Đề cương QTHCB | Trường đại học kinh tế - luật đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh
Việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ được tiến hành theo cách thức tổ chức kinh doanh do bênnhượng quyền quy định và được gắn với nhãn hiệu hàng hoá, tên thương mại, bí quyết kinh doanh, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, quảng cáo của bên nhượng quyền; Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Quản trị học căn bản (K22503C)
Trường: Trường Đại học Kinh Tế - Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 46901061
1. Nhượng quyền thương mại là gì? Khái niệm:
Nhượng quyền thương mại là một hoạt động thương mại mà thông qua đó bên nhượng quyền cho phép và yêu
cầu bên nhận quyền mua bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ trong những điều kiện nhất định theo các điều kiện sau đây: -
Việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ được tiến hành theo cách thức tổ chức kinh doanh do
bênnhượng quyền quy định và được gắn với nhãn hiệu hàng hoá, tên thương mại, bí quyết kinh doanh, khẩu
hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, quảng cáo của bên nhượng quyền; -
Bên nhượng quyền có quyền kiểm soát và trợ giúp cho bên nhận quyền trong việc điều hành công
việckinh doanh. “Bên nhượng quyền” là thương nhân cấp quyền thương mại, bao gồm cả Bên nhượng quyền
thứ cấp trong mối quan hệ với bên nhận quyền thứ cấp. -
Bên nhận quyền là thương nhân được nhận quyền thương mại, bao gồm cả bên nhận quyền thứ cấp
trongmối quan hệ với bên nhượng quyền thứ cấp. Mục đích:
1. Mở Rộng Thị Trường:
Franchisor: Một trong những mục đích chính là mở rộng sự hiện diện của thương hiệu và mô hình kinh doanh
ra các địa điểm mới một cách nhanh chóng mà không cần phải chịu toàn bộ rủi ro và chi phí.
Franchisee: Cơ hội tham gia vào một mô hình kinh doanh đã thành công mà họ có thể không tự phát triển được từ đầu.
2. Tăng Cường Nhận Thức Thương Hiệu:
Franchisor: Nhượng quyền thương mại giúp tăng cường nhận thức thương hiệu khi có nhiều đơn vị kinh doanh
mở ra trên toàn quốc hoặc thậm chí trên quốc tế.
Franchisee: Lợi ích từ việc làm việc dưới một thương hiệu đã được biết đến và tin dùng, giảm rủi ro liên quan
đến việc xây dựng thương hiệu từ đầu.
3. Chia Sẻ Kiến Thức và Hỗ Trợ:
Franchisor: Cung cấp hệ thống kinh doanh, quy trình làm việc, và hỗ trợ đào tạo để giúp franchisee vận hành
doanh nghiệp một cách hiệu quả.
Franchisee: Hưởng lợi từ kiến thức và kinh nghiệm tích lũy của franchisor, giúp họ tránh được nhiều sai lầm
mà người tự doanh có thể phải đối mặt.
4. Giảm Rủi Ro và Chi Phí:
Franchisor: Cung cấp một mô hình kinh doanh đã được kiểm chứng, giảm rủi ro kinh doanh và chi phí so với
việc mở rộng doanh nghiệp một cách độc lập.
Franchisee: Nhận được hỗ trợ từ franchisor giúp giảm rủi ro kinh doanh, đặc biệt là trong các khía cạnh như
quảng cáo, tiếp thị, và quản lý.
5. Mở Rộng Quốc Tế:
Franchisor: Cho phép mở rộng quốc tế một cách nhanh chóng và hiệu quả, với sự hiểu biết địa phương từ phía franchisee.
Franchisee: Cơ hội tham gia vào một mô hình kinh doanh quốc tế mà họ có thể không thể tự phát triển được. lOMoAR cPSD| 46901061
6. Tăng Cường Quyền Lực Đàm Phán:
Franchisor: Có thể tận dụng quyền lực thương mại của thương hiệu để đàm phán điều kiện tốt hơn từ các nhà cung cấp và đối tác.
Franchisee: Có thể hưởng lợi từ quyền lực đàm phán của franchisor để có giá cả và điều kiện tốt nhất.
