



















Preview text:
Câu 1: So với quản trị tài chính công ty nội địa, nhà quản trị tài chính công ty đa
quốc gia có thêm những vấn đề gì cần phải giải quyết? Cho ví dụ minh họa.................................
Câu 2: So với quản trị tài chính công ty nội địa, nhà quản trị tài chính công ty đa
quốc gia có thêm những cơ hội nào có thể tận dụng? Cho ví dụ minh họa.....................................
Câu 3: Trình bày khái niệm công ty đa quốc gia? Phân tích các đặc điểm của
công ty đa quốc gia? Cho ví dụ minh họa............................................................................................
Câu 4: Vấn đề đại diện trong quản trị tài chính công ty đa quốc gia là gì? Phân
tích lợi thế và bất lợi của mô hình quản lý tài chính theo cơ chế tập trung nhằm
giải quyết vấn đề đại diện trong quản trị tài chính công ty đa quốc gia? Cho ví dụ
minh họa.................................................................................................................................................
Câu 5: Vấn đề đại diện trong quản trị tài chính công ty đa quốc gia là gì? Phân
tích lợi thế và bất lợi của mô hình quản lý tài chính theo cơ chế phi tập trung
nhằm giải quyết vấn đề đại diện trong quản trị tài chính công ty đa quốc gia?
Cho ví dụ minh họa...............................................................................................................................
Câu 6: Trình bày khái niệm quản trị tài chính công ty đa quốc gia? Phân tích các
yếu tố tác động đến quản trị tài chính công ty đa quốc gia? Cho ví dụ minh họa.
..............................................................................................................................................................
Câu 7: Trình bày khái niệm quản trị tài chính công ty đa quốc gia? Phân tích
mục tiêu của quản trị tài chính công ty đa quốc gia? Cho ví dụ minh họa.....................................
Câu 8: Trình bày mô hình quản lý tài chính theo cơ chế tập trung? Giải thích lý
do các công ty đa quốc gia thường lựa chọn mô hình quản lý tài chính theo cơ chế
tập trung? Cho ví dụ minh họa..........................................................................................................
Câu 9: Phân tích những điểm giống nhau và khác nhau giữa hợp đồng kỳ hạn và
hợp đồng tương lai về ngoại tệ? Cho ví dụ minh họa.......................................................................
Câu 10: Thế nào là rủi ro hối đoái nghiệp vụ thuần? Trình bày nội dung nhận
dạng rủi ro hối đoái nghiệp vụ thuần của công ty đa quốc gia? Cho ví dụ minh
họa........................................................................................................................................................
Câu 11: Trình bày các loại rủi ro hối đoái của công ty đa quốc gia? Mục tiêu của
việc sử dụng các công cụ phòng ngừa rủi ro hối đoái của công ty đa quốc gia là
gì? Cho ví dụ minh họa.......................................................................................................................
Câu 12: Trình bày các công cụ phòng ngừa rủi ro hối đoái nghiệp vụ ngắn hạn tại
công ty đa quốc gia? Cho ví dụ minh họa..........................................................................................
Câu 13: Trình bày các công cụ phòng ngừa rủi ro hối đoái nghiệp vụ dài hạn tại
công ty đa quốc gia? Cho ví dụ minh họa..........................................................................................
Câu 14: Trình bày mục tiêu và sự khác biệt về quan điểm giữa công ty mẹ và
công ty con trong quản trị tiền mặt tại công ty đa quốc gia? Cho ví dụ minh họa.
..............................................................................................................................................................
Câu 15: Trình bày kỹ thuật tối ưu hóa luồng tiền mặt của công ty đa quốc gia
bằng cách sử dụng netting để giảm thiểu chi phí chuyển đổi tiền tệ? Kỹ thuật này
có thể gặp những trở ngại gì khi các công ty đa quốc gia sử dung?................................................
Câu 16: Netting là gì? Trình bày ưu điểm và nhược điểm của việc sử dụng netting
trong quản trị tiền mặt của công ty đa quốc gia? Cho ví dụ minh họa........................................... 1
Câu 17: Trình bày kỹ thuật tối ưu hóa luồng tiền mặt của công ty đa quốc gia
bằng cách giảm thiểu thuế đối với luồng tiền mặt? Kỹ thuật đó có thể gặp những
trở ngại gì? Cho ví dụ minh họa.........................................................................................................
Câu 18: Trình bày kỹ thuật quản trị các khoản ngân quỹ bị phong tỏa (ngân quỹ
bị đóng băng) nhằm tối ưu hóa luồng tiền mặt của công ty đa quốc gia? Kỹ thuật
đó có thể gặp những trở ngại gì? Cho ví dụ minh họa......................................................................
Câu 19: Trình bày cách tính và ý nghĩa của thu nhập đầu tư hiệu quả đối với
khoản đầu tư vào tài sản thể hiện bằng ngoại tệ của công ty đa quốc gia? Phân
tích các yếu tố cần quan tâm khi một công ty đa quốc gia cân nhắc đầu tư vào tài
sản thể hiện bằng ngoại tệ?.................................................................................................................
Câu 20: Trình bày các bước so sánh lợi nhuận tăng thêm và chi phí tăng thêm do
việc mở rộng tín dụng quốc tế của một công ty đa quốc gia? Khi quyết định mở
rộng tín dụng quốc tế, một công ty đa quốc gia có thể đối diện với những rủi ro gì
và cách thức đối phó với rủi ro đó ra sao?........................................................................................
Câu 21: Trình bày các nội dung của chính sách tín dụng trong quản trị khoản
phải thu quốc tế của công ty đa quốc gia? Tại sao các công ty đa quốc gia cần
thiết phải xây dựng chính sách tín dụng quốc tế với khách hàng? Cho ví dụ minh
họa........................................................................................................................................................
Câu 22: Trình bày những khó khăn, trở ngại đối với công ty đa quốc gia trong
việc quản trị hàng tồn kho? Công ty đa quốc gia có những biện pháp nào để giải
quyết những khó khăn, trở ngại đó? Cho ví dụ minh họa...............................................................
Câu 23: Trình bày tác động hai mặt của tồn kho đối với công ty đa quốc gia?
Những khó khăn mà công ty đa quốc gia thường gặp trong quản trị hàng tồn kho
là gì? Cho ví dụ minh họa...................................................................................................................
Câu 24: Trình bày ND quản trị hàng tồn kho của công ty đa quốc gia? Khi nào
công ty đa quốc gia cần quyết định tăng dự trữ tồn kho? Cho VD minh họa................................
Câu 25: Trình bày bối cảnh ngang giá lãi suất và cách xác định chi phí tài trợ
hiệu quả trong điều kiện ngang giá lãi suất của công ty đa quốc gia khi sử dụng
tài trợ bằng ngoại tệ? Cho ví dụ minh họa........................................................................................
Câu 26: Thế nào là tài trợ bằng tổ hợp các đồng tiền ngoại tệ? Giải thích lý do
công ty đa quốc gia quan tâm đến tài trợ bằng tổ hợp các đồng tiền để giảm thiểu
rủi ro? Cho ví dụ minh họa................................................................................................................
Câu 27: Trình bày lợi thế và bất lợi khi sử dụng hình thức tài trợ nội bộ của công
ty đa quốc gia? Tại sao nói hình thức tài trợ nội bộ sẽ giúp các công ty đa quốc
gia giảm thuế? Cho ví dụ minh họa...................................................................................................
Câu 28: Thế nào là lãi suất tài trợ hiệu quả? Trình bày cách xác định chi phí tài
trợ hiệu quả khi đầu tư bằng đồng ngoại tệ của công ty đa quốc gia? Cho ví dụ
minh họa...............................................................................................................................................
Câu 29: Trình bày các lợi ích thu được từ đầu tư trực tiếp nước ngoài của các
công ty đa quốc gia? Cùng với các lợi ích trông đợi, một dự án đầu tư trực tiếp
nước ngoài có thể phải đối diện với những rủi ro chủ yếu nào? Cho ví dụ minh
họa........................................................................................................................................................
Câu 30: Thế nào là đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)? Phân tích tác động của
các nhân tố rủi ro quốc gia sở tại tới dự án đầu tư của công ty đa quốc gia? Cho 2
ví dụ minh họa.....................................................................................................................................
Câu 31: Nêu khái niệm công ty đa quốc gia? Trình bày các lợi ích thu được từ
đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với công ty đa quốc gia? Cho ví dụ minh họa..............................
Lợi ích thu được từ đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đối với công ty đa quốc gia (MNC):
......................................................................................................................................................................
Câu 32: Phân tích tác động của chính sách thuế liên quan đến thuế thu nhập
doanh nghiệp và thuế chuyển thu nhập ra nước ngoài của một quốc gia đối với
dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài đặt tại quốc gia đó? Các biện pháp nhằm giảm
thiểu rủi ro thuế trong quá trình thực hiện dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài là
gì?.........................................................................................................................................................
Các biện pháp nhằm giảm thiểu rủi ro thuế trong dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
......................................................................................................................................................................
Câu 33: Thế nào là đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)? Trình bày các lợi ích của
dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với công ty đa quốc gia. Cho ví dụ minh
họa........................................................................................................................................................
