
















Preview text:
Mc lc 1.
Trình bày và phân tích khái niệm thổ nhưỡng?.........................................2 2.
Trình bày và giải thích khái niệm lớp vỏ thổ nhưỡng?..............................2 3.
Vai trò thổ nhưỡng học?...............................................................................2 4.
Trình bày khái niệm về đất đai (tài nguyên đất)?......................................3 5.
So sánh sự giống và khác nhau giữa thể nhưỡng (soil) và đất đai (land).3 6.
Trình bày khái niệm về KG và hãy cho biết những KG trong quản lý
nhà nước về đất đai (là các đơn vị cấp cơ sở hành chính)...................................3 7.
Hãy gọi tên một hệ thống sử dụng đất và cho biết cấu trúc, chức năng
của HTSD đất đó?...................................................................................................4 8.
Vai trò của các nhân tố hình thành đất và mối quan hệ của chúng trong
trong hệ thống sử dụng đất.....................................................................................4 9.
Tình bày phương pháp khảo sát điều tra thổ nhưỡng ngoài thực địa?. . .8
Phương pháp khảo sát, điều tra tổng hợp lớp vỏ thổ nhưỡng.............................8
a) Hãy cho biết vai trò của các nguồn tài liệu sử dng trong khảo sát, điều tra
thổ nhưỡng ngoài thực địa?....................................................................................9
b) Hãy cho biết các chỉ tiêu lí hóa của đất.........................................................10
c) Trình bày và giải thích các loại độ chua của đất ( thang phân cấp)..............11
d) Trình bày và giải thích dung tích hấp ph và độ no bazơ của đất.................11
e) Trình bày và giải thích tổng hàm lượng hữu có và hàm lượng đạm, lâm,
kali :tổng số và dễ tiêu (thang phân cấp)..............................................................12 10.
Vai trò của địa hình trong sự hình thành và phân bố thổ nhưỡng.........12 11.
Vai trò của khí hậu trong sự hình thành và phân bố thổ nhưỡng..........13 12.
Trình bày khái niệm độ phì và phân loại độ phì của đất.........................13 13.
Khái niệm về phẫu diện và đặc điểm hình thái học ?..............................14 1
1. Trình bày và phân tích khái niệm thổ nhưỡng?
Đất (soil) là một thực thể tự nhiên có lịch sử hình thành, phát sinh, phát triển
riêng biệt và độc lập dưới sự tác động tương hỗ của các nhân tố địa chất địa
hình, khí hậu, thuỷ văn, sinh vật, chất hữu cơ, con người, thời gian.
2. Phân tích khái niệm thổ nhưỡng
Để hiểu rõ hơn, ta phân tích khái niệm theo các yếu tố cấu thành:
a. Thành phần của thổ nhưỡng
Thành phần vô cơ (khoáng vật): do sự phân hủy của đá mẹ, tạo ra các khoáng chất như cát, sét, limon…
Thành phần hữu cơ (mùn): là sản phẩm phân hủy của xác động thực vật, vi sinh vật.
Nước và không khí: nằm trong các khe hở giữa các hạt đất, đóng vai trò cung cấp độ ẩm và
dưỡng khí cho rễ cây và sinh vật đất.
B, Cấu tạo của thổ nhưỡng
Thổ nhưỡng không đồng nhất mà gồm nhiều tầng lớp (horizons), ví d:
Tầng hữu cơ (O): chứa nhiều xác bã thực vật và động vật.
Tầng mặt đất (A): nơi tập trung chất mùn, giàu dinh dưỡng – rất quan trọng cho cây trồng.
Tầng rửa trôi (E): nơi các chất dễ hòa tan bị rửa trôi.
Tầng tích tụ (B): tích t vật chất bị rửa trôi từ tầng trên.
Tầng đá mẹ phong hóa (C) và đá mẹ (R).
c. Quá trình hình thành thổ nhưỡng
Thổ nhưỡng được hình thành do tác động tổng hợp của nhiều yếu tố: 2
Đá mẹ: là nguồn gốc vật chất ban đầu.
Khí hậu: đặc biệt là nhiệt độ và lượng mưa, ảnh hưởng đến tốc độ phong hóa và sự rửa trôi.
Thủy văn: tác động đến độ ẩm đất, khả năng rửa trôi hoặc tích t khoáng chất, ảnh
hưởng đến độ phì nhiêu và tính chất đất
Sinh vật: bao gồm vi sinh vật, động vật đất và thực vật, tham gia vào việc phân hủy vật chất hữu cơ, tạo mùn.