Như vậy, nhượng quyền thương mại mang lại lợi ích cả cho franchisor và franchisee, tạo nên một mô hình
kinh doanh có thể mang lại thành công đối với cả hai bên. Lợi ích: -
Ít rủi ro nhất. Lợi ích ban đầu của việc thuê nhượng quyền là mang tính ít rủi ro. Với tỉ lệ thất bại 90%
trong 3 năm đầu, việc bắt đầu một sự nghiệp mới – một thương hiệu mới là khá nguy hiểm -
Thử trước khi mua. Một lý do khác để mua nhượng quyền là đầu tư vào chi nhánh được nghiên cứu
kỹ lưỡng trước khi đưa vào tiêu thụ. Các chi nhánh hiện nay đưa ra nhiều thông tin về ngành kinh doanh bởi
vậy mà người được nhượng quyền mới có thể thử sức trước khi mua để chắc chắn là nó có phù hợp với họ không. -
Sức mạnh buôn bán theo nhóm. Người được nhượng quyền có thể mua các mặt hàng với giá thấp
thông qua nơi nhượng quyền, thắng lợi khả năng buôn bán theo nhóm của tất cả người được nhượng quyền. -
Sự trung thành của người tiêu dùng. Nhượng quyền kinh doanh sẽ cung cấp 1 hệ thống nhất quán
trong quá trình hoạt động -
Áp dụng mô hình kinh doanh đã được thiết lập. Nơi cung cấp quyền kinh doanh cũng sẽ cung cấp hoạt
động hỗ trợ quản lý, bao gồm thủ tục tài chính, nhân viên, qui trình quản lý. -
Hạn chế rủi ro khi nhượng quyền thương hiệu: Để hạn chế rủi ro thì bên nhận quyền phải được độc
quyền trong một thời gian nhất định để không bị cạnh tranh, trong thời điểm này bên nhượng quyền không
được ký hợp đồng song song với đối tác khác, cần làm rõ phí nhượng quyền được thanh toán một lần hay chia
thành nhiều giai đoạn… VD:
Năm 1996, Cà phê mang thương hiệu Trung Nguyên chính thức ra đời tại Buôn Mê Thuộc.Để giới thiệu và
quảng bá thương hiệu đến nhiều người tiêu dùng, năm 1998, Công ty Trung Nguyên mở quán cà phê đầu tiên
ở thành phố Hồ Chí Minh, mở rộng kinh doanh theo mô hình nhượng quyền thương hiệu, cũng từ đó các quán
cà phê nhượng quyền thương hiệu Trung Nguyên xuất hiện khắp mọi nơi trên toàn quốc.Với vai trò của hoạt
động chuyển nhượng thương hiệu thì cà phê thương hiệu Trung Nguyên đã được đã được nhiều người ưa
chuộng, thị trường tiêu thụ lan rộng tại trong nước và nước ngoài. Starbucks
Starbucks là một ví dụ về nhượng quyền thương mại cà phê hiện có với hơn 25.000 chi nhánh cửa hàng tại 63
quốc gia trên khắp thế giới. Hơn 65% cửa hàng Starbucks là ở Mỹ. Trong hơn 40 năm lịch sử và phát triển
của mình, Starbucks không chỉ giới hạn ở Seattle hay Hoa Kỳ, mà còn lan rộng khắp lục địa, mang nghệ thuật
thưởng thức cà phê hiện đại của Ý đến những quốc gia như Nhật Bản, Hồng Kông, Nam Phi… Trà Sữa
(Bubble Tea) Nhượng Quyền Thương Mại:
Nhượng Quyền Thương Mại: Nhiều chuỗi trà sữa quốc tế đã nhượng quyền thương mại cho các đối tác địa phương tại Việt Nam. Ví Dụ Cụ Thể:
Thương Hiệu: Một số thương hiệu trà sữa nổi tiếng như Gong Cha, Chatime, The Coffee House, và các thương
hiệu khác đã mở rộng hoạt động của mình tại Việt Nam thông qua việc nhượng quyền thương mại. lOMoAR cPSD| 46901061
Quy Trình Chuẩn Hóa: Những thương hiệu này thường áp dụng quy trình chuẩn hóa về chất lượng sản phẩm,
cách phục vụ, và thiết kế cửa hàng để đảm bảo nhất quán trong trải nghiệm của khách hàng.
Hỗ Trợ Kinh Doanh: Franchisor thường cung cấp hỗ trợ đào tạo, quảng cáo, và chia sẻ kiến thức về quản lý
để giúp franchisee vận hành cửa hàng một cách hiệu quả.
Lợi Ích Cho Cả Hai Bên:
Franchisor (bên nhượng quyền): Mở rộng thị trường một cách nhanh chóng và giảm rủi ro do chiến lược
nhượng quyền thương mại. Tiếp cận nguồn thu nhập từ thị trường Việt Nam thông qua việc hợp tác với đối tác địa phương.
Franchisee( bên nhân nhượng quyền): Hưởng lợi từ sức hút của thương hiệu nổi tiếng, nhận được sự hỗ trợ
về chất lượng và quảng cáo, và có cơ hội tham gia vào một mô hình kinh doanh đã thành công mà họ có thể
không tự xây dựng được.
2. THƯƠNG MẠI CÔNG BẰNG Khái niệm
Thương mại công bằng trong tiếng Anh được gọi là Fair trade.
Thương mại công bằng là chiến lược nhằm giảm ngh攃o và phát triển bền vững thông qua việc thúc đẩy sự
công bằng trong thương mại.
Thương mại công bằng thực chất là sự hợp tác đặt trên nền tảng của đối thoại, minh bạch, sự tôn trọng đối
với con người và môi trường tự nhiên. Mục đích:
1. Mở Rộng Thị Trường:
Franchisor: Mục đích chính là mở rộng sự hiện diện của thương hiệu và mô hình kinh doanh ra các địa điểm
mới một cách nhanh chóng mà không cần phải chịu toàn bộ rủi ro và chi phí.
Franchisee: Cho phép người kinh doanh địa phương tham gia vào một mô hình kinh doanh thành công mà
họ có thể không thể tự xây dựng từ đầu.
2. Tăng Cường Nhận Thức Thương Hiệu:
Franchisor: Nhượng quyền thương mại giúp tăng cường nhận thức thương hiệu khi có nhiều đơn vị kinh
doanh mở ra trên toàn quốc hoặc thậm chí trên quốc tế.
