Đề cương QTHCB | Trường đại học kinh tế - luật đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh

Dễ hòa hợp cao thì dễ dàng tin tưởng, tình cảm và quan tâm đến người khác Tuy nhiên người không hòa hợp lại có lợi với các công việc đồi hỏi tính kỷ luật, công bằng. Thẩm phán, chỉ huy quân sự. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 47025104
Downloaded by linh tuan (tyeulinh7@gmail.com)
1. Tính hiệu quả của hoạt động quản trị:
+ Đặc điểm tính cách
+ Tính chất công việc
+ Văn hóa tổ chức
-> Các yếu tố trên tương tác với nhau
-> Tính cách khác nhau nhưng thành công như nhau
Nhà quản trị tự nhn thức bản thân mình và những gì họ đang đại diện.
Cách thức nhận biết đặc điểm tính cách
+ Trắc nghiệm tâm lý
+ Khảo sát ý kiến của mọi người.
2. Các đặc điểm tính cách:
Các xu hướng cố định về cảm nhận, suy nghĩ và hành động theo những hướng khác
-> hành vi phong cách quản trị con người và các năng lực. a) Hướng ngoại:
Xu hướng trải nghiệm cảm xúc và tâm trạng tích cực luôn thấy tốt về bản thân và thế
gii.
ớng ngoại cao: hòa đồng dẽ gần và trìu mến -> công việc phải tương tác nhiều
ớng ngoại thấp: Ít quan tâm đến xã hội và có quan điểm không mấy tích cực - >
dành cho ng quản trị không tương tác xã hội nhiều: linh mục xứ. Và nhà quản trị phi
làm việc trong thời gian ngắn.
Ưu điểm hướng nội: (40% NQT hướng nội)
- Lắng nghe tốt hơn
- Suy nghĩ phân tích kỡng hơn
- Dễ sáng tạo hơn
b) Xúc động tiêu cực:
Xu hướng trải nghiệm cảm giác tiêu cực, có cái nhìn không tốt về bản thân và thế giới.
cao: thấy tức giận ko hài lòng thấp: ít bi quan phê phán bản thân
Ưu điểm: cách tiếp cận như vậy kích thích nhà quản trị nâng cao thành tích. Nhưng ở
mức vừa phải quá sẽ gây tâm lí và xung đột c) Dễ hòa hợp:
Xu hướng hòa hợp với người khác
Dễ hòa hợp cao thì dễ dàng tin tưởng, tình cảm và quan tâm đến người khác Tuy
nhiên người không hòa hợp lại có lợi với các công việc đồi hỏi tính kỷ luật, công
bằng. Thẩm phán, chỉ huy quân sự
Cao: được yêu quý, tình cảm, quan tâm đến ng khác
Thấp: ko tin tưởng, thông cảm, hợp tác.
lOMoARcPSD| 47025104
Downloaded by linh tuan
(tyeulinh7@gmail.com)
d) Tận tâm: cẩn trọng, kỹ ỡng, kiên trì.
Cao: tài sản của start up thấp: Xu hướng phát triển nghề nghiệp cao hơn ( có thể
tham gia vào nhiều ngành nghề) chấp nhận nhiều sự thay đổi thay vì chú tâm vào
1 gì đo.
e) sẵn sàng học hỏi và trải nghiệm: xu hướng ưa thích những thứ nguyên bản, có
mối quan tâm rộng rãi đến loạt kích thích táo bạo và chấp nhận rủi ro
Tuy nhiên, đôi khi cần bảo thủ khi ra quyết định: Giám đốc tài chính (không thể rủi ro
đầu tư vì sẽ gây thất bại)
Phải hiểu các đặc điểm tính cách của NQT để không đặt mình vào trạng thái hiểu
lầm khi bị đánh giá thấp, cũng không quá tự cao
Quỹ tích kiểm soát bên trong: đặt trách nhiệm hay vận mẹnh vào bản thân -> thường
can thiệp vào vấn đề
Bên ngoài: ngược lại
Tự trọng: cảm thấy tốt về bản thân và khả năng của mình cho mình có năng lực xứng
đáng đẻ giải quyết tình huống.
Tự trọng thấp: ý kiến không tốt về bản thân và nghi ngờ khả năng bản thân
Nhu cầu về thành tích, liên kết và quyền lực: SGK 106
Nhu cầu cao về thành tích và quyền lực là tài sản của nhà quản trị cấp cơ sở và
cấp trung, nhu cầu quyền lực là đặc biệt với các nhà quản trị cấp cao.
