Đề cương tự luận - Chủ nghĩa xã hội khoa học | Học viện Chính sách và Phát triển

Đề cương tự luận - Chủ nghĩa xã hội khoa học | Học viện Chính sách và Phát triển được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Đề cương Tự luận CNXHKH
Câu 1: Nêu khái quát đối tượng nghiên cứu của chủ nghĩa xã hội khoa học?
- Những quy luật, tính quy luật chính trị - xã hội của quá trình phát triển của hình thái KT – XH
cộng sản chủ nghĩa mà giai đoạn thấp nhất là chủ nghĩa xãhội.
- Những nguyên tắc cơ bản, những điều kiện, những con đường và hình thức, phương pháp đấu
tranh cách mạng của giai cấp công nhân và nhân dân laođộng nhằm hiện thực hóa sự chuyển
biến từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xãhội và chủ nghĩa cộng sản.
Câu 2: Phân tích những điều kiện, tiền đề cho sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học?
Điều kiện ra đời của CNXHKH
Điều kiện kinh tế :
- Vào những năm 40 của thế kỷ XIX, cuộc cách mạng công nghiệp phát triển tạo nên nền đại
công nghiệp cơ khí thúc đẩy sự phát triển của CNTB tăng năng xuất lao động...
- Xã hội xuất hiện 2 giai cấp cơ bản là TƯ SẢN và CÔNG NHÂN dẫn đến mâu thuẫn giai cấp
( do mẫu thuẫn giữa LLSX và QHSX tạo ra)...
- Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân ngày càng mạnh mẽ, chuyển từ tự phát lên tự
giác...dẫn đến đòi hỏi phải có một hệ thống lý luận sôi đường cho cuộc đấu tranh của giai cấp
công nhân đi từ nhận thức đến hành động hiệu quả..
* Tiền đề khoa học tự nhiên và tư tưởng lý luận.
Tiền đề khoa học tự nhiên.
Cuối TK 18, đầu thế kỉ 19, nhân loại đã đạt nhiều thành tựu to lớn trên lĩnh vực khoa học tự
nhiên và xã hội tạo nền tảng cho phát triển tư duy lí luận. Trong khoa học tự nhiên, những phát
minh vạch thời đạitrong vật lí học vàsinh học đã tạo ra bước phát triển đột phá có tính cách
mạng: Học thuyết tiến hóa, Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng, Học thuyết tế bào.
Những phát minh này là tiền đề khoa học cho sự ra đời của chủ nghĩa duyvật lịch sử, cơ sở
phương pháp luận cho các nhà sáng lập CNXHKH nghiên cứu những vấn đề lý luận chính trị-
xã hội đương thời.
* Tư tưởng lí luận
Những tư tưởng xã hội chủ nghĩa không tưởng pháp đã có những giá trị nhất định
Thể hiện tinh thần phê phán, lên án chế độ quân chủ chuyên chế vàchế độ TBCN đầy bất công
xung đột, đạo đức đảo lộn, tội ác gia tăng.
Đã đưa ra nhiều luận điểm có giá trị về xã hội tương lai: về tổ chức sản xuất và phân phối sản
phẩm xã hội, vai trò của công nghiệp vàkhoa học- kĩ thuật,yêu cầu xóa bỏ sự đối lập giữa lao
động chân tay và lao động trí óc, về sự nghiệp giải phóng phụ nữ và về vai trò lịchsử của nhà
nước
Chính những tư tưởng có tính phê phán và dấn thân trong thực tiễn của các nhà XHCN không
tưởng, trong chừng mực, đã thức tỉnh giaicấp công nhân và người lao động trong cuộc đấu tranh
chống chế độquân chủ chuyên chế và chế độ TBCN đầy bất công, xung đột
* Hạn chế:
- Không phát hiện ra được quy luật vận động, phát triển của xã hội loài người nói chung và bản
chất, quy luật vận động, phát triển của chủ nghĩa tư bản nói riêng.
- Không nhìn thấy lực lượng xã hội tiên phong có khả năng xây dựng xã hội mới là giai cấp công
nhân nên các kế hoạch đề ra đều không thực hiện được.
Câu 3. Trình bày khái niệm giai cấp công nhân và sứ mệnh lịch sử tổng quát của giai cấp công
nhân theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin? So với giai cấp công nhân ở thế kỷ 19, giai cấp
công nhân hiện nay có những điểm tương đồng, khác biệt, biến đổi mới nào?
- Là một tập đoàn xã hội hình thành và phát triển cùng với quá trình phát triển của nền công
nghiệp hiện đại;
- Họ lao động bằng phương thức CN ngày càng hiện đại và gắn liền với quá trình sx vật chất hiện
đại, là đại biểu cho PTSX mang tính xã hội hóa ngày càng cao.
- Họ là người làm thuê do không có TLSX, buộc phải bán SLĐ để sống và bị GCTS bóc lột
GTTD; vì vậy lợi ích cơ bản của họ và của GCTS đối lập nhau;
- Đó là giai cấp có sứ mệnh phủ định chế độ TBCN, xây dựng thành công CNXH và CNCS trên
toàn thế giới.
- Sứ mệnh lịch sử tổng quát của GCCN: là thông qua chính đảng tiền phong, giai cấp công nhân
tổ chức, lãnh đạo nhân dân lao động đấu tranh xóa bỏ các chế độ người bóc lột ng, xóa bỏ
CNTB, gp GCCN, nhân dân lao động ra khỏi sự áp bức, bóc lột, nghèo nàn, lạc hậu, xd XH công
sản chủ nghĩa văn minh.
* Điểm tương đồng và khác biệt:
- Điểm tương đồng:
+ GCCN vẫn là LLSX hàng đầu của XH hiện đại;
+ Vẫn bị giai cấp tư sản và CNTB bóc lột GTTD;
+ Phong trào cộng sản và công nhân ở nhiều nước vẫn là lực lượng hàng đầu trong cuộc đấu
tranh vì hòa bình, hợp tác, dân sinh, dân chủ…
=> Lý luận của CN Mác - Lênin vẫn mang giá trị khoa học và CM, vẫn có ý nghĩa thực tiễn to
lớn.
- Điểm khác biệt:
Xu hướng “trí tuệ hóa” tăng nhanh;
Xu hướng “trung lưu hóa” gia tăng’;
Đảng Cộng sản đã giữ vai trò lãnh đạo, cầm quyền trong quá trình XD CNXH ở một số quốc
gia
Cơ cấu xã hội, nghề nghiệp, thu nhập giữa các bộ phận công nhân rất khác nhau trên phạm vi
toàn cầu cũng như ở mỗi quốc gia
Câu 4: Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, sứ mệnh lịch sử của GCCN là gì? Những điều kiện nào quy
định sứ mệnh lịch sử trên thuộc về giai cấp công nhân? Vai trò của nhân tố chủ quan quan trọng
nhất đối với quá trình thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân?
* Sứ mệnh lịch sử của GCCN:
ND kinh tế: GCCN là nhân tố hàng đầu của LLSX XH hóa cao; là đại biểu cho QHSX mới,
phù hợp với chế độ công hữu về TLSX, tiêu biểu cho lợi ích của toàn XH.
ND chính trị - XH: GCCN cùng với NDLĐ dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, tiến hành
CM chính trị để lật đổ quyền thống trị của GCTS, xóa bỏ chế độ bóc lột, giành quyền lực về tay
GCCN và NDLĐ; sử dụng nhà nước của mình để cải tạo XH cũ, XD XH mới
ND văn hóa, tư tưởng: GCCN thực hiện cuộc CM về văn hóa, tư tưởng, XD hệ giá trị mới
* Những điều kiện quy định sứ mệnh lịch sử trên thuộc về giai cấp công nhân:
- Điều kiện khách quan:
+ Do địa vị kinh tế của GCCN:
- Là người tạo ra của cải vật chất chủ yếu nhưng GCCN lại không SH TLSX, phải bán SLĐ, bị
bóc lột nặng nề
- Là con đẻ của nền sản xuất đại công nghiệp, GCCN có những phẩm chất: tiên phong CM, có
tinh thần CM triệt để nhất; có tính tổ chức và kỷ luật; có bản chất quốc tế.
+ Do địa vị chính trị xã hội:
- GCCN là sản phẩm của nền đại CN → đại diện cho PTSX tiên tiến, LLSX hiện đại
- LĐ bằng phương thức công nghiệp
→ GCCN là người người sx ra của cải chủ yếu cho XH, có vai trò quyết định sự phát triển của
XH hiện đại
→ GCCN là lực lượng phá vỡ QHSX TBCN
=> GCCN là giai cấp đại biểu cho tương lai, cho xu thế đi lên của tiến trình phát triển lịch sử.
+Điều kiện chủ quan:
-Sự phát triển của bản thân GCCN cả về số lượng và chất lượng
-Đảng Cộng sản là nhân tố chủ quan quan trọng nhất để GCCN thực hiện SMLS của mình
-Sự liên minh giữa GCCN với GCND và các tầng lớp LĐ khác
- Vai trò cuẩ Đảng cộng sản là nhân tố chủ quan quan trọng nhất
Câu 5: Đặc điểm và sự biến đổi của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay? Khái quát sứ mệnh
lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay?
