lOMoARcPSD| 58931565
TRƯỜNG ĐHSPKT TP.HCM
Đề thi môn VẬT LIỆU XÂY DỰNG
KHOA XD VÀ CHUD
Mã môn học 1117130
BỘ MÔN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
Đề thi có 7 trang, gồm 50 câu hỏi.
Thời gian: 90 phút
Được sử dụng tài liệu là một mặt tờ A4 viết tay
Họ và tên sinh viên:……………………………………………….
Lớp……………………………….MSSV………………………… Số
BD…………………………….Phòng thi……………………..
Số câu đúng
Điểm số
Điểm chữ
GV coi thi 1
GV coi thi 2
Ghi chú:
-Nộp lại đề thi.
-Sinh viên điền đáp án A, B, C hoặc D vào phiếu trả lời trắc nghiệm. -Mỗi
câu trả lời đúng được 0.2 điểm.
PHẦN TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM:
Câu
Trả lời
Câu
Câu
Trả lời
Trả lời
Câu
Trả lời
1
b
11
21
41
2
d
12
22
42
3
d
13
23
43
4
14
24
44
5
15
25
45
6
16
26
46
7
17
27
47
8
18
28
48
9
19
29
49
10
20
30
50
PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM:
Câu 1. Khi cân một mẫu vật liệu A trạng thái khô hoàn toàn ta được giá trị m
1
khi cân
trong nước thì được giá trị m
2
. Khối lượng riêng của vật liệu A này bao nhiêu, biết khối lượng
riêng của nước là γ
n
. Gỉa sử mẫu vật liệu này chỉ có lổ rỗng hở.
m2m1 m1γn m2γn m1m2
ĐỀ 1
lOMoARcPSD| 58931565
a) m1γn b) m1m2 c) m2m1 d) m2γn
Câu 2. Độ đặc của vật liệu được xác định qua công thức sau:
a) V
a
/ V
o
b) 1 – r
c) γ
a
/ γ
o
d) Cả 3 câu đều đúng.
Câu 3. Vật liệu cùng chất, có khối lượng thể tích càng tăng thì vật liệu này có:
a) Tính dẫn nhiệt càng giảm( lamda) , tính cách âm càng tăng, tính hút nước giảm(Hp).
b) Tính dẫn nhiệt càng tăng, tính cách âm càng giảm, tính hút nước giảm.
c) Tính dẫn nhiệt càng giảm, tính cách âm càng giảm, tính hút nước giảm.
d) Tính dẫn nhiệt càng tăng, tính cách âm càng tăng, tính hút nước tăng.
Câu 4. Ba mẫu vật liệu cùng chất A, B và C có độ rỗng khác nhau (r
A
r˃
B
r˃
C
). Sau khi cho
ngâm nước để xác định độ hút nước thì thấy độ hút nước theo khối lượng của chúng bằng nhau.
Từ đó suy ra:
a) CbhA C˂ bhB C˂ bhC c) HvA H˂ vB H˂ vC hv=r.c,hp=hv/y0 và r=vr/v0 =1-ya/yo, ya như nhau suy
ra y0a<b<c suy ra hva>b>c
b) CbhA C˃ bhB C˃ bhC d) HvA H˃ vB H˃ vC
Câu 5. Vật liệu có hệ số bão hòa nước càng gần 1 tức là…
a) Vật liệu này có độ rỗng kín gần bằng độ rỗng toàn phần.
b) Vật liệu này có độ rỗng kín gần bằng độ rỗng hở.
c) Vật liệu này có độ rỗng hở càng bé.
d) Vật liệu này có độ rỗng hở gần bằng độ rỗng toàn phần.
Câu 6. Một thanh dầm tiết diện vuông (h=b), chịu tải trọng liên kết như hình vẽ. Nếu ta tăng
kích thước tiết diện lên h = 2b thì cường độ uốn của thanh dầm này sẽ giảm đi:
a) 2 lần b) 4 lần c) 9 lần d) 16 lần
Câu 7. Đá hoa cương, đá gabro, đá diorit thuộc loại đá nào sau đây.
a) Đá macma xâm nhập. c) Đá trầm tích.
b) Đá macma phún xuất. d) Đá biến chất.
