Đề cương trắc nghiệm ôn tập cuối kì | Môn kinh tế môi trường

Khái niệm môi trường: (theo Luật bảo vệ môi trường Việt Nam năm 2014): Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật. Ví dụ: Môi trường nước ược tạo thành từ các bộ phận khác nhau của thủy quyển, trong nước có không khí, đất cát ở dạng vật rắn lơ lửng, các sinh vật chủ yếu là chất vô cơ ở thể lỏng. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !

Thông tin:
32 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương trắc nghiệm ôn tập cuối kì | Môn kinh tế môi trường

Khái niệm môi trường: (theo Luật bảo vệ môi trường Việt Nam năm 2014): Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật. Ví dụ: Môi trường nước ược tạo thành từ các bộ phận khác nhau của thủy quyển, trong nước có không khí, đất cát ở dạng vật rắn lơ lửng, các sinh vật chủ yếu là chất vô cơ ở thể lỏng. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !

78 39 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 46988474
Nguyễn Chi Phương - Kinh tế môi trường 1
ĐỀCƯƠNGMÔNKINHTẾMÔITRƯỜNG
Người soạn: Nguyễn Chi Phương
CÂU 1: Trình bày các ặc trưng cơ bản (các ặc iểm) của môi trường:
1) Khái niệm môi trường: (theo Luật bảo vệ môi trường Việt Nam năm 2014):
- Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác ộng ối với sự tồn tại và phát
triển của con người và sinh vật
- Ví dụ: Môi trường nước ược tạo thành từ các bộ phận khác nhau của thủy quyển, trong nước có không
khí, ất cát ở dạng vật rắn lơ lửng, các sinh vật chủ yếu là chất vô cơ ở thể lỏng 2) Các ặc trưng
cơ bản của môi trường:
- Môi trường thực chất là hệ nuôi dưỡng. Về bản chất, mọi môi trường ều là 1 hệ thống sinh học, dựa
vào các ặc trưng truyền thống của 1 hệ thống, ta có thể rút ra:
- Môi trường gồm có 4 ặc trưng cơ bản sau:
2.1) Môi trường có cấu trúc phức tạp:
- Nội dung:
+ Môi trường ược cấu tạo từ nhiều thành phần
+ Mỗi thành phần lại có cấu tạo, nguồn gốc, bản chất và bị chi phối bởi các quy luật tự nhiên khác nhau +
Giữa các thành phần có sự tương tác, liên kết, phụ thuộc lẫn nhau theo 2 chiều hướng: hỗ trợ hoặc ngăn
ngừa nhau
=> Tạo thành 1 hệ thống môi trường ko ngừng biến ộng trong cả ko gian và thời gian. Chỉ cần 1 thay ổi
nhỏ của yếu tố trong hệ cũng làm thay ổi toàn hệ thống.
- Ý nghĩa thực tiễn:
+ Trước khi khai thác, sử dụng và tác ộng ến môi trường cần nghiên cứu chi tiết các thành phần, sự liên
kết giữa chúng ể chủ ộng trong toàn bộ hệ thống
+ Muốn khai thác, sử dụng môi trường một cách chủ ộng và hiệu quả thì phải xuất phát từ chính ặc
iểm của từng hệ môi trường
- Ví dụ 1: Xét môi trường khu rừng phòng hộ Sóc Sơn, ược cấu thành từ nhiều thành phần như ất, nước,
không khí, sinh vật,... Các thành phần này ều có nguồn gốc, bản chất khác nhau và chịu sự chi phối bởi
nhiều quy luật khác nhau. Chẳng hạn, khi thực hiện trồng phủ xanh ất trống ở khu vực rừng phòng hộ
này thì thảm thực vật ở ây sẽ phát triển hơn, lượng nước mưa ược phân phối tốt hơn, ộ ẩm
không khí cao hơn; ộ phì của ất tăng; nguy cơ xói mòn, rửa trôi ất trồng giảm i và làm hạn chế lũ lụt.
- Ví dụ 2: Hệ môi trường có sự phân hóa sâu sắc: Rừng, thảo nguyên, biển,...
2.2) Môi trường có tính ộng:
- Nội dung:
+ Môi trường là 1 hệ thống ộng, luôn luôn vận ộng xung quanh 1 trạng thái cân bằng ộng. Bất
kỳ 1 sự thay ổi nào cũng làm hệ lệch khỏi trạng thái cân bằng cũ, thiết lập trạng thái cân bằng mới
+ Bản thân các yếu tố cấu thành lên hệ môi trường cũng không ngừng vận ộng và biến ổi tạo thành 1 hệ
thống ộng
- Ý nghĩa: Trong quá trình khai thác, sử dụng, tác ộng vào môi trường cần nghiên cứu, nắm vững và vận
dụng linh hoạt các quy luật vận ộng nhằm hướng môi trường mang lại lợi ích kinh tế cao nhất cho con
người
- Ví dụ: Vùng ất cạn bị ngập nước sẽ làm cho các sv sống cạn chết hàng loạt thay thế vào ó là xuất hiện các
sv mới và phát triển nhiều loại sv thủy sinh, ngược lại ở vùng nước bị hạn hán kéo dài, không có khả năng
tích nước dẫn ến sự tiêu diệt của các loài sv thủy sinh, thay vào ó là sự phát triển của các loài sv
sống cạn.
2.3) Môi trường có tính mở:
- Nội dung:
+ Môi trường là 1 hệ thống mở, rất nhạy cảm trước sự biến ổi của các yếu tố bên ngoài
+ Trong hệ môi trường, các vòng tuần hoàn vật chất và năng lượng có tính chất khéo kín nhưng do tồn tại
trong 1 trạng thái cân bằng ộng nên ở bất kỳ thời iểm nào cũng có sự xâm nhập của các yếu tố vật chất
mới ồng thời có sự thất thoát, mất i các yếu tố vật chất khác
lOMoARcPSD| 46988474
Nguyễn Chi Phương - Kinh tế
- Ý nghĩa: Trong quá trình khai thác, sử dụng, tác ộng vào môi trường cần ẩy mạnh sự xâm nhập của các
yếu tố có lợi, ngăn ngừa, cảnh giác trước sự xâm nhập của yếu tố có hại. Đồng thời tìm mọi biện pháp
bảo vệ các yếu tố có lợi nhằm duy trì cơ cấu loài có ích trong hệ môi trường
- Ví dụ: Tăng cường việc trồng cây xanh, cải tạo ất ồng thời ngăn cấm việc sử dụng thuốc trừ sâu,
xả rác ra môi trường
2.4) Môi trường có khả năng tự tổ chức, iều chỉnh:
- Nội dung:
+ Đây là ặc trưng kì diệu, vượt trội của môi trường, là khả năng tự biến ổi, tựthích nghi, tự tổ
chức và iều chỉnh linh hoạt trước những thay ổi của yếu tố bên ngoài nhằm ạt ược trạng thái cân
bằng tốt nhất có thể + Đặc trưng này giúp môi trường có khả năng cạnh tranh tốt hơn. Đây là ặc trưng hữu
ích của môi trường nên cần bảo vệ, duy trì và phát huy
- Ý nghĩa: Trong quá trình khai thác, sử dụng, tác ộng vào môi trường cần:
+ Khai thác ở quy mô cho phép
+ Vừa khai thác vừa tái tạo
+ Không ược can thiệp thô bạo vào tự nhiên
=> Đặc trưng này sẽ ược duy trì. Ngược lại, nếu vi phạm thì ặc trưng này sẽ bị mất i và môi trường sẽ
không bền vững
- Ví dụ: Quần thể có mật ộ quá ông sẽ có hiện tượng tách àn làm giảm số lượng cá thể
CÂU 2: Trình bày các chức năng cơ bản của môi trường:
1) Khái niệm: Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác ộng ối với sự tồn tại và
phát triển của con người và sinh vật 2) Các chức năng cơ bản của môi trường:
2.1) Môi trường tạo ko gian sống:
- Nội dung:
+ Các loài sinh vật nói chung trong ó có con người cần có 1 ko gian ể sinh sống và phát
triển + Ko gian ó phải ảm bảo:
* Có quy mô tối thiểu cần thiết ể các hoạt ộng sống diễn ra bình thường. Nếu quy mô quá trật
hẹp thì cảm thấy khó chịu, ngột ngạt, bí bách,… Nếu quy mô quá rộng lớn thì ta ang lãng phí ko gian.
Ví dụ: Ở HN, quy mô tối thiểu cần thiết ể xây dựng của một gia
ình ược quy ịnh là phải trên 30m2, ở HCM là >45m2
* Các yếu tố như nhiệt ộ, ánh sáng, áp suất phải nằm trong ngưỡng giới hạn chịu ựng của con
người và các loài sinh vật, chúng phải hiện hữu 1 cách ầy ủ * Không gian ó phải ko bị ô
nhiễm 1 cách nặng nề.
- Hiện trạng:
+ Ngày nay ất chật, người ông, dân cư phân bố chủ yếu tại các trung tâm thành phố nên 1 số người ko có
chỗ ể ở hoặc chỗ ở ko ạt quy mô tối thiểu cần thiết
+ Con người thải quá nhiều chất thải ra MT khiến cho MT ngày càng bị ô nhiễm nặng nề +
Hiệu ứng nhà kính hay thung tầng ôdôn vì MT quá ô nhiễm sẽ gây hại ến con người rất
lớn - Giải pháp:
* Nâng cao quy mô, chất lượng ko gian sống
* Xây dựng chung cư
* Khai thác việc xây dựng tầng hầm
* Sống tại các vùng ngoại thành* Hạn chế xả thải chất ộc hại ra MT 2.2) Môi trường cung cấp
TNTN:
- Nội dung:
+ MT cung cấp tài nguyên áp ứng như cầu hàng
ngày: * Ko khí: ể thở
* Nước: sinh hoạt, ăn uống, vệ sinh cá nhân.
* Lương thực thực phẩm: ăn uống
* Đất: tạo 1 không gian sinh tồn, xây dựng nhà cửa, tạo ất ể trồng trọt
* Dầu khí: chạy ộng cơ, phương tiện giao thông
lOMoARcPSD| 46988474
Nguyễn Chi Phương - Kinh tế môi trường 3
* Củi, cây khô: ốt nấu ăn, sưởi ấm
+ MT cung cấp tài nguyên thiên nhiên phục vụ sx: Tài nguyên thiên nhiên là yếu tố ầu vào của quá
trình sản xuất , là tiền ề, là ộng lực cho sự phát triển. * Than á: nhiên liệu, nhiệt iện, luyện kim,
dầu mỏ,...
* Nước: thủy iện, trồng trọt, nuôi trồng thủy hải sản, công nghiệp chế biến nước giải khát, công nghiệp chế
biến thực phẩm,...
* Gỗ: sx giấy, ồ mỹ nghệ, làm chất ốt trong xây dựng,... + Khả năng cung cấp TNTN của MT là có giới
hạn - Hiện trạng:
+ Con người khai thác quá mức dẫn ến sự cạn kiệt TNTN
+ Việc khai thác và sd TNTN ang ở tình trạng quá lãng phí, ko có tổ chức, khai thác trái phép trong khi
nguồn TNTN ang dần khan hiếm - Giải pháp:
+ Sử dụng tối a nguồn tài nguyên vô hạn
+ Sử dụng hiệu quả, tiết kiệm và hợp lí nguồn tài nguyên ko có khả năng tái sinh
+ Sử dụng kết hợp với tái tạo nguồn tài nguyên có khả năng tái sinh
+ Nâng cao ý thức mọi người về vấn ề khai thác, sử dụng TNTN 2.3)
Môi trường là nơi chứa ựng, hấp thụ và trung hòa chất thải:
- Nội dung:
+ Mọi chất thải (W) do con người tạo ra trong cuộc sống và hoạt ộng sản xuất ều quay trở lại môi
trường, tồn tại dưới nhiều dạng: rắn, lỏng, khí
+ Khả năng hấp thụ, chứa ựng, trung hòa chất thải của môi trường (Ký hiệu là A) là có giới hạn Ví dụ: Vỏ
chuối mất 2-10 ngày ể phân hủy, vỏ cam mất trung bình 6 tháng mới phân hủy,... * Khi W <= A: Các
quá trình sinh, lí, hóa,... của MT tự nhiên sẽ phân hủy và làm sạch MT, nhờ ó tạo lập lại sự cân
bằng trong tự nhiên. Chức năng này diễn ra liên tục, ổn ịnh, ảm bảo lâu dài
* Khi W>A: làm thay ổi chất lượng môi trường, gây ảnh hưởng xấu ến cuộc sống của con người và
sinh vật, e ọa tới khả năng phát triển lâu dài của thế giới hữu sinh.
Ví dụ: Nguồn nước quá nhiều chất thải => Sinh vật chết => Cần kiểm soát chất thải
- Hiện trạng:
+ Hiện nay con người thải nhiều chất thải ra MT ặc biệt là các chất thải khó phân hủy: nilong, sành, sứ, có
ộc tính cao mà khó phân hủy 1 cách tự nhiên như các loại khoáng chất bền vững, các loại thuốc bảo vệ thực
vật,...
+ Các nhà máy thải chất ộc hại ra MT => MT bị tích ộc ngày càng
mạnh - Giải pháp:
+ Cần phải xử lý nước thải theo úng quy ịnh của pháp luật trc khi ưa ra MT
+ Sử dụng các loại hóa chất bảo vệ thực vật trong ngưỡng cho phép theo quy ịnh của pháp luật
+ Phân loại rác thải ể có biện pháp xử lý hợp lí, tái sử dụng các chất thải hữu cơ trong sinh hoạt hàng ngày
+ Phát ộng các chương trình cải tạo MT: trồng cây xanh, thu dọn rác thải,...
+ Phạt thích áng các hành vi gây ô nhiễm MT
+ Giáo dục ý thức bảo vệ MT ến mọi người
CÂU 3: Trình bày cấu trúc hệ sinh thái? Điều kiện cân bằng hệ sinh thái trong môi trường?
1) Khái niệm: Hệ sinh thái là hệ thống các loài sinh vật sống ching và phát triển trong 1 môi trường nhất
ịnh, có quan hệ tương tác lẫn nhau và với môi trường ó.
2) Cấu trúc hệ sinh thái: Hệ sinh thái bao gồm 6 thành phần:
- Các chất vô cơ: là thành phần cơ bản, nền tảng của môi trường sống, thuộc các thể dạng khác nhau, gồm:
thể rắn ( ất, á), thể lỏng (nước), thể khí (không khí), ược tạo bởi rất nhiều các hợp chất hóa học vô cơ
khác nhau. Được coi là nguồn nguyên liệu ban ầu ể mọi sinh vật sử dụng biến thành chất hữu cơ
sống - Các chất hữu cơ: Là thành tố của môi trường gắn kết giữa nền tảng môi trường với thế giới sinh vật.
Được thể hiện ở các dạng: mùn, rác chứa nhiều hợp chất hữu cơ phức tạp. Các chất này liên kết với thành
phần vô cơ khác nhau, tham gia vào các chu trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái.
- Các thành phần vật lý của môi trường: là toàn bộ các yếu tố vật lí của môi trường như: ánh sáng, nhiệt
ộ, ộ ẩm không khí, tốc ộ dòng chảy, ộ ẩm của ất,... . Không tham gia trực tiếp vào sự sống của
thế giới
lOMoARcPSD| 46988474
Nguyễn Chi Phương - Kinh tế
sinh vật nhưng là iều kiện sống. Mỗi loài, mỗi nhóm cá thể sinh vật cần có các iều kiện vật lí tương ứng
của môi trường
=> Các chất vô cơ, hữu cơ, thành phần vật lí của môi trường tạo thành sinh cảnh trong toàn bộ hệ sinh thái,
tạo cơ sở nền tảng cho sự sống và phát triển - Các sinh vật sản xuất:
+ Là các sinh vật tự dưỡng, ví dụ: các cây xanh là sinh vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ sống từ các
chất vô cơ ơn giản thông qua quá trình quang hợp Pư quang hợp: CO
2
+ H
2
O → (as, diệp lục) C
6
H
12
O
6
+
O
2
Từ phản ứng trên, quang hợp tạo ra các loại sinh khối khác nhau và hấp thụ khí CO
2
ể cung cấp O
2
duy trì sự
sống.
+ Đây là thành phần óng vai trò mở u cho các chuỗi thức ăn, ồng thời là thành phần quan trọng
quyết ịnh sự sống trên Trái Đất - Các sinh vật tiêu thụ:
+Là các sinh vật dị dưỡng, chủ yếu là các loại ộng vật, kể cả con người
+ Là thành phần ông nhất hệ sinh thái, có quá trình cạnh tranh quyết liệt nhất, góp phần tạo ra sự
trao ổi vật chất và năng lượng, tạo ra sự vận ộng và phát triển của hệ sinh thái - Sinh vật hoại
sinh:
+Là các sinh vật dị dưỡng bậc thấp, thường có kích thước nhỏ bé, ví dụ: vi khuẩn, nấm, mốc
+ Có chức năng: phân hủy các hợp chất hữu cơ phức tạp do các sinh vật khác ào thải hoặc phá hủy cơ thể,
bộ phận cơ thể sống; ồng thời hấp thụ một phần và giải phóng các chất vô cơ ơn giản vào môi trường
=> 3 nhóm sv trên hợp thành quần xã sinh vật.
