ
mình.
Chính thông qua lao đ ng, hay còn g i là ho t đ ng th c ti n, nh m c i t o
th gi i khách quan con ng i m i th ph n ánh đ c, bi t đ cế ườ ượ ế ượ
nhi u bí m t v th gi i đó, m i có ý th c v th gi i này. ế ế
Nh ng đây, không ph i b ng nhiên th gi i khách quan tác đ ngư ế
vào b óc con ng i đ con ng i có ý th c. Ý th c có đ c ch y u do ườ ườ ượ ế
con ng i ch đ ng tác đ ng vào th gi i khách quan đ c i t o, bi n đ iườ ế ế
nó nh m t o ra nh ng s n ph m m i.
Nh ch đ ng tác đ ng vào th gi i khách quan, con ng i b t nh ng đ i ế ườ
t ng trong hi n th c (núi, r ng, sông, m than, s t, đ ng…) ph i b c lượ
nh ng thu c tính, k t c u, quy lu t c a mình. Nh ng b c l này tác đ ng ế
vào b óc ng i đ hình thành ý th c c a con ng i. ườ ườ
2.2. Ngôn ng
Trong quá trình lao đ ng, con ng i xu t hi n nhu c u trao đ i kinh ườ
nghi m, t t ng v i nhau, t c nhu c u nói chuy n đ c v i nhau. ư ưở ượ
Chính nhu c u này đòi h i s ra đ i c a ngôn ng , tr c h t ti ng nói, ướ ế ế
sau đó là ch vi t. ế
Ngôn ng do nhu c u lao đ ng nh lao đ ng hình thành. h
th ng tín hi u v t ch t mang n i dung ý th c. Không h th ng tín hi u
này, thì ý th c không th t n t i và th hi n đ c. ượ
Theo C. Mác, ngôn ng là cái v v t ch t c a t duy, là hi n th c tr c ti p ư ế
c a t t ng không có ngôn ng , con ng i không th có ý th c. ư ưở ườ
Ngôn ng v a ph ng ti n giao ti p, đ ng th icông c c a t duy. ươ ế ư
Nh ngôn ng , con ng i m i th khái quát hóa, tr u t ng hóa, t c ườ ượ
là di n đ t nh ng khái ni m, ph m trù, đ suy nghĩ, tách mình kh i s v t
c m tính.
Cũng nh ngôn ng , kinh nghi m, hi u bi t c a con ng i đ c truy n t ế ườ ượ
th h này sang th h khác.ế ế
* Ý th c là hình nh ch quan c a th gi i khách quan, đi u này có nghĩa là ế
n i dung c a ý th c do th gi i khách quan quy đ nh, nh ng ý th c ế ư
hình nh ch quan, hình nh tinh th n ch không ph i hình nh v t
lý, v t ch t nh ch nghĩa duy v t quan ni m. ư
Câu 9: Phân tích lu n đi m: “Ý th c là hình nh ch quan c a th gi i ế
khách quan”.
Tr l i:
– Ý th c là hình nh ch quan c a th gi i khách quan, đi u này có nghĩa là ế
n i dung c a ý th c do th gi i khách quan quy đ nh, nh ng ý th c ế ư
hình nh ch quan, hình nh tinh th n ch không ph i hình nh v t
lý, v t ch t nh ch nghĩa duy v t quan ni m. ư
Ý th c hình nh ch quan c a th gi i khách quan cũng nghĩa ý ế
th c ph n ánh s t giác, sáng tao th gi i. ế
Ph n ánh ý th csáng t ođi u này bao gi cũng do nhu c u th c ti n
quy đ nh, nhu c u đó đòi h i ch th ph n ánh ph i hi u cái đ c ph n ượ
ánh. Trên c s đó hình thành nên hình nh tinh th n nh ng hình nhơ
tinh th n đó ngày càng ph n ánh đúng đ n h n hi n th c khách quan, ơ
Song, s sáng t o c a ý th c s sáng t o c a ph n ánh, d a trên c s ơ
ph n ánh.
Ph n ánh ý th c sáng t o, ph n ánh đó bao gi cũng d trên ho t
đ ng th c ti n và là s n ph n c a các quan h xã h i. Là s n ph m c a các
quan h xã h i, b n ch t c a ý th c là có tính xã h i.
10. Phân tích m i quan h bi n ch ng gi a v t ch tý th c. Ý nghĩa c a
v n đ này trong ho t đ ng nh n th c và ho t đ ng th c ti n
1. Khái ni m
- V t ch t: ph m trù tri t h c dùng đ ch th c t i lhách quan đ c ế ượ
đem l i cho con ng i trong c m giác đ c c m giác c a chúng ta chép l i, ườ ượ
ch p l i, pháp ánh, và t n t i không l thu c vàp c m giác.
- Ý th cs ph n ánh năng đ ng, sáng t o th gi i khách quan c a b óc ế ơ
con ng i; là hìn nh ch quan c a th gi i khách quan.ườ ế
2. M i quan h bi n ch ng giũa v t ch t và ý th c
Tri t h c Mác Lênin kh ng đ nh trong m i quan h gi a v t ch t ýế
th c thì v t ch t quy t đ nh ý th c và ý th c tính đ c l p t ng đ i ế ươ
tác đ ng tr l i v t ch t thông qua ho t đ ng th c ti n c a con ng i. ườ
a. V t ch t có vai trò quy t đ nh ý th c ế
-Do t n t i khách quan nên v t ch tcái có tr c mang tính th nh t. ướ
Ý th c s ph n ánh l i c a v t ch t nên cái sau mang tính th
hai. N u không v t ch t trong t nhiên v t ch t trong h i thì sẽế
không có ý th c nên ý th c là thu c tính, là s n ph m cu v t ch t, ch u s
chi ph i, quy t đ nh c a v t ch t.Bên c nh đó, ý th c tính sáng t o, ế
năng đ ng nh ng nh ng đi u này có c s t v t ch t và tuân theo nh ng ư ơ
quy lu t c a v t ch t.
-V t ch t quy đ nh n i dung và hình th c bi u hi u c a ý th c. Đi u này có
ý nghĩa ý th c mang nh ng thông tin v đ i t ng v t ch t c th . ượ
Nh ng thông tin này th đúng ho c sai, đ ho c thi u, s bi u hi n ế
khác nhau đ u do m c đ tác đ ng c a v t ch t lên b óc con ng i. ườ
- V t ch t ti n đ , ngu n g c cho s ra đ i, t n t i phát tri n c a ý
th c.
- Đi u ki n v t ch t nh th nào thì ý th c nh th đó.V t ch t bi n đ i ư ế ư ế ế
thì ý th c bi n đ i theo. ế
- V t ch t là đi u ki n đ bi n ý th c thành hi n th c ế
b. Th hai: Ý th c tác đ ng tr l i v t ch t
- Trong m i quan h v i v t ch t, ý th c th tác đ ng tr l i v t ch t
thông qua ho t đ ng th c ti n c a con ng i. Nh ý th c con ng i ườ ườ
nh n th c đ c quy lu t v n đ ng, phát tri n c a th gi i khách quan ựơ ế
-Vai trò c a ý th c đ i v i v t ch t th hi n vai trò c a con ng i đ i v i ườ
khách quan. Qua ho t đ ng c a con ng i, ý th c th thay đ i, c i t o ườ
hi n th c khách quan theo nhu c u phát tri n c a con ng i. m c đ ườ
tác đ ng ph thu c vào nhi u y u t nh nhu c u, ý chí, đi u ki n, môi ế ư
tr ng…n u đ c t ch c t t thì ý th c kh năng tác đ ng l n đ nườ ế ượ ế
v t ch t.
th c không th thoát ly hi n th c khách quan, s c m nh c a ý th c
đ c ch ng t qua vi c nh n th c hi n th c khách quan và t đó xây d ngượ
k ho ch, xác đ nh m c tiêu ý chí đ ho t đ ng c a con ng i th tácế ườ
đ ng tr l i v t ch t. Vi c tác đ ng tích c c lên v t ch t thì xã h i sẽ ngày
càng phát tri n và ng c l i, n u nh n th c không dùng, ý th c sẽ kìm hãm ượ ế
l ch s .
- Ý th c tác đ ng l i v t ch t theo hai chi u h ng: ướ
+ Tích c c: ý th c có th tr thành đ ng l c phát tri n cu v t ch t
+ Tiêu c c: Ý th cth l c c n phá v s v n đ ngphát tri n c a
v t ch t khi ý th c ph n ánh sai, ph n ánh xuyên t c các quy lu t v n
đ ng khách quan c a v t ch t.
2. Ý nghĩa ph ng pháp lu n.ươ
* Đ i v i ho t đ ng nh n th c
- Ch nghĩa duy v t bi n ch ng kh ng đ nh: V t ch t tr c, ý th c ướ
sau, v t ch t ngu n g c c a ý th c, song ý th c th tác đ ng tr l i
v t ch t thông qua ho t đ ng th c ti n c a con ng i; v y con ng i ườ ườ
ph i tôn tr ng tính khách quan, đ ng th i phát huy tính năng đ ng, ch
quan c a mình.
- Ý th quy t đ nh làm cho con ng i ho t đ ng đúng và thành công khi ế ườ
ph n ánh đúng đ n, sâu s c th gi i khách quan. Ng c l i, ý th c, t ế ượ ư
t ng th làm cho con ng i ho t đ ng sai th t b i khi con ng iưở ườ ưọ
ph n ánh sai th gi i khách quan. ế
=> v y, ph i phát huy tính năng đ ng sáng t o c a ý th c đ ng th i
kh c ph b nh b o th trì tr , thái đ tiêu c c, th đ ng. l i ho c b nh
ch quan duy ý chí.
- Đ ng ta đã ch rõ: M i đ ng l i ch ch ng c a Đ ng ph i xu t phát t ườ ươ
th c t , tôn tr ng quy lu t khách quan ế
* Đ i v i ho t đ ng th c ti n c a b n thân:
- Phát huy năng đ ng, sáng t o c a ý th c trong quá trình h c t p công
tác
- Ch ng b nh ch quan duy ý chí, có thái đ tích c c trong h c t p và công
tác
11.Trình bày n i dung Nguyên v m i liên h ph bi n” ý nghĩa ế
ph ng pháp lu n c a nguyên này. Liên h v i th c ti n Vi t Namươ
hi n nay.
1. N i dung c a nguyên lý v m i liên h ph bi n ế
* Khái ni m m i liên h , m i liên h ph bi n ế
- M i liên h dùng đ ch s quy đ nh, s tác đ ng qua l i, s chuy n hoá
l n nhau gi a các s v t, hi n t ng hay gi a các m t c a s v t, hi n ượ
t ng trong th gi i.ượ ế
- M i liên h ph bi n dùng đ ch tính ph bi n c a các m i liên h c a ế ế
các s v t, hi n t ng c a th gi i, đ ng th i cũng dùng đ ch các m i ượ ế
liên h n i t i nhi u s v t, hi n t ng c a th gi i, trong đó nh ng m i ượ ế
liên h t n t i m i s s t, hi n t ng c a th gi i. ượ ế
* Các tính ch t c a m i liên h ph bi n. ế
- M i liên h mang tính khách quan: Các m i liên h v n c a m i s
v t hi n t ng, nó không ph thu c vào ý th c c a con ng i ượ ườ
- M i liên h mang tính ph bi n: B t ký m t s v t, hi n t ng nào b t ế ượ
kỳ không gian nào bát kỳ th i gian nào cũng có nh ng m i liên h v i
nh ng s v t, hi n t ng khác ượ
- Tính đa d ng và phong phú: Các s v t hi n đ u có nh ng m i liên h c
th khác nhau, gi v trí, vai trò khác nhau đ i v i s t n t i phát tri n
c a nó
Có nhi u lo i m i liên h khác nhau
+ M i liên h bên trong - liên h bên ngoài
+ M i liên h ch y u – th y u ế ế
+ M i liên h t t nhiên – ngâu nhiên
+ M i liên h tr c ti p – gián ti p ế ế
S phân chia các c p m i liên h ch mang tính t ng đ i. Con ng i ph i ươ ườ
n m b t đúng các mói liên h đó đ tác đ ng phù h p đ t hi u qu cao
nh t cho ho t đ ng th c ti n c a mình
2. Ý nghĩa ph ng pháp lu nươ
B t c s v t hi n t ng nào trong th gi i cũng t n t i trong m i liên h ượ ế
v i các s v t hi n t ng khác và m i liên h r t phong phú, đa d ng. ượ
- Quan đi m toàn di n:
+ Quan đi m toàn di n đòi h i khi nh n th c s v t, hi n t ng ph i trong ượ
t t c các m i liên h qua l i gi a các b ph n, các y u t , các m t c a ế
chính s v t, trong s tác đ ng qua l i gi a các s v t đó v i các s v t
khác
+ Quan đi m toàn di n đ i l p v i quan đi m phi n di n, siêu hình trong ế
nh n th c và trong th c ti n
- Quan đi m l ch s - c th
+ Trong vi c nh n th c s các tình hu ng trong ho t đ ng th c ti n
c n ph i xét đ n nh ng tính ch t đ c thù c a đ i t ng nh n th c và tình ế ượ
hu ng ph i gi i quy t khác nhau trong th c ti n. ế
=> Trong nh n th c th c ti n không nh ng c n ph i tránh kh c
ph c quan đi m phi n di n, siêu hình còn ph i tránh kh c ph c ế
quan đi m phi n di n, siêu hình còn ph i tránh kh c ph c quan ế
đi m chi t trung, ngu bi n. ế
3. Liên h th c ti n
Trong th i kỳ đ i d ch COVID hoành hành, Vi t Nam đã cùng các n c trên ướ
th gi i h tr , giúp đ l n nhau đ y lùi d ch b nh. Th hi n m i liên hế
ch t chẽ.
