Đề cương Triết học Mác - Lênin | Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh

 Thế giới quan là khái niệm triết học chỉ hệ thống các tri thức, quan điểm, tình cảm, niềm tin, lý tưởng xác định về thế giới và về vị trí của con người (bao hàm cả cá nhân, xã hội  và nhân loại) trong thế giới  đó. thế giới quan quy định nguyên tắc, thái độ giá trị trong định hướng nhận thức và hoạt động thực tiễn của con người.Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !

Thông tin:
14 trang 2 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương Triết học Mác - Lênin | Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh

 Thế giới quan là khái niệm triết học chỉ hệ thống các tri thức, quan điểm, tình cảm, niềm tin, lý tưởng xác định về thế giới và về vị trí của con người (bao hàm cả cá nhân, xã hội  và nhân loại) trong thế giới  đó. thế giới quan quy định nguyên tắc, thái độ giá trị trong định hướng nhận thức và hoạt động thực tiễn của con người.Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !

48 24 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 47879361
ĐỀ CƯƠNG CUỐI KÌ TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN
1) Nội dung, khái niệm triết học và nguyên nhân ra đời của triết học?
Ni dung:
Xoay quanh nhng vn vvũ tr, con ngưi và xh loài người.
Khái nim:
Triết hc hthng quan im lun chung nht vTG vtrí con người TG ó, khoa hc vnhng quy
lut vn ng, phát trin chung nht ca TN, xh và tư duy.
Nguyên nhân ra i:
Ngun gc nhn thc: tư duy ca con người ã t ến trình tru tượng hoá, khái quát hoá, hthng hoá
c nh các quan im chung nht vTG và vai trò ca con người trong TG ó.
Ngun gc xh: loài người ã xut hin giai cp, LĐ trí óc tách khi LĐ tay chân; khi xh phân chia giai cp, triết
hc ra i bn thân nó ã mang “nh ng” (lun chng và bo vli ích ca mt giai cp nht nh).
2) Khái niệm TG quan và các thành phần cơ bản của TG quan? Vì sao nói triết học là hạt nhân lý luận
của TG quan?
TG quan:
TG quan là khái nim triết hc chhthng các tri thc, quan im, nh cm, nim n, lý tưởng xác nh vTG
và vvtrí ca con người (bao hàm ccá nhân, xh và nhân loi) trong TG ó. TG quan quy nh nguyên tc, thái
giá trtrong nh hướng nhn thc và hot ng thcn ca con ngưi.
Nhng thành phn chyếu ca TG quan là tri thc, nim n và tưởng. Trong ó tri thc là c strc ếp hình
thành TG quan, nhưng tri thc chgia nhp TG quan khi ã ược kim nghim ít nhiu trong thc n tr
thành nim n. Lý tưởng là trình phát trin cao nht ca TG quan.
Triết hc là ht nhân lý lun ca TG quan vì:
Bn thân triết hc chính là TG quan.
Trong các TG quan khác như TG quan ca các khoa hc cth, TG quan ca các dân tc, hay các thi i,… triết
hc bao gicũng là thành phn quan trng, óng vai trò là nhân t ct lõi.
Vi các loi TG quan tôn giáo, TG quan kinh nghim hay TG quan thông thường,… triết hc bao gicũng
nh hưng và chi phi, dù có thkhông tgiác như TG quan tôn giáo, TG quan kinh nghim,… TG quan triết
hc như thế nào squy nh các TG quan và các quan nim khác như thế.
3) Phân tích nội dung vấn đề cơ bản của triết hc.
Vn c bn:
Mi quan hgia tư duy và tn ti, YT và VC, con người là gii TN.
Mt thnht ca vn c bn: Cái nào có trước? Cái nào có sau? Cái nào quyết nh cái nào?
Quan im 1: Chnghĩa duy vt
VC có trước _ YT có sau VC quyết nh YT.
Quan im 2: Chnghĩa duy tâm
YT có trưc _ VC có sau YT quyết nh VC.
Mt thhai ca vn c bn: Con người có nhn thc ược TG hay không?
lOMoARcPSD| 47879361
Quan im 1: Thuyết khtri
Con người nhn thc ược TG.
Quan im 2: Thuyết bt khtri
Con người không nhn thc ược TG.
Quan im 3: Hoài nghi lun
Nghi ngkhnăng nhn thc ca con người i vi TG.
Cho rng con người chnhn thc ược bngoài chkhông phi bn cht ca SVHT.
4) Nội dung CNDV và các hình thức cơ bản của CNDV trong lịch sử triết học?
Chnghĩa duy vt:
Là trường phái triết hc cho rng VC là cái có trước, YT là cái có sau, VC quyết nh YT.
Các hình thc c bn: gm 3 hình thc:
CNDV cht phác:
Tha nhn nh thnht ca VC nhưng ng nht VC vi mt hay mt sdng cthca (ng
nht VC vi vt th).
Mang nh trc quan, ngây th , cht phác.
Vc bn là úng vì ã ly bn thân gii TN gii thích gii TN, không vin ến thn linh hay các thế lc
siêu nhiên.
CNDV siêu hình:
Tthế kXV ến thế kXVIII, ây là thi kc hc c in t nhng thành tu rc r, tác ng
mnh m ến pp tduy siêu hình, c gii.
Nhìn TG như mt cmáy khng lmà mi bphn là bit lp và tĩnh ti.
Tuy không phn ánh úng hin thc nhưng ã góp phn y lùi TG quan duy tâm và tôn giáo.
CNDV bin chng:
Do C.Mác Ph.Ăngghen y dng vào nhng năm 40 ca thế kXIX nh cao trong
snghip phát trin ca CNDV.
Phn ánh hin thc úng như chính bn thân tn ti công chu hiu giúp
nhng lc lượng ến btrong xh ci to hin thc y.
5) Nội dung CNDT và các hình thức cơ bản của CHDT trong lịch sử triết học?
Chnghĩa duy tâm:
Là trường phái triết hc cho rng YT là cái có trước, VC là cái có sau, YT quyết nh VC.
Các hình thc c bn: gm 2 hình thc:
CNDT chquan:
Tha nhn nh thnht ca YT con người.
Phnhn stn ti khách quan ca hin thc.
Khng nh mi svt hin tượng chlà phc hp ca nhng cm giác.
CNDT khách quan:
Tha nhn nh th nht ca YT nhưng coi ó là thnh thn khách quan có trước và tn ti c lp vi
con người (ý nim, nh thn tuyt i, lý nh TG).
lOMoARcPSD| 47879361
6) Phân tích Thuyết khả tri, Thuyết bất khả tri và Hoài nghi luận.
Thuyết khtri: Khng nh con người vnguyên tc có thhiu ược bn cht ca svt.
Thuyết bt khtri: Con người không th hiu ược bn cht ca i tượng.
Hoài nghi lun: Con người không th t ến chân khách quan, ch nhn thc ược v b ngoài ch
không phi bn cht ca SVHT.
7) Nội dung của phép BC và các hình thức cơ bản của phép BC?
Ni dung:
Nhn thc i tượng trong các mi liên h phbiến vn có ca nó: vn ng, phát trin.
Cho phép chthnhn thc không chthy nhng svt riêng bit mà còn thy cmi liên hgia chúng,
không chthy stn ti ca svt mà còn thy c ssinh thành, phát trin và sêu vong ca svt.
Pp tư duy bin chng trthành công chu hiu giúp con người nhn thc và ci to TG và là PPL ti ưu ca
mi khoa hc.
Các hình thc c bn:
Hình thc thnht: phép bin chng tphát thi c i:
Thy ược các SVHT ca vũ trvn ng trong ssinh thành, biến hóa vô cùng vô tn.
Tuy nhiên, chlà trc kiến, chưa có các kết qu ca nghiên cu thc nghim khoa hc minh chng.
Hình thc thhai: phép bin duy tâm:
Trình bày mt cách có hthng nhng ni dung quan trng nht ca pp bin chng. Bin chng theo
h, bt u tnh thn kết thúc nh thn. TG hin thc chsphân nh bin chng ca ý
nim.
Hình thc thba: phép bin chng duy vt:
C.Mác và Ph.Ăngghen ã gt bnh thn bí, tư bin ca triết hc c in Đc, kế tha nhng
ht nhân hp lý trong phép bin chng duy tâm xây dng phép bin chng duy vt.
Phép bin chng trthành phép bin chng duy vt và chnghĩa duy vt trthành chnghĩa duy
vt bin chng.
8) Những ĐK, tiền đề của sự ra đời triết học Mác – Lênin?
ĐK kinh tế - xh:
Scng cvà phát trin ca phư ng thc sx tư bn chnghĩa trong ĐK cách mng công nghip.
Sxut hin ca giai cp sn trên vũ lch svi nh cách mt lc lượng chính tr- xh c lp nhân t
chính tr- xh quan trng cho sra i triết hc Mác.
thế kXVIII, nn sx TBCN chuyn thành i công nghip TBCN. Phư ng thc sx TBCN phát trin mnh m, tr
thành phư ng thc sx thng tr, làm mâu gia giai cp công nhân và tư sn càng gay gt.
Cuc u tranh ca giai cp sn liên tc phát trin tnhến ln (tphát, u tranh kinh tế tgiác, u
tranh chính tr).
Tin tư tưởng lý lun:
Kế tha toàn bgiá trtư tưởng ca nhân loi, trc ếp nht là triết hc cin Đc, kinh tế chính trcin
Anh, CNXH không tưng Pháp-Anh.
C.Mác và PH.Ăngghen ã kế tha trc ếp:
lOMoARcPSD| 47879361
Nhng ni dung hp lý trong pháp BC ca Hêghen xây dng nên phép BCDV.
Quan im duy vt thn vgii TN trong triết hc ca Phoi bach góp phn hình thành nên TG
quan duy vt.
Tin KHTN:
Nhng thành tu KHTN là n cho sra i triết hc Mác, c bit là 3 phát minh:
Hc thuyết tế bào (1838-1839): là bng chng khoa hc v nh thng nht ca toàn bssng.
Đnh lut Bo toàn và Chuyn hoá Năng lượng (1842-1845): chng minh vsliên h, chuyn hoá
ln nhau và luôn ược bo toàn ca TG VC.
Hc thuyết ến hoá ca Đacuyn (1859): em li c skhoa hc vsphát sinh, phát trin a dng
mi liên hhu c gia các loài ng thc vt.
9) Phân tích nội dung VC và phương thức tồn tại của VC theo quan điểm của triết học Mác – Lênin.
Ni dung VC: VC phm trù triết hc dùng chthc ti khách quan, ược em li cho con người trong cm giác,
ược cm giác chép li, chp li, phn ánh và tn ti không lthuc vào cm giác”
Phư ng thc tn ti: Vn ng
Đnh nghĩa vvn ng: “Vn ng, hiu theo nghĩa chung nht, tc ược hiu là mt phư ng
thc tn ti ca VC, là thuc nh chu ca VC thì bao gm tt cmi sthay i và mi quá
trình din ra trong vũ tr, ktsthay i vtrí n gin cho ến tư duy”.
Ngun gc ca vn ng:
CNDT: là tthn linh, thượng ế, ý nim tuyt i mà ra.
CNDV siêu hình: là stăng trưởng vslượng hoc là sdi chuyn các vt th trong không gian.
Quan im Mác-Lênin: là svn ng tthân, do mâu thun bên trong và stác ng qua li gia các
yếu ttrong bn thân s vt hay gia các svt vi nhau.
Các hình thc vn ng ca VC: C hc Vt Hoá hc Sinh hc Xh Các
hình thc vn ng nói trên khác nhau vcht.
Các hình thc cao xut hin trên c scác hình thc vn ng thp h n, nhưng không có chiu ngược
li.
Trong stn ti ca mình, mi mt svt có thgn lin vi nhiu hình thc vn ng khác nhau.
Tuy nhiên, bn thân stn ti ca svt bao gi cũng c trưng bi hình thc vn ng cao nht.
Mi quan hgia vn ng và ng yên:
Vn ng tuyt i và vĩnh vin. Do vn ng thuc nh chu ca VC VC phn ánh cái chung
vô tn, không sinh ra cũng không mt i.
Đng yên chtư ng i tm thi. Vì ng yên chxy ra trong mt hình thc vn ng nào ó ch
không phi tt chình thc, và ch xy ra trong khong thi gian xác nh.
