SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TO KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II LỚP 9
TỈNH ĐỒNG NAI NĂM HỌC 2024-2025
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: Toán học
Thời gian làm bài: 90 phút
Ngày kiểm tra: 24/4/2025
(Đề kiểm tra gồm một trang, có năm bài tự luận)
Bài 1. (1,5 điểm)
1) Giải phương trình x
2
8x + 7 = 0.
2) V đồ thị hàm số y = x
2
.
Bài 2. (3,5 điểm)
1) Chứng minh phương trình x
2
7x + 1 = 0 hai nghiệm phân biệt x
1
, x
2
và tính giá trị của biểu
thức M = x
1
+ x
2
x
1
x
2
(không giải phương trình).
2) Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 3 và tích của chúng bằng 10.
3) An trồng một vụ rau trên một thửa đất hình chữ nhật chiều dài hơn chiều rộng 14 m. Khi
thu hoạch, An bán rau được bình quân 10 (nghìn đồng) trên mỗi mét vuông đất. Tính chiều rộng và
chiều dài của thửa đất đó, biết tổng số tiền An bán rau thu hoạch từ thửa đất đó 950 (nghìn đồng).
Bài 3. (1 điểm)
1) Số các quyển sách của 36 học sinh lớp 9A tặng để “đồng hành cùng các bạn vùng khó khăn”,
được giáo ghi trong bảng phía dưới. y lập bảng tần số của mẫu số liệu đó.
2) Câu lạc b “Yêu thích Toán học” của lớp 9A 5 học sinh gồm 2 học sinh nam và 3 học sinh nữ.
Chọn ngẫu nhiên 1 học sinh của câu lạc bộ đó để giao lưu cấp trường. Tính xác suất của biến cố 1 học
sinh được chọn học sinh nữ”.
Bài 4. (1 điểm)
1) Tính bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đều cạnh bằng 6 cm.
2) Tính thể tích một hộp sữa dạng hình trụ với bán kính đáy 3, 8 cm và chiều cao 8 cm (kết quả
làm tròn đến hàng phần mười).
Bài 5. (3 điểm)
Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn (O) 3 đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại điểm H.
1) Chứng minh tứ giác BCEF nội tiếp đường tròn.
2) Chứng minh
[
AEF =
[
ABC.
3) Gọi P, Q, R lần lượt giao điểm của ba đường thẳng AD, BE, CF với (O) tương ứng khác A, B, C.
Chứng minh H tâm của đường tròn nội tiếp tam giác P QR.
HẾT
Họ và tên thí sinh: ... . .. . ... ... . .. . .. . .Số báo danh: ..... Trường, trung tâm: .. . .. . .. . .. . ... ... . ..
Thí sinh được sử dụng máy tính cầm tay không có chức năng soạn thảo văn bản, không được sử dụng
tài liệu.
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Bài
Ý
Nội dung
Điểm
1. 1,50
1)
Giải phương trình:
0,50
Ta x
2
8x + 7 = 0.
1 + (8) + 7 = 0
0,25
nên phương trình đã cho hai nghiệm x
1
= 1, x
2
=
7
1
= 7.
0,25
Cách 2:
0,50
Ta x
2
8x + 7 = 0
4
0
= (4)
2
1.7 = 9 > 0
0,25
p
4
0
=
9 = 3.
Phương trình đã cho hai nghiệm phân biệt
x
1
=
(4) + 3
1
= 7, x
2
=
(4) 3
1
= 1.
0,25
Cách 3:
0,50
Ta x
2
8x + 7 = 0
4 = (8)
2
4.1.7 = 36 > 0
0,25
Phương trình đã cho hai nghiệm phân biệt
x
1
=
(8) +
36
2.1
= 7, x
2
=
(8)
36
2.1
= 1.
