



















Preview text:
Câu 1: Vì sao g i ọ là v n ấ đ ề c ơ b n ả c a ủ Tri t ế h c ọ ? Trả l i ờ : Vấn đề cơ b n ả c a ủ tri t ế h c ọ là m i ố quan hệ gi a ữ tư duy và t n ồ t i ạ , gi a ữ tâm và v t ậ , gi a ữ ý th c ứ và v t ậ ch t ấ . Nó là v n ấ đề cơ b n ả vì vi c ệ gi i ả quy t ế nó sẽ quyết đ n ị h cơ sở để gi i ả quy t ế nh n ữ g v n ấ đề khác c a ủ tri t ế h c ọ , đi u ề đó đã đ c ượ ch n ứ g minh trong l c ị h sử phát tri n ể lâu dài và ph c ứ t p ạ c a ủ tri t ế học, m t
ặ khác nó cũng là là tiêu chu n ẩ đ ể xác l p ậ tr n ườ g th ế gi i ớ quan c a ủ các tri t ế gia và h c ọ thuy t ế c a ủ h . ọ Vì vi c ệ gi i ả quy t ế v n ấ đ ề này là c ơ s ở và đi m ể xu t ấ phát đ ể gi i ả quy t ế các v n ấ đ ề khác c a ủ tri t ế h c ọ .
Câu 2: . Phân tích đi u ề ki n ệ , ti n ề đ
ề hình thành tri t ế h c
ọ Mác – Lênin.
Thực chất và ý nghĩa cu c ộ cách m n
ạ g trong tri t ế h c ọ do Mác và
Ăngghen thực hi n ệ Trả l i ờ : Tri t ế h c ọ Mác - Lênin ra đ i ờ từ n a ử cu i
ố thế kỷ XIX và phát tri n ể cho đ n ế ngày nay. T ừ khi ra đ i
ờ , triết học Mác - Lênin đã t o ạ ra m t ộ cu c ộ cách m n ạ g trong l c ị h sử triết h c
ọ và trở thành thế gi i ớ quan, ph n ươ g pháp lu n ậ c a ủ ho t ạ đ n ộ g nh n ậ th c ứ cũng nh ư ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ c a ủ con người. Nh n ữ g đi u ề ki n ệ l c ị h sử c a ủ sự ra đ i ờ tri t ế h c
ọ Mác nhìn chung, có hai ngu n ồ g c ố ra đ i ờ c a ủ tri t ế h c ọ là ngu n ồ g c ố tri th c ứ và ngu n ồ g c ố xã h i ộ . Đ i ố v i ớ tri t ế h c ọ Mác thì ngu n ồ gốc ra đ i ờ bi u ể hi n ệ thành các đi u ề ki n ệ sau: 2.1. Đi u ề ki n ệ , ti n ề đ ề hình thành ch ủ nghĩa Mác. 2.1.1. Đi u ề ki n ệ kinh t ế - xã h i ộ . - Sự c n ủ g cố và phát tri n ể c a ủ ph n ươ g th c ứ s n ả xu t ấ tư b n ả chủ nghĩa trong đi u ề ki n ệ cách m n ạ g công nghi p ệ . Vào nh n ữ g năm 40 c a ủ thế k ỷ XIX do tác đ n ộ g c a ủ cu c ộ cách m n ạ g trong công nghi p ệ làm cho l c ự l n ượ g s n ả xu t ấ phát tri n ể m n ạ h mẽ. Ph n ươ g th c ứ s n ả xuất tư b n ả chủ nghĩa đ c ượ c n ủ g cố v n ữ g ch c
ắ và trở thành xu thế phát tri n ể c a ủ n n ề s n ả xu t ấ xã h i ộ . N c
ướ Anh đã hoàn thành cu c ộ cách m n ạ g công nghi p ệ và tr ở thành c n ườ g qu c ố công nghi p ệ … Sự phát triển c a ủ l c ự l n ượ g s n ả xu t ấ làm cho quan hệ s n ả xu t ấ tư b n ả được c n ủ g cố t o ạ ra cơ sở kinh t ế đ ể cho xã h i ộ t ư b n ả phát tri n ể kèm theo đó mâu thu n ẫ xã h i ộ càng thêm gay g t ắ và b c ộ l ộ ngày càng rõ r t
ệ ; sự phân hóa giàu nghèo tăng lên, b t ấ công xã h i ộ tăng. Nh n ữ g xung đ t ộ giữa giai c p ấ vô s n ả v i ớ tư s n ả đã phát tri n ể thành nh n ữ g cu c ộ đ u ấ tranh giai cấp. - S ự xu t ấ hi n ệ c a ủ giai c p ấ vô s n ả trên vũ đài l c ị h s . ử Giai c p ấ vô s n ả và giai c p ấ tư s n ả ra đ i ờ và l n ớ lên cùng v i ớ s ự hình thành và phát tri n ể của ph n ươ g th c ứ s n ả xu t ấ tư b n
ả chủ nghĩa. Khi chế đ ộ tư b n ả ch ủ nghĩa đ c ượ xác l p ậ , giai c p ấ t ư s n ả tr ở thành giai c p ấ th n ố g tr ịxã hội, giai cấp vô s n
ả trở thành bị trị thì mâu thu n ẫ gi a ữ vô s n ả v i ớ tư s n ả
vốn mang tính đối kháng phát tri n ể trở thành nh n ữ g cu c ộ đấu tranh giai c p ấ . Cu c ộ kh i ở nghĩa c a ủ thợ d t
ệ ở thành phố Liông (Pháp) năm 1831. Ở Anh có phong trào Hi n ế ch n ươ g vào cu i ố nh n ữ g năm 30 c a ủ thế kỷ XIX, n c ướ Đ c ứ n i ổ lên phong trào đ u ấ tranh c a ủ thợ d t
ệ ở Xilêdi đã mang tính giai c p ấ . Trong hoàn c n ả h l c ị h sử đó, giai c p ấ tư s n
ả không còn đóng vai trò là giai c p ấ cách m n ạ g. Giai c p ấ tư s n ả tuy n m ắ quy n ề th n ố g tr ,ị l i ạ ho n ả g sợ tr c ướ cu c ộ đ u ấ tranh c a ủ giai c p ấ vô s n
ả nên không còn là v ịtrí tiên phong trong quá trình c i ả t o ạ dân chủ như tr c ướ . Vì v y ậ , giai c p ấ vô s n ả xu t ấ hi n ệ trên vũ đài lịch s ử v i ớ sứ m n ệ h xoá b ỏ xã h i ộ t ư b n ả và tr ở thành l c ự l n ượ g tiên phong trong cu c ộ đ u ấ tranh cho n n ề dân ch ủ và tiến b ộ xã h i ộ . Sự xuất hi n ệ c a ủ giai c p ấ vô s n ả trên vũ đài l c
ị h sử và phong trào đ u ấ tranh c a ủ họ đã t o ạ ra ngu n ồ tư li u ệ quý báu về th c ự ti n ễ xã h i ộ để Các
Mác và Ph. Ăngghen khái quát xây d n ự g nh n ữ g quan đi m ể tri t ế h c ọ . Như v y ậ , từ thực ti n ễ xã h i ộ (Đấu tranh c a ủ giai c p ấ vô s n ả chỉ là đ u ấ
tranh 1 cách tự phát không làm thay đ i ổ đư c ợ đ a ị v ịxã h i ộ c a ủ h ) ọ đòi h i ỏ ph i ả đ c ượ soi sáng b i ở m t ộ h ệ th n ố g lý lu n ậ , m t ộ h c ọ thuy t ế tri t ế h c ọ m i ớ . Học thuyết đó ph i ả xuất hi n ệ đ ể đ n ị h h n ướ g phong trào đ u ấ tranh chuy n ể t ừ t ự phát sang t ự giác đ ể nhanh chóng đ t ạ đ c ượ th n ắ g l i ợ toàn di n ệ . 2.1.2. Đi u ề ki n ệ v ề m t ặ lý lu n ậ . - Sự kế th a ừ và phát tri n ể nh n ữ g thành t u ự quan tr n ọ g nh t ấ c a ủ tư duy tri t ế h c ọ . - Sự ra đ i ờ c a ủ tri t ế h c ọ mác phù h p ợ v i ớ quy lu t ậ c a ủ l c ị h sử tư t n ưở g nhân lo i ạ , là sự kế th a ừ và phát tri n ể nh n ữ g thành t u ự quan tr n ọ g nh t ấ c a ủ t ư duy triết h c ọ nhân lo i ạ . - Xây d n ự g h c ọ thuy t ế m i ớ trong đó ch ủ nghĩa duy v t ậ và phép bi n ệ ch n ứ g có m i ố qua h ệ h u ữ c ơ v i ớ nhau. - Tri t ế h c ọ Mác ra đ i ờ là s ự tác đ n ộ g qua l i ạ v i ớ quá trình các ông k ế th a ừ và c i ả t o ạ h c ọ thuy t ế kinh tế chính tr ịc a ủ Anh và lý lu n ậ c a ủ ch ủ nghĩa xã h i ộ . - Các ông v a ừ phê phán ch ủ nghĩa duy tâm, v a ừ đánh giá cao t ư t n ưở g bi n ệ ch n ứ g c a ủ Heghen, c a ủ Ph b ơ ach, trong đó ch ủ nghĩa duy v t ậ và phép bi n ệ ch n ứ g th n ố g nh t ấ v i ớ nhau m t ộ cách h u ữ c ; ơ đó là ch ủ nghĩa duy v t ậ bi n ệ ch n ứ g trong vi c ệ xem xét gi i ớ t ự nhiên, xã h i ộ và t ư duy con ng i ườ ,. . T ừ nh n ữ g đi u ề kiện trên, ch ủ nghĩa Mác - Lênin đ c ượ ra đ i ờ . Tóm l i
