Đề cương Triết học Mác - Lênin | Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Thế giới quan là khái niệm triết học chỉ hệ thống các tri thức, quan điểm, tình cảm, niềm tin, lý tưởng xác định về thế giới và về vị trí của con người (bao hàm cả cá nhân, xã hội và nhân loại) trong thế giới đó. thế giới quan quy định nguyên tắc, thái độ giá trị trong định hướng nhận thức và hoạt động thực tiễn của con người.Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !
Môn: Triết học Mác - Lênin (UEH)
Trường: Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 47879361 ●
ĐỀ CƯƠNG CUỐI KÌ TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN
1) Nội dung, khái niệm triết học và nguyên nhân ra đời của triết học? Nội dung:
● Xoay quanh những vấn ề về vũ trụ, con người và xh loài người. Khái niệm:
● Triết học là hệ thống quan iểm lý luận chung nhất về TG và vị trí con người TG ó, là khoa học về những quy
luật vận ộng, phát triển chung nhất của TN, xh và tư duy.
Nguyên nhân ra ời:
● Nguồn gốc nhận thức: tư duy của con người ã ạt ến trình ộ trừu tượng hoá, khái quát hoá, hệ thống hoá ề
xác ịnh các quan iểm chung nhất về TG và vai trò của con người trong TG ó.
● Nguồn gốc xh: loài người ã xuất hiện giai cấp, LĐ trí óc tách khỏi LĐ tay chân; khi xh phân chia giai cấp, triết
học ra ời bản thân nó ã mang “tính ảng” (luận chứng và bảo vệ lợi ích của một giai cấp nhất ịnh).
2) Khái niệm TG quan và các thành phần cơ bản của TG quan? Vì sao nói triết học là hạt nhân lý luận của TG quan? TG quan:
● TG quan là khái niệm triết học chỉ hệ thống các tri thức, quan iểm, tình cảm, niềm tin, lý tưởng xác ịnh về TG
và về vị trí của con người (bao hàm cả cá nhân, xh và nhân loại) trong TG ó. TG quan quy ịnh nguyên tắc, thái
ộ giá trị trong ịnh hướng nhận thức và hoạt ộng thực tiễn của con người.
● Những thành phần chủ yếu của TG quan là tri thức, niềm tin và lý tưởng. Trong ó tri thức là c sở trực tiếp hình
thành TG quan, nhưng tri thức chỉ gia nhập TG quan khi ã ược kiểm nghiệm ít nhiều trong thực tiễn và trở
thành niềm tin. Lý tưởng là trình ộ phát triển cao nhất của TG quan.
Triết học là hạt nhân lý luận của TG quan vì:
● Bản thân triết học chính là TG quan.
● Trong các TG quan khác như TG quan của các khoa học cụ thể, TG quan của các dân tộc, hay các thời ại,… triết
học bao giờ cũng là thành phần quan trọng,
óng vai trò là nhân tố cốt lõi.
● Với các loại TG quan tôn giáo, TG quan kinh nghiệm hay TG quan thông thường,… triết học bao giờ cũng có
ảnh hưởng và chi phối, dù có thể không tự giác như TG quan tôn giáo, TG quan kinh nghiệm,… ● TG quan triết
học như thế nào sẽ quy ịnh các TG quan và các quan niệm khác như thế.
3) Phân tích nội dung vấn đề cơ bản của triết học.
Vấn ề c bản:
● Mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại, YT và VC, con người là giới TN.
Mặt thứ nhất của vấn ề c
bản: Cái nào có trước? Cái nào có sau? Cái nào quyết ịnh cái nào? ● Quan
iểm 1: Chủ nghĩa duy vật
✔ VC có trước _ YT có sau VC quyết ịnh YT. ● Quan
iểm 2: Chủ nghĩa duy tâm
✔ YT có trước _ VC có sau YT quyết ịnh VC.
Mặt thứ hai của vấn ề c
bản: Con người có nhận thức ược TG hay không? lOMoAR cPSD| 47879361
● Quan iểm 1: Thuyết khả tri
✔ Con người nhận thức ược TG.
Quan iểm 2: Thuyết bất khả tri
✔ Con người không nhận thức ược TG.
● Quan iểm 3: Hoài nghi luận
✔ Nghi ngờ khả năng nhận thức của con người ối với TG.
✔ Cho rằng con người chỉ nhận thức ược bề ngoài chứ không phải bản chất của SVHT.
4) Nội dung CNDV và các hình thức cơ bản của CNDV trong lịch sử triết học?
Chủ nghĩa duy vật:
● Là trường phái triết học cho rằng VC là cái có trước, YT là cái có sau, VC quyết ịnh YT.
Các hình thức c
bản: gồm 3 hình thức:
● CNDV chất phác:
✔ Thừa nhận tính thứ nhất của VC nhưng ồng nhất VC với một hay một số dạng cụ thể của nó (ồng
nhất VC với vật thể).
✔ Mang tính trực quan, ngây th , chất phác.
✔ Về c bản là úng vì ã lấy bản thân giới TN ể giải thích giới TN, không viện ến thần linh hay các thế lực siêu nhiên.
● CNDV siêu hình:
✔ Từ thế kỷ XV ến thế kỷ XVIII, ây là thời kỳ c học cổ iện ạt những thành tựu rực rỡ, tác ộng mạnh mẽ
ến pp tự duy siêu hình, c giới.
✔ Nhìn TG như một cỗ máy khổng lồ mà mỗi bộ phận là biệt lập và tĩnh tại.
✔ Tuy không phản ánh úng hiện thực nhưng ã góp phần ẩy lùi TG quan duy tâm và tôn giáo.
