









Preview text:
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MARKETING 1.
Marketing là gì, ý nghĩa c a Mark ủ eting i v
đố ới hoạt động của doanh nghiệp? - Khái niệm
• AMA(1985) : “Mar là một quá trình lập ra kếhoạch và thực hiện các chính sách sản phẩm, giá, phân phối, xúc tiến và hỗtrợkinh doanh c a hàng hóa, ý t ủ
ưởng hay dịch vụ để tiến hành hoạt ng tr độ
ao đổi nhầm thỏa mãn mục ích c đ a các t ủ ch ổ ức và cá nhân” •
Philip kotler(1985) : “ Mar là những hoạt ng độ
của con người hướng vào việcđáp ứng những nhu cầu và ước muốn của người tiêu
dùng thông qua quá trình trao đổi”
• Philip Kotler(2012) : “Mar là quá trình tạo ra giá trịcho khách hàng và xây dựng mối quan hệvới họ để đạtđược giá trịtừkhách hàng”. - Ý nghĩa:
• Với doanh nghiệp: Mar sẽ tạo ra khách hàng cho doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp sản xuất n ổ định.
• Với người tiêu dùng: Mar giúp h có ọ
được những gì mình cần, giúp h có ọ được doanh nghiệp ph c v ụ t ụ t nh ố ất.
• Với xã hội: Mar sẽgiúp tạo ra chuổi cung ứng liên hoàn để thỏa mãn nhu cầu c a
ủ mọi xã hội, tránh tình trạng nơi thì thiếu cái này nơi
thì thừa cái kia. Mar sẽ giúp điều tiết sản xuất c a tòan x ủ ã h i. ộ 2. Khái niệm Mar h n h ỗ
ợp (Mar mix), bao g m các công c ồ nào? ụ -
Marketing hỗn hợp là một khái niệm cơbản trong marketing (đồng thờiđược biếtđến nhưlà 4P), là tập hợp các công cụtiếp thị được doanh nghiệp sử d ng ụ
để đạt được tr ng tâm ti ọ
ếp thị trong thị trường m c tiêu. ụ -Bao g m 4P: ồ
•Product (sản phẩm): là thành phần cơbản nhất trong mar mix. Đó có thểlà sản phẩm hữu hình của công ty đưa ra thịtrường, bao
gồm chất lượng sản phẩm, hình dáng thiết kế,đạc tính, bao bì và nhãn hiệu. Sản phẩm cũng bao gồm khía cạnh vô hình nhưcác hình thức dịch v giao hàng, s ụ
ửa chữa, huấn luyện,…
•Price (giá): là thành phần không kém phần quan trọng trong mar mix bao gồm giá bán sỉ, giá bán lẻ, chiết khấu, giảm giá, tín dụng. Giá
phải tương xứng với giá trị nhận được c a khách hàng và có kh ủ ả năng cạnh tranh.
•Place (phân phối): cũng là một thành phần chủyếu trong mar mix. Đó là những hoạtđộng làm cho sản phẩm có thểtiếp cận với khách hàng m c tiêu. ụ
•Promotion (xúc tiến): thành phần thứtưnày gồm nhiều hoạtđộng dùng để thông đạt và thúc đẩy sản phẩmđến thịtrường người
tiêu dùng. Công ty phải thiết lập những chương trình quảng cáo, khuyến mãi, quan hệ công chúng, mar trực tiếp.
3. Gọi tên các môi trường Marketing c a doanh nghi ủ ệp:
Môi trường vi mô gồm các nhóm yếu t : ố - Doanh nghiệp - Nhà cung cấp - Các trung gian tiếp thị - Các i th đố ủ -
Công chúng: nhóm công chúng tài chính, nhóm công chúng truyền thông, nhóm công chúng chính phủ, các nhóm hoạtđộng cộng đồng,
các nhóm địa phương, nhóm công chúng nói chung, nhóm n i b ộ . ộ -
Khách hàng/người sử d ng ụ
Môi trường vĩ mô gồm các nhóm yếu t : ố - Nhân khẩu - Kinh tế - Tự nhiên-công nghệ - Chính trị-pháp luật - Văn hóa-xã h i ộ 4. Lợi ích c a vi ủ
ệc nghiên cứu môi trường Marketing i v đố ới doanh nghiệp: - Xác định m c tiêu, chi ụ
ến lược và kế hoạch thị trường -
Giúp hiểu rõ về các i th đố c ủ ạnh tranh, bao g m c ồ
ả điểm mạnh và điểm yếu, những sai lầm cũng như nguyên nhân thành công c a h ủ . ọ - Giúp tìm ra các ý tưở để
ng phát triển sản phẩm mới, xu thế, thị hiếu môi trường 5.
Phân biệt Marketing với khái niệm nhu cầu, mong mu n, l ố ượng cầu. Ví d 1 tr ụ
ường hợp mua sắm để phân biệt các khái niệm trên: -
Marketing là 1 quá trình lập ra kếhoạch và thực hiện các chính sách sản phẩm, giá, phân phối, xúc tiến và hỗtrợkinh doanh c a ủ hàng
hóa, ý tưởng hay dịch vụ để tiến hành hoạt ng tr độ ao i nh đổ ằm th a mãn m ỏ c ụ ích c đ ủa các t ch ổ ức và cá nhân,( ĐN c a ủ AMA 1985) -
Marketing là những hoạt ng độ
của con người hướng vào việcđáp ứng những nhu cầu và ước muốn của người tiêu dùng thông qua quá trình trao i. ( đổ ĐN c a Philip K ủ otler 1985). -
Marketing là quy trình tạo ra giá trịcho khách hàng và xây dựng mối quan hệvới họ để đạtđược giá trịtừkhách hàng.( ĐN của Philip Kotler 2012) -
Nhu cầu là cảm giác thiếu h t 1 cái gì ụ ó c đ ần được đáp ứng. - Mong mu n là nhu c ố
ầu được định hình bởi văn hóa, tính cách cá nhân, sở thích.
-Lượng cầu: là mong mu n có kh ố
ả năng thanh toán và sẵn sàng mua. 6.