Câu 8. Loại đá thiên nhiên nào sau đây không phải là đá trầm tích:
a) Sa thạch. b) Diệp thạch sét đá biến chất c) Đá vôi d) Đá dăm kết
Câu 9. Trong công nghệ sản xuất gốm xây dựng, nếu nguyên liệu đất sét càng dẻo thì khi sấy:
a) Sản phẩm mộc co nhiều,thời gian sấy nhanh, chi phí sấy giảm.
b) Sản phẩm mộc ít co, thời gian sấy chậm, chi phí sấy tăng.
c) Sản phẩm mộc co nhiều, thời gian sấy lâu, chi phí sấy tăng.
lOMoARcPSD| 58931565
d) Sản phẩm mộc có ít, thời gian sấy nhanh, ít tốn chi phí sấy.
Câu 10. Nguyên tắc hoạt động của lò Tunen nung vật liệu gốm xây dựng là:
a) Sản phẩm và ngọn lửa cố định.
b) Sản phẩm đứng yên, ngọn lửa di chuyển.
c) Sản phẩm di chuyển, ngọn lửa đứng yên.
d) Sản phẩm và ngọn lửa cùng chuyển động.
Câu 11. Thành phần khoáng nào trong gạch đất sét nung tạo cho nó có cường độ:
a) Khoáng silicat canxi xCaO.ySiO
2
. c) Khoáng silimanit Al
2
O
3
.SiO
2
.
b) Khoáng mulit 3Al
2
O
3
.2SiO
2
. d) Khoáng meta caolinit Al
2
O
3
.2SiO
2
.
Câu 12. Trong công nghệ vật liệu gốm, muốn giảm độ dẻo của nguyên liệu đất sét đầu vào,
người ta sẽ:
a) Phun hơi nước nóng vào phối liệu trong quá trình gia công.
b) Nhào trộn nguyên liệu với phụ gia gầy như cát, samot,…
c) Tăng cường gia công nghiền, trộn vật liệu trước lúc tạo hình.
d) Sấy nhanh nguyên liệu đầu vào.
Câu 13. Màu đỏ hồng của sản phẩm gạch đất sét sau khi nung tạo ra do thành phần hóa học
nào của đất sét:
a) CaO b) SiO
2
c) MgO d) Fe
2
O
3
Câu 14. Nhược điểm của vật liệu gốm xây dựng là:
a) Công nghệ sản xuất phức tạp.
b) Khó tạo ra nhiều hình dạng khác nhau.
c) Gía thành cao.
d) Khó cơ giới hóa trong xây dựng.
Câu 15. Nguyên liệu chính sản xuất clinker xi măng Portland là:
a) Đá vôi, đá puzzolane. c) Đá vôi, đá thạch cao, đá puzzolane.
b) Đá vôi và đất sét. d) Đất sét, đá thạch cao.
Câu 16. Trong quá trình thủy hóa xi măng Portland, khoáng vật trong clinker khi tác dụng với
nước tỏa ra nhiệt lượng nhiều nhất.
a) C
3
A b) C
3
S c) C
2
S d) C
4
AF
Câu 17. Khi sản xuất chất kết dính vôi rắn trong không khí, ta thể dùng biện pháp nào sau
đây để tăng tốc độ phân hủy đá vôi:
a) Gia công làm kích thước cục đá vôi nhỏ hơn trước khi đưa vào lò.
b) Tăng nhiệt độ nung đá vôi từ 900 đến 1200
o
C.
c) Làm thoáng khí trong lò nung.
d) Cả 3 câu trên đều đúng.
Câu 18. Sản phẩm vôi rắn trong không khí nào thường được sử dụng trong xây dựng:
a) Bột vôi sống, vôi chín, vôi sữa.
b) Vôi chín, vôi nhuyễn, vôi sữa.
c) Vôi nhuyễn, vôi sữa.
d) Bột vôi sống, vôi nhuyễn, vôi sữa.
Câu 19. Thời điểm xi măng bắt đầu ninh kết là lúc…
a) Hồ xi măng đã đạt được cường độ nhất định.
b) Hồ xi măng có độ dẻo tiêu chuẩn.
lOMoARcPSD| 58931565
c) Hồ xi măng mất tính dẻo.
d) Thời điểm đổ bê tông thuận lợi nhất.