● CNDV biện chứng:
✔ Do C.Mác và Ph.Ăngghen xây dựng vào những năm 40 của thế kỷ XIX ✔ Là ỉnh cao trong
sự nghiệp phát triển của CNDV.
✔ Phản ánh hiện thực úng như chính bản thân nó tồn tại và là công cụ hữu hiệu giúp
những lực lượng tiến bộ trong xh cải tạo hiện thực ấy.
5) Nội dung CNDT và các hình thức cơ bản của CHDT trong lịch sử triết học?
Chủ nghĩa duy tâm:
● Là trường phái triết học cho rằng YT là cái có trước, VC là cái có sau, YT quyết ịnh VC.
Các hình thức c
bản: gồm 2 hình thức:
● CNDT chủ quan:
✔ Thừa nhận tính thứ nhất của YT con người.
✔ Phủ nhận sự tồn tại khách quan của hiện thực.
✔ Khẳng ịnh mọi sự vật hiện tượng chỉ là phức hợp của những cảm giác.
● CNDT khách quan:
✔ Thừa nhận tính thứ nhất của YT nhưng coi ó là thứ tinh thần khách quan có trước và tồn tại ộc lập với
con người (ý niệm, tinh thần tuyệt ối, lý tính TG). lOMoAR cPSD| 47879361 ●
6) Phân tích Thuyết khả tri, Thuyết bất khả tri và Hoài nghi luận.
● Thuyết khả tri: Khẳng ịnh con người về nguyên tắc có thể hiểu ược bản chất của sự vật.
● Thuyết bất khả tri: Con người không thể hiểu ược bản chất của ối tượng.
● Hoài nghi luận: Con người không thể
ạt ến chân lý khách quan, chỉ nhận thức ược vẻ bề ngoài chứ
không phải bản chất của SVHT.
7) Nội dung của phép BC và các hình thức cơ bản của phép BC? Nội dung:
● Nhận thức ối tượng trong các mối liên hệ phổ biến vốn có của nó: vận ộng, phát triển.
● Cho phép chủ thể nhận thức không chỉ thấy những sự vật riêng biệt mà còn thấy cả mối liên hệ giữa chúng,
không chỉ thấy sự tồn tại của sự vật mà còn thấy cả sự sinh thành, phát triển và sự tiêu vong của sự vật.
● Pp tư duy biện chứng trở thành công cụ hữu hiệu giúp con người nhận thức và cải tạo TG và là PPL tối ưu của mọi khoa học.
Các hình thức c bản:
● Hình thức thứ nhất: phép biện chứng tự phát thời cổ ại:
✔ Thấy ược các SVHT của vũ trụ vận ộng trong sự sinh thành, biến hóa vô cùng vô tận.
✔ Tuy nhiên, chỉ là trực kiến, chưa có các kết quả của nghiên cứu và thực nghiệm khoa học minh chứng.
● Hình thức thứ hai: phép biện duy tâm:
✔ Trình bày một cách có hệ thống những nội dung quan trọng nhất của pp biện chứng. Biện chứng theo
họ, bắt ầu từ tinh thần và kết thúc ở tinh thần. TG hiện thực chỉ là sự phân ảnh biện chứng của ý niệm.
● Hình thức thứ ba: phép biện chứng duy vật:
✔ C.Mác và Ph.Ăngghen
ã gạt bỏ tính thần bí, tư biện của triết học cổ iển Đức, kế thừa những
hạt nhân hợp lý trong phép biện chứng duy tâm ể xây dựng phép biện chứng duy vật.
✔ Phép biện chứng trở thành phép biện chứng duy vật và chủ nghĩa duy vật trở thành chủ nghĩa duy vật biện chứng.
8) Những ĐK, tiền đề của sự ra đời triết học Mác – Lênin?
ĐK kinh tế - xh:
● Sự củng cố và phát triển của phư ng thức sx tư bản chủ nghĩa trong ĐK cách mạng công nghiệp.
● Sự xuất hiện của giai cấp vô sản trên vũ lịch sử với tính cách một lực lượng chính trị - xh ộc lập là nhân tố
chính trị - xh quan trọng cho sự ra ời triết học Mác.
● Ở thế kỉ XVIII, nền sx TBCN chuyển thành ại công nghiệp TBCN. Phư ng thức sx TBCN phát triển mạnh mẽ, trở
thành phư ng thức sx thống trị, làm mâu giữa giai cấp công nhân và tư sản càng gay gắt.
● Cuộc ấu tranh của giai cấp vô sản liên tục phát triển từ nhỏ ến lớn (tự phát, ấu tranh kinh tế tự giác, ấu tranh chính trị).
Tiền ề tư tưởng lý luận:
Kế thừa toàn bộ giá trị tư tưởng của nhân loại, trực tiếp nhất là triết học cổ iển Đức, kinh tế chính trị cổ iển
Anh, CNXH không tưởng Pháp-Anh.
● C.Mác và PH.Ăngghen
ã kế thừa trực tiếp: lOMoAR cPSD| 47879361
✔ Những nội dung hợp lý trong pháp BC của Hêghen ể xây dựng nên phép BCDV.
✔ Quan iểm duy vật vô thần về giới TN trong triết học của Phoi bach ề góp phần hình thành nên TG quan duy vật.
Tiền ề KHTN:
● Những thành tựu KHTN là tiền ề cho sự ra ời triết học Mác, ặc biệt là 3 phát minh:
✔ Học thuyết tế bào (1838-1839): là bằng chứng khoa học về tính thống nhất của toàn bộ sự sống.
✔ Định luật Bảo toàn và Chuyển hoá Năng lượng (1842-1845): chứng minh về sự liên hệ, chuyển hoá
lẫn nhau và luôn ược bảo toàn của TG VC.