10) Phân tích nguồn gốc của YT.
Ngun gc TN: TG khách quan phn ánh > Bóc ngưi
Bóc người: Là dng VC sng có tchc cao nht, là sn phm VC ca YT.
TG khách quan: Tác ng lên bóc người s phn ánh ca bóc người; là i tượng, ni dung ca sphn
ánh YT (không có TG khách quan thì không có gì phn ánh mt th phi tn ti thì mi nhn thc ưc nó)
Phn ánh: Là sghi du ca VC này lên VC khác khi chúng có tác ng qua li ln nhau.
Ngun gc xh:
lOMoARcPSD| 47879361
LĐ: quá trình con người sdng công c tác ng vào gii TN to ra ca ci VC áp ng nhu cu ca
con người, ni dài các giác quan và giúp con người hoàn thin vmt sinh hc.
Ngôn ng: LĐ ngay t u ã mang nh tp th. Trong quá trình LĐ, con người có nhu cu giao ếp
ngôn ngra i phát trin dn dn con người sdng ngôn ng trao i tâm tư nh cm, kinh
nghim LĐ,…
LĐ và ngôn nghai sc kích thích chyếu làm chuyn biến dn bóc ca loài vượn thành b óc con người,
tâm lý ng vt thành ý thc con người.
Nhn xét: Ngun gc TN là ĐK cn, còn ngun gc xh là ĐK YT hình thành, tn ti và phát trin.
11) Phân tích bản chất của YT.
Là hình nh chquan ca TG khách quan: YT không phi là bn thân TG khách quan, h n na hình nh này li
bchi phi bi suy nghĩ chquan ca con người.
sphn ánh ch cc, sáng to gn vi thc n xh: Tnhng du vết mang ni dung, con người ã to
ra cái mi; ên oán, dbáo ược tư ng lai; to ra nhng gi thuyết, lý thuyết khoa hc.
Mang bn cht lch sxh: Con người sng xh nào thì YT ca con ngưi smang bn cht ca xh ó.
12) Mối quan hệ giữa VC và YT? Ý nghĩa PPL của mối quan hệ VC và YT?
VC quyết nh YT:
VC quyết nh ngun gc ca YT: Các yếu tto nên ngun gc TN và ngun gc xh ca YT u thuc vVC (b
óc người, TG khách quan, LĐ, ngôn ng)
VC quyết nh ni dung và bn cht ca YT: Vì YT chhình nh chquan ca TG khách quan nên bn thân TG
khách quan như thế nào thì góc nào ó, YT cũng như thế ấy; hay nói cách khác, c s, ĐK, hoàn cnh VC như
thế nào thì YT cũng như thế ấy.
VC quyết nh svn ng phát trin ca YT: Khi c s, ĐK, hoàn cnh VC thay i thì YT ca con ngưi cũng
thay i.
YT có nh c lp tư ng i và tác ng trli VC:
Stác ng ca YT i vi VC phi thông qua hot ng thc n ca con người.
Vai trò ca YT ược th hin chnó ch o hot ng thc n ca con ngưi.
Stác ng trli ca YT i vi VC din ra theo 2 hướng:
Tích cc: khi tri thc con người là tri thc khoa hc, ý chí nghlc, quyết tâm ca con người cao, nh
cm trong sáng.
Tiêu cc: ngược li.
Xh càng phát trin thì vai trò ca YT ngày càng to ln, nht là trong thi i ngày nay.
Ý nghĩa PPL:
Trong hot ng nhn thc và thc n, phi xut phát tnh hình thc tế khách quan, Nghĩa là khi ra mc
êu, mc ích cho mình, con người không ược thun tuý xut phát tý mun chquan mà phi xut phát t
VC, hoàn cnh khách quan.
Khi nhn t, phn ánh, ánh giá SVHT phi nhn xét, phn ánh, ánh giá úng như tn ti, không ược xuyên
tc, bóp méo stht.
lOMoARcPSD| 47879361
YT có tác ng trli VC qua hot ng thc n ca con người, nên trong YT hot ng khách quan, con
người phi biết phát huy nh năng ng chquan. Mun vy, con người phi tôn trng, làm chtri thc khoa
hc và em vn dng vào thc tế cuc sng.
13) Khái niệm BC? Phân biệt giữa BC khách quan và BC chủ quan.
Bin chng:
Bin chng là quan im, pp “xem t nhng svt nhng phn ánh ca chúng trong tư tưởng trong mi
quan hqua li ln nhau ca chúng, trong sràng buc, svn ng, sphát sinh và êu vong ca chúng.
Bin chng khách quan:
Là khái nim dùng chbin chng ca bn thân TG tn ti khách quan, c lp vi YT ca con người.
Bin chng chquan:
Là khái nim dùng chbin chng ca sthng nht gia logic, phép BC và lý lun nhn thc.
Là tư duy BC và BC ca chính quá trình phn ánh hin thc khách quan vào bóc con người.
14) Nội dung, ý nghĩa PPL của nguyên lý về mối liên hệ phbiến?
Khái nim:
Mi liên hsquy nh ln nhau, tác ng qua li, chuyn hoá ln nhau gia các SVHT hay gia các mt bên
trong SVHT.
Mi liên hphbiến là khái nim dùng chnh phbiến ca các mi liên hca SVHT trong TG.
Ni dung c bn: Tt cmi SVHT cũng như TG, luôn luôn tn tài trong mi liên hphbiến, quy nh, ràng
buc ln nhau, không có SVHT nào tn ti cô lp, riêng l, không liên h.
Tính cht:
Tính khách quan: mi liên hlà cái vn có ca SVHT, không liên quan ến nhn thc ca con người.
Tính phbiến: mi liên h din ra tt cc mt, quá trình, SVHT trong TN, xh và tư duy. Tính a dng
phong phú: không có mi liên ho ging mi liên hnào.
Ý nghĩa PPL:
Quan im toàn din:
Nhn thc s vt trong mi liên h gia các yếu t, các mt ca chính svt trong stác ng
gia svt ó vi các svt khác.
Biết phân loi tng mi liên h, xem xét có trng tâm, trng im, làm ni bt cái c bn nht
ca SVHT.
Cn tránh phiến din, siêu hình và chiết trung, ngu bin.
Quan im lch scth:
Khi xem t mt SVHT, phi t nó trong không gian, thi gian và trong các mi liên hca nó.
15) Nội dung, ý nghĩa PPL của nguyên lý về sự phát triển?
Khái nim:
Là quá trình vn ng tthp cao, kém hoàn thin hoàn thin, cht cũcht mi trình cao h n.
Không phi mi loi vn ng u là phát trin mà chvn ng nào theo khuynh hướng i lên mi là phát trin.
Ni dung c bn: Mun nm ưc bn cht, khuynh hướng phát trin ca i tượng nghiên cu cn phi xét SVHT
trong sphát trin, s tvn ng, sbiến i ca nó.
lOMoARcPSD| 47879361
Tính cht:
Tính khách quan: phát trin là thuc nh tt yếu, khách quan, không phthuc vào YT ca con ngưi.
Tính phbiến: quá trình phát trin din ra trong mi lĩnh vc TN, xh tư duy; trong mi SVHT mi quá
trình, giai on ca SVHT ó.
Tính kế tha: SVHT mi ra i không phi là sph nh tuyt i ca SVHT cũ, mà SVHT mi còn gili, ci to
nhng yếu tphù hp, gt bnhng mt êu cc, li thi, lc hu ca SVHT cũ.
Tính a dng phong phú: mi SVHT u có quá trình phát trin khác nhau vnhiu yếu t: không gian, thi gian,
ĐK lch s, stác ng bên ngoài,… Ý nghĩa PPL:
Nguyên tc phát trin:
Cn t i tượng vào svn ng, phát trin, xu hướng phát trin không chnhn thc trng
thái hin ti, mà còn dbáo ược khuynh hướng phát trin ca trong tư ng lai. Cn m hình
thc, pp tác ng phù hp thc y hoc kìm hãm sphát trin ca SVHT.
To ĐK cho i tượng mi, hp quy lut phát trin; chng li quan im bo th, trì tr, nh kiến.
Trong quá trình thay thế, phi biết kế tha các yếu tch cc và phát trin sáng to chúng.
16) Phân tích nội dung quy luật từ sự thay đổi về chất dẫn đến sự thay đổi và lượng và ngược lại. Ý
nghĩa PPL?
Sthay i vlượng dn ến sthay i vcht:
Lượng là yếu t ng luôn thay i (tăng hoc gim).
Lượng biến i trong gii hn thì cht ca svt chưa biến i vcăn bn.
Lượng biến i t ti im nútslàm biến i vcht thông qua “bước nhycht cũ mt i, cht mi ra
i.
Đlà khong gii hn mà trong ó sthay i vlượng chưa làm thay i căn bn vcht.
Đim nút im mà ó sthay i vlượng m thay i vcht.
Bước nhy là giai on cht cũ mt i, cht mi ra i thay thế; kết thúc mt giai on phát trin
là im khi u ca mt giai on phát trin mi.
Bước nhy gm: nhp iu (t biến và dn dn), quy mô (cc bvà toàn b).
lOMoARcPSD| 47879361
Sthay i vcht dn ến sthay i vlượng:
Cht mi stác ng trli sthay i ca lưng mi vquy mô, trình , tc ,… Ý nghĩa PPL:
Phi biết ch luvlượng thay i v cht; phát huy tác ng ca cht mi i vi lượng.
Chng li quan im chquan nóng vi:
Chưa có sch luv lượng ã thc hin bước nhy v cht.
Coi thường sch luv lượng, chnhn mnh bước nhy vcht.
Chng li tư tưng bo thtrì tr:
Không dám thc hin bước nhy vcht khi ã có sch lu vlượng.
Phi nhn thc ược phư ng thc liên kết gia các yếu tto thành SVHT la chn pp phù hp. Phi vn
dng linh hot các hình thc bước nhy.
Phân tích nội dung quy luật sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập. Ý nghĩa PPL?
Khái nim:
Mt i lp nhng mt, yếu t,…có khuynh hướng, nh cht trái ngược nhau trong cùng mt SVHT. C 2 mt
i lp shình thành mt mâu thun.
Mâu thun BC chmi liên hthng nht, u tranh, chuyn hoá ln nhau ca các mt i lp.
Phân loi: Căn cvào:
Vai trò ca mâu thun: chyếu và thyếu
Quan hgia các mt i lp: bên trong và bên ngoài
Tính cht ca li ích quan hgiai cp: i kháng và không i kháng Quá trình vn ng ca mâu thun:
Trong mi mâu thun, các mt i lp va thng nht va u tranh.
Sthng nht gia các mt i lp Đu tranh gia các mt i lp Mâu thun gia c mt i lp -
nguyên nhân gii quyết và là ng lc ca svn ng phát trin.
Đu tranh là tuyt i, thng nht là tư ng i.
Ý nghĩa PPL:
Mun có sphát trin phi m ra mâu thun, tp trung gii quyết mâu thun, không ược né tránh, xoa du.
Gii quyết mâu thun phi tùy thuc vào loi mâu thun, lc lượng, phư ng n,…gii quyết.
17) Phân tích nội dung quy luật phủ định của phủ định. Ý nghĩa PPL?
Khái nim:
Ph nh là sthay thế SVHT này bng SVHT khác.
Ph nh siêu hình là ph nh làm svt vn ng tht lùi, i xung, tan rã, không to ĐK, n cho
sphát trin.
Ph nh BC là ph nh gng lin vi svn ng i lên, phát trin, to n cho sphát trin.
Tính cht:
Tính khách quan, phbiến, a dng phong phú.
Tính kế tha BC.
Là sph nh vô tn.
Gn vi ĐK cth.
lOMoARcPSD| 47879361
Ni dung c bn:
Tính chu kì ca sphát trin:
Là tmt im xut phát, tri qua nhiu ln phnh, svt li quay trli im xut phát nhưng trên
c scao h n.
Sln ph nh i vi mi chu ca SVHT là khác nhau, nhưng khái quát li thì có 2 ln phnh
trái ngược nhau:
i. Làm SVHT mi i lp vi SVHT cũ.
ii. Làm SVHT i lp vi cái i lp.
Khuynh hướng ca sphát trin: Theo hình xon c i lên:
Cái sau lp li cái trưc nhưng c scao h n.
Thhin nh cht ca s phát trin: kế tha, lp li và ến lên.
Đc trưng ca cái mi:
Yếu.
Có xu thế phát trin t ến trình nht nh ược khng nh trthành xu thế bphnh b
ph nh cái mi khác ra i.
Cnhư thế, quá trình phát trin an xen gia ph nh khng nh - … vô cùng tn.
Ý nghĩa PPL:
Cái mi tt yếu xut hin và chiến thng phi có thái ng hi mi, cái ến b.
Sphát trin luôn có nh kế tha không ph nh sch tr n, cũng không kế tha tt c.
Sphát trin luôn quanh co phc tp không quá lc quan khi ược khng nh, cũng không quá bquan khi b