Franchisee: Người kinh doanh địa phương có lợi ích từ việc làm việc dưới một thương hiệu đã được biết đến
và tin dùng, giảm rủi ro liên quan đến việc xây dựng thương hiệu từ đầu.
3. Chia Sẻ Kiến Thức và Hỗ Trợ:
Franchisor: Cung cấp hệ thống kinh doanh, quy trình làm việc, và hỗ trợ đào tạo để giúp franchisee vận hành
doanh nghiệp một cách hiệu quả.
Franchisee: Hưởng lợi từ kiến thức và kinh nghiệm tích lũy của franchisor, giúp họ tránh được nhiều sai lầm
mà người tự doanh có thể phải đối mặt.
4. Giảm Rủi Ro và Chi Phí:
Franchisor: Cung cấp một mô hình kinh doanh đã được kiểm chứng, giảm rủi ro kinh doanh và chi phí so
với việc mở rộng doanh nghiệp một cách độc lập.
Franchisee: Nhận được hỗ trợ từ franchisor giúp giảm rủi ro kinh doanh, đặc biệt là trong các khía cạnh như
quảng cáo, tiếp thị, và quản lý.
5. Mở Rộng Quốc Tế:
Franchisor: Cho phép mở rộng quốc tế một cách nhanh chóng và hiệu quả, với sự hiểu biết địa phương từ phía franchisee.
Franchisee: Có cơ hội tham gia vào một mô hình kinh doanh quốc tế mà họ có thể không thể tự phát triển được.
6. Tăng Cường Quyền Lực Đàm Phán:
Franchisor: Có thể tận dụng quyền lực thương mại của thương hiệu để đàm phán điều kiện tốt hơn từ các nhà cung cấp và đối tác.
Franchisee: Có thể hưởng lợi từ quyền lực đàm phán của franchisor để có giá cả và điều kiện tốt nhất. lOMoAR cPSD| 46901061
- Tại các làng nghề, các hộ gia đình phải cạnh tranh nhau để sản xuất ra những mặt hàng rẻ. Mô hình chung
giá trị họ nhận được ngày càng thấp đi và sự bần cùng hóa bùng nổ khiến các làng nghề thủ công, nông
nghiệp truyền thống bị suy giảm lợi nhuận trên khắp các nước như Việt Nam và Thái Lan.
Fair Trade Coffee (Cà Phê Thương Mại Công Bằng): Nền Tảng:
Thương mại cà phê công bằng đặt ra những nguyên tắc để bảo vệ quyền lợi của những người sản xuất cà phê
ở các quốc gia đang phát triển.
Giá Cả Công Bằng:
Các sản phẩm cà phê được bán với giá cả công bằng, nơi mà người sản xuất nhận được một giá cả đảm bảo,
đủ để chi trả cho chi phí sản xuất và cuộc sống lâu dài.
Chất Lượng và Quyền Lợi Xã Hội:
Để đạt được chứng nhận thương mại công bằng, những người sản xuất cà phê phải tuân thủ các tiêu chuẩn về
chất lượng sản phẩm và điều kiện làm việc tốt.
Cộng Đồng Địa Phương:
Một phần của giá cà phê công bằng được chuyển vào các dự án cộng đồng, như giáo dục, y tế, và các hạng
mục hỗ trợ phát triển.
Công Bằng Đối Xử Với Nông Dân:
Hệ thống thương mại công bằng thường tập trung vào việc đảm bảo quyền lợi của nông dân và công nhân,
chẳng hạn như chế độ làm việc an toàn, chính sách về lao động, và không sử dụng lao động trẻ. Ví Dụ Cụ Thể:
Các tổ chức thương mại công bằng như Fair Trade International và Fairtrade America đã giúp nhiều hộ nông
dân trên thế giới có điều kiện sống và làm việc tốt hơn thông qua việc thúc đẩy thương mại công bằng với
nhiều sản phẩm, trong đó có cà phê.
CỤM TỪ VIẾT TẮT
- HACCP là cụm từ viết tắt của Hazard Analysis and Critical Control Point System, hệ thống phân
tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn".
- WTO có tên đầy đủ là Tổ chức Thương mại Thế giới (World Trade Organization).
- Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (tiếng Anh: Asia-Pacific Economic
Cooperation, viết tắt là APEC)
- Liên minh châu Âu hay Liên hiệp châu Âu (tiếng Anh: European Union; viết tắt EU)
- GAP là viết tắt của Good Agricultural Practices, nghĩa là quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt. 3. TOÀN CẦU HOÁ
Toàn cầu hóa là quá trình tăng cường sự liên kết và phụ thuộc lẫn nhau của các nền kinh tế quốc gia, khu vực
và địa phương trên toàn thế giới thông qua việc tăng trưởng và cải thiện của các lĩnh vực kinh tế như sản xuất,
thương mại, tài chính và dịch vụ.