3) Điều kiện cân bằng sinh thái:
- Khái niệm: Cân bằng sinh thái là trạng thái ổn ịnh tự nhiên của hệ sinh thái, hướng tới sự thích nghi
cao nhất của sinh vật ối với iều kiện sống của môi trường - Điều kiện:
+ Điều kiện cần: có sự hiện hữu ầy ủ 6 thành phần trong hệ sinh thái. Cần phải cân bằng giữa 6
thành phần cơ bản này ể hướng tới có cân bằng sinh thái trong hệ sinh thái và trong trong toàn môi
trường + Điều kiện ủ; Giữa các thành phần, nhất là các thành phần hữu sinh phải có thích nghi sinh
thái với môi trường và trong hệ phải ạt ược trạng thái cân bằng cơ thể - môi trường => Kết luận:
Khi thoải mãi 2 iều kiện trên sẽ ạt tới trạng thái cân bằng của cơ thể môi trường:
+ Nếu HST cân bằng các loài sv, quần thể sv, quần xã sv ều có ko gian sinh tồn cần thiết và có nguồn tài
nguyên cần thiết ể tồn tại và phát triển
+ Nếu HST ko cân bằng các loài sẽ cạnh tranh ể giành lấy môi trường sống và thức ăn sẽ dân ến
tiêu diệt các loài khác.
CÂU 4: Trình bày các tác ộng cơ bản của phát triển tới môi trường:
1) Khái niệm:
+ Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác ộng ối
với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật
+ Phát triển KT-XH là quá trình nâng cao về ời sống vật chất tinh thần của con
người bằng phát triển sản xuất, tăng cường chất lượng các hoạt ộng văn
hóa, xã hội
2) Các tác ộng của phát triển ến môi trường:
- Khai thác, sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên:
+ Nội dung:
* Tất cả các hoạt ộng của con người thực chất là quá trình khai thác, sử dụng liên tục các TNTN
phục vụ nhu cầu sinh hoạt và sản xuất
* Cùng với quá trình phát triển con người, ngày càng gia tăng việc khai thác, sử dụng TNTN với quy mô,
phạm vi, hình thức, cường ộ ngày càng cao. Hiện nay việc khai thác sd TNTN của con người áng báo
ộng.
* Cuộc sống của con người hoàn toàn phụ thuộc vào TNTN mà Trái Đất cung cấp. Tuy nhiên, các
nguồnTNTN ó ều có giới hạn. Khi khai thác quá nhiều có thể dẫn ến nguy cơ cạn kiệt tài nguyên,
làm suy giảm chức năng 2 - chức năng cung cấp tài nguyên của môi trường
+ Hiện trạng:
lOMoARcPSD| 46988474
Nguyễn Chi Phương - Kinh tế môi trường 5
* 10% lượng nước toàn thế giới ể dáp ứng nhu cầu sinh hoạt hàng ngày. Tuy nhiên việc sd nước ang ở tình
trạng áng báo ộng: 1,1 tỷ người ko ược sd nước sạch
=> năm 2025 sẽ có 5,3 tỷ người thiếu nước
* 80% diện tích rừng bị mất i, 12 triệu ha ất bị thoái hóa, sa mạc hóa sinh vật: 1/3 loài bị tuyệt chủng, một
số tài nguyên bị cạn kiệt: hóa thạch, than á, khoáng sản….
* Theo báo cáo về “Hành tinh sống” của WWF năm 2012: Nhân loại ang khai thác vượt quá 50% nguồn
tàinguyên thiên nhiên mà Trái ất có thể cung cấp
* Theo Tổ chức giám sát rừng thế giới, vào năm 2017, hơn 15,8 triệu hecta rừng nhiệt ới bị ốn hạ, ồng
nghĩa với mỗi phút thế giới mất i diện tích rừng tương ương 40 sân bóng á.
* Từ năm 1876 ến năm 1975, con người ã khai thác từ lòng t khoảng 137 tỉ tấn than; 46,7 tỷ tấn dầu
mỏ; 20 nghìn tỉ mét khối khí thiên nhiên; 24.5 tỉ tấn quặng sắt + Giải pháp:
* Sử dụng tiết kiệm, hợp lý các nguồn TNTN
* Tìm kiếm các nguồn năng lượng khác ể thay thế
* Bảo tồn, phục hồi, tái tạo các nguồn TNTN ặc biệt là các nguồn TNTN có khả năng tái sinh
* Trồng cây gây rừng, nâng cao ý thức của mọi người về vai trò to lớn của môi trường ến ời sống *
Có các chính sách và pháp luật về bảo vệ môi trường, xử phạt nặng với các hành vi khai thác, sử dụng, tác
ộng thô bạo vào môi trường
- Thải các loại chất thải vào môi trường:
+ Nội dung:
* Mọi hoạt ộng sống, sinh hoạt, sx của con người ều tạo ra các loại chất thải và ều ược ưa ra
ngoài MT
* Theo ịnh luật bảo toàn vật chất và năng lượng thì tổng lượng chất thải thải ra ngoài MT (W) = tổng lượng
TNTN ã khai thác sd (R) . Điều ó ồng nghĩa với việc nếu sd càng nhiều TNTN thì sẽ gia tăng
lượng chất thải ra MT.
* Bản chất của việc thải các loại chất thải vào môi trường chính là việc ưa vào môi trường các loại chất
xấu, ã ko còn giá trị hữu ích, mà lại còn có thể ảnh hưởng xấu ến các thành phần khác của môi trường *
Nếu tổng lượng chất thải vào MT vượt qua khả năng chịu ựng, hấp thụ, trung hòa của MT thì sẽ dẫn ến
nguy cơ suy thoái MT, làm suy giảm chức năng 3 của MT + Hiện trạng:
* Hàng năm, nền công nghiệp trên thế giới thải vào môi trường 200 triệu tấn khí SO2, 150 triệu tấn khí
NO2, 110 triệu tấn bụi ộc hại
* Lượng nhôm bỏ i trong 3 tháng ể chế tạo toàn bộ máy bay nước Mỹ
* MT ang ngày càng bị ô nhiễm
* Con người hàng ngày vẫn vứt các chất thải vào môi trường, áng ngại nhất là rác thải y tế, chất thải
của các phòng và trung tâm nghiên cứu vũ trụ, chất thải từ hoạt ộng quân sự, chiến tranh,..
+ Giải pháp:
* phân loại rác thải: vô cơ: tái chế, tái sd, áp dụng khoa học kỹ thuật; hữu cơ: chộn lấp, làm phân bón, ủ.
* hạn chế xả thải ra ngoài MT, sd các sp thân thiện với MT như sd túi giấy thay túi nilon
* áp dụng quá trình sx khép kín hoặc liên hiệp sx
* giảm thiểu nhu cầu sd
* Nâng cao ý thức, trách nhiệm của mỗi người- Tác ộng trực tiếp lên tổng thể môi trường:
+ Nội dung:
* Đây là tác ộng có tính chất a chiều vừa thêm thành phần vào MT, vừa lấy bớt i thành phần MT ồng thời
cải tạo các yếu tố MT
* Tác ộng trực tiếp lên tổng thể MT theo 2 chiều hướng: tích cực và tiêu cực
* Con người có thể làm nâng cao chất lượng MT hay làm suy thoái MT. Điều này sẽ có ảnh hưởng sâu sắcến
sự phát triển của xã hội loài người
+ Hiện trạng: Con người tác ộng ồ ạt, mạnh mẽ lên MT
* Con người ưa thêm vào MT: trồng hoa, trồng cây làm ẹp cảnh quan MT; cải tạo, tái tạo lại các thànhphần
MT; xây dựng nhà cửa, các công viên sinh thái;...
* Con người lấy bớt i từ MT: phá rừng; lấp ao, hồ; san ồi; lấp biển;..
+ Giải pháp: chưa có giải pháp thiết thực nào ể ngăn chặn tác ộng trực tiếp lên tổng thể MT
lOMoARcPSD| 46988474
Nguyễn Chi Phương - Kinh tế
CÂU 5: Trình bày mối quan hệ giữa môi trường và phát triển:
1) Khái niệm:
+ Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác ộng ối
với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật
+ Phát triển KT-XH là quá trình nâng cao về ời sống vật chất tinh thần của con
người bằng phát triển sản xuất, tăng cường chất lượng các hoạt ộng văn
hóa, xã hội
2) Mối quan hệ giữa môi trường và phát triển:
2.1) Mqh qua lại, chặt chẽ, thường xuyên, lâu dài:
- MT ảnh hưởng ến phát triển: MT là tiền ề và là nguồn lực cho phát triển
+ MT cung cấp ko gian sống, cung cấp mặt bàng sản xuất, cung cấp TNTN hỗ trợ quá trình phát triển. Đồng
thời, giảm thiểu những ảnh hưởng tiêu cực từ phát triển ến MT thông qua khả năng chứa ựng, hấp thu,
trung hòa chất thải
+ MT ảnh hưởng ến quy mô, cơ cấu và loại hình phát triển:
* Sự hiện diện của các nguồn TNTN trong 1 vùng lãnh thổ sẽ ảnh hưởng ến laoij hình phát triển
Ví dụ: Khu vực Tây Nguyên với sự hiện diện của ất ỏ bazan thì thích hợp cho trồng cây công nghiệp dài
ngày như cà phê, hồ tiêu,...
* Mức ộ giàu có của TNTN, ặc biệt là khả năng khai thác sẽ ảnh hưởng ến quy mô của các cơ sở sản
xuất, vùng nào mà TNTN giàu có thì quy mô của cơ sở vật chất sẽ lớn và ngược lại
Ví dụ: Tỉnh Thái Bình tuy có trữ lượng dầu mỏ lớn nhưng ko c khai thác vì ịa hình ở ây thấp,
nếu khai thác sẽ khiến cho nước biển dâng cao và có khả năng nhấn chìm tỉnh ó
* Cơ cấu các loại TNTN trong 1 vùng lãnh thổ sẽ ảnh hưởng ến cơ cấu phát triển, vùng nào mà TNTN
phong phú, a dạng thì cơ cấu ngành nghề cũng a dạng hơn những vùng chỉ có 1 hoặc 1 số loại TNTN
Ví dụ: Tỉnh Quảng Ninh ược biết ến là 1 nơi phát triển về du lịch như Vịnh Hạ Long, là tỉnh khai
thác than ã chính của Việt Nam, có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú: than, cát thủy tinh, ã
vôi,... + MT với các thành phần của nó như nhiệt ộ, ộ ẩm, ánh sáng, khí hậu, thời tiết sẽ ảnh hưởng
ến mực ộ thuận lợi, sự ổn ịnh và tính hiệu quả của phát triển ặc biệt là trong nông nghiệp
Ví dụ: Đem cay cà phê ở Tây Nguyên về Hà Nội trồng thì chất lượng cà phê của cây ó ko tốt vì nhiều
yếu tố như: khí hậu, nhiệt ộ, ộ ẩm, thổ nhưỡng,.. ở Hà Nội ko phù hợp cho quá trình phát triển của
cây cà phê + MT cũng gây ra cản trở ối với hoạt ộng phát triển thông qua những sự biến ổi bất
thường của tự nhiên: lũ lụt, hạn hán,.. hay qua việc cạn kiệt nguồn tài nguyên,..
Ví dụ: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại về người và của, làm trì trệ hoạt ộng sản xuất,...
- Phát triển ảnh hưởng ến môi trường: Phát triển là nhân tố chính trong viẹc khai thác, sử dụng và
làm biến ổi MT + Tích cực:
* Biến các thuận lợi của MT thành các lợi ích thực tế, ể tôn vinh các giá trị thực tế của MT
* Làm cho MT phong phú, a dạng qua việc tìm kiếm, tái tạo, làm giàu TNTN
* Cải tạo các yếu tố MT trở nên ẹp hơn, có giá trị kinh tế cao hơn và hữu ích với con người hơn + Tiêu
cực:
* Ô nhiễm, suy thoái MT thông qua việc xả thải quá mức
* Cạn kiệt, suy thoái, biến chất các nguồn TNTN
2.2) Mqh ngày càng mạnh mẽ, phức tạp, sâu sắc và mở rộng:
- MT ảnh hưởng ến phát triển: Cùng với quá trình phát triển, các thành phần MT, số lượng các loại
TNTN ược con người khai thác ngày càng tăng vì vậy MT ngày càng có ý nghĩa hơn ối với phát triển +
Nhờ có sự tiến bộ của khoa học công nghệ mà nhiều nguồn tài nguyên c phát hiện, nhiều tính năng,
công dụng mới của tài nguyên c khám phá làm gia tăng tiềm năng kinh tế của MT
Ví dụ: TNTN dầu mỏ: nhiên liệu ốt, dung môi ể pha chế xăng dầu, nhựa ường, sáp màu, quần áo,
pin mặt trời, mỹ phẩm làm trắng da,..
+ Nhiều nguồn nhiên liệu thô dễ khai thác c chế biến
Ví dụ: Việt Nam ã sản xuất c dầu tinh tại nhà máy lọc dầu Dung Quất và Nghi Sơn
+ Nhiều nguồn phụ liệu, phế liệu c tái chế, tái sử dụng
Ví dụ: Mùn cưa, mùn gỗ làm phân bón, nghiền nhỏ ép gỗ
lOMoARcPSD| 46988474
Nguyễn Chi Phương - Kinh tế môi trường 7
- Phát triển ảnh hưởng trở lại ến MT: Quá trình phát triển ngày càng khai thác triệt ể hơn các
thành phần
MT với cường ộ ngày càng mạnh mẽ, quy mô ngày càng mở rộng và có tính chất ngày càng phức tạp
+ Sự thay thế của máy móc, trang thiết bị hiện ại cho sức lao ộng của con người làm tăng năng suất
lao ộng và gia tăng cường ộ tác ộng vào MT
+ Con người ngày càng mở rộng quy mô và phạm vi khai thác, khai thác sâu vào lòng ất, khai thác ở
những áy ại dương, khai thác ở khu vực trên cao, khai thác ở những vùng xa xôi, hẻo lánh, khai thác cả
những
nguồn có chất lượng thấp
Ví dụ: Hoạt ộng khai thác vàng: tìm kiếm mọi nơi, mọi chỗ
+ Con người có rất nhiều thành tựu trong việc chế ngự ảnh hưởng tiêu cực từ tự nhiên như dùng tên lửa khí
tượng phá tan các cơn bão, gây mưa nhân tạo khi hạn hán kéo dài, lai tạo và ưa vào MT nhiều giống vật
nuôi, cây trồng mới,..
=> Nhận xét:
- Giữa môi trường và phát triển luôn có mối quan hệ biện chứng phức tạp và giữa chúng tồn tại mâu thuẫn: +
Phát triển càng nhau thì càng có nhiều tác ộng tiêu cực ến môi trường và càng có xu thế làm suy giảm
chất lượng môi trường
+ Phát triển nếu không tính tới yêu cầu bảo vệ môi trường cũng như việc khai thác, sử dụng hợp lý tài
nguyên thiên nhiên thì ến một thời iểm nào ó chất lượng môi trường sẽ bị suy giảm nghiêm trọng và
sẽ cản trở ối với quá trình phát triển
=> Vì vậy, cần phải giải quyết tốt mqh giữa MT và phát triển
CÂU 6: Trình bày lý thuyết quá ộ dân số? Liên hệ thực tiễn tại Việt Nam về tình hình dân số với
việc khai thác, sử dụng TNTN và bảo vệ MT: 1) Lược ồ về quá ộ dân số:
2) Mô hình quá ộ dân số gồm 3 giai oạn:
- Giai oạn 1: Thời kỳ trước cách mạng công nghiệp:
+ Đặc iểm dân số:
* Tỷ lệ sinh rất cao; nguyên nhân: do chưa có các chính sách về dân số, cần nguồn lao ộng ông
ể làm việc,...
* Tỷ lệ tử rất cao; nguyên nhân: do dịch bệnh, ko có thuốc chữa, nghèo ói, y tế chưa phát triển,
Nhà nước chưa quan tâm ến chăm sóc sức khỏe người dân,...
lOMoARcPSD| 46988474
Nguyễn Chi Phương - Kinh tế
* Tỷ lệ sinh cao hơn 1 chút so với tỷ lệ tử => tỷ lệ tử gia tăng dân số tự nhiên ở mức thấp, tương ối
ổn ịnh và tạo ra sự cân bằng lãng phí do sinh nhiều tử nhiều
+ Tác ộng của dân số ến MT: tăng theo quy mô dân số nhưng ko nhiều, chất thải vào MT ko quá lớn => ít
có ảnh hưởng xấu ến MT
- Giai oạn 2: Thời kỳ cách mạng công nghiệp:
+ Pha 1: Nửa ầu giai oạn 2:
* Đặc iểm dân số: Tỷ lệ sinh cao, tỷ lệ tử giảm mạnh; nguyên nhân: do lực lượng sản xuất phát
triển, iều kiện sống của con người c cải thiện, các dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt hơn; sự chênh
lệch mức sinh, tử rất lớn, dân sô tăng nhanh => xảy ra bùng nổ dân số => Tỷ lệ gia tăng tự nhiên ở
mức cao * Tác ộng của dân số ến MT:
* Thời kỳ này có nền công nghiệp PT mạnh, tốc ộ tăng trưởng có nhiều nhà máy
=> khai thác TNTN, chưa có biện pháp xử lý
* Dân số tăng kéo theo nhu cầu sd TNTN lớn, rác thải sinh hoạt lớn.
* Chưa có nhiều chính sách bảo vệ môi trường
=> Dân số ảnh hưởng tiêu cực nhất ến
MT + Pha 2: Nửa sau giai oạn 2:
* Đặc iểm dân số:
* Tỷ lệ sinh bắt ầu giảm dần do nhận thức của con người cao hơn sau việc bùng nổ dân số
* Tỷ lệ tử giảm do y học PT, ời sống ngày càng cao
* Tỷ lệ gia tăng tự nhiên giảm dần
* Tác ộng của dân số ến MT: Những tác ộng tiêu cực giảm, con người khai thác, sd TNTN hợp
lý hơn, có ý thức khai thác sd và bảo vệ MT
- Giai oạn 3: Thời kỳ sau cách mạng công nghiệp:
+ Đặc iểm dân số:
* Tỷ lệ sinh có xu hướng giảm
* Tỷ lệ tử do k kte tăng
* Tỷ lệ gia tăng tự nhiên thấp
=> Tạo ra tình trạng cân bằng tiết kiệm
Nguyên nhân: Thời kỳ này dân số ổn ịnh, nhận thức của con người gia tăng, sự can thiệp của Chính phủ tới
các vấn ề về MT,..