Câu 20. Với cùng một lượng nước nhào trộn, xi măng có lượng nước tiêu chuẩn càng lớn thì
a) Hồ xi măng ninh kết càng chậm. c) Hồ xi măng càng dẻo.
b) Hồ xi măng ninh kết cành nhanh. d) Hồ xi măng càng kém dẻo.
Câu 21. Xi măng có độ mịn càng cao thì :
a) Ninh kết nhanh, thủy hóa nhanh, cường độ thấp.
b) Ninh kết chậm, thủy hóa nhanh, cường độ cao.
c) Ninh kết nhanh, thủy hóa nhanh, rắn chắc nhanh.
d) Ninh kết chậm, thủy hóa chậm, cường độ thấp.
Câu 22. Phương pháp khô chuẩn bị phối liệu để chế tạo clinker xi măng có nhược điểm nào so
với phương pháp ướt.
a) Tốn nhiều nhiên liệu để sấy phối liệu.
b) Chiều dài lò nung sẽ dài.
c) Phối liệu không đồng nhất bằng phương pháp ướt.
d) Tốn nhiều chi phí hơn vì phải nghiền phối liệu.
Câu 23. Khoáng alit C
3
S được tạo thành tại vùng nhiệt độ nào trong lò quay nung clinker.
a) Vùng canxi hóa. c) Vùng kết khối.
b) Vùng phóng nhiệt. d) Vùng làm nguội.
Câu 24. Mục đích của việc nghiền chung đá thạch cao với clinker tạo thành xi măng Portland
là:
a) Điều chỉnh thời gian ninh kết của xi măng.
b) Tăng tính bền nước cho xi măng.
c) Tăng độ đặc chắc cho đá xi măng.
d) Làm cho xi măng ít tỏa nhiệt khi tác dụng với nước.
Câu 25. Trong công nghệ sản xuất xi măng Portland, người ta có thể cho khoảng 15% phụ gia
thủy hoạt tính (puzzolane, tro bay, trepen,…) nhằm mục đích:
a) Tăng độ hoạt tính của xi măng. c) Tăng sản lượng xi măng.
b) Tăng tốc độ rắn chắc của xi măng. d) Tăng độ bền nước của đá xi măng.
Câu 26. Sau khi nén phá hoại 3 mẫu bê tông hình lập phương kích thước 15x15x15 cm dưỡng
hộ ở điều kiện chuẩn, ta được cường độ nén của bê tông này ở 28 ngày tuổi là 26.3 MPa.
Vậy bê tông này có mac:
a) M 150 b) M 200 c) M 250 d) M 300
Câu 27. Khi đường biểu diễn thành phần hạt của cốt liệu nhỏ nằm phía trên, càng xa vùng cho
phép thành phần hạt cốt liệu nhỏ theo TCVN thì cốt liệu này:
a) Cốt liệu hạt càng to, lượng sót tích lũy trên sàng càng lớn.
b) Cốt liệu hạt càng to, lượng sót tích lũy trên sàng càng ít.
c) Cốt liệu hạt càng mịn, lượng sót tích lũy trên sàng càng lớn.
d) Cốt liệu hạt càng mịn, lượng sót tích lũy trên sàng càng ít.
Câu 28. Trong biểu đồ phạm vi cho phép của cốt liệu lớn dung chế tạo tông, khái niệm D
min
là:
a) D
min
là đường kính của lỗ sàng, mà tại đó lượng sót tích lũy trên sàng ≥ 10%.
b) D
min
là đường kính của lỗ sàng, mà tại đó lượng cốt liệu lọt qua sàng ≤ 10%.
lOMoARcPSD| 58931565
c) D
min
là đường kính của lỗ sàng, mà tại đó lượng sót tích lũy trên sàng ≥ 90%.
d) Cả b và c đều đúng.
Câu 29. Nếu ta dùng xi măng mac cao để chế tạo bê tông mac thấp thì:
a) Bê tông sẽ có cường độ càng cao.
b) Lượng xi măng sẽ ít, không đủ liên kết toàn bộ cốt liệu với nhau.
c) Lượng cốt liệu lớn giảm đi vì hồ xi măng sẽ có vai trò chịu lực.
d) Không kinh tế vì giá thành của xi măng mac cao.
Câu 30. Để lựa chọn tính dẻo cho hỗn hợp bê tông, cần căn cứ vào:
a) Hàm lượng cốt liệu nhỏ.
b) Loại và lượng xi măng.
c) Hàm lượng cốt liệu lớn.
d) Loại kết cấu, mật độ cốt thép, phương pháp thi công.