Toàn cầu h漃Āa vừa là thời cơ, vừa là thách thức cho các nước đang phát tri ऀ n
Toàn cầu hóa làm cho nền kinh tế các quốc gia hòa nhập vào và được cấu trúc lại trên quy mô quốc tế thông
qua một loạt quy trình, giao lưu, trao đổi. Như vậy toàn cầu hóa không chỉ là sự phụ thuộc lẫn nhau, dù là phụ
thuộc toàn diện giữa các nền kinh tế mà là sự hòa nhập các nền kinh tế này để xu thế hình thành một nền kinh tế toàn cầu thống
- Thứ nhất toàn cầu hóa giúp phát huy được lợi thế so sánh để phát triển. Lợi thế so sánh luôn biến đổi phụ
thuộc vào trình độ phát triển của mỗi nước. Nước nào có nền kinh tế càng kém phát triển thì lợi thế so sánh
càng suy giảm. Đa số các nước đang phát triển chỉ có lợi thế so sánh bậc thấp như lao động rẻ, tài nguyên,
thị trường... Đó là một thách thức lớn đối với các nước đang phát riển. Nhưng toàn cầu hóa, khu vực hóa
cũng mang lại cho các nước đang phát triển những cơ hội lớn mới, nếu biết vận dụng sáng tạo để thực hiện
được mô hình phát triển rút ngắn.
- Thứ hai là tăng nguồn vốn đầu tư cho các nước đang phát triển. Kinh tế toàn cầu hóa, khu vực háo biểu
hiện nổi bật ở dòng luân chuyển vốn toàn cầu.
- Thứ ba là nâng cao trình độ kỹ thuật, công nghệ.
- Thứ tư là toàn cầu hóa giúp thay đổi được cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực.
- Thứ năm là toàn cầu hóa giúp đẩy mạnh mở rộng kinh tế đối ngoại. lOMoAR cPSD| 46901061
- Thứ sáu là cơ sở hạ tầng được tăng cường. Quá trình toàn cầu hóa đã tạo ra cơ hội để nhiều nước đang
phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng về giao thông vận tải, về bưu chính viễn thông, về điện nước... ở các nước
đang phát triển, mức thu nhập tính theo đầu người rất thấp, do đó tích lũy cũng vô cùng thấp vì phần lớn
thu nhập dùng vào sinh hoạt.
- Thứ bảy là thông qua toàn cầu hóa để học tập kinh nghiệm quản lý tiên tiến.
Toàn cầu h漃Āa là thách thức cho các nước đang phát tri ऀ n
- Thách thức đầu tiên chính là việc tăng trưởng kinh tế không bền vững do phụ thuộc vào xuất khẩu.
- Thứ hai là lợi thế của các nước đang phát triển bị yếu dần. nền kinh tế thế giới đang chuyển mạnh từ nền
kinh tế công nghiệp sang nền kinh tế tri thức.
- Thứ ba là sức cạnh tranh của nền kinh tế bị yếu kém. Toàn cầu hóa đã làm cho vấn đề cạnh tranh toàn cầu
trở lên ngày càng quyết liệt.
- Thứ tư là việc phải tìm cách giải quyết các vấn đề an ninh phi truyền thống (thiên tai, dịch bệnh, khủng bố,
tội phạm xuyên quốc gia, biến đổi khí hậu, an ninh năng lượng, lương thực, an ninh nguồn nước...) cũng như
khắc phục những hệ lụy do các chính sách theo chr nghĩa dân túy và xu hướng bảo hộ gây ra tiếp tục đặt ra
những thách thức đối với các nước vừa và nhỏ không chỉ về nhân lực, vật lực, tài lực mà còn phải có cách
hiểu mới, cách ứng xử mới về khái nệm chủ quyền quốc gia thời kỳ hội nhập quốc tế, trong đó các quốc gia
ngày càng lệ thuộc nhau sâu sắc hơn.
. So sánh việc áp dụng hàng rào kĩ thuật và hàng rào thu Ā quan trong việc can thiệp vào hoạt động 4
thương mại qu Āc t Ā của chính phủ các qu Āc gia? k ऀ tên 2 tiêu chí kỹ thuật cụ th ऀ .
Hàng rào kỹ thuật và hàng rào thuế quan đều là các biện pháp mà chính phủ có thể sử dụng để can thiệp vào
hoạt động thương mại quốc tế. Dưới đây là sự so sánh giữa hai loại rào cản này, bao gồm 2 tiêu chí kỹ thuật cụ thể:
Mục tiêu của rào cản: Hàng
Mục tiêu chính của hàng rào kỹ thuật là đảm bảo an toàn, chất lượng, và tuân thủ các rào kỹ thuật:
quy định kỹ thuật cho hàng hóa và dịch vụ. Điều này có thể bao gồm các yêu cầu về an toàn vệ sinh thực
phẩm, tiêu chuẩn chất lượng, hoặc các quy định môi
trường. Hàng rào thuế q Mục
uan: tiêu chính của hàng rào thuế quan thường là tăng thu nhập cho ngân sách quốc gia
thông qua việc thu phí khi hàng hóa và dịch vụ vượt qua biên giới. Ngoài ra, rào cản thuế quan cũng có thể được
Ảnh sử dụng như một c
hưởng đến thị trư ông c
ờng v ụ để bả à doan o v h n ệ ngà gh nh s iệp:
ản xuất trong nước khỏi sự cạnh tranh của hàng nhập khẩu.
