Đề kiểm tra chất lượng Toán 11 cuối năm học 2019 – 2020 sở GD&ĐT Bắc Ninh

Ngày … tháng 06 năm 2020, phòng quản lý chất lượng sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh tổ chức kỳ thi kiểm tra chất lượng cuối năm môn Toán lớp 11 năm học 2019 – 2020.

Chủ đề:

Đề HK2 Toán 11 391 tài liệu

Môn:

Toán 11 3.3 K tài liệu

Thông tin:
3 trang 1 năm trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề kiểm tra chất lượng Toán 11 cuối năm học 2019 – 2020 sở GD&ĐT Bắc Ninh

Ngày … tháng 06 năm 2020, phòng quản lý chất lượng sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh tổ chức kỳ thi kiểm tra chất lượng cuối năm môn Toán lớp 11 năm học 2019 – 2020.

38 19 lượt tải Tải xuống
SỞ GDĐT BẮC NINH
PHÒNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
(Đề có 01 trang)
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM
NĂM HỌC 2019 - 2020
Môn: Toán - Lớp 11
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề
Câu 1 (3,0 điểm)
Tính các giới hạn sau đây:
a) lim
x 3
(x
3
2x + 1) .
b) lim
x 2
x
2
10x + 16
x 2
.
c) lim
2n
2
+ n 1
5 n
.
Câu 2 (2,5 điểm)
Cho hàm số y = 2x
2
3x + 1 đồ thị parabol (P ).
a) Tính đạo hàm y
0
của hàm số đã cho và giải phương trình y
0
= 0.
b) Viết phương trình tiếp tuyến của parabol (P ) tại điểm hoành độ x
0
= 1.
Câu 3 (3,5 điểm)
Cho hình chóp S.ABCD đáy ABCD hình chữ nhật, AB = a, AD = a
2, đường thẳng SA
vuông c với mặt phẳng (ABCD), SA = a
3 (với a > 0). Gọi M, N lần lượt các điểm thuộc
đường thẳng SB, SD sao cho AM vuông c với SB và AN vuông c với SD. Gọi I trung
điểm của đoạn thẳng MN và H trung điểm của đoạn thẳng SC.
a) Chứng minh rằng đường thẳng CD vuông c với mặt phẳng (SAD) và đường thẳng
AN vuông c với mặt phẳng (SCD) .
b) Gọi c giữa đường thẳng AC và mặt phẳng (SCD) ϕ. Tính sin ϕ.
c) Tính độ dài đoạn thẳng IH theo a.
Câu 4 (1,0 điểm)
Cho các số thực a, b, c thỏa mãn điều kiện 7a + b + 3c = 0. Chứng minh rằng phương trình
ax
2
+ bx + c = 2020. cos
πx
2
ít nhất một nghiệm trên R.
- - - - - - Hết - - - - - -
SỞ GDĐT BẮC NINH
PHÒNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
(Hướng dẫn có 02 trang)
HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM
NĂM HỌC 2019 - 2020
Môn: Toán - Lớp 11
Câu Lời giải Điểm
