Đề học kì 1 Toán 9 năm 2022 – 2023 trường Emasi Vạn Phúc – TP HCM

Giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 9 đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán 9 năm học 2022 – 2023 trường TH – THCS. Mời bạn đọc đón xem.

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG TH, THCS VÀ THPT
EMASI VẠN PHÚC
Đề thi chính thức
(Đề thi có 02 trang)
KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 2023
Môn: Toán - Khối: 9
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 1 (2,0 đim) Cho biểu thức P =
2x 5 với x là s thực.
a) Tìm điều kiện ca x để biểu thức A có nghĩa.
b) Rút gọn biểu thức P khi x = 16.
c) Tìm tất c các giá trị ca x để P = 3.
Câu 2 (2,0 đim) Trong hệ trục ta đ Oxy, cho hai đường thẳng lần lượt là đồ thị ca các
hàm số tưng ứng như sau:
(
d
1
)
: y = 3x + 1
(
d
2
)
: y = x 3.
a) Vẽ hai đường thẳng (d
1
)
(
d
2
)
trên cùng một hệ trục tọa độ Oxy.
b) Tìm tọa độ giao điểm của
(
d
1
)
(d
2
) (nếu có) bằng phép tính.
c) Viết phương trình đường thẳng (d) biết (d) song song với d
2
và đi qua M(1; 2).
Câu 3 (1,0 điểm) Chỉ số BMR (Basal Metabolic Rate) là tỉ lệ trao đổi chất cơ bản trong cơ
thể mỗi người, cho biết mức năng lượng tối thiểu mà thể cần để duy trì các hoạt động
sống bản. Chỉ số y phụ thuộc vào trọng lượng thể W (tính bằng kg), chiều cao H
(tính bằng cm), độ tuổi A (tính bằng năm) và giới tính (nam hoặc nữ), cụ thể như sau:
Với nam giới: BMR = 66 + 13,7.W + 5.H 6,8.A
Với nữ giới: BMR = 665 + 9,6.W + 1,8.H 4,7.A
Tính chỉ số BMR của một nam giới 25 tuổi, cao 1,68m và nặng 60kg.
Câu 4 (1,0 điểm) Bóng của một ngọn tháp dài 86m, biết rằng tia nắng mặt trời tạo với mặt
đất một góc 34
o
(xem hình vẽ). Tính chiều cao của tháp (làm tròn kết quả đến chữ số thập
phân thứ nhất sau dấu phẩy).
Câu 5 (1,0 điểm) Mối liên hệ giữa độ tuổi x (năm) nhịp tim tối đa được khuyến cáo y
(lần/phút) được thể hiện qua hàm số bậc nhất y = 208 0,7x.
a) Một người 20 tuổi thì nhịp tim an toàn tối đa là bao nhiêu lần/phút?
b) Khi độ tuổi càng cao thì nhịp tim tối đa được khuyến cáo sẽ càng tăng hay càng
giảm? Giải thích.
Câu 6 (3,0 đim) Cho đường tròn tâm O, bán kính R = 6cm điểm A nằm ngoài đường
tròn (O). Vẽ các tiếp tuyến AB, AC với B, C hai tiếp điểm. Gọi H là giao điểm của OA
và BC.
a) Biết rằng AB = 8cm. Tính OA và chứng minh H là trung điểm của BC.
b) Lấy điểm D trên (O) sao cho BD = BC. Chứng minh OB đường trung trực của
CD.
c) Trên tia BA, lấy điểm E sao cho BE = DC. Chứng minh OA, BC và DE đồng qui.
------------Hết------------
Thí sinh không được s dụng tài liệu và được s dụng máy tính cầm tay.
Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ………………………………….…… Số báo danh: ………………
Chữ ký giám thị: ………………………………………………………………………
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG TH, THCS VÀ THPT
EMASI VẠN PHÚC
Đáp án đề chính thức
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2022 - 2023
Môn: Toán - Khối: 9
Câu
Đáp án chi tiết
Điểm
1
Câu 1 (2,0
đim) Cho biểu thức P =
2x 5 với x là s thực.
a) Tìm điều kiện ca x để biểu thức A có nghĩa
b) Rút gọn biểu thức P khi = 16
c) Tìm tất c các giá trị ca để = 3
2,0
a) Điều kiện có nghĩa của biểu thức P là
2 5 0
5
2
0,5
0,25
b) Khi = 16 thì
=
2.16 5 =
27 = 3
3
Học sinh không đưa thừa s ra ngoài dấu căn cho 0,5đ
0,5+0,25
c) Để P= 3 thì
2 5
= 3
2 5 = 3
2
= 7
0,25
0,25
2
Câu 2 (2,0 đim) Trong hệ trục ta đ Oxy, cho hai đường thẳng lần lượt là đồ
thị của các hàm số tưng ứng như sau:
(
d
1
)
: y = 3x + 1
(
d
2
)
: y = x 3.
d) Vẽ hai đường thẳng (d
1
)
(
d
2
)
trên cùng một hệ trục tọa độ Oxy.
e) Tìm tọa độ giao điểm của
(
d
1
)
(d
2
) (nếu có) bằng phép tính.
f) Viết phương trình đường thẳng (d) biết (d) song song với d
2
đi qua
M(1; 2).
2,0
a) Bảng giá trị
= 3 + 1
1 2
1
= 3
3 2
Đồ thị
0,25
0,25x2
b) Phương trình hoành độ giao điểm ca
1
2
3 + 1 = 3
= 1 = 2
Vậy tọa độ giao điểm của
1
2
(
1; 2
)
0,25
0,25
0,25
c) Gọi : =  +
//
2
nên = 1; 3
đi qua (1; 2) nên 2 = 1.1 + = 1 (nhận).
Vậy : = + 1
0,25
0,25
3
Câu 3 (1,0 điểm) Chỉ số BMR (Basal Metabolic Rate) tỉ lệ trao đổi chất
bản trong cơ thể mỗi người, cho biết mức năng lượng tối thiểu mà cơ thể cần
để duy trì các hoạt động sống bản. Chỉ số này phụ thuộc vào trọng lượng cơ
thể W (tính bằng kg), chiều cao H (tính bằng cm), độ tuổi A (tính bằng năm) và
giới tính (nam hoặc nữ), cụ thể như sau:
Với nam giới: BMR = 66 + 13,7.W + 5.H 6,8.A
Với nữ giới: BMR = 665 + 9,6.W + 1,8.H 4,7.A
Tính chỉ số BMR của một nam giới 25 tuổi, cao 1,68m và nặng 60kg.
1,0
1,68m = 168cm
Chỉ s BMR của nam giới đó là
 = 66 + 13,7.60 + 5.168 6,8.25 = 1558
0,25
0,75
4
Câu 4 (1,0 điểm) Bóng của một ngọn tháp dài 86m, biết rằng tia nắng mặt trời
tạo với mặt đất một góc 34
o
(xem nh vẽ). Tính chiều cao của tháp (làm tròn kết
quả đến chữ số thập phân thứ nhất sau dấu phẩy).
1,0
Chiều cao của tháp là
= 86. tan 34
58 ()
1,0
5
Câu 5 (1,0 điểm) Mối liên hệ giữa đ tuổi (năm) nhịp tim tối đa được
khuyến cáo (lần/phút) được thể hiện qua hàm số bậc nhất = 208 0,7.
c) Một người 20 tuổi thì nhịp tim an toàn tối đa là bao nhiêu lần/phút?
d) Khi độ tuổi càng cao thì nhịp tim tối đa được khuyến cáo sẽ càng tăng
hay càng giảm? Giải thích.