Nhu cầu liên kết đôi khi chỉ thỏa mãn mối Qh mà không quan tâm đến kết quả hiệu quả.
2. Giá trị, thái độ, tâm trạng cảm xúc
milton Rokeach
- Giá trị sau cùng: mục tiêu trọn đời mà một cá nhân cố gắng đạt được vd: Một
cuộc sống sung túc, một cuộc sống thú vị, sự tự do, sự công nhận xã hội
- Giá trị phương tiện: hình thức ứng xử mà cá nhân cố gắng tuân thủ
Vd; tham vọng ( chăm chỉ, khao khát), hiểu rộng rãi, có năng lực, trách nhiệm, tự chủ.
Ảnh hưởng đến cách cư xử của nhân viên. Vd NQT coi tính thành thật có tầm
quan trọng -> nhân viên cư xử có đạo đc.
-Chuẩn mực: Quy tắc ứng xử phi chính thức bất thành văn quy định cách thức
mọi người thực hiện trong case cụ thể. Được mn trong xh, tổ chức respect.
lOMoARcPSD| 47025104
Downloaded by linh tuan (tyeulinh7@gmail.com)
- Hệ thống giá trị: Giá trị sau cùng + giá trị phương tiện điều khiển cuộc sống cá
nhân
- thái độ: cảm nhận + niềm tin
- Sự hài lòng vs công việc: cảm nhận và niềm tin của nhà quản trị về công việc
mình đang thực hiện
+ có thể đo lường bằng bảng hỏi hay thang đo khuôn mt:
+ không hài lòng vời công việc: cv không thú vị, unstable, income thấp, chi trả service,
môi trường lao động -. Công nhân bỏ về trong đại dịch, mất lương, phải 3 tại chỗ
SIA tăng sự hài lòng công việc: khoảng lương lớn, y tế free, được làm thêm, tư vấn tài
chính, tang cường sức khỏe NLĐ.
- Hành vi công dân tổ chc: những hành vi không mang tính compulsory nhưng
góp vào và cần thiết cho hiệu quả và kết quả của tổ chc.
- Các nhà quản trị hài lòng với công việc được mong muốn:
+ sẵn lòng làm nhiều việc hơn hay thực hiện hành vi công dân, có nhiều ý
ởng, giúp đỡ cấp trên, cấp dưới
+ Nhà quản trị có ít khả năng nghỉ việc hơn
Sự không hài lòng:
- đe dọa thất nghiệp hoặc tái cẩu trúc, tâm lí đến những người còn lại sau khi có
quyết định sa thải -> vấn đè thực thi đạo đức.
- Cam kết với tchức: cảm nhận và niềm tin của nhà quản trị về tổ chức như
một tổng thể.
- tâm trạng: cảm giác hoặc trạng thái t[inh thần: là trạng thái tâm lí không rõ mở
đầu kết thúc. Vd buồn bực, vui vẻ sợ hãi
- Cảm xúc: những cảm giác sâu sắc, tương đối ngắn ngủi: là quá trình tâm lí
cảm xúc: vui mừn, tức giận, lạnh lùng hay thờ ơ.
Tâm trạng và cảm xúc ảnh hưởng đến mọi hành vi của NQT và thành viên tổ
chức
- Tâm trạng tích cực - > làm việc hiểu quả, khó rời TC
- Tâm trạng tiêu cực -> thúc đẩy con người làm việc chăm chỉ và ra quyết đinh
sáng tạo.
- Tâm trạng + cảm xúc -> quyết định có đạo đức
Mục thấu hiểu Qt trang 116: trải nghiệm cảm xúc mãnh liệt là yếu tố kích thích
thay đổi.
lOMoARcPSD| 47025104
Downloaded by linh tuan
(tyeulinh7@gmail.com)
- Trí tuệ cảm xúc: khả năng hiểu và kiềm chế tâm trạng cảm xúc của mỗi
người cũng như của ng khác.
Văn hóa tổ chức: tập hợp của niềm tin, kỳ vọng, giá trị, chuẩn mực và thói quen
làm việc được chia sẻ có ảnh hưởng tới phương thức cá nhân, nhóm và đối tượng
hợp tác với nhau để đạt được mục tiêu TC Tính cách của một tổ chc:
- Mô hình thu hút, tuyển chọn và đào thải
Nhà tuyển dụng có xu hưởng tuyển chọn các nhân viên có tính cách giống họ, những
nhân viên bộc lộ tính cách không phù hợp bị đào thải qua thời gian.