+ Tác ộng của dân số ến MT: giảm nhiều do áp dụng khoa học công nghệ hiện ại trong việc thu gom và
xử lý chất thải,..
3) Liên hệ với Việt Nam:
- VN ang nằm ở cuối giai oạn 2 của quá ộ dân số
- Ở giai oạn này:
+ Đặc iểm dân số:
* Quy mô dân số: Theo Tổng cục Thống kê dân số Việt Nam năm 2020 là 97,58 triệu người
* Tốc ộ gia tăng dân số tự nhiên: 0.91%
* Cơ cấu dân số: Theo Tổng cục Thống kê Việt Nam năm 2020:
Tuổi thọ trung bình: 73,7 năm
Lực lượng lao ộng từ 15 tuổi trở lên ang làm việc: 54,6 triệu người
Tỷ lệ thất nghiệp của lực lượng lao ộng trong ộ tuổi: 2.48%
Tỷ lệ thiếu việc làm của lực lượng lao ộng trong ộ tuổi: 2.51%
=> Việt Nam ang trong giai oạn dân số vàng => Thích hợp phát triển kinh tế
Tỷ lệ sinh có xu hướng giảm xuống, tỷ lệ tử giảm, tỷ lệ gia tăng tự nhiên có thể kiểm soát ược do: thực hiện
tốt chính sách ổn ịnh dân số, chất lượng cuộc sông c cải thiện, dịch vụ chăm sóc sức khỏe c nâng
cao và cải thiện, sản xuất phát triển ẩy mạnh phát triển khoa học kỹ thuật,..
+ Tác ộng của dân số ến MT:
* Tiêu cực: khai thác quá mức nguồn TNTN, chú trọng ến việc phát triển kinh tế chưa ầu tư úng mức
cho việc bảo vệ MT, xả nhiều rác thải, chất gây ô nhiễm ra MT,..
lOMoARcPSD| 46988474
Nguyễn Chi Phương - Kinh tế môi trường 9
* Tích cực: Nhà nước có các chính sách về bảo vệ MT, áp dụng khoa học kỹ thuật vào xử lý 1 số vẫn
của MT như xử lý rác thải, làm vệ sinh MT, con người có ý thức hơn về vai trò của MT, tích cực tham gia
các hoạt ộng bảo về MT,...
CÂU 7: Trình bày tác ộng của gia tăng dân số nhanh ến việc khai thác, sử dụng TNTN và
tác ộng vào MT:
1) Công thức:
Dân số có ảnh hưởng trực tiếp ến TNTN thông qua việc khai thác, sử dụng và có ảnh hưởng sâu sắc
ối với MT thông qua việc xả các chất thải vào MT. Tác ộng này ược thể hiện qua công thức: I =
P.A.T Trong ó:
I: Tác ộng MT của các yếu tố liên quan ến dân số
P: Quy mô dân số
A: Mức ộ sử dụng TNTN bình quân ầu người
T: Tác ộng tới MT của việc sử dụng khoa học công nghệ
2) Phân tích công thức: I phụ thuộc vào P,A,T
- Đối với các quốc gia giàu có: A cao, T thấp => Ô nhiễm do giàu có ( A caolà nguyên nhân chính)
- Đối với các quốc gia nghèo ói: A ko cao, T cao => Ô nhiễm do nghèo ói
- Ở mỗi quốc gia, trong 1 giai oạn phát triển nhất ịnh, A và T có các thay ổi ko lớn (A có xu hướng
tăng, T có xu hướng giảm) => A*T k ổi => I chỉ phụ thuộc vào P 3) Hậu quả:
- Gia tăng dân số nhanh tất yếu dẫn ến việc khai thác quá mức các nguồn TNTN.
TNTN ược khai thác ể ảm bảo nhu cầu sinh hoạt thiết yếu cho con người. Bên cạnh ó, bắt buộc phải
khai thác tăng thêm các nguồn TNTN ể phục vụ sx, ể tạo ra ủ lượng sp cần có như nhu cầu trước ây bình
quân cho người dân…
=> tạo sức ép quá lớn cho nguồn TNTN cũng như việc bảo tồn TNTN và bảo vệ MT.
- Gia tăng dân số nhanh còn làm tăng nguồn chất thải
Đó là các chất thải từ h sống, sinh hoạt, h trong ngành CN, dvu. Đặc biệt nếu sự gia tăng dân số
nhanh lại diễn ra ở các vùng ã khai phá lâu ời hoặc vùng quy mô dân số lớn thì ở ây khả năng chứa
ựng, hấp thụ, trung hòa chất thải vốn ã hấp thụ nay buộc phải chấp nhận 1 khối lượng khá lớn chất thải tăng
ột biến => vượt qua khả năng hấp thụ, trung hòa chất thải => MT bị xuống cấp, suy thoái, ô nhiễm=> e
dọa tới sự sống ở nơi ó
4) Giải pháp:
- Có mức gia tăng dân số hợp lý.
Mức gia tăng dân số hợp lý là mức tăng ể trong k PT kinh tế hiện ại thì nền kinh tế trong vùng vẫn
ảm bảo khi dân số i vào ổn ịnh, quy mô dân số vẫn tròn giới hạn chịu ựng của MT, lượng
TNTN hiện có áp ứng tốt cho các h sống, sh, sx, k tạo ra sức ép quá lớn ến chất lượng MT
- Phân bố lại dân cư lao ộng
- Lồng ghép các chương trình kinh tế- XH –MT: xóa ói giảm nghèo, hỗ trợ vùng sâu vùng xa, phổ cập giáo
dục,...
CÂU 8: Trình bày quan iểm phát triển bền vững trong kết hợp giữa MT và phát triển:
1) Khái niệm:
PTBV là phát triển áp ứng ược nhu cầu hiện tại ko làm tổn hại ến khả năng áp ứng nhu cầu ó của thế hệ
tương lai trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế, ảm bảo tiến bộ xã hội và bảo vệ MT
2) Quan iểm của PTBV:
Được thể hiện qua hình vẽ sau:
lOMoARcPSD| 46988474
Nguyễn Chi Phương - Kinh tế
=> PTBV thực chất chính là sự phát triển hài hòa, cân ối giữa kinh tế, xã hội và
MT 3) Giải pháp:
3.1) Tôn trọng các quy luật tự nhiên:
- Nội dung:
+ Quy luật tự nhiên là những quy luật tồn tại khách quan bên ngoài sự vật, hiện tượng và ko phụ thuộc vào ý
chí con người.
+ Vì con người cũng là 1 bộ phận của MT sống nên cũng chịu sự tác ộng của những quy luật này. Mặc
dù con người cũng có những thành tựu trong việc chế ngự tự nhiên nhưng thực chất ây là quá trình vận
dụng các quy luật tự nhiên
* Nếu vận dụng úng các quy luật tự nhiên thì hướng tự nhiên PT có lợi cho con
người. * Nếu vận dụng sai thì chịu sự trả giá của tự nhiên hoặc trở thành nô lệ của tự
nhiên - Biện pháp:
+ Cần nắm rõ quy luật tự nhiên
+ Lựa theo tự nhiên ể khai thác
+ Không ược can thiệp thô bạo vào tự nhiên, không ược ảo lộn các quá trình tự nhiên.
=> Hòa nhập các quá trình phát triển vào các quá trình tự phát triển trong môi trường
- Ví dụ: Khi khai thác cá, con người phải căn cứ vào loại cá mình muốn khai thác, mùa khai thác, số lượng
khai thác và ịa iểm phân bố của loại cá ó ể vừa thu ược lợi ích cho bản thân vừa ảm bảo cho sự
phát triển của loài cá ó.
3.2) Tiết kiệm trong khai thác, sử dụng các nguồn TNTN:
- Nội dung:
+ Nhiều nguồn TNTN ko có khả năng tái sinh, nhiều thành phần môi trường bị khống chế rõ ràng về quy mô
phạm vi tác ộng,..=> Cần sử dụng tiết kiệm TNTN thì mới có thể khai thác, sử dụng và tác ộng tiếp tục mãi
mãi
+ Tiết kiệm ko phải là lẩn tránh các nhu cầu mà sd hợp lý, có hiệu quả, sd khôn ngoan TNTN vì các nguồn
TNTN chỉ có 1 trữ lượng nhất ịnh, nhiều loại còn bị suy giảm nên chúng ta phải tiết kiệm - Biện
pháp:
+ Cần iều tra, phân tích, ánh giá, nắm vững các nguồn lực hiện có, trong ó, xác ịnh rõ các phần có
thể khai thác và sử dụng hiệu quả cao các phần có thể tận thu, các phần có thể dự trữ.
+ Quản lí chặt chẽ từ khâu khai thác, chuyên chở, bảo quản, sử dụng,...
+ Tăng cường áp dụng khoa học, kỹ thuật công nghệ, tăng khả năng khai thác và hiệu quả sử dụng - Ví
dụ: Với các loại tài nguyên khác nhau cần ưa ra các ịnh hướng khai thác khác nhau, ví dụ như các loại
tài nguyên khoáng sản thì chúng ta cần iều tra, phân tích ể ưa ra ịnh hướng khai thác và cũng
cần
ầu tư công nghệ ể khai thác sao cho hiệu quả và hợp lí, tránh thất thoát tài
nguyên
3.3) Áp dụng khoa học - công nghệ tiên tiến trong việc sử dụng tổng hợp và thay thế các nguồn TNTN
và thành phần MT:
- Nội dung:
+ Đây là 1 giải pháp tiết kiệm TNTN.
lOMoARcPSD| 46988474
Nguyễn Chi Phương - Kinh tế môi trường 11
+ Nếu như giải pháp 2 giúp chúng ta lấy ược nhiều thành phần từ tự nhiên thì giải pháp 3 giúp chúng ta
tạo ra ược nhiều sp nhằm áp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người ồng thời ngăn chặn nguy cơ cạn
kiệt 1 số loại TNTN
+ Rất quan trọng vì áp ứng c nhiều nhu cầu của xã hội hơn với mức ộ áp ứng cao hơn trong khi ko làm
tăng cường ộ và quy mô khai thác, sử dụng và tác ộng vào môi trường => giảm áng kể các tác ộng tiêu
cực ến MT
- Biện pháp:
+ Cần sử dụng tổng hợp TNTN và thành phần môi trường nhằm khai thác
tối a các giá trị kinh tế vốn có trong từng loại tài nguyên
+ Áp dụng công nghệ mới ể giảm bớt ịnh mức tiêu hao các nguồn TNTN, giảm chất thải +
Tìm kiếm tài nguyên thay thế.
- Ví dụ:
Than á, dầu mỏ, khí tự nhiên không phải là các nguồn năng lượng vô tận. Khi khai thác quá mức sẽ dẫn
ến cạn kiệt tài nguyên, do vậy cần thiết phải áp dụng công nghệ mới ể khai thác tiết kiệm, hiệu quả,
ồng thời phải tìm nguồn tài nguyên thay thế, chẳng hạn như sử dụng nguồn năng lượng mặt trời,
năng lượng hạt nhân,...
3.4) Tăng cường các biện pháp bảo vệ, phục hồi, cải tạo và làm phong phú hơn các nguồn TNTN và
thành phần MT:
- Nội dung: các giải pháp ược thực hiện quan iểm PT bền vững ều tồn tại những hạn chế:
+ Giải pháp 2 dẫn tới nguy cơ cạn kiệt TNTN
+ Giải pháp 3 dẫn tới các tác ộng xấu tới MT
+ Giải pháp 4 giúp khắc phục hạn chế của các giải pháp trên, tập trung vào việc bảo vệ những thành phần
cần có của MT ể truyền lại cho thế hệ mai sau ồng thời phục hồi tái tạo những nguồn ã bị suy
giảm, làm giàu có, phong phú các nguồn TNTN. Đây là giải pháp hữu hiệu nhất - Biện pháp:
+ Bảo vệ ược những gì còn có của môi trường
+ Phục hồi các thành phần ã suy giảm, cạn kiệt, tái tạo các thành phần môi
trường ã suy thoái, biến chất
+ Cải tạo các thành phần chưa hữu ích trở nên hữu ích với con người
+ Tăng cường công tác tuyên truyền về MT
+ Áp dụng tiến bộ KH-CN trong bảo tồn, tái tạo TNTN và xử lý chất thải
+ Áp dụng các chế tài nghiêm ngặt ối với các hành vi khai thác trái phép TNTN, gây ô nhiễm MT -
Ví dụ:
+ Trồng thêm cây xanh => Tái tạo MT rừng
+ Tái sử dụng rác hữu cơ trong cuộc sống hàng ngày
CÂU 9: Trình bày các yêu cầu cơ bản trong việc khai thác và sử dụng TNTN:
1) Khái niệm:
- Theo nghĩa hẹp: TNTN là các nguồn dự trữ vật chất, năng lượng của tự nhiên mà con người có thể
khai thác, sử dụng, chế biến ể tạo ra sản phẩm nhằm áp ứng các nhu cầu khác nhau của xã hội
- Theo nghĩa rộng: TNTN là toàn bộ thế giới vật chất bao quanh chúng ta, con người có thể khai thác,
sử dụng trong ời sống và trong các hoạt ộng khác của xã hội, tùy thuộc vào trình ộ phát triển của
lực lượng sản xuất
2) Các yêu cầu cơ bản trong khai thác và sử dụng TNTN:
2.1) Tạo ra năng suất hoạt ộng khai thác, sử dụng TNTN ở mức cao nhất:
- Mục ích:
+ Thu ược nhiều nhất năng lượng hoặc nguyên vật liệu thô từ các hoạt ộng khai thác, sử dụng trực tiếp 1
nguồn TNTN
+ Giảm hao phí tài nguyên trong việc áp ứng nhu cầu cho phát triển
+ Ít gây hại cho môi trường sinh thái - Biện pháp:
+ Cần iều tra, phân tích, ánh giá, nắm vững các nguồn lực hiện có, trong ó, xác ịnh rõ các phần có
thể khai thác và sử dụng hiệu quả cao các phần có thể tận thu, các phần có thể dự trữ.
+ Quản lí chặt chẽ từ khâu khai thác, chuyên chở, bảo quản, sử dụng,...
lOMoARcPSD| 46988474
Nguyễn Chi Phương - Kinh tế
+ Tăng cường áp dụng khoa học, kỹ thuật công nghệ, tăng khả năng khai thác và hiệu quả sử dụng
- Ý nghĩa:
+ Làm hao hụt thấp nhất trữ lượng hoặc quy mô nguồn TNTN hiện có
+ Hạn chế các phụ liệu, phế liệu và chất thải từ lượng TNTN ược khai thác sử dụng
+ Giảm bớt thuế tài nguyên, giảm chi phí bảo vệ MT
+ Góp phần tăng thêm ộ bền vững cho hoạt ộng khai thác, sử dụng tương ứng
+ Cần iều tra, phân tích, ánh giá, nắm vững các nguồn lực hiện có, trong ó, xác ịnh rõ các phần có
thể khai thác và sử dụng hiệu quả cao các phần có thể tận thu, các phần có thể dự trữ.
+ Quản lí chặt chẽ từ khâu khai thác, chuyên chở, bảo quản, sử dụng,...
+ Tăng cường áp dụng khoa học, kỹ thuật công nghệ, tăng khả năng khai thác và hiệu quả sử dụng
2.2) Nâng cao ko ngừng chất lượng khai thác, sử dụng:
- Mục ích: Tạo ra nhiều loại sp với số lượng và chất lượng cao nhất, có khả năng cạnh tranh cao nhất trên
thị trường.
- Biện pháp:
+ Đối với tài nguyên khoáng sản: Quặng ược khai thác lên phải có hàm lượng ngày càng cao, tỷ lệ tạp
chất ngày càng thấp, giảm thiểu sự pha tạp của các chất ộc hại
+ Đối với tài nguyên sinh vật: chọn úng mùa, thời iểm, cá thể khai thác
+ Đối với tài nguyên ất: phải chọn úng cây - con theo tổ hợp khí hậu - ất - nước - ịa hình ể sp thu
ược ạt chất lượng cao nhưng ko làm giảm ộ phì kinh tế của ất.
- Ý nghĩa:
+ Góp phần tạo thương hiệu cho các sp tương ứng
+ Đảm bảo tạo ra các giá trị trong chuỗi giá trị kinh tế chung
+ Đảm bảo hiệu quả cao cho hoạt ộng khai thác, sd TNTN
+ Bảo vệ cải tạo nguồn tài nguyên và MT
2.3) Bảo ảm hiệu quả cao trong khai thác, sử dụng TNTN:
- Mục ích:
+ Nhằm giảm chi phí khai thác, sd TNTN
+ Làm chất lượng sp tăng lên
+ Chu kỳ khai thác, sd ngày càng khép kín
+ Giảm thiểu tác ộng tiêu cực trở lại ối với TNTN
và MT - Biện pháp:
+ Thực hiện tốt công tác khảo sát, thăm dò, ánh giá trữ lượng, chất lượng từng loại TNTN +
Xác ịnh chính xác và ầy ủ các giá trị kinh tế a dạng của nguồn TNTN ang khai thác, sd.