ạ , Triết học Mác cũng như toàn bộ Chủ nghĩa Mác ra đ i ờ như m t ộ t t ấ y u ế l c ị h s , ử không nh n ữ g vì nó là s ự ph n ả ánh th c ự ti n ễ xã h i ộ , nh t ấ là th c ự tiễn cách m n ạ g c a ủ giai c p ấ vô s n
ả mà còn là sự phát tri n ể h p ợ quy lu t ậ c a ủ l c ị h s ử t ư t n ưở g nhân lo i ạ . 2.2. Th c ự chất và ý nghĩa cu c ộ cách m n ạ g trong tri t ế h c ọ do Mác và Ăngghen th c ự hi n ệ . Sự ra đ i ờ c a ủ tri t ế h c ọ Mác vào nh n ữ g năm 40 c a ủ thế kỷ XIX đã đ c ượ th a ừ nhận là m t ộ cuộc cách m n ạ g trong l c ị h sử tri t ế h c ọ . Cu c ộ cách m n ạ g này đã đ a ư triết học nhân lo i ạ từ th i ờ kỳ chủ y u ế là “gi i ả thích thế gi i ớ ” sang th i ờ kỳ không chỉ “gi i ả thích thế gi i ớ ”, mà còn “c i ả t o ạ thế gi i ớ ”. Rõ ràng là, với sự ra đ i ờ c a ủ tri t ế h c ọ Mác, l c ị h sử tri t ế h c ọ c a ủ nhân lo i ạ đã chuy n ể sang m t ộ th i ờ kỳ m i ớ về ch t ấ . Th c ự ch t ấ c a ủ cu c ộ cách m n ạ g này đ c ượ thể hiện ở nh n ữ g đi m ể cơ b n ả sau: Thứ nh t ấ , khắc ph c ụ sự tách r i ờ gi a ữ thế gi i ớ quan duy v t ậ và ph n ươ g pháp biện ch n ứ g trong l c ị h sử tri t ế h c ọ tr c ướ đó, C.Mác đã t o ạ nên sự th n ố g nh t ấ h u ữ cơ không thể tách r i ờ gi a ữ chủ nghĩa duy v t ậ và ph n ươ g pháp bi n ệ ch n ứ g - đó là ch ủ nghĩa duy v t ậ bi n ệ ch n ứ g. Tr c ướ khi tri t ế h c ọ Mác ra đ i ờ , trong su t ố chi u ề dài l c ị h s ử tri t ế h c ọ , chủ nghĩa duy v t ậ th n ườ g tách kh i ỏ ph n ươ g pháp bi n ệ ch n ứ g. Trong tri t ế h c ọ Hy L p ạ cổ đ i
ạ , có thể nói, đã có sự th n ố g nh t ấ nh t ấ đ n ị h gi a ữ chủ nghĩa duy v t ậ và ph n ươ g pháp bi n ệ ch n ứ g ở m t ộ số nhà tri t ế h c ọ duy v t ậ . Sự th n ố g nh t ấ này đ c ượ thể hi n ệ rõ nh t ấ trong tri t ế h c ọ c a ủ Hêraclít. Tuy nhiên, sự thống nh t ấ gi a ữ chủ nghĩa duy v t ậ và ph n ươ g pháp bi n ệ ch n ứ g trong triết h c ọ c a ủ Hêraclít còn ở trình đ ộ th p ấ . H n ơ n a ữ , c ả ch ủ nghĩa duy v t ậ l n ẫ ph n ươ g pháp bi n ệ ch n ứ g c a ủ Hêraclít đ u
ề còn ở trình độ thô s , ơ ch t
ấ phác, đúng như Ph.Ăngghen đã đánh giá: "Cái thế gi i ớ quan ban đ u ầ , ngây thơ, nh n ư g xét về th c
ự chất thì đúng đó là thế gi i ớ quan c a ủ các nhà tri t ế h c ọ Hy L p ạ c ổ đ i ạ và l n ầ đ u ầ tiên đã đ c
ượ Hêraclít trình bày m t ộ cách rõ ràng: m i ọ v t ậ đ u ề t n ồ t i ạ và đ n ồ g th i ờ l i ạ không t n ồ t i ạ , vì m i ọ v t ậ đang trôi đi, m i ọ v t ậ đều không ng n ừ g thay đổi, m i ọ v t ậ đ u ề không ng n ừ g phát sinh và tiêu vong".
Câu 3.Thế nào là v n ấ đ ề cơ b n ả c a ủ tri t ế h c ọ ? N i ộ dung v n ấ đ ề c ơ b n ả
của triết h c ọ ? Trả l i ờ : V n ấ đề cơ b n ả c a ủ tri t ế h c ọ là nh n ữ g v n ấ đề xung quanh m i ố quan hệ gi a ữ t ư duy và t n ồ tại, gi a ữ v t ậ ch t ấ và ý th c ứ . Lý do nó là v n ấ đ ề c ơ b n ả vì vi c ệ giải quy t ế nó sẽ quy t ế đ n ị h đ c ượ c ơ s , ở ti n ề đ ề để gi i ả quy t ế nh n ữ g vấn đề c a ủ triết học khác. Đi u ề này đã đ c ượ ch n ứ g minh r t ấ rõ ràng trong lịch s
ử phát triển lâu dài và ph c ứ t p ạ c a ủ tri t ế h c ọ . M t ặ thứ nhất - B n ả thể lu n ậ : Trả l i ờ cho câu h i ỏ gi a ữ ý th c ứ và v t ậ ch t ấ , cái nào có tr c
ướ , cái nào có sau? Và cái nào quy t ế đ n ị h cái nào? M t ặ thứ hai - Nh n ậ th c ứ lu n ậ : Con ng i ườ có kh ả năng nh n ậ th c ứ đ c ượ thế gi i ớ hay không?
Câu 4:Trình bày đ n
ị h nghĩa ph m ạ trù v t ậ ch t ấ c a
ủ Lênin và ý nghĩa ph n
ươ g pháp lu n ậ của đ n ị h nghĩa Trả l i ờ : V t ậ chất là m t ộ ph m ạ trù tri t ế h c ọ dùng đ ể ch ỉth c ự t i ạ khách quan, đ c ượ đem l i ạ cho con ng i ườ trong c m ả giác, đ c ượ c m ả giác c a ủ chúng ta chép l i ạ , ch p ụ l i ạ , ph n ả ánh và t n ồ t i ạ không l ệ thu c ộ vào c m ả giác. Ý nghĩa ph n ươ g pháp lu n ậ : Đ n ị h nghĩa v t ậ ch t ấ c a ủ V.I. Lênin đã gi i ả quy t ế hai m t ặ vấn đ ề cơ b n ả c a ủ tri t ế h c ọ trên l p ậ tr n ườ g c a ủ ch ủ nghĩa duy v t ậ bi n ệ chứng; cung c p ấ nguyên t c ắ thế gi i ớ quan và ph n ươ g pháp lu n ậ khoa h c ọ để đ u ấ tranh ch n
ố g chủ nghĩa duy tâm, thuy t ế không thể bi t ế , chủ nghĩa duy v t ậ siêu hình và m i ọ bi u ể hi n ệ c a ủ chúng trong tri t ế h c ọ t ư s n ả hiện đ i ạ v ề ph m ạ trù này. Trong nh n ậ th c ứ và th c ự ti n ễ , đòi h i ỏ con ng i ườ ph i ả quán tri t ệ nguyên t c ắ khách quan, xu t ấ phát t ừ hi n ệ th c ự khách quan, tôn tr n ọ g khách quan, nh n ậ th c ứ và v n ậ d n ụ g đúng quy lu t ậ khách quan. . Định nghĩa vật ch t ấ c a ủ V.I. Lênin là cơ s ở khoa h c ọ cho vi c ệ xác đ n ị h v t ậ ch t ấ trong lĩnh v c ự xã h i ộ , đó là các đi u ề ki n ệ sinh ho t ạ v t ậ ch t ấ , ho t ạ đ n ộ g v t ậ ch t ấ và các quan h ệ v t ậ chất xã h i ộ gi a ữ ng i ườ v i ớ ng i ườ . Nó còn t o ạ s ự liên k t ế gi a ữ ch ủ nghĩa duy v t ậ bi n ệ ch n ứ g và ch ủ nghĩa duy v t ậ l c ị h sử thành một hệ th n ố g lý lu n ậ th n ố g nh t ấ , góp ph n ầ t o ạ nên n n ề t n ả g lý lu n ậ khoa h c ọ cho vi c ệ phân tích m t ộ cách duy v t ậ bi n ệ ch n ứ g các v n ấ đề c a ủ chủ nghĩa duy v t ậ l c ị h s , ử tr c ướ hết là các v n ấ đ ề v ề s ự v n ậ đ n ộ g và phát tri n ể c a ủ ph n ươ g th c ứ s n ả xuất v t ậ ch t ấ , v ề m i ố quan h ệ gi a ữ t n ồ t i ạ xã h i ộ và ý th c ứ xã h i ộ , về m i ố quan hệ gi a ữ quy lu t ậ khách quan c a ủ l c ị h s ử và ho t ạ đ n ộ g có ý th c ứ c a ủ con ng i ườ . .
Câu 5:Trình bày đ n
ị h nghĩa ph m ạ trù v t ậ ch t ấ c a ủ Lênin? T i ạ sao nói
định nghĩa vật ch t ấ c a
ủ Lênin ra đ i ờ là m t ộ b c ướ ngo t ặ trong l c ị h sử tri t ế h c ọ ? Trả l i ờ : V t ậ chất là m t ộ ph m ạ trù tri t ế h c ọ dùng đ ể ch ỉth c ự t i ạ khách quan, đ c ượ đem l i ạ cho con ng i ườ trong c m ả giác, đ c ượ c m ả giác c a ủ chúng ta chép l i ạ , ch p ụ l i ạ , ph n ả ánh và t n ồ t i ạ không l ệ thu c ộ vào c m ả giác.