Hàng rào kỹ thuật:
Các biện pháp kỹ thuật có thể ảnh hưởng đến các doanh nghiệp bằng cách yêu cầu tuân thủ các quy định kỹ t hội cho các doa huật, c nh nghiệp c ó thể tă ó khả ng c nă hi phí sả ng tuân thủ n x cá uấ c ti t và xuấ êu chuẩ t khẩu. n
Tuy nhiên, chúng cũng có thể tạo ra cơ
cao. Hàng rào thuế quan:
Rào cản thuế quan có thể tạo ra giá cả cao hơn cho hàng hóa nhập khẩu, làm cho
cũng có thể làm tăng chi phí tiêu thụ cho người tiêu chúng ít cạnh tra dùng.
nh hơn so với hàng hóa sản xuất trong nước. Điều này có thể bảo vệ ngành sản xuất nội địa, nhưng C c ả hai loại rà ơ hội khác o c nha ản nà u c y đ ho cá ề c u có thể ả doa nh hưởng đế nh nghiệp và ngà n nh quá c trình t ông
hương mại quốc tế và tạo ra các thách thức và nghiệp.
5 . Hàng rào kĩ thuật mang lại lợi ích nào khác cho th Ā giới ngoài mục tiêu thương mại? cho ví dụ. Hàng rà sống vào kỹ thu xã ật mang lại lợ hội. Dưới đây i ích không c là một s hỉ trong ố ví dụ về lợi mặt thương m ích của hàng rà ại m
o kỹ à còn trong các khía cạnh khác của đời thuật:
An toàn và Bảo vệ Người Tiêu Dùng:
Hàng rào kỹ thuật như các quy định về an toàn thực phẩm, vệ sinh và y tế có thể đảm bảo rằng các sản phẩm
tiêu thụ không gây hại cho sức khỏe của người tiêu dùng. Ví dụ, quy định về an toàn thực phẩm giúp ngăn
chặn việc xuất khẩu và nhập khẩu thực phẩm không đảm bảo chất lượng và an toàn.
Bảo vệ Môi Trường: lOMoAR cPSD| 46901061
Các quy định về môi trường trong hàng rào kỹ thuật có thể giúp giảm tác động tiêu cực của sản xuất và tiêu
thụ hàng hóa đối với môi trường. Ví dụ, việc áp dụng tiêu chuẩn về khí thải hay quy định về sử dụng nguyên
liệu tái chế có thể hỗ trợ mục tiêu bảo vệ môi trường. Quản lý Tài Nguyên:
Hàng rào kỹ thuật cũng có thể liên quan đến quản lý tài nguyên, như sử dụng bền vững của nguồn nước, rừng,
và đất đai. Quy định trong lĩnh vực này giúp bảo vệ và duy trì các nguồn tài nguyên quan trọng cho sự sống còn của hành tinh.
Innovations và Tiến Bộ Công Nghệ:
Các yêu cầu kỹ thuật có thể thúc đẩy sự đổi mới và tiến bộ trong công nghệ, vì các doanh nghiệp phải phát
triển và áp dụng công nghệ mới để tuân thủ các quy định. Điều này có thể tạo ra cơ hội cho sự đổi mới và cải
tiến trong nhiều lĩnh vực.
Quản lý Dữ liệu và An Toàn Thông Tin:
Trong một số trường hợp, các quy định kỹ thuật cũng có thể liên quan đến quản lý dữ liệu và bảo vệ thông tin
cá nhân. Điều này giúp đảm bảo rằng doanh nghiệp và tổ chức tuân thủ các chuẩn mực an toàn thông tin và
bảo vệ quyền riêng tư của người tiêu dùng.
Những lợi ích này không chỉ tác động tích cực đến cộng đồng quốc tế mà còn hỗ trợ việc xây dựng một thế
giới bền vững và an toàn hơn.
6. Mục tiêu của sự trao đổi nguồn lực tư b愃ऀ n (v Ān) giữa các qu Āc gia với nhau?
Sự trao đổi nguồn lực tư bản (vốn) giữa các quốc gia thường có mục tiêu chính nhằm tối ưu hóa lợi ích cho
cả các quốc gia tham gia. Dưới đây là một số mục tiêu chính của sự trao đổi nguồn lực tư bản giữa các quốc gia:
Tối Ưu Hóa Sử Dụng Nguồn Lực:
Sự trao đổi vốn giúp các quốc gia tối ưu hóa sử dụng nguồn lực tư bản, đặc biệt là khi một quốc gia có nguồn
lực dư thừa trong lĩnh vực nào đó và quốc gia khác có nhu cầu về nguồn lực đó. Điều này giúp cải thiện hiệu
quả và sản xuất toàn cầu.
Tăng Cường Hiệu Suất và Năng Suất:
Qua sự trao đổi vốn, các quốc gia có thể chia sẻ kỹ thuật, kinh nghiệm và quản lý, từ đó tăng cường hiệu suất
và năng suất. Các quốc gia có thể học hỏi từ nhau và áp dụng những thực hành tốt nhất để phát triển kinh tế của mình.
Thúc Đẩy Sự Chuyển Giao Công Nghệ:
Sự trao đổi vốn cũng thúc đẩy sự chuyển giao công nghệ giữa các quốc gia. Các quốc gia phát triển có thể đầu
tư vào các dự án nghiên cứu và phát triển tại các quốc gia đang phát triển, từ đó giúp chúng nhanh chóng tiếp
cận và áp dụng những tiến bộ công nghệ mới.