Chi u 19/8/2021, Th tr ng Ph m Quang Hi u đã ti n hành h p tr c ưở ế
tuy n v i các Đ i s Đ i bi n các qu c gia Trung Đông th ng trú ế ườ
không th ng trú t i Vi t Nam.ườ
Cu c h p n m trong chu i các ho t đ ng ti p xúc gi a Lãnh đ o B Ngo i ế
giao v i Đ i s và Đ i bi n các n c Trung Đông - châu Phi nh m thông tin ướ
v đ ng l i đ i ngo iphát tri n kinh t c a Vi t Nam sau Đ i h i đ i ườ ế
bi u toàn qu c l n th 13 Đ ng C ng s n Vi t Nam, trao đ i v các đ nh
h ng l n trong h p tác gi a Vi t Nam v i các n c khu v c Trung Đông,ướ ướ
soát thúc đ y h p tác song ph ng trong tình hình m i. Tham d ươ
cu c h p 9 Đ i s , Đ i bi n c a các n c Trung Đông th ng trú ướ ườ
kiêm nhi m Vi t Nam.
Th tr ng Ph m Quang Hi u nh n m nh nh ng thành t u đáng khích l ưở
đ t đ c trong h p tác gi a Vi t Nam v i các n c Trung Đông b t ch p ượ ướ
khó khăn do đ i d ch COVID-19, nh t là trong lĩnh v c th ng m i v i kim ươ
ng ch trong 6 tháng đ u năm 2021 đ t g n 7,3 t USD, tăng 33,5% so v i
cùng kỳ năm 2020. Vi t Nam các n c Trung Đông cũng tích c c h tr ướ
giúp đ l n nhau trong công tác phòng, ch ng d ch COVID-19 d i ướ
nhi u hình th c đa d ng nh chia s kinh nghi m phòng, ch ng COVID-19, ư
h tr v t t y t , trao đ i v kh năng h p tác v v c-xin đi u tr ư ế
COVID-19…
12. Trình bày n i dung “Nguyên v s phát tri n” ý nghĩa ph ng ươ
pháp lu n c a nguyên lý này. Liên h v i th c ti n Vi t Nam hi n nay.
1. N i dung c a nguyên lý
a. Khái ni m phát tri n
- Quan đi m siêu hình cho r ng phát tri n c a các s v t, hi n t ng ch ượ
s tăng, gi m đ n thu n v s l ng, không có s thay đ i gì v ch t c s ơ ượ
v t
- Quan đi m bi n ch ng (Tri t h c Mác - Lênin) Phát tri n dùng đ ch quá ế
trình v n đ ng c a s v t theo khuynh h ng đi lên: t trình đ th p đén ướ
trình đ cao, t kém hoàn thi n đ n hoàn thi n h n ế ơ
=> Phát tri n cũng qua trình phát sinh gi i quy t mâu thu n khách ế
quan v n có c a s v t; là quá trình th ng nh t gi a ph đ nh các nhân t
tiêu c c t s v t cũ trong hình thái m i c a s v t.
b. Tính ch t c a s phát tri n
- Tính khách quan c a s phát tri n bi u hi n trong ngu n g c c a s v n
đ ng phát tri n. Đó qtrình b t ngu n t b n thân s v t, hi n
t ng; là quá trình gi i quy t mâu thu n c a s v t, hi n t ng đó.ượ ế ượ
- Tính ph bi n c a s phát tri n đ c th hi n các quá trình phát tri n ế ượ
di n ra trong m i lĩnh v c t nhiên, h i t duy; trong t t c m i s ư
v t hi n t ng trong m i quá trình, m i giai đo n c a s v t, hi n ượ
t ngượ
- Tính đa d ng và phong phú: Phát tri n khuynh h ng chung c a m i ướ
s v t hi n t ng, song m i s v t, m i hi n t ng, m i lĩnh v c hi n ượ ượ
th c l i có quá trình phát tri n không hoàn toàn gi ng nhau.
2. Ý nghĩa ph ng pháp lu nươ
Nguyên v s phát tri n c s lu n khoa h c đ đ nh h ng vi c ơ ướ
nh n th c th gi i và c i t o th gi i. ế ế
- Theo nguyên này, trong m i nh n th c th c ti n c n ph i quan
đi m phát tri n. ế
+Quan đi m này ch ra khi xem xét b t kỳ s v t, hi n t ng nào cũng ph i ượ
đ t chúng trong s v n đ ng, phát tri n, v ch ra xu h ng bi n đ i, ướ ế
chuy n hóa c a chúng
- quan đi m l ch s , c th trong nh n th c gi i quy t các v n đè ế
trong th c ti n, phù h p v i tính ch t phong phú, đa d ng, ph c ap c a
nó.
+ Quan đi m phát tri n đòi h i ph i kh c ph c t t ng b o th , trì tr , ư ưở
đ nh ki n, đ i l p v i s phát tri n. ế
3. Liên h Vi t Nam hi n nay
Giáo d c luôn v n đ đ c quan tâm hàng đ u n c ta. V y n n giáo ượ ướ
d c Vi t Nam đã có s phát tri n th nào? ế
Hi n giáo d c Vi t Nam ti p t c có nhi u thành t u n i b t. Trong đó, sau ế
10 năm th c hi n ph c p giáo d c m m non cho tr em 5 tu i (2010 -
2020), s tr ng m m non tăng h n 2.600 tr ng. M i ph ng đ u ườ ơ ườ ườ
ít nh t 1 tr ng m m non công l p. S tr đ n tr ng tăng h n 1,5 tri u ườ ế ườ ơ
em so v i năm h c 2010 - 2011. T l tr 5 tu i hoàn thành ch ng trình ươ
giáo d c m m non đ t 99,9%. V c p ti u h c, 63/63 t nh thành đ u đ t
ch t l ng ph c p m c đ 2, trong đó 4 đ a ph ng đ t m c đ 3. C ượ ươ
63/63 t nh thành đ u đ t chu n ph c p giáo d c THCS c p đ 1, m t s
đ a ph ng đ t m c đ 2 và 3 ươ
Năm h c 2020 - 2021, c n c h n 5 tri u tr m m non, h n 8,8 tri u ướ ơ ơ
h c sinh ti u h c, h n 5,9 tri u h c sinh THCS, h n 2,7 tri u h c sinh ơ ơ
THPT; t ng s phòng h c 593.808 phòng (tăng 3.504 phòng so v i năm
h c tr c), trong đó phòng h c kiên c chi m 70,5%. Riêng b c THPT, c ướ ế
n c 2.543 tr ng (tăng 144 tr ng), 59.686 l p; trong s này ướ ườ ườ
45,33% s tr ng đ t chu n qu c gia và 40,22% s tr ng đ t chu n ườ ườ
ki m đ nh ch t l ng giáo d c; 135.875 giáo viên, t l giáo viên đ t ượ
chu n và trên chu n là 99,78% (tăng 2,8% so v i năm h c tr c). ướ
13. Trình bày n i dung c a c p ph m trù "Cái chung cái riêng". Ý nghĩa
c a v n đ này trong ho t đ ng nh n th c và ho t đ ng th c ti n?
1. C p ph m trù cái chung và cái riêng
a. Khái ni m cái chung, cái riêng, cái đ n nh t ơ
- Ph m trù cái riêng dùng đ ch m t s v t , m t hi n t ng, m t quá ượ
trình nh t đ nh.
- Ph m trù cái chung dùng đ ch nh ng m t, nh ng thu c tính, nh ng y u ế
t , nh ng quan h ...t n t i ph bi n nhi u s v t, hi n t ng. ế ượ
- Cái đ n nh t, đó là nh ng đ c tính, nh ng tính ch t ... ch t n t i m t sơ
v t, m t hi n t ng náo đó mà không l p l i các s v t, hi n t ng khác ưở ượ
b. Quan h bi n ch ng gi a cái chung và cái riêng
Theo quan đi m duy v t bi n ch ng cái chung, cái riêng cái đ n nh t ơ
đèu t t i khách quan.
- Cái chung ch t n t i trong cái riêng, thông qua cái riêng mà bi u hi n s
t n t i c a nó
- Cái chung không t n t i bi t l p, tách r i cái riêng
- Cái riêng ch t n t i trong mói quan h v i cái chung; không có cái t n t i
đ c l p tuy t đ i tách r i cái chung
- Cái riêngcái toàn b , phong phú đa d ng h n cái chung, cái chung là cái ơ
b ph n nh ng sâu s c h n cái riêng ư ơ
- Cái chung và cái đ n nh t th chuy n hoá cho nhau trong nh ng đi uơ
ki n xác đ nh.
M i quan h này đ c th hi n: ượ
- Ch ng khuynh h ng “t khuynh, ch quan, nóng v i, ch a có s tích lũy ướ ư
v l ng đó mu n th c hi n b c nh y v ch t. Ch ng khuynh h ng ượ ướ ướ
“h u” khuynh, b o th , trì tr , ng i khó không dám th c hi n b c nh y ướ
v ch t khi đó có đ tích lũy v l ng ượ
3.Liên h
-Trong ho t đ ng nh n th c:
+Ph i xu t phát t “cái riêng” đ tìm “cái chung”. Vì “cái chung” ch t n t i
trong thông qua “cái riêng”, nên ch th tìm hi u, nh n th c v “cái
chung” trong “cái riêng” ch không th ngoài “cái riêng”.
Đ phát hi n, đào sâu nghiên c u “cái chung”, ta ph i b t đ u nghiên c u
t nh ng s v t, hi n t ng riêng l c th ch không th xu t phát t ý ượ
mu n ch quan c a con ng i. ườ
+ C n nghiên c u c i bi n “cái chung” khi áp d ng “cái chung” vào t ng ế
tr ng h p “cái riêng”. b t c “cái chung” nào khi áp d ng vào t ng tr ngườ ườ
h p riêng l cũng c n đ c c i bi n, cá bi t hóa. N u không chú ý đ n s ượ ế ế ế
cá bi t hóa, đem áp d ng nguyên xi “cái chung”, tuy t đ i hóa cái chung thì
sẽ r i vào sai l m c a nh ng ng i giáo đi u, t khuynh.Ng c l i, n uơ ườ ượ ế
xem th ng “cái chung”, tuy t đ i hóa “cái đ n nh t”, thì l i r i vào sai l mườ ơ ơ
c a vi c ch b o t n cái v n có mà không ti p thu cái hay t bên ngoài. Đó ế
là sai l m c a nh ng ng i xét l i, b o th , trì tr , h u khuynh. ườ
+ Không đ c l ng tránh gi i quy t nh ng v n đ chung khi gi i quy tượ ế ế
nh ng v n đ riêng. “cái riêng” g n ch t chẽ v i “cái chung”, không
t n t i bên ngoài m i liên h d n t i “cái chung”, nên n u mu n gi i quy t ế ế
nh ng v n đ riêng m t cách hi u qu thì không th b qua vi c gi i
quy t nh ng v n đ chung.ế
N u không gi i quy t nh ng v n đ chung nh ng v n đ mang ý nghĩaế ế
lu n thì sẽ sa vào tình tr ng m m, tùy ti n. N u b t tay vào gi i ế
quy t nh ng v n đ riêng tr c khi gi i quy t nh ng v n đ chung thì taế ướ ế
sẽ không có đ nh h ng m ch l c. ướ
+ Khi c n thi t, c n t o đi u ki n cho “cái đ n nh t” bi n thành “cái ế ơ ế
chung” và ng c l i.ượ
- Trong ho t đ ng th c ti n: ph i bi t v n d ng linh ho t các hình th c ế
c a b c nh y. ướ
+Tích luỹ v n ki n th c trong quá trình h c t p đ đ đi u ki n thây ế
đ i sang m t quá trình h g t p cao h n ơ
+Khi đã tích luỹ đ các đi u ki n thì s n sàng thay đ i sang m t giai đo n
m i c v ch t và l ng ượ
+Vân d ng c p ph m trù này vào trong quá trình nh n th c và đánh giá các
s v t hi n t ng m t cách khách quan và khoa h c. ượ
14. Trình bày n i dung c a c p ph m trù "Nguyên nhân k t qu ". Ý ế
nghĩa c a v n đ này trong ho t đ ng nh n th c và ho t đ ng th c ti n?
*Khái ni m:
-Nguyên nhân: ph m trù ch s tác đ ng l n nhau gi a các m t trong 1
s v t ho c gi a các s v t v i nhau gây ra 1 bi n đ i nh t đ nh nào đó. ế
-K t qu : nh ng bi n đ i do tác đ ng l n nhau gi a các m t trong 1 sế ế
v t ho c gi a các s v tv i nhau gây ra.