✔ Học thuyết tiến hoá của Đacuyn (1859): em lại c sở khoa học về sự phát sinh, phát triển a dạng và
mối liên hệ hữu c giữa các loài ộng thực vật.
9) Phân tích nội dung VC và phương thức tồn tại của VC theo quan điểm của triết học Mác – Lênin.
Nội dung VC: “VC là phạm trù triết học dùng ể chỉ thực tại khách quan, ược em lại cho con người trong cảm giác,
ược cảm giác chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”
Phư ng thức tồn tại: Vận ộng
● Định nghĩa về vận ộng: “Vận ộng, hiểu theo nghĩa chung nhất, tức ược hiểu là một phư ng
thức tồn tại của VC, là thuộc tính cố hữu của VC thì bao gồm tất cả mọi sự thay ổi và mọi quá
trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay ổi vị trí n giản cho ến tư duy”.
● Nguồn gốc của vận ộng:
✔ CNDT: là từ thần linh, thượng ế, ý niệm tuyệt ối mà ra.
✔ CNDV siêu hình: là sự tăng trưởng về số lượng hoặc là sự di chuyển các vật thể trong không gian.
✔ Quan iểm Mác-Lênin: là sự vận ộng tự thân, do mâu thuẫn bên trong và sự tác ộng qua lại giữa các
yếu tố trong bản thân sự vật hay giữa các sự vật với nhau.
● Các hình thức vận ộng của VC: C học Vật lý Hoá học Sinh học Xh ✔ Các
hình thức vận ộng nói trên khác nhau về chất.
✔ Các hình thức cao xuất hiện trên c sở các hình thức vận ộng thấp h n, nhưng không có chiều ngược lại.
✔ Trong sự tồn tại của mình, mỗi một sự vật có thể gắn liền với nhiều hình thức vận ộng khác nhau.
Tuy nhiên, bản thân sự tồn tại của sự vật bao giờ cũng ặc trưng bởi hình thức vận ộng cao nhất.
● Mối quan hệ giữa vận ộng và ứng yên:
✔ Vận ộng là tuyệt ối và vĩnh viễn. Do vận ộng là thuộc tính cố hữu của VC và VC phản ánh cái chung
vô tận, không sinh ra cũng không mất i.
✔ Đứng yên chỉ là tư ng ối và tạm thời. Vì ứng yên chỉ xảy ra trong một hình thức vận ộng nào ó chứ
không phải tất cả hình thức, và chỉ xảy ra trong khoảng thời gian xác ịnh.
10) Phân tích nguồn gốc của YT.
Nguồn gốc TN: TG khách quan
phản ánh > Bộ óc người
● Bộ óc người: Là dạng VC sống có tổ chức cao nhất, là sản phẩm VC của YT.
● TG khách quan: Tác ộng lên bộ óc người là sự phản ánh của bộ óc người; là ối tượng, nội dung của sự phản
ánh YT (không có TG khách quan thì không có gì ể phản ánh một thứ phải tồn tại thì mới nhận thức ược nó)
● Phản ánh: Là sự ghi dấu của VC này lên VC khác khi chúng có tác ộng qua lại lẫn nhau.
Nguồn gốc xh: lOMoAR cPSD| 47879361 ●
● LĐ: Là quá trình con người sử dụng công cụ LĐ ể tác ộng vào giới TN tạo ra của cải VC ểáp ứng nhu cầu của
con người, nối dài các giác quan và giúp con người hoàn thiện về mặt sinh học.
● Ngôn ngữ: LĐ ngay từ ầu
ã mang tính tập thể. Trong quá trình LĐ, con người có nhu cầu giao tiếp
ngôn ngữ ra ời phát triển dần dần con người sử dụng ngôn ngữ
ể trao ổi tâm tư tình cảm, kinh nghiệm LĐ,…
● LĐ và ngôn ngữ là hai sức kích thích chủ yếu làm chuyển biến dần bộ óc của loài vượn thành bộ óc con người,
tâm lý ộng vật thành ý thức con người.
Nhận xét: Nguồn gốc TN là ĐK cần, còn nguồn gốc xh là ĐK
ủ ể YT hình thành, tồn tại và phát triển.
11) Phân tích bản chất của YT.
● Là hình ảnh chủ quan của TG khách quan: YT không phải là bản thân TG khách quan, h n nữa hình ảnh này lại
bị chi phối bởi suy nghĩ chủ quan của con người.
● Là sự phản ánh tích cực, sáng tạo gắn với thực tiễn xh: Từ những dấu vết mang nội dung, con người ã tạo ra cái mới; tiên
oán, dự báo ược tư ng lai; tạo ra những giả thuyết, lý thuyết khoa học.
● Mang bản chất lịch sự xh: Con người sống ở xh nào thì YT của con người sẽ mang bản chất của xh ó.
12) Mối quan hệ giữa VC và YT? Ý nghĩa PPL của mối quan hệ VC và YT?
VC quyết ịnh YT:
● VC quyết ịnh nguồn gốc của YT: Các yếu tố tạo nên nguồn gốc TN và nguồn gốc xh của YT ều thuộc về VC (bộ
óc người, TG khách quan, LĐ, ngôn ngữ)
● VC quyết ịnh nội dung và bản chất của YT: Vì YT chỉ là hình ảnh chủ quan của TG khách quan nên bản thân TG
khách quan như thế nào thì ở góc ộ nào ó, YT cũng như thế ấy; hay nói cách khác, c sở, ĐK, hoàn cảnh VC như
thế nào thì YT cũng như thế ấy.