Địa hình: ảnh hưởng đến sự tích t hay xói mòn của đất.
Thời gian: càng lâu dài thì đất càng phát triển và phân tầng rõ rệt.
Con người: thông qua canh tác, cải tạo, làm thay đổi tính chất đất (cải tạo đất chua, đất mặn…). .
d. Vai trò của thổ nhưỡng
Là nền tảng sinh trưởng của cây trồng, quyết định năng suất nông nghiệp.
Là môi trường sống của sinh vật đất.
Ảnh hưởng đến cảnh quan tự nhiên và hệ sinh thái.
Góp phần vào chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên (carbon, nitơ...).
e. Các loại đất (thổ nhưỡng) chủ yếu
Tùy vào điều kiện tự nhiên và địa lý, người ta phân loại đất thành nhiều loại như: đất phù sa, đất
feralit, đất mặn, đất phèn, đất cát, đất đen, đất đỏ bazan…
2. Trình bày và giải thích khái niệm lớp vỏ thổ nhưỡng?
Lớp vỏ thổ nhưỡng là sự hợp gồm các loại đất khác nhau tồn tại
trong 1 KG nhất định trong đó các loại đất này có mối quan hệ
tương hỗ chặt chẽ trong quá trình hình thành, phát sinh, phát triển: 3
+) Mối quan hệ giữ các loại đất với các hợp phần tự nhiên trong cấu trúc
đứng của mỗi đơn vị đất đai hoặc đơn vị cảnh quan
+) Mối quan hệ chặt chẽ giữa các loại đất phấn bố kề cận nhau theo cấu
trúc ngang của KG tạo nên mối liên kết trong chu trình vật chất và năng
lượng giữa các hệ sinh thái tự nhiên và các hệ sinh thái nông nghiệp (định
luật bảo tồn và chuyển hóa năng lượng).
Đặc điểm này đã tạo nên cơ cấu của một không gian:
+) Cấu trúc đứng: mỗi loại đất có hình thành và chịu ảnh hưởng bởi các
yếu tố: đá mẹ + khí hậu + thời gian + sinh vật + ...
+) Cấu trúc ngang: mỗi loại đất trong khu vực chịu nhiều sự tác động
của các loại đất khác.
3. Vai trò thổ nhưỡng học?
Là cơ sở và quy trình có tính quy luật khách quan một cách khoa học để các
nhà nông nghiệp theo nghĩa rộng, ứng dng tốt kiến thức thổ nhưỡng học
cùng với các quy luật địa lý của nó cho việc định ra xu hướng phát triển, xác
lập một bị canh tác theo nhịp mùa của thời địa lý (Geotime) và tạo năng suất
đa của tất cả các lĩnh vực hoạt động: nông - lâm - ngư nghiệp.
Chỉ có lớp vỏ thổ nhưỡng mới đảm đương chức năng vừa liên kế các điều
kiện tự nhiên vô sinh với nhau, đồng thời vừa giữ chức năng tái hợp các yếu
tố hữu sinh để thực hiện quá trình tái sản xuất vật chất cả hữu sinh lẫn vô
sinh thông qua chu trình Sinh - Địa - Hoi Nếu con người hiểu và làm đúng
theo qui luật này thì đây cũng chìa khóa để con người có thể giảm thiểu và
thoát ra khỏi cuộc khủng hoảng sinh thái.
Vì vậy, hiểu biết về quá trình hình thành và phân bố đất giữ một vai trò quan
trọng trong việc khai thác, sử dng hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên
đồng thời giải quyết các vấn đề lớn trong nên kinh tế quốc dân của mọi quốc
gia và trên mọi cấp đơn vị kinh tế-hành chính.
4. Trình bày khái niệm về đất đai (tài nguyên đất)?
Đất đai (land) là một tổ hợp các dạng tài nguyên thiên nhiên được
đặc trưng bởi một lãnh thổ, một chất lượng của các loại đất (soil),
bởi một kiểu khí hậu, một dạng địa hình, một chế độ thuỷ văn, một kiểu thảm thực vật... 4
Là một cơ sở không gian (đơn vị lãnh thổ) của việc bố trí các đối
tượng sản xuất, định cư và là phương tiện sản xuất mà trước hết và
rõ nhất là kinh tế nông -lâm - ngư nghiệp với dân cư và xây dựng
dân dng v.v... Khi nói đến đơn vị đất đai (Land unit) có nghĩa là
một bộ phận không gian lãnh thổ đó đã kèm theo người sở hữu hoặc
người có quyền sử dng và quản lý nó.