0,25
Cách 4:
0,50
Ta x
2
8x + 7 = 0 x
2
x 7x + 7 = 0 x(x 1) 7(x 1) = 0
(x 1)(x 7) = 0
0,25
"
x 1 = 0
x 7 = 0
"
x = 1
x = 7
· Vậy phương trình đã cho tập nghiệm {1 ; 7}.
0,25
Cách 5:
0,50
x
2
8x + 7 = 0
x
2
x 7x + 7 = 0
x(x 1) 7(x 1) = 0
(x 1)(x 7) = 0
0,25
x 1 = 0 hoặc x 7 = 0
x = 1 hoặc x = 7
Vậy phương trình đã cho các nghiệm x = 1, x = 7.
0,25
2)
V đồ thị hàm số:
1,00
y = x
2
Một số giá trị tương ứng của x và y:
x
y = x
2
2 1
0 1 2
4 1 0 1 4
0,25
Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, lấy các điểm
(2 ; 4), (1 ; 1), (0 ; 0), (1 ; 1), (2 ; 4)
0,25
Trang 1
V đường parabol đi qua 5 điểm trên, được đồ thị (P ) của hàm số y = x
2
:
0,50
2. 3,50
1)
Chứng minh phương trình có hai nghiệm phân biệt tính giá trị biểu thức:
1,00
Ta x
2
7x + 1 = 0 (1)
4 = (7)
2
4.1.1 = 45 > 0
nên phương trình (1) hai nghiệm phân biệt x
1
, x
2
.
0,25
Áp dụng định Viète ta x
1
+ x
2
=
(7)
1
= 7, x
1
x
2
=
1
1
= 1.
0,50
M = x
1
+ x
2
x
1
x
2
= 7 1 = 6. 0,25
2)
Tìm hai số:
1,00
Hai số tổng của chúng bằng 3 và tích của chúng bằng 10 hai nghiệm
của phương trình x
2
3x 10 = 0 (1).
0,25
4 = (3)
2
4.1(10) = 49 > 0 0,25
Phương trình (1) hai nghiệm phân biệt
x
1
=
(3) +
49
2.1
= 5, x
2
=
(3)
49
2.1
= 2.
0,25
Hai số cần tìm 5 và 2.
0,25
3)
Tính chiều rộng chiều dài của thửa đất:
1,50
Gọi x (m) chiều rộng của thửa đất hình chữ nhật đã cho. Điều kiện: x > 0.
chiều dài hơn chiều rộng 14 m nên chiều dài của thửa đất x + 14 (m).
0,25
Diện tích thửa đất đó x(x + 14) (m
2
).
bình quân bán rau được 10 (nghìn đồng) trên mỗi mét vuông đất nên số
tiền bán rau thu hoạch từ thửa đất đó 10x(x + 14) (nghìn đồng).
0,25
tổng số tiền bán rau thu hoạch từ thửa đất đó 950 (nghìn đồng) nên
phương trình 10x(x + 14) = 950
x
2
+ 14x 95 = 0 (1)
0,25
4
0
= 7
2
1(95) = 144 > 0
0,25
Phương trình (1) hai nghiệm phân biệt
x
1
=
7 +
144
1
= 5 (nhận), x
2
=
7
144
1
= 19 (loại).
0,25
Thửa đất hình chữ nhật đã cho chiều rộng 5 m, chiều dài 19 m.
0,25
3. 1,00
1)
Lập bảng tần số:
0,50
Trang 2
Mẫu dữ liệu đã cho các giá trị khác nhau 1, 2, 3, 4, 5.
Tần số của các giá trị 1, 2, 3, 4, 5 lần lượt 6, 6, 7, 10, 7.
0,25
Bảng tần số của mẫu số liệu đã cho là:
0,25
2)
Tính xác suất:
0,50
Không gian mẫu tập hợp gồm 5 phần tử 5 học sinh của câu lạc b “Yêu
thích Toán học” đã cho, nên n(Ω) = 5.
0,25
Gọi A biến cố: 1 học sinh được chọn học sinh nữ” thì n(A) = 3 (vì câu
lạc b 3 học sinh nữ).