phủ ịnh.
18) Phân tích nội dung của thực tiễn và các hình thức cơ bản của thực tiễn.
Khái nim:
Là toàn bhot ng VC – cm nh, mang nh lch s- xh ca con ngưi nhm ci to TN và xh.
Đc trưng:
Là hot ng VC – cm nh: con ngưi có thquan sát trc quan ưc hot ng VC này.
Mang nh lch s- xh: chdin ra trong xh, do xh và vì xh; trong mi giai on lch skhác nhau, con người
ến hành mt cách khác nhau.
Là hot ng có nh mc ích: con người chng tác ng ci to TG thomãn nhu cu ca mình.
Các hình thc c bn:
Sx VC:
Là hot ng mà ó, con người sdng các công c LĐ tác ng vào gii TN to ca ci VC.
Là hot ng u ên và căn bn nht giúp con người hoàn thin cvbn nh sinh hc ln xh.
Chính tr- xh:
hot ng nhm biến i các quan hxh mà nh cao nht là biến i các hình thái kinh tế. Thc nghim
xh:
hot ng con người to ra ging hoc gn ging vi TN, xh chng minh cho nhng kết lun
nghiên cu khoa hc.
Nhn xét:
lOMoARcPSD| 47879361
Ba hình thc có mi quan hBC, tác ng, nh hưởng qua li ln nhau nhưng sxVC là hot ng quan
trng nht.
Hai hình thc còn li ngoài sx VC suy cho cùng u bt ngun tsx VC và quay trvphc vcho sx
VC.
19) Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức?
Là c s, ng lc ca nhn thc:
Thc n cung cp nhng tài liu, vt liu cho nhn thc ca con người, rèn luyn các giác quan ca con người
ngày càng nh tế h n, hoàn thin h n.
Thc n là c s sáng to ra công c, phư ng n là tăng kh năng nhn thc ca con người.
Thc n luôn ra nhu cu, nhim vvà phư ng hưng phát trin ca nhn thc.
Thc n là mc ích ca nhn thc:
Nhn thc ca con người là nhm phc v, soi ường, dn dt, ch o thc n.
Tri thc chý nghĩa khi ược áp dng vào i sng thc ến mt cách trc ếp hoc gián ếp phc v
con người.
Thc n là êu chun kim tra chân lý:
Tri thc là kết quca quá trình nhn thc, tri thc ó thphn ánh úng hoc không úng hin thc nên phi
ược kim tra trong thc n.
Chân lý là tri thc ca con ngưi, phù hp vi hin thc khách quan và ược thc n kim nghim.
Thc n là êu chun ca chân, va có nh tuyt i, va có nh tư ng i.
Tuyt i vì thc n là êu chun khách quan duy nht kim tra, khng nh chân.
Tư ng i vì thc n luôn vn ng, biến i, phát trin nên không thxác nhn hay bác bhoàn toàn
mt iu gì ó.
Ý nghĩa PPL:
Phi luôn luôn quán trit quan im thc n.
Thc hin nguyên tc thng nht gia lý lun và thcn.
20) Nội dung sx VC và phương thức sx?
a) Sx VC:
Khái nim:
quá trình trong ó, con người sdng công cLĐ tác ng trc ếp hoc gián ếp vào TN, ci biến các
dng VC ca gii TN to ra ca ci xh nhm thomãn nhu cu tn ti và phát trin ca con người.
Vai trò:
Là c sca stn ti và phát trin xh.
Trc ếp to ra tư liu sinh hot ca con người.
Tin cho mi hot ng lch sca con ngưi. Là ĐK chyếu sáng to ra con người, xh.
b) Phương thức sx:
Khái nim:
Là cách thc con người thc hin quá trình sx VC nhng giai on lch snht nh ca loài người.
lOMoARcPSD| 47879361
Kết cu:
Sthng nht gia lc lượng sx vi mt trình nht nh và quan hsx tư ng ng.
Lc lượng sx:
Khái nim:
- Là skết hp gia người LĐ và tư liu sx, to ra sc sx và nhân lc thc n làm biến i các i tượng VC ca gii
TN theo nhu cu nht nh ca con người và xh.
- Người LĐ là người tham gia vào quá trình sx; có yêu cu vsc kho, gii hn vtui tác; có tri thc, kinh nghim
và knăng LĐ.
- Đi tượng LĐ là vt nhn tác ng ca công c, gm:
o Có sn trong TN (t, nước,…) o Đã qua chế biến, do con
người to ra (vi vóc, la,…)
- Công cLĐ là vt givai trò trung gian truyn sc ca người LĐ vào trong quá trình sx. - Phư ng ên
vt htrcon người v mt chuyên chvà bo qun.
Vai trò:
- Người LĐ: givai trò quyết nh vì người LĐ không nhng là người sdng công cLĐ và phư ng n LĐ tác ng
vào i tượng LĐ, mà còn chế to ra công c , phư ng n LĐ mà mt phn i tưng LĐ.
- Công cLĐ: givai trò quan trng quyết nh năng sut LĐ, cht lượng sn phm thhin khnăng chế
nggii TN ca con ngưi.
- Lc lượng sx: yếu tng (do trình ca người ngày càng nâng cao, công cphư ng n ngày càng
hoàn thin), thường xuyên thay i và thay i theo chiu hướng ngày càng hoàn thin và ến bh n mang nh
cách mng.
nh cht: Ph thuc vào nh cht cá nhân hay xh trong vic sdng tư liu sx.
Trình : Phthuc vào trình ca công c, tchc LĐ, ng dng khoa hc – kthut vào sx, kinh
nghim knăng ca người LĐ và phân công LĐ xh.
Quan hsx:
Là tng hp các quan hkinh tế - VC gia người vi người trong quá trình sx VC.
lOMoARcPSD| 47879361
Các mt trong quan hsx có mi quan hhu c , tác ng ln nhau. Trong ó, quan hshu tư liu
sx givai trò quyết nh bn cht và nh cht ca quan hsx.
Quan hsx hình thành mt cách khách quan, là quan h u ên, c bn ch yếu, quyết nh
mi quan hxh.
21) Phân tích quy luật quan hệ sx phù hợp với trình độ của lực lượng sx.
Lc lượng sx và quan hsx là hai mt ca mt phư ng thc sx, tác ng BC. Trong ó, lc lượng sx quyết
nh quan hsx, quan hsx tác ng trli i vi lc lượng sx.
Lc lượng sx quyết nh ni dung, nh cht và sra i ca quan hsx mi:
Trình lc lượng sx như thế nào thì quan hsx như thế ấy.
Trình lc lượng sx thay i thì quan hsx cũng thay i theo.
Trình lc lượng cũ mt i, trình lc lưng mi ra i thì quan hsx cũ mt i, quan hsx mi ra i
m bo sphù hp.
Stác ng trli ca quan hsx i vi lc lượng sx: Theo 2 hướng: thúc y hoc kìm hãm.
Quan hsx phù hp vi trình phát trin ca lc lượng sx thì sthúc y cho lc lượng phát trin.
Quan hsx không phù hp vi trình phát trin ca lc lượng sx thì skìm hãm, thm chí phá vsphát
trin ca lc lượng sx.
Phù hp:
Skết hp úng n gia các yếu tcu thành lc lượng sx và quan hsx.
Skết hp úng ng gia lc lượng sx và quan hsx.
To ĐK cho người LĐ sáng to trong sx và hưởng th nhng thành quVC và nh thn ca
.
Không phù hp:
Khi quan hsx i sau trình phát trin ca lc lưng sx.
Khi quan hsx vượt trước trình phát trin ca lc lượng sx.
Sphù hp ca quan hsx vi lc lượng sx chmang nh tư ng i vì:
Lc lượng sx là yếu t ng, thường xuyên phát trin.
Quan hsx là yếu ttĩnh, tư ng i n nh.
Lc lượng sx phát trin ến mt trình nht nh smâu thun vi quan hsx ã li thi, yêu cu phi xoá b
quan hsx cũ, thiết lp quan hsx mi, phù hp vi trình mi ca lc lưng sx.
Ý nghĩa PPL:
Lc lượng sx quyết nh quan hsx nên mun xh phát trin phi u tư vào lc lượng sx.
Quan hsx tác ng ngược li lc lượng sx theo 2 hướng, nên mun xh phát trin phi hoàn thin các chính
sách shu tư liu sx, tchc qun lý sx và phân phi sn phm cho phù hp vi trình c lc lưng sx.
22) Tồn tại xh và các yếu tố cơ bản của xh?
Khái nim tn ti xh:
VC trong lĩnh vc xh ược gi là tn ti xh.
Tn ti xh khái nim triết hc dùng chtoàn bnhng sinh hot VC và nhng ĐK sinh hot VC ca xh trong
nhng giai on lch snht nh.
c yếu tc bn ca tn ti xh:
lOMoARcPSD| 47879361
Hoàn cnh a lý.
Phư ng thc sx (givai trò c bn).
Dân svà mt dân s.
23) YT xh và kết cấu của YT?
Khái nim YT xh:
YT xh là lĩnh vc sinh hot nh thn ca xh..
YT xh khái nim triết hc dùng chcác mt, các bphn khác nhau ca lĩnh vc nh thn xh như quan
im, tư tưng, nh cm, tâm trng, truyn thng ca cng ng xh; mà nhng bphn này ny sinh ttn ti
xh và phn ánh tn ti xã hi trong nhng giai on phát trin nht nh.
c yếu tc bn ca tn ti xh: Phân chi theo phư ng din ếp cn:
Ni dung và lĩnh vc phn ánh i sng xh: YT chính tr, pháp quyn, o c, tôn giáo, khoa hc, triết hc, ngh
thut.
Phư ng thc phn ánh tn ti xh:
YT thông thường: nhng tri thc, nhng quan nim ca con người hình thành mt cách trc ếp
trong hot ng thc n hàng ngày, chưa ược hthng hóa, khái quát hóa.
YT lý lun: nhng tư tưởng, quan im ược hthng hóa, khái quát hóa thành các hc thuyết xã hi,
ược trình bày dưới dng nhng khái nim, phm trù, quy lut…
Trình phn ánh tn ti xh:
Tâm xh: khái nim ch toàn bnh cm, ước mun, thói quen, tp quán… ca con người, ca
mt bphn hi hoc ca toàn hi hình thành dưới nh hưng trc ếp ca i sng hàng ngày
ca hvà phn ánh i sng ó; phn ánh mt cách trc ếp, tphát ĐK sinh hot hàng ngày ca con
người..
Htư tưởng: là khái nim chtrình cao ca ý thc xã hi, ược hình thành khi con người nhân thc
sâu sc vnhng ĐK sinh hot vt cht ca mình.
24) Nội dung con người và bản chất con người theo quan điểm triết học Mác – Lênin?
Là thc thsinh hc – xã hi:
Phư ng din sinh hc: Nói lên phn “con” ca mi người, bn năng ng vt. Con người kết qu ến hoá
và phát trin lâu dài ca gii TN.
Con người là mt bphn ca gii TN và gii TN cũng chính là “thân thvô c ca con người”,
con người chu stác ng ca các quy lut TN (như sinh lão bnh t,…)
Phư ng din xã hi: Nói lên phn “người” ca mi người, bn năng con người. Thông qua LĐ mà con người
trthành con người xh.
Chu schi phi bi các nhân txh và quy lut xh.
Va là chthva là sn phm ca lch svà ca chính bn thân con người:
Con người thông qua hot ng VC và nh thn thc y xh phát trin tthp ến cao phù hp vi mc êu
nhu cu do con người t ra.
Không có TG TN, không có lch sxã hi thì không tn ti con người.
Bn cht ca con người là tng hoà nhng quan hxh:
C.Mác: “Bn cht con người không phi là mt cái tru tượng chu ca cá nhân riêng bit. Trong nh hin
thc ca nó, bn cht con người là tng hoà nhng quan hxã hi”.
lOMoARcPSD| 47879361
Tính hin thc:
Bn cht ca con người luôn ược hình thành thhin mt cách cth, xác nh, sng trong mt
ĐK lch scth nht nh, mt thi i nht nh.
Tng hoà các quan hxh:
Các quan hxh vtrí, vai trò khác nhau, tác ng qua li ln nhau, u góp phn hình thành bn cht
con người.
Khi các quan hxh thay i thì ít hoc nhiu, sm hoc mun, bn cht con người cũng sthay i
theo.
Ý nghĩa PPL:
Đcó nhng lý gii vcon người, chúng ta cn xut phát thai phư ng din TN và xh; trong ó xh
yếu tquyết nh.
Cn phát huy năng lc sáng to ca con người vì ó chínhng lc c bn ca sến bxh.
Đcon người ưc gii phóng, cn xoá bcác quan h kinh tế - xh ràng buc ng lc c bn ca sến b.
| 1/14