5. So sánh sự giống và khác nhau giữa thể nhưỡng (soil) và đất đai (land)
Soil: đặc trưng là độ phì, chỉ lớp vạt chất tơi xốp bao gồm khoáng
chất, chất hữu cơ, nước, không khí, sinh vật,..
Land = hệ thống sử dng đất :
+) chỉ khu vực mặt đất nhất định ( không gian) để canh tác, xây dựng…
được quản lí của Nhà nước (các cấp đơn vị hành chính )
+) bao gồm soil và loại hình sử dng đất nhất định. Mỗi loại độ phì khác
nhau thì quy định hệ thống sử dng đất khác nhau
6. Trình bày khái niệm về KG và hãy cho biết những KG trong quản lý nhà
nước về đất đai (là các đơn vị cấp cơ sở hành chính)
Không gian là bề mặt trái đất được xác định bởi ranh giới nhất định
Những không gian trong quản lí nhà nước: +) Cấp trung ương
+) Cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
+) Cấp huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh
+) Cấp xã, phường, thị trấn
7. Hãy gọi tên một hệ thống sử dụng đất và cho biết cấu trúc, chức năng của HTSD đất đó?
Tự chọn một hệ thống sử dng đất và phân tích. Nếu không làm được thì
nhắn tin hướng dẫn vào đêm trước hôm thi
8. Vai trò của các nhân tố hình thành đất và mối quan hệ của chúng trong
hệ thống sử dụng đất
a) Đá hình thành đất ( đá mẹ): Đá mẹ là nguồn cung cấp vật chất vô cơ cho đất
và có ảnh hưởng lớn tới thành phần cơ giới, khoáng và thành phần hóa học
của đất. Vai trò này thể hiện rõ rệt ở giai đoạn đầu của quá trình hình thành 5
đất, theo thời gian các tính chất trên sẽ bị biến đổi sâu sắc do các quá trình
hóa học và sinh học xảy ra trong đất cùng các hoạt động của con người.
Đất hình thành trên sản phẩm phong hóa từ đá gốc có những thuộc tính tốt
và chữa nhiều chất dinh dưỡng thì có độ phí cao và ngược lại.
- Các chất khoáng: là nguồn cung cấp vật chất vô cơ cho sự hình thành đất,
cung cấp các chất dinh dưỡng quan trọng cho thực vật và ảnh hưởng tới độ phì nhiêu của đất
+) Khoáng nguyên sinh: được tạo thành trong các lớp sâu của Trái Đất từ
khối mácma nóng chảy và là thành phần chủ yếu của đá mácma như
fenspat(59,5%), mica(3,8%), thạch anh(12%), pyroxen và
amphibolkhi(16,8%). Khi bị phá hủy sẽ trở thành nguồn cung cấp K, Ca, Fe,.. cho đất
+) Khoáng thứ sinh: hình thành từ quá trình phong hóa các khoáng
nguyên sinh, đồng thời với sự hình thành nên lớp vỏ phong hóa. Hàm
lượng ph thuộc vào độ bền vững của các khoáng nguyên sinh và đặc
điểm của đới tự nhiên (khí hậu nhiệt đới chứa ít khoáng nguyên sinh mà
chủ yếu là khoáng thứ sinh) Nhóm silic Nhóm alumosilicat Nhóm hydroxit
- Các loại đá hình thành đất
+) Đá macma được hình thành do quá trình ngưng kết của silicat nóng chảy
Đá pecmatit: đất nghèo dinh dưỡng và dễ bị khô hạn
Đá granit: đất nghèo dinh dưỡng, tỷ lệ cấp hạt cát cao, đất dễ bị khô hạn
Đá riolit: đất màu mỡ hơn
Đá diorit: tầng đất dày hơn và có độ phì cao
Đá bazan: đất có độ phì cao thích hợp với cây công nghiệp dài ngày
+) Đá trầm tích được tạo thành do tải trầm tích các sản phẩm vỡ vn
trong quá trình phong hoa các loại đã, từ các chất hòa tan lắng đọng lại
hoặc từ xác sinh vật chết đi đọng lại. Do đó, đã trầm tích chược chia ra
làm 4 loại: Đá trầm tích cơ học; Đá trầm tích hóa học; Đá trầm tích sinh
học; Đá trầm tích hỗn hợp 6
Đá cát: Đất hình thành trên sản phẩm phong hóa từ loại đá này
thường có thành phần cơ giới nhẹ và nghèo dinh dưỡng.