Câu 34: Phân tích các yếu tố tác động đến giá trị hiện tại thuần (NPV) của dự án
đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) tại các công ty đa quốc gia. Cho ví dụ minh
họa........................................................................................................................................................
Câu 35: Tại sao chi phí sử dụng nợ lại có sự khác nhau giữa các quốc gia? Việc
nghiên cứu sự khác biệt đó có ý nghĩa như thế nào trong quản trị tài chính công
ty đa quốc gia? Cho ví dụ minh họa...................................................................................................
Câu 36: Tại sao chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu lại có sự khác nhau giữa các
quốc gia? Việc nghiên cứu sự khác biệt đó có ý nghĩa như thế nào trong quản trị
tài chính công ty đa quốc gia? Cho ví dụ minh họa..........................................................................
Câu 37: Phân tích ảnh hưởng của các đặc trưng của công ty đa quốc gia tới quyết
định kết cấu vốn của công ty đa quốc gia? Cho ví dụ minh họa......................................................
Ảnh hưởng của đặc trưng công ty đa quốc gia (MNC) đến quyết định kết cấu vốn....................................
Câu 38: Phân tích ảnh hưởng của các đặc trưng của quốc gia tới quyết định kết
cấu vốn của công ty đa quốc gia? Cho ví dụ minh họa.....................................................................
Câu 39: Thế nào là chi phí sử dụng vốn của công ty đa quốc gia? Tại sao chi phí
sử dụng Nợ và chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu ở các quốc gia khác nhau lại khác
nhau? Cho ví dụ minh họa..................................................................................................................
Câu 40: Trình bày kỹ thuật phòng ngừa rủi ro lãi suất đối với tài trợ dài hạn của
công ty đa quốc gia bằng hợp đồng hoán đổi lãi suất (SWAP lãi suất)? Cho ví dụ
minh họa............................................................................................................................................... 3
Câu 1: So với quản trị tài chính công ty nội địa, nhà quản trị tài chính công ty đa
quốc gia có thêm những vấn đề gì cần phải giải quyết? Cho ví dụ minh họa.
- Các loại rủi ro: Công ty đa quốc gia có đặc điểm là hoạt động tại nhiều quốc gia
khác nhau, môi trường hoạt động rộng lớn và sử dụng nhiều loại đồng tiền khác nhau
trong hoạt động tài chính của mình, nên phải đối mặt với các loại rủi ro khác nhau:
+ Rủi ro tỷ giá hối đoái: Các biến động về tỷ giá tiền tệ có thể ảnh hưởng đến
giá trị tài sản và lợi nhuận của công ty. Khi tỷ giá tiền tệ biến đổi, giá trị của các khoản
thu nhập, chi phí và tài sản được tính bằng các loại tiền tệ khác nhau sẽ thay đổi.
Ví dụ: Một công ty sản xuất ô tô Nhật Bản xuất khẩu xe sang Mỹ. Nếu đồng
USD giảm giá so với đồng yên Nhật, doanh thu khi chuyển đổi sang yên sẽ giảm, ảnh
hưởng đến lợi nhuận của công ty + Rủi ro thị trường:
Các thị trường khác nhau có thể có sự biến động khác nhau, làm ảnh hưởng đến
hoạt động kinh doanh của công ty. Giá cả hàng hóa, như dầu thô, kim loại, hoặc sản
phẩm nông nghiệp, có thể thay đổi mạnh mẽ do nhiều yếu tố như cung cầu, chính sách
của các quốc gia sản xuất và tiêu thụ, hoặc tình hình địa chính trị.
Ví dụ: Một công ty đa quốc gia có thể phải đối mặt với sự biến động của thị
trường hàng hóa, như giá dầu thô hoặc giá các sản phẩm nông nghiệp. Nếu giá dầu thô
tăng đột ngột do tình hình địa chính trị ở Trung Đông, chi phí sản xuất và vận chuyển
của công ty có thể tăng lên đáng kể, dẫn đến giảm lợi nhuận.
+ Rủi ro liên quan đến văn hóa
Hoạt động tại nhiều quốc gia và thị trường khác nhau nên công ty đa quốc gia
phải đối mặt với nhiều nền văn hóa khác nhau cùng những rủi ro như sự khác biệt về
ngôn ngữ, về phong tục tập quán, thói quen tiêu dùng,...điều đó làm ảnh hưởng đến
việc tìm kiếm thị trường và mở rộng thị trường của các MNCs.
Ví dụ: Một công ty thực phẩm Mỹ mở rộng sang Nhật Bản và tung ra một dòng
sản phẩm mới. Tuy nhiên, do không hiểu rõ thói quen tiêu dùng và khẩu vị của người
Nhật, sản phẩm này không được đón nhận, dẫn đến doanh số bán hàng thấp và chi phí
marketing cao. Sự khác biệt về ngôn ngữ và văn hóa đã cản trở việc quảng bá sản phẩm hiệu quả.
+ Rủi ro về chính trị và pháp luật
Các công ty đa quốc gia phải thường xuyên đối mặt về rủi ro chính trị và pháp
luật. Mỗi quốc gia có nền chính trị riêng tương ứng với hệ thống pháp luật khác nhau.
Một quốc gia có nền chính trị bất ổn, thường xuyên xảy ra bạo loạn, đảo chính hay chế
độ cầm quyền suy yếu với các hiện tượng tham nhũng, lạm quyền,...đặt ra thách thức
lớn đối với các nhà quản trị tài chính công ty đa quốc gia đang hoạt động tại quốc gia này.
Ví dụ: Một công ty dầu khí Anh hoạt động tại Nigeria phải đối mặt với tình hình
chính trị bất ổn, bạo loạn, và tham nhũng. Chính phủ Nigeria có thể thay đổi các quy
định về thuế và phí khai thác dầu mỏ bất ngờ, gây ra rủi ro tài chính lớn cho công ty. 4
Thêm vào đó, tình trạng tham nhũng và lạm quyền có thể dẫn đến việc công ty phải
chi trả các khoản tiền không chính thức để duy trì hoạt động kinh doanh, làm tăng chi phí và giảm lợi nhuận.
- Vốn và tài chính:
Các MNCs bao gồm một công ty mẹ và các công ty con hoạt động tại các quốc
gia khác nhau nên sở hữu vốn đa dạng. Vấn đề mà nhà quản trị tài chính công ty đa
quốc gia cần giải quyết là làm thế nào để điều chỉnh các dòng vốn và sử dụng vốn hiệu
quả nhất để thực hiện mục tiêu cuối cùng là làm cho công ty mẹ lớn mạnh nhất. Ví dụ:
Công ty Coca-Cola là một MNC có hoạt động trên nhiều quốc gia. Để quản lý vốn và
tài chính hiệu quả, họ huy động vốn từ các nguồn khác nhau như phát hành trái phiếu
quốc tế và vay vốn từ ngân hàng địa phương. Họ cũng điều chỉnh dòng vốn giữa các
chi nhánh để đáp ứng nhu cầu đầu tư tại các thị trường đang phát triển như Trung
Quốc và Ấn Độ. Điều này giúp họ duy trì sự ổn định tài chính và đảm bảo lợi nhuận tối đa cho công ty mẹ.
- Ví dụ về thực tế:
Công ty Coca-Cola, một công ty đa quốc gia, phải đối mặt với các rủi ro khác
nhau khi hoạt động trên nhiều quốc gia khác nhau. Ví dụ: Năm 2019, công ty Coca-
Cola bị phạt 192 triệu USD tại Ấn Độ vì vi phạm các quy định về giá cả và thuế. Điều
này cho thấy rằng việc tuân thủ đúng các quy định pháp lý và thuế là một vấn đề quan
trọng đối với các công ty đa quốc gia.
Câu 2: So với quản trị tài chính công ty nội địa, nhà quản trị tài chính công ty đa
quốc gia có thêm những cơ hội nào có thể tận dụng? Cho ví dụ minh họa.
- Đa dạng hóa đầu tư và tăng cường chiến lược mua lại: Các MNCs có thể tận dụng cơ
hội đầu tư vào các thị trường mới hoặc mua lại các công ty địa phương để mở rộng sự
hiện diện toàn cầu. Ví dụ, Nestlé, một công ty Thụy Sĩ, đã tận dụng cơ hội mua lại các
công ty thực phẩm và đồ uống địa phương để mở rộng hoạt động của mình ở các thị
trường mới như châu Á và châu Phi.
- Huy động vốn quốc tế: Các công ty đa quốc gia có thể tận dụng các thị trường tài
chính toàn cầu để huy động vốn với điều kiện tốt hơn, bao gồm phát hành trái phiếu
quốc tế hoặc huy động vốn từ các nhà đầu tư quốc tế. Ví dụ, Samsung Electronics, một
công ty Hàn Quốc, thường huy động vốn thông qua phát hành trái phiếu tại thị trường
Mỹ hoặc Châu Âu với lãi suất thấp hơn so với thị trường Hàn Quốc.
- Tận dụng tỷ giá hối đoái và rủi ro thị trường: Các MNCs có thể tận dụng biến động
tỷ giá hối đoái để tối ưu hóa lợi nhuận. Ví dụ, nếu một công ty đặt nhà máy sản xuất ở
một quốc gia với đồng tiền yếu hơn, họ có thể giảm chi phí sản xuất và tăng lợi nhuận
khi chuyển hàng về các thị trường với đồng tiền mạnh.