Tạo Ra Cơ Hội Kinh Doanh và Đầu Tư:
Sự trao đổi vốn mở ra cơ hội kinh doanh và đầu tư cho các doanh nghiệp và nhà đầu tư từ các quốc gia khác
nhau. Điều này có thể tạo ra một môi trường kinh doanh quốc tế tích cực và thúc đẩy sự phát triển kinh tế toàn cầu.
Giảm Rủi Ro Tài Chính:
Các quốc gia có thể giảm rủi ro tài chính thông qua sự đa dạng hóa nguồn vốn và đầu tư. Khi một quốc gia
phụ thuộc quá mức vào nguồn vốn nội địa, nó có thể phải đối mặt với những biến động lớn khi thị trường nội địa bị ảnh hưởng.
Xây Dựng Mối Quan Hệ Quốc Tế:
Sự trao đổi vốn giữa các quốc gia còn giúp xây dựng mối quan hệ quốc tế mạnh mẽ. Việc hợp tác trong lĩnh
vực tài chính có thể tạo ra một cộng đồng quốc tế mà các quốc gia hỗ trợ lẫn nhau và phát triển cùng nhau.
Tóm lại, sự trao đổi vốn giữa các quốc gia đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra sự hài hòa và tăng
cường phát triển kinh tế toàn cầu.
7. Cho ý ki Ān về v Ān đề thu hút đầu tư nước ngoài vào Việt Nam
Thu hút đầu tư nước ngoài là một mục tiêu quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế của Việt Nam.
Dưới đây là một số ý kiến về vấn đề này:
1. Stability và Chính Sách Quan Trọng:
Ưu điểm: Việt Nam đã duy trì mức ổn định chính trị và an ninh, điều này tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà
đầu tư nước ngoài. Chính sách ổn định và dự định được đánh giá cao trong việc xây dựng lòng tin và quyết
định của các nhà đầu tư.
Khuyến nghị: Cần tiếp tục duy trì và cải thiện môi trường ổn định chính trị, cũng như áp dụng chính sách kinh
tế và thuế có tính dự định và minh bạch để thu hút đầu tư. lOMoAR cPSD| 46901061 lOMoAR cPSD| 46901061
2. Cơ Sở Hạ Tầng và Tiện Ích:
Ưu điểm: Nhiều dự án phát triển cơ sở hạ tầng đã được triển khai, tăng cường khả năng hỗ trợ các doanh
nghiệp. Các khu công nghiệp, cảng biển và các đô thị đang phát triển cũng là lợi thế lớn.
Khuyến nghị: Tiếp tục đầu tư vào cơ sở hạ tầng và nâng cấp các tiện ích để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng
của các nhà đầu tư nước ngoài.
3. Nhân Lực và Đào Tạo:
Ưu điểm: Việt Nam có một nguồn lao động đa dạng và có chi phí thấp, điều này làm tăng sự hấp dẫn của quốc
gia đối với các nhà đầu tư.
Khuyến nghị: Tăng cường đào tạo kỹ năng cho lao động để nâng cao chất lượng và sự chuyên nghiệp, đồng
thời thúc đẩy nghiên cứu và phát triển trong các lĩnh vực có tiềm năng cao.
4. Chính Sách Thuế và Hỗ Trợ Tài Chính:
Ưu điểm: Việt Nam đã áp dụng nhiều chính sách thuế ưu đãi để thu hút đầu tư, bao gồm cả các khu vực và lĩnh vực ưu tiên.
Khuyến nghị: Tiếp tục đánh giá và điều chỉnh chính sách thuế để tối ưu hóa sự hỗ trợ cho các doanh nghiệp.
Cung cấp các gói hỗ trợ tài chính để giảm áp lực tài chính đối với các nhà đầu tư.
5. Thị Trường Tiêu Thụ Lớn:
Ưu điểm: Việt Nam có một thị trường tiêu thụ lớn và đang phát triển, điều này làm cho quốc gia trở thành
đích đầu tư hấp dẫn.
Khuyến nghị: Phát triển và duy trì các chiến lược tiếp thị để làm nổi bật các cơ hội và lợi ích của việc đầu tư
vào thị trường Việt Nam.
6. Quản Lý Môi Trường và Bền Vững:
Ưu điểm: Có những nỗ lực để cải thiện quản lý môi trường và hướng tới phát triển bền vững.
Khuyến nghị: Tiếp tục nỗ lực trong việc giảm ô nhiễm và thúc đẩy các dự án và công nghiệp bền vững. Tổng
cộng, Việt Nam đang có nhiều điều kiện thuận lợi để thu hút đầu tư nước ngoài, và việc liên tục cải thiện các
yếu tố này sẽ giúp quốc gia ngày càng trở thành một điểm đến hấp dẫn cho các nhà đầu tư quốc tế.
8. Trình bày những luận đi ऀ m trong kinh t Ā học qu Āc t Ā cho th Āy Tự do thương mại không
làm gi愃ऀ m phân hoá giàu nghèo ở các qu Āc gia tham gia.