Đá phiến sét: Đất hình thành trên loại đã này thường giàu dinh
dưỡng, có thành phần cơ giới nặng, tầng đất khá dày.
Đã vôi: Đất hình thành trên các sườn tích t đổ lờ và thung lũng
tích t đã với thường có màu đỏ vàng, vàng đỏ, nâu vàng,... đất có
độ phì trung bình tuy nhiên hay bị thiếu nước do ảnh hưởng của địa hình Karst.
+) Đá biển chất: được hình thành từ các đá macma, trầm tích bị biến chất
dưới tác dng của nhiệt độ cao và áp suất lớn. Trong điều kiện đó chỉ có
những khoáng vật bến như thạch anh, anbit, plagioclaz, octoclaz, mica,
pyroxen, manhetit, hematit của đá macma và canxít của đá trầm tích mới
tồn tại và tham gia vào trong thành phần khoáng của đá biến chất.
Đá gơnai: Đất hình thành trên đá gơnai có thành phần cơ giới nhẹ và độ phì thấp.
Đá hoa: hình thành do sự kết tỉnh của đá vôi ở nhiệt độ cao. Thành
phần khoáng vật chính là canxit kết tinh, thường có màu nâu hồng,
trắng với cấu tạo khối.
Đá quắczit: Đất hình thành trên sản phẩm phong hoá của loại đá
này thường có tầng đất mỏng, rất nghèo dinh dưỡng. b) Khí hậu và thủy văn Khí hậu: (câu 11) Thủy văn: +) Vai trò của nước:
Là môi trường diễn ra các quá trình hóa học và sinh học
trong đất, ảnh hưởng trực tiếp đến sự hình thành và phát triển đất.
Vòng tuần hoàn nước cung cấp nước mưa, quyết định độ ẩm
của đất, mức độ rửa trôi, tính chất dung dịch đất và thúc đẩy
quá trình phong hóa hóa học.
Ở nơi nước ngầm nông, khí hậu nóng ẩm, vào mùa khô: o
Quá trình dâng nước theo mao quản làm tăng lượng
muối và khoáng chất trong tầng đất mặt. o
Gây ra hiện tượng mặn hóa, phèn hóa đất, nhất là ở đồng bằng ven biển. 7 o
Thúc đẩy quá trình laterit hóa, gây thoái hóa đất nghiêm
trọng, tạo lớp đất kết von, đá ong.
Ở vùng trũng, nơi nước chiếm phần lớn các khe hở trong
đất: Tạo điều kiện yếm khí, thúc đẩy quá trình glây, hình
thành loại đất đặc trưng vùng ngập.
+) Vai trò của chế độ nhiệt ẩm:
Quy định chế độ nước của đất thông qua lượng mưa và nhiệt
độ, ảnh hưởng đến tốc độ bốc hơi, dòng chảy mặt, và độ ẩm đất.
Tác động đến cường độ phong hóa, rửa trôi, tích t vật chất trong đất.
Ở nơi địa hình dốc, thảm thực vật bị phá hoại, mưa lớn kết
hợp với năng lượng địa hình tạo dòng chảy mạnh, thúc đẩy
xói mòn và rửa trôi đất: Hình thành các loại đất đặc thù như: o
Đất phù sa, đất đốc t ở đồng bằng và thung lũng. o
Đất trơ sỏi đá ở vùng đồi núi cao.
Khí hậu nhiệt ẩm cùng với yếu tố nước quy định quy luật
phân bố đất, tạo nên sự đa dạng về đất và cảnh quan.
Là cơ sở khoa học để tổ chức không gian lãnh thổ, lựa chọn
và bố trí hợp lý các loại hình sử dng đất, phc v phát triển bền vững. c) Sinh vật: - Thực vật:
Thực vật có khả năng chuyển hóa các chất vô cơ thành nguồn vật chất
hữu cơ thông qua quá trình quang hợp và cung cấp vật chất hữu cơ cho
đất dưới dạng thân, lá, cành rơi rng. Sau đó, chúng được biến đổi
thành các dạng mùn cho đất.