Ví d : s tác đ ng c a dòng đi n lên dây d n (nguyên nhân) khi n cho dây ế
d n nóng lên (k t qu ) ế
*Tính ch t c a m i quan h nhân qu :
-Tính khách quan: m i liên h nhân qu cái v n c a b n thân s v t,
không t n t i ý th c con ng i. ườ
-Tính ph bi n: v i m i s v t hi n t ng trong t nhiênxã h i đ u ế ượ
nguyên nhân nh t đ nh gây ra, nguyên nhân đó đã đ c nh n th c hay ượ
ch a.ư
-Tính t t y u: v i 1 nguyên nhân nh t đ nh, trong nh ng đi u ki n nh t ế
đ nh sẽ gây ra k t qu t ng ng v i nó. ế ươ
*M i quan h bi n ch ng:
Theo quan đi m c a ch nghĩa duy v t bi n ch ng, nguyên nhân k t ế
qu có m i quan h qua l i nh sau: ư
-Nguyên nhân s n sinh ra k t qu : Nguyên nhâncái sinh ra k t qu , nên ế ế
nguyên nhân luôntr c k t qu . Tuy nhiên, không ph i m i s n i ti pướ ế ế
nhau nào v m t th i gian cũng m i liên h nhân qu . Trong th c t , ế
m i liên h nhân qu di n ra r t ph c t p:
+ M t nguyên nhân có th sinh ra nhi u k t qu ế
+ M t k t qu th do nhi u nguyên nhân sinh ra. N u nh ng nguyên ế ế
nhân tác đ ng cùng chi u có th d n đ n hình thành k t qu nhanh chóng. ế ế
N u nh ng nguyên nhân tác đ ng ng c chi u thì th h n ch ho cế ượ ế
tri t tiêu vi c hình thành k t qu . ế
-K t qu tác đ ng tr l i nguyên nhân theo hai h ng: thúc đ y s v nế ướ
đ ng c a nguyên nhân (h ng tích c c) ho c c n tr s v n đ ng c a ướ ư
nguyên nhân (h ng tiêu c c)ướ
-Nguyên nhân k t qu th thay đ i v trí cho nhau. M t s v t hi nế
t ng nào đó trong m i liên h này nguyên nhân, nh ng trong m i liênượ ư
h khác l i k t qu ng c l i. Chu i nhân qu cùng, không ế ượ
b t đ u và k t thúc. M t hi n t ng đ c xem là nguyên nhân hay k t qu ế ượ ượ ế
bao gi cũng trong m t quan h xác đ nh c th ,
Vd: ho t đ ng c a con ng im t trong nh ng nguyên nhân quan tr ng ườ
d n t i s bi n đ i c a môi tr ng s ng trên trái đ t, song chính nh ng ế ườ
bi n đ i theo chi u h ng không t t hi n c a môi tr ng l i tr thànhế ướ ườ
nguyên nhân tác đ ng tr l i theo chi u h ng b t thu n l i cho ho t ướ
đ ng s ng c a con ng i. ườ
*Ý nghĩa c a ph ng pháp lu n: ươ
-Trong ho t đ ng nh n th c:
| 1/73

Preview text:

Câu 1: Vì sao g i ọ là v n ấ đ ề c ơ b n ả c a ủ Tri t ế h c ọ ? Trả l i ờ : Vấn đề cơ b n ả c a ủ tri t ế h c ọ là m i ố quan hệ gi a ữ tư duy và t n ồ t i ạ , gi a ữ tâm và v t ậ , gi a ữ ý th c ứ và v t ậ ch t ấ . Nó là v n ấ đề cơ b n ả vì vi c ệ gi i ả quy t ế nó sẽ quyết đ n ị h cơ sở để gi i ả quy t ế nh n ữ g v n ấ đề khác c a ủ tri t ế h c ọ , đi u ề đó đã đ c ượ ch n ứ g minh trong l c ị h sử phát tri n ể lâu dài và ph c ứ t p ạ c a ủ tri t ế học, m t
ặ khác nó cũng là là tiêu chu n ẩ đ ể xác l p ậ tr n ườ g th ế gi i ớ quan c a ủ các tri t ế gia và h c ọ thuy t ế c a ủ h . ọ Vì vi c ệ gi i ả quy t ế v n ấ đ ề này là c ơ s ở và đi m ể xu t ấ phát đ ể gi i ả quy t ế các v n ấ đ ề khác c a ủ tri t ế h c ọ .
Câu 2: . Phân tích đi u ề ki n ệ , ti n ề đ
ề hình thành tri t ế h c
ọ Mác – Lênin.
Thực chất và ý nghĩa cu c ộ cách m n
ạ g trong tri t ế h c ọ do Mác và
Ăngghen thực hi n Trả l i ờ : Tri t ế h c ọ Mác - Lênin ra đ i ờ từ n a ử cu i
ố thế kỷ XIX và phát tri n ể cho đ n ế ngày nay. T ừ khi ra đ i
ờ , triết học Mác - Lênin đã t o ạ ra m t ộ cu c ộ cách m n ạ g trong l c ị h sử triết h c
ọ và trở thành thế gi i ớ quan, ph n ươ g pháp lu n ậ c a ủ ho t ạ đ n ộ g nh n ậ th c ứ cũng nh ư ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ c a ủ con người. Nh n ữ g đi u ề ki n ệ l c ị h sử c a ủ sự ra đ i ờ tri t ế h c
ọ Mác nhìn chung, có hai ngu n ồ g c ố ra đ i ờ c a ủ tri t ế h c ọ là ngu n ồ g c ố tri th c ứ và ngu n ồ g c ố xã h i ộ . Đ i ố v i ớ tri t ế h c ọ Mác thì ngu n ồ gốc ra đ i ờ bi u ể hi n ệ thành các đi u ề ki n ệ sau: 2.1. Đi u ề ki n ệ , ti n ề đ ề hình thành ch ủ nghĩa Mác. 2.1.1. Đi u ề ki n ệ kinh t ế - xã h i ộ . - Sự c n ủ g cố và phát tri n ể c a ủ ph n ươ g th c ứ s n ả xu t ấ tư b n ả chủ nghĩa trong đi u ề ki n ệ cách m n ạ g công nghi p ệ . Vào nh n ữ g năm 40 c a ủ thế k ỷ XIX do tác đ n ộ g c a ủ cu c ộ cách m n ạ g trong công nghi p ệ làm cho l c ự l n ượ g s n ả xu t ấ phát tri n ể m n ạ h mẽ. Ph n ươ g th c ứ s n ả xuất tư b n ả chủ nghĩa đ c ượ c n ủ g cố v n ữ g ch c
ắ và trở thành xu thế phát tri n ể c a ủ n n ề s n ả xu t ấ xã h i ộ . N c
ướ Anh đã hoàn thành cu c ộ cách m n ạ g công nghi p ệ và tr ở thành c n ườ g qu c ố công nghi p ệ … Sự phát triển c a ủ l c ự l n ượ g s n ả xu t ấ làm cho quan hệ s n ả xu t ấ tư b n ả được c n ủ g cố t o ạ ra cơ sở kinh t ế đ ể cho xã h i ộ t ư b n ả phát tri n ể kèm theo đó mâu thu n ẫ xã h i ộ càng thêm gay g t ắ và b c ộ l ộ ngày càng rõ r t
ệ ; sự phân hóa giàu nghèo tăng lên, b t ấ công xã h i ộ tăng. Nh n ữ g xung đ t ộ giữa giai c p ấ vô s n ả v i ớ tư s n ả đã phát tri n ể thành nh n ữ g cu c ộ đ u ấ tranh giai cấp. - S ự xu t ấ hi n ệ c a ủ giai c p ấ vô s n ả trên vũ đài l c ị h s . ử Giai c p ấ vô s n ả và giai c p ấ tư s n ả ra đ i ờ và l n ớ lên cùng v i ớ s ự hình thành và phát tri n ể của ph n ươ g th c ứ s n ả xu t ấ tư b n
ả chủ nghĩa. Khi chế đ ộ tư b n ả ch ủ nghĩa đ c ượ xác l p ậ , giai c p ấ t ư s n ả tr ở thành giai c p ấ th n ố g tr ịxã hội, giai cấp vô s n
ả trở thành bị trị thì mâu thu n ẫ gi a ữ vô s n ả v i ớ tư s n ả
vốn mang tính đối kháng phát tri n ể trở thành nh n ữ g cu c ộ đấu tranh giai c p ấ . Cu c ộ kh i ở nghĩa c a ủ thợ d t
ệ ở thành phố Liông (Pháp) năm 1831. Ở Anh có phong trào Hi n ế ch n ươ g vào cu i ố nh n ữ g năm 30 c a ủ thế kỷ XIX, n c ướ Đ c ứ n i ổ lên phong trào đ u ấ tranh c a ủ thợ d t
ệ ở Xilêdi đã mang tính giai c p ấ . Trong hoàn c n ả h l c ị h sử đó, giai c p ấ tư s n
ả không còn đóng vai trò là giai c p ấ cách m n ạ g. Giai c p ấ tư s n ả tuy n m ắ quy n ề th n ố g tr ,ị l i ạ ho n ả g sợ tr c ướ cu c ộ đ u ấ tranh c a ủ giai c p ấ vô s n
ả nên không còn là v ịtrí tiên phong trong quá trình c i ả t o ạ dân chủ như tr c ướ . Vì v y ậ , giai c p ấ vô s n ả xu t ấ hi n ệ trên vũ đài lịch s ử v i ớ sứ m n ệ h xoá b ỏ xã h i ộ t ư b n ả và tr ở thành l c ự l n ượ g tiên phong trong cu c ộ đ u ấ tranh cho n n ề dân ch ủ và tiến b ộ xã h i ộ . Sự xuất hi n ệ c a ủ giai c p ấ vô s n ả trên vũ đài l c
ị h sử và phong trào đ u ấ tranh c a ủ họ đã t o ạ ra ngu n ồ tư li u ệ quý báu về th c ự ti n ễ xã h i ộ để Các
Mác và Ph. Ăngghen khái quát xây d n ự g nh n ữ g quan đi m ể tri t ế h c ọ . Như v y ậ , từ thực ti n ễ xã h i ộ (Đấu tranh c a ủ giai c p ấ vô s n ả chỉ là đ u ấ
tranh 1 cách tự phát không làm thay đ i ổ đư c ợ đ a ị v ịxã h i ộ c a ủ h ) ọ đòi h i ỏ ph i ả đ c ượ soi sáng b i ở m t ộ h ệ th n ố g lý lu n ậ , m t ộ h c ọ thuy t ế tri t ế h c ọ m i ớ . Học thuyết đó ph i ả xuất hi n ệ đ ể đ n ị h h n ướ g phong trào đ u ấ tranh chuy n ể t ừ t ự phát sang t ự giác đ ể nhanh chóng đ t ạ đ c ượ th n ắ g l i ợ toàn di n ệ . 2.1.2. Đi u ề ki n ệ v ề m t ặ lý lu n ậ . - Sự kế th a ừ và phát tri n ể nh n ữ g thành t u ự quan tr n ọ g nh t ấ c a ủ tư duy tri t ế h c ọ . - Sự ra đ i ờ c a ủ tri t ế h c ọ mác phù h p ợ v i ớ quy lu t ậ c a ủ l c ị h sử tư t n ưở g nhân lo i ạ , là sự kế th a ừ và phát tri n ể nh n ữ g thành t u ự quan tr n ọ g nh t ấ c a ủ t ư duy triết h c ọ nhân lo i ạ . - Xây d n ự g h c ọ thuy t ế m i ớ trong đó ch ủ nghĩa duy v t ậ và phép bi n ệ ch n ứ g có m i ố qua h ệ h u ữ c ơ v i ớ nhau. - Tri t ế h c ọ Mác ra đ i ờ là s ự tác đ n ộ g qua l i ạ v i ớ quá trình các ông k ế th a ừ và c i ả t o ạ h c ọ thuy t ế kinh tế chính tr ịc a ủ Anh và lý lu n ậ c a ủ ch ủ nghĩa xã h i ộ . - Các ông v a ừ phê phán ch ủ nghĩa duy tâm, v a ừ đánh giá cao t ư t n ưở g bi n ệ ch n ứ g c a ủ Heghen, c a ủ Ph b ơ ach, trong đó ch ủ nghĩa duy v t ậ và phép bi n ệ ch n ứ g th n ố g nh t ấ v i ớ nhau m t ộ cách h u ữ c ; ơ đó là ch ủ nghĩa duy v t ậ bi n ệ ch n ứ g trong vi c ệ xem xét gi i ớ t ự nhiên, xã h i ộ và t ư duy con ng i ườ ,. . T ừ nh n ữ g đi u ề kiện trên, ch ủ nghĩa Mác - Lênin đ c ượ ra đ i ờ . Tóm l i
ạ , Triết học Mác cũng như toàn bộ Chủ nghĩa Mác ra đ i ờ như m t ộ t t ấ y u ế l c ị h s , ử không nh n ữ g vì nó là s ự ph n ả ánh th c ự ti n ễ xã h i ộ , nh t ấ là th c ự tiễn cách m n ạ g c a ủ giai c p ấ vô s n
ả mà còn là sự phát tri n ể h p ợ quy lu t ậ c a ủ l c ị h s ử t ư t n ưở g nhân lo i ạ . 2.2. Th c ự chất và ý nghĩa cu c ộ cách m n ạ g trong tri t ế h c ọ do Mác và Ăngghen th c ự hi n ệ . Sự ra đ i ờ c a ủ tri t ế h c ọ Mác vào nh n ữ g năm 40 c a ủ thế kỷ XIX đã đ c ượ th a ừ nhận là m t ộ cuộc cách m n ạ g trong l c ị h sử tri t ế h c ọ . Cu c ộ cách m n ạ g này đã đ a ư triết học nhân lo i ạ từ th i ờ kỳ chủ y u ế là “gi i ả thích thế gi i ớ ” sang th i ờ kỳ không chỉ “gi i ả thích thế gi i ớ ”, mà còn “c i ả t o ạ thế gi i ớ ”. Rõ ràng là, với sự ra đ i ờ c a ủ tri t ế h c ọ Mác, l c ị h sử tri t ế h c ọ c a ủ nhân lo i ạ đã chuy n ể sang m t ộ th i ờ kỳ m i ớ về ch t ấ . Th c ự ch t ấ c a ủ cu c ộ cách m n ạ g này đ c ượ thể hiện ở nh n ữ g đi m ể cơ b n ả sau: Thứ nh t ấ , khắc ph c ụ sự tách r i ờ gi a ữ thế gi i ớ quan duy v t ậ và ph n ươ g pháp biện ch n ứ g trong l c ị h sử tri t ế h c ọ tr c ướ đó, C.Mác đã t o ạ nên sự th n ố g nh t ấ h u ữ cơ không thể tách r i ờ gi a ữ chủ nghĩa duy v t ậ và ph n ươ g pháp bi n ệ ch n ứ g - đó là ch ủ nghĩa duy v t ậ bi n ệ ch n ứ g. Tr c ướ khi tri t ế h c ọ Mác ra đ i ờ , trong su t ố chi u ề dài l c ị h s ử tri t ế h c ọ , chủ nghĩa duy v t ậ th n ườ g tách kh i ỏ ph n ươ g pháp bi n ệ ch n ứ g. Trong tri t ế h c ọ Hy L p ạ cổ đ i
ạ , có thể nói, đã có sự th n ố g nh t ấ nh t ấ đ n ị h gi a ữ chủ nghĩa duy v t ậ và ph n ươ g pháp bi n ệ ch n ứ g ở m t ộ số nhà tri t ế h c ọ duy v t ậ . Sự th n ố g nh t ấ này đ c ượ thể hi n ệ rõ nh t ấ trong tri t ế h c ọ c a ủ Hêraclít. Tuy nhiên, sự thống nh t ấ gi a ữ chủ nghĩa duy v t ậ và ph n ươ g pháp bi n ệ ch n ứ g trong triết h c ọ c a ủ Hêraclít còn ở trình đ ộ th p ấ . H n ơ n a ữ , c ả ch ủ nghĩa duy v t ậ l n ẫ ph n ươ g pháp bi n ệ ch n ứ g c a ủ Hêraclít đ u
ề còn ở trình độ thô s , ơ ch t
ấ phác, đúng như Ph.Ăngghen đã đánh giá: "Cái thế gi i ớ quan ban đ u ầ , ngây thơ, nh n ư g xét về th c
ự chất thì đúng đó là thế gi i ớ quan c a ủ các nhà tri t ế h c ọ Hy L p ạ c ổ đ i ạ và l n ầ đ u ầ tiên đã đ c
ượ Hêraclít trình bày m t ộ cách rõ ràng: m i ọ v t ậ đ u ề t n ồ t i ạ và đ n ồ g th i ờ l i ạ không t n ồ t i ạ , vì m i ọ v t ậ đang trôi đi, m i ọ v t ậ đều không ng n ừ g thay đổi, m i ọ v t ậ đ u ề không ng n ừ g phát sinh và tiêu vong".