Tuy tự do thương mại mang lại nhiều lợi ích cho kinh tế toàn cầu, nhưng cũng có những luận điểm trong lĩnh
vực kinh tế học quốc tế cho thấy tự do thương mại không nhất thiết làm giảm phân hoá giàu ngh攃o ở các
quốc gia tham gia. Dưới đây là một số luận điểm này:
1. Tăng Cường Ung Dụng Công Nghệ:
Luận điểm: Trong môi trường tự do thương mại, những quốc gia có khả năng ứng dụng công nghệ cao sẽ
hưởng lợi nhiều hơn. Những quốc gia đã phát triển có thể dễ dàng tiếp cận và áp dụng công nghệ mới, trong
khi những quốc gia đang phát triển có thể gặp khó khăn trong việc làm như vậy.
2. Khả Năng Cạnh Tranh Không Đều:
Luận điểm: Trong môi trường tự do thương mại, những quốc gia có nền kinh tế mạnh mẽ thường có lợi thế
cạnh tranh lớn hơn. Điều này có thể tạo ra một sự chênh lệch ngày càng lớn giữa các quốc gia giàu và ngh攃o,
do khả năng cạnh tranh không đều.
3. Chênh Lệch Về Năng Lực Tiếp Cận Thị Trường Toàn Cầu:
Luận điểm: Những quốc gia có năng lực tiếp cận thị trường toàn cầu, nơi có sự minh bạch và quy tắc thương
mại rõ ràng, có thể hưởng lợi nhiều hơn so với những quốc gia có hệ thống quy tắc chưa hoàn chỉnh hoặc không rõ ràng.
4. Kết Quả Từ Chính Sách Nội Địa:
Luận điểm: Một số quốc gia có thể không đạt được lợi ích từ tự do thương mại nếu họ thiếu chính sách nội
địa mạnh mẽ để hỗ trợ sự phát triển kinh tế trong nước. Các chính sách nội địa yếu kém có thể dẫn đến tình
trạng phân hoá giàu ngh攃o.
5. Thách Thức Đối Với Người Lao Động:
Luận điểm: Tự do thương mại có thể tạo ra áp lực lớn đối với người lao động trong các ngành công nghiệp
không cạnh tranh được, gây ra tình trạng thất nghiệp và giảm thu nhập cho một số nhóm nhân khẩu học.
6. Khả Năng Tăng Cường Bất Bình Đẳng:
Luận điểm: Trong một số trường hợp, tự do thương mại có thể tăng cường bất bình đẳng trong quốc gia bởi
vì lợi ích của nó không được phân phối đồng đều giữa tất cả các tầng lớp xã hội.
7. Thách Thức Đối Với Các Ngành Nông Nghiệp Nhỏ: lOMoAR cPSD| 46901061
Luận điểm: Các quốc gia có nền kinh tế nông nghiệp nhỏ và phát triển chậm có thể gặp khó khăn khi phải
cạnh tranh với các ngành công nghiệp lớn và phát triển nhanh hơn. lOMoAR cPSD| 46901061
Tóm lại, mặc dù tự do thương mại mang lại nhiều lợi ích, nhưng cũng có những thách thức và luận điểm trong
kinh tế học quốc tế cho thấy nó không nhất thiết giảm phân hoá giàu ngh攃o ở các quốc gia tham gia. Điều
này đòi hỏi sự chú ý đặc biệt đến các chính sách kết hợp và cơ sở hạ tầng nội địa để đảm bảo rằng mọi người
cũng như các quốc gia đều hưởng lợi từ quá trình toàn cầu hóa.
9. Tại sao toàn cầu hoá mang đ Ān cho các qu Āc gia c愃ऀ cơ hội và thách thức
Toàn cầu hóa, hay quá trình tích hợp kinh tế và văn hóa toàn cầu, mang lại cả cơ hội và thách thức cho các
quốc gia. Dưới đây là một số lý do giải thích tại sao toàn cầu hóa có thể được coi là có cả hai mặt: Cơ Hội:
Tăng Cường Năng Lực Cạnh Tranh:
Toàn cầu hóa mở cửa các thị trường quốc tế, tạo cơ hội cho các doanh nghiệp tăng cường năng lực cạnh tranh.
Các doanh nghiệp có thể tiếp cận khách hàng toàn cầu và tận dụng lợi thế giá cả và nguồn nhân lực từ nhiều quốc gia.
Chia Sẻ Công Nghệ và Kiến Thức:
Toàn cầu hóa tạo điều kiện cho việc chia sẻ công nghệ và kiến thức giữa các quốc gia. Các quốc gia có thể
học hỏi từ nhau và áp dụng những tiến bộ trong nghiên cứu và phát triển. Tăng Cường Tiêu Thụ và Lựa Chọn:
Người tiêu dùng hưởng lợi từ sự toàn cầu hóa thông qua việc có nhiều lựa chọn sản phẩm và dịch vụ từ khắp
nơi trên thế giới. Điều này tăng cường tiêu thụ và thúc đẩy sự đa dạng và sáng tạo trong thị trường.