Xác suất của biến cố A P(A) =
3
5
= 0, 6.
0,25
4. 1,00
1)
Tính bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đều:
0,50
Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đều cạnh bằng 6 cm
r =
6
3
6
=
3 (cm).
0,50
2)
Tính thể tích một hộp sữa:
0,50
Thể tích hộp sữa dạng hình trụ đã cho
V = π.3, 8
2
.8 = 115, 52 362, 9 (cm
3
).
0,50
5. 3,00
1)
Chứng minh tứ giác BCEF nội tiếp đường tròn:
1,25
0,25
BE đường cao của 4ABC nên BE AC hay
\
BEC = 90
.
0,25
Gọi M trung điểm của BC.
4BCE vuông tại E nên 4BCE nội tiếp
M;
BC
2
hay B, C, E
M;
BC
2
.
0,25
Tương tự B, C, F
M;
BC
2
.
0,25
Vậy B, C, E, F
M;
BC
2
. Do đó tứ giác BCEF nội tiếp
M;
BC
2
·
0,25
Cách 2:
1,25
Trang 3
Hai bước đầu như cách 1 (hình v không điểm M).
0,50
4BCE vuông tại E nên 4BCE nội tiếp đường tròn đường kính BC
hay B, C, E thuộc đường tròn đường kính BC.
0,25
Tương tự B, C, F thuộc đường tròn đường kính BC.
0,25
Vậy B, C, E, F thuộc đường tròn đường kính BC.
Do đó tứ giác BCEF nội tiếp đường tròn đường kính BC.
0,25
Cách 3:
1,25
Hai bước đầu như cách 1 (hình v không điểm M).
Tương tự
\
BF C = 90
(thêm vào cuối bước 2).
0,50
4BCE vuông tại E, 4BCF vuông tại F nên hai tam giác đó nội tiếp đường
tròn đường kính BC
0,50
Vậy B, C, E, F thuộc đường tròn đường kính BC.
Do đó tứ giác BCEF nội tiếp đường tròn đường kính BC.
0,25
Cách 4:
1,25
Hai bước đầu như cách 1.
0,50
4BCE vuông tại E, vẽ trung tuyếm EM nên EM = M B = MC =
BC
2
0,25
Tương tự F M = MB = MC. 0,25
Vậy EM = F M = M B = MC.
Do đó tứ giác BCEF nội tiếp (M) bán kính
BC
2
·
0,25
2)
Chứng minh
[
AEF =
[
ABC:
0,75
Tứ giác BCEF nội tiếp đường tròn (kết quả ý 1)
nên
\
F BC +
[
F EC = 180
(1).
0,25
[
AEF +
[
F EC = 180
(2) (hai c k bù).
0,25
Từ (1) và (2) ta
[
AEF =
\
F BC hay
[
AEF =
[
ABC.
0,25
3)
Chứng minh H tâm của đường tròn nội tiếp 4P QR:
1,00
Ta
[
AP R =
[
ACR (hai c nội tiếp cùng chắn một cung của (O)).
0,25
Hay
\
HP R =
[
ECF
[
ECF =
\
EBF (hai c nội tiếp cùng chắn một cung của
M;
BC
2
).
Vậy
\
HP R =
\
EBF .
0,25
Trang 4
Hay
\
HP R =
[
QBA.
Tương tự
[
QBA =
[
QP A
Nên
\
HP R =
[
QP A hay
\
HP R =
\
HP Q
Vậy P H tia phân giác của
[
QP R.
0,25
Tương tự QH tia phân giác của
[
P QR.
Do đó H tâm của đường tròn nội tiếp 4P QR.
0,25
Hướng dẫn chung:
- Nếu học sinh giải cách khác đúng thì được điểm tối đa theo quy định và cách cho điểm thành phần
trên sở của Hướng dẫn chấm và Biểu điểm y.
- T Giám khảo môn Toán thống nhất trước khi chấm theo Hướng dẫn chấm và Biểu điểm này.