* Đặc điểm:
GCCN VN ra đời và phát triển gắn với chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp ở VN:
- Ra đời trước GCTS vào đầu TK XX
-Trực tiếp đối kháng với tư bản thực dân Pháp
- Gắn bó mật thiết với các tầng lớp nhân dân trong xã hội
* Sự biến đổi:
Ngày nay, hơn 30 năm đổi mới, GCCN có những biến đổi chính như:
-Tăng nhanh về SL và CL, là g/c đi đầu trong sự nghiệp CNH, HĐH
- Đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp, có mặt trong mọi thành phần kinh tế, đội ngũ công nhân trong
khu vực KT nhà nước là tiêu biểu, đóng vai trò nòng cốt, chủ đạo.
- Công nhân tri thức, nắm vững khoa học công nghệ tiên tiến, được đào tạo theo chuẩn nghề
nghiệp
* Khái quát sứ mệnh lịch sử:
“Trong thời kỳ đổi mới, GCCN nước ta có SMLS to lớn:
-Là g/c lãnh đạo CM thông qua đội tiền phong là Đảng Cộng sản VN;
-G/c đại diện cho PTSX tiên tiến,
-G/c tiên phong trong sự nghiệp XD CNXH,
- Lực lượng đi đầu trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nước vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân -
chủ, công bằng, văn minh,
-Lực lượng nòng cốt trong liên minh GCCN với GCND và đội ngũ trí thức dưới sự lãnh đạo của
Đảng”
6. Thế nào là thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội? Việt Nam quá độ lên chủ nghĩa xã hội theo
hình thức nào? Đặc điểm cơ bản của thời kỳ quá độ lên CNXH? Các hình thức quá độ lên chủ
nghĩa xã hội?
*Thế nào là thời kỳ quá độ lên CNXH:
-Là thời kỳ cải biến CM từ XH tiền TBCN và TBCN sang XH XHCN. XH của TKQĐ có sự đan
xen tàn dư của XH cũ TBCN và những yếu tố mới mang tính chất XHCN.
Là thời kỳ cải tạo CM sâu sắc, triệt để XH TBCN trên tất cả các lĩnh vực:kinh tế, chính trị,
văn hóa, xã hội, XD từng bước cơ sở vật chất – kỹ thuật và đời sống tinh thần của CNXH.
* VN quá độ lên CNXH theo hình thức gián tiếp có nghĩa là bỏ qua chế đô tư bản chủ nghĩa.
* Đặc điểm cơ bản của thời kỳ qua độ lên CNXH: là thời kỳ cải tạo cách mạng sâu sắc, triệt để
xã hội tư bản chủ nghĩa trên tất cả các lĩnh vực, kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, xây dựng từng
bước cơ sở vật chất- kỹ thuật và đời sống tinh thần của CNXH.
- Kinh tế: nền kinh tế nhiều thành phần
- Chính trị: thiết lập tăng cường chuyên chính vô sản
- Tư tưởng – văn hóa: XD văn hóa vô sản, nền văn hóa mới XHCN
- Xã hội: đấu tranh g/c chống áp bức, bất công, xóa bỏ tàn dư của XH cũ, thực hiện nguyên tắc
phân phối theo LĐ
* Có 2 hình thức quá độ lên CNXH:
- Quá độ trực tiếp từ CNTB lên CNCS đối với những nước đã trải qua CNTB phát triển.
- Quá độ gián tiếp từ CNTB lên CNCS đối với những nước chưa trải qua CNTB phát triển.
Câu 7: Nêu những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam? (Xác định trong Cương
lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm
2011))
* 8 Đặc trưng cơ bản của CNXH ở VN:
- Một là: Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
- Hai là: Do nhân dân làm chủ
- Ba là: Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và QHSX tiến bộ phù hợp.
- Bốn là: có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
- Năm là: Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện
-Sáu là: Các dân tộc trong cộng đồng VN bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát
triển
- Bảy là: Có Nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đảng
Cộng sản lãnh đạo
- Tám là: Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới
Câu 8: Đặc trưng (Bối cảnh) quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam? Tư duy mới của Đảng
Cộng sản Việt Nam về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa được
hiểu như thế nào?
* Bối cảnh quá độ lên CNXH ở Việt nam:
-Xuất phát điểm thấp; chiến tranh kéo dài, tàn dư XH cũ nhiều, thế lực thù địch phá hoại…
- CM KHCN hiện đại đang diễn ra mạnh mẽ, cuốn hút tất cả các nước ở mức độ khác nhau, quá
trình quốc tế hóa sâu sắc;
- Đây vẫn là thời đại quá độ từ CNTB lên CNXH; các nước cùng tồn tại, vừa hợp tác vừa đấu
tranh, cạnh tranh gay gắt vì lợi ích quốc gia, dân tộc
* ĐH IX của Đảng Cộng sản VN xác định: Con đường đi lên của nước ta là sự phát triển quá độ
lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN, tức là bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của QHSX và kiến
trúc thượng tầng TBCN, nhưng tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới
chế độ TBCN, đặc biệt về khoa học và công nghệ, để phát triển nhanh LLSX, XD nền kinh tế
hiện đại. Tư tưởng này cần được hiểu đầy đủ với những nd sau:
+ Sự lựa chọn duy nhất đúng, khoa học, phản ánh đúng quy luật phát triển khách quan của CM
VN;
+ Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của QHSX và kiến trúc thượng tầng TBCN,
+ Tiếp thu, kế thừa thành tựu nhân loại đạt được dưới chế độ TBCN: khoa học, công nghệ, quản
lý phát triển XH, XD nền kinh tế hiện đại, phát triển nhanh LLSX
+ Sự nghiệp khó khăn, lâu dài, đòi hỏi sự quyết tâm chính trị và khát vọng của toàn Đảng, toàn
dân
Câu 9: Nêu quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin về dân chủ? Trình bày bản chất của
nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay? Liên hệ trách nhiệm của sinh viên trong việc
góp phần xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay?
* Nội dung cơ bản của dân chủ theo quan điểm của CN Mác – Lênin
- Thứ nhất, về phương diện quyền lực: dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân, nhân dân là chủ
nhân của nhà nước
-Thứ hai, về phương diện chế độ XH và trong lĩnh vực chính trị, dân chủ là một hình thức hay
hình thái nhà nước, là chính thể dân chủ hay chế độ dân chủ
- Thứ ba, về phương diện tổ chức và quản lý XH, dân chủ là một nguyên tắc – nguyên tắc tập
trung dân chủ.
* Bản chất nền dân chủ:
- Chính trị:
+Chế độ xã hội chủ nghĩa, nhà nước xã hội chủ nghĩa thực chất là của nhân dân, do nhân dân và
vì nhân dân
+ Quyền được tham gia rộng rãi vào công việc quản lý nhà nước
+ Dân chủ xã hội chỉ có được với điều kiện tiên quyết là đảm bảo vai trò lãnh đạo duy nhất của
Đảng Cộng sản
- Kinh tế:
+ Chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu
+ Thực hiện chế độ phân phối lợi ích theo kết quả lao động là chủ yếu
+ Khác với chế độ tư hữu, áp bức, bóc lột, bất công thì bản chất kinh tế coi trọng giá trị con
người, thực hiện các quyền lợi chính đáng của giai cấp công nhân và nhân dân lao động
- Tư tưởng văn hóa- xã hội:
+ Lấy hệ tư tưởng Mác – Lenin làm – hệ tư tưởng của giai cấp công nhân làm chủ đạo đối với
mọi hình thái ý thức xã hội
+ Kế thừa phát huy truyền thống, bản sắc văn hóa dân tộc riêng, tiếp thu các giá trị cốt lõi, văn
minh,…
+ Kết hợp hài hòa về lợi ích giữa cá nhân, tập thể và lợi ích của toàn xã hội
3: Trách nhiệm của sinh viên trong xây dựng nền dân chủ xã hội
Câu 10: Khái niệm Nhà nước pháp quyền? Đặc điểm cơ bản của Nhà nước pháp quyền xã hội
chủ nghĩa Việt Nam? Liên hệ trách nhiệm của sinh viên trong việc góp phần xây dựng Nhà nước
pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay?
* Nhà nước pháp quyền:
- Tất cả mọi công dân đều được giáo dục - hiểu biết và tuân thủ pháp luật
- Nhà nước pháp quyền Pháp luật phải đảm bảo tính nghiêm minh
- Trong hoạt động của các cơ quan Nhà nước, phải có phân công, phối hợp, kiểm soát lẫn nhau,
tất cả vì mục tiêu phục vụ nhân dân.
* Đặc điểm cơ bản của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Vn:
-Thứ nhất, XD Nhà nước do NDLĐ làm chủ, đó là Nhà nước của dân, do dân, vì dân
-Thứ hai, Nhà nước được tổ chức và hoạt động dựa trên cơ sở của Hiến pháp và pháp luật
-Thứ ba, quyền lực Nhà nước là thống nhất, có sự phân công rõ ràng, có cơ chế phối hợp nhịp
nhàng và kiểm soát giữa các cơ quan: LP – HP - TP
-Thứ tư, Nhà nước do Đảng Cộng sản VN lãnh đạo, hoạt động của Nhà nước được giám sát bởi
nhân dân
-Thứ năm, Nhà nước tôn trọng quyền con người, coi con người là chủ thể, là trung tâm của sự
phát triển
-Thứ sáu, tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ, có sự phân công, phân cấp,
phối hợp và kiểm soát lẫn nhau, nhưng bảo đảm quyền lực là thống nhất và có sự chỉ đạo thống
nhất của Trung ương
=> Nhà nước pháp quyền XHCN VN mang bản chất GCCN, phục vụ lợi ích cho nhân dân;
Nhà nước là công cụ chủ yếu để Đảng Cộng sản VN định hướng đi lên CNXH
Câu11: Trình bày những biến đổi có tính quy luật của cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời kỳ quá
độ lên chủ nghĩa xã hội? Kể tên một số giai cấp, tầng lớp cơ bản ở Việt Nam hiện nay?