● VC quyết ịnh sự vận ộng và phát triển của YT: Khi c sở, ĐK, hoàn cảnh VC thay ổi thì YT của con người cũng thay ổi. YT có tính
ộc lập tư ng ối và tác ộng trở lại VC:
● Sự tác ộng của YT ối với VC phải thông qua hoạt ộng thực tiễn của con người.
● Vai trò của YT ược thể hiện ở chỗ nó chỉ ạo hoạt ộng thực tiễn của con người.
● Sự tác ộng trở lại của YT ối với VC diễn ra theo 2 hướng:
✔ Tích cực: khi tri thức con người là tri thức khoa học, ý chí nghị lực, quyết tâm của con người cao, tình cảm trong sáng.
✔ Tiêu cực: ngược lại.
● Xh càng phát triển thì vai trò của YT ngày càng to lớn, nhất là trong thời ại ngày nay. Ý nghĩa PPL:
Trong hoạt ộng nhận thức và thực tiễn, phải xuất phát từ tình hình thực tế khách quan, Nghĩa là khi ề ra mục
tiêu, mục ích cho mình, con người không ược thuần tuý xuất phát từ ý muốn chủ quan mà phải xuất phát từ
VC, hoàn cảnh khách quan.
● Khi nhận xét, phản ánh, ánh giá SVHT phải nhận xét, phản ánh, ánh giá úng như nó tồn tại, không ược xuyên
tạc, bóp méo sự thật. lOMoAR cPSD| 47879361
● Vì YT có tác ộng trở lại VC qua hoạt ộng thực tiễn của con người, nên trong YT và hoạt ộng khách quan, con
người phải biết phát huy tính năng ộng chủ quan. Muốn vậy, con người phải tôn trọng, làm chủ tri thức khoa
học và em vận dụng vào thực tế cuộc sống.
13) Khái niệm BC? Phân biệt giữa BC khách quan và BC chủ quan. Biện chứng:
● Biện chứng là quan iểm, pp “xem xét những sự vật và những phản ánh của chúng trong tư tưởng trong mối
quan hệ qua lại lẫn nhau của chúng, trong sự ràng buộc, sự vận ộng, sự phát sinh và tiêu vong của chúng”.
Biện chứng khách quan:
● Là khái niệm dùng ể chỉ biện chứng của bản thân TG tồn tại khách quan, ộc lập với YT của con người.
Biện chứng chủ quan:
● Là khái niệm dùng ể chỉ biện chứng của sự thống nhất giữa logic, phép BC và lý luận nhận thức.
● Là tư duy BC và BC của chính quá trình phản ánh hiện thực khách quan vào bộ óc con người.
14) Nội dung, ý nghĩa PPL của nguyên lý về mối liên hệ phổ biến? Khái niệm:
● Mối liên hệ là sự quy ịnh lẫn nhau, tác ộng qua lại, chuyển hoá lẫn nhau giữa các SVHT hay giữa các mặt bên trong SVHT.
● Mối liên hệ phổ biến là khái niệm dùng ể chỉ tính phổ biến của các mối liên hệ cửa SVHT trong TG. Nội dung c
bản: Tất cả mọi SVHT cũng như TG, luôn luôn tồn tài trong mối liên hệ phổ biến, quy ịnh, ràng
buộc lẫn nhau, không có SVHT nào tồn tại cô lập, riêng lẻ, không liên hệ. Tính chất:
● Tính khách quan: mối liên hệ là cái vốn có của SVHT, không liên quan ến nhận thức của con người.
● Tính phổ biến: mối liên hệ diễn ra ở tất cả các mặt, quá trình, SVHT trong TN, xh và tư duy. ● Tính a dạng
phong phú: không có mối liên hệ nào giống mối liên hệ nào. Ý nghĩa PPL: ● Quan
iểm toàn diện:
✔ Nhận thức sự vật trong mối liên hệ giữa các yếu tố, các mặt của chính sự vật và trong sự tác ộng giữa sự vật
ó với các sự vật khác.
✔ Biết phân loại từng mối liên hệ, xem xét có trọng tâm, trọng
iểm, làm nổi bật cái c bản nhất của SVHT.
✔ Cần tránh phiến diện, siêu hình và chiết trung, nguỵ biện.
● Quan iểm lịch sử cụ thể:
✔ Khi xem xét một SVHT, phải ặt nó trong không gian, thời gian và trong các mối liên hệ của nó.
15) Nội dung, ý nghĩa PPL của nguyên lý về sự phát triển? Khái niệm:
● Là quá trình vận ộng từ thấp cao, kém hoàn thiện hoàn thiện, chất cũ chất mới ở trình ộ cao h n.
● Không phải mọi loại vận ộng ều là phát triển mà chỉ vận ộng nào theo khuynh hướng i lên mới là phát triển.
Nội dung c bản: Muốn nắm ược bản chất, khuynh hướng phát triển của ối tượng nghiên cứu cần phải xét SVHT
trong sự phát triển, sự tự vận ộng, sự biến ổi của nó. lOMoAR cPSD| 47879361 ● Tính chất:
● Tính khách quan: phát triển là thuộc tính tất yếu, khách quan, không phụ thuộc vào YT của con người.
● Tính phổ biến: quá trình phát triển diễn ra trong mọi lĩnh vực TN, xh và tư duy; trong mọi SVHT và mọi quá
trình, giai oạn của SVHT ó.
● Tính kế thừa: SVHT mới ra ời không phải là sự phủ ịnh tuyệt ối của SVHT cũ, mà SVHT mới còn giữ lại, cải tạo
những yếu tố phù hợp, gạt bỏ những mặt tiêu cực, lỗi thời, lạc hậu của SVHT cũ.