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47879361
ĐỀ CƯƠNG CUỐI KÌ TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN
1) Nội dung, khái niệm triết học và nguyên nhân ra đời của triết học? Nội dung:
● Xoay quanh những vấn ề về vũ trụ, con người và xh loài người. Khái niệm:
● Triết học là hệ thống quan iểm lý luận chung nhất về TG và vị trí con người TG ó, là khoa học về những quy
luật vận ộng, phát triển chung nhất của TN, xh và tư duy.
Nguyên nhân ra ời:
Nguồn gốc nhận thức: tư duy của con người ã ạt ến trình ộ trừu tượng hoá, khái quát hoá, hệ thống hoá ề
xác ịnh các quan iểm chung nhất về TG và vai trò của con người trong TG ó.
Nguồn gốc xh: loài người ã xuất hiện giai cấp, LĐ trí óc tách khỏi LĐ tay chân; khi xh phân chia giai cấp, triết
học ra ời bản thân nó ã mang “tính ảng” (luận chứng và bảo vệ lợi ích của một giai cấp nhất ịnh).
2) Khái niệm TG quan và các thành phần cơ bản của TG quan? Vì sao nói triết học là hạt nhân lý luận của TG quan? TG quan:
● TG quan là khái niệm triết học chỉ hệ thống các tri thức, quan iểm, tình cảm, niềm tin, lý tưởng xác ịnh về TG
và về vị trí của con người (bao hàm cả cá nhân, xh và nhân loại) trong TG ó. TG quan quy ịnh nguyên tắc, thái
ộ giá trị trong ịnh hướng nhận thức và hoạt ộng thực tiễn của con người.