Tính tích cực: có khả năng hợp tác và làm việc hiệu quả, tránh gây ra những xung đột
Tiêu cực: dẫn đến tư duy nhóm, không cs tư duy phản biện hay phê phán, góp ý.
Giá tr c a ngị ủ ười sáng l pậ
H i nh pộậ
Nghi lễễ và nghi th cứ
Câu chuy n và ệ ngôn ngữ
1. Giá trị của người sáng lập:
- Truyền cảm hứng, định hướng bản chất
- Thiết lập môi trường cho các giấ trị chuẩn mực văn hóa phát triển
- Định hướng cho việc xây dựng công ty
- Cấp dưới bắt chước phong cách, truyền lại
- Quyết định các giá trị chuẩn mực của tổ chức
2. Hội nhập:
- Học hải các giá trị, chuẩn mực của tổ chức -> đạt được hành vi cần thiết để
thực hiện công việc cách hiệu quả - Nghi lễ và nghi thức:
+ Nghi lễ chuyển đổi: Học tập và hấp thu các chuẩn mực. vd: giới thiệu đào tạo
+ Nghi lễ hội nhập: Xây dựng các giá trị cuẩn mực chung. Event,cuộc họp công
ty
+ Nghi lễ khích lệ: Khuyến khích sự cam kết với chuẩn mực và giá trị. Party
khen thưởng, thăng tiến nhân viên
3. Câu chuyện và ngôn ngữ:
lOMoARcPSD| 47025104
Downloaded by linh tuan (tyeulinh7@gmail.com)
- Câu chuyện: thật hay hư cấu về anh hùng hay kẻ phản diện của tổ chức, hành
động của họ cung cấp những gợi ý quan trọng về giá trị và chuẩn mưcj. Vd Kroc
của Mc’ donald
- Ngôn ngữ: phương tiện giao tiếp chính trong tổ chức. Tiếng lóng, cụm từ đặc
trưng, phong cách ăn mặc, văn phòng làm việc, chiếc xe, văn phong giao tiếp.
VĂN HÓA VÀ HÀNH ĐỘNG QUẢN TRỊ
hoạch định:
Đổi mới: khuyến khích nhà quản trị cấp dưới tham gia vào hoạch định
bảo thủ: Hoạch định từ trên xuống
Tổ chức
Đổi mới: Tái cấu trúc và trao quyền
Bảo thủ: Tổ chức theo mô hình địch sẵn
Lãnh đạo - Kiểm Soát
Đổi mới: Khuyến khích nhân viên chấp nhận rủi ro và thử nghim
Bảo Thủ: Liên tục theo đõi cấp dưới
| 1/5

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47025104
1. Tính hiệu quả của hoạt động quản trị: + Đặc điểm tính cách + Tính chất công việc + Văn hóa tổ chức
-> Các yếu tố trên tương tác với nhau
-> Tính cách khác nhau nhưng thành công như nhau
Nhà quản trị tự nhận thức bản thân mình và những gì họ đang đại diện.
Cách thức nhận biết đặc điểm tính cách + Trắc nghiệm tâm lý
+ Khảo sát ý kiến của mọi người.
2. Các đặc điểm tính cách:
Các xu hướng cố định về cảm nhận, suy nghĩ và hành động theo những hướng khác
-> hành vi phong cách quản trị con người và các năng lực. a) Hướng ngoại:
Xu hướng trải nghiệm cảm xúc và tâm trạng tích cực luôn thấy tốt về bản thân và thế giới.
Hướng ngoại cao: hòa đồng dẽ gần và trìu mến -> công việc phải tương tác nhiều
Hướng ngoại thấp: Ít quan tâm đến xã hội và có quan điểm không mấy tích cực - >
dành cho ng quản trị không tương tác xã hội nhiều: linh mục xứ. Và nhà quản trị phải
làm việc trong thời gian ngắn.
Ưu điểm hướng nội: (40% NQT hướng nội) - Lắng nghe tốt hơn
- Suy nghĩ phân tích kỹ lưỡng hơn - Dễ sáng tạo hơn
b) Xúc động tiêu cực:
Xu hướng trải nghiệm cảm giác tiêu cực, có cái nhìn không tốt về bản thân và thế giới.
cao: thấy tức giận ko hài lòng thấp: ít bi quan phê phán bản thân
Ưu điểm: cách tiếp cận như vậy kích thích nhà quản trị nâng cao thành tích. Nhưng ở
mức vừa phải quá sẽ gây tâm lí và xung đột c) Dễ hòa hợp:
Xu hướng hòa hợp với người khác
Dễ hòa hợp cao thì dễ dàng tin tưởng, tình cảm và quan tâm đến người khác Tuy
nhiên người không hòa hợp lại có lợi với các công việc đồi hỏi tính kỷ luật, công
bằng. Thẩm phán, chỉ huy quân sự
Cao: được yêu quý, tình cảm, quan tâm đến ng khác
Thấp: ko tin tưởng, thông cảm, hợp tác.