● Tính a dạng phong phú: mỗi SVHT ều có quá trình phát triển khác nhau về nhiều yếu tố: không gian, thời gian,
ĐK lịch sử, sự tác ộng bên ngoài,… Ý nghĩa PPL:
● Nguyên tắc phát triển:
✔ Cần ặt ối tượng vào sự vận ộng, phát triển, xu hướng phát triển ể không chỉ nhận thức nó ở trạng
thái hiện tại, mà còn dự báo ược khuynh hướng phát triển của nó trong tư ng lai. ✔ Cần tìm hình
thức, pp tác ộng phù hợp ể thức ẩy hoặc kìm hãm sự phát triển của SVHT.
✔ Tạo ĐK cho ối tượng mới, hợp quy luật phát triển; chống lại quan iểm bảo thủ, trì trệ, ịnh kiến.
✔ Trong quá trình thay thế, phải biết kế thừa các yếu tố tích cực và phát triển sáng tạo chúng.
16) Phân tích nội dung quy luật từ sự thay đổi về chất dẫn đến sự thay đổi và lượng và ngược lại. Ý nghĩa PPL?
Sự thay ổi về lượng dẫn ến sự thay ổi về chất:
● Lượng là yếu tố ộng luôn thay ổi (tăng hoặc giảm).
● Lượng biến ổi trong giới hạn “ộ” thì chất của sự vật chưa biến ổi về căn bản.
● Lượng biến ổi ạt tới “ iểm nút” sẽ làm biến ổi về chất thông qua “bước nhảy” chất cũ mất i, chất mới ra ời.
● Độ là khoảng giới hạn mà trong ó sự thay ổi về lượng chưa làm thay ổi căn bản về chất.
● Điểm nút là iểm mà ở
ó sự thay ổi về lượng ủ làm thay ổi về chất.
● Bước nhảy là giai oạn chất cũ mất
i, chất mới ra ời thay thế; kết thúc một giai
oạn phát triển và
là iểm khởi ầu của một giai
oạn phát triển mới.
● Bước nhảy gồm: nhịp
iệu (ột biến và dần dần), quy mô (cục bộ và toàn bộ). lOMoAR cPSD| 47879361
Sự thay ổi về chất dẫn ến sự thay ổi về lượng:
● Chất mới sẽ tác ộng trở lại sự thay ối của lượng mới về quy mô, trình ộ, tốc ộ,… Ý nghĩa PPL:
● Phải biết tích luỹ về lượng ể thay ổi về chất; phát huy tác ộng của chất mới ối với lượng. ● Chống lại quan
iểm chủ quan nóng vội:
✔ Chưa có sự tích luỹ về lượng
ã thực hiện bước nhảy về chất.
✔ Coi thường sự tích luỹ về lượng, chỉ nhấn mạnh bước nhảy về chất.
● Chống lại tư tưởng bảo thủ trì trệ:
✔ Không dám thực hiện bước nhảy về chất khi
ã có ủ sự tích luỹ về lượng.
● Phải nhận thức ược phư ng thức liên kết giữa các yếu tố tạo thành SVHT ể lựa chọn pp phù hợp. ● Phải vận
dụng linh hoạt các hình thức bước nhảy.
Phân tích nội dung quy luật sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập. Ý nghĩa PPL? Khái niệm:
● Mặt ối lập là những mặt, yếu tố,…có khuynh hướng, tính chất trái ngược nhau trong cùng một SVHT. Cứ 2 mặt
ối lập sẽ hình thành một mâu thuẫn.
● Mâu thuẫn BC chỉ mối liên hệ thống nhất, ấu tranh, chuyển hoá lẫn nhau của các mặt ối lập.
Phân loại: Căn cứ vào:
● Vai trò của mâu thuẫn: chủ yếu và thứ yếu
● Quan hệ giữa các mặt ối lập: bên trong và bên ngoài
● Tính chất của lợi ích quan hệ giai cấp: ối kháng và không ối kháng Quá trình vận ộng của mâu thuẫn:
● Trong mỗi mâu thuẫn, các mặt ối lập vừa thống nhất vừa ấu tranh.
● Sự thống nhất giữa các mặt ối lập Đấu tranh giữa các mặt ối lập Mâu thuẫn giữa các mặt ối lập - là
nguyên nhân giải quyết và là ộng lực của sự vận ộng phát triển.
● Đấu tranh là tuyệt ối, thống nhất là tư ng ối. Ý nghĩa PPL:
● Muốn có sự phát triển phải tìm ra mâu thuẫn, tập trung giải quyết mâu thuẫn, không ược né tránh, xoa dịu.
● Giải quyết mâu thuẫn phải tùy thuộc vào loại mâu thuẫn, lực lượng, phư ng tiện,…ể giải quyết.
17) Phân tích nội dung quy luật phủ định của phủ định. Ý nghĩa PPL? Khái niệm: ● Phủ
ịnh là sự thay thế SVHT này bằng SVHT khác. ● Phủ
ịnh siêu hình là phủ
ịnh làm sự vật vận ộng thụt lùi, i xuống, tan rã, không tạo ĐK, tiền ề cho sự phát triển. ● Phủ
ịnh BC là phủ ịnh gắng liền với sự vận ộng
i lên, phát triển, tạo tiền ề cho sự phát triển. Tính chất:
● Tính khách quan, phổ biến, a dạng phong phú. ● Tính kế thừa BC.
● Là sự phủ ịnh vô tận.
● Gắn với ĐK cụ thể. lOMoAR cPSD| 47879361
Nội dung c bản:
● Tính chu kì của sự phát triển:
✔ Là từ một iểm xuất phát, trải qua nhiều lần phủ ịnh, sự vật lại quay trở lại iểm xuất phát nhưng trên c sở cao h n. ✔ Số lần phủ
ịnh ối với mỗi chu kì của SVHT là khác nhau, nhưng khái quát lại thì có 2 lần phủ ịnh trái ngược nhau: i.