- Tiềm năng thị trường rộng lớn: Công ty đa quốc gia có thể mở rộng hoạt động kinh
doanh và tiếp cận với một số thị trường lớn hơn và đa dạng hơn so với công ty nội địa.
Nhà quản trị tài chính của công ty đa quốc gia có thể tận dụng cơ hội này để tăng
doanh số và lợi nhuận của công ty. 5
- Khả năng quản lý rủi ro tốt hơn: Công ty đa quốc gia thường phải đối mặt với các rủi
ro liên quan đến tỷ giá hối đoái, sự biến động của thị trường và các yếu tố vĩ mô khác.
Nhà quản trị tài chính của công ty đa quốc gia có thể tận dụng khả năng quản lý rủi ro
để giảm thiểu tác động của các yếu tố này đến hoạt động kinh doanh của công ty.
- Tiềm năng hợp tác đa quốc gia: Công ty đa quốc gia có thể tận dụng tiềm năng hợp
tác đa quốc gia để tăng cường hoạt động kinh doanh. Nhà quản trị tài chính của công
ty đa quốc gia có thể tận dụng các thỏa thuận hợp tác để tiếp cận với các thị trường
mới và mở rộng mạng lưới khách hàng của công ty.
Ví dụ, một công ty đa quốc gia như Coca-Cola có thể tận dụng sức mạnh tài chính của
mình để mở rộng hoạt động kinh doanh và tiếp cận với các thị trường mới. Công ty
cũng có thể tận dụng khả năng quản lý rủi ro để giảm thiểu tác động của các yếu tố vĩ
mô đối với hoạt động kinh doanh của mình. Hơn nữa, Coca-Cola cũng tận dụng các
thỏa thuận hợp tác để tiếp cận với các thị trường mới và mở rộng mạng lưới khách
hàng của mình, công ty đã ký kết một thỏa thuận hợp tác với công ty SABMiller để
phát triển các sản phẩm mới và mở rộng thị trường tiêu thụ của họ.
Một công ty đa quốc gia khác như Nestle cũng có nhiều cơ hội để tận dụng. Ví dụ,
công ty có thể tận dụng thị trường đa dạng để phát triển các sản phẩm mới và mở rộng
mạng lưới khách hàng của mình. Nestle cũng tận dụng sức mạnh tài chính của mình để
đầu tư vào nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới, cũng như mở rộng hoạt động kinh
doanh của họ vào các thị trường mới. Ngoài ra, công ty cũng tận dụng các thỏa thuận
hợp tác với các đối tác địa phương để tăng cường hoạt động kinh doanh của mình.
Câu 3: Trình bày khái niệm công ty đa quốc gia? Phân tích các đặc điểm của công
ty đa quốc gia? Cho ví dụ minh họa.
Khái niệm công ty đa quốc gia: ❖
Công ty đa quốc gia: Là công ty hoạt động sản xuất kinh doanh mà về cơ cấu tổ chức
bao gồm một công ty chính (công ty mẹ) tại một quốc gia và có các công ty chi nhanh
(công ty con) tại 5,6 quốc gia khác trở lên.
Các đặc điểm của công ty đa quốc gia ❖
- Đặc điểm về môi trường hoạt động
+ Hoạt động tại nhiều quốc gia: Công ty đa quốc gia hoạt động và có sự hiện
diện tại nhiều quốc gia khác nhau. Điều này giúp công ty tiếp cận nhiều thị trường,
tăng doanh thu và giảm rủi ro từ việc phụ thuộc vào một thị trường duy nhất. Họ
thường có các chi nhánh, công ty con hoặc liên doanh tại các quốc gia khác nhau. Mỗi
đơn vị này có thể sản xuất, phân phối sản phẩm, cung cấp dịch vụ hoặc thực hiện các
hoạt động kinh doanh khác.
+ Môi trường hoạt động rộng lớn: Với hoạt động trải dài trên nhiều quốc gia, môi
trường hoạt động của công ty đa quốc gia rất rộng lớn, bao gồm nhiều nền văn hóa,
luật pháp và hệ thống kinh tế khác nhau. Công ty đa quốc gia thường có chuỗi cung
ứng và hệ thống sản xuất phức tạp, kết nối nhiều quốc gia. Nguyên vật liệu có thể 6
được thu mua từ một quốc gia, sản xuất tại quốc gia khác và phân phối toàn cầu. Việc
quản lý một lực lượng lao động đa văn hóa, với nhiều ngôn ngữ và phong tục tập quán
khác nhau, là một thách thức và cũng là một điểm mạnh của công ty đa quốc gia.
+ Thường xuyên đối mặt về rủi ro chính trị.Các công ty đa quốc gia thường
xuyên phải đối mặt với các rủi ro từ sự bất ổn chính trị tại các quốc gia mà họ hoạt
động. Điều này có thể bao gồm thay đổi chính sách, bất ổn xã hội, xung đột vũ trang
hoặc các biến động chính trị khác. Mỗi quốc gia có hệ thống pháp lý và quy định
riêng. Việc tuân thủ các quy định pháp lý tại mỗi quốc gia là một thách thức lớn, đặc
biệt khi các quy định này thay đổi liên tục
Ví dụ: Tập đoàn Samsung là một tập đoàn đa quốc gia của Hàn Quốc có trụ sở chính
đặt tại Samsung Town, Seoul. Tập đoàn có nhiều công ty con tại nhiều quốc gia khác
nhau, hầu hết hoạt động dưới thương hiệu Samsung, như Samsung VN, Samsung Thái Lan,...
- Đặc điểm cơ cấu tổ chức và sở hữu vốn
+ MNC không có tư cách pháp nhân độc lập, chỉ có công ty mẹ và công ty con
có tư cách pháp nhân độc lập. Các công ty con được thành lập theo quy định của pháp
luật tại quốc gia mà nó đặt trụ sở. Ví dụ: Công ty mẹ đặt trụ sở ở Mỹ chịu sự áp đặt
của pháp luật Mỹ, được pháp luật Mỹ thừa nhận. Công ty con đặt trụ sở ở VN chịu sự
áp đặt của pháp luật VN, được pháp luật VN công nhận.
+ Sở hữu vốn đa dạng: Một công ty con có thể nhận được dòng vốn theo nhiều
kênh khác nhau, mỗi kênh có thể thực hiện dưới những hình thức khác nhau. Ví dụ:
Công ty Coca- Cola Việt Nam có thể nhận vốn từ công ty mẹ (trực tiếp, vay,..), từ
công ty Coca- cola Thái Lan qua hình thức mua trái phiếu hoặc công ty tự huy động
qua việc phát hành trái phiếu, vay ngân hàng địa phương,...
+ Quyền sở hữu vốn phụ thuộc mối quan hệ giữa công ty mẹ và công ty con (phụ
thuộc vào quan điểm chỉ đạo của công ty mẹ)
- Đặc điểm về động lực phát triển
+ Tìm kiếm vật liệu thô: Các công ty đa quốc gia từ các nước phát triển thường
mở rộng hoạt động sang các quốc gia khác để khai thác các nguồn tài nguyên khoáng
sản tại chỗ. Điều này giúp họ đảm bảo nguồn cung ổn định và chi phí thấp hơn so với
việc nhập khẩu từ xa. Ví dụ: Một công ty khai thác mỏ từ Mỹ có thể đầu tư vào các
mỏ quặng ở Châu Phi để khai thác các khoáng sản như bạch kim, kim cương hoặc đồng.
+ Tìm kiểm thị trường: Một trong những động lực chính của các công ty đa quốc
gia là tìm kiếm và mở rộng thị trường mới. Việc này giúp tăng doanh thu và giảm rủi
ro từ việc phụ thuộc vào một thị trường duy nhất. Bên cạnh việc tìm kiếm thị trường
mới, các công ty cũng tập trung vào việc mở rộng thị phần tại các thị trường đã có sự
hiện diện để tối ưu hóa doanh thu. Ví dụ: Một
công ty sản xuất ô tô từ Nhật Bản có
thể mở nhà máy và các đại lý bán hàng tại Mỹ và châu Âu để tiếp cận khách hàng tại các thị trường này. 7
+ Tối thiểu hóa chi phí (chi phí cơ hội, tận dụng lợi thế so sánh để tối thiểu chi
phí lao động, chi phí vận chuyển,...) Các công ty đa quốc gia tìm cách tối thiểu hóa chi
phí cơ hội bằng cách tận dụng các cơ hội đầu tư tại các quốc gia khác nhau. Điều này
giúp họ sử dụng nguồn lực hiệu quả hơn. Công ty tận dụng lợi thế so sánh của các
quốc gia khác nhau để tối thiểu hóa chi phí lao động, chi phí vận chuyển, và chi phí
sản xuất. Ví dụ, một công ty may mặc có thể sản xuất tại các quốc gia có chi phí lao
động thấp như Bangladesh hay Việt Nam. Bằng cách đặt nhà máy sản xuất gần nguồn
nguyên liệu hoặc thị trường tiêu thụ, công ty có thể giảm chi phí vận chuyển.