Downloaded by linh tuan (tyeulinh7@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47025104
d) Tận tâm: cẩn trọng, kỹ lưỡng, kiên trì.
Cao: tài sản của start up thấp: Xu hướng phát triển nghề nghiệp cao hơn ( có thể
tham gia vào nhiều ngành nghề) chấp nhận nhiều sự thay đổi thay vì chú tâm vào 1 gì đo.
e) sẵn sàng học hỏi và trải nghiệm: xu hướng ưa thích những thứ nguyên bản, có
mối quan tâm rộng rãi đến loạt kích thích táo bạo và chấp nhận rủi ro
Tuy nhiên, đôi khi cần bảo thủ khi ra quyết định: Giám đốc tài chính (không thể rủi ro
đầu tư vì sẽ gây thất bại)
Phải hiểu các đặc điểm tính cách của NQT để không đặt mình vào trạng thái hiểu
lầm khi bị đánh giá thấp, cũng không quá tự cao
Quỹ tích kiểm soát bên trong: đặt trách nhiệm hay vận mẹnh vào bản thân -> thường can thiệp vào vấn đề
Bên ngoài: ngược lại
Tự trọng: cảm thấy tốt về bản thân và khả năng của mình cho mình có năng lực xứng
đáng đẻ giải quyết tình huống.
Tự trọng thấp: ý kiến không tốt về bản thân và nghi ngờ khả năng bản thân
Nhu cầu về thành tích, liên kết và quyền lực: SGK 106
Nhu cầu cao về thành tích và quyền lực là tài sản của nhà quản trị cấp cơ sở và
cấp trung, nhu cầu quyền lực là đặc biệt với các nhà quản trị cấp cao.

Nhu cầu liên kết đôi khi chỉ thỏa mãn mối Qh mà không quan tâm đến kết quả hiệu quả.
2. Giá trị, thái độ, tâm trạng cảm xúc milton Rokeach
- Giá trị sau cùng: mục tiêu trọn đời mà một cá nhân cố gắng đạt được vd: Một
cuộc sống sung túc, một cuộc sống thú vị, sự tự do, sự công nhận xã hội
- Giá trị phương tiện: hình thức ứng xử mà cá nhân cố gắng tuân thủ
Vd; tham vọng ( chăm chỉ, khao khát), hiểu rộng rãi, có năng lực, trách nhiệm, tự chủ.
Ảnh hưởng đến cách cư xử của nhân viên. Vd NQT coi tính thành thật có tầm
quan trọng -> nhân viên cư xử có đạo đức.
-Chuẩn mực: Quy tắc ứng xử phi chính thức bất thành văn quy định cách thức
mọi người thực hiện trong case cụ thể. Được mn trong xh, tổ chức respect. Downloaded by linh tuan (tyeulinh7@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47025104
- Hệ thống giá trị: Giá trị sau cùng + giá trị phương tiện điều khiển cuộc sống cá nhân
- thái độ: cảm nhận + niềm tin
- Sự hài lòng vs công việc: cảm nhận và niềm tin của nhà quản trị về công việc mình đang thực hiện
+ có thể đo lường bằng bảng hỏi hay thang đo khuôn mặt:
+ không hài lòng vời công việc: cv không thú vị, unstable, income thấp, chi trả service,
môi trường lao động -. Công nhân bỏ về trong đại dịch, mất lương, phải 3 tại chỗ
SIA tăng sự hài lòng công việc: khoảng lương lớn, y tế free, được làm thêm, tư vấn tài
chính, tang cường sức khỏe NLĐ.
- Hành vi công dân tổ chức: những hành vi không mang tính compulsory nhưng
góp vào và cần thiết cho hiệu quả và kết quả của tổ chức.
- Các nhà quản trị hài lòng với công việc được mong muốn:
+ sẵn lòng làm nhiều việc hơn hay thực hiện hành vi công dân, có nhiều ý
tưởng, giúp đỡ cấp trên, cấp dưới
+ Nhà quản trị có ít khả năng nghỉ việc hơn
Sự không hài lòng:
- đe dọa thất nghiệp hoặc tái cẩu trúc, tâm lí đến những người còn lại sau khi có
quyết định sa thải -> vấn đè thực thi đạo đức.