1,0
a) Một người 20 tuổi thì nhịp tim an toàn tối đa là
= 208 0,7.20 = 194 lần/phút
0,5
b) Hàm số = 208 0,7 là hàm số nghịch biến vì = 0,7 < 0 do đó
khi độ tuổi càng cao thì nhịp tim tối đa được khuyến cáo sẽ càng giảm.
0,5
6
Câu 6 (3,0 đim) Cho đường tròn tâm O, n kính R = 6cm điểm A nằm
ngoài đường tròn (O). Vẽ các tiếp tuyến AB, AC với B, C hai tiếp điểm. Gọi
H là giao điểm của OA và BC.
a) Biết rằng AB = 8cm. Tính OA và chứng minh H là trung điểm của BC.
b) Lấy điểm D trên (O) sao cho BD = BC. Chứng minh OB đường trung
trực của CD.
c) Trên tia BA, lấy điểm E sao cho BE = DC. Chứng minh OA, BC DE
đồng qui.
3,0
a) Vì AC là tiếp tuyến của (O) nên AC vuông góc OC.
Trong tam giác vuông AOC, áp dụng định lí Pythagoras ta có
 =
2
+
2
= 10 cm
Tam giác ABC cân tại A do AB = AC (tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau)
Mà AH là tia phân giác của góc A (tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau) nên
AH cũng là đường trung tuyến của tam giác ABC.
Vậy H là trung điểm BC.
0,5
0,5
0,5
b) Ta có OC = OD = R nên O nằm trên đường trung trực của CD.
Vì BD = BD (gt) nên B nằm trên đường trung trực của CD.
Vậy OB là đường trung trực của CD.
0,25
0,25
0,5
c) Ta có CD // BE vì cùng vuông góc với OB.
Mà CD = BE nên DCEB là hình bình hành.
Mặt khác, do H là trung điểm BC nên DE đi qua H.
Vậy OA, BC và DE đồng qui tại H.
0,25
0,25
Chú ý :
1. Chia điểm nh nhất đến 0.25 điểm.
2. Học sinh làm đúng ý nào sẽ được điểm ý đó.
3. Học sinh cách giải khác với đáp án nhưng kết quả đúng và lập luận hợp lý vn
đạt điểm ti đa của bài đó.
PHÒNG GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
THÀNH PHTHĐỨC
MA TRN ĐKT CUỐI HKI - TOÁN 9
NĂM HỌC 2022 2023.
Cấp độ / Chủ đề
Nhn biết
Thông
hiểu
Vận dụng
Vận dụng
cao
Tng
1) Căn bậc hai
S câu
2
2
S điểm
1,5
1,5
Tl%
15%
15%
2) Đồ thị hàm số bậc nhất
S câu
1
1
2
S điểm
1
0,5
1,5
Tl%
10%
5%
15%
3) Toán thực tế
S câu
1
2
3
S điểm
1
2
3
Tl%
10%
20%
30 %
4) Giải phương trình vô tỉ
S câu
1
1
S điểm
1
1
Tl%
10%
10 %
5) HH (HTL,đường tròn.)
S câu
1
1
1
3
S điểm
1
1
1
3
Tl%
10%
10%
10%
30 %
Tổng s câu
3
5
2
1
11
Tổng s điểm
3
4
2
1
10
Tl%
30%
40%
20%
10%
100%
| 1/7

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 – 2023 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Môn: Toán - Khối: 9
TRƯỜNG TH, THCS VÀ THPT
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề EMASI VẠN PHÚC
Đề thi chính thức
(Đề thi có 02 trang)
Câu 1 (2,0 điểm) Cho biểu thức P = √2x − 5 với x là số thực.
a) Tìm điều kiện của x để biểu thức A có nghĩa.
b) Rút gọn biểu thức P khi x = 16.
c) Tìm tất cả các giá trị của x để P = 3.