Nêu, giải thích các yếu tố thu c môi tr ộ ường vĩ mô, ví d : ụ -Nhân khẩu h c: s ọ ự thay i v
đổ ề cơ cấu độ tu i c ổ a dân c ủ ư, sự phân b dân c ố ư, cơ cấu trình h độ c v ọ ấn,... sẽ tác ng độ đến lượng cầu mua.
-Kinh tế: nền kinh tếquốc dân ổnđịnh, các hoạtđộng kinh doanh c ng ũ
giữ ở mứcổnđịnh; khi nền kinh tếquốc dân suy thoái, nó sẽtác
động theo hướng tiêu cực đối với các doanh nghiệp.
-Tựnhiên-công nghệ: công nghệngày càng phát triển, mang lại cho con người nhiềuđiều kỳdiệu, nhưng cũng đặt ra các thách thức mới
cho các doanh nghiệp. Đồng thời,các vấn đề về môi trường tự nhiên ã sinh r đ a cái g i là hành ọ động xanh trong các ngành -
Chính trị-pháp luật: các chính sách đầu tư, chính sách phát triển kinh tế,... sẽ tạo ra sự ưu tiên hay kìm hãm sự phát triển c a t ủ ừng ngành, từng vùng kinh tế c th ụ ể. -Văn hóa-xã h i:
ộ các vấn đề về phong t c, t ụ ập quán, l i s ố ống, có …
ảnh hưởng sâu sắc đến cơ cấu cầu trên thị trường
●Nếu đề cho tình huống là 1 quán café ở Thủ Đức thì dựa vào các yếu tố thu c môi tr ộ
ường vĩ mô để phân tích. ●Nếu đề có h i: Mark ỏ eting là 1 b ph ộ
ận bán hàng hay 1 hoạt ng c độ a doanh nghi ủ ệp thì ch n ý 2 ọ
CHƯƠNG 2: HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG 1.
Khái niệm hành vi NTD (HVNTD): -
Là hành động của NTD liên quan đến việc mua sắm và tiêu dùng sản phẩm/dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu, đánh giá và loại bỏsản phẩm/dịch v . ụ -
Là những quyếtđịnh của NTD liên quan tới việc sửdụng nguồn lực (tài chính, thời gian, công sức, kinh nghiệm) tham gia trao đổiđể th a ỏ
mãn nhu cầu – mong mu n cá nhân. ố
Những yếu tố ảnh hưởng đến người tiêu dùng:
●Văn hóa: văn hóa, tiểu văn hóa, tầng lớp XH
●Xã hội: các nhóm tham khảo, gia đình, vai trò và vị thế
●Cá nhân: tuổi và giai đ ạ
o n trong vòng đời, nghề nghiệp, tình hình kinh tế, phong cách sống, tính cách và nhận thức về bản thân ●Tâm lý: ng l độ ực, nhận thức, h c h ọ i, ni ỏ ềm tin và quan điểm 2. Vai trò c a vi ủ
ệc nghiên cứu hành vi NTD trong chiến lược MR:
- Phải tiếp cận với khách hàng và phải hiểu người tiêu dùng để nhận biết những nguyên nhân thúc đẩy người tiêu dùng mua sản phẩm, những
nhu cầu nào con ngườiđang cốgắng lấpđầy, những ảnh hưởng nào tác động đến sựlựa ch n
ọ sản phẩm của các cá nhân. Điều này giúp
doanh nghiệp có thể cạnh tranh hiệu quả với i th đố c ủ a mình. ủ
-Để triển khai được các sản phẩm mới và để xây dựng các chiến lược marketing kích thích việc mua hàng phải nghiên cứu hành vi người tiêu
dùng, ứng dụng nguyên lý hành vi người tiêu dùng trong thiết kếchiến lược marketing. Chẳng hạn thiết kếcác sản phẩm có chức năng, hình
dáng, kích thước, bao bì, màu sắc phù hợp với sở thích, thị hiếu c a ng ủ
ười tiêu dùng m c tiêu và thu hút s ụ
ự chú ý của người tiêu dùng.
- Kiến thức và sựhiểu biết vềngười tiêu dùng còn giúp doanh nghiệp xây dựng các chiến lược marketing ảnh hưởng, tác động trởlại người
tiêu dùng. Ví dụtung ra thịtrường sản phẩm gắn với những đặcđiểm có tính chất cá nhân và tính chất xã hộiđể thúc đẩy người tiêu dùng mua sản phẩm.
Nắm bắtđượcđiều này nhiều doanh nghiệp thường xuyên tổchức hoặc nhờcác công ty chuyên môn thực hiện các cu c ộ nghiên
cứu, điều tra người tiêu dùng để tìm hiểu nhu cầu, sở thích, thị hiếu, xu hướng tiêu dùng 3.
Quy trình quyết định mua hàng? Trong các bước của quy trình mua hàng đó, bước nào là quan trọng nhất? Vì sao? Liên hệ
bản thân về quyết định mua 1 sản phẩm nào ó? đ
Quy trình quyết định mua hàng:
1. Nhận thức nhu cầu: người mua nhận ra m t nhu c ộ ầu nào ó
đ , nảy sinh do yếu t kích thích bên trong ho ố ặc bên ngoài
2. Tìm kiếm thông tin: người tiêu dùng tìm kiếm thêm thông tin về sp từ ngu n tin cá nhân, th ồ ương mại, công c ng, ộ …
3. Đánh giá các lựa chọn: người tiêu dùng sử d ng ụ
thông tin để đánh giá các thương hiệu khác nhau mà họ đã thu thập được
4. Quyếtđịnh mua hàng: người tiêu dùng sẽchọn thương hiệu mà họthích nhất. Tuy nhiên từkhi dự định mua tớiquyếtđịnh mua sẽxuất hiện hai yếu tố - Quan điểm c a ng ủ ười khác - Những yếu t b
ố ất ngờ tùy thu c vào hoàn c ộ ảnh
5. Đánh giá sau khi mua hàng:
- Hài lòng: đến mua vào lần sau, tuyên truyền sản phẩm t t ố
- Không hài lòng: tuyên truyền xấu, tẩy chay hoặc trả lại sản phẩm.