Phát Triển Kinh Tế:
Toàn cầu hóa có thể giúp các quốc gia phát triển kinh tế của mình thông qua việc mở rộng thị trường xuất
khẩu và thu hút đầu tư nước ngoài. Thách Thức:
Bất Bình Đẳng Kinh Tế:
Toàn cầu hóa có thể gây ra bất bình đẳng kinh tế, khi mà một số người và doanh nghiệp hưởng lợi nhiều hơn
so với những người và doanh nghiệp khác. Điều này có thể làm tăng khoảng cách giàu ngh攃o cả trong nước lẫn giữa các quốc gia.
Thất Nghiệp và Điều Chỉnh Nghề Nghiệp:
Sự toàn cầu hóa có thể dẫn đến thất nghiệp và khó khăn trong việc điều chỉnh nghề nghiệp, đặc biệt là trong
các ngành công nghiệp không còn cạnh tranh được trên thị trường toàn cầu. Những người lao động có kỹ năng
cần thiết có thể hưởng lợi, trong khi người khác có thể gặp khó khăn.
Bất ổn Chính Trị:
Sự toàn cầu hóa cũng có thể tạo ra bất ổn chính trị khi các quốc gia gặp khó khăn trong việc quản lý sự biến
động kinh tế và xã hội, đặc biệt là khi có sự chênh lệch lớn giữa các tầng lớp xã hội. Mất Mát Văn Hóa:
Toàn cầu hóa có thể gây mất mát văn hóa và đa dạng khi sự tiêu thụ hàng ngày trở nên quá phổ quát và đồng
nhất trên khắp thế giới.
Chống Lại Chủ Nghĩa Bảo Hộ:
Một số quốc gia có thể áp đặt chủ nghĩa bảo hộ và các biện pháp hạn chế thương mại để bảo vệ nền kinh tế
và người lao động trong nước, gây ra sự căng thẳng và xung đột trên thị trường toàn cầu.
Trong tất cả, toàn cầu hóa mang lại cơ hội lớn nhưng đồng thời cũng tạo ra nhiều thách thức, và cách mà các
quốc gia đối mặt và quản lý những thách thức này sẽ quyết định mức độ thành công của họ trong sự toàn cầu hóa.
10. Kinh t Ā việt nam đ Āi ph漃Ā thách thức gì từ quá trình toàn cầu hoá
Kinh tế Việt Nam đối mặt với nhiều thách thức từ quá trình toàn cầu hóa, nhưng cũng có những cơ hội để tận
dụng từ sự tích hợp kinh tế toàn cầu. Dưới đây là một số thách thức quan trọng mà kinh tế Việt Nam đang
phải đối mặt: 1. Cạnh Tranh Quốc Tế:
Thách thức: Sự mở cửa thị trường toàn cầu tăng cường cạnh tranh, đặc biệt là với các quốc gia có nền kinh tế
mạnh mẽ. Các doanh nghiệp Việt Nam phải cải thiện chất lượng và giảm chi phí để cạnh tranh hiệu quả.
2. Thất Nghiệp và Điều Chỉnh Nghề Nghiệp:
Thách thức: Sự toàn cầu hóa có thể gây ra thất nghiệp và yêu cầu điều chỉnh nghề nghiệp khi một số ngành
công nghiệp không còn cạnh tranh được. Cần có chiến lược đào tạo và phát triển nhân sự để đảm bảo sự
chuyển đổi mượt mà của lao động.
3. Chênh Lệch Về Năng Lực Cạnh Tranh: lOMoAR cPSD| 46901061
Thách thức: Các doanh nghiệp Việt Nam phải đối mặt với chênh lệch về năng lực cạnh tranh so với các quốc
gia phát triển. Điều này đặt ra áp lực để cải thiện năng lực quản lý, sáng tạo, và tiêu chuẩn chất lượng.
4. Thách Thức Môi Trường và Bền Vững:
Thách thức: Toàn cầu hóa có thể gây ra tác động tiêu cực đối với môi trường và bền vững, đặc biệt là trong
các ngành công nghiệp sản xuất. Việt Nam cần phải quản lý và giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường.
5. Thách Thức Chính Sách Tài Chính và Thuế:
Thách thức: Cần phải áp dụng chính sách tài chính và thuế linh hoạt để hỗ trợ doanh nghiệp và đồng thời đảm
bảo nguồn thu ngân sách. Cũng cần phải giải quyết vấn đề chống thuế và tranh chấp thuế trong quá trình toàn cầu hóa.
6. Chống Lại Chủ Nghĩa Bảo Hộ:
Thách thức: Việt Nam phải đối mặt với những biện pháp chống chủ nghĩa bảo hộ từ các quốc gia khác, đặc
biệt là trong bối cảnh căng thẳng thương mại quốc tế. Cần phải xây dựng chiến lược thương mại và chính trị
thông minh để đối mặt với những thách thức này.
7. Chủ Nghĩa Bất Bình Đẳng Kinh Tế:
Thách thức: Toàn cầu hóa có thể gia tăng bất bình đẳng kinh tế, và Việt Nam cần đối mặt với thách thức này
bằng cách xây dựng và thực hiện chính sách kinh tế và xã hội có tầm nhìn bền vững và công bằng.
8. Ứng Dụng Công Nghệ Mới:
Thách thức: Sự phát triển nhanh chóng của công nghệ mới đặt ra thách thức cho Việt Nam trong việc thích
ứng và áp dụng chúng vào các ngành công nghiệp truyền thống.