Câu 2 (2,0 điểm) Trong hệ trục tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng lần lượt là đồ thị của các
hàm số tưng ứng như sau: (d1): y = −3x + 1 và (d2): y = x − 3.
a) Vẽ hai đường thẳng (d1) và (d2) trên cùng một hệ trục tọa độ Oxy.
b) Tìm tọa độ giao điểm của (d1) và (d2) (nếu có) bằng phép tính.
c) Viết phương trình đường thẳng (d) biết (d) song song với d2 và đi qua M(1; 2).
Câu 3 (1,0 điểm) Chỉ số BMR (Basal Metabolic Rate) là tỉ lệ trao đổi chất cơ bản trong cơ
thể mỗi người, cho biết mức năng lượng tối thiểu mà cơ thể cần có để duy trì các hoạt động
sống cơ bản. Chỉ số này phụ thuộc vào trọng lượng cơ thể W (tính bằng kg), chiều cao H
(tính bằng cm), độ tuổi A (tính bằng năm) và giới tính (nam hoặc nữ), cụ thể như sau: Với nam giới:
BMR = 66 + 13,7.W + 5.H – 6,8.A Với nữ giới:
BMR = 665 + 9,6.W + 1,8.H – 4,7.A
Tính chỉ số BMR của một nam giới 25 tuổi, cao 1,68m và nặng 60kg.
Câu 4 (1,0 điểm) Bóng của một ngọn tháp dài 86m, biết rằng tia nắng mặt trời tạo với mặt
đất một góc 34o (xem hình vẽ). Tính chiều cao của tháp (làm tròn kết quả đến chữ số thập
phân thứ nhất sau dấu phẩy).
Câu 5 (1,0 điểm) Mối liên hệ giữa độ tuổi x (năm) và nhịp tim tối đa được khuyến cáo y
(lần/phút) được thể hiện qua hàm số bậc nhất y = 208 − 0,7x.
a) Một người 20 tuổi thì nhịp tim an toàn tối đa là bao nhiêu lần/phút?
b) Khi độ tuổi càng cao thì nhịp tim tối đa được khuyến cáo sẽ càng tăng hay càng giảm? Giải thích.
Câu 6 (3,0 điểm) Cho đường tròn tâm O, bán kính R = 6cm và điểm A nằm ngoài đường
tròn (O). Vẽ các tiếp tuyến AB, AC với B, C là hai tiếp điểm. Gọi H là giao điểm của OA và BC.
a) Biết rằng AB = 8cm. Tính OA và chứng minh H là trung điểm của BC.
b) Lấy điểm D trên (O) sao cho BD = BC. Chứng minh OB là đường trung trực của CD.
c) Trên tia BA, lấy điểm E sao cho BE = DC. Chứng minh OA, BC và DE đồng qui.
------------Hết------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu và được sử dụng máy tính cầm tay.
Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ………………………………….…… Số báo danh: ………………
Chữ ký giám thị: …………………………………………………………………………
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM HỌC 2022 - 2023
TRƯỜNG TH, THCS VÀ THPT
Môn: Toán - Khối: 9 EMASI VẠN PHÚC
Đáp án đề chính thức Câu Đáp án chi tiết Điểm
Câu 1 (2,0 điểm) Cho biểu thức P = √2x − 5 với x là số thực.
a) Tìm điều kiện của x để biểu thức A có nghĩa 2,0
b) Rút gọn biểu thức P khi 𝑥𝑥 = 16
c) Tìm tất cả các giá trị của 1 𝑥𝑥 để 𝑃𝑃 = 3
a) Điều kiện có nghĩa của biểu thức P là 0,5 2𝑥𝑥 − 5 ≥ 0 0,25 5 ⟺ 𝑥𝑥 ≥ 2 b) Khi 𝑥𝑥 = 16 thì
𝑃𝑃 = √2.16 − 5 = √27 = 3√3 0,5+0,25
Học sinh không đưa thừa số ra ngoài dấu căn cho 0,5đ c) Để P= 3 thì 0,25 √2𝑥𝑥 − 5 = 3 ⟺ 2𝑥𝑥 − 5 = 32 0,25 ⟺ 𝑥𝑥 = 7
Câu 2 (2,0 điểm) Trong hệ trục tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng lần lượt là đồ
thị của các hàm số tưng ứng như sau: (d1): y = −3x + 1 và (d2): y = x − 3.