- Ý nghĩa:
+ Tiết kiệm ược chi phí trong khai thác, sử dụng
+ Tạo ra cơ cấu sp a dạng nhất với số lượng nhiều nhất ở mỗi loại
+ Tiết kiệm các chi phí quảng cáo, tiếp thị, chi phí về thuế, phí về tài nguyên và MT có liên quan
+ Cải thiện ược rõ ràng hiệu quả khai thác, sd các nguồn TNTN cụ thể theo thời gian.
2.4) Có trách nhiệm kinh tế thỏa áng trước chủ sở hữu TNTN và trước thế hệ mai sau:
- Mục ích:
+ Đảm bảo hài hòa 3 lợi ích: lợi ích DN, lợi ích NN và lợi ích cộng ồng ịa phương trong khai thác
TNTN + Đảm bảo sự cân ối lợi ích với các thế hệ mai sau - Biện pháp:
+ Thực hiện “ công khai, minh bạch” trong hoạt ộng khai thác tài
nguyên + Phải có trách nhiệm kinh tế trk các thế hệ mai sau - Ý nghĩa:
+ Tránh việc khai thác, sd lãng phí tùy tiện.
+ Góp phấn tái tạo, phục hồi các nguồn tài nguyên bị khai thác.
+ Đảm bảo sự công bằng trong khai thác, sử dụng TNTN
CÂU 10: Trình bày những vấn ề cơ bản trong khai thác và sử dụng nguồn tài nguyên vô hạn?
- Khái niệm tài nguyên vô hạn: là TNTN có thể tự bổ sung 1 cách liên tục như:
lOMoARcPSD| 46988474
Nguyễn Chi Phương - Kinh tế môi trường 13
+ Năng lượng mặt trời: bức xạ mặt trời, nguồn năng lượng phái sinh (năng lượng gió, năng lượng sóng, năng
lượng dòng chảy, năng lượng sinh khối)
+ Năng lượng lòng ất: nguồn ịa nhiệt, năng lượng hạt nhân
+ Năng lượng thủy triều
- Nguyên nhân phải khai thác, sử dụng tài nguyên vô hạn:
+ Nguồn năng lượng hóa thạch ang cạn kiệt dần
+ Việc sử dụng nguồn năng lượng hóa thạch gây ra lượng phát thải lớn khí nhà kính, làm gia tăng hiệu ứng
nhà kính, nguyên nhân chính gây ra biến ổi khí hậu toàn cầu - Ưu iểm:
+ Là các nguồn năng lượng sạch, chi phí sử dụng thấp
+ Có khả năng khai thác lâu dài
- Nhược iểm:
+ Mức ộ tập trung ko cao, thường phân bố ko ồng ều trong ko gian và thời gian
+ Khả năng khia thác phụ thuộc vào iều kiện tự nhiên => Hiệu suất khai thác thường ko cao
- Mô hình khai thác nguồn tài nguyên vô hạn:
- Phương án khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên vô hạn:
+ Khai thác sử dụng trực tiếp:
* Sd năng lượng mặt trời phơi quần áo, sưởi ấm, chiếu sáng* Sd suối nước nóng ể chữa bệnh
* Sd năng lượng gió ể phơi quần áo, chạy thuyền buồm,…
+ Khai thác dưới dạng chuyển hóa thành các dạng năng lượng iện và sx nhiên liệu:
* sd năng lượng mặt trời ể PT nhà máy quang iện, sx ra pin ngoài trời
* sd năng lượng gió ể PT các nhà máy phong iện
* sd năng lượng dòng chảy ể PT các nhà máy thủy iện
* sd năng lượng hạt nhân ể PT các nhà má iện hạt nhận
* sd năng lượng sóng và thủy triều ể PT các nhà máy chạy = năng lượng sóng, năng lượng thủy triều
* sd năng lượng sinh khối ể sx nhiên liệu
Năng lượng sinh khối là năng lượng mặt trời ược tích lũy dưới dạng các sinh vật sống, các chất thải hữu cơ
và sinh vật ã chết
lOMoARcPSD| 46988474
Nguyễn Chi Phương - Kinh tế
** Năng lượng chất thải hữu cơ, sinh vật ã chết: làm phân bón, ủ ể tạo ra khí sinh học biogas,
nguồn này cũng chính là nguồn gốc hình thành các nhiên liệu hóa thạch như than á, dầu mỏ,...
** Năng lượng từ các sinh vật sống: 1 phần nuôi sống con người, phần khác hỗ trợ cho các hoạt ộng
phát triển
Căn cứ vào nhược iểm của tài nguyên vô hạn:
+ Tăng không gian khai thác, thời gian khai thác, hiệu suất khai thác.
+ Có sự kết hợp, phối hợp trong khai thác.
- Những vấn ề cần xem xét trong khai thác tài nguyên vô hạn:
+ Trữ lượng TNTN
+ Phân bố TNTN (theo ko gian và thời gian)
+ Công nghệ khai thác TNTN
+ Thời gian khai thác TNTNT
+ Đối tượng sử dụng năng lượng khai thác từ TNTN ó
CÂU 11: Trình bày những vấn ề cơ bản trong khai thác và sử dụng nguồn tài nguyên ất
ai? - Khái niệm: Đất là 1 dạng tài nguyên vật liệu của con người. Đất có 2 nghĩa: ất ai là nơi ở, xây
dựng cơ sở hạ tầng của con người và thổ nhưỡng là mặt bằng ể sản xuất nông, lâm nghiệp - Đặc
iểm:
+ Diện tích có giới hạn: Trên Trái Đất có 3/4 là nước, 1/4 là ất trong ó có nhiều vùng ất ko khai
thác và sử dụng c như ất tại hoang mạc, sa mạc, ất tại 2 cực của Trái Đất; ất ngày càng bị
thu hẹp về quy mô và giảm chất lượng do 2 tác ộng: tác ộng của cọn người làm cho ất bị ô
nhiễm, suy thoái và tác ộng của tự nhiên như sạc lở, ất nhiễm mặn,...
+ Cơ cấu và ịa hình ất ai a dạng, phức tạp:
* Xét về cơ cấu: Đất nông nghiệp, ất lâm nghiệp, diện tích ất ngập nước theo mùa, diện tích ất
bãi bồi,diện tích t hoang hóa,...
* Xét về ịa hình: Đất ồi núi, ất trung du, ất ồng bằng châu thổ, ất ven biển,...
+ Mục ích sử dụng a dạng: Cùng 1 loại ất nhưng có thể sử dụng ể trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng
các loại thủy hải sản, trồng rừng, xây dựng nhà ở, xây dựng các cơ sở hạ tầng: chuồng, trại,... Xét về từng
loại ất lại có cách sử dụng khác nhau: cùng là ất nông nghiệp nhưng ất này ể trồng cây nông nghiệp
ngắn
ngày, ất kia lại trồng cây công nghiệp dài ngày,...
+ Chất lượng ất dễ biến ổi tùy thuộc vào việc sử dụng và quản lý của con người:
* Chất lượng ất trở nên tốt hơn nhờ 1 số hoạt ộng của con người như tiến hành cải tạo ất, bón phân cho
ất, tiến hành thau chua, rửa phèn,...
* Chất lượng ất trở nên xấu i do con người khai thác và sử dụng ko hợp lí, sử dụng quá nhiều phân bón
hóa học, sử dụng thuốc trừ sâu và thuốc bảo vệ thực vật, thải ra ngoài môi trường nhiều chất thải ộc hại,...
- Hiện trạng tài nguyên ất: ang rơi vào tình trạng ô nhiễm và suy thoái nặng nề - Nguyên nhân gây ô
nhiễm ất:
+ Tự nhiên: Khí hậu, núi lửa, xói mòn, sạc lở ất, lũ lụt,...
+ Nhân tạo: Các chất thải từ sinh hoạt, nông nghiệp, công nghiệp,...
- Các loại hình suy thoái ất chính là: xói mòn, rửa trôi, trượt lở ất, hoang mạc hóa, suy thoái
hóa học (mặn hóa, chua hóa, phèn hóa), mất chất dinh dưỡng và chất hữu cơ - Phương pháp khai thác,
sử dụng:
+ Tăng cường quy hoạch sử dụng ất, kiên quyết sử dụng ất úng mục ích:
* Trước khi sử dụng ất cần làm tốt công tác quy hoạch dựa trên ặc iểm và hiện trạng tài nguyên ất
tại từng vùng lãnh thổ
* Sau khi có phương án quy hoạch thì kiên quyết sử dụng ất úng mục ích:
Đất nông nghiệp: trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản
Đất dùng ể xây dựng nhà ở, cơ sở hạ tầng, khu trung tâm của vùng cần phải là những vùng ất có nền
tảng ịa chất ổn ịnh, khả năng chịu nén cao, ịa hình bằng phẳng và vị trí thích hợp
+ Chú trọng kết hợp khai thác, sử dụng với bảo vệ tài nguyên ất ặc biệt duy trì và cải thiện ộ phì kinh
tế cho ất canh tác:
lOMoARcPSD| 46988474
Nguyễn Chi Phương - Kinh tế môi trường 15
* Nâng cao kỹ thuật: Áp dụng kỹ thuật sinh học, lợi dụng chim, côn trùng diệt trừ sâu bệnh,...
* Khống chế hóa chất: Hạn chế sử dụng thuốc có ộc tính cao, bón phân hóa học hợp lí,... * Khống chế rác
thải: Xử lý chất thải rắn, lỏng, khí; áp dụng công nghệ tuần hoàn kín,...
* Bón phân cho ất:
Lưu ý: Hạn chế sử dụng phân bón hóa học, ưu tiên: phân hữu cơ, phân xanh, phân vi sinh; lựa chọn phân
bón và bón vào các thời iểm thích hợp
CÂU 12: Trình bày những vấn ề cơ bản trong khai thác và sử dụng tài nguyên nước?
- Khái niệm: Tài nguyên nước bao gồm nguồn nước mặt, nước dưới ất, nước mưa và nước biển thuộc lãnh
thổ của nước CHXHCNVN (Luật tài nguyên nước 2012) - Vai trò:
+ Đối với ời sống của con người: Nước là thành phần cốt yếu trong hệ nuôi dưỡng sự sống +
Đối với hoạt ộng sản xuất và phát triển: Nước là ầu vào ko thể thiếu của các hoạt ộng phát
triển Ví dụ:
* Sử dụng nước ể uống, nấu nướng, tắm, sinh hoạt, bơi lội
* Nông nghiệp: tưới tiêu, chăn nuôi, nuôi trồng thủy hải sản
* Công nghiệp: thủy iện, công nghiệp chế biến nước giải khát, công nghiệp chế biến thực phẩm, luyện
quặng,...
* Dịch vụ, giải trí: công viên nước, bể bơi, du lịch biển, múa rối nước,...
- Đặc iểm:
+ Nước là nguồn tài nguyên hữu hạn
+ Phân bố ko ồng ều trong ko gian và thời gian
+ Chất lượng nước có thể bị suy giảm nếu ko c khai thác và quản lý hợp lí
+ Vấn ề khan hiếm tài nguyên nước ang diễn ra ngày càng nghiêm trọng -
Hiện trạng tài nguyên nước: ang bị ô nhiễm Nguyên nhân:
+ Tự nhiên: Do mưa bão, sạt lở ất, lu lụt,...
+ Nhân tạo: Do rác thải và nước thải từ hoạt ộng sinh hoạt, hoạt ộng công nghiệp, y tế,.. chưa qua xử lý
ã ổ ra sông, hồ,...
- Hướng khai thác sử dụng tài nguyên nước:
+ Duy trì chất lượng nguồn nước ở ngưỡng cần thiết: nghĩa là ảm bảo cho nguồn nước ko bị ô nhiễm:
* Nguồn nước nói chung nhất là nước bề mặt rất dễ bị ô nhiễm bởi chất thải từ hoạt ộng sinh hoạt và
sản xuất của con người
* Ảnh hưởng của việc sử dụng nước ô nhiễm:
Con người: giảm sức khỏe, tích tụ 1 số căn bệnh trong cơ thể như bệnh về ường ruột, bệnh tiêu hóa, bệnh da
liễu,...
Sinh vật: chết, còi cọc, chậm phát triển,...
=> Tìm mọi biện pháp ể duy trì chất lượng nguồn nước ở mức cần thiết +
Điều tiết hợp lí nguồn nước giữa các mùa, giữa các vùng:
* Nguồn nước bề mặt có sự biến ộng rõ rệt giữa các mùa trong năm. Cụ thể: dư thừa nước vào mùa
mưa bão, lũ lụt; thiếu hụt nước vào mùa khô hoặc hạn hán kéo dài. Việc dư thừa hay thiếu hụt nguồn
nước ảnh hưởng rất lớn ến ời sống sinh hoạt và sản xuất của con người * Giải pháp:
** Nếu dư thừa nước: xây dựng hồ ể dự trữ nước; iều tiết nước thông qua hệ thống thủy lợi, hệ thống cấp
thoát nước; trồng và bảo vệ rừng ầu nguồn ể tránh lũ
** Nếu thiếu hụt: sử dụng tiết kiệm nguồn nước, dẫn nước từ nơi dư thừa ến nơi thiếu hụt, sử dụng nguồn
nước ã dự trự
* Đối với các vùng cần căn cứ vào ặc iểm, khí hậu, thời tiết, lượng mưa trung bình năm ể có các
phương án iều tiết hợp lí
+ Khai thác và sử dụng nguồn nước ngầm ở mức ộ hợp lí:
* Nước ngầm là nguồn nước tồn tại sâu trong lòng ất
* Ưu iểm: Chất lượng ổn ịnh hơn, trữ lượng cũng biến ộng ít hơn giữa các thời iểm, các mùa
trong năm; 1 số vùng nguồn nước ngầm có nhiều ặc iểm về lượng tinh khiết hoặc có hàm lượng khoáng
có lợi cho con người, dùng ể sản xuất bia, nước giải khát, rượu,...
lOMoARcPSD| 46988474
Nguyễn Chi Phương - Kinh tế
* Hạn chế: Mức ộ tái sinh chậm nếu khai thác quá nhiều dẫn ến sụt lún, khai thác hạn chế vì trữ lượng
ít, khó khai thác vì ở sâu trong lòng ất, nước ngầm chưa xử lý, lẫn phải tạp chất,...
* Giải pháp:
** Tránh sử dụng nước ngầm ể tưới tiêu, phục vụ cho sinh hoạt hàng ngày
** Ko c khai thác lớn hơn mức ộ tái tạo tự nhiên của nước ngầm
CÂU 13: Tác ộng tạo ngoại ứng tích cực ến môi trường? Giải pháp của Nhà nước nhằm khuyến
khích doanh nghiệp sản xuất ở mức sản lượng tối a hóa phúc lợi xã hội.
- Khái niệm:
+ Ngoại ứng xuất hiện khi hành vi của chủ thể này làm ảnh hưởng tới lợi ích của người khác mà ko c
thanh toán giao dịch trên thị trường
+ Ngoại ứng môi trường xảy ra khi hệ kinh tế tác ộng lên hệ môi trường mà ko c thể hiện trên giao dịch
thị trường
+ Ngoại ứng tích cực xảy ra khi hệ kinh tế tác ộng có lợi lên hệ môi trường mà ko thể hiện trên giao dịch
thị trường - Ví dụ:
+ Hoạt ộng của các lâm trường
+ Hoạt ộng của các công ty môi trường thu gom và xử lý chất thải
+ Hoạt ộng xây dựng công viên
- Giả ịnh: hoạt ộng kinh tế trong mô hình ko gây ra ngoại ứng tiêu cực - Vẽ hình, giải thích ký hiệu:
lOMoARcPSD| 46988474
Nguyễn Chi Phương - Kinh tế môi trường 17
- Nhận xét:
Ta thấy TNB
0
> TNB
1
nhưng doanh nghiệp chỉ muốn dừng sản xuất ở mức sản lượng Q
1
vì từ mức sản
lượng lớn hơn Q
1
trở i ường MPB nằm thấp hơn ường MC
lOMoARcPSD| 46988474
Nguyễn Chi Phương - Kinh tế
=> Doanh nghiệp bị lỗ. Trong khi ó xã hội lại muốn doanh nghiệp sản xuất tại Q
0
iều này dẫn ến mâu
thuẫn về lợi ích giữa doanh nghiệp và xã hội do ó xã hội cần có các giải pháp hỗ trợ ể doanh nghiệp
tăng sản lượng từ Q
1
lên Q
0
- Giải pháp:
+ Trợ cấp tài chính: là việc Nhà nước sẽ cung cấp cho doanh nghiệp những khoản tài chính ể mở rộng
sản xuất kinh doanh. Có 2 hình thức trợ cấp ó là trợ cấp tổng thể và trợ cấp theo ơn vị sản phẩm
+ Ưu ãi tài chính: thuế (miễn, giảm, gia hạn thời hạn nộp); lãi suất (cho vay với lãi suất ưu ãi, có các
ưu ãi về thời gian cho vay và hạn mức cho vay)
+ Các giải pháp khác: hỗ trợ công nghệ, hỗ trợ ào tạo, có phần thưởng thích áng,...
CÂU 14: Tác ộng tạo ngoại ứng tiêu cực ến môi trường? Giải pháp của Nhà nước nhằm hướng
doanh nghiệp sản xuất ở mức sản lượng tối a hóa phúc lợi xã hội?