* Quy luật:
- Một là, CCXH – GC biến đổi gắn liền và bị quy định bởi cơ cấu kinh tế của TKQĐ lên CNXH
- Hai là, CCXH – GC biến đổi phức tạp, đa dạng, làm xuất hiện các tầng lớp xã hội mới
- Ba là, CCXH – GC biến đổi trong mối quan hệ vừa đấu tranh, vừa liên minh, từng bước xóa bỏ
bất bình đẳng XH dẫn đến sự xích lại gần nhau
* Một số gia cấp, tầng lớp cơ bản ở Vn:
- GCCN
- GCND
- Đội ngũ trí thức, đội ngũ doanh nhân, phụ nữ, đội ngũ thanh niên.
Câu 12: Vì sao phải thực hiện liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã
hội? Các giai cấp, tầng lớp cơ bản trong cơ cấu xã hội – giai cấp Việt Nam có vị trí, vai trò như
thế nào? Phương hướng của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với mỗi giai cấp, tầng lớp?
* Vì
- Xét dưới góc độ chính trị: GCCN phải liên minh với các giai tầng khác (có những lợi ích phù
hợp với mình) để:
Tập hợp lực lượng thực hiện những nhu cầu và lợi ích chung – đây là quy luật mang tính phổ
biến và là động lực lớn cho sự phát triển của XH có giai cấp
Tạo sức mạnh tổng hợp đảm bảo cho thắng lợi của cuộc CM XHCN cả trong giai đoạn giành
chính quyền và giai đoạn XD XH mới.
Xây dựng được cơ sở kinh tế vững mạnh và củng cố vững chắc chế độ chính trị XHCN
- Xét về góc độ kinh tế: Liên minh công, nông, trí xuất phát từ:
+ Yêu cầu khách quan của quá trình đẩy mạnh CNH, HĐH và chuyển dịch cơ cấu KT
+ Chính nhu cầu và lợi ích kinh tế của mỗi giai cấp, tầng lớp
→ Liên minh giai cấp, tầng lớp trong TKQĐ lên CNXH là sự liên kết, hợp tác, hỗ trợ nhau…
giữa GC, tầng lớp XH nhằm thực hiện nhu cầu và lợi ích chung của các chủ thể trong khối liên
minh, đồng thời tạo động lực thực hiện thắng lợi mục tiêu của CNXH.
* Vị trí, vai trò các tầng lớp:
- Giai cấp công nhân là GC lãnh đạo CM, đại diện cho PTSX tiên tiến, giữ vị trí tiên phong trong
sự nghiệp XD CNXH, là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp CNH, HĐH; là lực lượng nòng cốt
trong liên minh
- Giai cấp nông dân có vị trí chiến lược trong sự nghiệp CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn, là
cơ sở và lực lượng quan trọng để phát triển KT – XH bền vững; giữ gìn phát huy văn hóa; là chủ
thể quá trình XD nông thôn mới
- Đội ngũ trí thức Là lực lượng sáng tạo đặc biệt trong tiến trình đẩy mạnh CNH, HĐH, hội nhập
quốc tế, xây dựng kinh tế tri thức, phát triển nền văn hóa VN
-Đội ngũ doanh nhân Là tầng lớp XH đặc biệt được Đảng ta chủ trương xây dựng thành một đội
ngũ vững mạnh
-Phụ nữ Là lực lượng quan trọng và đông đảo, thể hiện vai trò quan trọng trong mọi lĩnh vực của
đời sống XH và gia đình
- Thanh niên Là rường cột của nước nhà, chủ nhân tương lai của đất nước, là lực lượng xung
kích trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
* Phương hướng cơ bản để xây dựng CCXH-GC và tăng cường liên minh giai cấp, tầng lớp
trong TKQĐ lên CNXH ở Việt Nam
- Một là, đẩy mạnh CNH, HĐH; giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với đảm bảo
tiến bộ, công bằng XH, tạo môi trường và điều kiện thúc đẩy biến đổi CCXHGC theo hướng tích
cực
- Hai là, XD và thực hiện hệ thống chính sách XH tổng thể nhằm tác động tạo sự biến đổi tích
cực CCXH, nhất là các chính sách liên quan đến CCXH-GC
-Ba là, tạo sự đồng thuận và phát huy tinh thần đoàn kết thống nhất giữa các lực lượng trong khối
liên minh và toàn XH
-Bốn là, hoàn thiện thể chế KTTT ĐHXHCN, đẩy mạnh phát triển KHCN, tạo môi trường và
điều kiện thuận lợi để phát huy vai trò của các chủ thể trong liên minh
- Năm là, đổi mới hoạt động của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc VN nhằm tăng cường khối
liên minh và XD khối đại đoàn kết toàn dân
Câu 13: Đặc trưng cơ bản của dân tộc theo nghĩa rộng? Lấy ví dụ minh họa cho các đặc trưng
đó?
* Đặc trưng cơ bản của dân tộc theo nghãi rộng:
- Thứ nhất, có chung một vùng lãnh thổ nhất định- VD: Lãnh thổ bao gồm cả cùng đất, vùng trời,
vùng biển, hải đảo thuộc Việt Nam và luật pháp quốc tế công nhận
- Thứ hai, có chung 1 phương thức sinh hoạt- VD: Phương thức sinh hoạt kinh tế chung là hoạt
động sản xuất nông nghiệp và thủ công nghiệp. Ngày nay Việt Nam chuyển dịch sang phát triển
kinh tế công nghiệp và dịch vụ.
- thứ ba, có chung một ngôn ngữ giao tiếp- VD: Dùng chữ quốc ngữ là Tiếng việt làm công cụ
giao tiếp.
- Thứ tư, có chung 1 nền văn hóa và tâm lý- VD: có tinh thần yêu nước, thương dân, dũng cảm,
có ý thức quốc gia- dân tộc, hiếu thảo, hiếu khách và tôn trọng người lớn tuổi
- Thứ năm, có chung một nhà nước quản lý- VD: có chung 1 nhà nước là Nhà nước xã hội CN
VN.
Câu 14: Phân tích nội dung Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin
*Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin - Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
+ Các dân tộc không áp ức lẫn nhau
+ Thủ tiêu tình trạng áp bức giai cấp...
+ Quyền tự quyết và xây dựng mối quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các dân tộc.
- Các dân tộc được quyền tự quyết
+ Tự quyết lấy vận mệnh của đan tộc mình, quyền tự lựa chọn chế độ chính trị và con đường
phát triển của dân tộc mình.
+ Quyền tự quyết bao gồm quyền tách ra thành lập một quốc gia dân tộc độc lập, hoặc quyền tự
nguyện liên hiệp với dân tộc trên cơ sở bình đẳng.
- Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc
+ Sự thống nhất giữa giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp; chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa
quốc tế chân chính.
+ Đoàn kết,liên hiệp công nhân các dân tộc là cơ sở vững chắc để đoàn kết các tầng lớp nhân dân
lao động...
=> Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin là cơ sở lý luận quan trọng để các Đảng CS
vận động thực hiện chính sách dân tộc trong quá trình đấu tranh giành độc lập dân tộc và xây
dựng chủ nghĩa xã hội.
15. Trình bày các đặc điểm của dân tộc Việt Nam hiện nay? Quan điểm và chính sách của Đảng
Cộng sản và Nhà nước Việt Nam về vấn đề dân tộc và giải quyết vấn đề dân tộc?
* Các đặc điểm của dân tộc VN:
- * Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc (54 dân tộc – tộc người) với các đặc điểm cơ bản sau:
- Có sự chênh lệch về số dân giữa các tộc người.
- Các dân tộc cư trú xen kẽ nhau.
- Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam phân bố chủ yếu ở địa bàn có vị trí chiến lược quan trọng
- Các dân tộc Việt Nam có trình độ phát triển không đều
- Các dân tộc Việt Nam có truyền thống đoàn kết gắn bó lâu dài trong đời sóng công động dân
tộc – quốc gia thống nhất.
- Mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa riêng, góp phần tạo nên sự phong phú đa dạng cua rnền văn
hóa Việt Nam thống nhất.
* Quan điểm cơ bản:
-Vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược cơ bản,lâu dài, đồng thời cũng là vấn đề
cấp bách hiện nay của CMVN.
- Các dân tộc trong đại gia đình VN bình đẳng, đoàn kết, tương trợ, giúp nhau cùng phát triển,
cùng nhau phấn đấu thực hiện thắng lợi sự nghiệp CNH, HĐH đất nước, xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc Việt Nam XHCN, kiên quyết đấu tranh với mọi âm mưu chia rẽ dân tộc.