Câu 6:Trình bày quan ni m ệ c a
ủ chủ nghĩa duy v t ậ bi n ệ ch n ứ g v ề v n ậ đ n ộ g c a ủ v t
ậ chất và ý nghĩa ph n
ươ g pháp lu n ậ c a
ủ nó. Thế nào là hi n ệ t n
ượ g đứng im t n ươ g đ i ố ? Trả l i ờ : Theo quan đi m ể biện ch n ứ g, v n ậ đ n ộ g là thu c ộ tính c a ủ v t ậ ch t ấ ; m i ọ sự v t ậ trong thế giới v t ậ ch t ấ đ u ề luôn luôn v n ậ đ n ộ g; thay đ i ổ v ề v ịtrí trong không gian là hình th c ứ c ơ b n ả nhất c a ủ v n ậ đ n ộ g; để xác đ n ị h m t ộ s ự v t ậ có thay đ i
ổ về vị trí hay không thì ph i
ả xem xét nó trong quan hệ v i ớ m t ộ sự v t ậ khác; ph n ươ g th c ứ c a ủ v n ậ đ n ộ g là chuy n ể hóa từ nh n ữ g sự thay đ i ổ v ề l n ượ g thành nh n ữ g s ự thay đ i ổ v ề ch t ấ và ng c ượ l i ạ ; khuynh h n ướ g c a ủ v n ậ đ n ộ g là phủ đ n ị h c a ủ phủ đ n ị h; nguyên nhân c a ủ v n ậ đ n ộ g là th n ố g nhất và đ u ấ tranh gi a ữ các m t ặ đ i ố l p ậ . + Qua s ự phân lo i ạ các hình th c ứ v n ậ đ n ộ g nó đã đ t ặ c ơ s ở cho s ự phân lo i ạ các khoa h c ọ t n ươ g ứng v i ớ đ i ố t n ượ g nghiên c u ứ c a ủ chúng. + Tư tưởng v ề sự khác nhau về ch t ấ và th n ố g nh t ấ c a ủ các hình th c ứ v n ậ đ n ộ g cơ b n
ả cònlà cơ sở để ch n ố g l i ạ khuynh h n ướ g sai l m ầ trong nh n ậ th c ứ là quy hình th c ứ v n ậ đ n ộ g cao và hình th c ứ v n ậ đ n ộ g th p ấ và ng c ượ lại. Đ n ứ g im là m t ộ hình th c ứ v n ậ động đ c ặ bi t ệ , nó chỉ x y ả ra trong m t ộ quan hệ xác đ n ị h và m t ộ hình th c ứ v n ậ đông xác đ n ị h do đó đ n ứ g im là t n ươ g đ i ố t m ạ th i ờ còn v n ậ đ n ộ g là tuy t ệ đ i ố .
Câu 7:Trình bày quan đi m ể c a
ủ chủ nghĩa Mác - Lênin v ề ngu n ồ g c ố và bản ch t ấ c a ủ ý th c
ứ . Ý nghĩa ph n
ươ g pháp lu n ậ c a ủ v n ấ đ ề này. Trả l i ờ : *B n ả ch t ấ : B n
ả chất là ý thức hình n ả h ch ủ quan c a ủ th ế gi i
ớ khách quan, là quá trình ph n ả ánh tích c c ự , sáng tạo hi n ệ th c ự khách quan c a ủ óc ng i ườ . *Nguồn gốc 1. T ự nhiên D a ự trên những thành t u ự c a ủ khoa h c ọ tự nhiên, nh t ấ là sinh lý h c ọ th n ầ kinh, các nhà duy v t ậ bi n ệ ch n ứ g cho r n ằ g, ngu n ồ g c ố tự nhiên c a ủ ý th c ứ
có hai yếu tố không thể tách r i ờ nhau là bộ óc con ng i ườ và th ế gi i ớ bên ngoài tác đ n ộ g lên óc ng i ườ . 1.1. B ộ óc ng i ườ – Đây là m t ộ d n ạ g v t ậ ch t ấ s n ố g đ c ặ bi t ệ , có t ổ ch c ứ cao, tr i ả qua quá trình ti n ế hóa lâu dài về m t ặ sinh v t ậ – xã h i ộ . Ý th c ứ là thu c ộ tính c a ủ riêng d n ạ g v t ậ chất này. T c ứ là, chỉ con ng i ườ m i ớ có ý thức. Không m t ộ k t ế c u ấ v t ậ ch t ấ nào khác, k ể c ả nh n
ữ g con vật thông minh nh t ấ có năng l c ự này. Ý th c ứ phụ thu c ộ vào ho t ạ đ n ộ g c a ủ b ộ óc ng i ườ , nên khi óc b ịt n ổ th n ươ g thì ho t ạ đ n ộ g ý thức không di n ễ ra bình th n ườ g ho c ặ r i ố lo n ạ . – Tuy nhiên, n u ế chỉ có b
ộ óc không thôi mà không có th ế gi i ớ bên ngoài tác
động vào bộ óc, thì cũng không có ý th c ứ . Do v y ậ , ngu n ồ g c ố tự nhiên c n ầ có y u ế tố th ứ hai là thế gi i ớ bên ngoài. 1.2. S ự tác đ n ộ g c a ủ thế gi i ớ bên ngoài lên b ộ óc ng i ườ
– Trong tự nhiên, mọi đ i ố t n ượ g v t ậ ch t
ấ (con khỉ, con voi, cái bàn, m t ặ nước, cái g n ươ g…) đ u ề có thu c ộ tính chung, ph ổ bi n ế là ph n ả ánh. Đó là sự tái t o ạ những đ c ặ đi m ể c a ủ một hệ th n ố g v t ậ ch t ấ này ở hệ th n ố g v t ậ ch t
ấ khác trong quá trình tác đ n ộ g qua l i ạ gi a ữ chúng. Nói m t ộ cách dễ hi u ể , ph n
ả ánh chính là sự chép l i ạ , ch p ụ l i ạ , k ể l i ạ m t ộ cái gì đó. Chép l i ạ l i ờ nói ra gi y ấ là s ự ph n ả ánh. Ch p ụ m t ộ b c ứ n ả h cũng là s ự ph n ả ánh. Đ ể có quá trình ph n ả ánh x y ả ra, c n ầ có v t ậ tác đ n ộ g và v t ậ nh n ậ tác đ n ộ g. – Đ n ươ g nhiên, b ộ óc ng i ườ cũng có thu c ộ tính ph n ả ánh. Nh n ư g ph n ả ánh c a ủ bộ óc con ng i ườ có trình đ ộ cao h n ơ , ph c ứ t p ạ h n ơ so v i ớ các d n ạ g v t ậ ch t ấ khác. Sau quá trình ti n ế hóa lâu dài c a ủ t ự nhiên, con ng i ườ tr ở thành s n ả ph m ẩ cao nh t ấ , thì thu c ộ tính ph n ả ánh c a ủ óc ng i ườ cũng hoàn mỹ nh t ấ so v i ớ m i ọ đ i ố t n ượ g khác trong t ự nhiên. Do hoàn mỹ nhất như v y ậ , nên thu c ộ tính ph n ả ánh c a ủ óc ng i ườ đ c ượ g i ọ riêng b n ằ g ph m ạ trù “ý th c ứ ”. Đó là s ự ph n ả ánh, s ự tác đ n ộ g c a ủ th ế gi i ớ bên ngoài vào b ộ óc con ng i ườ . 2. Ngu n ồ gốc xã h i ộ Để cho ý thức ra đ i ờ , nguồn g c ố tự nhiên là r t ấ quan tr n ọ g, không thể thi u ế đ c ượ , song ch a ư đ . ủ Đi u ề ki n ệ quy t ế đ n ị h, tr c ự ti p ế và quan tr n ọ g nh t ấ cho s ự ra đ i ờ của ý th c ứ là nh n ữ g ti n ề đ , ề ngu n ồ g c ố xã h i ộ . Đó là lao đ n ộ g, t c ứ là thực ti n ễ xã h i ộ và ngôn ng . ữ Ý thức là sự ph n ả ánh hiện th c
ự khách quan vào trong bộ óc ng i ườ thông qua lao động, ngôn ng ữ và các cơ quan xã h i
ộ . Theo Ph. Ăng-ghen, lao đ n ộ g và ngôn ngữ là hai s c ứ kích thích bi n ế đ i ổ bộ não đ n ộ g v t ậ thành bộ não ng i ườ , biến tâm lý đ n ộ g v t ậ thành ý th c ứ con ng i ườ . 2.1. Lao đ n ộ g – Trong tự nhiên, con v t ậ t n ồ t i ạ nhờ nh n ữ g v t ậ ph m ẩ có s n ẵ nh ư trái cây, côn trùng ho c ặ loài v t ậ y u ế h n ơ nó… Nh n ư g đối v i ớ con ng i ườ thì khác. Con ng i ườ có khả năng và b t ắ bu c ộ ph i ả s n ả xu t ấ ra nh n ữ g s n ả ph m ẩ m i ớ (bàn, gh ,
ế quần áo, ti vi, tủ l n ạ h…), khác v i ớ nh n ữ g s n ả ph m ẩ có s n ẵ . T c ứ là, con ng i ườ ph i ả lao đ n ộ g m i ớ đáp n ứ g đ c ượ nhu c u ầ cu c ộ s n ố g c a ủ mình. Chính thông qua lao đ n ộ g, hay còn g i ọ là ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ , nh m ằ c i ả t o ạ thế gi i ớ khách quan mà con ng i ườ m i ớ có thể ph n ả ánh đ c ượ , bi t ế đ c ượ nhi u ề bí m t ậ v ề thế gi i ớ đó, m i ớ có ý th c ứ v ề th ế gi i ớ này. – Nh n ư g ở đây, không ph i
ả bỗng nhiên mà thế gi i ớ khách quan tác đ n ộ g vào bộ óc con ng i ườ để con ng i ườ có ý th c ứ . Ý th c ứ có đ c ượ ch ủ y u ế là do con ng i ườ chủ đ n ộ g tác đ n ộ g vào thế gi i ớ khách quan đ ể c i ả t o ạ , bi n ế đ i ổ nó nh m ằ t o ạ ra nh n ữ g s n ả ph m ẩ m i ớ . Nhờ chủ đ n ộ g tác đ n
ộ g vào thế giới khách quan, con ng i ườ b t ắ nh n ữ g đ i ố t n ượ g trong hi n ệ th c ự (núi, r n ừ g, sông, mỏ than, s t ắ , đ n ồ g…) ph i ả b c ộ lộ nh n
ữ g thuộc tính, kết cấu, quy lu t ậ c a ủ mình. Nh n ữ g b c ộ l ộ này tác đ n ộ g vào b ộ óc ng i ườ đ ể hình thành ý th c ứ c a ủ con ng i ườ . 2.2. Ngôn ngữ – Trong quá trình lao đ n ộ g, ở con ng i ườ xu t ấ hi n ệ nhu c u ầ trao đ i ổ kinh nghi m ệ , tư t n ưở g v i ớ nhau, t c ứ là nhu c u ầ nói chuy n ệ đ c ượ v i ớ nhau. Chính nhu c u ầ này đòi h i ỏ s ự ra đ i ờ c a ủ ngôn ng , ữ tr c ướ h t ế là ti n ế g nói, sau đó là ch ữ vi t ế .
