Đề kiểm tra cuối kỳ 1 Toán 9 năm 2022 – 2023 phòng GD&ĐT Quận 1 – TP HCM

Giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 9 đề kiểm tra cuối học kỳ 1 môn Toán 9 năm học 2022 – 2023. Mời bạn đọc đón xem.

Y BAN NHÂN DÂN QUN 1
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ KIỂM TRA CUI K 1
NĂM HỌC 2022 – 2023
MÔN: TOÁN – KHI 9
Ngày kim tra: 21 tháng 12 m 2022
Thi gian: 90 phút (không k thời gian phát đề)
Câu 1: (2,0 điểm)
Tính, rút gn:
a)
2
6 45 3 245 180
3

b)
7 25 52
12 4 5
32 5

Câu 2: (2,0 điểm)
Cho hai hàm s y = 2x 3 có đồ th (d) và y = – x + 3 có đồ th (d’).
a) V (d) và (d’) trên cùng mt phng ta đ.
b) m tọa độ giao điểm ca (d) và (d’) bng phép tính.
Câu 3: (1,0 điểm)
Càng lên cao áp sut khí quyn càng gim, biết rng độ cao 0 (mét) thì áp suất khí quyn
là 760 (mmHg) còn ở đ cao 1500 (mét) thì áp suất khí quyn là 635 (mmHg). Các nhà
khoa học đã tìm ra rng vi những độ cao không ln lm thì áp sut khí quyn y (mmHg)
là hàm s bc nhất đối với độ cao x (mét) được cho bi công thc y = ax + b và có đ th
như hình dưới đây:
a) Xác định a và b trong công thc trên.
b) Tính áp sut ca khí quyn tại đỉnh Phan Xi Păng
biết độ cao ti đây là 3147 mét.
Câu 4: (1,0 điểm)
T trên v trí C ca một tòa nhà có chiều cao CD = 35 m, ngưi ta nhìn thy đnh A ca mt
tháp truyn hình với góc nâng
o
ACH 40
=
(góc nâng là góc tạo bởi phương nằm ngang và tia
đi qua đỉnh tháp) và t v trí C nhìn thy chân của tháp vi
góc h
o
HCB 25=
(góc h là góc to bởi phương nằm ngang
và tia đi qua chân tháp)
a) Tính khong cách BD t tòa nhà đến chân tháp.
b) Tính chiu cao AB ca tháp truyn hình.
(kết qu hai câu a) và b) tính bằng mét và làm tròn đến
hàng đơn vị)
ĐỀ CHÍNH THỨC
(gm 02 trang)
35 m
o
25
o
A
H
B
D
C
1500
O
635
x (mét)
y (mmHg)
760
Câu 5: (1,0 điểm)
Nhân dịp giải bóng đá vô địch thế gii, mt siêu th điện máy đã khuyến mãi lô hàng ti vi có
giá niêm yết mi chiếc là 7,5 triệu đồng. Lần đu, siêu th giảm giá 20% so với giá niêm yết
thì bán được 15 chiếc ti vi. Ln sau, siêu th giảm thêm 5% nữa so vi giá gim ln th nht
thì bán được 10 chiếc còn lại.
a) Hi sau hai ln gim giá thì chiếc ti vi được bán vi giá bao nhiêu?
b) Sau khi bán hết lô hàng gm 25 chiếc ti vi thì siêu th lời được 22 triu đồng. Hi giá
vn ca mt chiếc ti vi là bao nhiêu?
Câu 6: (3,0 điểm)
Cho tam giác ABC vuông ti A, đường tròn tâm O đường kính AB ct BC ti H.
a) Chng minh: AH vuông góc vi BC và AB
2
= BC. BH
b) V y AD của đường tròn (O) vuông góc với OC. Chng minh: CD là tiếp tuyến ca
đường tròn (O).
c) K DK vuông góc vi AB ti K. DK ct BC ti I. Chứng minh: I là trung điểm ca DK.
-HẾT-
H và tên hc sinh:................................................- SBD: ...............- Trưng:...........................................
Y BAN NHÂN DÂN QUN 1
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ KIỂM TRA CUI K 1
NĂM HỌC 2022 – 2023
MÔN: TOÁN – KHI 9
Ngày kiểm tra: 21 tháng 12 năm 2022
Thi gian: 90 phút (không k thời gian phát đề)
Câu Ni dung Đim
1
Câu hi: Tính, rút gn: a)
2
6 45 3 245 180
3