d) Vẽ hai đường thẳng (d1) và (d2) trên cùng một hệ trục tọa độ Oxy. 2,0
e) Tìm tọa độ giao điểm của (d1) và (d2) (nếu có) bằng phép tính.
f) Viết phương trình đường thẳng (d) biết (d) song song với d 2 2 và đi qua M(1; 2). a) Bảng giá trị 𝑥𝑥 0 1 𝑥𝑥 0 1 0,25 𝑦𝑦 = −3𝑥𝑥 + 1 1 −2 𝑦𝑦 = 𝑥𝑥 − 3 −3 −2 Đồ thị 0,25x2
b) Phương trình hoành độ giao điểm của 𝑑𝑑1 và 𝑑𝑑2 là 0,25
−3𝑥𝑥 + 1 = 𝑥𝑥 − 3 0,25
⟺ 𝑥𝑥 = 1 ⟹ 𝑦𝑦 = −2 0,25
Vậy tọa độ giao điểm của 𝑑𝑑1 và 𝑑𝑑2 là (1; −2)
c) Gọi 𝑑𝑑: 𝑦𝑦 = 𝑎𝑎𝑥𝑥 + 𝑏𝑏 0,25
Vì 𝑑𝑑 // 𝑑𝑑2 nên 𝑎𝑎 = 1; 𝑏𝑏 ≠ −3 0,25
Vì 𝑑𝑑 đi qua 𝑀𝑀(1; 2) nên 2 = 1.1 + 𝑏𝑏 ⟺ 𝑏𝑏 = 1 (nhận).
Vậy 𝑑𝑑: 𝑦𝑦 = 𝑥𝑥 + 1
Câu 3 (1,0 điểm) Chỉ số BMR (Basal Metabolic Rate) là tỉ lệ trao đổi chất cơ
bản trong cơ thể mỗi người, cho biết mức năng lượng tối thiểu mà cơ thể cần có
để duy trì các hoạt động sống cơ bản. Chỉ số này phụ thuộc vào trọng lượng cơ
thể W (tính bằng kg), chiều cao H (tính bằng cm), độ tuổi A (tính bằng năm) và 1,0
giới tính (nam hoặc nữ), cụ thể như sau: 3 Với nam giới:
BMR = 66 + 13,7.W + 5.H – 6,8.A Với nữ giới:
BMR = 665 + 9,6.W + 1,8.H – 4,7.A
Tính chỉ số BMR của một nam giới 25 tuổi, cao 1,68m và nặng 60kg. 1,68m = 168cm 0,25
Chỉ số BMR của nam giới đó là 0,75
𝐵𝐵𝑀𝑀𝐵𝐵 = 66 + 13,7.60 + 5.168 − 6,8.25 = 1558
Câu 4 (1,0 điểm) Bóng của một ngọn tháp dài 86m, biết rằng tia nắng mặt trời
tạo với mặt đất một góc 34o (xem hình vẽ). Tính chiều cao của tháp (làm tròn kết
quả đến chữ số thập phân thứ nhất sau dấu phẩy). 1,0 4 Chiều cao của tháp là 1,0
ℎ = 86. tan 34𝑜𝑜 ≈ 58 (𝑚𝑚)
Câu 5 (1,0 điểm) Mối liên hệ giữa độ tuổi 𝑥𝑥 (năm) và nhịp tim tối đa được
khuyến cáo 𝑦𝑦 (lần/phút) được thể hiện qua hàm số bậc nhất 𝑦𝑦 = 208 − 0,7𝑥𝑥.