● Những thành phần chủ yếu của TG quan là tri thức, niềm tin và lý tưởng. Trong ó tri thức là c sở trực tiếp hình
thành TG quan, nhưng tri thức chỉ gia nhập TG quan khi ã ược kiểm nghiệm ít nhiều trong thực tiễn và trở
thành niềm tin. Lý tưởng là trình ộ phát triển cao nhất của TG quan.

Triết học là hạt nhân lý luận của TG quan vì:
● Bản thân triết học chính là TG quan.
● Trong các TG quan khác như TG quan của các khoa học cụ thể, TG quan của các dân tộc, hay các thời ại,… triết

học bao giờ cũng là thành phần quan trọng,
óng vai trò là nhân tố cốt lõi.
● Với các loại TG quan tôn giáo, TG quan kinh nghiệm hay TG quan thông thường,… triết học bao giờ cũng có
ảnh hưởng và chi phối, dù có thể không tự giác như TG quan tôn giáo, TG quan kinh nghiệm,… ● TG quan triết
học như thế nào sẽ quy ịnh các TG quan và các quan niệm khác như thế.

3) Phân tích nội dung vấn đề cơ bản của triết học.
Vấn ề c bản:
● Mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại, YT và VC, con người là giới TN.
Mặt thứ nhất của vấn ề c
bản: Cái nào có trước? Cái nào có sau? Cái nào quyết ịnh cái nào? Quan
iểm 1: Chủ nghĩa duy vật
VC có trước _ YT có sau ฀ VC quyết ịnh YT. Quan
iểm 2: Chủ nghĩa duy tâm
YT có trước _ VC có sau ฀ YT quyết ịnh VC.
Mặt thứ hai của vấn ề c
bản: Con người có nhận thức ược TG hay không? lOMoAR cPSD| 47879361
Quan iểm 1: Thuyết khả tri
Con người nhận thức ược TG.
Quan iểm 2: Thuyết bất khả tri
Con người không nhận thức ược TG.
Quan iểm 3: Hoài nghi luận
Nghi ngờ khả năng nhận thức của con người ối với TG.
Cho rằng con người chỉ nhận thức ược bề ngoài chứ không phải bản chất của SVHT.
4) Nội dung CNDV và các hình thức cơ bản của CNDV trong lịch sử triết học?
Chủ nghĩa duy vật:
● Là trường phái triết học cho rằng VC là cái có trước, YT là cái có sau, VC quyết ịnh YT.
Các hình thức c
bản: gồm 3 hình thức:
CNDV chất phác:
Thừa nhận tính thứ nhất của VC nhưng ồng nhất VC với một hay một số dạng cụ thể của nó (ồng
nhất VC với vật thể).
Mang tính trực quan, ngây th , chất phác.
Về c bản là úng vì ã lấy bản thân giới TN ể giải thích giới TN, không viện ến thần linh hay các thế lực siêu nhiên.
● CNDV siêu hình:
Từ thế kỷ XV ến thế kỷ XVIII, ây là thời kỳ c học cổ iện ạt những thành tựu rực rỡ, tác ộng mạnh mẽ
ến pp tự duy siêu hình, c giới.
Nhìn TG như một cỗ máy khổng lồ mà mỗi bộ phận là biệt lập và tĩnh tại.
Tuy không phản ánh úng hiện thực nhưng ã góp phần ẩy lùi TG quan duy tâm và tôn giáo.
CNDV biện chứng:
Do C.Mác và Ph.Ăngghen xây dựng vào những năm 40 của thế kỷ XIX Là ỉnh cao trong
sự nghiệp phát triển của CNDV.
Phản ánh hiện thực úng như chính bản thân nó tồn tại và là công cụ hữu hiệu giúp
những lực lượng tiến bộ trong xh cải tạo hiện thực ấy.
5) Nội dung CNDT và các hình thức cơ bản của CHDT trong lịch sử triết học?
Chủ nghĩa duy tâm:
● Là trường phái triết học cho rằng YT là cái có trước, VC là cái có sau, YT quyết ịnh VC.
Các hình thức c
bản: gồm 2 hình thức:
CNDT chủ quan:
Thừa nhận tính thứ nhất của YT con người.
Phủ nhận sự tồn tại khách quan của hiện thực.
Khẳng ịnh mọi sự vật hiện tượng chỉ là phức hợp của những cảm giác.
● CNDT khách quan:
Thừa nhận tính thứ nhất của YT nhưng coi ó là thứ tinh thần khách quan có trước và tồn tại ộc lập với
con người (ý niệm, tinh thần tuyệt ối, lý tính TG). lOMoAR cPSD| 47879361
6) Phân tích Thuyết khả tri, Thuyết bất khả tri và Hoài nghi luận.
● Thuyết khả tri: Khẳng ịnh con người về nguyên tắc có thể hiểu ược bản chất của sự vật.
● Thuyết bất khả tri: Con người không thể hiểu ược bản chất của ối tượng.
● Hoài nghi luận: Con người không thể

ạt ến chân lý khách quan, chỉ nhận thức ược vẻ bề ngoài chứ
không phải bản chất của SVHT.
7) Nội dung của phép BC và các hình thức cơ bản của phép BC? Nội dung:
● Nhận thức ối tượng trong các mối liên hệ phổ biến vốn có của nó: vận ộng, phát triển.
● Cho phép chủ thể nhận thức không chỉ thấy những sự vật riêng biệt mà còn thấy cả mối liên hệ giữa chúng,

không chỉ thấy sự tồn tại của sự vật mà còn thấy cả sự sinh thành, phát triển và sự tiêu vong của sự vật.
● Pp tư duy biện chứng trở thành công cụ hữu hiệu giúp con người nhận thức và cải tạo TG và là PPL tối ưu của mọi khoa học.
Các hình thức c bản:
Hình thức thứ nhất: phép biện chứng tự phát thời cổ ại:
Thấy ược các SVHT của vũ trụ vận ộng trong sự sinh thành, biến hóa vô cùng vô tận.
Tuy nhiên, chỉ là trực kiến, chưa có các kết quả của nghiên cứu và thực nghiệm khoa học minh chứng.
Hình thức thứ hai: phép biện duy tâm:
Trình bày một cách có hệ thống những nội dung quan trọng nhất của pp biện chứng. Biện chứng theo
họ, bắt ầu từ tinh thần và kết thúc ở tinh thần. TG hiện thực chỉ là sự phân ảnh biện chứng của ý niệm.
Hình thức thứ ba: phép biện chứng duy vật:
C.Mác và Ph.Ăngghen
ã gạt bỏ tính thần bí, tư biện của triết học cổ iển Đức, kế thừa những
hạt nhân hợp lý trong phép biện chứng duy tâm ể xây dựng phép biện chứng duy vật.
Phép biện chứng trở thành phép biện chứng duy vật và chủ nghĩa duy vật trở thành chủ nghĩa duy vật biện chứng.
8) Những ĐK, tiền đề của sự ra đời triết học Mác – Lênin?
ĐK kinh tế - xh:
● Sự củng cố và phát triển của phư ng thức sx tư bản chủ nghĩa trong ĐK cách mạng công nghiệp.
● Sự xuất hiện của giai cấp vô sản trên vũ lịch sử với tính cách một lực lượng chính trị - xh ộc lập là nhân tố

chính trị - xh quan trọng cho sự ra ời triết học Mác.
● Ở thế kỉ XVIII, nền sx TBCN chuyển thành ại công nghiệp TBCN. Phư ng thức sx TBCN phát triển mạnh mẽ, trở
thành phư ng thức sx thống trị, làm mâu giữa giai cấp công nhân và tư sản càng gay gắt.
● Cuộc ấu tranh của giai cấp vô sản liên tục phát triển từ nhỏ ến lớn (tự phát, ấu tranh kinh tế tự giác, ấu tranh chính trị).
Tiền ề tư tưởng lý luận:
Kế thừa toàn bộ giá trị tư tưởng của nhân loại, trực tiếp nhất là triết học cổ iển Đức, kinh tế chính trị cổ iển
Anh, CNXH không tưởng Pháp-Anh.
● C.Mác và PH.Ăngghen
ã kế thừa trực tiếp: lOMoAR cPSD| 47879361
Những nội dung hợp lý trong pháp BC của Hêghen ể xây dựng nên phép BCDV.
Quan iểm duy vật vô thần về giới TN trong triết học của Phoi bach ề góp phần hình thành nên TG quan duy vật.
Tiền ề KHTN:
● Những thành tựu KHTN là tiền ề cho sự ra ời triết học Mác, ặc biệt là 3 phát minh:
Học thuyết tế bào (1838-1839): là bằng chứng khoa học về tính thống nhất của toàn bộ sự sống.
Định luật Bảo toàn và Chuyển hoá Năng lượng (1842-1845): chứng minh về sự liên hệ, chuyển hoá
lẫn nhau và luôn ược bảo toàn của TG VC.
Học thuyết tiến hoá của Đacuyn (1859): em lại c sở khoa học về sự phát sinh, phát triển a dạng và
mối liên hệ hữu c giữa các loài ộng thực vật.
9) Phân tích nội dung VC và phương thức tồn tại của VC theo quan điểm của triết học Mác – Lênin.
Nội dung VC: “VC là phạm trù triết học dùng ể chỉ thực tại khách quan, ược em lại cho con người trong cảm giác,
ược cảm giác chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”
Phư ng thức tồn tại: Vận ộng
● Định nghĩa về vận ộng: “Vận ộng, hiểu theo nghĩa chung nhất, tức ược hiểu là một phư ng
thức tồn tại của VC, là thuộc tính cố hữu của VC thì bao gồm tất cả mọi sự thay ổi và mọi quá
trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay ổi vị trí n giản cho ến tư duy”.

● Nguồn gốc của vận ộng:
CNDT: là từ thần linh, thượng ế, ý niệm tuyệt ối mà ra.
CNDV siêu hình: là sự tăng trưởng về số lượng hoặc là sự di chuyển các vật thể trong không gian.
Quan iểm Mác-Lênin: là sự vận ộng tự thân, do mâu thuẫn bên trong và sự tác ộng qua lại giữa các
yếu tố trong bản thân sự vật hay giữa các sự vật với nhau.
Các hình thức vận ộng của VC: C học ฀ Vật lý ฀ Hoá học ฀ Sinh học ฀ Xh Các
hình thức vận ộng nói trên khác nhau về chất.
Các hình thức cao xuất hiện trên c sở các hình thức vận ộng thấp h n, nhưng không có chiều ngược lại.
Trong sự tồn tại của mình, mỗi một sự vật có thể gắn liền với nhiều hình thức vận ộng khác nhau.
Tuy nhiên, bản thân sự tồn tại của sự vật bao giờ cũng ặc trưng bởi hình thức vận ộng cao nhất.
Mối quan hệ giữa vận ộng và ứng yên:
Vận ộng là tuyệt ối và vĩnh viễn. Do vận ộng là thuộc tính cố hữu của VC và VC phản ánh cái chung
vô tận, không sinh ra cũng không mất i.
Đứng yên chỉ là tư ng ối và tạm thời. Vì ứng yên chỉ xảy ra trong một hình thức vận ộng nào ó chứ
không phải tất cả hình thức, và chỉ xảy ra trong khoảng thời gian xác ịnh.
10) Phân tích nguồn gốc của YT.
Nguồn gốc TN: TG khách quan
phản ánh > Bộ óc người
Bộ óc người: Là dạng VC sống có tổ chức cao nhất, là sản phẩm VC của YT.
TG khách quan: Tác ộng lên bộ óc người ฀ là sự phản ánh của bộ óc người; là ối tượng, nội dung của sự phản