- Phát triển toàn diện chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và an ninh- quốc phòng trên địa bàn vùng
dân tộc và miền núi...
- Ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các vùng dân tộc và miền núi trên tất cả các mặt về hạ
tầng cơ sở, xóa đói, giảm nghèo...
- Công tác dân tộc và thực hiện chính sách dân tộc là nhiệm vụ của toàn Đảng, toàn dân, toàn
quân, của các cấp, các ngành và toàn bộ hệ thống chính trị
* Chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước Việt Nam
- Về chính trị: Thực hiện bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng phát triển giữa các dân
tộc...
- Về kinh tế: Phát triển kinh tế - xã hội miền núi, vùng đồng bào các dân tộc thiểu số nhằm phát
huy tiềm năng phát triển, chênh lệch giữa các vùng giữa các dân tộc...
- Về văn hóa: Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đạm đà bản sắc dân tộc. Giữ gìn và phát huy giá
trị văn hóa truyền thống của các tộc người, phát triển ngôn ngữ, xây dựng đời sống văn hóa ở cơ
sở, nâng cao trình độ văn hóa cho đồng bào các dân tộc...
- Về xã hội: Thực hiện chính sách xã hội, đảm bảo an sinh xã hội trong vùng đồng bào dân tộc
thiểu số...
- Về an ninh quốc phòng: Tăng cường sức mạnh bảo vệ Tổ quốc trên cơ sở đảmbảo ổn định
chính trị, thựuc hiện tốt an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội các vùng dân tộc thiểu số, vùng
biên giới, rừng núi, hải đảo của Tổ quốc.
16. Nêu các nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
Nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên CNXH
- Tôn trọng, bảo đảm quyền tự do, tín ngưỡng và không tín ngưỡng của nhân dân.
- Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo phải gắn liền với quá trình cải tạo xã hội
cũ, xây dựng xã hội mới.
- Phân biệt hia mặt chính trị và tư tưởng; tín ngưỡng, tôn giáo và lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo
trong quá trình giải quyết vấn đề tôn giáo.
- Phải có quan điểm lịch sử cụ thể trong giải quyết vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo.
17. Trình bày các đặc điểm của tôn giáo ở Việt Nam hiện nay? Tôn giáo còn tồn tại trong thời kỳ
quá độ không? Tại sao?
*Đặc điểm tôn giáo ở Việt Nam
- Việt Nam là một quốc gia có nhiều tôn giáo
- Tôn giáo Việt Nam đa dạng, đan xen, chung sống hòa bình và không xung đột, chiến tranh tôn
giáo.
- Tín đồ các tôn giáo Việt Nam phần lớn là nhân dân lao động, có lòng yêu nước và tinh thần dân
tộc.
- Hàng ngũ chức sắc các tôn giáo có vai trò, vị trí quan trọng trong giáo hội, có uy tín,ảnh hưởng
với tín đồ.
- Các tôn giáo ở Việt Nam đều có quan hệ với các tổ chức, cá nhân tôn giáo ở nước ngoài.
- Tôn giáo ở Việt Nam thường bị các thế lực phản động lợi dụng.
*Tôn giáo có tồn tại trong thời kỳ quá độ vì:
- Chưa mất hết giá trị tích cực cũng như nền tảng để tiếp tục tồn tại
- Nguyên nhân nhận thức: Do trình độ dân trí chưa thật sự cao, nhiều hiệntượng tự nhiên và xã
hội đến nay khoa học chưa giải thích được. Thế giớikhách quan là vô tận, tồn tại đa dạng,.. Do
vậy tâm lý sợ hãi, trông chờ, tin vàoThần ,Thánh, Phật chưa thể loại bỏ khỏi ý thức con người
- Nguyên nhân tâm lý : Tôn giáo tồn tại lâu đời trong lịch sử loài người và ănsâu vào tiềm thức
của nhiều người. Tôn giáo là ý thức xã hội bảo thủ nhất. Ảnhhưởng khá nhiều sâu đậm nếp nghĩ,
lối sống của một bộ phận nhân dân quanhiều thế hệ,... Tôn giáo, tín ngưỡng không thay đổi ngay
theo biến đổi kinh tế, xã hội mà nó phản ánh
- Nguyên nhân chính trị - xã hội : Có những nguyên tắc tôn giáo phù hợp vớichủ nghĩa với chủ
nghĩa xã hội, với đường lối chính sách của Nhà nước xã hộichủ nghĩa. Nỗi lo sợ về chiến tranh,
bệnh tật, đói nghèo và những mối đe dọakhác là điều kiện thuận lợi cho tôn giáo tồn tại
- Nguyên nhân kinh tế: trong giai đoạn đầu tinh thần của nhân dân chưa cao, thìcon người càng
chịu tác động mạnh mẽ của những yếu tố ngẫu nhiên, may rủi. Làm cho con người có tâm lý thụ
động, nhờ cậy, cầu mong vào những thế lựctâm linh
- Nguyên nhân văn hóa : Khả năng đáp ứng một mức độ nhu cầu văn hóa tinhthần và có ý nghĩa
nhất định về giáo dục ý thức cộng đồng, đạo đức, phongcách, lối sống. Vì vậy việc kế thừa và
phát huy những truyền thống tốt đẹp làcần thiết
Việc tồn tại tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội như một hiện tượng xã hội khác
quan
Câu 18: Thế nào là chế độ hôn nhân tiến bộ?
Thứ 1. Hôn nhân tự nguyện
- Xuất phát từ tình yêu 2 bên nam nữ dẫn đến hôn nhân tự nguyện
- Quyền tự do trong việc lựa chọn người kết hôn, không chấp nhận sự áp đặt của cha mẹ
- Quyền tự do ly hôn khi tình yêu giữa nam và nữ không còn nữa
Thứ 2. Hôn nhân một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng
- Là điều kiện đảm bảo hạnh phúc gia đình, hợp quy luật tự nhiên, phù hợp tâm lý, tình cảm, sức
khỏe và đạo đức con người.
- Vợ chồng có nghĩa vụ ngang nhau về mọi vấn đề, được tự do lựa chọn vấn đề
riêng chính đáng, đồng thời có sự nhất trí chung trong việc giải quyết những
vấn đề chung nhằm xây dựng hạnh phúc gia đình
Thứ 3. Hôn nhân được đảm bảo về mặt pháp lý
- Khi kết hôn hay ly hôn phải có sự thừa nhận của xã hội được biểu hiện bằng thủ tục pháp lý
- Biện pháp ngăn chặn những cá nhân lợi dụng quyền tự do kết hôn, tự do ký hôn để thực hiện
những nhu cầu không chính đáng.
19. Nêu khái niệm gia đình và các chức năng cơ bản, vị trí của gia đình trong xã hội?
Gia đình:
- Là một hình thức cộng đồng xã hội đặc biệt, được hình thành, duy trì và củng cố chủ yếu dựa
trên cơ sở hôn nhân, quan hệ huyết thống và quan hệ nuôi dưỡng, cùng những quy định về quyền
và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình
*Chức năng cơ bản:
- Chức năng tái sản xuất ra con người
- Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục
- Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng
- Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình
*Vị trí của gia đình:
- Là tế bào xã hội
- Là tổ ấm, mang lại giá trị hạnh phúc, sự hài hòa trong đời sống cá nhân của
mỗi thành viên
- Là cầu nối giữa cá nhân với xã hộ
Câu 20: Gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội đã có sự biến đổi ra sao
Sự biến đổi của gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ
- Biến đổi quy mô, kết cấu của gia đình: quy mô gia đình Việt Nam ngày càng thu nhỏ, bình
đẳng nam nữ được đề cao, cuộc sống riêng tư được tôn trọng, tránh được các mâu thuẫn trong
mẫu gia đình truyền thống
- Biến đổi các chức năng của gia đình
Chức năng tái sản xuất con người : Giảm mức sinh, giảm số con, giảm nhu cầu sinh sản tự
nhiên và tư tưởng nhất thiết phải có con trai giảm. Kinh tế, tâm lý, tình cảm quyết định sự bền
vững của gia đình
Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng : Kinh tế tự cung tự cấp chuyển thành kinh tế hàng hóa.
Nền kinh tế đặc trưng đáp ứng nhu cầu của thị trường toàn cầu
- Sự biến đổi chức năng giáo dục : Phát triển theo xu hướng đầu tư tài chính của gia đình cho
giáo dục của con cái tăng lên
- Sự biến đổi chức năng thảo mãn nhu cầu tâm lý – tình càm: đang tăng lên, do gia đình Việt
Nam có xu hướng chuyển đổi từ chủ yếu là đơn vị kinh tế sang chủ yếu là đơn vị tình cảm.
- Sự biến đổi trong các mối quan hệ gia đình
+ Biến đổi quan hệ hôn nhân và quan hệ vợ chồng: Có thêm ít nhất 2 mô hình gia đình cùng tồn
tại với gia đình đàn ông làm chủ là phụ nữ làm chủ, hoặc cả hai vợ chồng làm chủ
Biến đổi quan hệ giữa các thế hệ, các giá trị, chuẩn mực văn hóa của gia đình : Con cái sẽ được
giáo dục bởi cha mẹ ở nhà và phần lớn phó mặc cho nhà trường. Điều này cũng làm cho người
nhà trở nên cô đơn, thiếu thốn tình cảm. Xuất hiện nhiều các hiện tượng trước đây chưa xảy ra
hoặc ít : bạo lực gia đình, ly hôn, ly thân, ngoại tình,.. chất lượng gia đình bị giảm sút, kéo theo
nhiều tệ nạn xã hội
| 1/14

Preview text:

Đề cương Tự luận CNXHKH
Câu 1: Nêu khái quát đối tượng nghiên cứu của chủ nghĩa xã hội khoa học?