Ngôn ngữ do nhu cầu lao đ n ộ g và nhờ lao đ n
ộ g mà hình thành. Nó là hệ th n ố g tín hi u ệ v t ậ ch t ấ mang n i ộ dung ý th c ứ . Không có h ệ th n ố g tín hi u ệ này, thì ý th c ứ không thể t n ồ t i ạ và th ể hi n ệ đ c ượ .
Theo C. Mác, ngôn ngữ là cái vỏ v t ậ ch t ấ c a ủ t ư duy, là hi n ệ th c ự tr c ự ti p ế c a ủ tư t n ưở g không có ngôn ng , ữ con ng i ườ không th ể có ý th c ứ . – Ngôn ngữ v a ừ là ph n ươ g ti n ệ giao ti p ế , đ n ồ g th i ờ là công c ụ c a ủ tư duy.
Nhờ có ngôn ngữ, con người m i ớ có th ể khái quát hóa, tr u ừ t n ượ g hóa, t c ứ là diễn đ t ạ những khái ni m ệ , ph m ạ trù, đ
ể suy nghĩ, tách mình kh i ỏ s ự v t ậ c m ả tính. Cũng nhờ ngôn ng , ữ kinh nghi m ệ , hi u ể bi t ế c a ủ con ng i ườ đ c ượ truy n ề từ thế hệ này sang th ế h ệ khác. * Ý nghĩa Xu t ấ phát từ thế gi i ớ khách quan trong nh n ậ th c ứ và ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ Do ý thức là sự ph n ả ánh thế gi i
ớ khách quan vào trong bộ óc ng i ườ , nên trong nh n ậ th c ứ và ho t ạ đ n ộ g thực ti n ễ , ta ph i ả b t ắ đ u ầ t ừ thế gi i ớ khách quan. T c ứ là, tr c ướ h t ế ta ph i ả nghiên c u ứ , tìm tòi từ các đ i ố t n ượ g v t ậ
chất bên ngoài bộ óc để phục vụ nhu c u ầ tìm ki m ế tri th c ứ và c i ả t o ạ các đ i ố t n ượ g v t ậ chất đó. Ta c n ầ ph i ả ch n
ố g bệnh chủ quan duy ý chí. T c ứ là ch n ố g l i ạ thói quen dùng quan đi m ể , suy nghĩ thi u ế cơ sở c a
ủ mình để gán cho các đ i ố t n ượ g v t ậ ch t ấ . C n
ầ xóa bỏ thói quan liêu, dùng mong mu n ố ch ủ quan c a ủ cá nhân mình để áp đ t ặ thành chỉ tiêu cho c ơ quan, t ổ ch c ứ , dù v i ớ đ n ộ g c ơ trong sáng. Phát huy tính t ự giác, ch ủ đ n ộ g c a ủ con ng i ườ Do ý th c ứ là sự ph n ả ánh năng đ n ộ g, sáng t o ạ về thế gi i ớ khách quan, ta c n ầ phát huy h t ế sức tính t ự giác, ch ủ động c a ủ con ng i ườ trong nh n ậ th c ứ và ho t ạ động th c ự ti n ễ . C n ầ kiên quy t ế ch n ố g l i ạ tư duy giáo đi u ề , c n ứ g nh c
ắ , lý thuyết suông… v ề s ự v t ậ , hi n ệ t n ượ g.
Câu 8:Trình bày ngu n ồ g c
ố tự nhiên và ngu n ồ g c ố xã h i ộ c a ủ ý th c ứ ?
Tại sao nói, b n ả ch t ấ c a ủ ý th c ứ là hình n
ả h chủ quan c a ủ thế gi i ớ khách quan? Trả l i ờ : *Ngu n ồ g c ố t ự nhiên D a ự trên những thành t u ự c a ủ khoa h c ọ tự nhiên, nh t ấ là sinh lý h c ọ th n ầ kinh, các nhà duy v t ậ bi n ệ ch n ứ g cho r n ằ g, ngu n ồ g c ố tự nhiên c a ủ ý th c ứ
có hai yếu tố không thể tách r i ờ nhau là bộ óc con ng i ườ và thế gi i ớ bên ngoài tác đ n ộ g lên óc ng i ườ . 1.1. B ộ óc ng i ườ – Đây là m t ộ d n ạ g v t ậ ch t ấ s n ố g đ c ặ bi t ệ , có t ổ ch c ứ cao, tr i ả qua quá trình ti n ế hóa lâu dài về m t ặ sinh v t ậ – xã h i ộ . Ý th c ứ là thu c ộ tính c a ủ riêng d n ạ g v t ậ chất này. T c ứ là, chỉ con ng i ườ m i ớ có ý thức. Không m t ộ k t ế c u ấ v t ậ ch t ấ nào khác, k ể c ả nh n
ữ g con vật thông minh nh t ấ có năng l c ự này. Ý th c ứ phụ thu c ộ vào ho t ạ đ n ộ g c a ủ b ộ óc ng i ườ , nên khi óc b ịt n ổ th n ươ g thì ho t ạ đ n ộ g ý thức không di n ễ ra bình th n ườ g ho c ặ r i ố lo n ạ . – Tuy nhiên, n u ế chỉ có b
ộ óc không thôi mà không có th ế gi i ớ bên ngoài tác
động vào bộ óc, thì cũng không có ý th c ứ . Do v y ậ , ngu n ồ g c ố tự nhiên c n ầ có y u ế tố th ứ hai là thế gi i ớ bên ngoài. 1.2. S ự tác đ n ộ g c a ủ thế gi i ớ bên ngoài lên b ộ óc ng i ườ
– Trong tự nhiên, mọi đ i ố t n ượ g v t ậ ch t
ấ (con khỉ, con voi, cái bàn, m t ặ nước, cái g n ươ g…) đ u ề có thu c ộ tính chung, ph ổ bi n ế là ph n ả ánh. Đó là sự tái t o ạ những đ c ặ đi m ể c a ủ một hệ th n ố g v t ậ ch t ấ này ở hệ th n ố g v t ậ ch t
ấ khác trong quá trình tác đ n ộ g qua l i ạ gi a ữ chúng. Nói m t ộ cách dễ hi u ể , ph n
ả ánh chính là sự chép l i ạ , ch p ụ l i ạ , k ể l i ạ m t ộ cái gì đó. Chép l i ạ l i ờ nói ra gi y ấ là s ự ph n ả ánh. Ch p ụ m t ộ b c ứ n ả h cũng là s ự ph n ả ánh. Đ ể có quá trình ph n ả ánh x y ả ra, c n ầ có v t ậ tác đ n ộ g và v t ậ nh n ậ tác đ n ộ g. – Đ n ươ g nhiên, b ộ óc ng i ườ cũng có thu c ộ tính ph n ả ánh. Nh n ư g ph n ả ánh c a ủ bộ óc con ng i ườ có trình đ ộ cao h n ơ , ph c ứ t p ạ h n ơ so v i ớ các d n ạ g v t ậ ch t ấ khác. Sau quá trình ti n ế hóa lâu dài c a ủ t ự nhiên, con ng i ườ tr ở thành s n ả ph m ẩ cao nh t ấ , thì thu c ộ tính ph n ả ánh c a ủ óc ng i ườ cũng hoàn mỹ nh t ấ so v i ớ m i ọ đ i ố t n ượ g khác trong t ự nhiên. Do hoàn mỹ nhất như v y ậ , nên thu c ộ tính ph n ả ánh c a ủ óc ng i ườ đ c ượ g i ọ riêng b n ằ g ph m ạ trù “ý th c ứ ”. Đó là sự ph n ả ánh, s ự tác đ n ộ g c a ủ th ế gi i ớ bên ngoài vào b ộ óc con ng i ườ . 2. Ngu n ồ g c ố xã h i ộ Để cho ý thức ra đ i ờ , nguồn g c ố tự nhiên là r t ấ quan tr n ọ g, không thể thi u ế đ c ượ , song ch a ư đ . ủ Đi u ề ki n ệ quy t ế đ n ị h, tr c ự ti p ế và quan tr n ọ g nh t ấ cho sự ra đ i ờ c a ủ ý th c ứ là nh n ữ g ti n ề đ , ề ngu n ồ g c ố xã h i ộ . Đó là lao đ n ộ g, t c ứ là thực ti n ễ xã h i ộ và ngôn ng . ữ Ý thức là sự ph n ả ánh hiện th c
ự khách quan vào trong bộ óc ng i ườ thông qua lao động, ngôn ng ữ và các cơ quan xã h i
ộ . Theo Ph. Ăng-ghen, lao đ n ộ g và ngôn ngữ là hai s c ứ kích thích bi n ế đ i ổ bộ não đ n ộ g v t ậ thành bộ não ng i ườ , biến tâm lý đ n ộ g v t ậ thành ý th c ứ con ng i ườ . 2.1. Lao đ n ộ g – Trong tự nhiên, con v t ậ t n ồ t i ạ nhờ nh n ữ g v t ậ ph m ẩ có s n ẵ nh ư trái cây, côn trùng ho c ặ loài v t ậ y u ế h n ơ nó… Nh n ư g đối v i ớ con ng i ườ thì khác. Con ng i ườ có khả năng và b t ắ bu c ộ ph i ả s n ả xu t ấ ra nh n ữ g s n ả ph m ẩ m i ớ (bàn, gh ,
ế quần áo, ti vi, tủ l n ạ h…), khác v i ớ nh n ữ g s n ả ph m ẩ có s n ẵ . T c ứ là, con ng i ườ ph i ả lao đ n ộ g m i ớ đáp n ứ g đ c ượ nhu c u ầ cu c ộ s n ố g c a ủ mình. Chính thông qua lao đ n ộ g, hay còn g i ọ là ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ , nh m ằ c i ả t o ạ thế gi i ớ khách quan mà con ng i ườ m i ớ có thể ph n ả ánh đ c ượ , bi t ế đ c ượ nhi u ề bí m t ậ v ề thế gi i ớ đó, m i ớ có ý th c ứ v ề th ế gi i ớ này. – Nh n ư g ở đây, không ph i
ả bỗng nhiên mà thế gi i ớ khách quan tác đ n ộ g vào bộ óc con ng i ườ để con ng i ườ có ý th c ứ . Ý th c ứ có đ c ượ ch ủ y u ế là do con ng i ườ chủ đ n ộ g tác đ n ộ g vào thế gi i ớ khách quan đ ể c i ả t o ạ , bi n ế đ i ổ nó nh m ằ t o ạ ra nh n ữ g s n ả ph m ẩ m i ớ . Nhờ chủ đ n ộ g tác đ n
ộ g vào thế giới khách quan, con ng i ườ b t ắ nh n ữ g đ i ố t n ượ g trong hi n ệ th c ự (núi, r n ừ g, sông, mỏ than, s t ắ , đ n ồ g…) ph i ả b c ộ lộ nh n
ữ g thuộc tính, kết cấu, quy lu t ậ c a ủ mình. Nh n ữ g b c ộ l ộ này tác đ n ộ g vào b ộ óc ng i ườ đ ể hình thành ý th c ứ c a ủ con ng i ườ . 2.2. Ngôn ngữ – Trong quá trình lao đ n ộ g, ở con ng i ườ xu t ấ hi n ệ nhu c u ầ trao đ i ổ kinh nghi m ệ , tư t n ưở g v i ớ nhau, t c ứ là nhu c u ầ nói chuy n ệ đ c ượ v i ớ nhau. Chính nhu c u ầ này đòi h i ỏ s ự ra đ i ờ c a ủ ngôn ng , ữ tr c ướ h t ế là ti n ế g nói, sau đó là ch ữ vi t ế .