Làm SVHT mới ối lập với SVHT cũ.
ii. Làm SVHT ối lập với cái ối lập.
● Khuynh hướng của sự phát triển: Theo hình xoắn ốc i lên:
✔ Cái sau lặp lại cái trước nhưng ở c sở cao h n.
✔ Thể hiện tính chất của sự phát triển: kế thừa, lặp lại và tiến lên.
● Đặc trưng của cái mới: ✔ Yếu.
✔ Có xu thế phát triển
ạt ến trình ộ nhất ịnh ược khẳng ịnh trở thành xu thế bị phủ ịnh bị phủ
ịnh cái mới khác ra ời.
✔ Cứ như thế, quá trình phát triển an xen giữa phủ
ịnh – khẳng ịnh - … vô cùng tận. Ý nghĩa PPL:
● Cái mới tất yếu xuất hiện và chiến thắng phải có thái ộ ủng hộ cái mới, cái tiến bộ.
● Sự phát triển luôn có tính kế thừa không phủ
ịnh sạch tr n, cũng không kế thừa tất cả.
● Sự phát triển luôn quanh co phức tạp không quá lạc quan khi ược khẳng ịnh, cũng không quá bị quan khi bị phủ ịnh.
18) Phân tích nội dung của thực tiễn và các hình thức cơ bản của thực tiễn. Khái niệm:
● Là toàn bộ hoạt ộng VC – cảm tính, mang tính lịch sử - xh của con người nhằm cải tạo TN và xh. Đặc trưng:
● Là hoạt ộng VC – cảm tính: con người có thể quan sát trực quan ược hoạt ộng VC này.
● Mang tính lịch sử - xh: chỉ diễn ra trong xh, do xh và vì xh; trong mỗi giai oạn lịch sử khác nhau, con người
tiến hành một cách khác nhau.
● Là hoạt ộng có tính mục ích: con người chủ ộng tác ộng cải tạo TG ể thoả mãn nhu cầu của mình.
Các hình thức c bản: ● Sx VC:
✔ Là hoạt ộng mà ở ó, con người sử dụng các công cụ LĐ tác ộng vào giới TN ể tạo của cải VC.
✔ Là hoạt ộng ầu tiên và căn bản nhất giúp con người hoàn thiện cả về bản tính sinh học lẫn xh.
● Chính trị - xh:
✔ Là hoạt ộng nhằm biến ổi các quan hệ xh mà ỉnh cao nhất là biến ổi các hình thái kinh tế. ● Thực nghiệm xh:
✔ Là hoạt ộng mà con người tạo ra giống hoặc gần giống với TN, xh ể chứng minh cho những kết luận
nghiên cứu khoa học.
● Nhận xét: lOMoAR cPSD| 47879361
✔ Ba hình thức có mối quan hệ BC, tác ộng, ảnh hưởng qua lại lẫn nhau nhưng sxVC là hoạt ộng quan trọng nhất.
✔ Hai hình thức còn lại ngoài sx VC suy cho cùng ều bắt nguồn từ sx VC và quay trở về phục vụ cho sx VC.
19) Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức?
Là c sở, ộng lực của nhận thức:
● Thực tiễn cung cấp những tài liệu, vật liệu cho nhận thức của con người, rèn luyện các giác quan của con người
ngày càng tinh tế h n, hoàn thiện h n.
● Thực tiễn là c sở
ể sáng tạo ra công cụ, phư ng tiện là tăng khả năng nhận thức của con người.
● Thực tiễn luôn ề ra nhu cầu, nhiệm vụ và phư ng hướng phát triển của nhận thức.
Thực tiễn là mục
ích của nhận thức:
● Nhận thức của con người là nhằm phục vụ, soi ường, dẫn dắt, chỉ ạo thực tiễn.
● Tri thức chỉ có ý nghĩa khi nó ược áp dụng vào ời sống thực tiến một cách trực tiếp hoặc gián tiếp ể phục vụ con người.
Thực tiễn là tiêu chuẩn
ể kiểm tra chân lý:
● Tri thức là kết quả của quá trình nhận thức, tri thức ó có thể phản ánh úng hoặc không úng hiện thức nên phải
ược kiểm tra trong thực tiễn.
● Chân lý là tri thức của con người, phù hợp với hiện thực khách quan và ược thực tiễn kiểm nghiệm.
● Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý, vừa có tính tuyệt ối, vừa có tính tư ng ối.
✔ Tuyệt ối vì thực tiễn là tiêu chuẩn khách quan duy nhất ể kiểm tra, khẳng ịnh chân lý.
✔ Tư ng ối vì thực tiễn luôn vận ộng, biến ổi, phát triển nên không thể xác nhận hay bác bỏ hoàn toàn một iều gì ó. Ý nghĩa PPL:
● Phải luôn luôn quán triệt quan iểm thực tiễn.
● Thực hiện nguyên tắc thống nhất giữa lý luận và thực tiễn.
20) Nội dung sx VC và phương thức sx? a) Sx VC: Khái niệm:
● Là quá trình mà trong ó, con người sử dụng công cụ LĐ tác ộng trực tiếp hoặc gián tiếp vào TN, cải biến các
dạng VC của giới TN ể tạo ra của cải xh nhằm thoả mãn nhu cầu tồn tại và phát triển của con người. Vai trò: ● Là c
sở của sự tồn tại và phát triển xh.
● Trực tiếp tạo ra tư liệu sinh hoạt của con người.