Trong quy trình quyết định mua hàng, giai đoạn “Quyết định mua hàng” là quan trọng nhất vì:
3 gđ đầu tiên có thểlướt qua, có thểgia đình bạn thường dùng sản phẩmđó và bạn bị ảnh hưởng bởiđiềuđó và sẽ đi thẳng đến gđ“quyếtđịnh
mua hàng”. Đếnđây việc mua hàng có thểbịhoãn do hàng hóa đóđã hết, hoặc một người bạn của bạn nói rằng anh ấy rất thất vọng vềchiếc xe
mà bạnđịnh mua hay có thểlà bất kì yếu tốngoại cảnh nào khác. Vượt qua những điều này bạn mới quyếtđịnh mua. Vì thế đây là g quan đ trọng nhất.
Liên hệ bản thân: về việc quyết định mua máy tính sách tay với giá 15 triệu ng (tham kh đồ ảo) 1. Nhận thức nhu cầu - Phục v cho vi ụ ệc h c t ọ ập, giải trí - Mong mu n s ố ở hữu m t chi ộ ếc laptop hợp thời trang 2. Tìm kiếm thông tin
Qua bạn bè, truyền thông, báo chí, internet, và kinh nghiệm ã s đ ử d ng c ụ a m ủ i ng ọ ười 3. Đánh giá các lựa ch n ọ
Đánh giá các dòng sản phẩm trên thị trườ ề ng v ư đ
u iểm và nhược điểm: Sony Vaio, HP. Dell 4. Quyết định mua hàng
-Để đi đên quyết định mua hàng, thì người tiêu dùng sẽ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như: +Thái c độ a ng ủ ười khác: Gia ình, b đ
ạn bè... có thể làm tăng hoặc giảm i ni đ ềm tin. +Những yếu t hoàn c ố ảnh: r i ro ủ t xu độ ất, sự sãn có c a s
ủ ản phẩm, giao dịch, thanh toán...
-Sau khi tháo gỡ các kiềm hãm ó thì ng đ
ười tiêu dùng sẽ đưa ra quyết định mua
5. Đánh giá sau khi mua hàng
-Hài lòng: sẽ mua lặp lại khi có nhu cầu, ng th đồ ời tuyên truyền t t v ố ề sản phẩm
-Không hài lòng: Tuyên truyền xấu về sản phẩm, “tẩy chay”, thậm chí có thể trả lại sản phẩm.
CHƯƠNG 3: PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG 1. Khái niệm PKTT:
- Phân chia thịtrường không ng đồ
nhất thành các khúc thịtrường đồng nhất hơnđể làm nổi rõ lên sựkhác biệt vềnhu cầu, tính cách hay hành vi. 2. Ý nghĩa c a PKTT ủ i v đố ới Doanh Nghiệp: -
Giúp doanh nghiệp hiểu rõ nhu cầu khách hàng ở từng khúc thị trường - Do i th đố c
ủ ạnh tranh gay gắt, việc tìm ra phân khúc thị trường t t h ố ơn i th đố là c ủ ần thiết
- Nguồn lực doanh nghiệp hạn chế 3. 4 yếu t ( tiêu th ố
ức) cơ sở dùng để PKTT:
-Địa lý: Vùng, TP/ Tỉnh, Mật dân c độ ư, Khí hậu.
-Nhân khẩu : Tuổi tác, Giới tính, Quy mô gia ình, đ Thu nhập, Tôn giáo,..
-Tâm lý: Tầng lớp xã h i, L ộ i s ố ng, Nhân cách. ố
-Hành vi: Lý do mua hàng, Lợi ích tìm kiếm, Tình trạng sử d ng ụ , Mức trung thành và s độ ẵn sàng, Thái . độ
4. Những yêu cầu để có phân khúc thị trường hiệ ả
u qu : EM THẤY TRONG SÁCH CÓ 5 YÊU CẦU LẬN
-Đo lường được: phân đoạn thịtrường phảiđảm bảođo lường được quy mô, sức mua và các đặcđiểm khác của khách hàng ởtừng đ ạ o n. Yêu cầu này là t i c
ố ần thiế tđể dự báo kh i l
ố ượng tiêu th , chi phí s ụ
ản xuất, doanh thu và lợi nhuận. -
Có quy mô đủ lớn: hình thành được những nhóm khách hang có quy mô đủ lớn hứa hẹn khảnăng sinh lời, tạođược dòng tiền thu lớn
hơn dòng tiền chi cung ứng trên đoạn thị trường ó. đ -
Có thểphân biệtđược: mụcđích của phân khúc thịtrường là xác định thịtrường mục tiêu. Mộtđoạn thịtrường được hình thành phải là đ ạ
o n có đặc điểm riêng biệt vớ đ
i các oạn khác và có òi h đ i nh ỏ ững marketing riêng.
-Có tính khảthi: những đoạn thịtrường có giá trịphải là những đoạn mà doanh nghiệp có khảnăng tiếp cậnđược, nghĩa là các hoạt ng độ
marketing của doanh nghiệp phải tiếp xúc được với khách hàng và phải có đủ nguồn lựcđể xây dựng, thực hiện các chương trình
marketing có hiệu quả, có khả năng thu hút, th a mãn ỏ
được nhu cầu và ước muốn c a khách hàng ủ
ở đoạn thị trường ó. đ 5. Lựa ch n th ọ ị trường m c tiêu: ụ -
Sau khi đánh giá các phân khúc khác nhau, công ty phải quyếtđịnh lựa chọn i
đố tượng phân khúc và sốlượng phân khúc mà nó sẽnhắm
đến. Thịtrường mục tiêu bao gồm một tập ợ
h p khách hàng - những người chia sẻnhu cầu và đặcđiểm chung mà công ty quyếtđịnh phục v .
ụ Việc phân khúc thị trường m c tiêu có th ụ ể thực hiện tại m t s ộ ố cấp khác nhau. độ 6. Tiêu chí lựa ch n th ọ ị trường m c tiêu: ụ
-Quy mô và sựtăng trưởng: Thịtrường được coi là hiệu quảnếu nó có đủ tầm cỡ để bù đắp các nỗlực marketing không chỉtrong hiện
tại mà cả tương lai c a doanh nghi ủ ệp.
