Đề giữa kỳ 1 Toán 6 năm 2023 – 2024 trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm – Hà Nội
Giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 đề kiểm tra giữa học kỳ 1 môn Toán 6 năm học 2023 – 2024 trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, quận Long Biên, thành phố Hà Nội; đề thi gồm 12 câu trắc nghiệm (03 điểm)
Preview text:
UBND QUẬN LONG BIÊN
ĐỀ GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024
TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM MÔN TOÁN 6
Thời gian làm bài: 90 phút
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm):
Ghi lại vào bài chỡ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Cho tập hợp P các số tự nhiên không lớn hơn 6, cách viết nào sau đây đúng?
A. P = {1;2;3;4; } 5 .
B. P = {0;1;2;3;4; } 5 .
C. P = {0;1;2;3;4;5; }
6 . D. P = {1;2;3;4;5; } 6 .
Câu 2: Thế kỉ thứ XVI đọc là: Thế kì thứ… A. Hai mươi tư. B. Hai mươi sáu. C. Mươi bốn. D. Mươi sáu.
Câu 3: Số nào sau đây là ước của 15? A. 2 B. 5 C. 30. D. 50.
Câu 4: Có bao nhiêu số nguyên tố nhỏ hơn 13? A. 6 số B. 6 số C. 4 số D. 3 số.
Câu 5: Khi phân tích số 45 ta thừa số nguyên tố thì kết quả là: A. 5.9 B. 1.45. C. 3 3 .5 . D. 3 2 2 .3 .
Câu 6: Trong các số dưới đây, số nào chia hết cho cả 2 và 5? A. 1650 B. 58. C. 156. D. 265.
Câu 7: Cho số 13* . Thay * bởi chữ số nào thì số 13* chia hết cho 2 và 3? A. 0;2;4;6;8 . B. 3;6;9 . C. 2;5. D. 2;8.
Câu 8: Cho tổng A = 72 630 +
+ x . Với giá trị nào của x dưới đây thì A9 A. 29 . B. 46 . C. 19. D. 36.
Câu 9: Trong các đồ vật dưới đây, không có đồ vật cho hình: A. Hình vuông
B. Hình lục giác đều. C. Hình thoi.
D. Hình tam giác đều.
Câu 10: Trong các hình dưới đây A. Hình 1. B. Hình 2. C. Hình 3. D. Hình 4.
Câu 11: Khẳng định nào dưới đây là sai khi nói về hình chữ nhật
A. Bốn cạnh bằng nhau. C. Các cạnh đối song song
B. Bốn góc đều là góc vuông
D. Hai đường chéo bằng nhau.
Câu 12: Một hình thoi có độ dài cạnh là 8cm. Chi vi của hình thoi là A. 64cm. B. 32cm. C. 64cm2. D. 32cm2.
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1. (1 điểm) Cho A là tập hợp gồm các số tự nhiên chia hết cho 2 , lớn hơn 0 và nhỏ hơn hoặc bằng 10.
a) Hãy viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp. b) Điền kí hiệu ;
∈ ∉ thích hợp vào chỗ trống 12 A; 10 A
Câu 2. (1 điểm) Thực hiện phép tính (hợp lý nếu có thể): a) 3 − ( 8 6 2 .6 15 + 5 :5 ) b) 2 2 3 .64 + 36.3 − 450
Câu 3. (1,5 điểm) Đầu năm học Minh được mẹ dẫn đi mua sách vở và đồ dùng học tập
chuẩn bị cho năm học mới. Minh dự định mua một bộ sách giá khoa giá 230 000 đồng/bộ,
ba chiếc kẹp tài liệu giá 40 000 đồng/chiếc, bốn chiếc bút chì giá 5000 đồng/ chiếc. hai
hộp bút bi giá 50 000 đồng/ hộp. Hỏi Minh phải trả bao nhiêu tiền?