ánh YT (không có TG khách quan thì không có gì ể phản ánh ฀ một thứ phải tồn tại thì mới nhận thức ược nó)
Phản ánh: Là sự ghi dấu của VC này lên VC khác khi chúng có tác ộng qua lại lẫn nhau.
Nguồn gốc xh: lOMoAR cPSD| 47879361
LĐ: Là quá trình con người sử dụng công cụ LĐ ể tác ộng vào giới TN ฀ tạo ra của cải VC ểáp ứng nhu cầu của

con người, nối dài các giác quan và giúp con người hoàn thiện về mặt sinh học.
Ngôn ngữ: LĐ ngay từ ầu
ã mang tính tập thể. Trong quá trình LĐ, con người có nhu cầu giao tiếp ฀
ngôn ngữ ra ời ฀ phát triển dần dần ฀ con người sử dụng ngôn ngữ
ể trao ổi tâm tư tình cảm, kinh nghiệm LĐ,…
● LĐ và ngôn ngữ là hai sức kích thích chủ yếu làm chuyển biến dần bộ óc của loài vượn thành bộ óc con người,
tâm lý ộng vật thành ý thức con người.
Nhận xét: Nguồn gốc TN là ĐK cần, còn nguồn gốc xh là ĐK
ủ ể YT hình thành, tồn tại và phát triển.
11) Phân tích bản chất của YT.
Là hình ảnh chủ quan của TG khách quan: YT không phải là bản thân TG khách quan, h n nữa hình ảnh này lại
bị chi phối bởi suy nghĩ chủ quan của con người.
Là sự phản ánh tích cực, sáng tạo gắn với thực tiễn xh: Từ những dấu vết mang nội dung, con người ã tạo ra cái mới; tiên
oán, dự báo ược tư ng lai; tạo ra những giả thuyết, lý thuyết khoa học.
Mang bản chất lịch sự xh: Con người sống ở xh nào thì YT của con người sẽ mang bản chất của xh ó.
12) Mối quan hệ giữa VC và YT? Ý nghĩa PPL của mối quan hệ VC và YT?
VC quyết ịnh YT:
● VC quyết ịnh nguồn gốc của YT: Các yếu tố tạo nên nguồn gốc TN và nguồn gốc xh của YT ều thuộc về VC (bộ
óc người, TG khách quan, LĐ, ngôn ngữ)
● VC quyết ịnh nội dung và bản chất của YT: Vì YT chỉ là hình ảnh chủ quan của TG khách quan nên bản thân TG
khách quan như thế nào thì ở góc ộ nào ó, YT cũng như thế ấy; hay nói cách khác, c sở, ĐK, hoàn cảnh VC như
thế nào thì YT cũng như thế ấy.

● VC quyết ịnh sự vận ộng và phát triển của YT: Khi c sở, ĐK, hoàn cảnh VC thay ổi thì YT của con người cũng thay ổi. YT có tính
ộc lập tư ng ối và tác ộng trở lại VC:
● Sự tác ộng của YT ối với VC phải thông qua hoạt ộng thực tiễn của con người.
● Vai trò của YT ược thể hiện ở chỗ nó chỉ ạo hoạt ộng thực tiễn của con người.
● Sự tác ộng trở lại của YT ối với VC diễn ra theo 2 hướng:

Tích cực: khi tri thức con người là tri thức khoa học, ý chí nghị lực, quyết tâm của con người cao, tình cảm trong sáng.
Tiêu cực: ngược lại.
● Xh càng phát triển thì vai trò của YT ngày càng to lớn, nhất là trong thời ại ngày nay. Ý nghĩa PPL:
Trong hoạt ộng nhận thức và thực tiễn, phải xuất phát từ tình hình thực tế khách quan, Nghĩa là khi ề ra mục
tiêu, mục ích cho mình, con người không ược thuần tuý xuất phát từ ý muốn chủ quan mà phải xuất phát từ
VC, hoàn cảnh khách quan.

● Khi nhận xét, phản ánh, ánh giá SVHT phải nhận xét, phản ánh, ánh giá úng như nó tồn tại, không ược xuyên
tạc, bóp méo sự thật. lOMoAR cPSD| 47879361
● Vì YT có tác ộng trở lại VC qua hoạt ộng thực tiễn của con người, nên trong YT và hoạt ộng khách quan, con
người phải biết phát huy tính năng ộng chủ quan. Muốn vậy, con người phải tôn trọng, làm chủ tri thức khoa
học và em vận dụng vào thực tế cuộc sống.

13) Khái niệm BC? Phân biệt giữa BC khách quan và BC chủ quan. Biện chứng:
● Biện chứng là quan iểm, pp “xem xét những sự vật và những phản ánh của chúng trong tư tưởng trong mối
quan hệ qua lại lẫn nhau của chúng, trong sự ràng buộc, sự vận ộng, sự phát sinh và tiêu vong của chúng”.
Biện chứng khách quan:
● Là khái niệm dùng ể chỉ biện chứng của bản thân TG tồn tại khách quan, ộc lập với YT của con người.
Biện chứng chủ quan:
● Là khái niệm dùng ể chỉ biện chứng của sự thống nhất giữa logic, phép BC và lý luận nhận thức.
● Là tư duy BC và BC của chính quá trình phản ánh hiện thực khách quan vào bộ óc con người.

14) Nội dung, ý nghĩa PPL của nguyên lý về mối liên hệ phổ biến? Khái niệm:
● Mối liên hệ là sự quy ịnh lẫn nhau, tác ộng qua lại, chuyển hoá lẫn nhau giữa các SVHT hay giữa các mặt bên trong SVHT.
● Mối liên hệ phổ biến là khái niệm dùng ể chỉ tính phổ biến của các mối liên hệ cửa SVHT trong TG. Nội dung c
bản: Tất cả mọi SVHT cũng như TG, luôn luôn tồn tài trong mối liên hệ phổ biến, quy ịnh, ràng
buộc lẫn nhau, không có SVHT nào tồn tại cô lập, riêng lẻ, không liên hệ. Tính chất:
Tính khách quan: mối liên hệ là cái vốn có của SVHT, không liên quan ến nhận thức của con người.
Tính phổ biến: mối liên hệ diễn ra ở tất cả các mặt, quá trình, SVHT trong TN, xh và tư duy. ● Tính a
dạng
phong phú: không có mối liên hệ nào giống mối liên hệ nào. Ý nghĩa PPL: Quan
iểm toàn diện:
Nhận thức sự vật trong mối liên hệ giữa các yếu tố, các mặt của chính sự vật và trong sự tác ộng giữa sự vật
ó với các sự vật khác.
Biết phân loại từng mối liên hệ, xem xét có trọng tâm, trọng
iểm, làm nổi bật cái c bản nhất của SVHT.
Cần tránh phiến diện, siêu hình và chiết trung, nguỵ biện.
● Quan iểm lịch sử cụ thể:
Khi xem xét một SVHT, phải ặt nó trong không gian, thời gian và trong các mối liên hệ của nó.
15) Nội dung, ý nghĩa PPL của nguyên lý về sự phát triển? Khái niệm:
● Là quá trình vận ộng từ thấp ฀ cao, kém hoàn thiện ฀ hoàn thiện, chất cũ ฀ chất mới ở trình ộ cao h n.
● Không phải mọi loại vận ộng ều là phát triển mà chỉ vận ộng nào theo khuynh hướng i lên mới là phát triển.

Nội dung c bản: Muốn nắm ược bản chất, khuynh hướng phát triển của ối tượng nghiên cứu cần phải xét SVHT
trong sự phát triển, sự tự vận ộng, sự biến ổi của nó. lOMoAR cPSD| 47879361 Tính chất:
Tính khách quan: phát triển là thuộc tính tất yếu, khách quan, không phụ thuộc vào YT của con người.
Tính phổ biến: quá trình phát triển diễn ra trong mọi lĩnh vực TN, xh và tư duy; trong mọi SVHT và mọi quá

trình, giai oạn của SVHT ó.
Tính kế thừa: SVHT mới ra ời không phải là sự phủ ịnh tuyệt ối của SVHT cũ, mà SVHT mới còn giữ lại, cải tạo
những yếu tố phù hợp, gạt bỏ những mặt tiêu cực, lỗi thời, lạc hậu của SVHT cũ.
Tính a dạng phong phú: mỗi SVHT ều có quá trình phát triển khác nhau về nhiều yếu tố: không gian, thời gian,
ĐK lịch sử, sự tác ộng bên ngoài,… Ý nghĩa PPL:
Nguyên tắc phát triển:
Cần ặt ối tượng vào sự vận ộng, phát triển, xu hướng phát triển ể không chỉ nhận thức nó ở trạng
thái hiện tại, mà còn dự báo ược khuynh hướng phát triển của nó trong tư ng lai. Cần tìm hình
thức, pp tác ộng phù hợp ể thức ẩy hoặc kìm hãm sự phát triển của SVHT.