b)
7 25 52
12 4 5
32 5

ng dn chm:
22 2
22
a) 6 45 3 245 180 6 3 .5 3 7 .5 6 .5 18 5 21 5 4 5 5
33

2
7 2 5 5 2 7(3 2) 5(2 10)
b) 12 4 5 ( 10 2)
3 2 5 (3 2)(3 2) 5
7(3 2)
10 2 (2 10) 10 2 3 2 2 10 5
7
+−
−+ + = + +
−+
+
= + + = ++ + =
0,25đx4
0,25đx4
2
a) V (d) : y = 2x – 3 và (d’) : y = x + 3 trên cùng mt phng ta đ
x
0
2
y = 2x – 3
– 3
1
x
0
3
y = x + 3
3
0
b) Phương trình hoành độ giao điểm ca (d) và (d’):
2x – 3 = x + 3 3x = 6 x = 2
Suy ra: y = 2 + 3 = 1
Vy: Ta đ giao điểm ca (d) và (d’) : ( 2; 1)
Bng
0,25đx2
Đồ th
0,25đx2
0,25đx2
0,25đ
0,25đ
3
a) Thay (x = 0 ; y = 760) và (x = 1500 ; y = 635) vào
công thc y = ax + b, ta đưc:
0.a + b = 760 (1)
1500a + b = 635 (2)
T (1) suy ra: b = 760
(hay đường thng y = ax + b ct trc tung tại điểm có
tung độ bằng 760 b = 760)
Thay b = 760 vào (2) ta đưc: 1500a + 760 = 635
1
a
12

b) Thay x = 3147 vào công thc
1
y x 760
12

ta được:
1
y .3147 760 497,75
12

Vy: Áp sut ca khí quyn tại đỉnh Phan Xi Păng là 497,75 (mmHg)
0,25đ
0,25đ
0,5đ
HƯỚNG DN CHM
(gm 02 trang)
3
- 3
2
3
1
x
y
O
1500
O
635
x (mét)
y (mmHg)
760
4
a) Ta có:
o
CBD BCH 25 (so le trong; BD / /CH)= =
- Xét BCD (
o
D 90=
):
o
CD CD 35
tanCBD BD 75,05... 75
BD
tan 25
tan CBD
= ⇒= = =
Vy: Khong cách t tòa nhà đến chân tháp xấp x 75 m
b) T giác BDCH là hình ch nht
BH = CD = 35 m ; CH = BD = 75 m
Xét ACH (
H 90=
):
o
AH
tan ACH AH CH.tan ACH 75.tan40 62,9... 63
CH
= ⇒= = =
Suy ra: AB = AH + BH = 63 + 35 = 98 m
0,25đx2
0,25đ
0,25đ
5
a) Giá bán chiếc ti vi sau khi gim giá ln th nht: 7,5 (100% 20%) = 6 (triệu đồng)
Giá bán chiếc ti vi sau khi gim giá ln th hai: 6. (100% 5%) = 5,7 (triệu đồng)
b) Giá vn ca 25 chiếc ti vi là: 6. 15 + 5,7. 10 – 22 = 125 (triệu đồng)
Giá vn ca mt chiếc ti vi là: 125 : 25 = 5 (triệu đồng)
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
6
a) Chứng minh: AH vuông góc với BC và AB
2
= BC. BH (1đ)
- ABH ni tiếp đường tròn (O) đường kính AB
ABH vuông ti H AH BC
- Theo h thc lưng trong ABC vuông tại A đường cao AH
ta có: AB
2
= BC. BH
b) Chứng minh: CD là tiếp tuyến của đường tròn (O): (1,0đ)
- AOD cân ti O (OA = OD = R)
OC là đường cao cũng là đường phân giác
12
OO
- OCD = OCA ( OC cnh chung,
12
OO
, OD = OA)
o
ODC OAC 90
CD OD
OD R
Vy: CD là tiếp tuyến của đường tròn (O)
c) Chứng minh: I là trung điểm điểm của DK: (1,0đ)
Ta có: DK // AC (vì cùng vuông góc vi AB)
-
BKI
BAC
( vì IK // AC)
IK KB
IK. AB AC.KB (1)
AC AB

- ABD ni tiếp đường tròn (O) đường kính AB ABD vuông ti D BD AD
Mà: OC AD .
Nên: OC // BD
2
KBD O
ng v)
Suy ra:
BKD
OAC
o
2
( A K 90 , KBD O )
DK KB
AC OA

DK. OA = AC. KB (2)
- T (1) và (2) suy ra: IK. AB = DK. OA
IK OA 1
DK AB 2

(vì O là trung điểm ca AB)
Vậy: I là trung điểm ca DK
0,25đx2
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
35 m
40
o
25
o
A
H
B
D
C
2
1
I
K
D
H
C
B
O
A
| 1/4

Preview text:

ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 1
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ 1
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NĂM HỌC 2022 – 2023
MÔN: TOÁN – KHỐI 9 ĐỀ CHÍNH THỨC
Ngày kiểm tra: 21 tháng 12 năm 2022 (gồm 02 trang)
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (2,0 điểm)
Tính, rút gọn: a) 2 6 45  3 245  180 3 b) 7 2 5  5 2 12  4 5   3  2 5
Câu 2: (2,0 điểm)
Cho hai hàm số y = 2x – 3 có đồ thị (d) và y = – x + 3 có đồ thị (d’).
a) Vẽ (d) và (d’) trên cùng mặt phẳng tọa độ.
b) Tìm tọa độ giao điểm của (d) và (d’) bằng phép tính.
Câu 3: (1,0 điểm)
Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm, biết rằng ở độ cao 0 (mét) thì áp suất khí quyển
là 760 (mmHg) còn ở độ cao 1500 (mét) thì áp suất khí quyển là 635 (mmHg). Các nhà
khoa học đã tìm ra rằng với những độ cao không lớn lắm thì áp suất khí quyển y (mmHg)
là hàm số bậc nhất đối với độ cao x (mét) được cho bởi công thức y = ax + b và có đồ thị như hình dưới đây:
a) Xác định a và b trong công thức trên. y (mmHg)
b) Tính áp suất của khí quyển tại đỉnh Phan Xi Păng 760
biết độ cao tại đây là 3147 mét. 635 x (mét) O 1500
Câu 4: (1,0 điểm)
Từ trên vị trí C của một tòa nhà có chiều cao CD = 35 m, người ta nhìn thấy đỉnh A của một
tháp truyền hình với góc nâng  o
ACH = 40 (góc nâng là góc tạo bởi phương nằm ngang và tia
đi qua đỉnh tháp) và từ vị trí C nhìn thấy chân của tháp với góc hạ  o
HCB = 25 (góc hạ là góc tạo bởi phương nằm ngang A và tia đi qua chân tháp)
a) Tính khoảng cách BD từ tòa nhà đến chân tháp.
b) Tính chiều cao AB của tháp truyền hình.
(kết quả hai câu a) và b) tính bằng mét và làm tròn đến hàng đơn vị) C 40o 25o H 35 m D B
Câu 5: (1,0 điểm)

Nhân dịp giải bóng đá vô địch thế giới, một siêu thị điện máy đã khuyến mãi lô hàng ti vi có
giá niêm yết mỗi chiếc là 7,5 triệu đồng. Lần đầu, siêu thị giảm giá 20% so với giá niêm yết
thì bán được 15 chiếc ti vi. Lần sau, siêu thị giảm thêm 5% nữa so với giá giảm lần thứ nhất
thì bán được 10 chiếc còn lại.
a) Hỏi sau hai lần giảm giá thì chiếc ti vi được bán với giá bao nhiêu?
b) Sau khi bán hết lô hàng gồm 25 chiếc ti vi thì siêu thị lời được 22 triệu đồng. Hỏi giá
vốn của một chiếc ti vi là bao nhiêu?
Câu 6: (3,0 điểm)