Trang 5

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II LỚP 9 TỈNH ĐỒNG NAI NĂM HỌC 2024-2025 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: Toán học
Thời gian làm bài: 90 phút Ngày kiểm tra: 24/4/2025
(Đề kiểm tra gồm một trang, có năm bài tự luận) Bài 1. (1,5 điểm)
1) Giải phương trình x2 − 8x + 7 = 0.
2) Vẽ đồ thị hàm số y = x2. Bài 2. (3,5 điểm)
1) Chứng minh phương trình x2 − 7x + 1 = 0 có hai nghiệm phân biệt x1, x2 và tính giá trị của biểu
thức M = x1 + x2 − x1x2 (không giải phương trình).
2) Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 3 và tích của chúng bằng −10.
3) Cô An trồng một vụ rau trên một thửa đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 14 m. Khi
thu hoạch, cô An bán rau được bình quân 10 (nghìn đồng) trên mỗi mét vuông đất. Tính chiều rộng và
chiều dài của thửa đất đó, biết tổng số tiền cô An bán rau thu hoạch từ thửa đất đó 950 (nghìn đồng). Bài 3. (1 điểm)
1) Số các quyển sách của 36 học sinh lớp 9A tặng để “đồng hành cùng các bạn ở vùng khó khăn”,
được cô giáo ghi trong bảng phía dưới. Hãy lập bảng tần số của mẫu số liệu đó.
2) Câu lạc bộ “Yêu thích Toán học” của lớp 9A có 5 học sinh gồm 2 học sinh nam và 3 học sinh nữ.
Chọn ngẫu nhiên 1 học sinh của câu lạc bộ đó để giao lưu cấp trường. Tính xác suất của biến cố “1 học
sinh được chọn là học sinh nữ”. Bài 4. (1 điểm)
1) Tính bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đều có cạnh bằng 6 cm.
2) Tính thể tích một hộp sữa có dạng hình trụ với bán kính đáy 3, 8 cm và chiều cao 8 cm (kết quả
làm tròn đến hàng phần mười). Bài 5. (3 điểm)
Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn (O) có 3 đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại điểm H.
1) Chứng minh tứ giác BCEF nội tiếp đường tròn. 2) Chứng minh [ AEF = [ ABC.
3) Gọi P, Q, R lần lượt là giao điểm của ba đường thẳng AD, BE, CF với (O) tương ứng khác A, B, C.
Chứng minh H là tâm của đường tròn nội tiếp tam giác P QR. HẾT
Họ và tên thí sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Số báo danh: ..... Trường, trung tâm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Thí sinh được sử dụng máy tính cầm tay không có chức năng soạn thảo văn bản, không được sử dụng tài liệu.
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM Bài Ý Nội dung Điểm 1. 1,50 1) Giải phương trình: 0,50 Ta có x2 − 8x + 7 = 0. 0,25 Vì 1 + (−8) + 7 = 0 7
nên phương trình đã cho có hai nghiệm x1 = 1, x2 = = 7. 0,25 1 Cách 2: 0,50 Ta có x2 − 8x + 7 = 0 0 0,25 4 = (−4)2 − 1.7 = 9 > 0 √ p40 = 9 = 3.
Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt là 0,25 −(−4) + 3 −(−4) − 3 x1 = = 7, x2 = = 1. 1 1 Cách 3: 0,50 Ta có x2 − 8x + 7 = 0 0,25
4 = (−8)2 − 4.1.7 = 36 > 0
Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt là √ √ −(−8) + 36 −(−8) − 36 0,25 x1 = = 7, x2 = = 1. 2.1 2.1 Cách 4: 0,50
Ta có x2 − 8x + 7 = 0 ⇔ x2 − x − 7x + 7 = 0 ⇔ x(x − 1) − 7(x − 1) = 0 0,25 ⇔ (x − 1)(x − 7) = 0 " " x − 1 = 0 x = 1 ⇔ ⇔
· Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là {1 ; 7}. 0,25 x − 7 = 0 x = 7 Cách 5: 0,50 x2 − 8x + 7 = 0 x2 − x − 7x + 7 = 0 0,25 x(x − 1) − 7(x − 1) = 0 (x − 1)(x − 7) = 0 x − 1 = 0 hoặc x − 7 = 0 x = 1 hoặc x = 7 0,25
Vậy phương trình đã cho có các nghiệm x = 1, x = 7. 2) Vẽ đồ thị hàm số: 1,00 y = x2
Một số giá trị tương ứng của x và y: x −2 −1 0 1 2 0,25 y = x2 4 1 0 1 4 Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, lấy các điểm 0,25
(−2 ; 4), (−1 ; 1), (0 ; 0), (1 ; 1), (2 ; 4) Trang 1
Vẽ đường parabol đi qua 5 điểm trên, được đồ thị (P ) của hàm số y = x2: 0,50 2. 3,50 1)
Chứng minh phương trình có hai nghiệm phân biệt và tính giá trị biểu thức: 1,00 Ta có x2 − 7x + 1 = 0 (1)
4 = (−7)2 − 4.1.1 = 45 > 0 0,25
nên phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt x1, x2. −(−7) 1
Áp dụng định lý Viète ta có x1 + x2 = = 7, x1x2 = = 1. 0,50 1 1
M = x1 + x2 − x1x2 = 7 − 1 = 6. 0,25 2) Tìm hai số: 1,00
Hai số có tổng của chúng bằng 3 và tích của chúng bằng −10 là hai nghiệm 0,25
của phương trình x2 − 3x − 10 = 0 (1).
4 = (−3)2 − 4.1(−10) = 49 > 0 0,25
Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt là √ √ −(−3) + 49 −(−3) − 49 0,25 x1 = = 5, x2 = = −2. 2.1 2.1
Hai số cần tìm là 5 và −2. 0,25 3)
Tính chiều rộng và chiều dài của thửa đất: 1,50
Gọi x (m) là chiều rộng của thửa đất hình chữ nhật đã cho. Điều kiện: x > 0. 0,25
Vì chiều dài hơn chiều rộng 14 m nên chiều dài của thửa đất x + 14 (m).
Diện tích thửa đất đó là x(x + 14) (m2).
Vì bình quân bán rau được 10 (nghìn đồng) trên mỗi mét vuông đất nên số 0,25
tiền bán rau thu hoạch từ thửa đất đó 10x(x + 14) (nghìn đồng).
Vì tổng số tiền bán rau thu hoạch từ thửa đất đó 950 (nghìn đồng) nên có
phương trình 10x(x + 14) = 950 0,25 x2 + 14x − 95 = 0 (1) 0
4 = 72 − 1(−95) = 144 > 0 0,25
Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt là √ √ −7 + 144 −7 − 144 0,25 x1 = = 5 (nhận), x2 = = −19 (loại). 1 1
Thửa đất hình chữ nhật đã cho có chiều rộng 5 m, chiều dài 19 m. 0,25 3. 1,00 1) Lập bảng tần số: 0,50 Trang 2
Mẫu dữ liệu đã cho có các giá trị khác nhau là 1, 2, 3, 4, 5. 0,25
Tần số của các giá trị 1, 2, 3, 4, 5 lần lượt là 6, 6, 7, 10, 7.
Bảng tần số của mẫu số liệu đã cho là: 0,25 2) Tính xác suất: 0,50
Không gian mẫu Ω là tập hợp gồm 5 phần tử là 5 học sinh của câu lạc bộ “Yêu 0,25
thích Toán học” đã cho, nên n(Ω) = 5.