Ngôn ngữ do nhu cầu lao đ n ộ g và nhờ lao đ n
ộ g mà hình thành. Nó là hệ th n ố g tín hi u ệ v t ậ ch t ấ mang n i ộ dung ý th c ứ . Không có h ệ th n ố g tín hi u ệ này, thì ý th c ứ không thể t n ồ t i ạ và th ể hi n ệ đ c ượ .
Theo C. Mác, ngôn ngữ là cái vỏ v t ậ ch t ấ c a ủ t ư duy, là hi n ệ th c ự tr c ự ti p ế c a ủ tư t n ưở g không có ngôn ng , ữ con ng i ườ không th ể có ý th c ứ . – Ngôn ngữ v a ừ là ph n ươ g ti n ệ giao ti p ế , đ n ồ g th i ờ là công c ụ c a ủ tư duy.
Nhờ có ngôn ngữ, con người m i ớ có th ể khái quát hóa, tr u ừ t n ượ g hóa, t c ứ là diễn đ t ạ những khái ni m ệ , ph m ạ trù, đ
ể suy nghĩ, tách mình kh i ỏ s ự v t ậ c m ả tính. Cũng nhờ ngôn ng , ữ kinh nghi m ệ , hi u ể bi t ế c a ủ con ng i ườ đ c ượ truy n ề từ thế hệ này sang th ế h ệ khác. * Ý th c ứ là hình ảnh ch ủ quan c a ủ th ế gi i ớ khách quan, đi u ề này có nghĩa là n i ộ dung c a ủ ý th c ứ là do thế gi i ớ khách quan quy đ n ị h, nh n ư g ý th c ứ là hình n ả h chủ quan, là hình n ả h tinh th n ầ chứ không ph i ả là hình n ả h v t ậ lý, v t ậ ch t ấ nh ư ch ủ nghĩa duy v t ậ quan ni m ệ .
Câu 9: Phân tích lu n ậ đi m ể : “Ý th c ứ là hình n ả h ch ủ quan c a ủ th ế gi i ớ khách quan”. Trả l i ờ : – Ý thức là hình n ả h ch ủ quan c a ủ th ế gi i ớ khách quan, đi u ề này có nghĩa là n i ộ dung c a ủ ý th c ứ là do thế gi i ớ khách quan quy đ n ị h, nh n ư g ý th c ứ là hình n ả h chủ quan, là hình n ả h tinh th n ầ chứ không ph i ả là hình n ả h v t ậ lý, v t ậ ch t ấ nh ư ch ủ nghĩa duy v t ậ quan ni m ệ . – Ý th c ứ là hình n ả h ch ủ quan c a ủ thế gi i
ớ khách quan cũng có nghĩa là ý th c ứ ph n ả ánh s ự t
ự giác, sáng tao thế gi i ớ .
Phản ánh ý thức là sáng t o ạ vì đi u
ề này bao giờ cũng do nhu c u ầ th c ự ti n ễ quy đ n ị h, nhu c u ầ đó đòi h i ỏ chủ thể ph n ả ánh ph i ả hi u ể cái đ c ượ ph n ả
ánh. Trên cơ sở đó hình thành nên hình n ả h tinh th n ầ và nh n ữ g hình n ả h
tinh thần đó ngày càng ph n ả ánh đúng đ n ắ h n ơ hi n ệ th c ự khách quan, Song, sự sáng t o ạ c a
ủ ý thức là sự sáng t o ạ c a ủ ph n ả ánh, d a ự trên c ơ sở ph n ả ánh. Ph n ả ánh ý th c ứ là sáng t o ạ , vì ph n
ả ánh đó bao giờ cũng dự trên ho t ạ
động thực tiễn và là s n ả ph n ẩ c a ủ các quan h ệ xã h i ộ . Là s n ả ph m ẩ c a ủ các quan h ệ xã h i ộ , b n ả chất c a ủ ý th c ứ là có tính xã h i ộ . 10. Phân tích m i ố quan h ệ bi n ệ ch n ứ g gi a ữ v t ậ ch t ấ và ý th c ứ . Ý nghĩa c a ủ v n ấ đề này trong ho t ạ đ n ộ g nh n ậ thức và ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ 1. Khái ni m ệ - V t ậ ch t ấ : Là ph m ạ trù triết h c ọ dùng để chỉ th c ự t i ạ lhách quan đ c ượ đem l i ạ cho con ng i ườ trong c m ả giác đ c ượ c m ả giác c a ủ chúng ta chép l i ạ , ch p ụ l i ạ , pháp ánh, và t n ồ t i ạ không l ệ thu c ộ vàp c m ả giác. - Ý th c ứ là sự ph n ả ánh năng đ n ộ g, sáng t o ạ th ế gi i ơ khách quan c a ủ b ộ óc con ng i ườ ; là hìn n ả h ch ủ quan c a ủ th ế gi i ớ khách quan. 2. M i ố quan hệ biện ch n ứ g giũa v t ậ ch t ấ và ý th c ứ Tri t ế học Mác – Lênin kh n ẳ g đ n
ị h trong mối quan hệ gi a ữ v t ậ ch t ấ và ý th c ứ thì v t ậ ch t ấ quyết đ n ị h ý th c ứ và ý th c ứ có tính đ c ộ l p ậ t n ươ g đ i ố và tác đ n ộ g trở lại v t ậ ch t ấ thông qua ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ c a ủ con ng i ườ . a. V t ậ ch t ấ có vai trò quy t ế đ n ị h ý th c ứ -Do tồn t i ạ khách quan nên v t ậ ch t ấ là cái có tr c ướ và mang tính th ứ nh t ấ . Ý th c ứ là sự ph n ả ánh l i ạ c a ủ v t ậ ch t
ấ nên là cái có sau và mang tính thứ hai. Nếu không có v t ậ ch t ấ trong tự nhiên và v t ậ ch t ấ trong xã h i ộ thì sẽ không có ý th c ứ nên ý th c ứ là thu c ộ tính, là s n ả ph m ẩ cuẩ v t ậ ch t ấ , ch u ị sự chi ph i ố , quyết định c a ủ v t ậ ch t ấ .Bên c n ạ h đó, ý th c ứ có tính sáng t o ạ , năng đ n ộ g nhưng những đi u ề này có cơ s ở t ừ v t ậ ch t ấ và tuân theo nh n ữ g quy lu t ậ c a ủ v t ậ ch t ấ . -Vật ch t ấ quy đ n
ị h nội dung và hình th c ứ bi u ể hi u ệ c a ủ ý th c ứ . Đi u ề này có ý nghĩa là ý th c ứ mang nh n ữ g thông tin về đ i ố t n ượ g v t ậ ch t ấ cụ th . ể Nh n
ữ g thông tin này có thể đúng ho c ặ sai, đủ ho c ặ thi u ế , sự bi u ể hi n ệ khác nhau đ u ề do m c ứ đ ộ tác đ n ộ g c a ủ v t ậ ch t ấ lên b ộ óc con ng i ườ . - V t ậ ch t ấ là ti n ề đ , ề ngu n ồ g c ố cho sự ra đ i ờ , t n ồ t i ạ và phát tri n ể c a ủ ý th c ứ . - Đi u ề ki n ệ v t ậ ch t
ấ như thế nào thì ý th c ứ như thế đó.V t ậ ch t ấ bi n ế đ i ổ thì ý th c ứ biến đ i ổ theo. - V t ậ ch t ấ là đi u ề ki n ệ để bi n ế ý th c ứ thành hi n ệ th c ự b. Th ứ hai: Ý th c ứ tác đ n ộ g tr ở l i ạ v t ậ ch t ấ - Trong m i ố quan hệ v i ớ v t ậ ch t ấ , ý th c ứ có thể tác đ n ộ g trở l i ạ v t ậ ch t ấ thông qua ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ c a ủ con ng i ườ . Nhờ có ý th c ứ con ng i ườ nh n ậ th c ứ đ c ựơ quy lu t ậ v n ậ đ n ộ g, phát tri n ể c a ủ th ế gi i ớ khách quan -Vai trò c a ủ ý th c ứ đ i ố v i ớ v t ậ ch t ấ th ể hi n ệ ở vai trò c a ủ con ng i ườ đ i ố v i ớ khách quan. Qua ho t ạ động của con ng i ườ , ý th c ứ có thể thay đ i ổ , c i ả t o ạ hi n ệ th c ự khách quan theo nhu c u ầ phát tri n ể c a ủ con ng i ườ . Và m c ứ độ tác đ n ộ g phụ thu c ộ vào nhi u ề yếu tố như nhu c u ầ , ý chí, đi u ề ki n ệ , môi tr n
ườ g… và nếu được tổ ch c ứ t t ố thì ý th c ứ có khả năng tác đ n ộ g l n ớ đ n ế v t ậ ch t ấ .