Câu 3.Thế nào là v n ấ đ ề cơ b n ả c a ủ tri t ế h c ọ ? N i ộ dung v n ấ đ ề c ơ b n
của triết h c ọ ? Trả l i ờ : V n ấ đề cơ b n ả c a ủ tri t ế h c ọ là nh n ữ g v n ấ đề xung quanh m i ố quan hệ gi a ữ t ư duy và t n ồ tại, gi a ữ v t ậ ch t ấ và ý th c ứ . Lý do nó là v n ấ đ ề c ơ b n ả vì vi c ệ giải quy t ế nó sẽ quy t ế đ n ị h đ c ượ c ơ s , ở ti n ề đ ề để gi i ả quy t ế nh n ữ g vấn đề c a ủ triết học khác. Đi u ề này đã đ c ượ ch n ứ g minh r t ấ rõ ràng trong lịch s
ử phát triển lâu dài và ph c ứ t p ạ c a ủ tri t ế h c ọ . M t ặ thứ nhất - B n ả thể lu n ậ : Trả l i ờ cho câu h i ỏ gi a ữ ý th c ứ và v t ậ ch t ấ , cái nào có tr c
ướ , cái nào có sau? Và cái nào quy t ế đ n ị h cái nào? M t ặ thứ hai - Nh n ậ th c ứ lu n ậ : Con ng i ườ có kh ả năng nh n ậ th c ứ đ c ượ thế gi i ớ hay không?
Câu 4:Trình bày đ n
ị h nghĩa ph m ạ trù v t ậ ch t ấ c a
ủ Lênin và ý nghĩa ph n
ươ g pháp lu n ậ của đ n ị h nghĩa Trả l i ờ : V t ậ chất là m t ộ ph m ạ trù tri t ế h c ọ dùng đ ể ch ỉth c ự t i ạ khách quan, đ c ượ đem l i ạ cho con ng i ườ trong c m ả giác, đ c ượ c m ả giác c a ủ chúng ta chép l i ạ , ch p ụ l i ạ , ph n ả ánh và t n ồ t i ạ không l ệ thu c ộ vào c m ả giác. Ý nghĩa ph n ươ g pháp lu n ậ : Đ n ị h nghĩa v t ậ ch t ấ c a ủ V.I. Lênin đã gi i ả quy t ế hai m t ặ vấn đ ề cơ b n ả c a ủ tri t ế h c ọ trên l p ậ tr n ườ g c a ủ ch ủ nghĩa duy v t ậ bi n ệ chứng; cung c p ấ nguyên t c ắ thế gi i ớ quan và ph n ươ g pháp lu n ậ khoa h c ọ để đ u ấ tranh ch n
ố g chủ nghĩa duy tâm, thuy t ế không thể bi t ế , chủ nghĩa duy v t ậ siêu hình và m i ọ bi u ể hi n ệ c a ủ chúng trong tri t ế h c ọ t ư s n ả hiện đ i ạ v ề ph m ạ trù này. Trong nh n ậ th c ứ và th c ự ti n ễ , đòi h i ỏ con ng i ườ ph i ả quán tri t ệ nguyên t c ắ khách quan, xu t ấ phát t ừ hi n ệ th c ự khách quan, tôn tr n ọ g khách quan, nh n ậ th c ứ và v n ậ d n ụ g đúng quy lu t ậ khách quan. . Định nghĩa vật ch t ấ c a ủ V.I. Lênin là cơ s ở khoa h c ọ cho vi c ệ xác đ n ị h v t ậ ch t ấ trong lĩnh v c ự xã h i ộ , đó là các đi u ề ki n ệ sinh ho t ạ v t ậ ch t ấ , ho t ạ đ n ộ g v t ậ ch t ấ và các quan h ệ v t ậ chất xã h i ộ gi a ữ ng i ườ v i ớ ng i ườ . Nó còn t o ạ s ự liên k t ế gi a ữ ch ủ nghĩa duy v t ậ bi n ệ ch n ứ g và ch ủ nghĩa duy v t ậ l c ị h sử thành một hệ th n ố g lý lu n ậ th n ố g nh t ấ , góp ph n ầ t o ạ nên n n ề t n ả g lý lu n ậ khoa h c ọ cho vi c ệ phân tích m t ộ cách duy v t ậ bi n ệ ch n ứ g các v n ấ đề c a ủ chủ nghĩa duy v t ậ l c ị h s , ử tr c ướ hết là các v n ấ đ ề v ề s ự v n ậ đ n ộ g và phát tri n ể c a ủ ph n ươ g th c ứ s n ả xuất v t ậ ch t ấ , v ề m i ố quan h ệ gi a ữ t n ồ t i ạ xã h i ộ và ý th c ứ xã h i ộ , về m i ố quan hệ gi a ữ quy lu t ậ khách quan c a ủ l c ị h s ử và ho t ạ đ n ộ g có ý th c ứ c a ủ con ng i ườ . .
Câu 5:Trình bày đ n
ị h nghĩa ph m ạ trù v t ậ ch t ấ c a ủ Lênin? T i ạ sao nói
định nghĩa vật ch t ấ c a
ủ Lênin ra đ i ờ là m t ộ b c ướ ngo t ặ trong l c ị h sử tri t ế h c ọ ? Trả l i ờ : V t ậ chất là m t ộ ph m ạ trù tri t ế h c ọ dùng đ ể ch ỉth c ự t i ạ khách quan, đ c ượ đem l i ạ cho con ng i ườ trong c m ả giác, đ c ượ c m ả giác c a ủ chúng ta chép l i ạ , ch p ụ l i ạ , ph n ả ánh và t n ồ t i ạ không l ệ thu c ộ vào c m ả giác.
Câu 6:Trình bày quan ni m ệ c a
ủ chủ nghĩa duy v t ậ bi n ệ ch n ứ g v ề v n đ n ộ g c a ủ v t
ậ chất và ý nghĩa ph n
ươ g pháp lu n ậ c a
ủ nó. Thế nào là hi n ệ t n
ượ g đứng im t n ươ g đ i ố ? Trả l i ờ : Theo quan đi m ể biện ch n ứ g, v n ậ đ n ộ g là thu c ộ tính c a ủ v t ậ ch t ấ ; m i ọ sự v t ậ trong thế giới v t ậ ch t ấ đ u ề luôn luôn v n ậ đ n ộ g; thay đ i ổ v ề v ịtrí trong không gian là hình th c ứ c ơ b n ả nhất c a ủ v n ậ đ n ộ g; để xác đ n ị h m t ộ s ự v t ậ có thay đ i
ổ về vị trí hay không thì ph i
ả xem xét nó trong quan hệ v i ớ m t ộ sự v t ậ khác; ph n ươ g th c ứ c a ủ v n ậ đ n ộ g là chuy n ể hóa từ nh n ữ g sự thay đ i ổ v ề l n ượ g thành nh n ữ g s ự thay đ i ổ v ề ch t ấ và ng c ượ l i ạ ; khuynh h n ướ g c a ủ v n ậ đ n ộ g là phủ đ n ị h c a ủ phủ đ n ị h; nguyên nhân c a ủ v n ậ đ n ộ g là th n ố g nhất và đ u ấ tranh gi a ữ các m t ặ đ i ố l p ậ . + Qua s ự phân lo i ạ các hình th c ứ v n ậ đ n ộ g nó đã đ t ặ c ơ s ở cho s ự phân lo i ạ các khoa h c ọ t n ươ g ứng v i ớ đ i ố t n ượ g nghiên c u ứ c a ủ chúng. + Tư tưởng v ề sự khác nhau về ch t ấ và th n ố g nh t ấ c a ủ các hình th c ứ v n ậ đ n ộ g cơ b n
ả cònlà cơ sở để ch n ố g l i ạ khuynh h n ướ g sai l m ầ trong nh n ậ th c ứ là quy hình th c ứ v n ậ đ n ộ g cao và hình th c ứ v n ậ đ n ộ g th p ấ và ng c ượ lại. Đ n ứ g im là m t ộ hình th c ứ v n ậ động đ c ặ bi t ệ , nó chỉ x y ả ra trong m t ộ quan hệ xác đ n ị h và m t ộ hình th c ứ v n ậ đông xác đ n ị h do đó đ n ứ g im là t n ươ g đ i ố t m ạ th i ờ còn v n ậ đ n ộ g là tuy t ệ đ i ố .