- Khái niệm:
+ Ngoại ứng xuất hiện khi hành vi của chủ thể này làm ảnh hưởng tới lợi ích của người khác mà ko c
thanh toán giao dịch trên thị trường
+ Ngoại ứng môi trường xảy ra khi hệ kinh tế tác ộng lên hệ môi trường mà ko c thể hiện trên giao dịch
thị trường
+ Ngoại ứng tiêu cực xảy ra khi hệ kinh tế tác ộng xấu lên hệ môi trường mà ko thể hiện trên giao dịch thị
trường
- Ví dụ: Hoạt ộng xả thải của các doanh nghiệp khi chưa qua xử lý - Vẽ hình, giải thích kí hiệu:
lOMoARcPSD| 46988474
Nguyễn Chi Phương - Kinh tế môi trường 19
lOMoARcPSD| 46988474
Nguyễn Chi Phương - Kinh tế
- Nhận xét:
| 1/32

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46988474
ĐỀCƯƠNGMÔNKINHTẾMÔITRƯỜNG
Người soạn: Nguyễn Chi Phương
CÂU 1: Trình bày các ặc trưng cơ bản (các ặc iểm) của môi trường:
1) Khái niệm môi trường: (theo Luật bảo vệ môi trường Việt Nam năm 2014):
- Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác ộng
ối với sự tồn tại và phát
triển của con người và sinh vật
- Ví dụ: Môi trường nước ược tạo thành từ các bộ phận khác nhau của thủy quyển, trong nước có không
khí, ất cát ở dạng vật rắn lơ lửng, các sinh vật chủ yếu là chất vô cơ ở thể lỏng 2) Các ặc trưng
cơ bản của môi trường:
- Môi trường thực chất là hệ nuôi dưỡng. Về bản chất, mọi môi trường
ều là 1 hệ thống sinh học, dựa
vào các ặc trưng truyền thống của 1 hệ thống, ta có thể rút ra: - Môi trường gồm có 4 ặc trưng cơ bản sau:
2.1) Môi trường có cấu trúc phức tạp: - Nội dung:
+ Môi trường ược cấu tạo từ nhiều thành phần
+ Mỗi thành phần lại có cấu tạo, nguồn gốc, bản chất và bị chi phối bởi các quy luật tự nhiên khác nhau +
Giữa các thành phần có sự tương tác, liên kết, phụ thuộc lẫn nhau theo 2 chiều hướng: hỗ trợ hoặc ngăn ngừa nhau
=> Tạo thành 1 hệ thống môi trường ko ngừng biến ộng trong cả ko gian và thời gian. Chỉ cần 1 thay ổi
nhỏ của yếu tố trong hệ cũng làm thay ổi toàn hệ thống. - Ý nghĩa thực tiễn:
+ Trước khi khai thác, sử dụng và tác ộng
ến môi trường cần nghiên cứu chi tiết các thành phần, sự liên
kết giữa chúng ể chủ ộng trong toàn bộ hệ thống
+ Muốn khai thác, sử dụng môi trường một cách chủ
ộng và hiệu quả thì phải xuất phát từ chính ặc
iểm của từng hệ môi trường
- Ví dụ 1: Xét môi trường khu rừng phòng hộ Sóc Sơn,
ược cấu thành từ nhiều thành phần như ất, nước,
không khí, sinh vật,... Các thành phần này ều có nguồn gốc, bản chất khác nhau và chịu sự chi phối bởi
nhiều quy luật khác nhau. Chẳng hạn, khi thực hiện trồng phủ xanh
ất trống ở khu vực rừng phòng hộ
này thì thảm thực vật ở
ây sẽ phát triển hơn, lượng nước mưa ược phân phối tốt hơn, ộ ẩm
không khí cao hơn; ộ phì của ất tăng; nguy cơ xói mòn, rửa trôi ất trồng giảm i và làm hạn chế lũ lụt.
- Ví dụ 2: Hệ môi trường có sự phân hóa sâu sắc: Rừng, thảo nguyên, biển,...
2.2) Môi trường có tính ộng: - Nội dung:
+ Môi trường là 1 hệ thống ộng, luôn luôn vận
ộng xung quanh 1 trạng thái cân bằng ộng. Bất
kỳ 1 sự thay ổi nào cũng làm hệ lệch khỏi trạng thái cân bằng cũ, thiết lập trạng thái cân bằng mới
+ Bản thân các yếu tố cấu thành lên hệ môi trường cũng không ngừng vận ộng và biến ổi tạo thành 1 hệ thống ộng
- Ý nghĩa: Trong quá trình khai thác, sử dụng, tác ộng vào môi trường cần nghiên cứu, nắm vững và vận
dụng linh hoạt các quy luật vận
ộng nhằm hướng môi trường mang lại lợi ích kinh tế cao nhất cho con người
- Ví dụ: Vùng ất cạn bị ngập nước sẽ làm cho các sv sống cạn chết hàng loạt thay thế vào ó là xuất hiện các
sv mới và phát triển nhiều loại sv thủy sinh, ngược lại ở vùng nước bị hạn hán kéo dài, không có khả năng tích nước dẫn
ến sự tiêu diệt của các loài sv thủy sinh, thay vào
ó là sự phát triển của các loài sv sống cạn.
2.3) Môi trường có tính mở: - Nội dung:
+ Môi trường là 1 hệ thống mở, rất nhạy cảm trước sự biến ổi của các yếu tố bên ngoài
+ Trong hệ môi trường, các vòng tuần hoàn vật chất và năng lượng có tính chất khéo kín nhưng do tồn tại
trong 1 trạng thái cân bằng ộng nên ở bất kỳ thời iểm nào cũng có sự xâm nhập của các yếu tố vật chất mới
ồng thời có sự thất thoát, mất i các yếu tố vật chất khác
Nguyễn Chi Phương - Kinh tế môi trường 1 lOMoAR cPSD| 46988474
- Ý nghĩa: Trong quá trình khai thác, sử dụng, tác ộng vào môi trường cần ẩy mạnh sự xâm nhập của các
yếu tố có lợi, ngăn ngừa, cảnh giác trước sự xâm nhập của yếu tố có hại. Đồng thời tìm mọi biện pháp ể
bảo vệ các yếu tố có lợi nhằm duy trì cơ cấu loài có ích trong hệ môi trường
- Ví dụ: Tăng cường việc trồng cây xanh, cải tạo ất
ồng thời ngăn cấm việc sử dụng thuốc trừ sâu, xả rác ra môi trường
2.4) Môi trường có khả năng tự tổ chức, iều chỉnh: - Nội dung: + Đây là
ặc trưng kì diệu, vượt trội của môi trường, là khả năng tự biến
ổi, tựthích nghi, tự tổ chức và
iều chỉnh linh hoạt trước những thay ổi của yếu tố bên ngoài nhằm ạt ược trạng thái cân
bằng tốt nhất có thể + Đặc trưng này giúp môi trường có khả năng cạnh tranh tốt hơn. Đây là ặc trưng hữu
ích của môi trường nên cần bảo vệ, duy trì và phát huy
- Ý nghĩa: Trong quá trình khai thác, sử dụng, tác ộng vào môi trường cần:
+ Khai thác ở quy mô cho phép
+ Vừa khai thác vừa tái tạo
+ Không ược can thiệp thô bạo vào tự nhiên
=> Đặc trưng này sẽ ược duy trì. Ngược lại, nếu vi phạm thì
ặc trưng này sẽ bị mất i và môi trường sẽ không bền vững
- Ví dụ: Quần thể có mật
ộ quá ông sẽ có hiện tượng tách
àn làm giảm số lượng cá thể
CÂU 2: Trình bày các chức năng cơ bản của môi trường:
1) Khái niệm: Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác ộng ối với sự tồn tại và
phát triển của con người và sinh vật 2) Các chức năng cơ bản của môi trường:
2.1) Môi trường tạo ko gian sống: - Nội dung:
+ Các loài sinh vật nói chung trong ó có con người cần có 1 ko gian ể sinh sống và phát triển + Ko gian ó phải ảm bảo: *
Có quy mô tối thiểu cần thiết ể các hoạt
ộng sống diễn ra bình thường. Nếu quy mô quá trật
hẹp thì cảm thấy khó chịu, ngột ngạt, bí bách,… Nếu quy mô quá rộng lớn thì ta ang lãng phí ko gian.
Ví dụ: Ở HN, quy mô tối thiểu cần thiết
ể xây dựng của một gia
ình ược quy ịnh là phải trên 30m2, ở HCM là >45m2 *
Các yếu tố như nhiệt ộ, ánh sáng, áp suất phải nằm trong ngưỡng giới hạn chịu ựng của con
người và các loài sinh vật, chúng phải hiện hữu 1 cách ầy ủ * Không gian ó phải ko bị ô nhiễm 1 cách nặng nề. - Hiện trạng: + Ngày nay
ất chật, người ông, dân cư phân bố chủ yếu tại các trung tâm thành phố nên 1 số người ko có chỗ ể ở hoặc chỗ ở ko
ạt quy mô tối thiểu cần thiết
+ Con người thải quá nhiều chất thải ra MT khiến cho MT ngày càng bị ô nhiễm nặng nề +
Hiệu ứng nhà kính hay thung tầng ôdôn vì MT quá ô nhiễm sẽ gây hại ến con người rất lớn - Giải pháp:
* Nâng cao quy mô, chất lượng ko gian sống * Xây dựng chung cư
* Khai thác việc xây dựng tầng hầm
* Sống tại các vùng ngoại thành* Hạn chế xả thải chất
ộc hại ra MT 2.2) Môi trường cung cấp TNTN: - Nội dung: + MT cung cấp tài nguyên áp ứng như cầu hàng ngày: * Ko khí: ể thở
* Nước: sinh hoạt, ăn uống, vệ sinh cá nhân.
* Lương thực thực phẩm: ăn uống
* Đất: tạo 1 không gian sinh tồn, xây dựng nhà cửa, tạo ất ể trồng trọt * Dầu khí: chạy
ộng cơ, phương tiện giao thông
Nguyễn Chi Phương - Kinh tế lOMoAR cPSD| 46988474 * Củi, cây khô: ốt nấu ăn, sưởi ấm
+ MT cung cấp tài nguyên thiên nhiên phục vụ sx: Tài nguyên thiên nhiên là yếu tố ầu vào của quá
trình sản xuất , là tiền ề, là ộng lực cho sự phát triển. * Than á: nhiên liệu, nhiệt iện, luyện kim, dầu mỏ,...
* Nước: thủy iện, trồng trọt, nuôi trồng thủy hải sản, công nghiệp chế biến nước giải khát, công nghiệp chế biến thực phẩm,...
* Gỗ: sx giấy, ồ mỹ nghệ, làm chất ốt trong xây dựng,... + Khả năng cung cấp TNTN của MT là có giới
hạn - Hiện trạng:
+ Con người khai thác quá mức dẫn ến sự cạn kiệt TNTN
+ Việc khai thác và sd TNTN ang ở tình trạng quá lãng phí, ko có tổ chức, khai thác trái phép trong khi
nguồn TNTN ang dần khan hiếm - Giải pháp:
+ Sử dụng tối a nguồn tài nguyên vô hạn
+ Sử dụng hiệu quả, tiết kiệm và hợp lí nguồn tài nguyên ko có khả năng tái sinh
+ Sử dụng kết hợp với tái tạo nguồn tài nguyên có khả năng tái sinh
+ Nâng cao ý thức mọi người về vấn ề khai thác, sử dụng TNTN 2.3)
Môi trường là nơi chứa
ựng, hấp thụ và trung hòa chất thải: - Nội dung:
+ Mọi chất thải (W) do con người tạo ra trong cuộc sống và hoạt ộng sản xuất ều quay trở lại môi
trường, tồn tại dưới nhiều dạng: rắn, lỏng, khí
+ Khả năng hấp thụ, chứa ựng, trung hòa chất thải của môi trường (Ký hiệu là A) là có giới hạn Ví dụ: Vỏ
chuối mất 2-10 ngày ể phân hủy, vỏ cam mất trung bình 6 tháng mới phân hủy,... * Khi W <= A: Các
quá trình sinh, lí, hóa,... của MT tự nhiên sẽ phân hủy và làm sạch MT, nhờ
ó tạo lập lại sự cân
bằng trong tự nhiên. Chức năng này diễn ra liên tục, ổn ịnh, ảm bảo lâu dài
* Khi W>A: làm thay ổi chất lượng môi trường, gây ảnh hưởng xấu
ến cuộc sống của con người và sinh vật,
e ọa tới khả năng phát triển lâu dài của thế giới hữu sinh.
Ví dụ: Nguồn nước quá nhiều chất thải => Sinh vật chết => Cần kiểm soát chất thải - Hiện trạng:
+ Hiện nay con người thải nhiều chất thải ra MT ặc biệt là các chất thải khó phân hủy: nilong, sành, sứ, có
ộc tính cao mà khó phân hủy 1 cách tự nhiên như các loại khoáng chất bền vững, các loại thuốc bảo vệ thực vật,...
+ Các nhà máy thải chất
ộc hại ra MT => MT bị tích ộc ngày càng mạnh - Giải pháp:
+ Cần phải xử lý nước thải theo úng quy ịnh của pháp luật trc khi ưa ra MT
+ Sử dụng các loại hóa chất bảo vệ thực vật trong ngưỡng cho phép theo quy ịnh của pháp luật
+ Phân loại rác thải ể có biện pháp xử lý hợp lí, tái sử dụng các chất thải hữu cơ trong sinh hoạt hàng ngày
+ Phát ộng các chương trình cải tạo MT: trồng cây xanh, thu dọn rác thải,...
+ Phạt thích áng các hành vi gây ô nhiễm MT
+ Giáo dục ý thức bảo vệ MT ến mọi người
CÂU 3: Trình bày cấu trúc hệ sinh thái? Điều kiện cân bằng hệ sinh thái trong môi trường?
1) Khái niệm: Hệ sinh thái là hệ thống các loài sinh vật sống ching và phát triển trong 1 môi trường nhất
ịnh, có quan hệ tương tác lẫn nhau và với môi trường ó.
2) Cấu trúc hệ sinh thái: Hệ sinh thái bao gồm 6 thành phần:
- Các chất vô cơ: là thành phần cơ bản, nền tảng của môi trường sống, thuộc các thể dạng khác nhau, gồm:
thể rắn ( ất, á), thể lỏng (nước), thể khí (không khí),
ược tạo bởi rất nhiều các hợp chất hóa học vô cơ
khác nhau. Được coi là nguồn nguyên liệu ban ầu
ể mọi sinh vật sử dụng biến thành chất hữu cơ
sống - Các chất hữu cơ: Là thành tố của môi trường gắn kết giữa nền tảng môi trường với thế giới sinh vật.
Được thể hiện ở các dạng: mùn, rác chứa nhiều hợp chất hữu cơ phức tạp. Các chất này liên kết với thành
phần vô cơ khác nhau, tham gia vào các chu trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái.
- Các thành phần vật lý của môi trường: là toàn bộ các yếu tố vật lí của môi trường như: ánh sáng, nhiệt
ộ, ộ ẩm không khí, tốc ộ dòng chảy, ộ ẩm của
ất,... . Không tham gia trực tiếp vào sự sống của thế giới
Nguyễn Chi Phương - Kinh tế môi trường 3 lOMoAR cPSD| 46988474
sinh vật nhưng là iều kiện sống. Mỗi loài, mỗi nhóm cá thể sinh vật cần có các
iều kiện vật lí tương ứng của môi trường
=> Các chất vô cơ, hữu cơ, thành phần vật lí của môi trường tạo thành sinh cảnh trong toàn bộ hệ sinh thái,
tạo cơ sở nền tảng cho sự sống và phát triển - Các sinh vật sản xuất:
+ Là các sinh vật tự dưỡng, ví dụ: các cây xanh là sinh vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ sống từ các
chất vô cơ ơn giản thông qua quá trình quang hợp Pư quang hợp: CO2 + H2O → (as, diệp lục) C6H12O6 + O2
Từ phản ứng trên, quang hợp tạo ra các loại sinh khối khác nhau và hấp thụ khí CO2 ể cung cấp O2 duy trì sự sống.
+ Đây là thành phần óng vai trò mở ầu cho các chuỗi thức ăn,
ồng thời là thành phần quan trọng
quyết ịnh sự sống trên Trái Đất - Các sinh vật tiêu thụ:
+Là các sinh vật dị dưỡng, chủ yếu là các loại ộng vật, kể cả con người + Là thành phần
ông nhất hệ sinh thái, có quá trình cạnh tranh quyết liệt nhất, góp phần tạo ra sự trao
ổi vật chất và năng lượng, tạo ra sự vận
ộng và phát triển của hệ sinh thái - Sinh vật hoại sinh:
+Là các sinh vật dị dưỡng bậc thấp, thường có kích thước nhỏ bé, ví dụ: vi khuẩn, nấm, mốc
+ Có chức năng: phân hủy các hợp chất hữu cơ phức tạp do các sinh vật khác ào thải hoặc phá hủy cơ thể,
bộ phận cơ thể sống; ồng thời hấp thụ một phần và giải phóng các chất vô cơ
ơn giản vào môi trường
=> 3 nhóm sv trên hợp thành quần xã sinh vật.
3) Điều kiện cân bằng sinh thái:
- Khái niệm: Cân bằng sinh thái là trạng thái ổn
ịnh tự nhiên của hệ sinh thái, hướng tới sự thích nghi
cao nhất của sinh vật ối với iều kiện sống của môi trường - Điều kiện:
+ Điều kiện cần: có sự hiện hữu ầy
ủ 6 thành phần trong hệ sinh thái. Cần phải cân bằng giữa 6 thành phần cơ bản này
ể hướng tới có cân bằng sinh thái trong hệ sinh thái và trong trong toàn môi trường + Điều kiện
ủ; Giữa các thành phần, nhất là các thành phần hữu sinh phải có thích nghi sinh
thái với môi trường và trong hệ phải ạt
ược trạng thái cân bằng cơ thể - môi trường => Kết luận:
Khi thoải mãi 2 iều kiện trên sẽ ạt tới trạng thái cân bằng của cơ thể môi trường:
+ Nếu HST cân bằng các loài sv, quần thể sv, quần xã sv
ều có ko gian sinh tồn cần thiết và có nguồn tài nguyên cần thiết
ể tồn tại và phát triển
+ Nếu HST ko cân bằng các loài sẽ cạnh tranh
ể giành lấy môi trường sống và thức ăn sẽ dân ến
tiêu diệt các loài khác.