+ Nhằm tránh rào cản thuế quan và phi thuế quan: Bằng cách sản xuất trực tiếp
tại quốc gia đó, họ có thể tránh các mức thuế nhập khẩu cao. Ngoài thuế quan, các
quốc gia còn có thể áp đặt các rào cản phi thuế quan như quy định về tiêu chuẩn chất
lượng, an toàn, và môi trường. Việc có mặt tại quốc gia đó giúp các công ty dễ dàng
tuân thủ các quy định này và tiếp cận thị trường một cách thuận lợi hơn. Ví dụ: Một
công ty sản xuất thực phẩm từ châu Âu có thể mở nhà máy tại Trung Quốc để tránh
các quy định khắt khe về nhập khẩu và tiếp cận thị trường tiêu dùng lớn.
- Đặc điểm về sử dụng đồng tiền
+ Sử dụng nhiều loại đồng tiền khác nhau: Do công ty mẹ và các công ty con
hoạt động tại nhiều quốc gia khác nhau, mỗi đơn vị trong hệ thống có thể sử dụng các
loại tiền tệ riêng phù hợp với quốc gia mà họ hoạt động. Điều này có nghĩa là công ty
có thể phải thực hiện các giao dịch bằng nhiều loại tiền tệ khác nhau, bao gồm cả tiền
tệ nội địa của các quốc gia liên quan và các loại tiền tệ quốc tế phổ biến.
+ Đối mặt với rủi ro tỷ giá: Tỷ giá giữa các đồng tiền có thể thay đổi liên tục do
nhiều yếu tố kinh tế và chính trị, dẫn đến sự không ổn định trong việc định giá tài sản
và nợ phải trả của công ty. Điều này có thể ảnh hưởng đến lợi nhuận và chi phí của
công ty, cũng như đòi hỏi công ty phải có các chiến lược quản lý rủi ro tỷ giá hiệu quả
để giảm thiểu tác động tiêu cực.
Câu 4: Vấn đề đại diện trong quản trị tài chính công ty đa quốc gia là gì? Phân tích
lợi thế và bất lợi của mô hình quản lý tài chính theo cơ chế tập trung nhằm giải
quyết vấn đề đại diện trong quản trị tài chính công ty đa quốc gia? Cho ví dụ minh họa.
Chi phí đại diện là chi phí phát sinh do sự bất đồng quan điểm giữa người quản lý
(người đại diện) và chủ sở hữu cùng sự bất cân xứng về thông tin trên thị trường dẫn
đến làm ảnh hưởng đến lợi ích của công ty đa quốc gia.
❖ Lợi thế và bất lợi của mô hình quản lý tài chính theo cơ chế tập trung nhằm
giải quyết vấn đề đại lý trong quản trị tài chính công ty đa quốc gia
Mô hình quản lý tài chính theo cơ chế tập trung: Công ty mẹ can thiệp sâu vào hoạt động của công con. - Lợi thế:
+ Không có sự chồng chéo. Hoạt động đồng bộ, xuyên suốt. Việc tập trung quản
lý giúp các quy trình và hoạt động trong công ty diễn ra một cách đồng bộ và 8
nhất quán. Mọi quyết định và chỉ đạo đều từ một nguồn duy nhất, giảm thiểu sự
mâu thuẫn và chồng chéo trong hoạt động quản lý.
+ Truy cập thông tin nhanh và chính xác: Việc thông tin được quản lý tập trung
giúp các cấp quản lý dễ dàng truy cập và xử lý thông tin một cách nhanh chóng
và chính xác. Điều này giúp cải thiện khả năng ra quyết định và phản ứng kịp
thời với các biến động thị trường.
+ Giảm chi phí đại diện: Mô hình tập trung cho phép công ty mẹ kiểm soát và
giám sát chặt chẽ hơn các hoạt động của các công ty con. Điều này giúp giảm
thiểu các hành vi không phù hợp của người đại diện và do đó giảm chi phí đại diện.
Ví dụ: Một công ty đa quốc gia trong lĩnh vực sản xuất may mặc có một mô hình quản
lý tài chính theo cơ chế tập trung. Các quyết định về tài chính và đầu tư được đưa ra
bởi bộ phận tài chính tại trung tâm, trong khi các chi nhánh chỉ đóng vai trò thực thi.
Bằng cách này, công ty có thể giảm thiểu rủi ro gây ra bởi những sai sót do đại lý gây
ra, như phát hiện kế toán giả mạo hoặc sử dụng sai mục đích cho quỹ tiền mặt của công ty,... - Nhược điểm:
+ Quyết định từ công ty mẹ không kịp thời: Do phải thông qua công ty mẹ, việc
ra quyết định có thể bị chậm trễ. Trong những tình huống khẩn cấp hoặc thị
trường biến động nhanh, sự chậm trễ này có thể gây ra những tổn thất không mong muốn.
+ Quyết định từ công ty mẹ không chính xác do thiếu thông tin: Công ty mẹ có
thể không nắm rõ hết tình hình thực tế và đặc thù của từng thị trường mà các
công ty con đang hoạt động. Điều này dẫn đến việc ra quyết định có thể không
chính xác hoặc không phù hợp với điều kiện thực tế tại các địa phương.
+ Khi công ty mẹ gặp sự cố thì toàn bộ hệ thống bị tê liệt: Nếu công ty mẹ gặp
vấn đề về tài chính, quản lý hoặc bất kỳ sự cố nào, toàn bộ hệ thống quản lý tập
trung có thể bị tê liệt. Điều này sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động của
toàn bộ các công ty con và cả hệ thống công ty đa quốc gia.
Ví dụ: Một công ty con có trụ sở tại Việt Nam trong lĩnh vực sản xuất ô tô có ý định
đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh do thấy được cơ hội từ việc chính phủ giảm thuế
suất đánh vào ô tô. Tuy nhiên, do các quyết định về tài chính và đầu tư phải được đưa
ra tại từ công ty mẹ có trụ sở tại Mỹ, thời gian để đưa ra quyết định và thực hiện đầu
tư có thể kéo dài và ảnh hưởng đến kế hoạch phát triển của công ty.
Câu 5: Vấn đề đại diện trong quản trị tài chính công ty đa quốc gia là gì? Phân tích
lợi thế và bất lợi của mô hình quản lý tài chính theo cơ chế phi tập trung nhằm giải
quyết vấn đề đại diện trong quản trị tài chính công ty đa quốc gia? Cho ví dụ minh họa.
* Vấn đề đại diện trong quản trị tài chính công ty đa quốc gia: 9
Chi phí đại diện i phí phát sinh do sự bất đồng quan điểm giữa người quản lý (người
đại diện) và chủ sở hữu cùng sự bất cân xứng về thông tin trên thị trường dẫn đến làm
ảnh hưởng đến lợi ích của công ty đa quốc gia.
* Lợi thế và bất lợi của mô hình quản lý tài chính theo cơ chế phi tập trung nhằm
giải quyết vấn đề đại lý trong quản trị tài chính công ty đa quốc gia:
Mô hình quản lý tài chính theo cơ chế phi tập trung: Công ty con tự do trong việc ra quyết định. - Lợi thế:
+ Công ty con đưa ra quyết định kịp thời, chính xác do không cần di chuyển thông tin
tới công ty mẹ, đưa ra quyết định đúng thời điểm. Công ty con có thể đưa ra quyết
định ngay lập tức mà không cần phải chờ đợi sự phê duyệt từ công ty mẹ. Điều này
giúp tăng tính linh hoạt và phản ứng nhanh trước các cơ hội và thách thức tài chính.
+ Tận dụng được cơ hội kinh doanh giúp gián tiếp giúp gia tăng giá trị của công ty.
Bằng cách tự do ra quyết định, các công ty con có thể nắm bắt và tận dụng các cơ hội
kinh doanh một cách linh hoạt và nhanh chóng, giúp tăng trưởng và gia tăng giá trị của công ty.
+ Cơ hội làm gia tăng giá trị công ty. Việc tự do ra quyết định giúp các công ty con có
thể tập trung vào việc tối đa hóa giá trị của chính mình, không bị ràng buộc bởi các
quyết định tập trung từ công ty mẹ.
Ví dụ: Một công ty đa quốc gia trong lĩnh vực sản xuất may mặc có một mô hình quản
lý tài chính theo cơ chế phi tập trung. Các quyết định về tài chính và đầu tư tại các
công ty con được đưa ra một cách nhanh chóng mà không cần chờ sự phê duyệt từ công ty mẹ. - Bất lợi:
+ Chi phí đại diện cao
+ Bất đồng quan điểm trong việc ra quyết định.
+ Không tập trung vào mục tiêu tối đa hóa giá trị công ty đa quốc gia. Việc mỗi công
ty con đưa ra quyết định riêng có thể làm mất đi sự tập trung và đồng thuận trong việc
đạt được mục tiêu tối đa hóa giá trị cho toàn bộ công ty đa quốc gia.
Ví dụ: Khi một công ty đa quốc gia có chi nhánh ở nhiều quốc gia khác nhau sử dụng
mô hình quản lý tài chính theo cơ chế phi tập trung. Các chi nhánh thường có mức độ
tự quyết định cao về quản lý tài chính và có thể không tuân thủ những chính sách và
quy trình của công ty mẹ. Điều này có thể dẫn đến sự mất kiểm soát về tài chính, vi
phạm pháp luật và làm giảm giá trị của công ty.
Câu 6: Trình bày khái niệm quản trị tài chính công ty đa quốc gia? Phân tích các
yếu tố tác động đến quản trị tài chính công ty đa quốc gia? Cho ví dụ minh họa.