Câu 7:Trình bày quan đi m ể c a
ủ chủ nghĩa Mác - Lênin v ề ngu n ồ g c ố và bản ch t ấ c a ủ ý th c
ứ . Ý nghĩa ph n
ươ g pháp lu n ậ c a ủ v n ấ đ ề này. Trả l i ờ : *B n ả ch t ấ : B n
ả chất là ý thức hình n ả h ch ủ quan c a ủ th ế gi i
ớ khách quan, là quá trình ph n ả ánh tích c c ự , sáng tạo hi n ệ th c ự khách quan c a ủ óc ng i ườ . *Nguồn gốc 1. T ự nhiên D a ự trên những thành t u ự c a ủ khoa h c ọ tự nhiên, nh t ấ là sinh lý h c ọ th n ầ kinh, các nhà duy v t ậ bi n ệ ch n ứ g cho r n ằ g, ngu n ồ g c ố tự nhiên c a ủ ý th c ứ
có hai yếu tố không thể tách r i ờ nhau là bộ óc con ng i ườ và th ế gi i ớ bên ngoài tác đ n ộ g lên óc ng i ườ . 1.1. B ộ óc ng i ườ – Đây là m t ộ d n ạ g v t ậ ch t ấ s n ố g đ c ặ bi t ệ , có t ổ ch c ứ cao, tr i ả qua quá trình ti n ế hóa lâu dài về m t ặ sinh v t ậ – xã h i ộ . Ý th c ứ là thu c ộ tính c a ủ riêng d n ạ g v t ậ chất này. T c ứ là, chỉ con ng i ườ m i ớ có ý thức. Không m t ộ k t ế c u ấ v t ậ ch t ấ nào khác, k ể c ả nh n
ữ g con vật thông minh nh t ấ có năng l c ự này. Ý th c ứ phụ thu c ộ vào ho t ạ đ n ộ g c a ủ b ộ óc ng i ườ , nên khi óc b ịt n ổ th n ươ g thì ho t ạ đ n ộ g ý thức không di n ễ ra bình th n ườ g ho c ặ r i ố lo n ạ . – Tuy nhiên, n u ế chỉ có b
ộ óc không thôi mà không có th ế gi i ớ bên ngoài tác
động vào bộ óc, thì cũng không có ý th c ứ . Do v y ậ , ngu n ồ g c ố tự nhiên c n ầ có y u ế tố th ứ hai là thế gi i ớ bên ngoài. 1.2. S ự tác đ n ộ g c a ủ thế gi i ớ bên ngoài lên b ộ óc ng i ườ
– Trong tự nhiên, mọi đ i ố t n ượ g v t ậ ch t
ấ (con khỉ, con voi, cái bàn, m t ặ nước, cái g n ươ g…) đ u ề có thu c ộ tính chung, ph ổ bi n ế là ph n ả ánh. Đó là sự tái t o ạ những đ c ặ đi m ể c a ủ một hệ th n ố g v t ậ ch t ấ này ở hệ th n ố g v t ậ ch t
ấ khác trong quá trình tác đ n ộ g qua l i ạ gi a ữ chúng. Nói m t ộ cách dễ hi u ể , ph n
ả ánh chính là sự chép l i ạ , ch p ụ l i ạ , k ể l i ạ m t ộ cái gì đó. Chép l i ạ l i ờ nói ra gi y ấ là s ự ph n ả ánh. Ch p ụ m t ộ b c ứ n ả h cũng là s ự ph n ả ánh. Đ ể có quá trình ph n ả ánh x y ả ra, c n ầ có v t ậ tác đ n ộ g và v t ậ nh n ậ tác đ n ộ g. – Đ n ươ g nhiên, b ộ óc ng i ườ cũng có thu c ộ tính ph n ả ánh. Nh n ư g ph n ả ánh c a ủ bộ óc con ng i ườ có trình đ ộ cao h n ơ , ph c ứ t p ạ h n ơ so v i ớ các d n ạ g v t ậ ch t ấ khác. Sau quá trình ti n ế hóa lâu dài c a ủ t ự nhiên, con ng i ườ tr ở thành s n ả ph m ẩ cao nh t ấ , thì thu c ộ tính ph n ả ánh c a ủ óc ng i ườ cũng hoàn mỹ nh t ấ so v i ớ m i ọ đ i ố t n ượ g khác trong t ự nhiên. Do hoàn mỹ nhất như v y ậ , nên thu c ộ tính ph n ả ánh c a ủ óc ng i ườ đ c ượ g i ọ riêng b n ằ g ph m ạ trù “ý th c ứ ”. Đó là s ự ph n ả ánh, s ự tác đ n ộ g c a ủ th ế gi i ớ bên ngoài vào b ộ óc con ng i ườ . 2. Ngu n ồ gốc xã h i ộ Để cho ý thức ra đ i ờ , nguồn g c ố tự nhiên là r t ấ quan tr n ọ g, không thể thi u ế đ c ượ , song ch a ư đ . ủ Đi u ề ki n ệ quy t ế đ n ị h, tr c ự ti p ế và quan tr n ọ g nh t ấ cho s ự ra đ i ờ của ý th c ứ là nh n ữ g ti n ề đ , ề ngu n ồ g c ố xã h i ộ . Đó là lao đ n ộ g, t c ứ là thực ti n ễ xã h i ộ và ngôn ng . ữ Ý thức là sự ph n ả ánh hiện th c
ự khách quan vào trong bộ óc ng i ườ thông qua lao động, ngôn ng ữ và các cơ quan xã h i
ộ . Theo Ph. Ăng-ghen, lao đ n ộ g và ngôn ngữ là hai s c ứ kích thích bi n ế đ i ổ bộ não đ n ộ g v t ậ thành bộ não ng i ườ , biến tâm lý đ n ộ g v t ậ thành ý th c ứ con ng i ườ . 2.1. Lao đ n ộ g – Trong tự nhiên, con v t ậ t n ồ t i ạ nhờ nh n ữ g v t ậ ph m ẩ có s n ẵ nh ư trái cây, côn trùng ho c ặ loài v t ậ y u ế h n ơ nó… Nh n ư g đối v i ớ con ng i ườ thì khác. Con ng i ườ có khả năng và b t ắ bu c ộ ph i ả s n ả xu t ấ ra nh n ữ g s n ả ph m ẩ m i ớ (bàn, gh ,
ế quần áo, ti vi, tủ l n ạ h…), khác v i ớ nh n ữ g s n ả ph m ẩ có s n ẵ . T c ứ là, con ng i ườ ph i ả lao đ n ộ g m i ớ đáp n ứ g đ c ượ nhu c u ầ cu c ộ s n ố g c a ủ mình. Chính thông qua lao đ n ộ g, hay còn g i ọ là ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ , nh m ằ c i ả t o ạ thế gi i ớ khách quan mà con ng i ườ m i ớ có thể ph n ả ánh đ c ượ , bi t ế đ c ượ nhi u ề bí m t ậ v ề thế gi i ớ đó, m i ớ có ý th c ứ v ề th ế gi i ớ này. – Nh n ư g ở đây, không ph i
ả bỗng nhiên mà thế gi i ớ khách quan tác đ n ộ g vào bộ óc con ng i ườ để con ng i ườ có ý th c ứ . Ý th c ứ có đ c ượ ch ủ y u ế là do con ng i ườ chủ đ n ộ g tác đ n ộ g vào thế gi i ớ khách quan đ ể c i ả t o ạ , bi n ế đ i ổ nó nh m ằ t o ạ ra nh n ữ g s n ả ph m ẩ m i ớ . Nhờ chủ đ n ộ g tác đ n
ộ g vào thế giới khách quan, con ng i ườ b t ắ nh n ữ g đ i ố t n ượ g trong hi n ệ th c ự (núi, r n ừ g, sông, mỏ than, s t ắ , đ n ồ g…) ph i ả b c ộ lộ nh n
ữ g thuộc tính, kết cấu, quy lu t ậ c a ủ mình. Nh n ữ g b c ộ l ộ này tác đ n ộ g vào b ộ óc ng i ườ đ ể hình thành ý th c ứ c a ủ con ng i ườ . 2.2. Ngôn ngữ – Trong quá trình lao đ n ộ g, ở con ng i ườ xu t ấ hi n ệ nhu c u ầ trao đ i ổ kinh nghi m ệ , tư t n ưở g v i ớ nhau, t c ứ là nhu c u ầ nói chuy n ệ đ c ượ v i ớ nhau. Chính nhu c u ầ này đòi h i ỏ s ự ra đ i ờ c a ủ ngôn ng , ữ tr c ướ h t ế là ti n ế g nói, sau đó là ch ữ vi t ế .
Ngôn ngữ do nhu cầu lao đ n ộ g và nhờ lao đ n
ộ g mà hình thành. Nó là hệ th n ố g tín hi u ệ v t ậ ch t ấ mang n i ộ dung ý th c ứ . Không có h ệ th n ố g tín hi u ệ này, thì ý th c ứ không thể t n ồ t i ạ và th ể hi n ệ đ c ượ .
Theo C. Mác, ngôn ngữ là cái vỏ v t ậ ch t ấ c a ủ t ư duy, là hi n ệ th c ự tr c ự ti p ế c a ủ tư t n ưở g không có ngôn ng , ữ con ng i ườ không th ể có ý th c ứ . – Ngôn ngữ v a ừ là ph n ươ g ti n ệ giao ti p ế , đ n ồ g th i ờ là công c ụ c a ủ tư duy.
Nhờ có ngôn ngữ, con người m i ớ có th ể khái quát hóa, tr u ừ t n ượ g hóa, t c ứ là diễn đ t ạ những khái ni m ệ , ph m ạ trù, đ
ể suy nghĩ, tách mình kh i ỏ s ự v t ậ c m ả tính. Cũng nhờ ngôn ng , ữ kinh nghi m ệ , hi u ể bi t ế c a ủ con ng i ườ đ c ượ truy n ề từ thế hệ này sang th ế h ệ khác. * Ý nghĩa Xu t ấ phát từ thế gi i ớ khách quan trong nh n ậ th c ứ và ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ Do ý thức là sự ph n ả ánh thế gi i
ớ khách quan vào trong bộ óc ng i ườ , nên trong nh n ậ th c ứ và ho t ạ đ n ộ g thực ti n ễ , ta ph i ả b t ắ đ u ầ t ừ thế gi i ớ khách quan. T c ứ là, tr c ướ h t ế ta ph i ả nghiên c u ứ , tìm tòi từ các đ i ố t n ượ g v t ậ
chất bên ngoài bộ óc để phục vụ nhu c u ầ tìm ki m ế tri th c ứ và c i ả t o ạ các đ i ố t n ượ g v t ậ chất đó. Ta c n ầ ph i ả ch n
ố g bệnh chủ quan duy ý chí. T c ứ là ch n ố g l i ạ thói quen dùng quan đi m ể , suy nghĩ thi u ế cơ sở c a
ủ mình để gán cho các đ i ố t n ượ g v t ậ ch t ấ . C n
ầ xóa bỏ thói quan liêu, dùng mong mu n ố ch ủ quan c a ủ cá nhân mình để áp đ t ặ thành chỉ tiêu cho c ơ quan, t ổ ch c ứ , dù v i ớ đ n ộ g c ơ trong sáng. Phát huy tính t ự giác, ch ủ đ n ộ g c a ủ con ng i ườ Do ý th c ứ là sự ph n ả ánh năng đ n ộ g, sáng t o ạ về thế gi i ớ khách quan, ta c n ầ phát huy h t ế sức tính t ự giác, ch ủ động c a ủ con ng i ườ trong nh n ậ th c ứ và ho t ạ động th c ự ti n ễ . C n ầ kiên quy t ế ch n ố g l i ạ tư duy giáo đi u ề , c n ứ g nh c
ắ , lý thuyết suông… v ề s ự v t ậ , hi n ệ t n ượ g.
Câu 8:Trình bày ngu n ồ g c
ố tự nhiên và ngu n ồ g c ố xã h i ộ c a ủ ý th c ứ ?
Tại sao nói, b n ả ch t ấ c a ủ ý th c ứ là hình n
ả h chủ quan c a ủ thế gi i khách quan? Trả l i ờ : *Ngu n ồ g c ố t ự nhiên D a ự trên những thành t u ự c a ủ khoa h c ọ tự nhiên, nh t ấ là sinh lý h c ọ th n ầ kinh, các nhà duy v t ậ bi n ệ ch n ứ g cho r n ằ g, ngu n ồ g c ố tự nhiên c a ủ ý th c ứ
có hai yếu tố không thể tách r i ờ nhau là bộ óc con ng i ườ và thế gi i ớ bên ngoài tác đ n ộ g lên óc ng i ườ . 1.1. B ộ óc ng i ườ – Đây là m t ộ d n ạ g v t ậ ch t ấ s n ố g đ c ặ bi t ệ , có t ổ ch c ứ cao, tr i ả qua quá trình ti n ế hóa lâu dài về m t ặ sinh v t ậ – xã h i ộ . Ý th c ứ là thu c ộ tính c a ủ riêng d n ạ g v t ậ chất này. T c ứ là, chỉ con ng i ườ m i ớ có ý thức. Không m t ộ k t ế c u ấ v t ậ ch t ấ nào khác, k ể c ả nh n
ữ g con vật thông minh nh t ấ có năng l c ự này. Ý th c ứ phụ thu c ộ vào ho t ạ đ n ộ g c a ủ b ộ óc ng i ườ , nên khi óc b ịt n ổ th n ươ g thì ho t ạ đ n ộ g ý thức không di n ễ ra bình th n ườ g ho c ặ r i ố lo n ạ . – Tuy nhiên, n u ế chỉ có b
ộ óc không thôi mà không có th ế gi i ớ bên ngoài tác
động vào bộ óc, thì cũng không có ý th c ứ . Do v y ậ , ngu n ồ g c ố tự nhiên c n ầ có y u ế tố th ứ hai là thế gi i ớ bên ngoài. 1.2. S ự tác đ n ộ g c a ủ thế gi i ớ bên ngoài lên b ộ óc ng i ườ
– Trong tự nhiên, mọi đ i ố t n ượ g v t ậ ch t
ấ (con khỉ, con voi, cái bàn, m t ặ nước, cái g n ươ g…) đ u ề có thu c ộ tính chung, ph ổ bi n ế là ph n ả ánh. Đó là sự tái t o ạ những đ c ặ đi m ể c a ủ một hệ th n ố g v t ậ ch t ấ này ở hệ th n ố g v t ậ ch t
ấ khác trong quá trình tác đ n ộ g qua l i ạ gi a ữ chúng. Nói m t ộ cách dễ hi u ể , ph n
ả ánh chính là sự chép l i ạ , ch p ụ l i ạ , k ể l i ạ m t ộ cái gì đó. Chép l i ạ l i ờ nói ra gi y ấ là s ự ph n ả ánh. Ch p ụ m t ộ b c ứ n ả h cũng là s ự ph n ả ánh. Đ ể có quá trình ph n ả ánh x y ả ra, c n ầ có v t ậ tác đ n ộ g và v t ậ nh n ậ tác đ n ộ g. – Đ n ươ g nhiên, b ộ óc ng i ườ cũng có thu c ộ tính ph n ả ánh. Nh n ư g ph n ả ánh c a ủ bộ óc con ng i ườ có trình đ ộ cao h n ơ , ph c ứ t p ạ h n ơ so v i ớ các d n ạ g v t ậ ch t ấ khác. Sau quá trình ti n ế hóa lâu dài c a ủ t ự nhiên, con ng i ườ tr ở thành s n ả ph m ẩ cao nh t ấ , thì thu c ộ tính ph n ả ánh c a ủ óc ng i ườ cũng hoàn mỹ nh t ấ so v i ớ m i ọ đ i ố t n ượ g khác trong t ự nhiên. Do hoàn mỹ nhất như v y ậ , nên thu c ộ tính ph n ả ánh c a ủ óc ng i ườ đ c ượ g i ọ riêng b n ằ g ph m ạ trù “ý th c ứ ”. Đó là sự ph n ả ánh, s ự tác đ n ộ g c a ủ th ế gi i ớ bên ngoài vào b ộ óc con ng i ườ . 2. Ngu n ồ g c ố xã h i Để cho ý thức ra đ i ờ , nguồn g c ố tự nhiên là r t ấ quan tr n ọ g, không thể thi u ế đ c ượ , song ch a ư đ . ủ Đi u ề ki n ệ quy t ế đ n ị h, tr c ự ti p ế và quan tr n ọ g nh t ấ cho sự ra đ i ờ c a ủ ý th c ứ là nh n ữ g ti n ề đ , ề ngu n ồ g c ố xã h i ộ . Đó là lao đ n ộ g, t c ứ là thực ti n ễ xã h i ộ và ngôn ng . ữ Ý thức là sự ph n ả ánh hiện th c
ự khách quan vào trong bộ óc ng i ườ thông qua lao động, ngôn ng ữ và các cơ quan xã h i
ộ . Theo Ph. Ăng-ghen, lao đ n ộ g và ngôn ngữ là hai s c ứ kích thích bi n ế đ i ổ bộ não đ n ộ g v t ậ thành bộ não ng i ườ , biến tâm lý đ n ộ g v t ậ thành ý th c ứ con ng i ườ . 2.1. Lao đ n ộ g – Trong tự nhiên, con v t ậ t n ồ t i ạ nhờ nh n ữ g v t ậ ph m ẩ có s n ẵ nh ư trái cây, côn trùng ho c ặ loài v t ậ y u ế h n ơ nó… Nh n ư g đối v i ớ con ng i ườ thì khác. Con ng i ườ có khả năng và b t ắ bu c ộ ph i ả s n ả xu t ấ ra nh n ữ g s n ả ph m ẩ m i ớ (bàn, gh ,
ế quần áo, ti vi, tủ l n ạ h…), khác v i ớ nh n ữ g s n ả ph m ẩ có s n ẵ . T c ứ là, con ng i ườ ph i ả lao đ n ộ g m i ớ đáp n ứ g đ c ượ nhu c u ầ cu c ộ s n ố g c a ủ mình. Chính thông qua lao đ n ộ g, hay còn g i ọ là ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ , nh m ằ c i ả t o ạ thế gi i ớ khách quan mà con ng i ườ m i ớ có thể ph n ả ánh đ c ượ , bi t ế đ c ượ nhi u ề bí m t ậ v ề thế gi i ớ đó, m i ớ có ý th c ứ v ề th ế gi i ớ này. – Nh n ư g ở đây, không ph i
ả bỗng nhiên mà thế gi i ớ khách quan tác đ n ộ g vào bộ óc con ng i ườ để con ng i ườ có ý th c ứ . Ý th c ứ có đ c ượ ch ủ y u ế là do con ng i ườ chủ đ n ộ g tác đ n ộ g vào thế gi i ớ khách quan đ ể c i ả t o ạ , bi n ế đ i ổ nó nh m ằ t o ạ ra nh n ữ g s n ả ph m ẩ m i ớ . Nhờ chủ đ n ộ g tác đ n
ộ g vào thế giới khách quan, con ng i ườ b t ắ nh n ữ g đ i ố t n ượ g trong hi n ệ th c ự (núi, r n ừ g, sông, mỏ than, s t ắ , đ n ồ g…) ph i ả b c ộ lộ nh n
ữ g thuộc tính, kết cấu, quy lu t ậ c a ủ mình. Nh n ữ g b c ộ l ộ này tác đ n ộ g vào b ộ óc ng i ườ đ ể hình thành ý th c ứ c a ủ con ng i ườ . 2.2. Ngôn ngữ – Trong quá trình lao đ n ộ g, ở con ng i ườ xu t ấ hi n ệ nhu c u ầ trao đ i ổ kinh nghi m ệ , tư t n ưở g v i ớ nhau, t c ứ là nhu c u ầ nói chuy n ệ đ c ượ v i ớ nhau. Chính nhu c u ầ này đòi h i ỏ s ự ra đ i ờ c a ủ ngôn ng , ữ tr c ướ h t ế là ti n ế g nói, sau đó là ch ữ vi t ế .