- Những quy luật, tính quy luật chính trị - xã hội của quá trình phát triển của hình thái KT – XH
cộng sản chủ nghĩa mà giai đoạn thấp nhất là chủ nghĩa xãhội.
- Những nguyên tắc cơ bản, những điều kiện, những con đường và hình thức, phương pháp đấu
tranh cách mạng của giai cấp công nhân và nhân dân laođộng nhằm hiện thực hóa sự chuyển
biến từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xãhội và chủ nghĩa cộng sản.
Câu 2: Phân tích những điều kiện, tiền đề cho sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học?
Điều kiện ra đời của CNXHKH Điều kiện kinh tế :
- Vào những năm 40 của thế kỷ XIX, cuộc cách mạng công nghiệp phát triển tạo nên nền đại
công nghiệp cơ khí thúc đẩy sự phát triển của CNTB tăng năng xuất lao động...
- Xã hội xuất hiện 2 giai cấp cơ bản là TƯ SẢN và CÔNG NHÂN dẫn đến mâu thuẫn giai cấp
( do mẫu thuẫn giữa LLSX và QHSX tạo ra)...
- Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân ngày càng mạnh mẽ, chuyển từ tự phát lên tự
giác...dẫn đến đòi hỏi phải có một hệ thống lý luận sôi đường cho cuộc đấu tranh của giai cấp
công nhân đi từ nhận thức đến hành động hiệu quả..
* Tiền đề khoa học tự nhiên và tư tưởng lý luận.
Tiền đề khoa học tự nhiên.
Cuối TK 18, đầu thế kỉ 19, nhân loại đã đạt nhiều thành tựu to lớn trên lĩnh vực khoa học tự
nhiên và xã hội tạo nền tảng cho phát triển tư duy lí luận. Trong khoa học tự nhiên, những phát
minh vạch thời đạitrong vật lí học vàsinh học đã tạo ra bước phát triển đột phá có tính cách
mạng: Học thuyết tiến hóa, Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng, Học thuyết tế bào.
Những phát minh này là tiền đề khoa học cho sự ra đời của chủ nghĩa duyvật lịch sử, cơ sở
phương pháp luận cho các nhà sáng lập CNXHKH nghiên cứu những vấn đề lý luận chính trị- xã hội đương thời. * Tư tưởng lí luận
 Những tư tưởng xã hội chủ nghĩa không tưởng pháp đã có những giá trị nhất định
Thể hiện tinh thần phê phán, lên án chế độ quân chủ chuyên chế vàchế độ TBCN đầy bất công
xung đột, đạo đức đảo lộn, tội ác gia tăng.
Đã đưa ra nhiều luận điểm có giá trị về xã hội tương lai: về tổ chức sản xuất và phân phối sản
phẩm xã hội, vai trò của công nghiệp vàkhoa học- kĩ thuật,yêu cầu xóa bỏ sự đối lập giữa lao
động chân tay và lao động trí óc, về sự nghiệp giải phóng phụ nữ và về vai trò lịchsử của nhà nước
Chính những tư tưởng có tính phê phán và dấn thân trong thực tiễn của các nhà XHCN không
tưởng, trong chừng mực, đã thức tỉnh giaicấp công nhân và người lao động trong cuộc đấu tranh
chống chế độquân chủ chuyên chế và chế độ TBCN đầy bất công, xung đột * Hạn chế:
- Không phát hiện ra được quy luật vận động, phát triển của xã hội loài người nói chung và bản
chất, quy luật vận động, phát triển của chủ nghĩa tư bản nói riêng.
- Không nhìn thấy lực lượng xã hội tiên phong có khả năng xây dựng xã hội mới là giai cấp công
nhân nên các kế hoạch đề ra đều không thực hiện được.
Câu 3. Trình bày khái niệm giai cấp công nhân và sứ mệnh lịch sử tổng quát của giai cấp công
nhân theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin? So với giai cấp công nhân ở thế kỷ 19, giai cấp
công nhân hiện nay có những điểm tương đồng, khác biệt, biến đổi mới nào?
- Là một tập đoàn xã hội hình thành và phát triển cùng với quá trình phát triển của nền công nghiệp hiện đại;
- Họ lao động bằng phương thức CN ngày càng hiện đại và gắn liền với quá trình sx vật chất hiện
đại, là đại biểu cho PTSX mang tính xã hội hóa ngày càng cao.
- Họ là người làm thuê do không có TLSX, buộc phải bán SLĐ để sống và bị GCTS bóc lột
GTTD; vì vậy lợi ích cơ bản của họ và của GCTS đối lập nhau;
- Đó là giai cấp có sứ mệnh phủ định chế độ TBCN, xây dựng thành công CNXH và CNCS trên toàn thế giới.
- Sứ mệnh lịch sử tổng quát của GCCN: là thông qua chính đảng tiền phong, giai cấp công nhân
tổ chức, lãnh đạo nhân dân lao động đấu tranh xóa bỏ các chế độ người bóc lột ng, xóa bỏ
CNTB, gp GCCN, nhân dân lao động ra khỏi sự áp bức, bóc lột, nghèo nàn, lạc hậu, xd XH công sản chủ nghĩa văn minh.
* Điểm tương đồng và khác biệt: - Điểm tương đồng:
+ GCCN vẫn là LLSX hàng đầu của XH hiện đại;
+ Vẫn bị giai cấp tư sản và CNTB bóc lột GTTD;
+ Phong trào cộng sản và công nhân ở nhiều nước vẫn là lực lượng hàng đầu trong cuộc đấu
tranh vì hòa bình, hợp tác, dân sinh, dân chủ…
=> Lý luận của CN Mác - Lênin vẫn mang giá trị khoa học và CM, vẫn có ý nghĩa thực tiễn to lớn. - Điểm khác biệt:
❖ Xu hướng “trí tuệ hóa” tăng nhanh;
❖ Xu hướng “trung lưu hóa” gia tăng’;
❖ Đảng Cộng sản đã giữ vai trò lãnh đạo, cầm quyền trong quá trình XD CNXH ở một số quốc gia
❖ Cơ cấu xã hội, nghề nghiệp, thu nhập giữa các bộ phận công nhân rất khác nhau trên phạm vi
toàn cầu cũng như ở mỗi quốc gia
Câu 4: Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, sứ mệnh lịch sử của GCCN là gì? Những điều kiện nào quy
định sứ mệnh lịch sử trên thuộc về giai cấp công nhân? Vai trò của nhân tố chủ quan quan trọng
nhất đối với quá trình thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân?
* Sứ mệnh lịch sử của GCCN:
❖ ND kinh tế: GCCN là nhân tố hàng đầu của LLSX XH hóa cao; là đại biểu cho QHSX mới,
phù hợp với chế độ công hữu về TLSX, tiêu biểu cho lợi ích của toàn XH.
❖ ND chính trị - XH: GCCN cùng với NDLĐ dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, tiến hành
CM chính trị để lật đổ quyền thống trị của GCTS, xóa bỏ chế độ bóc lột, giành quyền lực về tay
GCCN và NDLĐ; sử dụng nhà nước của mình để cải tạo XH cũ, XD XH mới
❖ ND văn hóa, tư tưởng: GCCN thực hiện cuộc CM về văn hóa, tư tưởng, XD hệ giá trị mới
* Những điều kiện quy định sứ mệnh lịch sử trên thuộc về giai cấp công nhân: - Điều kiện khách quan:
+ Do địa vị kinh tế của GCCN:
- Là người tạo ra của cải vật chất chủ yếu nhưng GCCN lại không SH TLSX, phải bán SLĐ, bị bóc lột nặng nề
- Là con đẻ của nền sản xuất đại công nghiệp, GCCN có những phẩm chất: tiên phong CM, có
tinh thần CM triệt để nhất; có tính tổ chức và kỷ luật; có bản chất quốc tế.
+ Do địa vị chính trị xã hội:
- GCCN là sản phẩm của nền đại CN → đại diện cho PTSX tiên tiến, LLSX hiện đại
- LĐ bằng phương thức công nghiệp
→ GCCN là người người sx ra của cải chủ yếu cho XH, có vai trò quyết định sự phát triển của XH hiện đại
→ GCCN là lực lượng phá vỡ QHSX TBCN
=> GCCN là giai cấp đại biểu cho tương lai, cho xu thế đi lên của tiến trình phát triển lịch sử. +Điều kiện chủ quan:
-Sự phát triển của bản thân GCCN cả về số lượng và chất lượng
-Đảng Cộng sản là nhân tố chủ quan quan trọng nhất để GCCN thực hiện SMLS của mình
-Sự liên minh giữa GCCN với GCND và các tầng lớp LĐ khác
- Vai trò cuẩ Đảng cộng sản là nhân tố chủ quan quan trọng nhất
Câu 5: Đặc điểm và sự biến đổi của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay? Khái quát sứ mệnh
lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay? * Đặc điểm:
GCCN VN ra đời và phát triển gắn với chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp ở VN:
- Ra đời trước GCTS vào đầu TK XX
-Trực tiếp đối kháng với tư bản thực dân Pháp
- Gắn bó mật thiết với các tầng lớp nhân dân trong xã hội * Sự biến đổi:
Ngày nay, hơn 30 năm đổi mới, GCCN có những biến đổi chính như:
-Tăng nhanh về SL và CL, là g/c đi đầu trong sự nghiệp CNH, HĐH
- Đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp, có mặt trong mọi thành phần kinh tế, đội ngũ công nhân trong
khu vực KT nhà nước là tiêu biểu, đóng vai trò nòng cốt, chủ đạo.