CÂU 4: Trình bày các tác ộng cơ bản của phát triển tới môi trường: 1) Khái niệm:
+ Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác ộng ối
với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật
+ Phát triển KT-XH là quá trình nâng cao về ời sống vật chất tinh thần của con
người bằng phát triển sản xuất, tăng cường chất lượng các hoạt ộng văn hóa, xã hội 2) Các tác
ộng của phát triển ến môi trường:
- Khai thác, sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên: + Nội dung: * Tất cả các hoạt
ộng của con người thực chất là quá trình khai thác, sử dụng liên tục các TNTN ể
phục vụ nhu cầu sinh hoạt và sản xuất
* Cùng với quá trình phát triển con người, ngày càng gia tăng việc khai thác, sử dụng TNTN với quy mô,
phạm vi, hình thức, cường ộ ngày càng cao. Hiện nay việc khai thác sd TNTN của con người áng báo ộng.
* Cuộc sống của con người hoàn toàn phụ thuộc vào TNTN mà Trái Đất cung cấp. Tuy nhiên, các nguồnTNTN ó
ều có giới hạn. Khi khai thác quá nhiều có thể dẫn ến nguy cơ cạn kiệt tài nguyên,
làm suy giảm chức năng 2 - chức năng cung cấp tài nguyên của môi trường + Hiện trạng:
Nguyễn Chi Phương - Kinh tế lOMoAR cPSD| 46988474
* 10% lượng nước toàn thế giới ể dáp ứng nhu cầu sinh hoạt hàng ngày. Tuy nhiên việc sd nước ang ở tình trạng áng báo
ộng: 1,1 tỷ người ko ược sd nước sạch
=> năm 2025 sẽ có 5,3 tỷ người thiếu nước
* 80% diện tích rừng bị mất i, 12 triệu ha ất bị thoái hóa, sa mạc hóa sinh vật: 1/3 loài bị tuyệt chủng, một
số tài nguyên bị cạn kiệt: hóa thạch, than á, khoáng sản….
* Theo báo cáo về “Hành tinh sống” của WWF năm 2012: Nhân loại ang khai thác vượt quá 50% nguồn
tàinguyên thiên nhiên mà Trái ất có thể cung cấp
* Theo Tổ chức giám sát rừng thế giới, vào năm 2017, hơn 15,8 triệu hecta rừng nhiệt ới bị ốn hạ, ồng
nghĩa với mỗi phút thế giới mất
i diện tích rừng tương ương 40 sân bóng á. * Từ năm 1876
ến năm 1975, con người ã khai thác từ lòng ất khoảng 137 tỉ tấn than; 46,7 tỷ tấn dầu
mỏ; 20 nghìn tỉ mét khối khí thiên nhiên; 24.5 tỉ tấn quặng sắt + Giải pháp:
* Sử dụng tiết kiệm, hợp lý các nguồn TNTN
* Tìm kiếm các nguồn năng lượng khác ể thay thế
* Bảo tồn, phục hồi, tái tạo các nguồn TNTN ặc biệt là các nguồn TNTN có khả năng tái sinh
* Trồng cây gây rừng, nâng cao ý thức của mọi người về vai trò to lớn của môi trường ến ời sống *
Có các chính sách và pháp luật về bảo vệ môi trường, xử phạt nặng với các hành vi khai thác, sử dụng, tác
ộng thô bạo vào môi trường
- Thải các loại chất thải vào môi trường: + Nội dung: * Mọi hoạt
ộng sống, sinh hoạt, sx của con người
ều tạo ra các loại chất thải và ều ược ưa ra ngoài MT
* Theo ịnh luật bảo toàn vật chất và năng lượng thì tổng lượng chất thải thải ra ngoài MT (W) = tổng lượng
TNTN ã khai thác sd (R) . Điều ó
ồng nghĩa với việc nếu sd càng nhiều TNTN thì sẽ gia tăng lượng chất thải ra MT.
* Bản chất của việc thải các loại chất thải vào môi trường chính là việc
ưa vào môi trường các loại chất
xấu, ã ko còn giá trị hữu ích, mà lại còn có thể ảnh hưởng xấu
ến các thành phần khác của môi trường *
Nếu tổng lượng chất thải vào MT vượt qua khả năng chịu ựng, hấp thụ, trung hòa của MT thì sẽ dẫn ến
nguy cơ suy thoái MT, làm suy giảm chức năng 3 của MT + Hiện trạng:
* Hàng năm, nền công nghiệp trên thế giới thải vào môi trường 200 triệu tấn khí SO2, 150 triệu tấn khí NO2, 110 triệu tấn bụi ộc hại * Lượng nhôm bỏ i trong 3 tháng ủ
ể chế tạo toàn bộ máy bay nước Mỹ
* MT ang ngày càng bị ô nhiễm
* Con người hàng ngày vẫn vứt các chất thải vào môi trường,
áng ngại nhất là rác thải y tế, chất thải
của các phòng và trung tâm nghiên cứu vũ trụ, chất thải từ hoạt ộng quân sự, chiến tranh,.. + Giải pháp:
* phân loại rác thải: vô cơ: tái chế, tái sd, áp dụng khoa học kỹ thuật; hữu cơ: chộn lấp, làm phân bón, ủ.
* hạn chế xả thải ra ngoài MT, sd các sp thân thiện với MT như sd túi giấy thay túi nilon
* áp dụng quá trình sx khép kín hoặc liên hiệp sx * giảm thiểu nhu cầu sd
* Nâng cao ý thức, trách nhiệm của mỗi người- Tác ộng trực tiếp lên tổng thể môi trường: + Nội dung:
* Đây là tác ộng có tính chất a chiều vừa thêm thành phần vào MT, vừa lấy bớt i thành phần MT ồng thời
cải tạo các yếu tố MT
* Tác ộng trực tiếp lên tổng thể MT theo 2 chiều hướng: tích cực và tiêu cực
* Con người có thể làm nâng cao chất lượng MT hay làm suy thoái MT. Điều này sẽ có ảnh hưởng sâu sắcến
sự phát triển của xã hội loài người
+ Hiện trạng: Con người tác ộng ồ ạt, mạnh mẽ lên MT
* Con người ưa thêm vào MT: trồng hoa, trồng cây làm ẹp cảnh quan MT; cải tạo, tái tạo lại các thànhphần
MT; xây dựng nhà cửa, các công viên sinh thái;...
* Con người lấy bớt i từ MT: phá rừng; lấp ao, hồ; san ồi; lấp biển;..
+ Giải pháp: chưa có giải pháp thiết thực nào ể ngăn chặn tác ộng trực tiếp lên tổng thể MT
Nguyễn Chi Phương - Kinh tế môi trường 5 lOMoAR cPSD| 46988474
CÂU 5: Trình bày mối quan hệ giữa môi trường và phát triển: 1) Khái niệm:
+ Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác ộng ối
với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật
+ Phát triển KT-XH là quá trình nâng cao về ời sống vật chất tinh thần của con
người bằng phát triển sản xuất, tăng cường chất lượng các hoạt ộng văn hóa, xã hội
2) Mối quan hệ giữa môi trường và phát triển:
2.1) Mqh qua lại, chặt chẽ, thường xuyên, lâu dài:
- MT ảnh hưởng ến phát triển: MT là tiền ề và là nguồn lực cho phát triển
+ MT cung cấp ko gian sống, cung cấp mặt bàng sản xuất, cung cấp TNTN hỗ trợ quá trình phát triển. Đồng
thời, giảm thiểu những ảnh hưởng tiêu cực từ phát triển
ến MT thông qua khả năng chứa ựng, hấp thu, trung hòa chất thải
+ MT ảnh hưởng ến quy mô, cơ cấu và loại hình phát triển:
* Sự hiện diện của các nguồn TNTN trong 1 vùng lãnh thổ sẽ ảnh hưởng ến laoij hình phát triển
Ví dụ: Khu vực Tây Nguyên với sự hiện diện của ất ỏ bazan thì thích hợp cho trồng cây công nghiệp dài
ngày như cà phê, hồ tiêu,...
* Mức ộ giàu có của TNTN, ặc biệt là khả năng khai thác sẽ ảnh hưởng ến quy mô của các cơ sở sản
xuất, vùng nào mà TNTN giàu có thì quy mô của cơ sở vật chất sẽ lớn và ngược lại
Ví dụ: Tỉnh Thái Bình tuy có trữ lượng dầu mỏ lớn nhưng ko
c khai thác vì ịa hình ở ây thấp,
nếu khai thác sẽ khiến cho nước biển dâng cao và có khả năng nhấn chìm tỉnh ó
* Cơ cấu các loại TNTN trong 1 vùng lãnh thổ sẽ ảnh hưởng
ến cơ cấu phát triển, vùng nào mà TNTN
phong phú, a dạng thì cơ cấu ngành nghề cũng a dạng hơn những vùng chỉ có 1 hoặc 1 số loại TNTN Ví dụ: Tỉnh Quảng Ninh ược biết
ến là 1 nơi phát triển về du lịch như Vịnh Hạ Long, là tỉnh khai thác than
ã chính của Việt Nam, có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú: than, cát thủy tinh, ã
vôi,... + MT với các thành phần của nó như nhiệt ộ,
ộ ẩm, ánh sáng, khí hậu, thời tiết sẽ ảnh hưởng
ến mực ộ thuận lợi, sự ổn
ịnh và tính hiệu quả của phát triển
ặc biệt là trong nông nghiệp
Ví dụ: Đem cay cà phê ở Tây Nguyên về Hà Nội trồng thì chất lượng cà phê của cây ó ko tốt vì nhiều
yếu tố như: khí hậu, nhiệt ộ,
ộ ẩm, thổ nhưỡng,.. ở Hà Nội ko phù hợp cho quá trình phát triển của
cây cà phê + MT cũng gây ra cản trở ối với hoạt
ộng phát triển thông qua những sự biến ổi bất
thường của tự nhiên: lũ lụt, hạn hán,.. hay qua việc cạn kiệt nguồn tài nguyên,..
Ví dụ: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại về người và của, làm trì trệ hoạt ộng sản xuất,...
- Phát triển ảnh hưởng
ến môi trường: Phát triển là nhân tố chính trong viẹc khai thác, sử dụng và làm biến ổi MT + Tích cực:
* Biến các thuận lợi của MT thành các lợi ích thực tế,
ể tôn vinh các giá trị thực tế của MT
* Làm cho MT phong phú, a dạng qua việc tìm kiếm, tái tạo, làm giàu TNTN
* Cải tạo các yếu tố MT trở nên
ẹp hơn, có giá trị kinh tế cao hơn và hữu ích với con người hơn + Tiêu cực:
* Ô nhiễm, suy thoái MT thông qua việc xả thải quá mức
* Cạn kiệt, suy thoái, biến chất các nguồn TNTN
2.2) Mqh ngày càng mạnh mẽ, phức tạp, sâu sắc và mở rộng:
- MT ảnh hưởng
ến phát triển: Cùng với quá trình phát triển, các thành phần MT, số lượng các loại
TNTN ược con người khai thác ngày càng tăng vì vậy MT ngày càng có ý nghĩa hơn ối với phát triển +
Nhờ có sự tiến bộ của khoa học công nghệ mà nhiều nguồn tài nguyên
c phát hiện, nhiều tính năng,
công dụng mới của tài nguyên
c khám phá làm gia tăng tiềm năng kinh tế của MT
Ví dụ: TNTN dầu mỏ: nhiên liệu
ốt, dung môi ể pha chế xăng dầu, nhựa
ường, sáp màu, quần áo,
pin mặt trời, mỹ phẩm làm trắng da,..
+ Nhiều nguồn nhiên liệu thô dễ khai thác c chế biến
Ví dụ: Việt Nam ã sản xuất c dầu tinh tại nhà máy lọc dầu Dung Quất và Nghi Sơn
+ Nhiều nguồn phụ liệu, phế liệu c tái chế, tái sử dụng
Ví dụ: Mùn cưa, mùn gỗ làm phân bón, nghiền nhỏ ép gỗ
Nguyễn Chi Phương - Kinh tế lOMoAR cPSD| 46988474
- Phát triển ảnh hưởng trở lại
ến MT: Quá trình phát triển ngày càng khai thác triệt ể hơn các thành phần
MT với cường ộ ngày càng mạnh mẽ, quy mô ngày càng mở rộng và có tính chất ngày càng phức tạp
+ Sự thay thế của máy móc, trang thiết bị hiện
ại cho sức lao ộng của con người làm tăng năng suất
lao ộng và gia tăng cường ộ tác ộng vào MT
+ Con người ngày càng mở rộng quy mô và phạm vi khai thác, khai thác sâu vào lòng ất, khai thác ở những áy
ại dương, khai thác ở khu vực trên cao, khai thác ở những vùng xa xôi, hẻo lánh, khai thác cả những
nguồn có chất lượng thấp
Ví dụ: Hoạt ộng khai thác vàng: tìm kiếm mọi nơi, mọi chỗ
+ Con người có rất nhiều thành tựu trong việc chế ngự ảnh hưởng tiêu cực từ tự nhiên như dùng tên lửa khí
tượng phá tan các cơn bão, gây mưa nhân tạo khi hạn hán kéo dài, lai tạo và ưa vào MT nhiều giống vật nuôi, cây trồng mới,.. => Nhận xét:
- Giữa môi trường và phát triển luôn có mối quan hệ biện chứng phức tạp và giữa chúng tồn tại mâu thuẫn: +
Phát triển càng nhau thì càng có nhiều tác ộng tiêu cực ến môi trường và càng có xu thế làm suy giảm
chất lượng môi trường
+ Phát triển nếu không tính tới yêu cầu bảo vệ môi trường cũng như việc khai thác, sử dụng hợp lý tài
nguyên thiên nhiên thì ến một thời iểm nào
ó chất lượng môi trường sẽ bị suy giảm nghiêm trọng và
sẽ cản trở ối với quá trình phát triển
=> Vì vậy, cần phải giải quyết tốt mqh giữa MT và phát triển
CÂU 6: Trình bày lý thuyết quá
ộ dân số? Liên hệ thực tiễn tại Việt Nam về tình hình dân số với
việc khai thác, sử dụng TNTN và bảo vệ MT: 1) Lược ồ về quá ộ dân số:
2) Mô hình quá ộ dân số gồm 3 giai oạn:
- Giai oạn 1: Thời kỳ trước cách mạng công nghiệp: + Đặc iểm dân số: *
Tỷ lệ sinh rất cao; nguyên nhân: do chưa có các chính sách về dân số, cần nguồn lao ộng ông ể làm việc,... *
Tỷ lệ tử rất cao; nguyên nhân: do dịch bệnh, ko có thuốc chữa, nghèo
ói, y tế chưa phát triển, Nhà nước chưa quan tâm
ến chăm sóc sức khỏe người dân,...
Nguyễn Chi Phương - Kinh tế môi trường 7 lOMoAR cPSD| 46988474 *
Tỷ lệ sinh cao hơn 1 chút so với tỷ lệ tử => tỷ lệ tử gia tăng dân số tự nhiên ở mức thấp, tương ối ổn
ịnh và tạo ra sự cân bằng lãng phí do sinh nhiều tử nhiều
+ Tác ộng của dân số ến MT: tăng theo quy mô dân số nhưng ko nhiều, chất thải vào MT ko quá lớn => ít có ảnh hưởng xấu ến MT
- Giai oạn 2: Thời kỳ cách mạng công nghiệp:
+ Pha 1: Nửa ầu giai oạn 2: * Đặc
iểm dân số: Tỷ lệ sinh cao, tỷ lệ tử giảm mạnh; nguyên nhân: do lực lượng sản xuất phát triển,
iều kiện sống của con người c cải thiện, các dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt hơn; sự chênh
lệch mức sinh, tử rất lớn, dân sô tăng nhanh => xảy ra bùng nổ dân số => Tỷ lệ gia tăng tự nhiên ở
mức cao * Tác ộng của dân số ến MT:
* Thời kỳ này có nền công nghiệp PT mạnh, tốc ộ tăng trưởng có nhiều nhà máy
=> khai thác TNTN, chưa có biện pháp xử lý
* Dân số tăng kéo theo nhu cầu sd TNTN lớn, rác thải sinh hoạt lớn.
* Chưa có nhiều chính sách bảo vệ môi trường
=> Dân số ảnh hưởng tiêu cực nhất ến MT + Pha 2: Nửa sau giai oạn 2: * Đặc iểm dân số:
* Tỷ lệ sinh bắt ầu giảm dần do nhận thức của con người cao hơn sau việc bùng nổ dân số
* Tỷ lệ tử giảm do y học PT, ời sống ngày càng cao
* Tỷ lệ gia tăng tự nhiên giảm dần * Tác
ộng của dân số ến MT: Những tác
ộng tiêu cực giảm, con người khai thác, sd TNTN hợp
lý hơn, có ý thức khai thác sd và bảo vệ MT
- Giai oạn 3: Thời kỳ sau cách mạng công nghiệp: + Đặc iểm dân số:
* Tỷ lệ sinh có xu hướng giảm
* Tỷ lệ tử do k kte tăng
* Tỷ lệ gia tăng tự nhiên thấp
=> Tạo ra tình trạng cân bằng tiết kiệm
Nguyên nhân: Thời kỳ này dân số ổn ịnh, nhận thức của con người gia tăng, sự can thiệp của Chính phủ tới các vấn ề về MT,..