Câu 31. Khi độ sụt thực tế của hỗn hợp tông lớn hơn độ sụt yêu cầu, ta thể điều chỉnh
bằng cách:
a) Tăng lượng xi măng.
b) Tăng lượng nước.
c) Tăng lượng cốt liệu cát và đá nhưng đảm bảo tỷ lệ C/(C+Đ) không đổi.
d) Tăng lượng nước và xi măng nhưng đảm bảo tỷ lệ N/X không đổi.
Câu 32. Hạt thoi, dẹt của cốt liệu lớn là hạt có kích thước cạnh nhỏ nhất so với kích thước các
cạnh còn lại là
a) Nhỏ hơn 1/2 b) Nhỏ hơn 1/5 c) Nhỏ hơn 1/3 d) Nhỏ hơn 1/10
Câu 33. Cường độ của tông giới hạn chịu nén sau 28 ngày dưỡng hộ điều kiện tiêu
chuẩn của mẫu bê tông có kích thước tiêu chuẩn là:
a) 15cmx30cm c) 10cmx10cmx10cm
b) 15cmx15cmx15cm d) 10cmx20cm
Câu 34. PCB là kí hiệu của loại xi măng Portland nào.
a) Xi măng Portland Puzzolane. c) Xi măng Portland bền sulfat
b) Xi măng Portland hỗn hợp. d) Xi măng Portland xỉ.
Câu 35. Thành phần hóa học của chất kết dính thạch cao xây dựng là:
a) CaSO
4
.0.5H
2
O b) CaSO
4
.2H
2
O c) CaSO
4
.1.5H
2
O d) CaSO
4
Câu 36. Một vật liệu có khối lượng thể tích là 2400 kg/m
3
, sau khi bão a nước thì khối lượng
thể tích của nó là 2700 kg/m
3
và hệ số bão hòa nước là 0.9. Hãy xác định khối lượng riêng
của vật liệu này biết thể tích của nó không thay đổi khi hút nước. Hp=12,5
Hv=1/3
a) 3600 kg/m
3
b) 3450 kg/m
3
c) 3636 kg/m
3
d) 3500 kg/m
3
Câu 37. Xác định giới hạn bền nén theo TCVN khi né 3 mẫu bê tông hình trụ ( đường kính 15
cm, chiều cao 30 cm), khi biết mẫu bị phá hoại dưới các tải trọng sau:
Chịu kéo-nén:p/f
Chịu uốn: 3PI/2bh
2
lOMoARcPSD| 58931565
Ký hiệu mẫu
Tải trọng phá hoại
M1
48.6 T
M2
47.2 T
M3
49.3 T
a) 320.5 kg/cm
2
b) 330 kg/m
2
c) 328.4 kg/m
2
d) 334.8 kg/m
2
Câu 38. Một mẫu đá khô có khối lượng 77g, sau khi hút nước cân được 79g. Hãy xác định
độ rỗng của đá nếu biết khối lượng riêng của nó là 2670 kg/m
3
2.67g/cm3và độ hút nước theo thể
tích là 4.28%.
a) 0.363 b) 0.354 c) 0.383 d) 0.373
Câu 39. Một vật liệu có độ rỗng hở r
hở
= 25%, độ rỗng toàn phần r = 36%. Hãy tính hệ số
bão hòa nước của vật liệu này.
a) 0.78 b) 0.75 c) 0.69 d) 0.57
Câu 40. Một cột đá tiết diện hình vuông cạnh 25 cm, thường xuyên ngập trong nước, chịu
tải trọng nén đúng tâm P khi làm việc. Biết cường độ nén tiêu chuẩn của loại đá này là 1600 kg/m
2
và hệ số mềm là 0.85. Nếu muốn cột đá này làm việc an toàn thì tải trọng tác dụng P phải như thế
nào?1600:0.85*0.25^2(kN)*10
a) P≤1175.5 Tấn b) P≤1176.5 Tấn c) P≤924 Tấn d) P≤924.5 Tấn
Đề bài dùng cho các câu 41, 42, 43, 44 :
Khi sàng phân tích thành phần hạt của 1000 g cát khô, ta được kết quả như sau:
Cỡ sàng (mm)
5
2.5
1.25
0.63
0.315
0.14
Đáy
Lượng sót trên
sàng (g)
0
160
240
320
210
60
10
Câu 41. Lượng sót riêng biệt của sàng 1.25 mm là:
a) 24% b) 40% c) 32%
Câu 42. Lượng sót tích lũy của sàng 0.315 mm là:
d) 72%
a) 40% b) 72% c) 99%
Câu 43. Module độ lớn của loại cát này là:
d) 93%
a) 3.2 b) 2.4 c) 1.7
Câu 44. Cát thí nghiệm này thuộc loại nào.