- Công nhân tri thức, nắm vững khoa học công nghệ tiên tiến, được đào tạo theo chuẩn nghề nghiệp
* Khái quát sứ mệnh lịch sử:
“Trong thời kỳ đổi mới, GCCN nước ta có SMLS to lớn:
-Là g/c lãnh đạo CM thông qua đội tiền phong là Đảng Cộng sản VN;
-G/c đại diện cho PTSX tiên tiến,
-G/c tiên phong trong sự nghiệp XD CNXH,
- Lực lượng đi đầu trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nước vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân -
chủ, công bằng, văn minh,
-Lực lượng nòng cốt trong liên minh GCCN với GCND và đội ngũ trí thức dưới sự lãnh đạo của Đảng”
6. Thế nào là thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội? Việt Nam quá độ lên chủ nghĩa xã hội theo
hình thức nào? Đặc điểm cơ bản của thời kỳ quá độ lên CNXH? Các hình thức quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
*Thế nào là thời kỳ quá độ lên CNXH:
-Là thời kỳ cải biến CM từ XH tiền TBCN và TBCN sang XH XHCN. XH của TKQĐ có sự đan
xen tàn dư của XH cũ TBCN và những yếu tố mới mang tính chất XHCN.
❑ Là thời kỳ cải tạo CM sâu sắc, triệt để XH TBCN trên tất cả các lĩnh vực:kinh tế, chính trị,
văn hóa, xã hội, XD từng bước cơ sở vật chất – kỹ thuật và đời sống tinh thần của CNXH.
* VN quá độ lên CNXH theo hình thức gián tiếp có nghĩa là bỏ qua chế đô tư bản chủ nghĩa.
* Đặc điểm cơ bản của thời kỳ qua độ lên CNXH: là thời kỳ cải tạo cách mạng sâu sắc, triệt để
xã hội tư bản chủ nghĩa trên tất cả các lĩnh vực, kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, xây dựng từng
bước cơ sở vật chất- kỹ thuật và đời sống tinh thần của CNXH.
- Kinh tế: nền kinh tế nhiều thành phần
- Chính trị: thiết lập tăng cường chuyên chính vô sản
- Tư tưởng – văn hóa: XD văn hóa vô sản, nền văn hóa mới XHCN
- Xã hội: đấu tranh g/c chống áp bức, bất công, xóa bỏ tàn dư của XH cũ, thực hiện nguyên tắc phân phối theo LĐ
* Có 2 hình thức quá độ lên CNXH:
- Quá độ trực tiếp từ CNTB lên CNCS đối với những nước đã trải qua CNTB phát triển.
- Quá độ gián tiếp từ CNTB lên CNCS đối với những nước chưa trải qua CNTB phát triển.
Câu 7: Nêu những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam? (Xác định trong Cương
lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011))
* 8 Đặc trưng cơ bản của CNXH ở VN:
- Một là: Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
- Hai là: Do nhân dân làm chủ
- Ba là: Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và QHSX tiến bộ phù hợp.
- Bốn là: có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
- Năm là: Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện
-Sáu là: Các dân tộc trong cộng đồng VN bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển
- Bảy là: Có Nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo
- Tám là: Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới
Câu 8: Đặc trưng (Bối cảnh) quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam? Tư duy mới của Đảng
Cộng sản Việt Nam về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa được hiểu như thế nào?
* Bối cảnh quá độ lên CNXH ở Việt nam:
-Xuất phát điểm thấp; chiến tranh kéo dài, tàn dư XH cũ nhiều, thế lực thù địch phá hoại…
- CM KHCN hiện đại đang diễn ra mạnh mẽ, cuốn hút tất cả các nước ở mức độ khác nhau, quá
trình quốc tế hóa sâu sắc;
- Đây vẫn là thời đại quá độ từ CNTB lên CNXH; các nước cùng tồn tại, vừa hợp tác vừa đấu
tranh, cạnh tranh gay gắt vì lợi ích quốc gia, dân tộc
* ĐH IX của Đảng Cộng sản VN xác định: Con đường đi lên của nước ta là sự phát triển quá độ
lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN, tức là bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của QHSX và kiến
trúc thượng tầng TBCN, nhưng tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới
chế độ TBCN, đặc biệt về khoa học và công nghệ, để phát triển nhanh LLSX, XD nền kinh tế
hiện đại. Tư tưởng này cần được hiểu đầy đủ với những nd sau:
+ Sự lựa chọn duy nhất đúng, khoa học, phản ánh đúng quy luật phát triển khách quan của CM VN;
+ Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của QHSX và kiến trúc thượng tầng TBCN,
+ Tiếp thu, kế thừa thành tựu nhân loại đạt được dưới chế độ TBCN: khoa học, công nghệ, quản
lý phát triển XH, XD nền kinh tế hiện đại, phát triển nhanh LLSX
+ Sự nghiệp khó khăn, lâu dài, đòi hỏi sự quyết tâm chính trị và khát vọng của toàn Đảng, toàn dân
Câu 9: Nêu quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin về dân chủ? Trình bày bản chất của
nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay? Liên hệ trách nhiệm của sinh viên trong việc
góp phần xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay?
* Nội dung cơ bản của dân chủ theo quan điểm của CN Mác – Lênin
- Thứ nhất, về phương diện quyền lực: dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân, nhân dân là chủ nhân của nhà nước
-Thứ hai, về phương diện chế độ XH và trong lĩnh vực chính trị, dân chủ là một hình thức hay
hình thái nhà nước, là chính thể dân chủ hay chế độ dân chủ
- Thứ ba, về phương diện tổ chức và quản lý XH, dân chủ là một nguyên tắc – nguyên tắc tập trung dân chủ.
* Bản chất nền dân chủ: - Chính trị:
+Chế độ xã hội chủ nghĩa, nhà nước xã hội chủ nghĩa thực chất là của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân
+ Quyền được tham gia rộng rãi vào công việc quản lý nhà nước
+ Dân chủ xã hội chỉ có được với điều kiện tiên quyết là đảm bảo vai trò lãnh đạo duy nhất của Đảng Cộng sản - Kinh tế:
+ Chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu
+ Thực hiện chế độ phân phối lợi ích theo kết quả lao động là chủ yếu
+ Khác với chế độ tư hữu, áp bức, bóc lột, bất công thì bản chất kinh tế coi trọng giá trị con
người, thực hiện các quyền lợi chính đáng của giai cấp công nhân và nhân dân lao động
- Tư tưởng văn hóa- xã hội:
+ Lấy hệ tư tưởng Mác – Lenin làm – hệ tư tưởng của giai cấp công nhân làm chủ đạo đối với
mọi hình thái ý thức xã hội
+ Kế thừa phát huy truyền thống, bản sắc văn hóa dân tộc riêng, tiếp thu các giá trị cốt lõi, văn minh,…
+ Kết hợp hài hòa về lợi ích giữa cá nhân, tập thể và lợi ích của toàn xã hội
3: Trách nhiệm của sinh viên trong xây dựng nền dân chủ xã hội
Câu 10: Khái niệm Nhà nước pháp quyền? Đặc điểm cơ bản của Nhà nước pháp quyền xã hội
chủ nghĩa Việt Nam? Liên hệ trách nhiệm của sinh viên trong việc góp phần xây dựng Nhà nước
pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay? * Nhà nước pháp quyền:
- Tất cả mọi công dân đều được giáo dục - hiểu biết và tuân thủ pháp luật
- Nhà nước pháp quyền Pháp luật phải đảm bảo tính nghiêm minh
- Trong hoạt động của các cơ quan Nhà nước, phải có phân công, phối hợp, kiểm soát lẫn nhau,
tất cả vì mục tiêu phục vụ nhân dân.