- Mứcđộ hấp dẫn của các khúc thịtrường: Là đánh giá mứcđộ cạnh tranh trên thịtrường đó vì ít khi người bán là duy nhất trên thị trường ó và ph đ ải i phó v đố
ới các áp lực cạnh tranh. Nếu cạnh tranh quá gay gắt thì h
độ ấp dẫn sẽ giảm xu ng. ố - Mục tiêu và ngu n l
ồ ực công ty: Khúc thị trường phải phù hợp với khả năng c a ng ủ
ười bán nếu không sẽ bị loại b . ỏ
7. Định vị sản phẩm là gì:
-Định vịsản phẩm là cách thức sản phẩmđược xác định bởi khách hàng dựa trên những đặc tính quan trọng – vịtrí mà sản phẩm chiếm
giữ trong tâm trí khách hàng ph thu ụ c nh ộ
ững sản phẩm cạnh tranh. CHƯƠNG 4: SẢN PHẨM 1.
Khái niệm sản phẩm, mô tả các cấp s độ ản phẩm.
- Sản phẩm là mọi thứcó thể đưa ra thịtrường để thu hút sựchú ý, tiếp nhận, sửdụng, hoặc tiêu thụvà có khảnăng thoảmãn một nhu cầu/ đòi hỏi nào đó. - Các cấp c độ a s ủ ản phẩm. ●Cấpđộ căn ả b n ấ
nh t là giá trịkhách hàng cốt lõi, nhắm tới câu ỏ
h i "Khách hàng thực sựmuốn mua gì?" Khi thiết kếra sản ẩ ph m, trước
tiên, chuyên gia tiếp thị phải xác định yếu t c ố t lõi, l ố
ợi ích và khả năng giải quyết vấn đề hoặc dịch vụ mà khách hàng tìm kiếm. ●Cấpđộ thứhai: Nhà ạ ho ch định sản phẩm ả
ph i biến lợi ích cốt lõi thành sản phẩm thực sự. Họcần phải phát triển các đặc tính nổi bật,
thiết kế, mức chất lượng, tên thương hiệu, bao bì cho sản phẩm/ dịch v nào ụ đó. ●Cuối cùng, nhà ạ ho ch định sản ẩ ph m ả ph i xây dựng một sản ẩ
ph m gia tăng giá trị xoay quanh lợi ích cốt lõi và sản phẩm thực sựbằng
cách đề xuất các dv và lợi ích gia tăng cho người tiêu dùng. 2. Giải thích các đặc i
đ ểm trong chu kì sống của sản phẩm, nêu ý nghĩa của việc nghiên cứu chu kì sống, chiến lược phát triển của từng giai đoạn.
Các đặc điểm trong chu kì s ng c ố a s ủ ản phẩm:
-Giới thiệu: là giai đoạn doanh thu bán hàng tăng chậm vì sản phẩm mớiđược giới thiệu ra thịtrường. Lợi nhuận chưa có vì chi phí đổ
vào việc giới thiệu sản phẩm rất lớn. ●Chiến lược marketing: + Sản phẩm cơ bản
+ Giá thâm nhập hoặc hớt váng
+ Xây dựng hệ th ng phân ph ố i ố + Quảng cáo mạnh + Dùng thử sản phẩm
-Phát triển: là giai đoạn thị trường ón nh đ
ận sản phẩm rộng rãi và lợi nhuận tăng lên. ●Chiến lược marketing: + Mở r ng s ộ ản phẩm
+ Phát triển các dịch v hách hàng ụ
+ Giá điều chỉnh theo xu hướng giảm + Mở r ng h ộ ệ th ng phân ph ố i ố + Tạo sự ưa thích i v đố ới nhẫn hiệu + Tăng nhu cầu sử d ng sp ụ
-Trưởng thành: là giai đoạn tốcđộ tăng doanh thu bán hàng chậm dần vì sản phẩmđãđượcđa s ng
ố ười mua tiềm năng đón nhận. Lợi
nhuận chững lại hoặc giảm xu ng do chi phí ti ố
ếp thị tăng lên đẻ bảo vệ sản phẩm trước sự cạnh tranh. ●Chiến lược marketing:
+ Đa dạng hóa sản phẩm và nhãn hiệu + Giá cạnh tranh + Phân ph i m ố ạnh mẽ
+ Xây dựng tính cách nhãn hiệu
+ Nhấn mạnh sự khác biệt và lợi ích c a nhãn hi ủ ệu
+ Tạo sự trung thành với nhãn hiệu
-Thoái trào: Là giai đoạn doanh thu bán hàng và lợi nhuận giảm mạnh. ●Chiến lược marketing:
+ Giảm bớt các sp không hiệu quả + Giá giảm + Phân ph i ch ố n l ọ c, lo ọ ại b các k ỏ ênh không hiệu quả + Giảm chi phí xúc tiến
Ý nghĩa nghiên cứu các giai đoạn:
-Hiểu rõ quá trình vận ng c độ a s
ủ ản phẩm trên thị trường. -Hệ th ng hóa công tác k ố
ế hoạch mặt hàng, khai thác t t nh ố
ất các pha có nhiều triển vọng.
-Có biện pháp để kéo dài thời gian t n t ồ ại c a s
ủ ản phẩm trên thị trường. 3.
Phân loại sản phẩm mới, loại hình? Các bước trong quy trình phát triển sản phẩm mới?
Phân loại sản phẩm mới:
- Người ta chia sản phẩm mới thành 3 loại: ●Các sản ẩ
ph m mới vềnguyên tắc là những sản ẩ
ph m lầnđầu tiên được sản xuất tại doanh nghiệp và so với những sản phẩm ã đ
được sản xuất thì cho tới lúc thâm nhập thị trường chưa có loại tương tự. ●Các sản ẩ
ph m mới nguyên mẫu là những sản ẩ
ph m mớiđược rập theo mẫu thiết kếcủa các hãng nước ngoài hoặc các doanh nghiệp khác. ●Sản ẩ
ph m cải tiến là những sản ẩ
ph mđược phát triển trên cơsởnhững sản phẩm trướcđây, các tham số đãđược cải tiến hoặc nâng cao.