Thực vật đảm nhiệm các chức năng tiếp thu bức xạ mặt trời, chuyển
hóa vật chất từ thạch quyển và khí quyển thành sinh khối, thực hiện
chu trình tuần hoàn của oxy. cacbon, nitơ, phôtpho, nước và nhiều chất khác. 8
Ngoài ra, thảm thực vật còn có tác dng điều hoà khí hậu và chế độ
nước, giữ chức năng bảo vệ đất, chống xói mòn, rửa trôi thông qua độ
che phủ của thảm thực vật. - Động vật:
Động vật là nhóm sinh vật tiêu th, tổn tại được là nhờ nguồn vật chất
hữu cơ từ thực vật và môi trường sống. Các chất hữu cơ từ thực vật
thông qua chuỗi thức ăn trong sinh quyển được động vật tổng hợp và
chuyển hóa thành các nguồn đạm động vật và các chất hữu cơ mới.
Động vật sống trên đất và trong đất gồm nhiều loại từ động vật nguyên
sinh đến các loại côn trùng, động vật có xương sống...
Động vật tác động tới đất thông qua các hoạt động: o
Đưa chất hữu cơ vào đất dưới dạng các chất bài tiết và xác chết o
Góp phần cải thiện một số tính chất vật lý của đất như tăng tính
thoáng khí, tạo kết cấu cho đất.
- Vi sinh vật: Tác động đến thành tạo đất thông qua các hoạt động của các
vi khuẩn, xạ khuẩn và các nấm trên nguồn xác thải hữu cơ từ thực vật và động vật.
Các vi khuẩn: là các thể hữu cơ có một tế bào, kích thước được đo
bằng micron (10mm). Tùy theo đặc điểm hấp th vật chất (điển hình là
cacbon và nitơ) mà người ta chia vi khuẩn thành 2 nhóm: vi khuẩn tự
dưỡng và vi khuẩn dị dưỡng. o
Vi khuẩn tự dưỡng là các vi khuẩn có khả năng sử dng vật
chất và năng lượng từ môi trường để tổng hợp hoá ra chất hữu
cơ với các quá trình điển hình: o
Vi khuẩn dị dưỡng hấp th cacbon từ những hợp chất hữu cơ
có sẵn, phân giải hợp chất phức tạp thành những hợp chất đơn
giản. Nhờ có sự hoạt động của các vi khuẩn dị dưỡng mà quá
trình phân giải hợp chất hữu cơ khi xâm nhập vào đất mới
được thực hiện, kèm theo việc giải phóng các nguyên tố hóa
học chứa trong thành phần xác hữu cơ vào đất. Quan trọng
nhất là khả năng biến đổi vật chất hữu cơ có chứa nitơ chuyển
thành dạng dễ tiêu cung cấp khoáng cho thực vật của loài vi khuẩn này.
Các xạ khuẩn: chiếm một lượng lớn ở trong đất, có khả năng phân giải
các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phần lớn các xạ khuẩn thuộc nhóm ưa
khí. Do đó, số lượng của chúng giảm rõ rệt trong đất ẩm ướt. 9
Các nấm: có tác dng phá hủy các tế bào và chất gỗ, tham gia vào sự
phân giải các protit, hình thành các axit hữu cơ, góp phần làm tăng độ
chua của đất và ảnh hưởng đến sự biến đổi của các chất khoáng trong
quá trình phong hoá hình thành đất. Phần lớn các nấm đều hoạt động
trong môi trường đất thoáng khí. d) Địa hình: (câu 10) e) Yếu tố thời gian:
- Thời gian diễn ra quá trình hình thành đất gọi là tuổi của đất. đất có tuổi
càng cao thì sự phát triển đất càng rõ rệt
- Tuổi của đất liên quan đến ,ức biến đổi lý, hóa, sinh học và quá trình
chuyển hóa của đất và ảnh hưởng đến độ phì của đất: +) tuổi tương đối +) tuổi tuyệt đối
f) Hoạt động của con người:
- Con người thông qua quá trình hoạt động sản xuất đã tác động đến đất
theo hướng làm biến đổi đất tương ứng với nhu cầu của mình
- Là một trong những nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến quá trình biến đổi
đất theo 2 chiều: tốt lên và xấu đi:
+) tốt lên: sử dng, khai thác đất một cách hợp lí; phân bố không gian
chức năng đúng và áp dng một hệ thống biện pháp hoàn chỉnh và hợp
quy luật góp phần nâng cao độ phì nhiêu của đất và giữ độ trẻ của đất
+) xấu đi: những tác động trái với quy luật hình thành, phát sinh, phát
triển của đất; bóc lột đất quá khả năng phc hồi khiến đất bị thoái hóa
dần làm mất đi tính đa dạng sinh học của đất
9. Tình bày phương pháp khảo sát điều tra thổ nhưỡng ngoài thực địa?
Phương pháp khảo sát, điều tra tổng hợp lớp vỏ thổ nhưỡng
a) Hãy cho biết vai trò của các nguồn tài liệu sử dng trong khảo sát, điều tra
thổ nhưỡng ngoài thực địa?