Câu 4. (1,5 điểm). Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 18 m, chiều rộng 6m.
a)Tính diện tích mảnh đất đó.
b)Ông Bình cần xây tường rào xung quanh mảnh đất, biết mỗi mét tường rào có giá 1 200 000
đồng. Tính số tiền ông Bình làm tường rào.
Câu 5. (1,5 điểm) Một nền nhà hình chữ nhật có chiều dài là 8m, chiều rộng có kích thước bằng một nửa chiều dài.
a) Tính diện tích nền nhà đó.
b) Người ta lát nền nhà bawgnf các viên gạch hình vuông có cạnh 4dm. Tính số viên gạch cần
dùng để lát nền nhà đó (Coi diện tích khe giữa các viên gạch không đáng kể)
Câu 6. (0,5 điểm) Tìm số nguyên tố p sao cho p + 4 và p +8 đều là các số nguyên tố.
-------------------- HẾT -------------------- ĐÁP ÁN THAM KHẢO
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm): 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 C D B B C A D D A C A B
Câu 1: Cho tập hợp P các số tự nhiên không lớn hơn 6, cách viết nào sau đây đúng?
A. P = {1;2;3;4; } 5 .
B. P = {0;1;2;3;4; } 5 .
C. P = {0;1;2;3;4;5; }
6 . D. P = {1;2;3;4;5; } 6 . Lời giải Chọn C
Câu 2: Thế kỉ thứ XVI đọc là: Thế kì thứ… A. Hai mươi tư. B. Hai mươi sáu. C. Mươi bốn. D. Mươi sáu. Lời giải Chọn D
Câu 3: Số nào sau đây là ước của 15? A. 2 B. 5 C. 30. D. 50. Lời giải Chọn B U (15) = {1;3;5; } 15
Câu 4: Có bao nhiêu số nguyên tố nhỏ hơn 13? A. 6 số B. 5 số C. 4 số D. 3 số. Lời giải Chọn B
Các số nguyên tố nhỏ hơn 13 là: 2;3;5;7;11
Câu 5: Khi phân tích số 45 ta thừa số nguyên tố thì kết quả là: A. 5.9 B. 1.45. C. 2 3 .5. D. 3 2 2 .3 . Lời giải Chọn C 2 45 = 3 .5
Câu 6: Trong các số dưới đây, số nào chia hết cho cả 2 và 5? A. 1650 B. 58. C. 156. D. 265. Lời giải Chọn A
Số nào chia hết cho cả 2 và 5 có chữ số tận cùng là 0.
Câu 7. Cho số 13* . Thay * bởi chữ số nào thì số 13* chia hết cho 2 và 3? A. 0;2;4;6;8 . B. 3;6;9 . C. 2;5. D. 2;8. Lời giải Chọn D
Câu 8. Cho tổng A = 72 630 +
+ x . Với giá trị nào của x dưới đây thì A9 A. 29 . B. 46 . C. 19. D. 36. Lời giải Chọn D
Câu 9. Trong các đồ vật dưới đây, không có đồ vật cho hình: A. Hình vuông
B. Hình lục giác đều. C. Hình thoi .
D. Hình tam giác đều. Lời giải Chọn A
Câu 10. Trong các hình dưới đây, hình nào là hình lục giác đều? A. Hình 1. B. Hình 2. C. Hình 3. D. Hình 4. Lời giải Chọn C
Câu 11. Khẳng định nào dưới đây là sai khi nói về hình chữ nhật
A. Bốn cạnh bằng nhau.
B. Các cạnh đối song song
C. Bốn góc đều là góc vuông
D. Hai đường chéo bằng nhau. Lời giải Chọn A
Câu 12. Một hình thoi có độ dài cạnh là 8cm. Chu vi của hình thoi là A. 64cm. B. 32cm. C. 64cm2. D. 32cm2. Lời giải Chọn B
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1. (1 điểm) Cho A là tập hợp gồm các số tự nhiên chia hết cho 2 , lớn hơn 0 và nhỏ hơn hoặc bằng 10.