-Ý thức không thể thoát ly hiện thực khách quan, s c ứ m n ạ h c a ủ ý th c ứ được chứng tỏ qua vi c ệ nh n ậ th c ứ hi n ệ th c ự khách quan và t ừ đó xây d n ự g kế hoạch, xác định m c ụ tiêu ý chí đ ể ho t ạ đ n ộ g c a ủ con ng i ườ có thể tác động trở l i ạ v t ậ chất. Vi c ệ tác động tích c c ự lên v t ậ ch t ấ thì xã h i ộ sẽ ngày càng phát tri n ể và ng c ượ l i ạ , n u ế nh n ậ th c ứ không dùng, ý th c ứ sẽ kìm hãm lịch s . ử - Ý th c ứ tác đ n ộ g l i ạ v t ậ chất theo hai chi u ề h n ướ g: + Tích c c ự : ý thức có th ể tr ở thành đ n ộ g l c ự phát tri n ể cu ả v t ậ ch t ấ + Tiêu c c
ự : Ý thức có thể là l c ự c n ả phá v ỡ s ự v n ậ đ n ộ g và phát tri n ể c a ủ v t ậ chất khi ý th c ứ ph n ả ánh sai, ph n ả ánh xuyên t c ạ các quy lu t ậ v n ậ đ n ộ g khách quan c a ủ v t ậ ch t ấ . 2. Ý nghĩa ph n ươ g pháp lu n ậ . * Đ i ố v i ớ ho t ạ đ n ộ g nhận th c ứ - Chủ nghĩa duy v t ậ bi n ệ ch n ứ g kh n ẳ g đ n ị h: V t ậ ch t ấ có tr c ướ , ý th c ứ có sau, v t ậ ch t ấ là ngu n ồ g c ố c a ủ ý th c ứ , song ý th c ứ có thể tác đ n ộ g tr ở l i ạ vật ch t ấ thông qua ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ c a ủ con ng i ườ ; vì v y ậ con ng i ườ ph i ả tôn tr n ọ g tính khách quan, đ n ồ g th i ờ phát huy tính năng đ n ộ g, chủ quan c a ủ mình.
- Ý có thể quyết định làm cho con ng i ườ ho t ạ đ n
ộ g đúng và thành công khi ph n ả ánh đúng đ n ắ , sâu s c ắ thế gi i ớ khách quan. Ng c ượ l i ạ , ý th c ứ , tư t n
ưở g có thể làm cho con ng i ườ ho t ạ đ n ộ g sai và th t ấ b i ạ khi con ng i ưọ ph n ả ánh sai th ế gi i ớ khách quan. => Vì v y ậ , ph i ả phát huy tính năng đ n ộ g sáng t o ạ c a ủ ý th c ứ đ n ồ g th i ờ kh c ắ phụ b n ệ h b o ả thủ trì tr , ệ thái độ tiêu c c ự , thụ đ n ộ g. ỷ l i ạ ho c ặ b n ệ h ch ủ quan duy ý chí. - Đ n ả g ta đã ch ỉrõ: M i ọ đ n ườ g l i ố chủ ch n ươ g c a ủ Đ n ả g ph i ả xu t ấ phát từ th c ự tế, tôn tr n ọ g quy lu t ậ khách quan * Đ i ố v i ớ ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ c a ủ b n ả thân:
- Phát huy năng động, sáng t o ạ c a ủ ý th c ứ trong quá trình h c ọ t p ậ và công tác - Ch n ố g b n ệ h ch
ủ quan duy ý chí, có thái đ ộ tích c c ự trong h c ọ t p ậ và công tác 11.Trình bày n i
ộ dung “Nguyên lý về m i ố liên hệ phổ bi n ế ” và ý nghĩa ph n ươ g pháp luận c a
ủ nguyên lý này. Liên hệ v i ớ th c ự tiễn ở Vi t ệ Nam hi n ệ nay. 1. N i ộ dung c a ủ nguyên lý v ề m i ố liên h ệ ph ổ bi n ế * Khái ni m ệ mối liên h , ệ mối liên h ệ ph ổ bi n ế - M i
ố liên hệ dùng để chỉ sự quy đ n ị h, sự tác đ n ộ g qua l i ạ , s ự chuy n ể hoá l n ẫ nhau giữa các sự v t ậ , hi n ệ t n ượ g hay gi a ữ các m t ặ c a ủ sự v t ậ , hi n ệ t n ượ g trong th ế gi i ớ . - Mối liên hệ phổ bi n ế dùng đ ể chỉ tính ph ổ bi n ế c a ủ các m i ố liên h ệ c a ủ các sự v t ậ , hi n ệ t n ượ g c a ủ thế gi i ớ , đ n ồ g th i
ờ cũng dùng để chỉ các m i ố liên hệ nội t i ạ ở nhi u ề s ự v t ậ , hi n ệ t n ượ g c a ủ th ế gi i ớ , trong đó nh n ữ g m i ố liên h ệ t n ồ t i ạ ở m i ọ s ự s t ậ , hiện t n ượ g c a ủ thế gi i ớ . * Các tính ch t ấ c a ủ m i ố liên h ệ ph ổ bi n ế .
- Mối liên hệ mang tính khách quan: Các m i ố liên hệ là v n ố có c a ủ m i ọ sự v t ậ hi n ệ t n ượ g, nó không ph ụ thu c ộ vào ý th c ứ c a ủ con ng i ườ - M i
ố liên hệ mang tính phổ bi n ế : B t ấ ký m t ộ sự v t ậ , hi n ệ t n ượ g nào ở b t ấ
kỳ không gian nào và ở bát kỳ th i ờ gian nào cũng có nh n ữ g m i ố liên h ệ v i ớ nh n ữ g sự v t ậ , hi n ệ t n ượ g khác - Tính đa d n ạ g và phong phú: Các s ự v t ậ hi n ệ đ u ề có nh n ữ g m i ố liên h ệ cụ
thể khác nhau, giữ vị trí, vai trò khác nhau đ i ố v i ớ sự t n ồ t i ạ và phát tri n ể c a ủ nó Có nhi u ề lo i ạ m i ố liên hệ khác nhau + M i ố liên h ệ bên trong - liên h ệ bên ngoài + M i ố liên h ệ ch ủ y u ế – th ứ y u ế + M i ố liên hệ t t ấ nhiên – ngâu nhiên + M i ố liên hệ tr c ự ti p ế – gián ti p ế Sự phân chia các c p ặ m i
ố liên hệ ch ỉmang tính t n ươ g đ i ố . Con ng i ườ ph i ả n m ắ b t
ắ đúng các mói liên hệ đó đ ể có tác đ n ộ g phù h p ợ đ t ạ hi u ệ quả cao nh t ấ cho hoạt đ n ộ g th c ự ti n ễ c a ủ mình 2. Ý nghĩa ph n ươ g pháp lu n ậ B t ấ cứ sự v t ậ hiện t n ượ g nào trong th ế gi i ớ cũng t n ồ t i ạ trong m i ố liên hệ v i ớ các s ự v t ậ hiện t n ượ g khác và m i ố liên h ệ rất phong phú, đa d n ạ g. - Quan đi m ể toàn di n ệ : + Quan điểm toàn di n ệ đòi h i ỏ khi nh n ậ th c ứ s ự v t ậ , hi n ệ t n ượ g ph i ả trong t t
ấ cả các mối liên hệ qua lại gi a ữ các bộ ph n ậ , các y u ế t , ố các m t ặ c a ủ chính sự v t ậ , trong sự tác đ n ộ g qua l i ạ gi a ữ các sự v t ậ đó v i ớ các sự v t ậ khác + Quan điểm toàn di n ệ đối l p ậ v i ớ quan đi m ể phi n ế di n ệ , siêu hình trong nh n ậ th c ứ và trong th c ự ti n ễ - Quan đi m ể l c ị h sử - c ụ thể + Trong vi c ệ nh n ậ th c
ứ và sử lý các tình huống trong ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ cần phải xét đ n ế nh n ữ g tính ch t ấ đ c ặ thù c a ủ đ i ố t n ượ g nh n ậ th c ứ và tình hu n ố g ph i ả gi i ả quy t ế khác nhau trong th c ự ti n ễ . => Trong nh n ậ th c ứ và th c ự ti n ễ không nh n ữ g c n ầ ph i ả tránh và kh c ắ ph c ụ quan đi m ể phi n
ế diện, siêu hình mà còn ph i ả tránh và kh c ắ ph c ụ quan đi m ể phiến di n
ệ , siêu hình mà còn ph i ả tránh và kh c ắ ph c ụ quan đi m ể chi t ế trung, nguỵ bi n ệ . 3. Liên h ệ th c ự ti n ễ Trong thời kỳ đ i ạ d c ị h COVID hoành hành, Vi t ệ Nam đã cùng các n c ướ trên thế giới hỗ tr , ợ giúp đỡ l n ẫ nhau đẩy lùi d c ị h b n ệ h. Th ể hi n ệ m i ố liên hệ ch t ặ chẽ. Chi u ề 19/8/2021, Thứ tr n ưở g Ph m ạ Quang Hi u ệ đã ti n ế hành h p ọ tr c ự tuy n ế v i ớ các Đ i ạ sứ và Đ i ạ bi n ệ các qu c ố gia Trung Đông th n ườ g trú và không th n ườ g trú t i ạ Vi t ệ Nam. Cu c ộ h p ọ n m ằ trong chu i ỗ các ho t ạ đ n ộ g ti p ế xúc gi a ữ Lãnh đ o ạ B ộ Ngo i ạ giao v i ớ Đ i ạ s ứ và Đ i ạ bi n ệ các n c
ướ Trung Đông - châu Phi nh m ằ thông tin về đường lối đ i ố ngo i ạ và phát tri n ể kinh tế c a ủ Vi t ệ Nam sau Đ i ạ h i ộ đ i ạ biểu toàn qu c ố lần thứ 13 Đ n ả g C n ộ g s n ả Vi t ệ Nam, trao đ i ổ v ề các đ n ị h h n ướ g l n ớ trong h p ợ tác gi a ữ Vi t ệ Nam v i ớ các n c ướ khu v c ự Trung Đông, rà soát và thúc đ y ẩ h p ợ tác song ph n ươ g trong tình hình m i ớ . Tham dự cuộc h p ọ có 9 Đ i ạ s , ứ Đ i ạ biện c a ủ các n c ướ Trung Đông th n ườ g trú và kiêm nhi m ệ Vi t ệ Nam. Thứ tr n ưở g Phạm Quang Hi u ệ nh n ấ m n ạ h nh n ữ g thành t u ự đáng khích lệ đạt đ c ượ trong hợp tác gi a ữ Vi t ệ Nam v i ớ các n c ướ Trung Đông b t ấ ch p ấ khó khăn do đ i ạ d c ị h COVID-19, nh t ấ là trong lĩnh v c ự th n ươ g m i ạ v i ớ kim ng c ạ h trong 6 tháng đ u ầ năm 2021 đ t ạ g n