Bản đồ địa hình 1/25000
+) Xác định hệ tọa độ +) Xác định ranh giới
+) Xác định tuyến khảo sát
+) Xác định các yếu tố nền: độ dốc: Thang độ dốc : 10
Bản đồ địa chất:
+) Xác định, khoanh vẽ các loại đất theo đá gốc (đá mẹ): Vd đất ferarit trên đá phiến sét
+) Xác định, khoanh vẽ các loại đất theo độ dốc: < 200m Đất phù xa < 1000m Đất đỏ vàng 700m – Đất Ferarit 1700m mùn 1700 – Đất mùn trên 2600m núi >2600 Đất mùn thô Bản đồ khí hậu:
+) Tổng nhiệt lượng trong năm (80000C– 110000C / năm): xác định vùng
lãnh thổ nằm trong kiểu khí hậu nào: Khí hậu nhiệt đới 7000
Khí hậu cận nhiệt đới 4000 – 7000 đai cao Khí hậu ôn đới đai cao 2000 – 4000
+) Nhiệt độ trung bình năm ( 22 – 270C): nhiệt độ trung bình tháng, nhiệt
độ trung bình tháng lớn nhất, nhỏ nhất
+) Lượng mưa (P): lượng mưa trung bình năm (1500 – 2000 mm/năm) ,
lượng mưa các tháng trong năm, số tháng mưa, số tháng hạ: 11
+) Hiện tượng thời tiết cực đoan: sương muối, sướng giá, bão, tuyết
Xác định mức độ hạn chế mức sử dng đất Yếu tố thủy văn :
+) Chế độ mùa lũ và mùa khô
+) Chế độ tưới tiêu, thoát nước
Sắp xếp, bố trí các loại hình sử dng đất phù hợp với nguồn nước
Yếu tố sinh vật : bản đồ hiện trạng rừng, bản đồ hiện trạng lớp phủ,
bản đồ hiện trạng sử dng đất
Xác định mức độ khai thác, sử dng của con người liên quan đến
lớp vỏ thổ nhưỡng nơi đó thông qua khai thác , phương thức canh tác của người dân
b) Hãy cho biết các chỉ tiêu lí hóa của đất
- Chỉ tiêu trong phòng thí nghiệm: +) phân tích độ ẩm: 0 – 25%
Đất rất khô (khô hạn). Đất rời rạc, nứt nẻ,
cây dễ chết khô. Không có nước sẵn cho rễ hút. 25 – 50% Đất khô
. Cây có thể sống, nhưng thiếu
nước, tốc độ sinh trưởng giảm. 12 50 – 75%
Đất hơi ẩm( ẩm trung bình). Đủ nước cho
cây sinh trưởng. Mức tối ưu cho phần lớn cây trồng.
75 – 100% Đất ướt – bão hòa. Quá nhiều nước, đất bão hòa, dễ gây úng rễ. >100% Đất ngập nước
Đất bị úng, có thể có
(trên thực nước đọng trên mặt, cây dễ chết do thiếu oxy tế) rễ.