Gọi A là biến cố: “1 học sinh được chọn là học sinh nữ” thì n(A) = 3 (vì câu
lạc bộ có 3 học sinh nữ). 0,25 3
Xác suất của biến cố A là P(A) = = 0, 6. 5 4. 1,00 1)
Tính bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đều: 0,50
Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đều có cạnh bằng 6 cm là √ 6 3 √ 0,50 r = = 3 (cm). 6 2)
Tính thể tích một hộp sữa: 0,50
Thể tích hộp sữa có dạng hình trụ đã cho là 0,50
V = π.3, 82.8 = 115, 52.π ≈ 362, 9 (cm3). 5. 3,00 1)
Chứng minh tứ giác BCEF nội tiếp đường tròn: 1,25 0,25
Vì BE là đường cao của 4ABC nên BE ⊥ AC hay \ BEC = 90◦. 0,25
Gọi M là trung điểm của BC. BC BC 0,25
4BCE vuông tại E nên 4BCE nội tiếp M ; hay B, C, E ∈ M ; . 2 2 BC Tương tự B, C, F ∈ M ; . 0,25 2 BC BC Vậy B, C, E, F ∈ M ;
. Do đó tứ giác BCEF nội tiếp M ; · 0,25 2 2 Cách 2: 1,25 Trang 3
Hai bước đầu như cách 1 (hình vẽ không có điểm M ). 0,50
4BCE vuông tại E nên 4BCE nội tiếp đường tròn đường kính BC 0,25
hay B, C, E thuộc đường tròn đường kính BC.
Tương tự B, C, F thuộc đường tròn đường kính BC. 0,25
Vậy B, C, E, F thuộc đường tròn đường kính BC. 0,25
Do đó tứ giác BCEF nội tiếp đường tròn đường kính BC. Cách 3: 1,25
Hai bước đầu như cách 1 (hình vẽ không có điểm M ). 0,50 Tương tự \
BF C = 90◦ (thêm vào cuối bước 2).
4BCE vuông tại E, 4BCF vuông tại F nên hai tam giác đó nội tiếp đường 0,50 tròn đường kính BC
Vậy B, C, E, F thuộc đường tròn đường kính BC. 0,25
Do đó tứ giác BCEF nội tiếp đường tròn đường kính BC. Cách 4: 1,25
Hai bước đầu như cách 1. 0,50 BC
4BCE vuông tại E, vẽ trung tuyếm EM nên EM = M B = M C = 0,25 2 Tương tự F M = M B = M C. 0,25 Vậy EM = F M = M B = M C. BC 0,25
Do đó tứ giác BCEF nội tiếp (M ) bán kính · 2 2) Chứng minh [ AEF = [ ABC: 0,75
Tứ giác BCEF nội tiếp đường tròn (kết quả ý 1) 0,25 nên \ F BC + [ F EC = 180◦ (1). Mà [ AEF + [
F EC = 180◦ (2) (hai góc kề bù). 0,25 Từ (1) và (2) ta có [ AEF = \ F BC hay [ AEF = [ ABC. 0,25 3)
Chứng minh H là tâm của đường tròn nội tiếp 4P QR: 1,00 0,25 Ta có [ AP R = [
ACR (hai góc nội tiếp cùng chắn một cung của (O)). Hay \ HP R = [ ECF BC Mà [ ECF = \
EBF (hai góc nội tiếp cùng chắn một cung của M ; ). 0,25 2 Vậy \ HP R = \ EBF . Trang 4 Hay \ HP R = [ QBA. Tương tự [ QBA = [ QP A 0,25 Nên \ HP R = [ QP A hay \ HP R = \ HP Q
Vậy P H là tia phân giác của [ QP R.
Tương tự QH là tia phân giác của [ P QR. 0,25
Do đó H là tâm của đường tròn nội tiếp 4P QR. Hướng dẫn chung:
- Nếu học sinh giải cách khác đúng thì được điểm tối đa theo quy định và cách cho điểm thành phần
trên cơ sở của Hướng dẫn chấm và Biểu điểm này.
- Tổ Giám khảo môn Toán thống nhất trước khi chấm theo Hướng dẫn chấm và Biểu điểm này. Trang 5