Quy trình phát triển sản phẩm mới:
- B1: Hình thành ý tưởng :
+ Xây dựng ý tưởng cho sản phẩm + Ngu n ý t ồ
ưởng: từ khách hàng, i th đố c
ủ ạnh tranh, các nhà khoa h c, nhân viên, ban lãnh ọ đạo,…
+ Cần lưu ý: nhu cầu và ước mu n c ố a khách hàng là c ủ
ơ sở cho phát triển ý tưởng về sản phẩm. -
B2: Sàng lọc ý tưởng: Không phải mọi ý tưởng đều có thểthực hiệnđược, nên doanh nghiệp cần sàng lọc ý tưởng để chọn lọc các ý
tưởng tiềm năng và loại các ý tưởng không khảthi. Vềcơbản, các ý tưởng được chọn nên tương hợp với nguồn lực của doanh nghiệp, từ đó nó sẽ ỗ
h trợ cho chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. -
B3: Phát triển và kiểm tra khái niệm: Một phát kiến hay cầnđược phát thảo thành một ý đồ cụthểvềsản phẩm. Phát thảo sản phẩm cần được thăm dò vớ để
i khách hàng thu lại những ý kiến phản hồi nhằm cải tiến cho phù hợ ớ
p v i ý muốn của khách hàng hơn.
- B4: Phát triển chiến lược marketing: Sau khi đã có được mô hình sản phẩm phù hợp, doanh nghiệp sẽtiến hành phát triển chiến lược
marketing cho mô hình sản phẩm ấy. Công việc bao gồm:
●Xác định thịtrường mục tiêu: Khách hàng là ai? Đặcđiểm có họnhưthếnào (vịtrí địa lý, tuổi tác, giới tính, nghềnghiệp, thu nhập, tính cách, l i s ố ng...)? ố
●Xây dựng kế hoạch cho 3 Ps còn lại trong chiến lược marketing mix: giá cả, hệ th ng phân ph ố i, promotion. ố ●Xây dựng kế hoạ ụ
ch bán hàng, m c tiêu lợi nhuận trong dài hạn. -B5: Phân tích kinh doanh:
●Phân tích, đánh giá lại mức độ ấ
h p dẫn của nó, cũng như mức độ ợ phù h ớ
p v i mục tiêu và sứ mạng chung của công ty.
●Nội dung chính: Đánh giá vềmặt doanh thu, chi phí sản xuất và marketing, lợi nhuậnđem lại, điểm hoà vốn, thời gian hoàn vốn, phân tích rủi ro. -
B6: Phát triển sản phẩm: Bước này liên quan đến phát triển mặt vật lý, kỹthuật, hoặc thành phẩm cụthể. Doanh nghiệp cần làm mẫu, đầu
tưchếtạo thửnghiệm. Để giảm thời gian phát triển sản phẩm, và chi phí nghiên cứu, các cán bộnghiên cứu nên chú trọng việc tìm kiếm
thông tin, thu thập các nghiên cứu có sẵn hoặc liên quan để tránh mất thời gian làm lại những gì đã có. -
B7: Marketing thửnghiệm:Để cận thận hơn, doanh nghiệp có thểthực hiện việc kiểm nghiệm thịtrường bằng cách cho triển khai ở
những vùng thịtrường nhỏ. Công việc này nhằm mụcđích chính là đánh giá các yếu tốliên quan đến chức năng tiếp thịnhưgiá cả, kênh phân ph i, th ố
ị trường, thông điệp quảng cáo hoặc định vị sản phẩm. -
B8: Thương mại hóa: Thương mại hoá sản phẩm là việc tung sản phẩm thực sựvào thịtrường doanh nghiệp sẽphải xác định thịtrường
triển khai, cách thức triển khai, các b ph ộ
ận tác nghiệp liên quan như bán hàng, quảng cáo, kế toán, chăm sóc khách hàng, hoặc giao nhận.
4. Liệt kê, giải thích các cấp c độ a s ủ ản phẩm.
- Cấpđộ căn bản nhất là giá trịkhách hàng c t
ố lõi, nhắm tới câu hỏi "Khách hàng thực sựmuốn mua gì?" Khi thiết kếra sản phẩm, trước tiên,
chuyên gia tiếp thị phải xác định yếu t c ố t lõi, l ố
ợi ích và khả năng giải quyết vấn đề hoặc dịch v mà khách hàng tìm ki ụ ếm.
- Cấpđộ thứhai: Nhà hoạch định sản phẩm phải biến lợi ích cốt lõi thành sản phẩm thực sự. Họcần phải phát triển các đặc tính nổi bật, thiết
kế, mức chất lượng, tên thương hiệu, bao bì cho sản phẩm/ dịch vụ nào ó. đ
- Cuối cùng, nhà hoạch định sản phẩm phải xây dựng một sản phẩm gia tăng giá trị xoay quanh lợi ích cốt lõi và sản phẩm thực sựbằng cách đề xuất cácc dịch v v
ụ à lợi ích gia tăng cho người tiêu dùng. 5. Câu h i ỏ ứng d ng: S ụ ản phẩm sau khi h c ọ đại h c, cao ọ
đẳng, trung cấp khác nhau như thế nào? Kiến thức:
-Đại học: Với thời gian học từ 4-6 năm thig sẽ được học nhiề ơ u h n chuyên sâu hơn.
-Cao đẳng: Với thời gian h c 3 n ọ
ăm thì lượng kiến thức c a s
ủ ản phẩm sẽ bị lược bớt để phù hợp với thời gian ào t đ ạo.
-Trung cấp: Tương tự như cao đẳng nhưng lượng kiến thức bị cắt b s ỏ ẽ nhiều hơn.
Yêu cầu về đầu ra c a s ủ ản phẩm:
-Đại học: Yêu cầu về chất lượng đầu ra sẽ cao hơn, Sản phẩm sẽ có cả về chất lượng t t l ố ẫn chuyên môn.
-Cao đẳng: Yêu cầu về chất lượng đầu ra sẽ thấp hơn đại h c ọ
-Trung cấp:Yêu cầu về chất lượng đầu ra sẽ thấp hơn cao đẳng và đại h c. ọ Kĩ năng:
-Đại học: Với thời gian học dài, sẽ đượcđào tạo tốt vềcảlý thuyết lẫn thực hành sản phẩm chất lượng ở
b i thời gian thực hành nhiều và có hiệu quả.
-Cao đẳng: Với thời gian học hạn chếhơn nên sẽbịhạn chếvềthời gian thực hành sẽ được h c
ọ hỏi chuyên sâu đến 1 mức nhấtđịnh về chuyên ngành c a s
ủ ản phẩm sản phẩm tạo ra có chất lượng không bằng đại học.