+ Tác ộng của dân số ến MT: giảm nhiều do áp dụng khoa học công nghệ hiện ại trong việc thu gom và xử lý chất thải,..
3) Liên hệ với Việt Nam:
- VN ang nằm ở cuối giai
oạn 2 của quá ộ dân số - Ở giai oạn này: + Đặc iểm dân số:
* Quy mô dân số: Theo Tổng cục Thống kê dân số Việt Nam năm 2020 là 97,58 triệu người
* Tốc ộ gia tăng dân số tự nhiên: 0.91%
* Cơ cấu dân số: Theo Tổng cục Thống kê Việt Nam năm 2020:
Tuổi thọ trung bình: 73,7 năm
Lực lượng lao ộng từ 15 tuổi trở lên ang làm việc: 54,6 triệu người
Tỷ lệ thất nghiệp của lực lượng lao ộng trong ộ tuổi: 2.48%
Tỷ lệ thiếu việc làm của lực lượng lao ộng trong ộ tuổi: 2.51%
=> Việt Nam ang trong giai oạn dân số vàng => Thích hợp phát triển kinh tế
Tỷ lệ sinh có xu hướng giảm xuống, tỷ lệ tử giảm, tỷ lệ gia tăng tự nhiên có thể kiểm soát ược do: thực hiện tốt chính sách ổn
ịnh dân số, chất lượng cuộc sông
c cải thiện, dịch vụ chăm sóc sức khỏe c nâng
cao và cải thiện, sản xuất phát triển ẩy mạnh phát triển khoa học kỹ thuật,..
+ Tác ộng của dân số ến MT:
* Tiêu cực: khai thác quá mức nguồn TNTN, chú trọng
ến việc phát triển kinh tế chưa ầu tư úng mức
cho việc bảo vệ MT, xả nhiều rác thải, chất gây ô nhiễm ra MT,..
Nguyễn Chi Phương - Kinh tế lOMoAR cPSD| 46988474
* Tích cực: Nhà nước có các chính sách về bảo vệ MT, áp dụng khoa học kỹ thuật vào xử lý 1 số vẫn ề
của MT như xử lý rác thải, làm vệ sinh MT, con người có ý thức hơn về vai trò của MT, tích cực tham gia các hoạt ộng bảo về MT,...
CÂU 7: Trình bày tác
ộng của gia tăng dân số nhanh
ến việc khai thác, sử dụng TNTN và tác ộng vào MT: 1) Công thức:
Dân số có ảnh hưởng trực tiếp
ến TNTN thông qua việc khai thác, sử dụng và có ảnh hưởng sâu sắc
ối với MT thông qua việc xả các chất thải vào MT. Tác ộng này
ược thể hiện qua công thức: I = P.A.T Trong ó:
I: Tác ộng MT của các yếu tố liên quan ến dân số P: Quy mô dân số
A: Mức ộ sử dụng TNTN bình quân ầu người
T: Tác ộng tới MT của việc sử dụng khoa học công nghệ
2) Phân tích công thức: I phụ thuộc vào P,A,T
- Đối với các quốc gia giàu có: A cao, T thấp => Ô nhiễm do giàu có ( A caolà nguyên nhân chính)
- Đối với các quốc gia nghèo ói: A ko cao, T cao => Ô nhiễm do nghèo ói
- Ở mỗi quốc gia, trong 1 giai oạn phát triển nhất ịnh, A và T có các thay
ổi ko lớn (A có xu hướng
tăng, T có xu hướng giảm) => A*T k
ổi => I chỉ phụ thuộc vào P 3) Hậu quả:
- Gia tăng dân số nhanh tất yếu dẫn ến việc khai thác quá mức các nguồn TNTN.
TNTN ược khai thác ể ảm bảo nhu cầu sinh hoạt thiết yếu cho con người. Bên cạnh ó, bắt buộc phải
khai thác tăng thêm các nguồn TNTN ể phục vụ sx, ể tạo ra ủ lượng sp cần có như nhu cầu trước ây bình quân cho người dân…
=> tạo sức ép quá lớn cho nguồn TNTN cũng như việc bảo tồn TNTN và bảo vệ MT.
- Gia tăng dân số nhanh còn làm tăng nguồn chất thải
Đó là các chất thải từ h sống, sinh hoạt, h
trong ngành CN, dvu. Đặc biệt nếu sự gia tăng dân số
nhanh lại diễn ra ở các vùng ã khai phá lâu ời hoặc vùng quy mô dân số lớn thì ở ây khả năng chứa
ựng, hấp thụ, trung hòa chất thải vốn ã hấp thụ nay buộc phải chấp nhận 1 khối lượng khá lớn chất thải tăng
ột biến => vượt qua khả năng hấp thụ, trung hòa chất thải => MT bị xuống cấp, suy thoái, ô nhiễm=> e
dọa tới sự sống ở nơi ó 4) Giải pháp:
- Có mức gia tăng dân số hợp lý.
Mức gia tăng dân số hợp lý là mức tăng
ể trong k PT kinh tế hiện
ại thì nền kinh tế trong vùng vẫn ảm bảo khi dân số i vào ổn
ịnh, quy mô dân số vẫn tròn giới hạn chịu ựng của MT, lượng
TNTN hiện có áp ứng tốt cho các h sống, sh, sx, k tạo ra sức ép quá lớn ến chất lượng MT
- Phân bố lại dân cư lao ộng
- Lồng ghép các chương trình kinh tế- XH –MT: xóa ói giảm nghèo, hỗ trợ vùng sâu vùng xa, phổ cập giáo dục,...
CÂU 8: Trình bày quan iểm phát triển bền vững trong kết hợp giữa MT và phát triển: 1) Khái niệm:
PTBV là phát triển áp ứng ược nhu cầu hiện tại mà ko làm tổn hại ến khả năng áp ứng nhu cầu ó của thế hệ
tương lai trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế, ảm bảo tiến bộ xã hội và bảo vệ MT 2) Quan iểm của PTBV:
Được thể hiện qua hình vẽ sau:
Nguyễn Chi Phương - Kinh tế môi trường 9 lOMoAR cPSD| 46988474
=> PTBV thực chất chính là sự phát triển hài hòa, cân
ối giữa kinh tế, xã hội và MT 3) Giải pháp:
3.1) Tôn trọng các quy luật tự nhiên: - Nội dung:
+ Quy luật tự nhiên là những quy luật tồn tại khách quan bên ngoài sự vật, hiện tượng và ko phụ thuộc vào ý chí con người.
+ Vì con người cũng là 1 bộ phận của MT sống nên cũng chịu sự tác
ộng của những quy luật này. Mặc
dù con người cũng có những thành tựu trong việc chế ngự tự nhiên nhưng thực chất ây là quá trình vận
dụng các quy luật tự nhiên * Nếu vận dụng
úng các quy luật tự nhiên thì hướng tự nhiên PT có lợi cho con
người. * Nếu vận dụng sai thì chịu sự trả giá của tự nhiên hoặc trở thành nô lệ của tự
nhiên - Biện pháp:
+ Cần nắm rõ quy luật tự nhiên
+ Lựa theo tự nhiên ể khai thác
+ Không ược can thiệp thô bạo vào tự nhiên, không ược ảo lộn các quá trình tự nhiên.
=> Hòa nhập các quá trình phát triển vào các quá trình tự phát triển trong môi trường
- Ví dụ: Khi khai thác cá, con người phải căn cứ vào loại cá mình muốn khai thác, mùa khai thác, số lượng
khai thác và ịa iểm phân bố của loại cá ó
ể vừa thu ược lợi ích cho bản thân vừa ảm bảo cho sự
phát triển của loài cá ó.
3.2) Tiết kiệm trong khai thác, sử dụng các nguồn TNTN: - Nội dung:
+ Nhiều nguồn TNTN ko có khả năng tái sinh, nhiều thành phần môi trường bị khống chế rõ ràng về quy mô
và phạm vi tác ộng,..=> Cần sử dụng tiết kiệm TNTN thì mới có thể khai thác, sử dụng và tác ộng tiếp tục mãi mãi
+ Tiết kiệm ko phải là lẩn tránh các nhu cầu mà sd hợp lý, có hiệu quả, sd khôn ngoan TNTN vì các nguồn
TNTN chỉ có 1 trữ lượng nhất
ịnh, nhiều loại còn bị suy giảm nên chúng ta phải tiết kiệm - Biện pháp:
+ Cần iều tra, phân tích,
ánh giá, nắm vững các nguồn lực hiện có, trong
ó, xác ịnh rõ các phần có
thể khai thác và sử dụng hiệu quả cao các phần có thể tận thu, các phần có thể dự trữ.
+ Quản lí chặt chẽ từ khâu khai thác, chuyên chở, bảo quản, sử dụng,...
+ Tăng cường áp dụng khoa học, kỹ thuật công nghệ, tăng khả năng khai thác và hiệu quả sử dụng - Ví
dụ: Với các loại tài nguyên khác nhau cần ưa ra các ịnh hướng khai thác khác nhau, ví dụ như các loại
tài nguyên khoáng sản thì chúng ta cần iều tra, phân tích
ể ưa ra ịnh hướng khai thác và cũng cần
ầu tư công nghệ ể khai thác sao cho hiệu quả và hợp lí, tránh thất thoát tài nguyên
3.3) Áp dụng khoa học - công nghệ tiên tiến trong việc sử dụng tổng hợp và thay thế các nguồn TNTN và thành phần MT: - Nội dung:
+ Đây là 1 giải pháp tiết kiệm TNTN.
Nguyễn Chi Phương - Kinh tế lOMoAR cPSD| 46988474
+ Nếu như giải pháp 2 giúp chúng ta lấy
ược nhiều thành phần từ tự nhiên thì giải pháp 3 giúp chúng ta
tạo ra ược nhiều sp nhằm áp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người
ồng thời ngăn chặn nguy cơ cạn kiệt 1 số loại TNTN
+ Rất quan trọng vì áp ứng c nhiều nhu cầu của xã hội hơn với mức ộ áp ứng cao hơn trong khi ko làm tăng cường
ộ và quy mô khai thác, sử dụng và tác ộng vào môi trường => giảm áng kể các tác ộng tiêu cực ến MT - Biện pháp:
+ Cần sử dụng tổng hợp TNTN và thành phần môi trường nhằm khai thác
tối a các giá trị kinh tế vốn có trong từng loại tài nguyên
+ Áp dụng công nghệ mới ể giảm bớt ịnh mức tiêu hao các nguồn TNTN, giảm chất thải +
Tìm kiếm tài nguyên thay thế. - Ví dụ:
Than á, dầu mỏ, khí tự nhiên không phải là các nguồn năng lượng vô tận. Khi khai thác quá mức sẽ dẫn
ến cạn kiệt tài nguyên, do vậy cần thiết phải áp dụng công nghệ mới
ể khai thác tiết kiệm, hiệu quả,
ồng thời phải tìm nguồn tài nguyên thay thế, chẳng hạn như sử dụng nguồn năng lượng mặt trời,
năng lượng hạt nhân,...
3.4) Tăng cường các biện pháp bảo vệ, phục hồi, cải tạo và làm phong phú hơn các nguồn TNTN và thành phần MT:
- Nội dung: các giải pháp
ược thực hiện quan iểm PT bền vững
ều tồn tại những hạn chế:
+ Giải pháp 2 dẫn tới nguy cơ cạn kiệt TNTN
+ Giải pháp 3 dẫn tới các tác ộng xấu tới MT
+ Giải pháp 4 giúp khắc phục hạn chế của các giải pháp trên, tập trung vào việc bảo vệ những thành phần
cần có của MT ể truyền lại cho thế hệ mai sau
ồng thời phục hồi tái tạo những nguồn ã bị suy
giảm, làm giàu có, phong phú các nguồn TNTN. Đây là giải pháp hữu hiệu nhất - Biện pháp:
+ Bảo vệ ược những gì còn có của môi trường
+ Phục hồi các thành phần
ã suy giảm, cạn kiệt, tái tạo các thành phần môi
trường ã suy thoái, biến chất
+ Cải tạo các thành phần chưa hữu ích trở nên hữu ích với con người
+ Tăng cường công tác tuyên truyền về MT
+ Áp dụng tiến bộ KH-CN trong bảo tồn, tái tạo TNTN và xử lý chất thải
+ Áp dụng các chế tài nghiêm ngặt ối với các hành vi khai thác trái phép TNTN, gây ô nhiễm MT - Ví dụ:
+ Trồng thêm cây xanh => Tái tạo MT rừng
+ Tái sử dụng rác hữu cơ trong cuộc sống hàng ngày
CÂU 9: Trình bày các yêu cầu cơ bản trong việc khai thác và sử dụng TNTN: 1) Khái niệm: -
Theo nghĩa hẹp: TNTN là các nguồn dự trữ vật chất, năng lượng của tự nhiên mà con người có thể
khai thác, sử dụng, chế biến ể tạo ra sản phẩm nhằm áp ứng các nhu cầu khác nhau của xã hội -
Theo nghĩa rộng: TNTN là toàn bộ thế giới vật chất bao quanh chúng ta, con người có thể khai thác,
sử dụng trong ời sống và trong các hoạt
ộng khác của xã hội, tùy thuộc vào trình ộ phát triển của lực lượng sản xuất
2) Các yêu cầu cơ bản trong khai thác và sử dụng TNTN:
2.1) Tạo ra năng suất hoạt ộng khai thác, sử dụng TNTN ở mức cao nhất: - Mục ích:
+ Thu ược nhiều nhất năng lượng hoặc nguyên vật liệu thô từ các hoạt ộng khai thác, sử dụng trực tiếp 1 nguồn TNTN
+ Giảm hao phí tài nguyên trong việc áp ứng nhu cầu cho phát triển
+ Ít gây hại cho môi trường sinh thái - Biện pháp:
+ Cần iều tra, phân tích,
ánh giá, nắm vững các nguồn lực hiện có, trong
ó, xác ịnh rõ các phần có
thể khai thác và sử dụng hiệu quả cao các phần có thể tận thu, các phần có thể dự trữ.
+ Quản lí chặt chẽ từ khâu khai thác, chuyên chở, bảo quản, sử dụng,...
Nguyễn Chi Phương - Kinh tế môi trường 11 lOMoAR cPSD| 46988474
+ Tăng cường áp dụng khoa học, kỹ thuật công nghệ, tăng khả năng khai thác và hiệu quả sử dụng - Ý nghĩa:
+ Làm hao hụt thấp nhất trữ lượng hoặc quy mô nguồn TNTN hiện có
+ Hạn chế các phụ liệu, phế liệu và chất thải từ lượng TNTN ược khai thác sử dụng
+ Giảm bớt thuế tài nguyên, giảm chi phí bảo vệ MT
+ Góp phần tăng thêm ộ bền vững cho hoạt ộng khai thác, sử dụng tương ứng
+ Cần iều tra, phân tích,
ánh giá, nắm vững các nguồn lực hiện có, trong
ó, xác ịnh rõ các phần có
thể khai thác và sử dụng hiệu quả cao các phần có thể tận thu, các phần có thể dự trữ.
+ Quản lí chặt chẽ từ khâu khai thác, chuyên chở, bảo quản, sử dụng,...
+ Tăng cường áp dụng khoa học, kỹ thuật công nghệ, tăng khả năng khai thác và hiệu quả sử dụng
2.2) Nâng cao ko ngừng chất lượng khai thác, sử dụng:
- Mục ích: Tạo ra nhiều loại sp với số lượng và chất lượng cao nhất, có khả năng cạnh tranh cao nhất trên thị trường. - Biện pháp:
+ Đối với tài nguyên khoáng sản: Quặng
ược khai thác lên phải có hàm lượng ngày càng cao, tỷ lệ tạp
chất ngày càng thấp, giảm thiểu sự pha tạp của các chất ộc hại
+ Đối với tài nguyên sinh vật: chọn úng mùa, thời iểm, cá thể khai thác
+ Đối với tài nguyên ất: phải chọn úng cây - con theo tổ hợp khí hậu - ất - nước - ịa hình ể sp thu
ược ạt chất lượng cao nhưng ko làm giảm ộ phì kinh tế của ất. - Ý nghĩa:
+ Góp phần tạo thương hiệu cho các sp tương ứng
+ Đảm bảo tạo ra các giá trị trong chuỗi giá trị kinh tế chung
+ Đảm bảo hiệu quả cao cho hoạt ộng khai thác, sd TNTN
+ Bảo vệ cải tạo nguồn tài nguyên và MT
2.3) Bảo ảm hiệu quả cao trong khai thác, sử dụng TNTN: - Mục ích:
+ Nhằm giảm chi phí khai thác, sd TNTN
+ Làm chất lượng sp tăng lên
+ Chu kỳ khai thác, sd ngày càng khép kín + Giảm thiểu tác ộng tiêu cực trở lại ối với TNTN
và MT - Biện pháp:
+ Thực hiện tốt công tác khảo sát, thăm dò, ánh giá trữ lượng, chất lượng từng loại TNTN +
Xác ịnh chính xác và ầy
ủ các giá trị kinh tế a dạng của nguồn TNTN ang khai thác, sd. - Ý nghĩa:
+ Tiết kiệm ược chi phí trong khai thác, sử dụng
+ Tạo ra cơ cấu sp a dạng nhất với số lượng nhiều nhất ở mỗi loại
+ Tiết kiệm các chi phí quảng cáo, tiếp thị, chi phí về thuế, phí về tài nguyên và MT có liên quan + Cải thiện
ược rõ ràng hiệu quả khai thác, sd các nguồn TNTN cụ thể theo thời gian.