Ngôn ngữ do nhu cầu lao đ n ộ g và nhờ lao đ n
ộ g mà hình thành. Nó là hệ th n ố g tín hi u ệ v t ậ ch t ấ mang n i ộ dung ý th c ứ . Không có h ệ th n ố g tín hi u ệ này, thì ý th c ứ không thể t n ồ t i ạ và th ể hi n ệ đ c ượ .
Theo C. Mác, ngôn ngữ là cái vỏ v t ậ ch t ấ c a ủ t ư duy, là hi n ệ th c ự tr c ự ti p ế c a ủ tư t n ưở g không có ngôn ng , ữ con ng i ườ không th ể có ý th c ứ . – Ngôn ngữ v a ừ là ph n ươ g ti n ệ giao ti p ế , đ n ồ g th i ờ là công c ụ c a ủ tư duy.
Nhờ có ngôn ngữ, con người m i ớ có th ể khái quát hóa, tr u ừ t n ượ g hóa, t c ứ là diễn đ t ạ những khái ni m ệ , ph m ạ trù, đ
ể suy nghĩ, tách mình kh i ỏ s ự v t ậ c m ả tính. Cũng nhờ ngôn ng , ữ kinh nghi m ệ , hi u ể bi t ế c a ủ con ng i ườ đ c ượ truy n ề từ thế hệ này sang th ế h ệ khác. * Ý th c ứ là hình ảnh ch ủ quan c a ủ th ế gi i ớ khách quan, đi u ề này có nghĩa là n i ộ dung c a ủ ý th c ứ là do thế gi i ớ khách quan quy đ n ị h, nh n ư g ý th c ứ là hình n ả h chủ quan, là hình n ả h tinh th n ầ chứ không ph i ả là hình n ả h v t ậ lý, v t ậ ch t ấ nh ư ch ủ nghĩa duy v t ậ quan ni m ệ .
Câu 9: Phân tích lu n ậ đi m ể : “Ý th c ứ là hình n ả h ch ủ quan c a ủ th ế gi i khách quan”. Trả l i ờ : – Ý thức là hình n ả h ch ủ quan c a ủ th ế gi i ớ khách quan, đi u ề này có nghĩa là n i ộ dung c a ủ ý th c ứ là do thế gi i ớ khách quan quy đ n ị h, nh n ư g ý th c ứ là hình n ả h chủ quan, là hình n ả h tinh th n ầ chứ không ph i ả là hình n ả h v t ậ lý, v t ậ ch t ấ nh ư ch ủ nghĩa duy v t ậ quan ni m ệ . – Ý th c ứ là hình n ả h ch ủ quan c a ủ thế gi i
ớ khách quan cũng có nghĩa là ý th c ứ ph n ả ánh s ự t
ự giác, sáng tao thế gi i ớ .
Phản ánh ý thức là sáng t o ạ vì đi u
ề này bao giờ cũng do nhu c u ầ th c ự ti n ễ quy đ n ị h, nhu c u ầ đó đòi h i ỏ chủ thể ph n ả ánh ph i ả hi u ể cái đ c ượ ph n ả
ánh. Trên cơ sở đó hình thành nên hình n ả h tinh th n ầ và nh n ữ g hình n ả h
tinh thần đó ngày càng ph n ả ánh đúng đ n ắ h n ơ hi n ệ th c ự khách quan, Song, sự sáng t o ạ c a
ủ ý thức là sự sáng t o ạ c a ủ ph n ả ánh, d a ự trên c ơ sở ph n ả ánh. Ph n ả ánh ý th c ứ là sáng t o ạ , vì ph n
ả ánh đó bao giờ cũng dự trên ho t ạ
động thực tiễn và là s n ả ph n ẩ c a ủ các quan h ệ xã h i ộ . Là s n ả ph m ẩ c a ủ các quan h ệ xã h i ộ , b n ả chất c a ủ ý th c ứ là có tính xã h i ộ . 10. Phân tích m i ố quan h ệ bi n ệ ch n ứ g gi a ữ v t ậ ch t ấ và ý th c ứ . Ý nghĩa c a ủ v n ấ đề này trong ho t ạ đ n ộ g nh n ậ thức và ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ 1. Khái ni m ệ - V t ậ ch t ấ : Là ph m ạ trù triết h c ọ dùng để chỉ th c ự t i ạ lhách quan đ c ượ đem l i ạ cho con ng i ườ trong c m ả giác đ c ượ c m ả giác c a ủ chúng ta chép l i ạ , ch p ụ l i ạ , pháp ánh, và t n ồ t i ạ không l ệ thu c ộ vàp c m ả giác. - Ý th c ứ là sự ph n ả ánh năng đ n ộ g, sáng t o ạ th ế gi i ơ khách quan c a ủ b ộ óc con ng i ườ ; là hìn n ả h ch ủ quan c a ủ th ế gi i ớ khách quan. 2. M i ố quan hệ biện ch n ứ g giũa v t ậ ch t ấ và ý th c ứ Tri t ế học Mác – Lênin kh n ẳ g đ n
ị h trong mối quan hệ gi a ữ v t ậ ch t ấ và ý th c ứ thì v t ậ ch t ấ quyết đ n ị h ý th c ứ và ý th c ứ có tính đ c ộ l p ậ t n ươ g đ i ố và tác đ n ộ g trở lại v t ậ ch t ấ thông qua ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ c a ủ con ng i ườ . a. V t ậ ch t ấ có vai trò quy t ế đ n ị h ý th c ứ -Do tồn t i ạ khách quan nên v t ậ ch t ấ là cái có tr c ướ và mang tính th ứ nh t ấ . Ý th c ứ là sự ph n ả ánh l i ạ c a ủ v t ậ ch t
ấ nên là cái có sau và mang tính thứ hai. Nếu không có v t ậ ch t ấ trong tự nhiên và v t ậ ch t ấ trong xã h i ộ thì sẽ không có ý th c ứ nên ý th c ứ là thu c ộ tính, là s n ả ph m ẩ cuẩ v t ậ ch t ấ , ch u ị sự chi ph i ố , quyết định c a ủ v t ậ ch t ấ .Bên c n ạ h đó, ý th c ứ có tính sáng t o ạ , năng đ n ộ g nhưng những đi u ề này có cơ s ở t ừ v t ậ ch t ấ và tuân theo nh n ữ g quy lu t ậ c a ủ v t ậ ch t ấ . -Vật ch t ấ quy đ n
ị h nội dung và hình th c ứ bi u ể hi u ệ c a ủ ý th c ứ . Đi u ề này có ý nghĩa là ý th c ứ mang nh n ữ g thông tin về đ i ố t n ượ g v t ậ ch t ấ cụ th . ể Nh n
ữ g thông tin này có thể đúng ho c ặ sai, đủ ho c ặ thi u ế , sự bi u ể hi n ệ khác nhau đ u ề do m c ứ đ ộ tác đ n ộ g c a ủ v t ậ ch t ấ lên b ộ óc con ng i ườ . - V t ậ ch t ấ là ti n ề đ , ề ngu n ồ g c ố cho sự ra đ i ờ , t n ồ t i ạ và phát tri n ể c a ủ ý th c ứ . - Đi u ề ki n ệ v t ậ ch t
ấ như thế nào thì ý th c ứ như thế đó.V t ậ ch t ấ bi n ế đ i ổ thì ý th c ứ biến đ i ổ theo. - V t ậ ch t ấ là đi u ề ki n ệ để bi n ế ý th c ứ thành hi n ệ th c ự b. Th ứ hai: Ý th c ứ tác đ n ộ g tr ở l i ạ v t ậ ch t ấ - Trong m i ố quan hệ v i ớ v t ậ ch t ấ , ý th c ứ có thể tác đ n ộ g trở l i ạ v t ậ ch t ấ thông qua ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ c a ủ con ng i ườ . Nhờ có ý th c ứ con ng i ườ nh n ậ th c ứ đ c ựơ quy lu t ậ v n ậ đ n ộ g, phát tri n ể c a ủ th ế gi i ớ khách quan -Vai trò c a ủ ý th c ứ đ i ố v i ớ v t ậ ch t ấ th ể hi n ệ ở vai trò c a ủ con ng i ườ đ i ố v i ớ khách quan. Qua ho t ạ động của con ng i ườ , ý th c ứ có thể thay đ i ổ , c i ả t o ạ hi n ệ th c ự khách quan theo nhu c u ầ phát tri n ể c a ủ con ng i ườ . Và m c ứ độ tác đ n ộ g phụ thu c ộ vào nhi u ề yếu tố như nhu c u ầ , ý chí, đi u ề ki n ệ , môi tr n
ườ g… và nếu được tổ ch c ứ t t ố thì ý th c ứ có khả năng tác đ n ộ g l n ớ đ n ế v t ậ ch t ấ .
-Ý thức không thể thoát ly hiện thực khách quan, s c ứ m n ạ h c a ủ ý th c ứ được chứng tỏ qua vi c ệ nh n ậ th c ứ hi n ệ th c ự khách quan và t ừ đó xây d n ự g kế hoạch, xác định m c ụ tiêu ý chí đ ể ho t ạ đ n ộ g c a ủ con ng i ườ có thể tác động trở l i ạ v t ậ chất. Vi c ệ tác động tích c c ự lên v t ậ ch t ấ thì xã h i ộ sẽ ngày càng phát tri n ể và ng c ượ l i ạ , n u ế nh n ậ th c ứ không dùng, ý th c ứ sẽ kìm hãm lịch s . ử - Ý th c ứ tác đ n ộ g l i ạ v t ậ chất theo hai chi u ề h n ướ g: + Tích c c ự : ý thức có th ể tr ở thành đ n ộ g l c ự phát tri n ể cu ả v t ậ ch t ấ + Tiêu c c
ự : Ý thức có thể là l c ự c n ả phá v ỡ s ự v n ậ đ n ộ g và phát tri n ể c a ủ v t ậ chất khi ý th c ứ ph n ả ánh sai, ph n ả ánh xuyên t c ạ các quy lu t ậ v n ậ đ n ộ g khách quan c a ủ v t ậ ch t ấ . 2. Ý nghĩa ph n ươ g pháp lu n ậ . * Đ i ố v i ớ ho t ạ đ n ộ g nhận th c ứ - Chủ nghĩa duy v t ậ bi n ệ ch n ứ g kh n ẳ g đ n ị h: V t ậ ch t ấ có tr c ướ , ý th c ứ có sau, v t ậ ch t ấ là ngu n ồ g c ố c a ủ ý th c ứ , song ý th c ứ có thể tác đ n ộ g tr ở l i ạ vật ch t ấ thông qua ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ c a ủ con ng i ườ ; vì v y ậ con ng i ườ ph i ả tôn tr n ọ g tính khách quan, đ n ồ g th i ờ phát huy tính năng đ n ộ g, chủ quan c a ủ mình.