1.a 1,0
lim
x3
x
3
2x + 1
= 3
3
2.3 + 1 = 22
1,0
1.b 1,0
lim
x2
x
2
10x + 16
x 2
= lim
x2
(x 2)(x 8)
x 2
= lim
x2
(x 8) = 6
1,0
1.c 1,0
lim
2n
2
+ n 1
5 n
= lim
n
2
2 +
1
n
1
n
2
n
5
n
1
= lim
n ·
2 +
1
n
1
n
2
5
n
1
= −∞
1,0
2.a 1,5
Ta y
0
= 4x 3, x R. 1,0
Vậy y
0
= 0 4x 3 = 0 x =
3
4
.
0,5
2.b 1,0
Tung độ tiếp điểm y
0
= y(1) = 6.
Hệ số c của tiếp tuyến k = y
0
(1) = 7.
0,5
Tiếp tuyến của (P ) tại điểm M
0
(1; 6) phương trình
y = 7(x + 1) + 6 y = 7x 1.
0,5
3.a 1,5
H
I
A
B
C
D
M
N
S
SA(ABCD) nên SACD.
ABCD hình chữ nhật nên ADCD.
Suy ra CD(SAD).
1,0
CD(SAD) nên CDAN.
Mặt khác SDAN và hai đường thẳng cắt nhau CD, SD cùng nằm trong mặt
phẳng (SCD).
Do vậy AN (SCD).
0,5
3.b 1,0
Hình chiếu vuông c của AC trên (SCD) NC nên
\
(AC, (SCD)) =
\
(AC, N C) =
\
NCA = ϕ.
0,5
Ta AC =
q
a
2
+ (a
2)
2
= a
3.
Trong tam giác SAD vuông tại A
1
AN
2
=
1
SA
2
+
1
AD
2
=
1
3a
2
+
1
2a
2
=
5
6a
2
AN =
a
30
5
.
Tam giác N CA vuông tại N nên sin ϕ = sin
\
NCA =
AN
AC
=
10
5
.
0,5
3.c 1,0
hai tam giác SAB, SAD vuông tại A nên M, N lần lượt các điểm trong của
các đoạn thẳng SB, SD.
Ta
SM
SB
=
SM.SB
SB
2
=
SA
2
SB
2
=
SA
2
SA
2
+ AB
2
=
3a
2
3a
2
+ a
2
=
3
4
SM =
3
4
SB
Tương tự
SN
SD
=
3
5
SN =
3
5
SD
Do đó
IH =
SI +
SH =
1
2
(
SM +
SN) +
1
2
SC
=
1
2
3
4
SB +
3
5
SD
+
1
2
(
SA +
AC)
=
3
8
SB
3
10
SD +
1
2
(
SA +
AC)
=
3
8
(
SA +
AB)
3
10
(
SA +
AD) +
1
2
(
SA +
AB +
AD)
=
7
40
SA +
1
8
AB +
1
5
AD
0,5
Do SA, AB, AD đôi một vuông c nên
IH
2
=
IH
2
=
7
40
SA +
1
8
AB +
1
5
AD
2
=
7
40
SA
2
+
1
8
AB
2
+
1
5
AD
2
=
49
1600
SA
2
+
1
64
AB
2
+
1
25
AD
2
=
3a
2
16
Vậy IH =
a
3
4
.
0,5
4 1,0
Hàm số f(x) = ax
2
+ bx + c 2020 cos
πx
2
xác định và liên tục trên R.
Ta f (1) = a b + c, f (1) = a + b + c, f (3) = 9a + 3b + c.
Từ đó và 7a + b + 3c = 0 suy ra 3f(1) + 2f (1) + f(3) = 2 (7a + b + 3c) = 0.
0,5
+ Nếu trong ba số f(1), f(1), f(3) một số bằng 0 thì ta ngay điều phải
chứng minh.
+ Nếu cả ba số f(1), f (1), f (3) đều khác 0 thì từ 3f (1) + 2f(1) + f (3) = 0 suy
ra trong ba số f (1), f (1), f (3) hai số trái dấu, tích của hai số đó âm. Dẫn tới
phương trình f(x) = 0 ít nhất một nghiệm.
Vậy với 7a + b + 3c = 0 thì phương trình ax
2
+ bx + c = 2020 cos
πx
2
ít nhất
một nghiệm trên [1; 3] R.
0,5
| 1/3