* Đặc điểm cơ bản của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Vn:
-Thứ nhất, XD Nhà nước do NDLĐ làm chủ, đó là Nhà nước của dân, do dân, vì dân
-Thứ hai, Nhà nước được tổ chức và hoạt động dựa trên cơ sở của Hiến pháp và pháp luật
-Thứ ba, quyền lực Nhà nước là thống nhất, có sự phân công rõ ràng, có cơ chế phối hợp nhịp
nhàng và kiểm soát giữa các cơ quan: LP – HP - TP
-Thứ tư, Nhà nước do Đảng Cộng sản VN lãnh đạo, hoạt động của Nhà nước được giám sát bởi nhân dân
-Thứ năm, Nhà nước tôn trọng quyền con người, coi con người là chủ thể, là trung tâm của sự phát triển
-Thứ sáu, tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ, có sự phân công, phân cấp,
phối hợp và kiểm soát lẫn nhau, nhưng bảo đảm quyền lực là thống nhất và có sự chỉ đạo thống nhất của Trung ương
=> Nhà nước pháp quyền XHCN VN mang bản chất GCCN, phục vụ lợi ích cho nhân dân;
Nhà nước là công cụ chủ yếu để Đảng Cộng sản VN định hướng đi lên CNXH
Câu11: Trình bày những biến đổi có tính quy luật của cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời kỳ quá
độ lên chủ nghĩa xã hội? Kể tên một số giai cấp, tầng lớp cơ bản ở Việt Nam hiện nay? * Quy luật:
- Một là, CCXH – GC biến đổi gắn liền và bị quy định bởi cơ cấu kinh tế của TKQĐ lên CNXH
- Hai là, CCXH – GC biến đổi phức tạp, đa dạng, làm xuất hiện các tầng lớp xã hội mới
- Ba là, CCXH – GC biến đổi trong mối quan hệ vừa đấu tranh, vừa liên minh, từng bước xóa bỏ
bất bình đẳng XH dẫn đến sự xích lại gần nhau
* Một số gia cấp, tầng lớp cơ bản ở Vn: - GCCN - GCND
- Đội ngũ trí thức, đội ngũ doanh nhân, phụ nữ, đội ngũ thanh niên.
Câu 12: Vì sao phải thực hiện liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã
hội? Các giai cấp, tầng lớp cơ bản trong cơ cấu xã hội – giai cấp Việt Nam có vị trí, vai trò như
thế nào? Phương hướng của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với mỗi giai cấp, tầng lớp? * Vì
- Xét dưới góc độ chính trị: GCCN phải liên minh với các giai tầng khác (có những lợi ích phù hợp với mình) để:
➢ Tập hợp lực lượng thực hiện những nhu cầu và lợi ích chung – đây là quy luật mang tính phổ
biến và là động lực lớn cho sự phát triển của XH có giai cấp
➢ Tạo sức mạnh tổng hợp đảm bảo cho thắng lợi của cuộc CM XHCN cả trong giai đoạn giành
chính quyền và giai đoạn XD XH mới.
➢ Xây dựng được cơ sở kinh tế vững mạnh và củng cố vững chắc chế độ chính trị XHCN
- Xét về góc độ kinh tế: Liên minh công, nông, trí xuất phát từ:
+ Yêu cầu khách quan của quá trình đẩy mạnh CNH, HĐH và chuyển dịch cơ cấu KT
+ Chính nhu cầu và lợi ích kinh tế của mỗi giai cấp, tầng lớp
→ Liên minh giai cấp, tầng lớp trong TKQĐ lên CNXH là sự liên kết, hợp tác, hỗ trợ nhau…
giữa GC, tầng lớp XH nhằm thực hiện nhu cầu và lợi ích chung của các chủ thể trong khối liên
minh, đồng thời tạo động lực thực hiện thắng lợi mục tiêu của CNXH.
* Vị trí, vai trò các tầng lớp:
- Giai cấp công nhân là GC lãnh đạo CM, đại diện cho PTSX tiên tiến, giữ vị trí tiên phong trong
sự nghiệp XD CNXH, là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp CNH, HĐH; là lực lượng nòng cốt trong liên minh
- Giai cấp nông dân có vị trí chiến lược trong sự nghiệp CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn, là
cơ sở và lực lượng quan trọng để phát triển KT – XH bền vững; giữ gìn phát huy văn hóa; là chủ
thể quá trình XD nông thôn mới
- Đội ngũ trí thức Là lực lượng sáng tạo đặc biệt trong tiến trình đẩy mạnh CNH, HĐH, hội nhập
quốc tế, xây dựng kinh tế tri thức, phát triển nền văn hóa VN
-Đội ngũ doanh nhân Là tầng lớp XH đặc biệt được Đảng ta chủ trương xây dựng thành một đội ngũ vững mạnh
-Phụ nữ Là lực lượng quan trọng và đông đảo, thể hiện vai trò quan trọng trong mọi lĩnh vực của
đời sống XH và gia đình
- Thanh niên Là rường cột của nước nhà, chủ nhân tương lai của đất nước, là lực lượng xung
kích trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
* Phương hướng cơ bản để xây dựng CCXH-GC và tăng cường liên minh giai cấp, tầng lớp
trong TKQĐ lên CNXH ở Việt Nam
- Một là, đẩy mạnh CNH, HĐH; giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với đảm bảo
tiến bộ, công bằng XH, tạo môi trường và điều kiện thúc đẩy biến đổi CCXHGC theo hướng tích cực
- Hai là, XD và thực hiện hệ thống chính sách XH tổng thể nhằm tác động tạo sự biến đổi tích
cực CCXH, nhất là các chính sách liên quan đến CCXH-GC
-Ba là, tạo sự đồng thuận và phát huy tinh thần đoàn kết thống nhất giữa các lực lượng trong khối liên minh và toàn XH
-Bốn là, hoàn thiện thể chế KTTT ĐHXHCN, đẩy mạnh phát triển KHCN, tạo môi trường và
điều kiện thuận lợi để phát huy vai trò của các chủ thể trong liên minh
- Năm là, đổi mới hoạt động của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc VN nhằm tăng cường khối
liên minh và XD khối đại đoàn kết toàn dân
Câu 13: Đặc trưng cơ bản của dân tộc theo nghĩa rộng? Lấy ví dụ minh họa cho các đặc trưng đó?
* Đặc trưng cơ bản của dân tộc theo nghãi rộng:
- Thứ nhất, có chung một vùng lãnh thổ nhất định- VD: Lãnh thổ bao gồm cả cùng đất, vùng trời,
vùng biển, hải đảo thuộc Việt Nam và luật pháp quốc tế công nhận
- Thứ hai, có chung 1 phương thức sinh hoạt- VD: Phương thức sinh hoạt kinh tế chung là hoạt
động sản xuất nông nghiệp và thủ công nghiệp. Ngày nay Việt Nam chuyển dịch sang phát triển
kinh tế công nghiệp và dịch vụ.
- thứ ba, có chung một ngôn ngữ giao tiếp- VD: Dùng chữ quốc ngữ là Tiếng việt làm công cụ giao tiếp.
- Thứ tư, có chung 1 nền văn hóa và tâm lý- VD: có tinh thần yêu nước, thương dân, dũng cảm,
có ý thức quốc gia- dân tộc, hiếu thảo, hiếu khách và tôn trọng người lớn tuổi
- Thứ năm, có chung một nhà nước quản lý- VD: có chung 1 nhà nước là Nhà nước xã hội CN VN.
Câu 14: Phân tích nội dung Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin
*Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin - Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
+ Các dân tộc không áp ức lẫn nhau
+ Thủ tiêu tình trạng áp bức giai cấp...
+ Quyền tự quyết và xây dựng mối quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các dân tộc.
- Các dân tộc được quyền tự quyết
+ Tự quyết lấy vận mệnh của đan tộc mình, quyền tự lựa chọn chế độ chính trị và con đường
phát triển của dân tộc mình.
+ Quyền tự quyết bao gồm quyền tách ra thành lập một quốc gia dân tộc độc lập, hoặc quyền tự
nguyện liên hiệp với dân tộc trên cơ sở bình đẳng.
- Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc
+ Sự thống nhất giữa giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp; chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa quốc tế chân chính.
+ Đoàn kết,liên hiệp công nhân các dân tộc là cơ sở vững chắc để đoàn kết các tầng lớp nhân dân lao động...
=> Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin là cơ sở lý luận quan trọng để các Đảng CS
vận động thực hiện chính sách dân tộc trong quá trình đấu tranh giành độc lập dân tộc và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
15. Trình bày các đặc điểm của dân tộc Việt Nam hiện nay? Quan điểm và chính sách của Đảng
Cộng sản và Nhà nước Việt Nam về vấn đề dân tộc và giải quyết vấn đề dân tộc?
* Các đặc điểm của dân tộc VN:
- * Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc (54 dân tộc – tộc người) với các đặc điểm cơ bản sau:
- Có sự chênh lệch về số dân giữa các tộc người.
- Các dân tộc cư trú xen kẽ nhau.
- Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam phân bố chủ yếu ở địa bàn có vị trí chiến lược quan trọng
- Các dân tộc Việt Nam có trình độ phát triển không đều
- Các dân tộc Việt Nam có truyền thống đoàn kết gắn bó lâu dài trong đời sóng công động dân
tộc – quốc gia thống nhất.
- Mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa riêng, góp phần tạo nên sự phong phú đa dạng cua rnền văn
hóa Việt Nam thống nhất. * Quan điểm cơ bản:
-Vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược cơ bản,lâu dài, đồng thời cũng là vấn đề
cấp bách hiện nay của CMVN.
- Các dân tộc trong đại gia đình VN bình đẳng, đoàn kết, tương trợ, giúp nhau cùng phát triển,
cùng nhau phấn đấu thực hiện thắng lợi sự nghiệp CNH, HĐH đất nước, xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc Việt Nam XHCN, kiên quyết đấu tranh với mọi âm mưu chia rẽ dân tộc.
- Phát triển toàn diện chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và an ninh- quốc phòng trên địa bàn vùng dân tộc và miền núi...
- Ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các vùng dân tộc và miền núi trên tất cả các mặt về hạ
tầng cơ sở, xóa đói, giảm nghèo...