d) 0.9
a) Cát hạt vừa b) Cát hạt to c) Cát hạt nhỏ
d) Cát hạt rất nhỏ.
Đề bài dùng cho các câu 45, 46, 47, 48, 49, 50:
lOMoARcPSD| 58931565
Hãy thiết kế bộ cấp phối cho 1 m
3
tông theo phương pháp Bolomey-Skramtaev biết
tông có cường độ yêu cầu ở tuổi 28 ngày là 30 MPa, hỗn hợp có độ sụt SN là 6-8 cm. Sau khi thí
nghiệm, vật liệu đầu vào có các tính chất sau:
-Xi măng Portland PC 40, có R
X
=43.77 Mpa, γ
a
= 3000 kg/m
3
, γ
o
=1120 kg/m
3
.
-Đá dăm dùng có D
max
là 20 mm, γ
a
= 2700 kg/m
3
, γ
o
=1370 kg/m
3
.
-Cát: M
dl
=2.5, N
yc
=7%, γ
a
= 2680 kg/m
3
, γ
o
=1480 kg/m
3
.
-Cốt lượng có chất lượng tốt, phương pháp thử xi măng theo TCVN 6016-1995.
-Nước γ
a
= 1000 kg/m
3
.
Câu 45. Lượng nước cho 1m
3
bê tông là:
a) 190 lít b) 195 lít c) 185 lít d) 200 lít
Câu 46. Lượng xi măng PC40 dùng cho 1m
3
bê tông là:
a) 325 kg b) 330 kg c) 340 kg d) 345 kg
Câu 47. Lượng đá dăm ở trạng thái khô dùng cho 1m
3
bê tông là:
a) 1135.4 kg b) 1132.4 kg c) 1133.4 kg d) 1134.4 kg
Câu 48. Hệ số sản lượng bê tông β trong trường hợp này là:
a) 0.616 b) 0.614 c) 0.612 d) 0.61
Câu 49. Tính lượng cát dùng cho mẻ trộn bằng máy có dung tích 200 lít ngoài hiện trường:
a) 87.34 kg b) 88.34 kg c) 89.34 kg d) 90.34 kg
Câu 50. Trong trường hợp, ngoài hiện trường công nhân sử dụng thùng đong 18 lít để đong thể
tích cát, đá. Nếu người công nhân này muốn trộn hết 1 bao xi măng (50 kg) thì phải sử dụng bao
nhiêu thùng cát khô.
lOMoARcPSD| 58931565
a) 4 thùng b) 3.5 thùng c) 4.5 thùng d) 5 thùng.
CÁC BẢNG TRA:
-Hệ số quy đổi α:
Bảng 2 Lượng nước nhào trộn ban đầu cho 1 m
3
bê tông ( lít)
lOMoARcPSD| 58931565
Bảng 3 Hệ số chất lượng của vật liệu
Bảng 4 Hệ số hồ xi măng lấp đầy cốt liệu lớn.
Chủ nhiệm bộ môn.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58931565 TRƯỜNG ĐHSPKT TP.HCM
Đề thi môn VẬT LIỆU XÂY DỰNG KHOA XD VÀ CHUD Mã môn học 1117130
BỘ MÔN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
Đề thi có 7 trang, gồm 50 câu hỏi. Thời gian: 90 phút
Được sử dụng tài liệu là một mặt tờ A4 viết tay
Họ và tên sinh viên:………………………………………………. ĐỀ 1
Lớp……………………………….MSSV………………………… Số
BD…………………………….Phòng thi…………………….. Số câu đúng Điểm số Điểm chữ GV coi thi 1 GV coi thi 2 Ghi chú: -Nộp lại đề thi.