ầ 7,3 tỷ USD, tăng 33,5% so v i ớ cùng kỳ năm 2020. Vi t ệ Nam và các n c
ướ Trung Đông cũng tích c c ự h ỗ trợ và giúp đỡ l n
ẫ nhau trong công tác phòng, ch n ố g d c ị h COVID-19 d i ướ nhi u ề hình th c ứ đa d n ạ g nh ư chia sẻ kinh nghi m ệ phòng, ch n ố g COVID-19, hỗ trợ v t ậ tư y t , ế trao đ i ổ về khả năng h p ợ tác về v c ắ -xin và đi u ề trị COVID-19… 12. Trình bày n i
ộ dung “Nguyên lý về sự phát tri n ể ” và ý nghĩa ph n ươ g pháp lu n ậ c a ủ nguyên lý này. Liên h ệ v i ớ th c ự ti n ễ ở Vi t ệ Nam hi n ệ nay. 1. N i ộ dung c a ủ nguyên lý a. Khái ni m ệ phát tri n ể - Quan đi m ể siêu hình cho r n ằ g phát tri n ể c a ủ các s ự v t ậ , hi n ệ t n ượ g ch ỉlà s ự tăng, giảm đ n ơ thuần v ề s ố l n ượ g, không có s ự thay đ i ổ gì v ề chất c ủ sự v t ậ - Quan điểm bi n ệ ch n ứ g (Tri t ế h c ọ Mác - Lênin) Phát tri n ể dùng đ ể ch ỉquá trình v n ậ đ n ộ g c a ủ sự v t ậ theo khuynh h n ướ g đi lên: t ừ trình đ ọ th p ấ đén trình đ ộ cao, t ừ kém hoàn thi n ệ đ n ế hoàn thi n ệ h n ơ => Phát tri n
ể cũng là qua trình phát sinh và gi i ả quy t ế mâu thu n ẫ khách quan vốn có c a ủ s ự v t ậ ; là quá trình th n ố g nh t ấ gi a ữ ph ủ định các nhân tố tiêu c c ự t ừ sự v t ậ cũ trong hình thái m i ớ c a ủ s ự v t ậ . b. Tính ch t ấ c a ủ s ự phát triển - Tính khách quan c a ủ sự phát tri n ể bi u ể hi n ệ trong ngu n ồ g c ố c a ủ s ự v n ậ đ n ộ g và phát tri n ể . Đó là quá trình b t ắ ngu n ồ từ b n ả thân sự v t ậ , hi n ệ t n ượ g; là quá trình gi i ả quy t ế mâu thu n ẫ c a ủ s ự v t ậ , hi n ệ t n ượ g đó. - Tính phổ biến c a ủ sự phát tri n ể đ c ượ thể hi n
ệ ở các quá trình phát tri n ể diễn ra trong m i ọ lĩnh v c ự tự nhiên, xã h i ộ và tư duy; trong t t ấ cả m i ọ sự vật hi n ệ t n ượ g và trong m i ọ quá trình, m i ọ giai đo n ạ c a ủ sự v t ậ , hi n ệ t n ượ g - Tính đa d n
ạ g và phong phú: Phát tri n ể là khuynh h n ướ g chung c a ủ m i ọ sự v t ậ hi n ệ t n ượ g, song m i ỗ sự v t ậ , mỗi hi n ệ t n ượ g, m i ỗ lĩnh v c ự hi n ệ th c ự l i
ạ có quá trình phát tri n ể không hoàn toàn gi n ố g nhau. 2. Ý nghĩa ph n ươ g pháp lu n ậ
Nguyên lý về sự phát tri n ể là cơ sở lý lu n ậ khoa h c ọ để đ n ị h h n ướ g vi c ệ nh n ậ thức thế gi i ớ và c i ả t o ạ th ế gi i ớ .
- Theo nguyên lý này, trong m i ọ nh n ậ th c ứ và th c ự ti n ễ c n ầ ph i ả có quan đi m ể phát tri n ế . +Quan đi m
ể này chỉ ra khi xem xét bất kỳ s ự v t ậ , hi n ệ t n ượ g nào cũng ph i ả đặt chúng trong sự v n ậ đ n ộ g, phát tri n ể , v c ạ h ra xu h n ướ g bi n ế đ i ổ , chuy n ể hóa c a ủ chúng - Có quan đi m ể lịch s , ử cụ thể trong nh n ậ th c ứ và gi i ả quy t ế các v n ấ đè trong th c ự ti n ễ , phù h p ợ v i ớ tính ch t ấ phong phú, đa d n ạ g, ph c ứ a ỵ p c a ủ nó. + Quan đi m ể phát triển đòi h i ỏ ph i ả kh c ắ ph c ụ t ư t n ưở g b o ả th , ủ trì tr , ệ định ki n ế , đối l p ậ v i ớ s ự phát tri n ể . 3. Liên h ệ Vi t ệ Nam hi n ệ nay Giáo d c ụ luôn là v n ấ đề đ c ượ quan tâm hàng đ u ầ ở n c ướ ta. V y ậ n n ề giáo d c ụ Vi t
ệ Nam đã có sự phát tri n ể th ế nào? Hi n ệ giáo d c ụ Việt Nam ti p ế t c ụ có nhiều thành t u ự n i ổ b t ậ . Trong đó, sau 10 năm th c ự hi n ệ phổ cập giáo d c ụ m m ầ non cho trẻ em 5 tu i ổ (2010 - 2020), số tr n ườ g m m ầ non tăng h n ơ 2.600 tr n ườ g. M i ỗ xã ph n ườ g đ u ề có ít nh t ấ 1 tr n ườ g m m ầ non công l p ậ . Số trẻ đến tr n ườ g tăng h n ơ 1,5 tri u ệ em so v i ớ năm h c ọ 2010 - 2011. T ỷ lệ trẻ 5 tu i ổ hoàn thành ch n ươ g trình giáo d c ụ m m ầ non đ t ạ 99,9%. Về c p ấ ti u ể h c ọ , 63/63 t n ỉ h thành đ u ề đ t ạ ch t ấ l n ượ g phổ c p ậ m c ứ độ 2, trong đó 4 đ a ị ph n ươ g đ t ạ m c ứ độ 3. Cả 63/63 tỉnh thành đ u ề đ t ạ chu n ẩ phổ c p ậ giáo d c ụ THCS c p ấ độ 1, m t ộ số địa ph n ươ g đ t ạ m c ứ đ ộ 2 và 3 Năm h c ọ 2020 - 2021, cả n c ướ có h n ơ 5 tri u ệ trẻ m m ầ non, h n ơ 8,8 tri u ệ h c ọ sinh tiểu h c ọ , h n ơ 5,9 tri u ệ h c ọ sinh THCS, h n ơ 2,7 tri u ệ h c ọ sinh
THPT; tổng số phòng học là 593.808 phòng (tăng 3.504 phòng so v i ớ năm học tr c ướ ), trong đó phòng h c ọ kiên cố chi m ế 70,5%. Riêng b c ậ THPT, cả n c ướ có có 2.543 tr n ườ g (tăng 144 tr n ườ g), 59.686 l p ớ ; trong số này có 45,33% số tr n ườ g đ t ạ chuẩn qu c ố gia và 40,22% số tr n ườ g đ t ạ chu n ẩ ki m ể đ n ị h ch t ấ l n ượ g giáo d c
ụ ; có 135.875 giáo viên, tỷ lệ giáo viên đ t ạ chu n
ẩ và trên chuẩn là 99,78% (tăng 2,8% so v i ớ năm h c ọ tr c ướ ). 13. Trình bày nội dung c a ủ c p ặ ph m
ạ trù "Cái chung và cái riêng". Ý nghĩa c a ủ vấn đ ề này trong hoạt đ n ộ g nh n ậ th c ứ và ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ ? 1. C p ặ ph m
ạ trù cái chung và cái riêng a. Khái ni m
ệ cái chung, cái riêng, cái đ n ơ nh t ấ - Ph m
ạ trù cái riêng dùng để chỉ m t ộ sự v t ậ , m t ộ hi n ệ t n ượ g, m t ộ quá trình nhất định. - Ph m ạ trù cái chung dùng đ ể ch ỉnh n ữ g m t ặ , nh n ữ g thu c ộ tính, nh n ữ g y u ế t , ố những quan h ệ . .tồn t i ạ phổ bi n ế ở nhi u ề s ự v t ậ , hi n ệ t n ượ g. - Cái đ n ơ nh t ấ , đó là nh n ữ g đ c ặ tính, nh n ữ g tính ch t ấ . . ch ỉt n ồ t i ạ ở m t ộ sự vật, một hi n
ệ tưởng náo đó mà không l p ặ l i ạ ở các sự v t ậ , hi n ệ t n ượ g khác b. Quan h ệ bi n ệ ch n ứ g gi a
ữ cái chung và cái riêng Theo quan điểm duy v t ậ bi n ệ ch n
ứ g cái chung, cái riêng và cái đ n ơ nh t ấ đèu t ồ t i ạ khách quan. - Cái chung ch ỉt n ồ t i
ạ trong cái riêng, thông qua cái riêng mà bi u ể hi n ệ sự t n ồ t i ạ của nó - Cái chung không t n ồ t i ạ bi t ệ l p ậ , tách r i ờ cái riêng - Cái riêng ch ỉt n ồ t i ạ trong mói quan h ệ v i
ớ cái chung; không có cái t n ồ t i ạ đ c ộ l p ậ tuy t ệ đối tách r i ờ cái chung
- Cái riêng là cái toàn b , ộ phong phú đa d n ạ g h n
ơ cái chung, cái chung là cái b ọ ph n ậ nh n ư g sâu s c ắ h n ơ cái riêng - Cái chung và cái đ n ơ nh t ấ có thể chuy n ể hoá cho nhau trong nh n ữ g đi u ề ki n ệ xác đ n ị h. M i ố quan hệ này đ c ượ thể hi n ệ : - Chống khuynh h n ướ g “t ” ả khuynh, ch ủ quan, nóng v i ộ , ch a ư có s ự tích lũy về l n ượ g đó mu n ố th c ự hiện b c ướ nh y ả về ch t ấ . Ch n ố g khuynh h n ướ g “h u ữ ” khuynh, b o ả th , ủ trì tr , ệ ng i ạ khó không dám th c ự hi n ệ b c ướ nh y ả về chất khi đó có đ ủ tích lũy v ề l n ượ g 3.Liên hệ -Trong ho t ạ động nh n ậ th c ứ : +Ph i
ả xuất phát từ “cái riêng” đ
ể tìm “cái chung”. Vì “cái chung” ch ỉt n ồ t i ạ
trong và thông qua “cái riêng”, nên chỉ có thể tìm hi u ể , nh n ậ th c ứ về “cái
chung” trong “cái riêng” ch ứ không th ể ngoài “cái riêng”.