Tạo ĐK cho ối tượng mới, hợp quy luật phát triển; chống lại quan iểm bảo thủ, trì trệ, ịnh kiến.
Trong quá trình thay thế, phải biết kế thừa các yếu tố tích cực và phát triển sáng tạo chúng.
16) Phân tích nội dung quy luật từ sự thay đổi về chất dẫn đến sự thay đổi và lượng và ngược lại. Ý nghĩa PPL?
Sự thay ổi về lượng dẫn ến sự thay ổi về chất:
● Lượng là yếu tố ộng ฀ luôn thay ổi (tăng hoặc giảm).
● Lượng biến ổi trong giới hạn “ộ” thì chất của sự vật chưa biến ổi về căn bản.
● Lượng biến ổi ạt tới “ iểm nút” sẽ làm biến ổi về chất thông qua “bước nhảy” ฀ chất cũ mất i, chất mới ra
ời.
Độ là khoảng giới hạn mà trong ó sự thay ổi về lượng chưa làm thay ổi căn bản về chất.
Điểm nút
iểm mà ở
ó sự thay ổi về lượng ủ làm thay ổi về chất.
Bước nhảy là giai oạn chất cũ mất
i, chất mới ra ời thay thế; kết thúc một giai
oạn phát triển và
là iểm khởi ầu của một giai
oạn phát triển mới.
● Bước nhảy gồm: nhịp
iệu (ột biến và dần dần), quy mô (cục bộ và toàn bộ). lOMoAR cPSD| 47879361
Sự thay ổi về chất dẫn ến sự thay ổi về lượng:
● Chất mới sẽ tác ộng trở lại sự thay ối của lượng mới về quy mô, trình ộ, tốc ộ,… Ý nghĩa PPL:
● Phải biết tích luỹ về lượng ể thay ổi về chất; phát huy tác ộng của chất mới ối với lượng. ● Chống lại quan
iểm chủ quan nóng vội:
Chưa có sự tích luỹ về lượng
ã thực hiện bước nhảy về chất.
Coi thường sự tích luỹ về lượng, chỉ nhấn mạnh bước nhảy về chất.
Chống lại tư tưởng bảo thủ trì trệ:
Không dám thực hiện bước nhảy về chất khi
ã có ủ sự tích luỹ về lượng.
● Phải nhận thức ược phư ng thức liên kết giữa các yếu tố tạo thành SVHT ể lựa chọn pp phù hợp. ● Phải vận
dụng linh hoạt các hình thức bước nhảy.
Phân tích nội dung quy luật sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập. Ý nghĩa PPL? Khái niệm:
● Mặt ối lập là những mặt, yếu tố,…có khuynh hướng, tính chất trái ngược nhau trong cùng một SVHT. Cứ 2 mặt
ối lập sẽ hình thành một mâu thuẫn.
● Mâu thuẫn BC chỉ mối liên hệ thống nhất, ấu tranh, chuyển hoá lẫn nhau của các mặt ối lập.
Phân loại: Căn cứ vào:
Vai trò của mâu thuẫn: chủ yếu và thứ yếu
Quan hệ giữa các mặt ối lập: bên trong và bên ngoài
Tính chất của lợi ích quan hệ giai cấp: ối kháng và không ối kháng Quá trình vận ộng của mâu thuẫn:

● Trong mỗi mâu thuẫn, các mặt ối lập vừa thống nhất vừa ấu tranh.
● Sự thống nhất giữa các mặt ối lập
Đấu tranh giữa các mặt ối lập Mâu thuẫn giữa các mặt ối lập - là
nguyên nhân giải quyết và là ộng lực của sự vận ộng phát triển.
● Đấu tranh là tuyệt ối, thống nhất là tư ng ối. Ý nghĩa PPL:
● Muốn có sự phát triển phải tìm ra mâu thuẫn, tập trung giải quyết mâu thuẫn, không ược né tránh, xoa dịu.
● Giải quyết mâu thuẫn phải tùy thuộc vào loại mâu thuẫn, lực lượng, phư ng tiện,…ể giải quyết.

17) Phân tích nội dung quy luật phủ định của phủ định. Ý nghĩa PPL? Khái niệm: ● Phủ
ịnh là sự thay thế SVHT này bằng SVHT khác. ● Phủ
ịnh siêu hình là phủ
ịnh làm sự vật vận ộng thụt lùi, i xuống, tan rã, không tạo ĐK, tiền ề cho sự phát triển. ● Phủ
ịnh BC là phủ ịnh gắng liền với sự vận ộng
i lên, phát triển, tạo tiền ề cho sự phát triển. Tính chất:
● Tính khách quan, phổ biến, a dạng phong phú. ● Tính kế thừa BC.
● Là sự phủ ịnh vô tận.
● Gắn với ĐK cụ thể.
lOMoAR cPSD| 47879361
Nội dung c bản:
Tính chu kì của sự phát triển:
Là từ một iểm xuất phát, trải qua nhiều lần phủ ịnh, sự vật lại quay trở lại iểm xuất phát nhưng trên c sở cao h n. Số lần phủ
ịnh ối với mỗi chu kì của SVHT là khác nhau, nhưng khái quát lại thì có 2 lần phủ ịnh trái ngược nhau: i.
Làm SVHT mới ối lập với SVHT cũ.
ii. Làm SVHT ối lập với cái ối lập.
Khuynh hướng của sự phát triển: Theo hình xoắn ốc i lên:
Cái sau lặp lại cái trước nhưng ở c sở cao h n.
Thể hiện tính chất của sự phát triển: kế thừa, lặp lại và tiến lên.
Đặc trưng của cái mới: Yếu.
Có xu thế phát triển ฀
ạt ến trình ộ nhất ịnh ฀ ược khẳng ịnh ฀ trở thành xu thế bị phủ ịnh ฀ bị phủ
ịnh ฀ cái mới khác ra ời.
Cứ như thế, quá trình phát triển an xen giữa phủ
ịnh – khẳng ịnh - … vô cùng tận. Ý nghĩa PPL:
● Cái mới tất yếu xuất hiện và chiến thắng ฀ phải có thái ộ ủng hộ cái mới, cái tiến bộ.
● Sự phát triển luôn có tính kế thừa ฀ không phủ

ịnh sạch tr n, cũng không kế thừa tất cả.
● Sự phát triển luôn quanh co phức tạp ฀ không quá lạc quan khi ược khẳng ịnh, cũng không quá bị quan khi bị phủ ịnh.
18) Phân tích nội dung của thực tiễn và các hình thức cơ bản của thực tiễn. Khái niệm:
● Là toàn bộ hoạt ộng VC – cảm tính, mang tính lịch sử - xh của con người nhằm cải tạo TN và xh. Đặc trưng:
Là hoạt ộng VC – cảm tính: con người có thể quan sát trực quan ược hoạt ộng VC này.
Mang tính lịch sử - xh: chỉ diễn ra trong xh, do xh và vì xh; trong mỗi giai oạn lịch sử khác nhau, con người

tiến hành một cách khác nhau.
Là hoạt ộng có tính mục ích: con người chủ ộng tác ộng cải tạo TG ể thoả mãn nhu cầu của mình.
Các hình thức c bản: Sx VC:
Là hoạt ộng mà ở ó, con người sử dụng các công cụ LĐ tác ộng vào giới TN ể tạo của cải VC.
Là hoạt ộng ầu tiên và căn bản nhất giúp con người hoàn thiện cả về bản tính sinh học lẫn xh.
Chính trị - xh:
Là hoạt ộng nhằm biến ổi các quan hệ xh mà ỉnh cao nhất là biến ổi các hình thái kinh tế. ● Thực nghiệm xh:
Là hoạt ộng mà con người tạo ra giống hoặc gần giống với TN, xh ể chứng minh cho những kết luận
nghiên cứu khoa học.
Nhận xét: lOMoAR cPSD| 47879361
Ba hình thức có mối quan hệ BC, tác ộng, ảnh hưởng qua lại lẫn nhau nhưng sxVC là hoạt ộng quan trọng nhất.
Hai hình thức còn lại ngoài sx VC suy cho cùng ều bắt nguồn từ sx VC và quay trở về phục vụ cho sx VC.
19) Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức?
Là c sở, ộng lực của nhận thức:
● Thực tiễn cung cấp những tài liệu, vật liệu cho nhận thức của con người, rèn luyện các giác quan của con người
ngày càng tinh tế h n, hoàn thiện h n.
● Thực tiễn là c sở
ể sáng tạo ra công cụ, phư ng tiện là tăng khả năng nhận thức của con người.
● Thực tiễn luôn ề ra nhu cầu, nhiệm vụ và phư ng hướng phát triển của nhận thức.
Thực tiễn là mục
ích của nhận thức:
● Nhận thức của con người là nhằm phục vụ, soi ường, dẫn dắt, chỉ ạo thực tiễn.
● Tri thức chỉ có ý nghĩa khi nó ược áp dụng vào ời sống thực tiến một cách trực tiếp hoặc gián tiếp ể phục vụ
con người.
Thực tiễn là tiêu chuẩn
ể kiểm tra chân lý:
● Tri thức là kết quả của quá trình nhận thức, tri thức ó có thể phản ánh úng hoặc không úng hiện thức nên phải
ược kiểm tra trong thực tiễn.
● Chân lý là tri thức của con người, phù hợp với hiện thực khách quan và ược thực tiễn kiểm nghiệm.
● Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý, vừa có tính tuyệt ối, vừa có tính tư ng ối.

Tuyệt ối vì thực tiễn là tiêu chuẩn khách quan duy nhất ể kiểm tra, khẳng ịnh chân lý.
Tư ng ối vì thực tiễn luôn vận ộng, biến ổi, phát triển nên không thể xác nhận hay bác bỏ hoàn toàn một iều gì ó. Ý nghĩa PPL:
● Phải luôn luôn quán triệt quan iểm thực tiễn.
● Thực hiện nguyên tắc thống nhất giữa lý luận và thực tiễn.
20) Nội dung sx VC và phương thức sx? a) Sx VC: Khái niệm:
● Là quá trình mà trong ó, con người sử dụng công cụ LĐ tác ộng trực tiếp hoặc gián tiếp vào TN, cải biến các
dạng VC của giới TN ể tạo ra của cải xh nhằm thoả mãn nhu cầu tồn tại và phát triển của con người. Vai trò: ● Là c
sở của sự tồn tại và phát triển xh.
● Trực tiếp tạo ra tư liệu sinh hoạt của con người.
● Tiền ề cho mọi hoạt ồng lịch sử của con người. ● Là ĐK chủ yếu sáng tạo ra con người, xh.

b) Phương thức sx: Khái niệm:
● Là cách thức con người thực hiện quá trình sx VC ở những giai
oạn lịch sử nhất ịnh của loài người. lOMoAR cPSD| 47879361 Kết cấu:
● Sự thống nhất giữa lực lượng sx với một trình ộ nhất ịnh và quan hệ sx tư ng ứng.
Lực lượng sx:
Khái niệm: -
Là sự kết hợp giữa người LĐ và tư liệu sx, tạo ra sức sx và nhân lực thực tiễn làm biến ổi các ối tượng VC của giới
TN theo nhu cầu nhất ịnh của con người và xh.
-
Người LĐ là người tham gia vào quá trình sx; có yêu cầu về sức khoẻ, giới hạn về tuổi tác; có tri thức, kinh nghiệm và kỹ năng LĐ. -
Đối tượng LĐ là vật nhận tác ộng của công cụ LĐ, gồm:
o Có sẵn trong TN (ất, nước,…) o Đã qua chế biến, do con
người tạo ra (vải vóc, lụa,…) -
Công cụ LĐ là vật giữ vai trò trung gian truyền sức của người LĐ vào trong quá trình sx. - Phư ng tiên LĐ là
vật hỗ trợ con người về mặt chuyên chở và bảo quản. Vai trò: -
Người LĐ: giữ vai trò quyết ịnh vì người LĐ không những là người sử dụng công cụ LĐ và phư ng tiện LĐ ể tác ộng
vào ối tượng LĐ, mà còn chế tạo ra công cụ LĐ, phư ng tiện LĐ mà một phần ối tượng LĐ.
-
Công cụ LĐ: giữ vai trò quan trọng vì nó quyết ịnh năng suất LĐ, chất lượng sản phẩm và thể hiện khả năng chế
ngự giới TN của con người.
-
Lực lượng sx: là yếu tố ộng (do trình ộ của người LĐ ngày càng nâng cao, công cụ và phư ng tiện LĐ ngày càng
hoàn thiện), thường xuyên thay ổi và thay ổi theo chiều hướng ngày càng hoàn thiện và tiến bộ h n ฀ mang tính cách mạng.