- Cam kết với tổ chức: cảm nhận và niềm tin của nhà quản trị về tổ chức như một tổng thể.
- tâm trạng: cảm giác hoặc trạng thái t[inh thần: là trạng thái tâm lí không rõ mở
đầu kết thúc. Vd buồn bực, vui vẻ sợ hãi
- Cảm xúc: những cảm giác sâu sắc, tương đối ngắn ngủi: là quá trình tâm lí
cảm xúc: vui mừn, tức giận, lạnh lùng hay thờ ơ.
Tâm trạng và cảm xúc ảnh hưởng đến mọi hành vi của NQT và thành viên tổ chức
- Tâm trạng tích cực - > làm việc hiểu quả, khó rời TC
- Tâm trạng tiêu cực -> thúc đẩy con người làm việc chăm chỉ và ra quyết đinh sáng tạo.
- Tâm trạng + cảm xúc -> quyết định có đạo đức
Mục thấu hiểu Qt trang 116: trải nghiệm cảm xúc mãnh liệt là yếu tố kích thích thay đổi.
Downloaded by linh tuan (tyeulinh7@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47025104
- Trí tuệ cảm xúc: khả năng hiểu và kiềm chế tâm trạng cảm xúc của mỗi
người cũng như của ng khác.
Văn hóa tổ chức: tập hợp của niềm tin, kỳ vọng, giá trị, chuẩn mực và thói quen
làm việc được chia sẻ có ảnh hưởng tới phương thức cá nhân, nhóm và đối tượng
hợp tác với nhau để đạt được mục tiêu TC Tính cách của một tổ chức:
- Mô hình thu hút, tuyển chọn và đào thải
Nhà tuyển dụng có xu hưởng tuyển chọn các nhân viên có tính cách giống họ, những
nhân viên bộc lộ tính cách không phù hợp bị đào thải qua thời gian.
Tính tích cực: có khả năng hợp tác và làm việc hiệu quả, tránh gây ra những xung đột
Tiêu cực: dẫn đến tư duy nhóm, không cs tư duy phản biện hay phê phán, góp ý.
Giá tr c a ngị ủ ười sáng l pậ H i nh pộậ Nghi lễễ và nghi th cứ
Câu chuy n và ệ ngôn ngữ
1. Giá trị của người sáng lập:
- Truyền cảm hứng, định hướng bản chất
- Thiết lập môi trường cho các giấ trị chuẩn mực văn hóa phát triển
- Định hướng cho việc xây dựng công ty
- Cấp dưới bắt chước phong cách, truyền lại
- Quyết định các giá trị chuẩn mực của tổ chức 2. Hội nhập:
- Học hải các giá trị, chuẩn mực của tổ chức -> đạt được hành vi cần thiết để
thực hiện công việc cách hiệu quả -
Nghi lễ và nghi thức:
+ Nghi lễ chuyển đổi: Học tập và hấp thu các chuẩn mực. vd: giới thiệu đào tạo
+ Nghi lễ hội nhập: Xây dựng các giá trị cuẩn mực chung. Event,cuộc họp công ty
+ Nghi lễ khích lệ: Khuyến khích sự cam kết với chuẩn mực và giá trị. Party
khen thưởng, thăng tiến nhân viên
3. Câu chuyện và ngôn ngữ: Downloaded by linh tuan (tyeulinh7@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47025104
- Câu chuyện: thật hay hư cấu về anh hùng hay kẻ phản diện của tổ chức, hành
động của họ cung cấp những gợi ý quan trọng về giá trị và chuẩn mưcj. Vd Kroc của Mc’ donald
- Ngôn ngữ: phương tiện giao tiếp chính trong tổ chức. Tiếng lóng, cụm từ đặc
trưng, phong cách ăn mặc, văn phòng làm việc, chiếc xe, văn phong giao tiếp.
VĂN HÓA VÀ HÀNH ĐỘNG QUẢN TRỊ hoạch định:
Đổi mới: khuyến khích nhà quản trị cấp dưới tham gia vào hoạch định
bảo thủ: Hoạch định từ trên xuống Tổ chức
Đổi mới: Tái cấu trúc và trao quyền
Bảo thủ: Tổ chức theo mô hình địch sẵn
Lãnh đạo - Kiểm Soát
Đổi mới: Khuyến khích nhân viên chấp nhận rủi ro và thử nghiệm
Bảo Thủ: Liên tục theo đõi cấp dưới
Downloaded by linh tuan (tyeulinh7@gmail.com)