+) thành phần cơ giới đất: là tỉ lệ phần trăm của các cấp hạt ở trạng thái rời rạc không liên kết
+) dung trọng và tỉ trọng của đất
Các chỉ tiêu đất: vi lượng, đa lượng, tính chất môi trường đất Thành phần hóa học: +) độ chua
+) tổng hàm lượng hữu cơ
+) hàm lượng lân, kali, đạm
+) dung tích hấp ph, độ no bazo
+) hàm lượng tồn dư hóa chất bảo vệ thực vật trong đất
+) nhiễm mặn, nhiễm phèn
c) Trình bày và giải thích các loại độ chua của đất ( thang phân cấp) pH = - log [H+]/[OH-] -
Độ chua thực tại (hoạt tính) pH2O: H+ trong dung dịch đất -
Độ chua trao đổi pHKCL: H+ thực tại + H+ bề mặt keo đất -
Độ chua thủy phân Hthủy phân : tổng H+ thực tại + bề mặt keo đất + trong đất pHKCl Mức độ < 4 Rất chua 4 – 4,5 Chua 4,6 – 5,5 Hơi chua 5,6 – 6,5 Trung tính 6,5 – 7,5 Kiềm nhẹ >7,5 Kiềm
d) Trình bày và giải thích dung tích hấp ph và độ no bazơ của đất 13 -
Dung tích hấp ph: là tổng lượng các cation kiềm và không kiềm được
keo đất hấp th. (đơn vị: li đương lượng/ 100g đất) CEC = S + Htp
S : tổng hàm lượng các cation(+) kiềm được keo đất(-) hấp th
trong đó hàm lượng các cation canxi(2+) và magie(2+) (80%)
H : tổng hàm lượng các cation không kiềm được keo đất hấp th và
chủ yếu là H+ và Al 3+ sinh ra độ chua thủy phân
CEC cao, Htp cao thì đất xấu
CEC cao, S cao thì đất tốt -
Độ no bazo của đất (%) : đại lượng đặc trưng cho tỉ lệ phần trăm các
cation bazo trong tổng các cation kiềm, không kiềm được keo đất hấp th V% =( S/ CEC) x 100%
< 50% đất thiếu (đói) bazo. -> Bón vôi khử chua
50% - 70% đất no vừa bazo. -> Không nhất thiết bón vôi
nhưng tùy thuộc vào mc đích canh tác
>75% đất no bazo. ->Không cần bón vôi khử chua
e) Trình bày và giải thích tổng hàm lượng hữu có và hàm lượng đạm, lâm,
kali :tổng số và dễ tiêu (thang phân cấp) -
Tổng hàm lượng N, P, K (%): là trạng thái tồn tại của cả 3 dạng: tan, ít
tan, không tan tùy thuộc vào điều kiện vào môi trường đất -
Dễ tiêu là tổng lượng N, P, K ở trạng thái dễ tan (mg/100g đất )
Tìm giải pháp cải tạo đất Hàm lượng N
Hàm lượng Lân Hàm lượng Kali Mức phân tổng số(%)
P2O5 (mg/100g) K2O (mg/100g) cấp <0,05 <5 <5 Rất nghèo 0,05 – 0,1 5 – 10 5 – 10 Nghèo 0,1 – 0,15 10 – 20 10 – 20 Trung bình 0,15 – 0,25 20 – 40 20 – 40 Giàu >0,25 >40 >40 Rất giàu
10.Vai trò của địa hình trong sự hình thành và phân bố thổ nhưỡng -
Địa hình đóng vai trò quan trọng trong quá trình hình thành đất, ảnh
hưởng đến các yếu tố như độ cao, độ dốc, hướng phơi,... Từ đó tác động 14
đến quá trình phong hoá nhiệt và ẩm, cũng như sự di chuyển, tích t vật chất tạo đất. -
Trắc lượng hình thái địa hình khác nhau dẫn đến sự khác biệt trong khả
năng hấp th nước, nhiệt và chất hòa tan trong đất → ảnh hưởng đến
phân bố nhiệt, ẩm và dinh dưỡng đất. -
Độ cao và độ dốc ảnh hưởng đến sự di chuyển và phân bố vật chất; dòng
chảy mặt có thể rửa trôi đất, còn hình dạng và hướng phơi của sườn cũng
ảnh hưởng đến cường độ xói mòn. -
Độ cao tuyệt đối ảnh hưởng đến phân bố đất theo đai cao do nhiệt độ
giảm dần theo độ cao (cứ 100m cao hơn thì nhiệt độ giảm ~0,6°C) kéo
theo sự thay đổi của các yếu tố khí hậu khác, sự phân bố của lớp phủ thực
vật thay đổi quá trình thành tạo đất
11. Vai trò của khí hậu trong sự hình thành và phân bố thổ nhưỡng -
Khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình phong hóa đất và khoáng vật
thông qua các yếu tố như: nước mưa, nhiệt độ, năng lượng, mặt trời, hơi nước, khí O , N ₂ , CO ₂
và gián tiếp thông qua các sinh vật sống trên trái ₂ đất. -
Nhiệt ẩm của đất là chỉ tiêu đặc trưng của khí hậu, thúc đẩy quá trình lý
học, hóa học và hoạt động của sinh vật trong đất. -
Tính quy luật về phân hóa nhiệt ẩm của khí hậu quyết định tính quy luật
về phân bố đất và được thể hiện ở tính địa đới theo đai ngang và phi địa đới theo đai cao. -
Kiểu khí hậu và kiểu đất có mối liên hệ chặt chẽ, ảnh hưởng bởi điều kiện
địa hình như độ cao, độ dốc.