-Trung cấp: Tương tự cao đẳng, sẽ bị giảm thời gian h c th ọ
ực hành sản phẩm tạo ra không chất lượng bằng cao đẳng và đại học.
6. Liệt kê, tóm tắt các loại sản phẩm tiêu dùng, cho ví dụ.
-Sản phẩm tiện ích: là sản phẩm tiêu dùng mà khách hàng thường mua khác thường xuyên, tức thời, ít so sánh và không bỏnhiều công sức. VD: B t gi ộ
ặt, kẹo, tạp chí, thức ăn nhanh.
-Sản phẩm mua sắm: Là sản phẩm tiêu dùng mà trong quá trình lựa ch n
ọ và mua sắm, khách hàng thường so sánh các đặc tính nhưsựphù
hợp, chất lượng, giá cả, kiểu dáng.
VD: Đồ nội thất, quần áo, xe hơi ã qua s đ ử d ng
ụ , các thiết bị lớn, dịch vụ khách sạn,..
-Sản phẩm chuyên biệt: Là sản phẩm tiêu dùng vớiđặc thù hoặc nhận diện thương hiệuđộcđáo khiến một nhóm khách hàng lớn sẵn lòng
bỏ công sức đặc biệt để sở hữu VD: Xe Lamborghini.
-Sản phẩm không được tìm đến là sản phẩm tiêu dùng mà người tiêu dùng hoặc không biết về nó hoặc có biết nhưng thường không nghĩ
đến việc mua VD: bảo hiểm nhân thọ, dịch vụ tang lễ đượ
c lên kế hoạch trước, hiến máu cho hội chữ thập . đỏ 7. Mô tả ngu n cung c ồ
ấp ý tưởng mới và ngoài doanh nghiệp ngu n nào cung c ồ ấp ý tưởng t t nh ố ất, nhiều nhất.
Nguồn cung cấp ý tưởng:
-Nguồn nội bộ: Công ty có thểtận dụng chất xám từphòng R&D, nhân viên-từthành viên ban điều hành đến các nhà khoa học, kỹsư,
công nhân sản xuất cho đến nhân viên bán hàng.
-Nguồn bên ngoài: Công ty có thểtìm kiếm ý tưởng từbất cứnguồn nào bên ngoài công ty, như: nhà phân phối, nhà cung cấp, đối thủ
cạnh tranh, người tiêu dùng... Các nhà phân phốiởrất gần thịtrường và có thểchuyển tiếp thông tin vềnhững vấnđề mà người tiêu dùng đang gặp phải c ng ũ
nhưcơhội dành cho các sản phẩm mới Công ty cũng tìm ra manh mối cho sản phẩm mới của mình từ i đố th c
ủ ạnh tranh Người tiêu dùng là ngu n
ồ quan trọng nhất, công ty có thểphân tích những thắc mắc hoặc ý kiến của khách hàng để tìm
ra ý tưởng mới giải quyết t t h
ố ơn các vấn đề c a khách hàng ủ
Nguồn cung cấp ý tưởng t t nh ố ất: người tiêu dùng
Nguồn cung cấp ý tưởng nhiều nhất: khách hàng, người tiêu dùng,…
CHƯƠNG 5: GIÁ VÀ ĐỊNH GIÁ 1.
Khái niệm giá theo nghĩa hẹp và rộng
- Nghĩa hẹp: khoản tiền trả cho m t sp ho ộ ặc m t dv ộ -Nghĩa r ng: t ộ ng c ổ a toàn b ủ
ộ những giá trị mà khách hàng phải trả để được hưởng những lợi ích của việc sở hữu hoặc sử d ng m ụ t sp/dv ộ 2. Chi phí c
ố định (định phí) và chi phí biến i (bi đổ
ến phí) là gì? Việc xác định chi phí có ý nghĩa gì i v đố ới doanh nghiệp?
-Định phí: những chi phí không thay i khi quy mô s đổ
ản xuất và doanh số thay i đổ
- Biến phí: chi phí thay i tùy theo quy mô s đổ ản xuất
- Việc xác định chi phí có ý nghĩa i v đố ới doanh nghiệp
●Chi phí gồm hai loại: chi phí cố định và chi phí biếnđổi. Chi phí cố định phát sinh do các quyếtđịnh tài chính và hình thành đòn bẩy tài chính và dẫn đến i m đố ặt với r i ro t ủ ài chính.
●Khi sốlượng tiêu thụtăng lên, định phí trên mộtđơn vịsản ẩ
ph m sẽgiảm và giúp lợi ậ
nhu n tăng nhanh. Tiết kiệmđịnh phí được ví như chiếc òn b đ
ẩy để gia tăng khả năng sinh lời c a doanh nghi ủ
ệp rủi ro kinh doanh phụ thuộc vào định phí
●Mức định phí cao hay thấp có liên quan tới quyết định đầu tư (m t trong nh ộ
ững quyết định quan trọng của nhà quản trị)
●Doanh nghiệp có mứcđịnh phí cao, một sựsụt giảm nhẹcủa doanh thu cũng dẫn tới sựsụt giảm lớn của lợi nhuận ạ ho tđộng, ở b i lẽ
khi doanh thu giảm sút doanh nghiệp không thể giảm được chi phí cố định. 3. Giải thích n i dung chi ộ
ến lược định giá hớt váng?
-Định giá hớt váng thị trường: định giá cao cho sản phẩm mới để “ hớt” từng lớp doanh thu t i ố a t
đ ừ những phân khúc sẵn sàng trả giá cao. - Áp d ng khi: ụ
●Chất lượng và hình ảnh của sp phảiđủ khả ă
n ng hỗtrợcho mức giá cao hơn của nó, đồng thời phải có đủ người muốn mua sp với mức gia đó.
●Chi phí của việc sx số lượ ỏ
ng nh không thể cao đến mức cản trở lợi thế của việc định giá cao.
●Các đối thủ cạnh tranh phải không có khả năng tham gia thị trường một cách dễ dàng và áp d ng m ụ ức giá thấp hơn. 4.