2.4) Có trách nhiệm kinh tế thỏa áng trước chủ sở hữu TNTN và trước thế hệ mai sau: - Mục ích:
+ Đảm bảo hài hòa 3 lợi ích: lợi ích DN, lợi ích NN và lợi ích cộng ồng
ịa phương trong khai thác TNTN + Đảm bảo sự cân
ối lợi ích với các thế hệ mai sau - Biện pháp:
+ Thực hiện “ công khai, minh bạch” trong hoạt ộng khai thác tài
nguyên + Phải có trách nhiệm kinh tế trk các thế hệ mai sau - Ý nghĩa:
+ Tránh việc khai thác, sd lãng phí tùy tiện.
+ Góp phấn tái tạo, phục hồi các nguồn tài nguyên bị khai thác.
+ Đảm bảo sự công bằng trong khai thác, sử dụng TNTN
CÂU 10: Trình bày những vấn ề cơ bản trong khai thác và sử dụng nguồn tài nguyên vô hạn?
- Khái niệm tài nguyên vô hạn: là TNTN có thể tự bổ sung 1 cách liên tục như:
Nguyễn Chi Phương - Kinh tế lOMoAR cPSD| 46988474
+ Năng lượng mặt trời: bức xạ mặt trời, nguồn năng lượng phái sinh (năng lượng gió, năng lượng sóng, năng
lượng dòng chảy, năng lượng sinh khối)
+ Năng lượng lòng ất: nguồn ịa nhiệt, năng lượng hạt nhân
+ Năng lượng thủy triều
- Nguyên nhân phải khai thác, sử dụng tài nguyên vô hạn:
+ Nguồn năng lượng hóa thạch ang cạn kiệt dần
+ Việc sử dụng nguồn năng lượng hóa thạch gây ra lượng phát thải lớn khí nhà kính, làm gia tăng hiệu ứng
nhà kính, nguyên nhân chính gây ra biến
ổi khí hậu toàn cầu - Ưu iểm:
+ Là các nguồn năng lượng sạch, chi phí sử dụng thấp
+ Có khả năng khai thác lâu dài - Nhược iểm:
+ Mức ộ tập trung ko cao, thường phân bố ko ồng ều trong ko gian và thời gian
+ Khả năng khia thác phụ thuộc vào iều kiện tự nhiên => Hiệu suất khai thác thường ko cao
- Mô hình khai thác nguồn tài nguyên vô hạn:
- Phương án khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên vô hạn:
+ Khai thác sử dụng trực tiếp:
* Sd năng lượng mặt trời phơi quần áo, sưởi ấm, chiếu sáng* Sd suối nước nóng ể chữa bệnh
* Sd năng lượng gió ể phơi quần áo, chạy thuyền buồm,…
+ Khai thác dưới dạng chuyển hóa thành các dạng năng lượng iện và sx nhiên liệu:
* sd năng lượng mặt trời
ể PT nhà máy quang iện, sx ra pin ngoài trời
* sd năng lượng gió ể PT các nhà máy phong iện
* sd năng lượng dòng chảy ể PT các nhà máy thủy iện
* sd năng lượng hạt nhân
ể PT các nhà má iện hạt nhận
* sd năng lượng sóng và thủy triều ể PT các nhà máy chạy = năng lượng sóng, năng lượng thủy triều
* sd năng lượng sinh khối ể sx nhiên liệu
Năng lượng sinh khối là năng lượng mặt trời ược tích lũy dưới dạng các sinh vật sống, các chất thải hữu cơ và sinh vật ã chết
Nguyễn Chi Phương - Kinh tế môi trường 13 lOMoAR cPSD| 46988474
** Năng lượng chất thải hữu cơ, sinh vật ã chết: làm phân bón, ủ
ể tạo ra khí sinh học biogas,
nguồn này cũng chính là nguồn gốc hình thành các nhiên liệu hóa thạch như than á, dầu mỏ,...
** Năng lượng từ các sinh vật sống: 1 phần nuôi sống con người, phần khác hỗ trợ cho các hoạt ộng phát triển
Căn cứ vào nhược iểm của tài nguyên vô hạn:
+ Tăng không gian khai thác, thời gian khai thác, hiệu suất khai thác.
+ Có sự kết hợp, phối hợp trong khai thác.
- Những vấn ề cần xem xét trong khai thác tài nguyên vô hạn: + Trữ lượng TNTN
+ Phân bố TNTN (theo ko gian và thời gian)
+ Công nghệ khai thác TNTN
+ Thời gian khai thác TNTNT
+ Đối tượng sử dụng năng lượng khai thác từ TNTN ó
CÂU 11: Trình bày những vấn
ề cơ bản trong khai thác và sử dụng nguồn tài nguyên ất
ai? - Khái niệm: Đất là 1 dạng tài nguyên vật liệu của con người. Đất có 2 nghĩa: ất ai là nơi ở, xây
dựng cơ sở hạ tầng của con người và thổ nhưỡng là mặt bằng
ể sản xuất nông, lâm nghiệp - Đặc iểm:
+ Diện tích có giới hạn: Trên Trái Đất có 3/4 là nước, 1/4 là ất trong ó có nhiều vùng ất ko khai thác và sử dụng
c như ất tại hoang mạc, sa mạc,
ất tại 2 cực của Trái Đất; ất ngày càng bị
thu hẹp về quy mô và giảm chất lượng do 2 tác ộng: tác
ộng của cọn người làm cho ất bị ô
nhiễm, suy thoái và tác ộng của tự nhiên như sạc lở, ất nhiễm mặn,...
+ Cơ cấu và ịa hình ất ai a dạng, phức tạp:
* Xét về cơ cấu: Đất nông nghiệp, ất lâm nghiệp, diện tích
ất ngập nước theo mùa, diện tích ất bãi bồi,diện tích ất hoang hóa,... * Xét về
ịa hình: Đất ồi núi, ất trung du, ất ồng bằng châu thổ, ất ven biển,...
+ Mục ích sử dụng a dạng: Cùng 1 loại
ất nhưng có thể sử dụng
ể trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng
các loại thủy hải sản, trồng rừng, xây dựng nhà ở, xây dựng các cơ sở hạ tầng: chuồng, trại,... Xét về từng
loại ất lại có cách sử dụng khác nhau: cùng là ất nông nghiệp nhưng
ất này ể trồng cây nông nghiệp ngắn
ngày, ất kia lại trồng cây công nghiệp dài ngày,...
+ Chất lượng ất dễ biến ổi tùy thuộc vào việc sử dụng và quản lý của con người:
* Chất lượng ất trở nên tốt hơn nhờ 1 số hoạt ộng của con người như tiến hành cải tạo ất, bón phân cho
ất, tiến hành thau chua, rửa phèn,...
* Chất lượng ất trở nên xấu i do con người khai thác và sử dụng ko hợp lí, sử dụng quá nhiều phân bón
hóa học, sử dụng thuốc trừ sâu và thuốc bảo vệ thực vật, thải ra ngoài môi trường nhiều chất thải ộc hại,...
- Hiện trạng tài nguyên ất: ang rơi vào tình trạng ô nhiễm và suy thoái nặng nề - Nguyên nhân gây ô nhiễm ất:
+ Tự nhiên: Khí hậu, núi lửa, xói mòn, sạc lở ất, lũ lụt,...
+ Nhân tạo: Các chất thải từ sinh hoạt, nông nghiệp, công nghiệp,...
- Các loại hình suy thoái
ất chính là: xói mòn, rửa trôi, trượt lở
ất, hoang mạc hóa, suy thoái
hóa học (mặn hóa, chua hóa, phèn hóa), mất chất dinh dưỡng và chất hữu cơ - Phương pháp khai thác, sử dụng:
+ Tăng cường quy hoạch sử dụng ất, kiên quyết sử dụng ất úng mục ích:
* Trước khi sử dụng ất cần làm tốt công tác quy hoạch dựa trên ặc iểm và hiện trạng tài nguyên ất
tại từng vùng lãnh thổ
* Sau khi có phương án quy hoạch thì kiên quyết sử dụng ất úng mục ích:
Đất nông nghiệp: trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản Đất dùng
ể xây dựng nhà ở, cơ sở hạ tầng, khu trung tâm của vùng cần phải là những vùng ất có nền tảng ịa chất ổn
ịnh, khả năng chịu nén cao, ịa hình bằng phẳng và vị trí thích hợp
+ Chú trọng kết hợp khai thác, sử dụng với bảo vệ tài nguyên ất ặc biệt duy trì và cải thiện ộ phì kinh
tế cho ất canh tác:
Nguyễn Chi Phương - Kinh tế lOMoAR cPSD| 46988474
* Nâng cao kỹ thuật: Áp dụng kỹ thuật sinh học, lợi dụng chim, côn trùng diệt trừ sâu bệnh,...
* Khống chế hóa chất: Hạn chế sử dụng thuốc có ộc tính cao, bón phân hóa học hợp lí,... * Khống chế rác
thải: Xử lý chất thải rắn, lỏng, khí; áp dụng công nghệ tuần hoàn kín,... * Bón phân cho ất:
Lưu ý: Hạn chế sử dụng phân bón hóa học, ưu tiên: phân hữu cơ, phân xanh, phân vi sinh; lựa chọn phân
bón và bón vào các thời iểm thích hợp
CÂU 12: Trình bày những vấn ề cơ bản trong khai thác và sử dụng tài nguyên nước?
- Khái niệm: Tài nguyên nước bao gồm nguồn nước mặt, nước dưới ất, nước mưa và nước biển thuộc lãnh
thổ của nước CHXHCNVN (Luật tài nguyên nước 2012) - Vai trò: + Đối với
ời sống của con người: Nước là thành phần cốt yếu trong hệ nuôi dưỡng sự sống +
Đối với hoạt ộng sản xuất và phát triển: Nước là ầu vào ko thể thiếu của các hoạt ộng phát
triển Ví dụ:
* Sử dụng nước ể uống, nấu nướng, tắm, sinh hoạt, bơi lội
* Nông nghiệp: tưới tiêu, chăn nuôi, nuôi trồng thủy hải sản
* Công nghiệp: thủy iện, công nghiệp chế biến nước giải khát, công nghiệp chế biến thực phẩm, luyện quặng,...
* Dịch vụ, giải trí: công viên nước, bể bơi, du lịch biển, múa rối nước,... - Đặc iểm:
+ Nước là nguồn tài nguyên hữu hạn
+ Phân bố ko ồng ều trong ko gian và thời gian
+ Chất lượng nước có thể bị suy giảm nếu ko c khai thác và quản lý hợp lí
+ Vấn ề khan hiếm tài nguyên nước ang diễn ra ngày càng nghiêm trọng -
Hiện trạng tài nguyên nước: ang bị ô nhiễm Nguyên nhân:
+ Tự nhiên: Do mưa bão, sạt lở ất, lu lụt,...
+ Nhân tạo: Do rác thải và nước thải từ hoạt ộng sinh hoạt, hoạt
ộng công nghiệp, y tế,.. chưa qua xử lý ã ổ ra sông, hồ,...
- Hướng khai thác sử dụng tài nguyên nước:
+ Duy trì chất lượng nguồn nước ở ngưỡng cần thiết: nghĩa là ảm bảo cho nguồn nước ko bị ô nhiễm:
* Nguồn nước nói chung nhất là nước bề mặt rất dễ bị ô nhiễm bởi chất thải từ hoạt ộng sinh hoạt và
sản xuất của con người
* Ảnh hưởng của việc sử dụng nước ô nhiễm:
Con người: giảm sức khỏe, tích tụ 1 số căn bệnh trong cơ thể như bệnh về ường ruột, bệnh tiêu hóa, bệnh da liễu,...
Sinh vật: chết, còi cọc, chậm phát triển,...
=> Tìm mọi biện pháp ể duy trì chất lượng nguồn nước ở mức cần thiết +
Điều tiết hợp lí nguồn nước giữa các mùa, giữa các vùng:
* Nguồn nước bề mặt có sự biến
ộng rõ rệt giữa các mùa trong năm. Cụ thể: dư thừa nước vào mùa
mưa bão, lũ lụt; thiếu hụt nước vào mùa khô hoặc hạn hán kéo dài. Việc dư thừa hay thiếu hụt nguồn
nước ảnh hưởng rất lớn ến
ời sống sinh hoạt và sản xuất của con người * Giải pháp:
** Nếu dư thừa nước: xây dựng hồ ể dự trữ nước; iều tiết nước thông qua hệ thống thủy lợi, hệ thống cấp
thoát nước; trồng và bảo vệ rừng ầu nguồn ể tránh lũ
** Nếu thiếu hụt: sử dụng tiết kiệm nguồn nước, dẫn nước từ nơi dư thừa ến nơi thiếu hụt, sử dụng nguồn nước ã dự trự
* Đối với các vùng cần căn cứ vào ặc
iểm, khí hậu, thời tiết, lượng mưa trung bình năm ể có các
phương án iều tiết hợp lí
+ Khai thác và sử dụng nguồn nước ngầm ở mức ộ hợp lí:
* Nước ngầm là nguồn nước tồn tại sâu trong lòng ất
* Ưu iểm: Chất lượng ổn ịnh hơn, trữ lượng cũng biến ộng ít hơn giữa các thời iểm, các mùa
trong năm; 1 số vùng nguồn nước ngầm có nhiều ặc iểm về lượng tinh khiết hoặc có hàm lượng khoáng
có lợi cho con người, dùng ể sản xuất bia, nước giải khát, rượu,...
Nguyễn Chi Phương - Kinh tế môi trường 15 lOMoAR cPSD| 46988474
* Hạn chế: Mức ộ tái sinh chậm nếu khai thác quá nhiều dẫn
ến sụt lún, khai thác hạn chế vì trữ lượng
ít, khó khai thác vì ở sâu trong lòng ất, nước ngầm chưa xử lý, lẫn phải tạp chất,... * Giải pháp:
** Tránh sử dụng nước ngầm ể tưới tiêu, phục vụ cho sinh hoạt hàng ngày
** Ko c khai thác lớn hơn mức ộ tái tạo tự nhiên của nước ngầm
CÂU 13: Tác ộng tạo ngoại ứng tích cực ến môi trường? Giải pháp của Nhà nước nhằm khuyến
khích doanh nghiệp sản xuất ở mức sản lượng tối a hóa phúc lợi xã hội. - Khái niệm:
+ Ngoại ứng xuất hiện khi hành vi của chủ thể này làm ảnh hưởng tới lợi ích của người khác mà ko c
thanh toán giao dịch trên thị trường
+ Ngoại ứng môi trường xảy ra khi hệ kinh tế tác ộng lên hệ môi trường mà ko
c thể hiện trên giao dịch thị trường
+ Ngoại ứng tích cực xảy ra khi hệ kinh tế tác ộng có lợi lên hệ môi trường mà ko thể hiện trên giao dịch
thị trường - Ví dụ:
+ Hoạt ộng của các lâm trường
+ Hoạt ộng của các công ty môi trường thu gom và xử lý chất thải
+ Hoạt ộng xây dựng công viên - Giả ịnh: hoạt
ộng kinh tế trong mô hình ko gây ra ngoại ứng tiêu cực - Vẽ hình, giải thích ký hiệu:
Nguyễn Chi Phương - Kinh tế lOMoAR cPSD| 46988474 - Nhận xét:
Ta thấy TNB0 > TNB1 nhưng doanh nghiệp chỉ muốn dừng sản xuất ở mức sản lượng Q1 vì từ mức sản
lượng lớn hơn Q1 trở i ường MPB nằm thấp hơn ường MC
Nguyễn Chi Phương - Kinh tế môi trường 17 lOMoAR cPSD| 46988474
=> Doanh nghiệp bị lỗ. Trong khi
ó xã hội lại muốn doanh nghiệp sản xuất tại Q0 iều này dẫn ến mâu
thuẫn về lợi ích giữa doanh nghiệp và xã hội do
ó xã hội cần có các giải pháp hỗ trợ ể doanh nghiệp
tăng sản lượng từ Q1 lên Q0 - Giải pháp:
+ Trợ cấp tài chính: là việc Nhà nước sẽ cung cấp cho doanh nghiệp những khoản tài chính ể mở rộng
sản xuất kinh doanh. Có 2 hình thức trợ cấp ó là trợ cấp tổng thể và trợ cấp theo ơn vị sản phẩm
+ Ưu ãi tài chính: thuế (miễn, giảm, gia hạn thời hạn nộp); lãi suất (cho vay với lãi suất ưu ãi, có các
ưu ãi về thời gian cho vay và hạn mức cho vay)
+ Các giải pháp khác: hỗ trợ công nghệ, hỗ trợ ào tạo, có phần thưởng thích áng,...
CÂU 14: Tác ộng tạo ngoại ứng tiêu cực ến môi trường? Giải pháp của Nhà nước nhằm hướng
doanh nghiệp sản xuất ở mức sản lượng tối
a hóa phúc lợi xã hội? - Khái niệm:
+ Ngoại ứng xuất hiện khi hành vi của chủ thể này làm ảnh hưởng tới lợi ích của người khác mà ko c
thanh toán giao dịch trên thị trường
+ Ngoại ứng môi trường xảy ra khi hệ kinh tế tác ộng lên hệ môi trường mà ko
c thể hiện trên giao dịch thị trường
+ Ngoại ứng tiêu cực xảy ra khi hệ kinh tế tác ộng xấu lên hệ môi trường mà ko thể hiện trên giao dịch thị trường
- Ví dụ: Hoạt ộng xả thải của các doanh nghiệp khi chưa qua xử lý - Vẽ hình, giải thích kí hiệu:
Nguyễn Chi Phương - Kinh tế lOMoAR cPSD| 46988474
Nguyễn Chi Phương - Kinh tế môi trường 19 lOMoAR cPSD| 46988474 - Nhận xét:
Nguyễn Chi Phương - Kinh tế