a) Hãy viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp. b) Điền kí hiệu ;
∈ ∉ thích hợp vào chỗ trống 12 A; 10 A Lời giải a) A = {2;4;6;8;1 } 0
b) 12 ∉ A ; 10 ∈ A
Câu 2. (1 điểm) Thực hiện phép tính (hợp lý nếu có thể): a) 3 − ( 8 6 2 .6 15 + 5 :5 ) b) 2 2 3 .64 + 36.3 − 450 Lời giải a) 3 − ( 8 6 2 .6 15 + 5 :5 ) = − ( 2 8.6 15 + 5 ) = 48 − (15 + 25) = 48 − 40 = 8 b) 2 2 3 .64 + 36.3 − 450 2 = 3 .(64 + 36) − 450 = 9.100 − 450 = 900 − 450 = 450
Câu 3. (1,5 điểm) Đầu năm học Minh được mẹ dẫn đi mua sách vở và đồ dùng học tập
chuẩn bị cho năm học mới. Minh dự định mua một bộ sách giá khoa giá 230 000 đồng/bộ,
ba chiếc kẹp tài liệu giá 40 000 đồng/chiếc, bốn chiếc bút chì giá 5000 đồng/ chiếc. hai
hộp bút bi giá 50 000 đồng/ hộp. Hỏi Minh phải trả bao nhiêu tiền? Lời giải.
Số Tiền mà Minh mua ba chiếc kép tài liệu là: 33× 40 000 = 120 000 (đồng)
Số tiền Minh mua bút chì là: 4×5 000 = 20 000 (đồng)
Số tiền mua bút bi là: 2×50 000 = 100 000 (đồng).
Số tiền Minh phải trả = Tổng Số tiền mua các đồ dung trên + Số tiền mua bộ sách giáo
Khoa = 230 000 + 120 000 + 20 000 + 100 000 = 470 000 (đồng)
Câu 4. (1,5 điểm) Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 18 m, chiều rộng 6m.
a)Tính diện tích mảnh đất đó.
b)Ông Bình cần xây tường rào xung quanh mảnh đất, biết mỗi mét tường rào có giá 1 200 000
đồng. Tính số tiền ông Bình làm tường rào. Lời giải.
a)Diện tích mảnh đất là: × = ( 2 18 6 108 m )
b)Độ dài tường rào của khu vườn = chu vi của mảnh đất = (18 + 6)×2 = 48(m)
Số tiền ông Bình để làm tường rào là: 48×1200 000 = 57 600 000 (đồng)
Câu 5. (1,5 điểm) Một nền nhà hình chữ nhật có chiều dài là 8m, chiều rộng có kích thước bằng một nửa chiều dài.
a) Tính diện tích nền nhà đó.
b) Người ta lát nền nhà bằng các viên gạch hình vuông có cạnh 4dm. Tính số viên gạch cần dùng
để lát nền nhà đó (Coi diện tích khe giữa các viên gạch không đáng kể) Lời giải
a) Chiều rộng nền nhà là: 8: 2 = 4(m) Diện tích nền nhà là: = ( 2 8.4 32 m ) b) Đổi 2 2 32m = 3200dm
Diện tích một viên gạch là 2 = ( 2 4 16 dm )
Số viên gạch dùng để lát nền là 3200 :16 = 200 (viên gạch)
Vậy diện tích nền nhà là ( 2
32 m ) . Số viên gạch dùng để lát nền là 200 (viên gạch)
Câu 6. (0,5 điểm) Tìm số nguyên tố p sao cho p + 4 và p +8 đều là các số nguyên tố. Lời giải
Nếu p = 2 → p + 42 và p +82
Nếu p = 3 → p + 4 = 7 và p + 8 =11 là các số nguyên tố
Nếu p > 3 → p = 3k +1 hoặc 3k + 2
TH1: p = 3k +1→ p + 8 = 3k + 93(loại)
TH2 p = 3k + 2 → p + 4 = 3k + 63(loại) Vậy p = 3
-------------------- HẾT --------------------