● Tiền ề cho mọi hoạt ồng lịch sử của con người. ● Là ĐK chủ yếu sáng tạo ra con người, xh.
b) Phương thức sx: Khái niệm:
● Là cách thức con người thực hiện quá trình sx VC ở những giai
oạn lịch sử nhất ịnh của loài người. lOMoAR cPSD| 47879361 Kết cấu:
● Sự thống nhất giữa lực lượng sx với một trình ộ nhất ịnh và quan hệ sx tư ng ứng.
● Lực lượng sx:
✔ Khái niệm: -
Là sự kết hợp giữa người LĐ và tư liệu sx, tạo ra sức sx và nhân lực thực tiễn làm biến ổi các ối tượng VC của giới
TN theo nhu cầu nhất ịnh của con người và xh. -
Người LĐ là người tham gia vào quá trình sx; có yêu cầu về sức khoẻ, giới hạn về tuổi tác; có tri thức, kinh nghiệm và kỹ năng LĐ. -
Đối tượng LĐ là vật nhận tác ộng của công cụ LĐ, gồm:
o Có sẵn trong TN (ất, nước,…) o Đã qua chế biến, do con
người tạo ra (vải vóc, lụa,…) -
Công cụ LĐ là vật giữ vai trò trung gian truyền sức của người LĐ vào trong quá trình sx. - Phư ng tiên LĐ là
vật hỗ trợ con người về mặt chuyên chở và bảo quản. ✔ Vai trò: -
Người LĐ: giữ vai trò quyết ịnh vì người LĐ không những là người sử dụng công cụ LĐ và phư ng tiện LĐ ể tác ộng
vào ối tượng LĐ, mà còn chế tạo ra công cụ LĐ, phư ng tiện LĐ mà một phần ối tượng LĐ. -
Công cụ LĐ: giữ vai trò quan trọng vì nó quyết ịnh năng suất LĐ, chất lượng sản phẩm và thể hiện khả năng chế
ngự giới TN của con người. -
Lực lượng sx: là yếu tố ộng (do trình ộ của người LĐ ngày càng nâng cao, công cụ và phư ng tiện LĐ ngày càng
hoàn thiện), thường xuyên thay ổi và thay ổi theo chiều hướng ngày càng hoàn thiện và tiến bộ h n mang tính cách mạng.
✔ Tính chất: Phụ thuộc vào tính chất cá nhân hay xh trong việc sử dụng tư liệu sx.
✔ Trình ộ: Phụ thuộc vào trình ộ của công cụ LĐ, tổ chức LĐ, ứng dụng khoa học – kỹ thuật vào sx, kinh
nghiệm kỹ năng của người LĐ và phân công LĐ xh.
● Quan hệ sx:
✔ Là tổng hợp các quan hệ kinh tế - VC giữa người với người trong quá trình sx VC. lOMoAR cPSD| 47879361
✔ Các mặt trong quan hệ sx có mối quan hệ hữu c , tác ộng lẫn nhau. Trong ó, quan hệ sở hữu tư liệu
sx giữ vai trò quyết ịnh bản chất và tính chất của quan hệ sx.
✔ Quan hệ sx hình thành một cách khách quan, là quan hệ ầu tiên, c
bản chủ yếu, quyết ịnh mọi quan hệ xh.
21) Phân tích quy luật quan hệ sx phù hợp với trình độ của lực lượng sx.
Lực lượng sx và quan hệ sx là hai mặt của mặt phư ng thức sx, tác ộng BC. Trong ó, lực lượng sx quyết
ịnh quan hệ sx, quan hệ sx tác ộng trở lại ối với lực lượng sx.
Lực lượng sx quyết
ịnh nội dung, tính chất và sự ra ời của quan hệ sx mới:
● Trình ộ lực lượng sx như thế nào thì quan hệ sx như thế ấy.
● Trình ộ lực lượng sx thay ổi thì quan hệ sx cũng thay ổi theo.
● Trình ộ lực lượng cũ mất i, trình ộ lực lượng mới ra ời thì quan hệ sx cũ mất
i, quan hệ sx mới ra ời ể
ảm bảo sự phù hợp.
Sự tác ộng trở lại của quan hệ sx
ối với lực lượng sx: Theo 2 hướng: thúc ẩy hoặc kìm hãm.
● Quan hệ sx phù hợp với trình ộ phát triển của lực lượng sx thì sẽ thúc ẩy cho lực lượng phát triển.
● Quan hệ sx không phù hợp với trình ộ phát triển của lực lượng sx thì sẽ kìm hãm, thậm chí phá vỡ sự phát
triển của lực lượng sx. ● Phù hợp: ✔ Sự kết hợp
úng ắn giữa các yếu tố cấu thành lực lượng sx và quan hệ sx. ✔ Sự kết hợp
úng ắng giữa lực lượng sx và quan hệ sx.
✔ Tạo ĐK cho người LĐ sáng tạo trong sx và hưởng thụ những thành quả VC và tinh thần của LĐ.
● Không phù hợp: ✔ Khi quan hệ sx
i sau trình ộ phát triển của lực lượng sx.
✔ Khi quan hệ sx vượt trước trình ộ phát triển của lực lượng sx.
Sự phù hợp của quan hệ sx với lực lượng sx chỉ mang tính tư ng ối vì:
● Lực lượng sx là yếu tố
ộng, thường xuyên phát triển.
● Quan hệ sx là yếu tố tĩnh, tư ng ối ổn ịnh.