Nêu tên, giải thích nội dung của 2 chiến lượcđịnh giá cho áp dụng cho sản phẩm mới? Cho ví dụkhi nào cần áp dụng 2 chiến lược này
Chiến lượcđịnh giá hớt váng thịtrường: định giá cao cho sản phẩm mớiđể “ hớt” từng lớp doanh thu tốiđa từnhững phân khúc sẵn sàng trả giá cao - Áp d ng khi: ụ
●Chất lượng và hình ảnh của sp phảiđủ khả ă
n ng hỗtrợcho mức giá cao hơn của nó, đồng thời phải có đủ người muốn mua sp với mức gia đó.
●Chi phí của việc sx số lượ ỏ
ng nh không thể cao đến mức cản trở lợi thế của việc định giá cao.
●Các đối thủ cạnh tranh phải không có khả năng tham gia thị trường một cách dễ dàng và áp d ng m ụ ức giá thấp hơn
Chiến lược định giá thâm nhập thị trường: định giá thấp cho 1 sp mới để thu hút 1 s l
ố ượng lớn người mua và chiếm lĩnh thị phần lớn - Áp d ng khi: ụ
●Thị trường phải nhạy cảm với giá thật cao để mức giá thấp thúc đẩy thị phần mở rộng nhanh hơn
●Chi phí sx và phân phối phải giảm khi số lượng sp tăng lên
●Giá thấp phải giúp cty tránh được sựcạnh tranh, và mức giá thâm nhập phải duy trì được vịthếgiá thấp của cty, nếu không lợi thếvềgiá chỉ t n t
ồ ại nhất thời mà thôi. CHƯƠNG 6: PHÂN PHỐI
1. Kênh PP là gì? Trung gian pp là gì? Nêu 4 loại trung gian pp
-Kênh pp là 1 tập hợp các tổchức ph thu ụ
ộc lẫn nhau giúp cho sản phẩm/ dịch vụsẵn sàng đáp ứng nhu cầu sửdụng hoặc tiêu thục a ủ
người tiêu dùng hoặc doanh nghiệp khác. -
Trung gian pp là những cơsởkinh doanh hỗtrợdoanh nghiệp trong việc cổ động, bán hàng và giao hàng của doanh nghiệpđến tận tay người tiêu dùng - 4 loại trung gian:
●Nhà bán buôn: bán hàng hóa/dịch vụ cho bên mua hàng để bên mua này bán lại hoặc sử dụng với mục đích thương mại
●Nhà bán lẻ: bán trực tiếp sả ẩ
n ph m/dịch vụ cho người dùng cuối cùng để ụ
ph c vụ cho nhu cầu cá nhân hoặc phi thương mại
●Nhà đại lý: đại diện cho bên bán hoặc bên mua trên cơsởtương đối lâu dài, chỉthực hiện một vài chức năng và không có quyền sởhữu đối với hàng hóa
●Nhà môi giới: không có quyền sở hữ đố
u i với hàng hóa, liên kết người bán-người mua và hỗ trợ trong quá trình đàm phán 2.
Vai trò, ý nghĩa c a phân ph ủ i ố
-Ảnh hướng đến nỗ lực Marketing - Là m t công c ộ l ụ ưu thông hàng hóa -
Chi phí, lợi nhuận, doanh nghiệp c ng ũ
ảnh hưởng quyết định phân ph i ố
Ý nghĩa: qua phân ph i hàng hóa ố
được đưa đến tay người tiêu dùng m t c
ộ ách hiệu quả nhất, th a mãn t ỏ t m ố c tiêu c ụ a doanh nghi ủ ệp. 3.
Khác nhau giữa chiến lược phân ph i: ố đại trà, chọn l c, h ọ ạn chế - Phân ph i
ố đại trà: phát triển s l
ố ượng trung gian phân ph i c
ố àng nhiều càng t t, bao ph ố th ủ ị trường. - Phân phối ch n
ọ lọc: chọn lọc rõ ràng những trung gian có khảnăng phân phối tốt nhất cho doanh nghiệpđể bán hàng, xây dựng mối quan hệ với kênh phân ph i ố ã ch đ n l ọ c ọ - Phân ph i h
ố ạn chế: hạn chế s l
ố ượng trung gian, kiểm soát chặt chẽ sp, dv k thu ỹ ật 4.
Phân biệt kênh PP trực tiếp, gián tiếp. Cho ví d doanh nghi ụ ệp đã sử d ng kênh PP ụ trực tiếp
-Kênh PP trực tiếp: là kênh PP không có các cấp trung gian, hàng hóa độ
được đưa trực tiếp từ nhà SX đến người tiêu dùng. -
Kênh PP gián tiếp: là kênh PP bao gồm 1 hoặc nhiều cấpđộ trung gian, hàng hóa từnhà SX đến người tiêu dùng phải trải qua nhiều lần chuyển quyền sở hữu. 5.
Bán buôn là gì? Các yếu t
ố ảnh hưởng đến bán buôn? Ví dụ
-Bán buôn là tất cảnhững hoạt ng độ
liên quan tới việc bán hàng hóa, dịch vụcho bên mua hàng để bên mua này bán lại hoặc sửdụng với mục đích thương mại - Nhân tố ảnh hưởng: ●Chủ quan : + Ch ng lo ủ
ại sản phẩm và giá cả sản phẩm mà doanh nghiệp lựa chọn
+ Công nghệ sản xuất được sử d ng. ụ + Cơ cấu t ch ổ ức b máy ộ , khả năng trình c độ a qu ủ
ản lí và cán b công nhân ộ
+ Điều kiện và khả năng sản xuất c a doanh nghi ủ ệp. ●Khách quan :
+ Môi trường văn hóa xã hội : . Thu nhập dân cư
. Tập quán tiêu dùng, nhận thức và thị hiếu. . Đặc điểm dân t c, ch ộ ủng t c, tôn giáo. ộ
+ Môi trường kinh tế, công nghệ. + Môi trường cạnh tranh. CHƯƠNG 7: XÚC TIẾN 1. Mục tiêu c a xúc ti ủ ến h n h ỗ ợp:
Truyền tin về sản phẩm và doanh nghiệp tới khách hàng để thuyết ph c h ụ mua. ọ
2. Hỗn hợp xúc tiến bao g m (cho vd) ồ - Quảng cáo: m i hình th ọ
ức giới thiệu và quảng bá phi cá nhân về ý tưởng, sản phẩm, dịch v do m ụ t nhà tài tr ộ ợ xác định chi trả. -
Quan hệcông chúng (PR): việc xây dựng mối quan hệtốt với các cộng ng đồ
công chúng khác nhau của công ty bằng cách giành lấy thiện cảm từ h , xâ ọ
y dựng một hình ảnh công ty tích cực, xử lý những tin n, câu chuy đồ
ện và sự kiện bất lợi cho công ty.