* Khái niệm quản trị tài chính công ty đa quốc gia
Quản trị tài chính công ty đa quốc gia là việc tổ chức và thực hiện tất cả các công việc
có liên quan đến hoạt động tài chính của công ty nhằm đạt mục tiêu cuối cùng là tối đa
hóa giá trị thị trường của cổ phiếu hoặc tối đa hóa giá trị công ty. 10
* Các yếu tố tác động đến quản trị tài chính công ty đa quốc gia? Cho ví dụ minh họa:
- Sự khác biệt về hệ thống pháp luật:
+ Sự khác biệt về hệ thống pháp luật về thuế, báo cáo tài chính, hợp đồng, quy
định về mức lương, yêu cầu tỷ lệ, mức độ đầu tư khác nhau...giữa các quốc gia có thể
tác động đến quản trị tài chính của các công ty đa quốc gia. Các công ty đa quốc gia
phải tuân thủ các quy định pháp luật của từng quốc gia mà họ hoạt động. Sự khác biệt
này có thể ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của công ty và định hướng
của nhà quản trị tài chính.
+ Ví dụ: Vụ kiện pháp lý giữa công ty Apple và chính phủ Ireland về việc sử
dụng thuế. Apple đã được miễn thuế tại Ireland trong nhiều năm, nhưng Liên minh
châu Âu đã ra lệnh cho Ireland thu hồi khoản tiền thuế không được thu đúng mức. Vụ
kiện này đã khiến cho Apple phải trả khoản tiền thuế bị thiếu trên lợi nhuận tại châu
Âu, lên đến hàng tỷ USD. Điều này đã ảnh hưởng đến quản trị tài chính của Apple và
gây ra tranh cãi lớn về việc liệu các công ty đa quốc gia có đang được đối xử công
bằng hay không tại các quốc gia khác nhau.
- Sự khác biệt về ngôn ngữ
+ Sự khác biệt về ngôn ngữ có thể gây ảnh hưởng đến quản trị tài chính của các
công ty đa quốc gia. Điều này có thể dẫn đến các hiểu nhầm trong giao tiếp giữa các
bộ phận trong công ty và với đối tác và khách hàng, gây ảnh hưởng đến hoạt động
kinh doanh và tài chính của công ty. Ngoài ra, sự khác biệt ngôn ngữ cũng có thể ảnh
hưởng đến việc điều chỉnh báo cáo tài chính giữa các quốc gia, do đó công ty phải
đảm bảo rằng báo cáo tài chính của họ được chuyển đổi sang đúng đơn vị tiền tệ và
đúng định dạng để phù hợp với yêu cầu pháp lý của từng quốc gia. Hơn nữa, cty ĐQG
cũng có thể sử dụng ngôn ngữ thứ 3, dẫn tới việc đôi khi không hiểu hết hoặc dịch ở
góc độ chưa chuẩn ảnh hưởng tới quá trình qtri. Để đảm bảo hiệu quả trong công việc,
các công ty đa quốc gia cần đầu tư vào quá trình đào tạo nhân viên về các quy trình và
tiêu chuẩn kế toán, tài chính và pháp lý, và cần phải có khả năng giao tiếp bằng nhiều ngôn ngữ.
+ Ví dụ, công ty đa quốc gia XYZ hoạt động ở nhiều quốc gia trên thế giới và có
các bộ phận văn phòng và nhà máy sản xuất tại các quốc gia khác nhau. Sự khác biệt
ngôn ngữ có thể dẫn đến những hiểu nhầm trong giao tiếp giữa các bộ phận trong công
ty, khi một bộ phận truyền thông tiếp xúc với các đối tác từ một quốc gia khác mà họ
không hiểu rõ tiếng địa phương. Ngoài ra, công ty phải đảm bảo rằng báo cáo tài chính
của họ được chuẩn bị theo đúng quy trình và định dạng của từng quốc gia mà công ty
hoạt động. Công ty cũng cần đầu tư vào quá trình đào tạo nhân viên để đảm bảo rằng
nhân viên được đào tạo về các tiêu chuẩn kế toán, tài chính và pháp lý trong các quốc
gia khác nhau và có khả năng giao tiếp bằng nhiều ngôn ngữ.
- Sự khác biệt về văn hóa 11
+ Sự khác biệt về văn hóa có thể tác động đến quản trị tài chính của các công ty
đa quốc gia bởi vì các giá trị và quan niệm về tài chính và kế toán có thể khác nhau
giữa các quốc gia. Ví dụ, ở một số nước, việc thực hiện thanh toán trước là điều bình
thường và được coi là tín dụng tốt, trong khi ở các nước khác, nó có thể được coi là
không đáng tin cậy và làm giảm uy tín của công ty. Các giá trị khác nhau về tiết kiệm
và đầu tư cũng có thể ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của công ty. Ngoài ra, các
quản lý cấp cao không phải luôn là người nước sở tại mà cũng có thể là người chính
quốc, vì vậy nên cần phải biết văn hóa nước đó để có thể qtri 1 cách hợp lý.
+ Ví dụ, một công ty đa quốc gia có trụ sở tại Mỹ và hoạt động tại Nhật Bản có
thể phải đối mặt với các khó khăn trong việc sử dụng ngôn ngữ để truyền tải thông tin
tài chính. Trong tiếng Nhật, các khái niệm tài chính có thể khác hoàn toàn so với tiếng
Anh, và điều này có thể dẫn đến hiểu nhầm trong việc lập báo cáo và phân tích tài
chính của công ty. Ngoài ra, những lỗi dịch thuật hoặc ngôn ngữ cũng có thể dẫn đến
sự hiểu nhầm và sai sót trong quá trình quản trị tài chính của công ty đa quốc gia.
- Vai trò của Chính phủ
+ Mức độ quyền lực nằm trong tay chính phủ tại các quốc gia có ảnh hưởng đến
quản trị tài chính của các công ty đa quốc gia. Tại các quốc gia có chế độ chính trị tập
trung quyền lực, chính phủ có thể can thiệp vào các hoạt động tài chính của các công
ty đa quốc gia nhiều hơn. Trong khi đó, tại các quốc gia với chế độ dân chủ và kinh tế
thị trường tự do, chính phủ can thiệp vào quản trị tài chính của các công ty đa quốc gia ít hơn.
+ Ví dụ, tại các quốc gia như Trung Quốc và Nga, chính phủ có quyền kiểm soát
lớn hơn trong việc quản lý tài chính của các công ty đa quốc gia. Chính phủ Trung
Quốc, ví dụ, đã có nhiều lần can thiệp vào việc quản lý tài chính của các công ty đa
quốc gia hoạt động tại nước này bằng cách áp đặt các quy định và yêu cầu về phương
thức hoạt động, thuế và kiểm soát vốn. Trong khi đó, ở Hoa Kỳ, chính phủ ít can thiệp
vào hoạt động của các công ty đa quốc gia và thường tập trung vào việc xây dựng một
môi trường kinh doanh cạnh tranh và công bằng để thúc đẩy sự phát triển của các doanh nghiệp.
- Yếu tố đạo đức
+ Yếu tố đạo đức được xem là một yếu tố cốt lõi của quản trị tài chính và là một
phần quan trọng trong việc đảm bảo rủi ro và giảm thiểu các hậu quả tiêu cực, đặc biệt
là về vấn đề đại diện công ty MNCs. Nếu các công ty đa quốc gia không tuân thủ đạo
đức và quy tắc, họ có thể gặp phải nhiều rủi ro, bao gồm rủi ro pháp lý, rủi ro tài chính
và rủi ro danh tiếng. Điều này có thể dẫn đến mất mát tiền bạc, mất khách hàng và mất
tín dụng trên thị trường. Các công ty đa quốc gia có trách nhiệm thực hiện các hoạt
động kinh doanh một cách đạo đức và có trách nhiệm với cộng đồng, môi trường và
quốc gia nơi họ hoạt động
+ Ví dụ, công ty dầu khí BP đã phải đối mặt với một cuộc khủng hoảng nghiêm
trọng liên quan đến sự cố dầu tràn ra khỏi mỏ dầu Deepwater Horizon của họ ở vịnh 12
Mexico vào năm 2010. Cuộc khủng hoảng này gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho môi
trường, kinh tế và cộng đồng địa phương. BP đã phải trả khoản bồi thường lớn cho các
nạn nhận và hỗ trợ cho việc khắc phục thiệt hại do sự cố gây ra.
- Các loại rủi ro
+ Các công ty đa quốc gia đối mặt với nhiều loại rủi ro trong quản lý tài chính:
rủi ro tài chính, rủi ro thị trường, rủi ro tín dụng, rủi ro thanh toán, rủi ro vĩ mô và rủi ro chính trị,...
+ Tất cả các loại rủi ro này có thể gây ra những tổn thất lớn cho công ty đa quốc
gia nếu không được quản lý và kiểm soát tốt. Ví dụ, sự thay đổi của thị trường có thể
gây ra sự biến động giá cả và suất lợi nhuận, và sự thay đổi quy định thị trường có thể
làm cho các hoạt động kinh doanh trở nên khó khăn hơn. Ví dụ, khi các quy định về
môi trường được thay đổi, các công ty đa quốc gia trong ngành năng lượng có thể phải
đối mặt với những chi phí cao hơn để tuân thủ các quy định mới. Ngoài ra, rủi ro
chính sách thuế cũng có thể ảnh hưởng đến hoạt động của các công ty đa quốc gia, đặc
biệt là khi có sự thay đổi về thuế nhập khẩu hoặc xuất khẩu.