- Ý có thể quyết định làm cho con ng i ườ ho t ạ đ n
ộ g đúng và thành công khi ph n ả ánh đúng đ n ắ , sâu s c ắ thế gi i ớ khách quan. Ng c ượ l i ạ , ý th c ứ , tư t n
ưở g có thể làm cho con ng i ườ ho t ạ đ n ộ g sai và th t ấ b i ạ khi con ng i ưọ ph n ả ánh sai th ế gi i ớ khách quan. => Vì v y ậ , ph i ả phát huy tính năng đ n ộ g sáng t o ạ c a ủ ý th c ứ đ n ồ g th i ờ kh c ắ phụ b n ệ h b o ả thủ trì tr , ệ thái độ tiêu c c ự , thụ đ n ộ g. ỷ l i ạ ho c ặ b n ệ h ch ủ quan duy ý chí. - Đ n ả g ta đã ch ỉrõ: M i ọ đ n ườ g l i ố chủ ch n ươ g c a ủ Đ n ả g ph i ả xu t ấ phát từ th c ự tế, tôn tr n ọ g quy lu t ậ khách quan * Đ i ố v i ớ ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ c a ủ b n ả thân:
- Phát huy năng động, sáng t o ạ c a ủ ý th c ứ trong quá trình h c ọ t p ậ và công tác - Ch n ố g b n ệ h ch
ủ quan duy ý chí, có thái đ ộ tích c c ự trong h c ọ t p ậ và công tác 11.Trình bày n i
ộ dung “Nguyên lý về m i ố liên hệ phổ bi n ế ” và ý nghĩa ph n ươ g pháp luận c a
ủ nguyên lý này. Liên hệ v i ớ th c ự tiễn ở Vi t ệ Nam hi n ệ nay. 1. N i ộ dung c a ủ nguyên lý v ề m i ố liên h ệ ph ổ bi n ế * Khái ni m ệ mối liên h , ệ mối liên h ệ ph ổ bi n ế - M i
ố liên hệ dùng để chỉ sự quy đ n ị h, sự tác đ n ộ g qua l i ạ , s ự chuy n ể hoá l n ẫ nhau giữa các sự v t ậ , hi n ệ t n ượ g hay gi a ữ các m t ặ c a ủ sự v t ậ , hi n ệ t n ượ g trong th ế gi i ớ . - Mối liên hệ phổ bi n ế dùng đ ể chỉ tính ph ổ bi n ế c a ủ các m i ố liên h ệ c a ủ các sự v t ậ , hi n ệ t n ượ g c a ủ thế gi i ớ , đ n ồ g th i
ờ cũng dùng để chỉ các m i ố liên hệ nội t i ạ ở nhi u ề s ự v t ậ , hi n ệ t n ượ g c a ủ th ế gi i ớ , trong đó nh n ữ g m i ố liên h ệ t n ồ t i ạ ở m i ọ s ự s t ậ , hiện t n ượ g c a ủ thế gi i ớ . * Các tính ch t ấ c a ủ m i ố liên h ệ ph ổ bi n ế .
- Mối liên hệ mang tính khách quan: Các m i ố liên hệ là v n ố có c a ủ m i ọ sự v t ậ hi n ệ t n ượ g, nó không ph ụ thu c ộ vào ý th c ứ c a ủ con ng i ườ - M i
ố liên hệ mang tính phổ bi n ế : B t ấ ký m t ộ sự v t ậ , hi n ệ t n ượ g nào ở b t ấ
kỳ không gian nào và ở bát kỳ th i ờ gian nào cũng có nh n ữ g m i ố liên h ệ v i ớ nh n ữ g sự v t ậ , hi n ệ t n ượ g khác - Tính đa d n ạ g và phong phú: Các s ự v t ậ hi n ệ đ u ề có nh n ữ g m i ố liên h ệ cụ
thể khác nhau, giữ vị trí, vai trò khác nhau đ i ố v i ớ sự t n ồ t i ạ và phát tri n ể c a ủ nó Có nhi u ề lo i ạ m i ố liên hệ khác nhau + M i ố liên h ệ bên trong - liên h ệ bên ngoài + M i ố liên h ệ ch ủ y u ế – th ứ y u ế + M i ố liên hệ t t ấ nhiên – ngâu nhiên + M i ố liên hệ tr c ự ti p ế – gián ti p ế Sự phân chia các c p ặ m i
ố liên hệ ch ỉmang tính t n ươ g đ i ố . Con ng i ườ ph i ả n m ắ b t
ắ đúng các mói liên hệ đó đ ể có tác đ n ộ g phù h p ợ đ t ạ hi u ệ quả cao nh t ấ cho hoạt đ n ộ g th c ự ti n ễ c a ủ mình 2. Ý nghĩa ph n ươ g pháp lu n ậ B t ấ cứ sự v t ậ hiện t n ượ g nào trong th ế gi i ớ cũng t n ồ t i ạ trong m i ố liên hệ v i ớ các s ự v t ậ hiện t n ượ g khác và m i ố liên h ệ rất phong phú, đa d n ạ g. - Quan đi m ể toàn di n ệ : + Quan điểm toàn di n ệ đòi h i ỏ khi nh n ậ th c ứ s ự v t ậ , hi n ệ t n ượ g ph i ả trong t t
ấ cả các mối liên hệ qua lại gi a ữ các bộ ph n ậ , các y u ế t , ố các m t ặ c a ủ chính sự v t ậ , trong sự tác đ n ộ g qua l i ạ gi a ữ các sự v t ậ đó v i ớ các sự v t ậ khác + Quan điểm toàn di n ệ đối l p ậ v i ớ quan đi m ể phi n ế di n ệ , siêu hình trong nh n ậ th c ứ và trong th c ự ti n ễ - Quan đi m ể l c ị h sử - c ụ thể + Trong vi c ệ nh n ậ th c
ứ và sử lý các tình huống trong ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ cần phải xét đ n ế nh n ữ g tính ch t ấ đ c ặ thù c a ủ đ i ố t n ượ g nh n ậ th c ứ và tình hu n ố g ph i ả gi i ả quy t ế khác nhau trong th c ự ti n ễ . => Trong nh n ậ th c ứ và th c ự ti n ễ không nh n ữ g c n ầ ph i ả tránh và kh c ắ ph c ụ quan đi m ể phi n
ế diện, siêu hình mà còn ph i ả tránh và kh c ắ ph c ụ quan đi m ể phiến di n
ệ , siêu hình mà còn ph i ả tránh và kh c ắ ph c ụ quan đi m ể chi t ế trung, nguỵ bi n ệ . 3. Liên h ệ th c ự ti n ễ Trong thời kỳ đ i ạ d c ị h COVID hoành hành, Vi t ệ Nam đã cùng các n c ướ trên thế giới hỗ tr , ợ giúp đỡ l n ẫ nhau đẩy lùi d c ị h b n ệ h. Th ể hi n ệ m i ố liên hệ ch t ặ chẽ. Chi u ề 19/8/2021, Thứ tr n ưở g Ph m ạ Quang Hi u ệ đã ti n ế hành h p ọ tr c ự tuy n ế v i ớ các Đ i ạ sứ và Đ i ạ bi n ệ các qu c ố gia Trung Đông th n ườ g trú và không th n ườ g trú t i ạ Vi t ệ Nam. Cu c ộ h p ọ n m ằ trong chu i ỗ các ho t ạ đ n ộ g ti p ế xúc gi a ữ Lãnh đ o ạ B ộ Ngo i ạ giao v i ớ Đ i ạ s ứ và Đ i ạ bi n ệ các n c
ướ Trung Đông - châu Phi nh m ằ thông tin về đường lối đ i ố ngo i ạ và phát tri n ể kinh tế c a ủ Vi t ệ Nam sau Đ i ạ h i ộ đ i ạ biểu toàn qu c ố lần thứ 13 Đ n ả g C n ộ g s n ả Vi t ệ Nam, trao đ i ổ v ề các đ n ị h h n ướ g l n ớ trong h p ợ tác gi a ữ Vi t ệ Nam v i ớ các n c ướ khu v c ự Trung Đông, rà soát và thúc đ y ẩ h p ợ tác song ph n ươ g trong tình hình m i ớ . Tham dự cuộc h p ọ có 9 Đ i ạ s , ứ Đ i ạ biện c a ủ các n c ướ Trung Đông th n ườ g trú và kiêm nhi m ệ Vi t ệ Nam. Thứ tr n ưở g Phạm Quang Hi u ệ nh n ấ m n ạ h nh n ữ g thành t u ự đáng khích lệ đạt đ c ượ trong hợp tác gi a ữ Vi t ệ Nam v i ớ các n c ướ Trung Đông b t ấ ch p ấ khó khăn do đ i ạ d c ị h COVID-19, nh t ấ là trong lĩnh v c ự th n ươ g m i ạ v i ớ kim ng c ạ h trong 6 tháng đ u ầ năm 2021 đ t ạ g n
ầ 7,3 tỷ USD, tăng 33,5% so v i ớ cùng kỳ năm 2020. Vi t ệ Nam và các n c
ướ Trung Đông cũng tích c c ự h ỗ trợ và giúp đỡ l n
ẫ nhau trong công tác phòng, ch n ố g d c ị h COVID-19 d i ướ nhi u ề hình th c ứ đa d n ạ g nh ư chia sẻ kinh nghi m ệ phòng, ch n ố g COVID-19, hỗ trợ v t ậ tư y t , ế trao đ i ổ về khả năng h p ợ tác về v c ắ -xin và đi u ề trị COVID-19… 12. Trình bày n i
ộ dung “Nguyên lý về sự phát tri n ể ” và ý nghĩa ph n ươ g pháp lu n ậ c a ủ nguyên lý này. Liên h ệ v i ớ th c ự ti n ễ ở Vi t ệ Nam hi n ệ nay. 1. N i ộ dung c a ủ nguyên lý a. Khái ni m ệ phát tri n ể - Quan đi m ể siêu hình cho r n ằ g phát tri n ể c a ủ các s ự v t ậ , hi n ệ t n ượ g ch ỉlà s ự tăng, giảm đ n ơ thuần v ề s ố l n ượ g, không có s ự thay đ i ổ gì v ề chất c ủ sự v t ậ - Quan điểm bi n ệ ch n ứ g (Tri t ế h c ọ Mác - Lênin) Phát tri n ể dùng đ ể ch ỉquá trình v n ậ đ n ộ g c a ủ sự v t ậ theo khuynh h n ướ g đi lên: t ừ trình đ ọ th p ấ đén trình đ ộ cao, t ừ kém hoàn thi n ệ đ n ế hoàn thi n ệ h n ơ => Phát tri n
ể cũng là qua trình phát sinh và gi i ả quy t ế mâu thu n ẫ khách quan vốn có c a ủ s ự v t ậ ; là quá trình th n ố g nh t ấ gi a ữ ph ủ định các nhân tố tiêu c c ự t ừ sự v t ậ cũ trong hình thái m i ớ c a ủ s ự v t ậ . b. Tính ch t ấ c a ủ s ự phát triển - Tính khách quan c a ủ sự phát tri n ể bi u ể hi n ệ trong ngu n ồ g c ố c a ủ s ự v n ậ đ n ộ g và phát tri n ể . Đó là quá trình b t ắ ngu n ồ từ b n ả thân sự v t ậ , hi n ệ t n ượ g; là quá trình gi i ả quy t ế mâu thu n ẫ c a ủ s ự v t ậ , hi n ệ t n ượ g đó. - Tính phổ biến c a ủ sự phát tri n ể đ c ượ thể hi n
ệ ở các quá trình phát tri n ể diễn ra trong m i ọ lĩnh v c ự tự nhiên, xã h i ộ và tư duy; trong t t ấ cả m i ọ sự vật hi n ệ t n ượ g và trong m i ọ quá trình, m i ọ giai đo n ạ c a ủ sự v t ậ , hi n ệ t n ượ g - Tính đa d n
ạ g và phong phú: Phát tri n ể là khuynh h n ướ g chung c a ủ m i ọ sự v t ậ hi n ệ t n ượ g, song m i ỗ sự v t ậ , mỗi hi n ệ t n ượ g, m i ỗ lĩnh v c ự hi n ệ th c ự l i
ạ có quá trình phát tri n ể không hoàn toàn gi n ố g nhau. 2. Ý nghĩa ph n ươ g pháp lu n ậ
Nguyên lý về sự phát tri n ể là cơ sở lý lu n ậ khoa h c ọ để đ n ị h h n ướ g vi c ệ nh n ậ thức thế gi i ớ và c i ả t o ạ th ế gi i ớ .