Tính chất: Phụ thuộc vào tính chất cá nhân hay xh trong việc sử dụng tư liệu sx.
Trình ộ: Phụ thuộc vào trình ộ của công cụ LĐ, tổ chức LĐ, ứng dụng khoa học – kỹ thuật vào sx, kinh
nghiệm kỹ năng của người LĐ và phân công LĐ xh.
Quan hệ sx:
Là tổng hợp các quan hệ kinh tế - VC giữa người với người trong quá trình sx VC. lOMoAR cPSD| 47879361
Các mặt trong quan hệ sx có mối quan hệ hữu c , tác ộng lẫn nhau. Trong ó, quan hệ sở hữu tư liệu
sx giữ vai trò quyết ịnh bản chất và tính chất của quan hệ sx.
Quan hệ sx hình thành một cách khách quan, là quan hệ ầu tiên, c
bản chủ yếu, quyết ịnh mọi quan hệ xh.
21) Phân tích quy luật quan hệ sx phù hợp với trình độ của lực lượng sx.
Lực lượng sx và quan hệ sx là hai mặt của mặt phư ng thức sx, tác ộng BC. Trong ó, lực lượng sx quyết
ịnh quan hệ sx, quan hệ sx tác ộng trở lại ối với lực lượng sx.
Lực lượng sx quyết
ịnh nội dung, tính chất và sự ra ời của quan hệ sx mới:
● Trình ộ lực lượng sx như thế nào thì quan hệ sx như thế ấy.
● Trình ộ lực lượng sx thay ổi thì quan hệ sx cũng thay ổi theo.
● Trình ộ lực lượng cũ mất i, trình ộ lực lượng mới ra ời thì quan hệ sx cũ mất

i, quan hệ sx mới ra ời ể
ảm bảo sự phù hợp.
Sự tác ộng trở lại của quan hệ sx
ối với lực lượng sx: Theo 2 hướng: thúc ẩy hoặc kìm hãm.
● Quan hệ sx phù hợp với trình ộ phát triển của lực lượng sx thì sẽ thúc ẩy cho lực lượng phát triển.
● Quan hệ sx không phù hợp với trình ộ phát triển của lực lượng sx thì sẽ kìm hãm, thậm chí phá vỡ sự phát

triển của lực lượng sx. Phù hợp: Sự kết hợp
úng ắn giữa các yếu tố cấu thành lực lượng sx và quan hệ sx. Sự kết hợp
úng ắng giữa lực lượng sx và quan hệ sx.
Tạo ĐK cho người LĐ sáng tạo trong sx và hưởng thụ những thành quả VC và tinh thần của LĐ.
Không phù hợp: Khi quan hệ sx
i sau trình ộ phát triển của lực lượng sx.
Khi quan hệ sx vượt trước trình ộ phát triển của lực lượng sx.
Sự phù hợp của quan hệ sx với lực lượng sx chỉ mang tính tư ng ối vì:
● Lực lượng sx là yếu tố
ộng, thường xuyên phát triển.
● Quan hệ sx là yếu tố tĩnh, tư ng ối ổn ịnh.
● Lực lượng sx phát triển ến một trình ộ nhất ịnh sẽ mâu thuẫn với quan hệ sx ã lỗi thời, yêu cầu phải xoá bỏ

quan hệ sx cũ, thiết lập quan hệ sx mới, phù hợp với trình ộ mới của lực lượng sx. Ý nghĩa PPL:
● Lực lượng sx quyết ịnh quan hệ sx nên muốn xh phát triển phải ầu tư vào lực lượng sx.
● Quan hệ sx tác ộng ngược lại lực lượng sx theo 2 hướng, nên muốn xh phát triển phải hoàn thiện các chính

sách sở hữu tư liệu sx, tổ chức quản lý sx và phân phối sản phẩm cho phù hợp với trình ộc lực lượng sx.
22) Tồn tại xh và các yếu tố cơ bản của xh?
Khái niệm tồn tại xh:
● VC trong lĩnh vực xh ược gọi là tồn tại xh.
● Tồn tại xh là khái niệm triết học dùng ể chỉ toàn bộ những sinh hoạt VC và những ĐK sinh hoạt VC của xh trong

những giai oạn lịch sử nhất ịnh.
Các yếu tố c
bản của tồn tại xh: lOMoAR cPSD| 47879361 ● Hoàn cảnh ịa lý.
● Phư ng thức sx (giữ vai trò c
bản).
● Dân số và mật ộ dân số.
23) YT xh và kết cấu của YT?
Khái niệm YT xh:
● YT xh là lĩnh vực sinh hoạt tinh thần của xh..
● YT xh là khái niệm triết học dùng ể chỉ các mặt, các bộ phận khác nhau của lĩnh vực tinh thần xh như quan

iểm, tư tưởng, tình cảm, tâm trạng, truyền thống của cộng ồng xh; mà những bộ phận này nảy sinh từ tồn tại
xh và phản ánh tồn tại xã hội trong những giai oạn phát triển nhất ịnh.

Các yếu tố c
bản của tồn tại xh: Phân chi theo phư ng diện tiếp cận:
Nội dung và lĩnh vực phản ánh ời sống xh: YT chính trị, pháp quyền, ạo ức, tôn giáo, khoa học, triết học, nghệ thuật.
Phư ng thức phản ánh tồn tại xh:
YT thông thường: những tri thức, những quan niệm của con người hình thành một cách trực tiếp
trong hoạt ộng thực tiễn hàng ngày, chưa ược hệ thống hóa, khái quát hóa.
YT lý luận: những tư tưởng, quan iểm ược hệ thống hóa, khái quát hóa thành các học thuyết xã hội,
ược trình bày dưới dạng những khái niệm, phạm trù, quy luật…
Trình ộ phản ánh tồn tại xh:
Tâm lý xh: là khái niệm chỉ toàn bộ tình cảm, ước muốn, thói quen, tập quán… của con người, của
một bộ phận xã hội hoặc của toàn xã hội hình thành dưới ảnh hưởng trực tiếp của ời sống hàng ngày
của họ và phản ánh ời sống ó; phản ánh một cách trực tiếp, tự phát ĐK sinh hoạt hàng ngày của con người..

Hệ tư tưởng: là khái niệm chỉ trình ộ cao của ý thức xã hội, ược hình thành khi con người nhân thức
sâu sắc về những ĐK sinh hoạt vật chất của mình.
24) Nội dung con người và bản chất con người theo quan điểm triết học Mác – Lênin?
Là thực thể sinh học – xã hội:
Phư ng diện sinh học: Nói lên phần “con” của mỗi người, bản năng ộng vật. Con người là kết quả tiến hoá
và phát triển lâu dài của giới TN.
Con người là một bộ phận của giới TN và giới TN cũng chính là “thân thể vô c của con người”,
con người chịu sự tác ộng của các quy luật TN (như sinh lão bệnh tử,…)
Phư ng diện xã hội: Nói lên phần “người” của mỗi người, bản năng con người. Thông qua LĐ mà con người
trở thành con người xh.
Chịu sự chi phối bởi các nhân tố xh và quy luật xh.
Vừa là chủ thể vừa là sản phẩm của lịch sử và của chính bản thân con người:
● Con người thông qua hoạt ộng VC và tinh thần thức ẩy xh phát triển từ thấp ến cao phù hợp với mục tiêu và
nhu cầu do con người ặt ra.
● Không có TG TN, không có lịch sử xã hội thì không tồn tại con người.
Bản chất của con người là tổng hoà những quan hệ xh:
● C.Mác: “Bản chất con người không phải là một cái trừu tượng cố hữu của cá nhân riêng biệt. Trong tính hiện
thực của nó, bản chất con người là tổng hoà những quan hệ xã hội”. lOMoAR cPSD| 47879361
Tính hiện thực:
Bản chất của con người luôn ược hình thành và thể hiện một cách cụ thể, xác ịnh, sống trong một
ĐK lịch sử cụ thể nhất ịnh, một thời ại nhất ịnh.
Tổng hoà các quan hệ xh:
Các quan hệ xh có vị trí, vai trò khác nhau, tác ộng qua lại lẫn nhau, ều góp phần hình thành bản chất con người.
Khi các quan hệ xh thay ổi thì ít hoặc nhiều, sớm hoặc muốn, bản chất con người cũng sẽ thay ổi theo. Ý nghĩa PPL:
● Để có những lý giải về con người, chúng ta cần xuất phát từ hai phư ng diện TN và xh; trong ó xh là
yếu tố quyết ịnh.
● Cần phát huy năng lực sáng tạo của con người vì ó chính là ộng lực c
bản của sự tiến bộ xh.
● Để con người ược giải phóng, cần xoá bỏ các quan hệ kinh tế - xh ràng buộc ộng lực c bản của sự tiến bộ.