+ Việc kiểm soát các rủi ro tài chính cũng có thể đòi hỏi các nhà quản trị tài
chính phải sử dụng khéo léo và phối hợp các công cụ tài chính như bảo hiểm, hợp
đồng tương lai, hợp đồng chuyển nhượng rủi ro và các sản phẩm tài chính phái sinh để
giảm thiểu rủi ro cho công ty. Ngoài ra, việc xây dựng các mô hình dự báo và phân
tích rủi ro cũng là một yếu tố quan trọng trong quản lý.
Câu 7: Trình bày khái niệm quản trị tài chính công ty đa quốc gia? Phân tích mục
tiêu của quản trị tài chính công ty đa quốc gia? Cho ví dụ minh họa.
* Khái niệm quản trị tài chính công ty đa quốc gia
Quản trị tài chính công ty đa quốc gia là việc tổ chức và thực hiện tất cả các
công việc có liên quan đến hoạt động tài chính của công ty nhằm đạt mục tiêu cuối
cùng là tối đa hóa giá trị thị trường của cổ phiếu hoặc tối đa hóa giá trị công ty.
* Phân tích mục tiêu mà nhà quản trị tài chính công ty đa quốc gia hướng đến:
Mục tiêu mà nhà quản trị tài chính công ty đa quốc gia hướng đến là tối đa hóa giá trị
chủ sở hữu hoặc tối đa hóa giá trị doanh nghiệp và tối thiểu hóa chi phí đại diện chứ
không phải mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận.
+ Công ty đa quốc gia bao gồm một công ty mẹ và nhiều công ty con. Mục tiêu cuối
cùng của các công ty đa quốc gia là làm cho công ty mẹ lớn mạnh nhất.
+ Tối đa hóa giá trị chủ sở hữu: Nhà đầu tư mua cổ phiếu do các công ty đa quốc gia
phát hành và quan tâm, kỳ vọng nhiều vào thị giá. Do đó, nhà quản trị tài chính sẽ cố
gắng tăng giá trị cho các cổ đông bằng cách cải thiện hiệu quả hoạt động và quản lý vốn đầu tư.
+ Tối đa hóa giá trị doanh nghiệp: Nhà quản trị tài chính sẽ tập trung vào việc phát
triển chiến lược kinh doanh dài hạn để tăng giá trị của công ty bằng cách tăng doanh
thu, tăng cường quản lý rủi ro và tối ưu hóa quy trình hoạt động. Trong quản trị tài 13
chính công ty, nhà quản trị sẽ làm cho doanh nghiệp cho giá trị lớn nhất và cuối cùng đem bán.
+ Tối thiểu hóa chi phí đại diện: Nhà quản trị tài chính sẽ tập trung vào việc tối ưu hóa
chi phí để tăng lợi nhuận và tăng khả năng cạnh tranh của công ty trên thị trường, tạo
một báo cáo tài chính đẹp để thu hút các nhà đầu tư. Công ty đa quốc gia có thể giảm
chi phí sản xuất bằng cách sử dụng các quy trình sản xuất hiệu quả hơn hoặc thay đổi
nhà cung cấp để đàm phán giá tốt hơn. Nhà quản trị tài chính có thể xem việc giảm chi
phí sản xuất như là một cách tối thiểu hóa chi phí đại diện.
Câu 8: Trình bày mô hình quản lý tài chính theo cơ chế tập trung? Giải thích lý do
các công ty đa quốc gia thường lựa chọn mô hình quản lý tài chính theo cơ chế tập
trung? Cho ví dụ minh họa.
* Mô hình quản lý tài chính theo cơ chế tập trung:
Công ty mẹ can thiệp sâu vào hoạt động của công ty con - Ưu điểm:
+ Không có sự chồng chéo. Hoạt động đồng bộ, xuyên suốt
+ Truy cập thông tin nhanh và chính xác
+ Giảm chi phí đại diện do cty mẹ can thiệp sâu, vai trò quản lý của công ty con chỉ là thực thi. - Nhược điểm:
+ Quyết định từ công ty mẹ không kịp thời, có độ trễ nhất định, có thể làm mất cơ hội kinh doanh.
+ Quyết định từ công ty mẹ không chính xác, không bám sát thực tế do thiếu thông tin
hoặc quan liêu, dẫn tới không có hiệu quả tài chính.
+ Khi công ty mẹ gặp sự cố thì toàn bộ hệ thống bị tê liệt do công ty con làm theo
quyết định của công ty mẹ nên khi gặp sự cố, công ty con không kịp thích ứng.
* Các công ty đa quốc gia thường lựa chọn mô hình quản lý tài chính theo cơ chế tập trung vì:
- Tối ưu hóa quản lý tài chính: Mô hình quản lý tài chính tập trung giúp đơn giản hóa
và tối ưu hóa quản lý tài chính trên toàn công ty. Bằng cách sử dụng một hệ thống
quản lý tài chính toàn cầu, công ty có thể quản lý và giám sát các quy trình tài chính trên toàn cầu.
- Cung cấp khả năng kiểm soát: Mô hình quản lý tài chính tập trung cung cấp khả
năng kiểm soát tốt hơn vì các quy trình và dữ liệu tài chính được quản lý và giám sát
tập trung. Các công ty có thể đảm bảo tính nhất quán và chính xác trong thông tin tài
chính, giúp họ đưa ra các quyết định chiến lược một cách chính xác và nhanh chóng.
- Phân tích tài chính tốt hơn: Mô hình quản lý tài chính tập trung cung cấp khả năng
phân tích tài chính tốt hơn. Các công ty có thể sử dụng dữ liệu tài chính toàn cầu để
phân tích hiệu quả và hiệu suất tài chính, đưa ra các quyết định chiến lược và định
hướng kinh doanh tốt hơn. 14
- Tiết kiệm chi phí: Mô hình quản lý tài chính tập trung có thể giúp tiết kiệm chi phí.
Thay vì sử dụng nhiều hệ thống quản lý tài chính khác nhau tại các chi nhánh, công ty
chỉ cần sử dụng một hệ thống quản lý tài chính toàn cầu để quản lý tài chính trên toàn
công ty. Điều này giúp giảm chi phí cơ sở hạ tầng và chi phí nhân sự. - Ví dụ minh họa:
+ Công ty Coca-Cola là một trong những công ty đa quốc gia lớn và họ đã áp dụng mô
hình quản lý tài chính tập trung để quản lý tài chính của mình. Họ sử dụng một hệ
thống quản lý tài chính toàn cầu để giám sát và kiểm soát các quy trình tài chính trên
toàn công ty và đảm bảo tính nhất quán và chính xác trong thông tin tài chính.
+ Các công ty khác như Procter & Gamble, Nestle và Unilever cũng đã sử dụng mô
hình quản lý tài chính tập trung để quản lý tài chính của mình trên toàn cầu và đạt
được hiệu quả và hiệu suất tài chính tốt hơn.
Câu 9: Phân tích những điểm giống nhau và khác nhau giữa hợp đồng kỳ hạn và
hợp đồng tương lai về ngoại tệ? Cho ví dụ minh họa. *Giống nhau:
- Hợp đồng tương lai và hợp đồng kỳ hạn đều là những sản phẩm của thị trường chứng khoán phái sinh.
- Là các công cụ phái sinh, hợp đồng tương lai và hợp đồng kỳ hạn có giá trị phụ
thuộc vào giá của tài sản cơ sở: có thể là hàng hóa như nông sản, kim loại... hoặc công
cụ tài chính như cổ phiếu, trái phiếu, lãi suất,... *Khác nhau:
- HĐKH là việc phòng ngừa rủi ro tỷ giá bằng cách ký 1 HĐKH với 1 tỷ giá đã được
xác định trước. Bất kể tỷ giá giao ngay trên thị trường có biến động theo chiều hướng
nào thì hợp đồng vẫn được thực hiện với tỷ giá kì hạn đã được kí kết từ trước.
- Phòng ngừa bằng HĐTL cũng rất giống với phòng ngừa bằng HĐKH nhưng HĐKH
thường được sử dụng trong các nghiệp vụ lớn, còn HĐTL phù hợp với các công ty
muốn phòng ngừa cho một số tiền nhỏ hơn. Nội dung
Hợp đồng tương lai
Hợp đồng kỳ hạn Đặc điểm
Hợp đồng được chuẩn hóa
Hợp đồng được thiết kế riêng
Giao dịch trên sàn giao dịch
do từng loại HĐ giữa người
→ chuẩn hóa → chấp nhận
mua/bán cho từng loại đồng luật chung tiền/kỳ hạn khác nhau Thanh
Cao hơn tính thanh khoản của
Thấp hơn tính thanh khoản khoản hợp đồng kỳ hạn
của hợp đồng tương lai
Nhiều người mua, nhiều
người bán → dễ tìm người 15 mua, người bán Ký quỹ
Yêu cầu các bên tham gia thực Không yêu cầu ký quỹ hiện ký quỹ Rủi ro
Thấp hơn hợp đồng kỳ hạn
Cao hơn hợp đồng tương lai Giao
Được niêm yết và giao dịch trên
Không được niêm yết và giao dịch, thị trường tập trung
dịch trên thị trường tập trung niêm yết Thanh
Được thanh toán hàng ngày Thanh toán theo hạn riêng toán
được ký kết giữa các bên tham gia Ví dụ: Hợp đồng kỳ hạn:
+ Một công ty sản xuất lúa mì có thể ký kết một hợp đồng kỳ hạn với một đối tác để
bán một số lượng cụ thể của lúa mì trong tương lai với giá cố định. Trong hợp đồng
này, hai bên sẽ đồng ý về giá trị và số lượng của sản phẩm tương lai và đặt ra một giá
trị giá trị tương ứng với sản phẩm đó. Hợp đồng sẽ có một ngày hết hạn, khi đó hai
bên phải đáp ứng các điều kiện và thực hiện việc giao nhận hàng hóa và thanh toán theo thỏa thuận.