- Theo nguyên lý này, trong m i ọ nh n ậ th c ứ và th c ự ti n ễ c n ầ ph i ả có quan đi m ể phát tri n ế . +Quan đi m
ể này chỉ ra khi xem xét bất kỳ s ự v t ậ , hi n ệ t n ượ g nào cũng ph i ả đặt chúng trong sự v n ậ đ n ộ g, phát tri n ể , v c ạ h ra xu h n ướ g bi n ế đ i ổ , chuy n ể hóa c a ủ chúng - Có quan đi m ể lịch s , ử cụ thể trong nh n ậ th c ứ và gi i ả quy t ế các v n ấ đè trong th c ự ti n ễ , phù h p ợ v i ớ tính ch t ấ phong phú, đa d n ạ g, ph c ứ a ỵ p c a ủ nó. + Quan đi m ể phát triển đòi h i ỏ ph i ả kh c ắ ph c ụ t ư t n ưở g b o ả th , ủ trì tr , ệ định ki n ế , đối l p ậ v i ớ s ự phát tri n ể . 3. Liên h ệ Vi t ệ Nam hi n ệ nay Giáo d c ụ luôn là v n ấ đề đ c ượ quan tâm hàng đ u ầ ở n c ướ ta. V y ậ n n ề giáo d c ụ Vi t
ệ Nam đã có sự phát tri n ể th ế nào? Hi n ệ giáo d c ụ Việt Nam ti p ế t c ụ có nhiều thành t u ự n i ổ b t ậ . Trong đó, sau 10 năm th c ự hi n ệ phổ cập giáo d c ụ m m ầ non cho trẻ em 5 tu i ổ (2010 - 2020), số tr n ườ g m m ầ non tăng h n ơ 2.600 tr n ườ g. M i ỗ xã ph n ườ g đ u ề có ít nh t ấ 1 tr n ườ g m m ầ non công l p ậ . Số trẻ đến tr n ườ g tăng h n ơ 1,5 tri u ệ em so v i ớ năm h c ọ 2010 - 2011. T ỷ lệ trẻ 5 tu i ổ hoàn thành ch n ươ g trình giáo d c ụ m m ầ non đ t ạ 99,9%. Về c p ấ ti u ể h c ọ , 63/63 t n ỉ h thành đ u ề đ t ạ ch t ấ l n ượ g phổ c p ậ m c ứ độ 2, trong đó 4 đ a ị ph n ươ g đ t ạ m c ứ độ 3. Cả 63/63 tỉnh thành đ u ề đ t ạ chu n ẩ phổ c p ậ giáo d c ụ THCS c p ấ độ 1, m t ộ số địa ph n ươ g đ t ạ m c ứ đ ộ 2 và 3 Năm h c ọ 2020 - 2021, cả n c ướ có h n ơ 5 tri u ệ trẻ m m ầ non, h n ơ 8,8 tri u ệ h c ọ sinh tiểu h c ọ , h n ơ 5,9 tri u ệ h c ọ sinh THCS, h n ơ 2,7 tri u ệ h c ọ sinh
THPT; tổng số phòng học là 593.808 phòng (tăng 3.504 phòng so v i ớ năm học tr c ướ ), trong đó phòng h c ọ kiên cố chi m ế 70,5%. Riêng b c ậ THPT, cả n c ướ có có 2.543 tr n ườ g (tăng 144 tr n ườ g), 59.686 l p ớ ; trong số này có 45,33% số tr n ườ g đ t ạ chuẩn qu c ố gia và 40,22% số tr n ườ g đ t ạ chu n ẩ ki m ể đ n ị h ch t ấ l n ượ g giáo d c
ụ ; có 135.875 giáo viên, tỷ lệ giáo viên đ t ạ chu n
ẩ và trên chuẩn là 99,78% (tăng 2,8% so v i ớ năm h c ọ tr c ướ ). 13. Trình bày nội dung c a ủ c p ặ ph m
ạ trù "Cái chung và cái riêng". Ý nghĩa c a ủ vấn đ ề này trong hoạt đ n ộ g nh n ậ th c ứ và ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ ? 1. C p ặ ph m
ạ trù cái chung và cái riêng a. Khái ni m
ệ cái chung, cái riêng, cái đ n ơ nh t ấ - Ph m
ạ trù cái riêng dùng để chỉ m t ộ sự v t ậ , m t ộ hi n ệ t n ượ g, m t ộ quá trình nhất định. - Ph m ạ trù cái chung dùng đ ể ch ỉnh n ữ g m t ặ , nh n ữ g thu c ộ tính, nh n ữ g y u ế t , ố những quan h ệ . .tồn t i ạ phổ bi n ế ở nhi u ề s ự v t ậ , hi n ệ t n ượ g. - Cái đ n ơ nh t ấ , đó là nh n ữ g đ c ặ tính, nh n ữ g tính ch t ấ . . ch ỉt n ồ t i ạ ở m t ộ sự vật, một hi n
ệ tưởng náo đó mà không l p ặ l i ạ ở các sự v t ậ , hi n ệ t n ượ g khác b. Quan h ệ bi n ệ ch n ứ g gi a
ữ cái chung và cái riêng Theo quan điểm duy v t ậ bi n ệ ch n
ứ g cái chung, cái riêng và cái đ n ơ nh t ấ đèu t ồ t i ạ khách quan. - Cái chung ch ỉt n ồ t i
ạ trong cái riêng, thông qua cái riêng mà bi u ể hi n ệ sự t n ồ t i ạ của nó - Cái chung không t n ồ t i ạ bi t ệ l p ậ , tách r i ờ cái riêng - Cái riêng ch ỉt n ồ t i ạ trong mói quan h ệ v i
ớ cái chung; không có cái t n ồ t i ạ đ c ộ l p ậ tuy t ệ đối tách r i ờ cái chung
- Cái riêng là cái toàn b , ộ phong phú đa d n ạ g h n
ơ cái chung, cái chung là cái b ọ ph n ậ nh n ư g sâu s c ắ h n ơ cái riêng - Cái chung và cái đ n ơ nh t ấ có thể chuy n ể hoá cho nhau trong nh n ữ g đi u ề ki n ệ xác đ n ị h. M i ố quan hệ này đ c ượ thể hi n ệ : - Chống khuynh h n ướ g “t ” ả khuynh, ch ủ quan, nóng v i ộ , ch a ư có s ự tích lũy về l n ượ g đó mu n ố th c ự hiện b c ướ nh y ả về ch t ấ . Ch n ố g khuynh h n ướ g “h u ữ ” khuynh, b o ả th , ủ trì tr , ệ ng i ạ khó không dám th c ự hi n ệ b c ướ nh y ả về chất khi đó có đ ủ tích lũy v ề l n ượ g 3.Liên hệ -Trong ho t ạ động nh n ậ th c ứ : +Ph i
ả xuất phát từ “cái riêng” đ
ể tìm “cái chung”. Vì “cái chung” ch ỉt n ồ t i ạ
trong và thông qua “cái riêng”, nên chỉ có thể tìm hi u ể , nh n ậ th c ứ về “cái
chung” trong “cái riêng” ch ứ không th ể ngoài “cái riêng”.
Để phát hiện, đào sâu nghiên c u ứ “cái chung”, ta ph i ả b t ắ đ u ầ nghiên c u ứ t ừ nh n ữ g sự v t ậ , hi n ệ t n
ượ g riêng lẻ cụ thể chứ không th ể xu t ấ phát từ ý mu n ố ch ủ quan c a ủ con ng i ườ . + C n ầ nghiên c u ứ c i
ả biến “cái chung” khi áp d n
ụ g “cái chung” vào t n ừ g tr n ườ g h p ợ “cái riêng”. b t ấ c
ứ “cái chung” nào khi áp d n ụ g vào t n ừ g tr n ườ g
hợp riêng lẻ cũng cần đ c ượ c i ả bi n ế , cá bi t ệ hóa. N u ế không chú ý đ n ế sự cá biệt hóa, đem áp d n
ụ g nguyên xi “cái chung”, tuy t ệ đ i ố hóa cái chung thì sẽ r i ơ vào sai l m ầ c a ủ nh n ữ g ng i
ườ giáo điều, tả khuynh.Ng c ượ l i ạ , n u ế xem th n
ườ g “cái chung”, tuy t ệ đ i ố hóa “cái đ n ơ nh t ấ ”, thì l i ạ r i ơ vào sai l m ầ c a ủ vi c ệ chỉ b o ả tồn cái v n ố có mà không ti p ế thu cái hay t ừ bên ngoài. Đó là sai l m ầ của nh n ữ g người xét l i ạ , b o ả th , ủ trì tr , ệ h u ữ khuynh. + Không đ c ượ l n ả g tránh gi i ả quy t ế nh n ữ g v n ấ đề chung khi gi i ả quy t ế nh n
ữ g vấn đề riêng. Vì “cái riêng” g n ắ bó ch t ặ chẽ v i ớ “cái chung”, không t n ồ tại bên ngoài m i ố liên h ệ d n ẫ t i ớ “cái chung”, nên n u ế mu n ố gi i ả quy t ế nh n ữ g vấn đề riêng m t ộ cách hi u
ệ quả thì không thể bỏ qua vi c ệ gi i ả quy t ế nh n ữ g vấn đ ề chung. N u ế không giải quyết nh n ữ g v n ấ đề chung – nh n ữ g v n ấ đ ề mang ý nghĩa lý lu n
ậ – thì sẽ sa vào tình tr n ạ g mò mẫm, tùy ti n ệ . N u ế b t ắ tay vào gi i ả quy t ế nh n ữ g v n ấ đề riêng tr c ướ khi gi i ả quy t ế nh n ữ g v n ấ đề chung thì ta sẽ không có đ n ị h h n ướ g m c ạ h l c ạ . + Khi cần thi t ế , cần tạo đi u ề ki n ệ cho “cái đ n ơ nh t ấ ” bi n ế thành “cái chung” và ng c ượ l i ạ . - Trong ho t ạ đ n ộ g thực ti n ễ : ph i ả bi t ế v n ậ d n ụ g linh ho t ạ các hình th c ứ c a ủ b c ướ nh y ả . +Tích luỹ v n ố kiến th c ứ trong quá trình h c ọ t p ậ để có đủ đi u ề ki n ệ thây đ i ố sang m t ộ quá trình h g ọ tập cao h n ơ +Khi đã tích luỹ đ ủ các đi u ề ki n ệ thì s n ẫ sàng thay đ i ổ sang m t ộ giai đo n ạ m i ớ c ả v ề ch t ấ và l n ượ g +Vân dụng c p ặ ph m
ạ trù này vào trong quá trình nh n ậ th c ứ và đánh giá các s ự v t ậ hiện t n ượ g m t
ộ cách khách quan và khoa h c ọ . 14. Trình bày n i ộ dung c a ủ c p ặ ph m
ạ trù "Nguyên nhân và k t ế qu " ả . Ý nghĩa c a ủ v n ấ đ ề này trong ho t ạ đ n ộ g nh n ậ th c ứ và ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ ? *Khái ni m ệ : -Nguyên nhân: ph m
ạ trù chỉ là sự tác đ n ộ g l n ẫ nhau gi a ữ các m t ặ trong 1 s ự v t ậ ho c ặ gi a ữ các s ự v t ậ v i ớ nhau gây ra 1 bi n ế đ i ổ nh t ấ đ n ị h nào đó. -K t ế qu : ả là những bi n ế đ i ổ do tác đ n ộ g l n ẫ nhau gi a ữ các m t ặ trong 1 sự v t ậ ho c ặ gi a ữ các s ự v t ậ với nhau gây ra. Ví d : ụ s ự tác đ n ộ g c a ủ dòng đi n ệ lên dây d n ẫ (nguyên nhân) khi n ế cho dây d n ẫ nóng lên (kết qu ) ả *Tính ch t ấ c a ủ m i ố quan h ệ nhân qu : ả -Tính khách quan: m i ố liên h ệ nhân quả là cái v n ố có c a ủ b n ả thân s ự v t ậ , không t n ồ t i ạ ý th c ứ con ng i ườ . -Tính phổ biến: v i ớ m i ọ sự v t ậ hi n ệ t n ượ g trong t ự nhiên và xã h i ộ đ u ề có nguyên nhân nh t ấ đ n
ị h gây ra, dù nguyên nhân đó đã đ c ượ nh n ậ th c ứ hay ch a ư . -Tính t t ấ y u ế : v i ớ 1 nguyên nhân nh t ấ đ n ị h, trong nh n ữ g đi u ề ki n ệ nh t ấ định sẽ gây ra k t ế qu ả t n ươ g n ứ g v i ớ nó. *M i ố quan h ệ bi n ệ ch n ứ g: Theo quan đi m ể c a ủ chủ nghĩa duy v t ậ bi n ệ ch n ứ g, nguyên nhân và k t ế qu ả có m i ố quan h ệ qua l i ạ nh ư sau: -Nguyên nhân s n ả sinh ra k t ế qu :
ả Nguyên nhân là cái sinh ra k t ế qu , ả nên nguyên nhân luôn có tr c ướ k t ế qu . ả Tuy nhiên, không ph i ả m i ọ s ự n i ố ti p ế nhau nào về m t ặ th i
ờ gian cũng là mối liên hệ nhân qu . ả Trong th c ự t , ế m i
ố liên hệ nhân quả di n ễ ra r t ấ ph c ứ t p ạ : + M t ộ nguyên nhân có th ể sinh ra nhi u ề k t ế quả + M t
ộ kết quả có thể do nhi u ề nguyên nhân sinh ra. N u ế nh n ữ g nguyên nhân tác đ n ộ g cùng chi u ề có th ể d n ẫ đ n ế hình thành k t ế qu ả nhanh chóng. N u
ế những nguyên nhân tác đ n ộ g ng c ượ chi u ề thì có thể h n ạ chế ho c ặ tri t
ệ tiêu việc hình thành k t ế qu . ả -Kết quả tác đ n ộ g trở l i ạ nguyên nhân theo hai h n ướ g: thúc đ y ẩ sự v n ậ động c a ủ nguyên nhân (h n ướ g tích c c ư ) ho c ặ c n ả trở sự v n ậ đ n ộ g c a ủ nguyên nhân (h n ướ g tiêu c c ự )
-Nguyên nhân và kết quả có thể thay đ i ổ vị trí cho nhau. M t ộ sự v t ậ hi n ệ t n ượ g nào đó trong m i
ố liên hệ này là nguyên nhân, nh n ư g trong m i ố liên hệ khác lại là k t ế quả và ng c ượ l i ạ . Chu i
ỗ nhân quả là vô cùng, không có bắt đầu và k t ế thúc. Một hi n ệ t n ượ g đ c
ượ xem là nguyên nhân hay k t ế quả bao gi ờ cũng ở trong m t ộ quan h ệ xác đ n ị h c ụ th , ể Vd: ho t ạ đ n ộ g c a ủ con người là m t ộ trong nh n ữ g nguyên nhân quan tr n ọ g d n ẫ t i ớ sự biến đ i ổ c a ủ môi tr n ườ g s n ố g trên trái đ t ấ , song chính nh n ữ g bi n ế đ i ổ theo chi u ề h n
ướ g không tốt hiện c a ủ môi tr n ườ g l i ạ trở thành nguyên nhân tác đ n ộ g trở l i ạ theo chi u ề h n ướ g b t ấ thu n ậ l i ợ cho ho t ạ đ n ộ g s n ố g c a ủ con ng i ườ . *Ý nghĩa c a ủ ph n ươ g pháp lu n ậ : -Trong ho t ạ động nh n ậ th c ứ :