- Công tác dân tộc và thực hiện chính sách dân tộc là nhiệm vụ của toàn Đảng, toàn dân, toàn
quân, của các cấp, các ngành và toàn bộ hệ thống chính trị
* Chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước Việt Nam
- Về chính trị: Thực hiện bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng phát triển giữa các dân tộc...
- Về kinh tế: Phát triển kinh tế - xã hội miền núi, vùng đồng bào các dân tộc thiểu số nhằm phát
huy tiềm năng phát triển, chênh lệch giữa các vùng giữa các dân tộc...
- Về văn hóa: Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đạm đà bản sắc dân tộc. Giữ gìn và phát huy giá
trị văn hóa truyền thống của các tộc người, phát triển ngôn ngữ, xây dựng đời sống văn hóa ở cơ
sở, nâng cao trình độ văn hóa cho đồng bào các dân tộc...
- Về xã hội: Thực hiện chính sách xã hội, đảm bảo an sinh xã hội trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số...
- Về an ninh quốc phòng: Tăng cường sức mạnh bảo vệ Tổ quốc trên cơ sở đảmbảo ổn định
chính trị, thựuc hiện tốt an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội các vùng dân tộc thiểu số, vùng
biên giới, rừng núi, hải đảo của Tổ quốc.
16. Nêu các nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
Nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên CNXH
- Tôn trọng, bảo đảm quyền tự do, tín ngưỡng và không tín ngưỡng của nhân dân.
- Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo phải gắn liền với quá trình cải tạo xã hội
cũ, xây dựng xã hội mới.
- Phân biệt hia mặt chính trị và tư tưởng; tín ngưỡng, tôn giáo và lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo
trong quá trình giải quyết vấn đề tôn giáo.
- Phải có quan điểm lịch sử cụ thể trong giải quyết vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo.
17. Trình bày các đặc điểm của tôn giáo ở Việt Nam hiện nay? Tôn giáo còn tồn tại trong thời kỳ quá độ không? Tại sao?
*Đặc điểm tôn giáo ở Việt Nam
- Việt Nam là một quốc gia có nhiều tôn giáo
- Tôn giáo Việt Nam đa dạng, đan xen, chung sống hòa bình và không xung đột, chiến tranh tôn giáo.
- Tín đồ các tôn giáo Việt Nam phần lớn là nhân dân lao động, có lòng yêu nước và tinh thần dân tộc.
- Hàng ngũ chức sắc các tôn giáo có vai trò, vị trí quan trọng trong giáo hội, có uy tín,ảnh hưởng với tín đồ.
- Các tôn giáo ở Việt Nam đều có quan hệ với các tổ chức, cá nhân tôn giáo ở nước ngoài.
- Tôn giáo ở Việt Nam thường bị các thế lực phản động lợi dụng.
*Tôn giáo có tồn tại trong thời kỳ quá độ vì:
- Chưa mất hết giá trị tích cực cũng như nền tảng để tiếp tục tồn tại
- Nguyên nhân nhận thức: Do trình độ dân trí chưa thật sự cao, nhiều hiệntượng tự nhiên và xã
hội đến nay khoa học chưa giải thích được. Thế giớikhách quan là vô tận, tồn tại đa dạng,.. Do
vậy tâm lý sợ hãi, trông chờ, tin vàoThần ,Thánh, Phật chưa thể loại bỏ khỏi ý thức con người
- Nguyên nhân tâm lý : Tôn giáo tồn tại lâu đời trong lịch sử loài người và ănsâu vào tiềm thức
của nhiều người. Tôn giáo là ý thức xã hội bảo thủ nhất. Ảnhhưởng khá nhiều sâu đậm nếp nghĩ,
lối sống của một bộ phận nhân dân quanhiều thế hệ,... Tôn giáo, tín ngưỡng không thay đổi ngay
theo biến đổi kinh tế, xã hội mà nó phản ánh
- Nguyên nhân chính trị - xã hội : Có những nguyên tắc tôn giáo phù hợp vớichủ nghĩa với chủ
nghĩa xã hội, với đường lối chính sách của Nhà nước xã hộichủ nghĩa. Nỗi lo sợ về chiến tranh,
bệnh tật, đói nghèo và những mối đe dọakhác là điều kiện thuận lợi cho tôn giáo tồn tại
- Nguyên nhân kinh tế: trong giai đoạn đầu tinh thần của nhân dân chưa cao, thìcon người càng
chịu tác động mạnh mẽ của những yếu tố ngẫu nhiên, may rủi. Làm cho con người có tâm lý thụ
động, nhờ cậy, cầu mong vào những thế lựctâm linh
- Nguyên nhân văn hóa : Khả năng đáp ứng một mức độ nhu cầu văn hóa tinhthần và có ý nghĩa
nhất định về giáo dục ý thức cộng đồng, đạo đức, phongcách, lối sống. Vì vậy việc kế thừa và
phát huy những truyền thống tốt đẹp làcần thiết
 Việc tồn tại tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội như một hiện tượng xã hội khác quan
Câu 18: Thế nào là chế độ hôn nhân tiến bộ?
Thứ 1. Hôn nhân tự nguyện
- Xuất phát từ tình yêu 2 bên nam nữ dẫn đến hôn nhân tự nguyện
- Quyền tự do trong việc lựa chọn người kết hôn, không chấp nhận sự áp đặt của cha mẹ
- Quyền tự do ly hôn khi tình yêu giữa nam và nữ không còn nữa
Thứ 2. Hôn nhân một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng
- Là điều kiện đảm bảo hạnh phúc gia đình, hợp quy luật tự nhiên, phù hợp tâm lý, tình cảm, sức
khỏe và đạo đức con người.
- Vợ chồng có nghĩa vụ ngang nhau về mọi vấn đề, được tự do lựa chọn vấn đề
riêng chính đáng, đồng thời có sự nhất trí chung trong việc giải quyết những
vấn đề chung nhằm xây dựng hạnh phúc gia đình
Thứ 3. Hôn nhân được đảm bảo về mặt pháp lý
- Khi kết hôn hay ly hôn phải có sự thừa nhận của xã hội được biểu hiện bằng thủ tục pháp lý
- Biện pháp ngăn chặn những cá nhân lợi dụng quyền tự do kết hôn, tự do ký hôn để thực hiện
những nhu cầu không chính đáng.
19. Nêu khái niệm gia đình và các chức năng cơ bản, vị trí của gia đình trong xã hội? Gia đình:
- Là một hình thức cộng đồng xã hội đặc biệt, được hình thành, duy trì và củng cố chủ yếu dựa
trên cơ sở hôn nhân, quan hệ huyết thống và quan hệ nuôi dưỡng, cùng những quy định về quyền
và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình *Chức năng cơ bản:
- Chức năng tái sản xuất ra con người
- Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục
- Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng
- Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình *Vị trí của gia đình: - Là tế bào xã hội
- Là tổ ấm, mang lại giá trị hạnh phúc, sự hài hòa trong đời sống cá nhân của mỗi thành viên
- Là cầu nối giữa cá nhân với xã hộ
Câu 20: Gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội đã có sự biến đổi ra sao
Sự biến đổi của gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ
- Biến đổi quy mô, kết cấu của gia đình: quy mô gia đình Việt Nam ngày càng thu nhỏ, bình
đẳng nam nữ được đề cao, cuộc sống riêng tư được tôn trọng, tránh được các mâu thuẫn trong
mẫu gia đình truyền thống
- Biến đổi các chức năng của gia đình
Chức năng tái sản xuất con người : Giảm mức sinh, giảm số con, giảm nhu cầu sinh sản tự
nhiên và tư tưởng nhất thiết phải có con trai giảm. Kinh tế, tâm lý, tình cảm quyết định sự bền vững của gia đình
Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng : Kinh tế tự cung tự cấp chuyển thành kinh tế hàng hóa.
Nền kinh tế đặc trưng đáp ứng nhu cầu của thị trường toàn cầu
- Sự biến đổi chức năng giáo dục : Phát triển theo xu hướng đầu tư tài chính của gia đình cho
giáo dục của con cái tăng lên
- Sự biến đổi chức năng thảo mãn nhu cầu tâm lý – tình càm: đang tăng lên, do gia đình Việt
Nam có xu hướng chuyển đổi từ chủ yếu là đơn vị kinh tế sang chủ yếu là đơn vị tình cảm.
- Sự biến đổi trong các mối quan hệ gia đình
+ Biến đổi quan hệ hôn nhân và quan hệ vợ chồng: Có thêm ít nhất 2 mô hình gia đình cùng tồn
tại với gia đình đàn ông làm chủ là phụ nữ làm chủ, hoặc cả hai vợ chồng làm chủ
 Biến đổi quan hệ giữa các thế hệ, các giá trị, chuẩn mực văn hóa của gia đình : Con cái sẽ được
giáo dục bởi cha mẹ ở nhà và phần lớn phó mặc cho nhà trường. Điều này cũng làm cho người
nhà trở nên cô đơn, thiếu thốn tình cảm. Xuất hiện nhiều các hiện tượng trước đây chưa xảy ra
hoặc ít : bạo lực gia đình, ly hôn, ly thân, ngoại tình,.. chất lượng gia đình bị giảm sút, kéo theo nhiều tệ nạn xã hội