Vào ngày 31/3/2015, A ký hợp đồng kỳ hạn mua của B: - 1 tấn gạo 5% tấm
- Sau 3 tháng (tức là vào ngày 30/6/2015): T = 3
- Với giá F0 = 430 USD/tấn.
Tại thời điểm đáo hạn (sau 3 tháng), cho dù giá gạo trên thị trường là bao nhiêu đi nữa thì:
- B phải bán cho A một tấn gạo với giá 430 USD, và
- A phải mua một tấn gạo của B với giá đó. Hợp đồng tương lai:
Một công ty đa quốc gia sản xuất thiết bị điện tử có trụ sở tại Mỹ ký kết một hợp đồng
tương lai với một đối tác tại Nhật Bản để mua một lượng lớn đồ điện tử với giá cố định trong tương lai.
Khi thời điểm giao dịch tương lai đến, nếu giá của đồ điện tử tăng so với giá cố định
trong hợp đồng, công ty sẽ được lợi, vì giá cố định trong hợp đồng đã bảo đảm và
công ty có thể tiết kiệm chi phí. Ngược lại, nếu giá giảm, công ty vẫn phải mua đồ
điện tử với giá cao hơn giá thị trường, nhưng công ty sẽ được bù đắp bởi việc được
bảo vệ trước rủi ro giá cả. 16
Câu 10: Thế nào là rủi ro hối đoái nghiệp vụ thuần? Trình bày nội dung nhận
dạng rủi ro hối đoái nghiệp vụ thuần của công ty đa quốc gia? Cho ví dụ minh họa.
❖ Rủi ro hối đoái nghiệp vụ thuần
Khái niệm: Rủi ro hối đoái nghiệp vụ thuần xảy ra khi tỷ giá biến động bất lợi đến các
giao dịch bằng tiền mặt trong tương lai của công ty. Đặc điểm
+ Đây là loại rủi ro hối đoái trong ngắn hạn nên công tác phòng ngừa rủi ro phải
thường xuyên được quan tâm
+ Tác động của rủi ro hối đoái nghiệp vụ là lớn vì nó liên quan trực tiếp đến lợi nhuận của MNCs
❖ Nội dung nhận dạng rủi ro hối đoái nghiệp vụ thuần của công ty đa quốc gia. Ví dụ minh họa.
1. Phân tích hợp đồng
Công ty có thể đánh giá các hợp đồng mua bán hoặc thanh toán được ký kết với đối
tác nước ngoài để xác định các điều kiện liên quan đến tỷ giá hối đoái và các rủi ro phát
sinh liên quan đến động thái của thị trường hối đoái.
Ví dụ: Công ty A đặt hàng từ công ty B nước ngoài với giá trị 100.000 USD. Trong
hợp đồng, nếu giá trị đồng USD tăng lên trên mức 1,1 USD/đơn vị tiền tệ địa phương thì
công ty A phải chịu một khoản chi phí phát sinh. Công ty A cần đánh giá khả năng giá đồng
USD tăng lên trong tương lai để đưa ra quyết định phù hợp về chiến lược quản lý rủi ro hối đoái.
2. Phân tích báo cáo tài chính
Công ty có thể phân tích báo cáo tài chính để xác định chi phí liên quan đến rủi ro hối
đoái, bao gồm chi phí bảo hiểm, chi phí thực hiện các chiến lược quản lý rủi ro, và các chi
phí khác liên quan đến rủi ro hối đoái.
Ví dụ: Công ty C có doanh thu và lợi nhuận đều được tính bằng đồng USD. Tuy
nhiên, doanh thu và lợi nhuận thực tế khi chuyển đổi về đồng tiền địa phương sẽ bị ảnh
hưởng bởi tỷ giá hối đoái. Công ty C cần phân tích báo cáo tài chính để xác định mức độ
ảnh hưởng của rủi ro hối đoái đến lợi nhuận và đưa ra chiến lược quản lý rủi ro phù hợp.
3. Phân tích thị trường hối đoái
Công ty có thể đánh giá thị trường hối đoái để xác định các xu hướng, tình hình kinh
tế chính trị, và các yếu tố khác ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái, từ đó đưa ra các chiến lược
quản lý rủi ro hiệu quả.
Ví dụ: Công ty D đang có kế hoạch mở rộng kinh doanh tại một số thị trường nước
ngoài và phải quản lý các rủi ro hối đoái liên quan đến các giao thức thanh toán với đối tác
ở các thị trường đó. Công ty D cần phân tích thị trường hối đoái tại các quốc gia đó để xác
định các rủi ro liên quan đến tỷ giá, bao gồm rủi ro động thái của thị trường, rủi ro chính trị,
rủi ro kinh tế, rủi ro hạch toán và rủi ro thanh toán. Công ty D cần xác định chiến lược quản
lý rủi ro phù hợp để giảm thiểu các rủi ro này.
4. Phân tích dữ liệu tổn thất quá khứ
Công ty có thể phân tích dữ liệu tổn thất quá khứ để xác định tần suất và mức độ tổn
thất trong quá khứ, từ đó đưa ra các chiến lược quản lý rủi ro phù hợp.
Ví dụ: Công ty E đã phải chịu tổn thất do rủi ro hối đoái trong quá khứ, khi tỷ giá hối 17
đoái biến động mạnh trong một thời gian ngắn. Công ty E cần phân tích dữ liệu tổn thất quá
khứ để xác định nguyên nhân và tần suất các rủi ro hối đoái trong quá khứ. Công ty E cần
đưa ra chiến lược quản lý rủi ro phù hợp để giảm thiểu các rủi ro này trong tương lai.
5. Phân tích độ nhạy cảm của các chỉ báo tài chính công ty với biến động tỷ giá hối đoái
Công ty có thể phân tích độ nhạy cảm của các chỉ báo tài chính công ty với biến động
tỷ giá hối đoái để đưa ra các chiến lược quản lý rủi ro phù hợp.
Ví dụ: Công ty F có doanh thu và lợi nhuận đều được tính bằng đồng tiền địa phương,
nhưng công ty F cũng có các khoản vay ngoại tệ. Công ty F cần phân tích độ nhạy cảm của
các chỉ báo tài chính với biến động tỷ giá hối đoái, bao gồm doanh thu, lợi nhuận, và khoản
nợ để đưa ra chiến lược quản lý rủi ro phù hợp. Nếu tỷ giá hối đoái biến động mạnh, có thể
ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty và tăng các chi phí liên quan đến khoản nợ ngoại tệ.
Câu 11: Trình bày các loại rủi ro hối đoái của công ty đa quốc gia? Mục tiêu của
việc sử dụng các công cụ phòng ngừa rủi ro hối đoái của công ty đa quốc gia là gì? Cho ví dụ minh họa.
Các loại rủi ro hối đoái của cty đqg:
*Rủi ro hối đoái nghiệp vụ:
Khái niệm: Là loại rủi ro xảy ra khi tỉ giá hối đoái biến động bất lợi đến các giao dịch bằng
tiền mặt trong tương lai của công ty. Đặc điểm:
+ Giao dịch bằng tiền mặt là các khoản phải thu và khoản phải chi sử dụng ngoại tệ của công ty
+ Đây là loại rủi ro ngắn hạn vì vậy công tác quản trị rủi ro phải được quan tâm thường xuyên
+ Tác động của rủi ro hối đoái nghiệp vụ là lớn vì nó tác động trực tiếp đến lợi nhuận của công ty
+ Các nhà quản trị rủi ro thường can thiệp, đề phòng trước các rủi ro Ví dụ: (chat gpt)
Công ty X là doanh nghiệp xuất khẩu gạo sang thị trường châu Âu. Công ty X ký hợp đồng
xuất khẩu gạo sang Đức với giá trị 1 triệu EUR và thanh toán bằng EUR sau 60 ngày.
- Rủi ro hối đoái: Trong thời gian chờ thanh toán, tỷ giá VND/EUR có thể biến động, ảnh
hưởng đến số tiền thu về bằng VND của công ty X.
- Trường hợp tỷ giá tăng: Công ty X sẽ thu được nhiều VND hơn so với dự kiến, mang lại lợi nhuận.
- Trường hợp tỷ giá giảm: Công ty X sẽ thu được ít VND hơn dự kiến, dẫn đến tổn thất. Giả sử:
- Tỷ giá VND/EUR tại thời điểm ký hợp đồng là 25.000 VND/EUR.
- Số tiền thu về bằng VND sau 60 ngày sẽ là: 1 triệu EUR x 25.000 VND/EUR = 25 tỷ VND.