Preview text:

SỞ GDĐT BẮC NINH
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM
PHÒNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NĂM HỌC 2019 - 2020 Môn: Toán - Lớp 11 (Đề có 01 trang)
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề Câu 1 (3,0 điểm)
Tính các giới hạn sau đây: a) lim (x3 − 2x + 1) . x → 3 x2 − 10x + 16 b) lim . x → 2 x − 2 2n2 + n − 1 c) lim . 5 − n Câu 2 (2,5 điểm)
Cho hàm số y = 2x2 − 3x + 1 có đồ thị là parabol (P ).
a) Tính đạo hàm y0 của hàm số đã cho và giải phương trình y0 = 0.
b) Viết phương trình tiếp tuyến của parabol (P ) tại điểm có hoành độ x0 = −1. Câu 3 (3,5 điểm) √
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, AB = a, AD = a 2, đường thẳng SA √
vuông góc với mặt phẳng (ABCD), SA = a 3 (với a > 0). Gọi M, N lần lượt là các điểm thuộc
đường thẳng SB, SD sao cho AM vuông góc với SB và AN vuông góc với SD. Gọi I là trung
điểm của đoạn thẳng M N và H là trung điểm của đoạn thẳng SC.
a) Chứng minh rằng đường thẳng CD vuông góc với mặt phẳng (SAD) và đường thẳng
AN vuông góc với mặt phẳng (SCD) .
b) Gọi góc giữa đường thẳng AC và mặt phẳng (SCD) là ϕ. Tính sin ϕ.
c) Tính độ dài đoạn thẳng IH theo a. Câu 4 (1,0 điểm)
Cho các số thực a, b, c thỏa mãn điều kiện 7a + b + 3c = 0. Chứng minh rằng phương trình πx ax2 + bx + c = 2020. cos
có ít nhất một nghiệm trên R. 2 - - - - - - Hết - - - - - - SỞ GDĐT BẮC NINH HƯỚNG DẪN CHẤM
PHÒNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM NĂM HỌC 2019 - 2020 (Hướng dẫn có 02 trang) Môn: Toán - Lớp 11 Câu Lời giải Điểm 1.a 1,0
lim x3 − 2x + 1 = 33 − 2.3 + 1 = 22 1,0 x→3 1.b 1,0 x2 − 10x + 16 (x − 2)(x − 8) lim = lim = lim(x − 8) = −6 1,0 x→2 x − 2 x→2 x − 2 x→2 1.c 1,0 1 1   n2 2 + − 1 1 2n2 + n − 1 − n n2 2 + lim = lim = lim n n2 n ·  = −∞ 1,0 5 − n 5  5  n − 1 − 1 n n 2.a 1,5
Ta có y0 = 4x − 3, ∀x ∈ R. 1,0 3
Vậy y0 = 0 ⇔ 4x − 3 = 0 ⇔ x = . 0,5 4 2.b 1,0
Tung độ tiếp điểm là y0 = y(−1) = 6. 0,5
Hệ số góc của tiếp tuyến là k = y0(−1) = −7.
Tiếp tuyến của (P ) tại điểm M0(−1; 6) có phương trình là 0,5
y = −7(x + 1) + 6 ⇔ y = −7x − 1. 3.a 1,5 S
Vì SA⊥(ABCD) nên SA⊥CD. Mà N H
ABCD là hình chữ nhật nên AD⊥CD. 1,0 I Suy ra CD⊥(SAD). M A D B C Vì CD⊥(SAD) nên CD⊥AN.
Mặt khác SD⊥AN và hai đường thẳng cắt nhau CD, SD cùng nằm trong mặt 0,5 phẳng (SCD). Do vậy AN ⊥(SCD). 3.b 1,0
Hình chiếu vuông góc của AC trên (SCD) là N C nên 0,5 ( \ AC, (SCD)) = ( \ AC, N C) = \ N CA = ϕ. q √ √ Ta có AC = a2 + (a 2)2 = a 3.
Trong tam giác SAD vuông tại A √ 1 1 1 1 1 5 a 30 = + = + = ⇒ AN = . 0,5 AN 2 SA2 AD2 3a2 2a2 6a2 5 √ AN 10
Tam giác N CA vuông tại N nên sin ϕ = sin \ N CA = = . AC 5 3.c 1,0
Vì hai tam giác SAB, SAD vuông tại A nên M, N lần lượt là các điểm trong của các đoạn thẳng SB, SD. SM SM.SB SA2 SA2 3a2 3 −−→ 3 −→ Ta có = = = = = ⇒ SM = SB SB SB2 SB2 SA2 + AB2 3a2 + a2 4 4 SN 3 −→ 3 −→ Tương tự = ⇒ SN = SD SD 5 5 Do đó −→ − → −→ 1 −−→ −→ 1 −→
IH = −SI + SH = − (SM + SN ) + SC 2 2 0,5 1 3 −→ 3 −→ 1 −→ −→ = − SB + SD + (SA + AC) 2 4 5 2 3 −→ 3 −→ 1 −→ −→ = − SB − SD + (SA + AC) 8 10 2 3 −→ −→ 3 −→ − − → 1 −→ −→ − − → = − (SA + AB) − (SA + AD) + (SA + AB + AD) 8 10 2 7 −→ 1 −→ 1 − − → = − SA + AB + AD 40 8 5
Do SA, AB, AD đôi một vuông góc nên −→ 7 −→ 1 −→ 1 − − →2 7 −→2 1 −→2 1 − − →2 IH2 = IH2 = − SA + AB + AD = − SA + AB + AD 40 8 5 40 8 5 49 1 1 3a2 0,5 = SA2 + AB2 + AD2 = √ 1600 64 25 16 a 3 Vậy IH = . 4 4 1,0 πx
Hàm số f (x) = ax2 + bx + c − 2020 cos
xác định và liên tục trên R. 2
Ta có f (−1) = a − b + c, f (1) = a + b + c, f (3) = 9a + 3b + c. 0,5
Từ đó và 7a + b + 3c = 0 suy ra 3f (−1) + 2f (1) + f (3) = 2 (7a + b + 3c) = 0.
+ Nếu trong ba số f (−1), f (1), f (3) có một số bằng 0 thì ta có ngay điều phải chứng minh.
+ Nếu cả ba số f (−1), f (1), f (3) đều khác 0 thì từ 3f (−1) + 2f (1) + f (3) = 0 suy
ra trong ba số f (−1), f (1), f (3) có hai số trái dấu, tích của hai số đó âm. Dẫn tới 0,5
phương trình f (x) = 0 có ít nhất một nghiệm. πx
Vậy với 7a + b + 3c = 0 thì phương trình ax2 + bx + c = 2020 cos có ít nhất 2
một nghiệm trên [−1; 3] ⊂ R.