c) Một người 20 tuổi thì nhịp tim an toàn tối đa là bao nhiêu lần/phút? 1,0
d) Khi độ tuổi càng cao thì nhịp tim tối đa được khuyến cáo sẽ càng tăng 5
hay càng giảm? Giải thích.
a) Một người 20 tuổi thì nhịp tim an toàn tối đa là
𝑦𝑦 = 208 − 0,7.20 = 194 lần/phút 0,5
b) Hàm số 𝑦𝑦 = 208 − 0,7𝑥𝑥 là hàm số nghịch biến vì 𝑎𝑎 = −0,7 < 0 do đó
khi độ tuổi càng cao thì nhịp tim tối đa được khuyến cáo sẽ càng giảm. 0,5
Câu 6 (3,0 điểm) Cho đường tròn tâm O, bán kính R = 6cm và điểm A nằm
ngoài đường tròn (O). Vẽ các tiếp tuyến AB, AC với B, C là hai tiếp điểm. Gọi
H là giao điểm của OA và BC. 6
a) Biết rằng AB = 8cm. Tính OA và chứng minh H là trung điểm của BC. 3,0
b) Lấy điểm D trên (O) sao cho BD = BC. Chứng minh OB là đường trung trực của CD.
c) Trên tia BA, lấy điểm E sao cho BE = DC. Chứng minh OA, BC và DE đồng qui.
a) Vì AC là tiếp tuyến của (O) nên AC vuông góc OC. 0,5
Trong tam giác vuông AOC, áp dụng định lí Pythagoras ta có
𝑂𝑂𝑂𝑂 = √𝑂𝑂𝐶𝐶2 + 𝑂𝑂𝐶𝐶2 = 10 cm
Tam giác ABC cân tại A do AB = AC (tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau) 0,5
Mà AH là tia phân giác của góc A (tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau) nên
AH cũng là đường trung tuyến của tam giác ABC. Vậy H là trung điểm BC. 0,5
b) Ta có OC = OD = R nên O nằm trên đường trung trực của CD. 0,25
Vì BD = BD (gt) nên B nằm trên đường trung trực của CD. 0,25
Vậy OB là đường trung trực của CD. 0,5
c) Ta có CD // BE vì cùng vuông góc với OB. 0,25
Mà CD = BE nên DCEB là hình bình hành.
Mặt khác, do H là trung điểm BC nên DE đi qua H. 0,25
Vậy OA, BC và DE đồng qui tại H.  Chú ý :
1. Chia điểm nhỏ nhất đến 0.25 điểm.
2. Học sinh làm đúng ý nào sẽ được điểm ý đó.
3. Học sinh có cách giải khác với đáp án nhưng kết quả đúng và lập luận hợp lý vẫn
đạt điểm tối đa của bài đó.
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC

MA TRẬN ĐỀ KT CUỐI HKI - TOÁN 9
NĂM HỌC 2022 – 2023.
Cấp độ / Chủ đề Nhận biết Thông Vận dụng Vận dụng Tổng hiểu cao
1) Căn bậc hai Số câu 2 2 Số điểm 1,5 1,5 Tỉ lệ % 15% 15%
2) Đồ thị hàm số bậc nhất Số câu 1 1 2 Số điểm 1 0,5 1,5 Tỉ lệ % 10% 5% 15% 3) Toán thực tế Số câu 1 2 3 Số điểm 1 2 3 Tỉ lệ % 10% 20% 30 %
4) Giải phương trình vô tỉ Số câu 1 1 Số điểm 1 1 Tỉ lệ % 10% 10 %
5) HH (HTL,đường tròn.) Số câu 1 1 1 3 Số điểm 1 1 1 3 Tỉ lệ % 10% 10% 10% 30 % Tổng số câu 3 5 2 1 11 Tổng số điểm 3 4 2 1 10 Tỉ lệ % 30% 40% 20% 10% 100%