- Tuy nhiên, nếu tỷ giá VND/EUR giảm xuống còn 23.000 VND/EUR sau 60 ngày:
- Số tiền thu về bằng VND sẽ chỉ là: 1 triệu EUR x 23.000 VND/EUR = 23 tỷ VND.
- Công ty X sẽ bị lỗ 2 tỷ VND do biến động tỷ giá.
* Rủi ro hối đoái kinh tế:
Khái niệm: Là loại rủi ro xảy ra khi biến đổi tỷ giá ảnh hưởng bất lợi đến dòng tiền vào và 18
dòng tiền ra kỳ vọng trong tương lai, từ đó ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty.
Đặc điểm: Rủi ro hối đoái trong dài hạn -> khó lường -> ko thể dự báo trước
Ví dụ: Dự án lọc khóa dầu Nghi Sơn
Khu kinh tế Nghi Sơn có trên 200 dự án đầu tư trong nước và 19 dự án đầu tư nước ngoài.
Trong đó, giai đoạn 2016 - 2020 thu ngân sách đạt gần 52.000 tỷ đồng.
Thực tế, dự án Lọc hóa dầu Nghi Sơn công trình trọng điểm Quốc gia, được trợ giá, bù giá
hàng chục nghìn tỷ đồng.
Theo tính toán, sau khi bù trừ đi số tiền thuế, tiền phí, tiền thuê đất… thu được từ dự án thì số
tiền mà quốc gia phải bỏ ra trả thêm cho nhà đầu tư trong 10 năm bắt đầu từ ngày nhà máy
vận hành thương mại là 36.730 tỷ đồng nếu giá dầu là 50 USD/thùng, sẽ là 47.870 tỷ đồng
nếu giá dầu là 60 USD/thùng, 64.580 tỷ đồng nếu giá dầu là 75 USD/thùng, 88.100 tỷ đồng
nếu giá dầu là 100 USD/thùng.
Trong đó, tại thời điểm ký cam kết GGU đã phát sinh 3 nội dung ưu đãi trái quy định gồm:
Áp dụng thuế suất 10% thuế thu nhập doanh nghiệp trọn đời của dự án; cán bộ, công nhân
viên làm việc trong Khu kinh tế Nghi Sơn sẽ được giảm 50% nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân;
trong bất cứ tình hình thị trường quan hệ cung cầu ra sao thì Việt Nam vẫn phải chịu trách
nhiệm tiêu thụ 100% lượng xăng, dầu do nhà máy sản xuất ra tại cổng nhà máy.
Với 3 cam kết như trên, đến nay chưa có cơ quan nào tính toán cụ thể số tiền thiệt hại thêm
cho ngân sách quốc gia là bao nhiêu, nhưng chắc chắn không phải là nhỏ, nó phải là hàng
nghìn tỷ đồng, thậm chí là hàng chục nghìn tỷ đồng, cộng với số tiền phải thực hiện cam kết
ưu đãi thuế nhập khẩu 3 năm 7% như nêu trên thì số tiền thiệt hại cho ngân sách quốc gia sẽ là rất lớn.
*Rủi ro hối đoái chuyển đổi: Là loại rủi ro xảy ra khi cty đqg tiến hành làm báo cáo tài
chính của các công ty con theo hợp đồng tiền của công ty mẹ để tạo thành báo cáo tài chính
hợp nhất của công ty đa qg. Mục tiêu:
- Làm giảm tối đa tổn thất công ty đqg phải chịu khi rủi ro hối đoái xảy ra. Giảm thiểu
tác động lên các hoạt động kinh doanh và tài chính của công ty.
- Đảm bảo sự ổn định của dòng tiền
Ví dụ: Công ty đa quốc gia Amazon có trụ sở tại Mỹ và họat động tại các thị trường quốc tế
bao gồm Việt Nam và Nhật bản. Công ty Amazon cần mua nguyên vật liệu từ Vn và bán sản
phẩm tại nhật bản. tỷ giá đồng việt nam đến đồng đô la mĩ và tỷ giá đồng yên nhật đến đô la
mĩ thường xuyene biến động. Điều này gây ra rủi ro lớn cho công ty vì nếu tỷ giá giảm thì
Amazon phải trả nhiều hơn để mua nguyên vật liệu và giá trị sản phẩm bán ra sẽ giảm. Để
giảm thiểu tác động của rủi ro hối đoái, công ty có thể sử dụng các công cụ để phòng ngừa
như mua các hợp đồng tương lai để bảo vệ đối với tỉ giá đồng vn và đồng nhật, hoặc mua tùy
chọn mua hoặc bán ngoại tệ để giảm thiểu rủi ro. bằng cách sử dụng các công cụ này công ty
có thể ổn đinhj được tài chính, lên kế hoạch sử dụng tiền hợp lí. 19
Câu 12: Trình bày các công cụ phòng ngừa rủi ro hối đoái nghiệp vụ ngắn hạn tại
công ty đa quốc gia? Cho ví dụ minh họa.
*Phòng ngừa bằng sử dụng hóa đơn: Là phòng ngừa của cty bằng cách thực hiện ăn khớp
các nguồn tiền thu và chi. Hạn chế:
- Khó ăn khớp số tiền thu chi
- Khó ăn khớp loại đồng tiền thu chi
- Khó ăn khớp thời gian thực hiện thu chi
Ví dụ: Công ty A có trụ sở tại Mỹ và cung cấp sản phẩm cho khách hàng ở Trung Quốc.
Thay vì sử dụng USD để định giá sản phẩm, công ty A sử dụng đơn vị tiền tệ của Trung
Quốc (CNY) để định giá. Khi khách hàng Trung Quốc thanh toán bằng CNY, công ty A sẽ
không phải chịu rủi ro hối đoái nếu tỷ giá USD/CNY thay đổi.
*Phòng ngừa bằng hợp đồng kì hạn: Là phòng ngừa rủi ro tỷ giá bằng cách kí một hợp
đồng kỳ hạn với 1 tỷ giá đã được xác định trước. Bất kể tỉ giá giao ngay trện thị trường có
biến đổi theo chiều hướng nào thì hợp đồng vẫn được thực hiện với tỷ giá đã được ký kết từ trước.
Ví dụ: Công ty B có trụ sở tại Anh và cần thanh toán cho nhà cung cấp ở Mĩ vào 8 tháng sau.
Giá trị hóa đơn là 100,000 EUR và công ty B muốn đảm bảo tỷ giá không thay đổi để tránh
những rủi ro hối đoái. Công ty B có thể kí hợp đồng kì hạn với ngân hàng để đổi 100,000
EUR sang GBP với tỷ giá được đồng thuận trước đó. Khi đó, dù tỷ giá EUR/GBP tăng hay
giảm, công ty B vẫn sẽ phải thanh toán đúng số tiền GBP đã được đồng thuận.
*Phòng ngừa bằng hợp đồng tương lai: Là sản phẩm phòng ngừa rủi ro rất giống phòng
ngừa bằng hợp đồng kỳ hạn, nhưng hợp đồng kỳ hạn thường được sử dụng cho các nghiệp vụ
lớn còn hợp đồng tương lai phù hợp với các công ty muốn phòng ngừa cho 1 số tiền nhỏ hơn.
Ví dụ: Công ty A có trụ sở tại Mỹ và sẽ xuất khẩu hàng hóa đến châu Âu vào cuối năm nay.
Để đảm bảo rủi ro hối đoái được kiểm soát, công ty A có thể kí hợp đồng tương lai với một
đơn vị tài chính để mua số tiền tệ EUR với giá đồng thuận trước đó. Khi đến thời điểm thanh
toán, nếu tỷ giá EUR/USD tăng hơn so với giá đồng thuận, công ty A vẫn sẽ thanh toán theo
giá đã đồng thuận và tránh được những rủi ro tiền tệ không mong muốn.
*Phòng ngừa bằng nghiệp vụ kinh doanh trên thị trường tiền tệ: Là việc sử dụng các
khoản vay hay các khoản tiền gửi trên thị trường tiền tệ để bù đắp cho rủi ro tỷ giá. Thực
chất của kĩ thuật này là cố định khoản tiền phải thu hoặc số tiền phải trả trong tương lai.
Ví dụ: Công ty A có trụ sở tại Mỹ và sẽ thu tiền từ một khách hàng tại Nhật Bản vào tháng
sau. Để giảm rủi ro hối đoái, công ty A có thể sử dụng các công cụ kinh doanh trên thị trường
tiền tệ để giao dịch các cặp tiền tệ phù hợp với tình hình thị trường. Cụ thể, công ty có thể
mua một cặp tiền tệ (ví dụ USD/JPY) trên thị trường tiền tệ trước khi thu tiền từ khách hàng.
Khi đến thời điểm thanh toán, nếu tỷ giá USD/JPY tăng, công ty A có thể bán các đơn vị tiền
tệ này để thu được lợi nhuận và bù đắp rủi ro hối đoái. Tuy nhiên, nếu tỷ giá giảm, công ty có
thể phải chịu một khoản thua lỗ.
*Phòng ngừa bằng hợp đồng quyền chọn:
+ Đối với khoản phải trả: kí hợp đồng mua quyền chọn mua đồng tiền phải trả trong
tương lai với thời hạn tương ứng.
+ Đối với khoản phải thu: Kí hợp đồng mua quyền chọn bán đồng tiền thu về trong 20