Để phát hiện, đào sâu nghiên c u ứ “cái chung”, ta ph i ả b t ắ đ u ầ nghiên c u ứ t ừ nh n ữ g sự v t ậ , hi n ệ t n
ượ g riêng lẻ cụ thể chứ không th ể xu t ấ phát từ ý mu n ố ch ủ quan c a ủ con ng i ườ . + C n ầ nghiên c u ứ c i
ả biến “cái chung” khi áp d n
ụ g “cái chung” vào t n ừ g tr n ườ g h p ợ “cái riêng”. b t ấ c
ứ “cái chung” nào khi áp d n ụ g vào t n ừ g tr n ườ g
hợp riêng lẻ cũng cần đ c ượ c i ả bi n ế , cá bi t ệ hóa. N u ế không chú ý đ n ế sự cá biệt hóa, đem áp d n
ụ g nguyên xi “cái chung”, tuy t ệ đ i ố hóa cái chung thì sẽ r i ơ vào sai l m ầ c a ủ nh n ữ g ng i
ườ giáo điều, tả khuynh.Ng c ượ l i ạ , n u ế xem th n
ườ g “cái chung”, tuy t ệ đ i ố hóa “cái đ n ơ nh t ấ ”, thì l i ạ r i ơ vào sai l m ầ c a ủ vi c ệ chỉ b o ả tồn cái v n ố có mà không ti p ế thu cái hay t ừ bên ngoài. Đó là sai l m ầ của nh n ữ g người xét l i ạ , b o ả th , ủ trì tr , ệ h u ữ khuynh. + Không đ c ượ l n ả g tránh gi i ả quy t ế nh n ữ g v n ấ đề chung khi gi i ả quy t ế nh n
ữ g vấn đề riêng. Vì “cái riêng” g n ắ bó ch t ặ chẽ v i ớ “cái chung”, không t n ồ tại bên ngoài m i ố liên h ệ d n ẫ t i ớ “cái chung”, nên n u ế mu n ố gi i ả quy t ế nh n ữ g vấn đề riêng m t ộ cách hi u
ệ quả thì không thể bỏ qua vi c ệ gi i ả quy t ế nh n ữ g vấn đ ề chung. N u ế không giải quyết nh n ữ g v n ấ đề chung – nh n ữ g v n ấ đ ề mang ý nghĩa lý lu n
ậ – thì sẽ sa vào tình tr n ạ g mò mẫm, tùy ti n ệ . N u ế b t ắ tay vào gi i ả quy t ế nh n ữ g v n ấ đề riêng tr c ướ khi gi i ả quy t ế nh n ữ g v n ấ đề chung thì ta sẽ không có đ n ị h h n ướ g m c ạ h l c ạ . + Khi cần thi t ế , cần tạo đi u ề ki n ệ cho “cái đ n ơ nh t ấ ” bi n ế thành “cái chung” và ng c ượ l i ạ . - Trong ho t ạ đ n ộ g thực ti n ễ : ph i ả bi t ế v n ậ d n ụ g linh ho t ạ các hình th c ứ c a ủ b c ướ nh y ả . +Tích luỹ v n ố kiến th c ứ trong quá trình h c ọ t p ậ để có đủ đi u ề ki n ệ thây đ i ố sang m t ộ quá trình h g ọ tập cao h n ơ +Khi đã tích luỹ đ ủ các đi u ề ki n ệ thì s n ẫ sàng thay đ i ổ sang m t ộ giai đo n ạ m i ớ c ả v ề ch t ấ và l n ượ g +Vân dụng c p ặ ph m
ạ trù này vào trong quá trình nh n ậ th c ứ và đánh giá các s ự v t ậ hiện t n ượ g m t
ộ cách khách quan và khoa h c ọ . 14. Trình bày n i ộ dung c a ủ c p ặ ph m
ạ trù "Nguyên nhân và k t ế qu " ả . Ý nghĩa c a ủ v n ấ đ ề này trong ho t ạ đ n ộ g nh n ậ th c ứ và ho t ạ đ n ộ g th c ự ti n ễ ? *Khái ni m ệ : -Nguyên nhân: ph m
ạ trù chỉ là sự tác đ n ộ g l n ẫ nhau gi a ữ các m t ặ trong 1 s ự v t ậ ho c ặ gi a ữ các s ự v t ậ v i ớ nhau gây ra 1 bi n ế đ i ổ nh t ấ đ n ị h nào đó. -K t ế qu : ả là những bi n ế đ i ổ do tác đ n ộ g l n ẫ nhau gi a ữ các m t ặ trong 1 sự v t ậ ho c ặ gi a ữ các s ự v t ậ với nhau gây ra. Ví d : ụ s ự tác đ n ộ g c a ủ dòng đi n ệ lên dây d n ẫ (nguyên nhân) khi n ế cho dây d n ẫ nóng lên (kết qu ) ả *Tính ch t ấ c a ủ m i ố quan h ệ nhân qu : ả -Tính khách quan: m i ố liên h ệ nhân quả là cái v n ố có c a ủ b n ả thân s ự v t ậ , không t n ồ t i ạ ý th c ứ con ng i ườ . -Tính phổ biến: v i ớ m i ọ sự v t ậ hi n ệ t n ượ g trong t ự nhiên và xã h i ộ đ u ề có nguyên nhân nh t ấ đ n
ị h gây ra, dù nguyên nhân đó đã đ c ượ nh n ậ th c ứ hay ch a ư . -Tính t t ấ y u ế : v i ớ 1 nguyên nhân nh t ấ đ n ị h, trong nh n ữ g đi u ề ki n ệ nh t ấ định sẽ gây ra k t ế qu ả t n ươ g n ứ g v i ớ nó. *M i ố quan h ệ bi n ệ ch n ứ g: Theo quan đi m ể c a ủ chủ nghĩa duy v t ậ bi n ệ ch n ứ g, nguyên nhân và k t ế qu ả có m i ố quan h ệ qua l i ạ nh ư sau: -Nguyên nhân s n ả sinh ra k t ế qu :
ả Nguyên nhân là cái sinh ra k t ế qu , ả nên nguyên nhân luôn có tr c ướ k t ế qu . ả Tuy nhiên, không ph i ả m i ọ s ự n i ố ti p ế nhau nào về m t ặ th i
ờ gian cũng là mối liên hệ nhân qu . ả Trong th c ự t , ế m i
ố liên hệ nhân quả di n ễ ra r t ấ ph c ứ t p ạ : + M t ộ nguyên nhân có th ể sinh ra nhi u ề k t ế quả + M t
ộ kết quả có thể do nhi u ề nguyên nhân sinh ra. N u ế nh n ữ g nguyên nhân tác đ n ộ g cùng chi u ề có th ể d n ẫ đ n ế hình thành k t ế qu ả nhanh chóng. N u
ế những nguyên nhân tác đ n ộ g ng c ượ chi u ề thì có thể h n ạ chế ho c ặ tri t
ệ tiêu việc hình thành k t ế qu . ả -Kết quả tác đ n ộ g trở l i ạ nguyên nhân theo hai h n ướ g: thúc đ y ẩ sự v n ậ động c a ủ nguyên nhân (h n ướ g tích c c ư ) ho c ặ c n ả trở sự v n ậ đ n ộ g c a ủ nguyên nhân (h n ướ g tiêu c c ự )
-Nguyên nhân và kết quả có thể thay đ i ổ vị trí cho nhau. M t ộ sự v t ậ hi n ệ t n ượ g nào đó trong m i
ố liên hệ này là nguyên nhân, nh n ư g trong m i ố liên hệ khác lại là k t ế quả và ng c ượ l i ạ . Chu i
ỗ nhân quả là vô cùng, không có bắt đầu và k t ế thúc. Một hi n ệ t n ượ g đ c
ượ xem là nguyên nhân hay k t ế quả bao gi ờ cũng ở trong m t ộ quan h ệ xác đ n ị h c ụ th , ể Vd: ho t ạ đ n ộ g c a ủ con người là m t ộ trong nh n ữ g nguyên nhân quan tr n ọ g d n ẫ t i ớ sự biến đ i ổ c a ủ môi tr n ườ g s n ố g trên trái đ t ấ , song chính nh n ữ g bi n ế đ i ổ theo chi u ề h n
ướ g không tốt hiện c a ủ môi tr n ườ g l i ạ trở thành nguyên nhân tác đ n ộ g trở l i ạ theo chi u ề h n ướ g b t ấ thu n ậ l i ợ cho ho t ạ đ n ộ g s n ố g c a ủ con ng i ườ . *Ý nghĩa c a ủ ph n ươ g pháp lu n ậ : -Trong ho t ạ động nh n ậ th c ứ :