- Khuyến mãi: những ưu ãi ng đ
ắn hạn để khuyến khích việc mua hay bán m t s ộ ản phẩm hay dịch v . ụ -
Bán hàng cá nhân: việc lực lượng bán hàng của công ty tiếp xúc trực tiếp với khách hàng để bán hàng, tạo doanh sốvà xây dựng quan hệ khách hàng.
- Tiếp thịtrực tiếp: kết nối trực tiếp với từng khách hàng mục tiêu đãđược lựa chọn cẩn thậnđể có thểvừa thu được phản hồi lập tức, vừa
nuôi dưỡng mối quan hệ lâu dài với khách hàng.
3. Quảng cáo là gì? Tại sao lại cần thiết?
- Quảng cáo là m i hình th ọ
ức giới thiệu và quảng bá phi cá nhân về ý tưởng, sản phẩm, dịch vụ do m t nhà tài tr ộ ợ xác định chi trả
- Quảng cáo cần thiết vì: ● Đối với ườ
ng i sản xuất: là một công cụcó hiệu lựcđể tạo ra nhu cầu cho sản phẩm, tăng sốlượng bán, tăng thịphần. Giúp lưu thông
phân phốiđỡ tốn kém, làm giảm nhẹviệcđưa hàng hóa vào thịtrường. Cho phép thông tin cho thịtrường nhanh chóng vềsựthay i đổ sản phẩm hoặc dịch v . ụ
● Đối với trung gian: tạo uy tín, giúp cho việc phân phối và bán hàng thuận lợi. Tạo lập mối quan hệgắn bó giữa các bạn hàng và ớ v i công chúng mà nó ph c v ụ . ụ ● Đối với ườ
ng i tiêu dùng: cung cấp tin tức vềsản phẩm mới. Bảo vệ ườ
ng i tiêu dùng, cho họnhững kiến thức cần thiếtđể có sựlựa
chọn thông minh. Thúc đẩy người tiêu dùng khao khát có mức s ng t ố
ất hơn. Tiết kiệm thời gian trong mua sắm. 4.
Phân biệt quảng cáo với các công c xúc t ụ iến khác (tham khảo) QUAN HỆ TIẾP THỊ Nội dung QUẢNG CÁO BÁN HÀNG KHUYẾN MÃI CÔNG CHÚNG CÁ NHÂN TRỰC TIẾP
việc xây dựng mối quan hệ
việc lực lượng bán hàng c a ủ
những ưuđãi ngắn hạnđể
kết nối trực tiếp với từng
hình thức giới thiệu và quảng bá phi
tốt với các cộng đồng công
cty tiếp xúc trực tiếp với KH khuyến khích vc mua hay khách hàng mục tiêu ã đ Khái niệm
cá nhân vềý tưởng, sp, dv do m t ộ chúng khác nhau của công
để bán hàng và xây dựng qh
bán một sản phẩm hay dịch
được lựa chọn cẩn thận, trên
nhà tài trợ xác định chi trả ty khách hàng vụ cơ sở m t- ộ i-m đố t ộ
khách hàng đã, đang hoặc sẽtiêu thụ
hướng tới cộng đồng công
người tiêu dùng, nhà bán Đối tượng
sản phẩm, dịch vụhay ý tưởng c a ủ
chúng rộng rãi (người tiêu khách hàng tiềm năng lẻ-bán luôn, khách hàng khách hàng tiềm năng DN, cty dùng, nhà đầu tư, ) … doanh nghiệp xây dựng QHKH, biến KH
giới thiệu, gia tăng sự nhận biết về sp,
giới thiệu doanh nghiệp và tạo doanh số, xây dựng
thúc đẩy việc bán hàng, Mục ích đ tiềm năng ng mua chính dv sp c a doan nghi ủ ệp quan hệ KH cung ứng dv thức
Qua truyền thông (người n i ổ sửdụng sp, dịch v c ụ ủa DN
sd phương tiện truyền thông (TV,
nhân viên bán hàng thuyết
catalogue, thưtrực tiếp, bán Cách thức
tiếng, đại diện-tài trợcho 1
hoặc sp, dv khác để đem lại
radio,…), pano, áp phích, báo,… trình trực tiếp với KH hàng qua điện thoại,… chtrinh,.) lợi ích cho khách hàng 5.
Kể tên và mô tả đặc điểm c a 3 m ủ ục tiêu quảng cáo Quảng cáo thông tin: -
Chuyển tải giá trị khách hàng -
Xây dựng thương hiệu và hình ảnh công ty -
Cung cấp thông tin cho thị trường về m t s ộ ản phẩm mới -
Giải thích cách hoạt ng c độ a m ủ t s ộ ản phẩm - Gợi ý những công d ng m ụ ới cho sản phẩm -
Thông báo cho thị trường về sự thay i giá đổ -
Miêu tả dịch v và chính sách h ụ ỗ trợ ang có đ
-Điều chỉnh những ấn tượng sai lầm Quảng cáo thuyết ph c: ụ - Thuyết ph c ng ụ
ười tiêu dùng ưu ái thương hiệu c a công ty h ủ ơn -
Khuyến khích người tiêu dùng b th
ỏ ương hiệu này, chuyển sang thương hiệu kia - Thay i c đổ ảm nhận c a ng ủ
ười tiêu dùng để giá trị sản phẩm - Thuyết ph c ng ụ ười tiêu dùng mua ngay - Thuyết ph c ng ụ
ười tiêu dùng nhận m t cu ộ c g ộ i chào hàng ọ - Thuyết ph c ng ụ
ười tiêu dùng kể với người khác về thương hiệu Quảng cáo nhắc nhở: -
Duy trì quan hệ khách hàng -
Nhắc người tiêu dùng rằng h có th ọ
ể cần đến sản phẩm trong tương lai gần -
Nhắc người tiêu dùng nơi h có th ọ ể mua sản phẩm -
Duy trì hỉnh ảnh về thương hiệu trong tâm trí người tiêu dùng vào mùa thấp điểm