-Sinh viên điền đáp án A, B, C hoặc D vào phiếu trả lời trắc nghiệm. -Mỗi
câu trả lời đúng được 0.2 điểm.
PHẦN TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM: Câu Trả lời Câu Trả lời Câu Trả lời Câu Trả lời Câu Trả lời 1 b 11 21 31 41 2 d 12 22 32 42 3 d 13 23 33 43 4 14 24 34 44 5 15 25 35 45 6 16 26 36 46 7 17 27 37 47 8 18 28 38 48 9 19 29 39 49 10 20 30 40 50
PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM:
Câu 1. Khi cân một mẫu vật liệu A ở trạng thái khô hoàn toàn ta được giá trị m 1 và khi cân
trong nước thì được giá trị m2. Khối lượng riêng của vật liệu A này là bao nhiêu, biết khối lượng
riêng của nước là γn. Gỉa sử mẫu vật liệu này chỉ có lổ rỗng hở. m2−m1 m1γn m2γn m1−m2 lOMoAR cPSD| 58931565 a) m1γn b) m1−m2 c) m2−m1 d) m2γn
Câu 2. Độ đặc của vật liệu được xác định qua công thức sau: a) Va / Vo b) 1 – r c) γa/ γo d) Cả 3 câu đều đúng.
Câu 3. Vật liệu cùng chất, có khối lượng thể tích càng tăng thì vật liệu này có:
a) Tính dẫn nhiệt càng giảm( lamda) , tính cách âm càng tăng, tính hút nước giảm(Hp).
b) Tính dẫn nhiệt càng tăng, tính cách âm càng giảm, tính hút nước giảm.
c) Tính dẫn nhiệt càng giảm, tính cách âm càng giảm, tính hút nước giảm.
d) Tính dẫn nhiệt càng tăng, tính cách âm càng tăng, tính hút nước tăng.
Câu 4. Ba mẫu vật liệu cùng chất A, B và C có độ rỗng khác nhau (rA r˃ B r˃ C ). Sau khi cho
ngâm nước để xác định độ hút nước thì thấy độ hút nước theo khối lượng của chúng bằng nhau. Từ đó suy ra:
a) CbhA C˂ bhB C˂ bhC c) HvA H˂ vB H˂ vC hv=r.c,hp=hv/y0 và r=vr/v0 =1-ya/yo, ya như nhau suy ra y0ab>c
b) CbhA C˃ bhB C˃ bhC d) HvA H˃ vB H˃ vC
Câu 5. Vật liệu có hệ số bão hòa nước càng gần 1 tức là…
a) Vật liệu này có độ rỗng kín gần bằng độ rỗng toàn phần.
b) Vật liệu này có độ rỗng kín gần bằng độ rỗng hở.
c) Vật liệu này có độ rỗng hở càng bé.
d) Vật liệu này có độ rỗng hở gần bằng độ rỗng toàn phần.
Câu 6. Một thanh dầm tiết diện vuông (h=b), chịu tải trọng và liên kết như hình vẽ. Nếu ta tăng
kích thước tiết diện lên h = 2b thì cường độ uốn của thanh dầm này sẽ giảm đi: a) 2 lần b) 4 lần c) 9 lần d) 16 lần
Câu 7. Đá hoa cương, đá gabro, đá diorit thuộc loại đá nào sau đây. a) Đá macma xâm nhập. c) Đá trầm tích. b) Đá macma phún xuất. d) Đá biến chất.
Câu 8. Loại đá thiên nhiên nào sau đây không phải là đá trầm tích:
a) Sa thạch. b) Diệp thạch sét đá biến chất c) Đá vôi d) Đá dăm kết
Câu 9. Trong công nghệ sản xuất gốm xây dựng, nếu nguyên liệu đất sét càng dẻo thì khi sấy:
a) Sản phẩm mộc co nhiều,thời gian sấy nhanh, chi phí sấy giảm.
b) Sản phẩm mộc ít co, thời gian sấy chậm, chi phí sấy tăng.
c) Sản phẩm mộc co nhiều, thời gian sấy lâu, chi phí sấy tăng. lOMoAR cPSD| 58931565
d) Sản phẩm mộc có ít, thời gian sấy nhanh, ít tốn chi phí sấy.