● Lực lượng sx phát triển ến một trình ộ nhất ịnh sẽ mâu thuẫn với quan hệ sx ã lỗi thời, yêu cầu phải xoá bỏ
quan hệ sx cũ, thiết lập quan hệ sx mới, phù hợp với trình ộ mới của lực lượng sx. Ý nghĩa PPL:
● Lực lượng sx quyết ịnh quan hệ sx nên muốn xh phát triển phải ầu tư vào lực lượng sx.
● Quan hệ sx tác ộng ngược lại lực lượng sx theo 2 hướng, nên muốn xh phát triển phải hoàn thiện các chính
sách sở hữu tư liệu sx, tổ chức quản lý sx và phân phối sản phẩm cho phù hợp với trình ộc lực lượng sx.
22) Tồn tại xh và các yếu tố cơ bản của xh?
Khái niệm tồn tại xh:
● VC trong lĩnh vực xh ược gọi là tồn tại xh.
● Tồn tại xh là khái niệm triết học dùng ể chỉ toàn bộ những sinh hoạt VC và những ĐK sinh hoạt VC của xh trong
những giai oạn lịch sử nhất ịnh.
Các yếu tố c
bản của tồn tại xh: lOMoAR cPSD| 47879361 ● Hoàn cảnh ịa lý.
● Phư ng thức sx (giữ vai trò c bản).
● Dân số và mật ộ dân số.
23) YT xh và kết cấu của YT?
Khái niệm YT xh:
● YT xh là lĩnh vực sinh hoạt tinh thần của xh..
● YT xh là khái niệm triết học dùng ể chỉ các mặt, các bộ phận khác nhau của lĩnh vực tinh thần xh như quan
iểm, tư tưởng, tình cảm, tâm trạng, truyền thống của cộng ồng xh; mà những bộ phận này nảy sinh từ tồn tại
xh và phản ánh tồn tại xã hội trong những giai oạn phát triển nhất ịnh.
Các yếu tố c
bản của tồn tại xh: Phân chi theo phư ng diện tiếp cận:
● Nội dung và lĩnh vực phản ánh ời sống xh: YT chính trị, pháp quyền, ạo ức, tôn giáo, khoa học, triết học, nghệ thuật.
● Phư ng thức phản ánh tồn tại xh:
✔ YT thông thường: những tri thức, những quan niệm của con người hình thành một cách trực tiếp
trong hoạt ộng thực tiễn hàng ngày, chưa ược hệ thống hóa, khái quát hóa.
✔ YT lý luận: những tư tưởng, quan iểm ược hệ thống hóa, khái quát hóa thành các học thuyết xã hội,
ược trình bày dưới dạng những khái niệm, phạm trù, quy luật…
● Trình ộ phản ánh tồn tại xh:
✔ Tâm lý xh: là khái niệm chỉ toàn bộ tình cảm, ước muốn, thói quen, tập quán… của con người, của
một bộ phận xã hội hoặc của toàn xã hội hình thành dưới ảnh hưởng trực tiếp của ời sống hàng ngày
của họ và phản ánh ời sống ó; phản ánh một cách trực tiếp, tự phát ĐK sinh hoạt hàng ngày của con người..
✔ Hệ tư tưởng: là khái niệm chỉ trình ộ cao của ý thức xã hội, ược hình thành khi con người nhân thức
sâu sắc về những ĐK sinh hoạt vật chất của mình.
24) Nội dung con người và bản chất con người theo quan điểm triết học Mác – Lênin?
Là thực thể sinh học – xã hội:
● Phư ng diện sinh học: Nói lên phần “con” của mỗi người, bản năng ộng vật. ✔ Con người là kết quả tiến hoá
và phát triển lâu dài của giới TN.
✔ Con người là một bộ phận của giới TN và giới TN cũng chính là “thân thể vô c của con người”,
con người chịu sự tác ộng của các quy luật TN (như sinh lão bệnh tử,…)
● Phư ng diện xã hội: Nói lên phần “người” của mỗi người, bản năng con người. ✔ Thông qua LĐ mà con người
trở thành con người xh.
✔ Chịu sự chi phối bởi các nhân tố xh và quy luật xh.
Vừa là chủ thể vừa là sản phẩm của lịch sử và của chính bản thân con người:
● Con người thông qua hoạt ộng VC và tinh thần thức ẩy xh phát triển từ thấp ến cao phù hợp với mục tiêu và
nhu cầu do con người ặt ra.
● Không có TG TN, không có lịch sử xã hội thì không tồn tại con người.
Bản chất của con người là tổng hoà những quan hệ xh:
● C.Mác: “Bản chất con người không phải là một cái trừu tượng cố hữu của cá nhân riêng biệt. Trong tính hiện
thực của nó, bản chất con người là tổng hoà những quan hệ xã hội”. lOMoAR cPSD| 47879361
● Tính hiện thực:
✔ Bản chất của con người luôn ược hình thành và thể hiện một cách cụ thể, xác ịnh, sống trong một
ĐK lịch sử cụ thể nhất ịnh, một thời ại nhất ịnh.
● Tổng hoà các quan hệ xh:
✔ Các quan hệ xh có vị trí, vai trò khác nhau, tác ộng qua lại lẫn nhau, ều góp phần hình thành bản chất con người.
✔ Khi các quan hệ xh thay ổi thì ít hoặc nhiều, sớm hoặc muốn, bản chất con người cũng sẽ thay ổi theo. Ý nghĩa PPL:
● Để có những lý giải về con người, chúng ta cần xuất phát từ hai phư ng diện TN và xh; trong ó xh là
yếu tố quyết ịnh.
● Cần phát huy năng lực sáng tạo của con người vì ó chính là ộng lực c
bản của sự tiến bộ xh.
● Để con người ược giải phóng, cần xoá bỏ các quan hệ kinh tế - xh ràng buộc ộng lực c bản của sự tiến bộ.