+) Ở vùng nhiệt đới: quá trình phong hóa mạnh, hình thành tầng đất dày,
phân giải tàn dư hữu cơ nhanh.
+) Ở vùng khí hậu lạnh, khô hoặc núi cao: phong hóa và sinh học trong
đất diễn ra chậm, hình thành tầng đất mỏng chứa than bùn.
12.Trình bày khái niệm độ phì và phân loại độ phì của đất -
Khái niệm: Là khả năng của đất cung cấp cho cây trồng về nước, thức ăn,
khoáng(là “thức ăn”, chất khoáng ở dạng hòa tan) và các yếu tố cần thiết
khác như không khí, nhiệt độ để cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường - Phân loại: 15
13. Khái niệm về phẫu diện và đặc điểm hình thái học ? -
Khái niệm: Là mặt cắt thẳng đứng từ trên mặt đất xuống sâu. Phẫu diễn
đất cho thấy sự thay đổi có quy luật từ trên xuống dưới của các tầng đất phát sinh. -
Khi nghiên cứu phẫu diện đất, trước hết phải dựa vào sự thay đổi của các
dấu hiệu hình thái để phân chia các tầng phát sinh, sau đó mỗ tả đẩy đủ
những đặc điểm hình thái của từng tầng đất phát sinh. -
Đặc điểm hình thái học:
+) Tầng A0 : tầng thảm mc bao gồm xác hữu cơ như cành lá rng đã
hoặc chưa phân giải. Độ dày ph thuộc vào thành phần loài và độ che
phủ của thảm thực vật. Người ta có thể phân A0 ra làm ba lớp nhỏ:
trên cũng là cành lá rng chưa phân giải.
tiếp theo là lớp hữu cơ đang phân giải
dưới nó là lớp đã phân giải mạnh, một phần đã thành mùn.
Vai trò của tầng A, có tác dng điều hoa chế độ nhiệt, ẩm cho đất, hạn
chế quá trình rửa trôi đồng một và là nguồn cung cấp chất hữu cơ cho sự hình thành mùn
+) Tầng A: là tầng rửa trôi, dưới tác dng của nước trọng lực, các muối
hòa tan và sét tham gia vào quá trình rửa trôi xuống các tầng sâu dưới nó,
khi có điều kiện môi trường thích hợp, các sản phẩm đó có thể kết tủa và
tích t tạo thành tầng B. Độ dày của táng A cũng ph thuộc vào thành
phần loài, độ che phủ của thực vật, và mức độ tác động của con người. 16
Tầng A được chia làm ba tầng ph theo cấu trúc từ trên xuống dưới như sau:
A1: là tầng tích lũy mùn, có kết cấu tốt, chứa nhiều chất dinh
dưỡng, thường có màu đen và xám đen. Độ dày của tầng A, ph
thuộc vào độ dày mỏng của tầng A, và điều kiện của môi trường.
A2: là tổng rửa trôi, được hình thành do chính bản thân các khoáng
hòa tan, các axit mùn hòa tan hoặc kết hợp với các chất khoáng rồi
bị rửa trôi xuống tầng sâu.
A3: là tầng chuyển tiếp xuống tầng B, nhưng đặc tính rửa trôi vẫn
còn biểu hiện rõ hơn tích t.
+) Tầng B: gọi là tầng tích t, tảng này tập trung các sản phẩm được rửa
trôi từ trên xuống. Nếu tầng A rửa trôi mạnh thì tầng B tích t càng mạnh
và ngược lại. Tầng này thường rất dày, ph thuộc vào đặc tính của từng
loại đất. Tầng B cũng được phân ra ba tầng ph là:
B₁: là tầng tiếp giáp với tầng A, mang tính chuyển tiếp, nhưng đã
thể hiện rõ nét đặc điểm tích t.
B2: là tầng dày nhất, đây là tầng tích t điển hình.
B3: là tầng chuyển tiếp xuống tầng C.
+) Tầng C: là tầng mẫu chất, là những sản phẩm vỡ vn của đá mẹ đang phong hóa thành đất.
+)Tầng D: là tầng đá mẹ chưa phong hóa. 17