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường tròn tâm O đường kính AB cắt BC tại H.
a) Chứng minh: AH vuông góc với BC và AB2 = BC. BH
b) Vẽ dây AD của đường tròn (O) vuông góc với OC. Chứng minh: CD là tiếp tuyến của đường tròn (O).
c) Kẻ DK vuông góc với AB tại K. DK cắt BC tại I. Chứng minh: I là trung điểm của DK. -HẾT-
Họ và tên học sinh:................................................- SBD: ...............- Trường:........................................... ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 1
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ 1
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NĂM HỌC 2022 – 2023
MÔN: TOÁN – KHỐI 9 HƯỚNG DẪN CHẤM
Ngày kiểm tra: 21 tháng 12 năm 2022 (gồm 02 trang)
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Câu Nội dung Điểm
Câu hỏi: Tính, rút gọn: a) 2 6 45  3 245  180 3 1 b) 7 2 5 5 2 12  4 5   3  2 5
Hướng dẫn chấm: 2 2 2 2 2 a) 6 45  3 245  180  6 3 .5 3 7 .5 
6 .5 18 5 21 5  4 5  5 3 3 0,25đx4 7 2 5 − 5 2 2 7(3 + 2) 5(2 − 10) b) 12 − 4 5 + + = ( 10 − 2) + + 3 − 2 5 (3 − 2)(3 + 2) 5 7(3 + 2) = 10 − 2 +
+ (2 − 10) = 10 − 2 + 3 + 2 + 2 − 10 = 5 0,25đx4 7
a) Vẽ (d) : y = 2x – 3 và (d’) : y = – x + 3 trên cùng mặt phẳng tọa độ Bảng x 0 2 0,25đx2 y 2 y = 2x – 3 – 3 1 3 Đồ thị x 0 3 0,25đx2 y = – x + 3 3 0 1 3 x O 2 - 3
b) Phương trình hoành độ giao điểm của (d) và (d’):
2x – 3 = – x + 3 ⇔ 3x = 6 ⇔ x = 2 0,25đx2 Suy ra: y = – 2 + 3 = 1 0,25đ
Vậy: Tọa độ giao điểm của (d) và (d’) : ( 2; 1) 0,25đ 3
a) Thay (x = 0 ; y = 760) và (x = 1500 ; y = 635) vào y (mmHg)
công thức y = ax + b, ta được: 760 0.a + b = 760 (1) 635 1500a + b = 635 (2)
x (mét) Từ (1) suy ra: b = 760 0,25đ
(hay đường thẳng y = ax + b cắt trục tung tại điểm có O 1500
tung độ bằng 760 ⇒ b = 760)
Thay b = 760 vào (2) ta được: 1500a + 760 = 635 ⇒ 1 a   0,25đ 12
b) Thay x = 3147 vào công thức 1 y   x  760 ta được: 1 y  
.3147 760  497,75 12 12 0,5đ
Vậy: Áp suất của khí quyển tại đỉnh Phan Xi Păng là 497,75 (mmHg) 4 A a) Ta có:  =  o
CBD BCH = 25 (so le trong; BD / /CH) - Xét ∆BCD (  o D = 90 ):  CD CD 35 tanCBD = ⇒ BD = = = ≈ BD  75,05... 75 o tanCBD tan 25 0,25đx2
Vậy: Khoảng cách từ tòa nhà đến chân tháp xấp xỉ 75 m C 40o
H b) Tứ giác BDCH là hình chữ nhật 25o 35 m
 BH = CD = 35 m ; CH = BD = 75 m Xét ∆ACH ( H = 90): D B  AH = ⇒ =  o tan ACH
AH CH.tan ACH = 75.tan 40 = 62,9... ≈ 63 CH 0,25đ
Suy ra: AB = AH + BH = 63 + 35 = 98 m 0,25đ
5 a) Giá bán chiếc ti vi sau khi giảm giá lần thứ nhất: 7,5 (100% – 20%) = 6 (triệu đồng) 0,25đ
Giá bán chiếc ti vi sau khi giảm giá lần thứ hai: 6. (100% – 5%) = 5,7 (triệu đồng) 0,25đ
b) Giá vốn của 25 chiếc ti vi là: 6. 15 + 5,7. 10 – 22 = 125 (triệu đồng) 0,25đ
Giá vốn của một chiếc ti vi là: 125 : 25 = 5 (triệu đồng) 0,25đ 6
a) Chứng minh: AH vuông góc với BC và AB2 = BC. BH (1đ) C
- ∆ABH nội tiếp đường tròn (O) đường kính AB H D
⇒ ∆ABH vuông tại H ⇒ AH ⊥ BC 0,25đx2 I
- Theo hệ thức lượng trong ∆ABC vuông tại A đường cao AH 1 ta có: AB2 = BC. BH 0,5đ 2 A
B b) Chứng minh: CD là tiếp tuyến của đường tròn (O): (1,0đ) O K
- ∆AOD cân tại O (OA = OD = R)
⇒ OC là đường cao cũng là đường phân giác ⇒   1 O  O2 0,25đ
- ∆OCD = ∆OCA ( OC cạnh chung,   1 O  O2 , OD = OA) 0,25đ   o  ODC  OAC  90 0,25đ CD   OD    OD   R 
Vậy: CD là tiếp tuyến của đường tròn (O) 0,25đ
c) Chứng minh: I là trung điểm điểm của DK: (1,0đ)
Ta có: DK // AC (vì cùng vuông góc với AB) - BK  I BA  C ( vì IK // AC) IK KB    IK. AB  AC.KB (1) AC AB 0,25đ
- ∆ABD nội tiếp đường tròn (O) đường kính AB⇒ ∆ABD vuông tại D ⇒ BD ⊥ AD Mà: OC ⊥ AD . Nên: OC // BD ⇒   KBD 0,25đ  O2 (đồng vị) Suy ra: BK  D O  AC   o   (A  K  90 , KBD  O2) DK KB   ⇒ DK. OA = AC. KB (2) AC OA 0,25đ
- Từ (1) và (2) suy ra: IK. AB = DK. OA IK OA 1  
 (vì O là trung điểm của AB) DK AB 2
Vậy: I là trung điểm của DK 0,25đ