Câu 10. Nguyên tắc hoạt động của lò Tunen nung vật liệu gốm xây dựng là:
a) Sản phẩm và ngọn lửa cố định.
b) Sản phẩm đứng yên, ngọn lửa di chuyển.
c) Sản phẩm di chuyển, ngọn lửa đứng yên.
d) Sản phẩm và ngọn lửa cùng chuyển động.
Câu 11. Thành phần khoáng nào trong gạch đất sét nung tạo cho nó có cường độ:
a) Khoáng silicat canxi xCaO.ySiO2.
c) Khoáng silimanit Al2O3.SiO2.
b) Khoáng mulit 3Al2O3.2SiO2.
d) Khoáng meta caolinit Al2O3.2SiO2.
Câu 12. Trong công nghệ vật liệu gốm, muốn giảm độ dẻo của nguyên liệu đất sét đầu vào, người ta sẽ:
a) Phun hơi nước nóng vào phối liệu trong quá trình gia công.
b) Nhào trộn nguyên liệu với phụ gia gầy như cát, samot,…
c) Tăng cường gia công nghiền, trộn vật liệu trước lúc tạo hình.
d) Sấy nhanh nguyên liệu đầu vào.
Câu 13. Màu đỏ hồng của sản phẩm gạch đất sét sau khi nung tạo ra do thành phần hóa học nào của đất sét: a) CaO b) SiO2 c) MgO d) Fe2O3
Câu 14. Nhược điểm của vật liệu gốm xây dựng là:
a) Công nghệ sản xuất phức tạp.
b) Khó tạo ra nhiều hình dạng khác nhau. c) Gía thành cao.
d) Khó cơ giới hóa trong xây dựng.
Câu 15. Nguyên liệu chính sản xuất clinker xi măng Portland là: a) Đá vôi, đá puzzolane.
c) Đá vôi, đá thạch cao, đá puzzolane.
b) Đá vôi và đất sét. d) Đất sét, đá thạch cao.
Câu 16. Trong quá trình thủy hóa xi măng Portland, khoáng vật trong clinker khi tác dụng với
nước tỏa ra nhiệt lượng nhiều nhất. a) C3A b) C3S c) C2S d) C4AF
Câu 17. Khi sản xuất chất kết dính vôi rắn trong không khí, ta có thể dùng biện pháp nào sau
đây để tăng tốc độ phân hủy đá vôi:
a) Gia công làm kích thước cục đá vôi nhỏ hơn trước khi đưa vào lò.
b) Tăng nhiệt độ nung đá vôi từ 900 đến 1200oC.
c) Làm thoáng khí trong lò nung.
d) Cả 3 câu trên đều đúng.
Câu 18. Sản phẩm vôi rắn trong không khí nào thường được sử dụng trong xây dựng:
a) Bột vôi sống, vôi chín, vôi sữa.
b) Vôi chín, vôi nhuyễn, vôi sữa. c) Vôi nhuyễn, vôi sữa.
d) Bột vôi sống, vôi nhuyễn, vôi sữa.
Câu 19. Thời điểm xi măng bắt đầu ninh kết là lúc…
a) Hồ xi măng đã đạt được cường độ nhất định.
b) Hồ xi măng có độ dẻo tiêu chuẩn. lOMoAR cPSD| 58931565
c) Hồ xi măng mất tính dẻo.
d) Thời điểm đổ bê tông thuận lợi nhất.
Câu 20. Với cùng một lượng nước nhào trộn, xi măng có lượng nước tiêu chuẩn càng lớn thì
a) Hồ xi măng ninh kết càng chậm. c) Hồ xi măng càng dẻo.
b) Hồ xi măng ninh kết cành nhanh. d) Hồ xi măng càng kém dẻo.
Câu 21. Xi măng có độ mịn càng cao thì :
a) Ninh kết nhanh, thủy hóa nhanh, cường độ thấp.
b) Ninh kết chậm, thủy hóa nhanh, cường độ cao.
c) Ninh kết nhanh, thủy hóa nhanh, rắn chắc nhanh.
d) Ninh kết chậm, thủy hóa chậm, cường độ thấp.
Câu 22. Phương pháp khô chuẩn bị phối liệu để chế tạo clinker xi măng có nhược điểm nào so với phương pháp ướt.
a) Tốn nhiều nhiên liệu để sấy phối liệu.
b) Chiều dài lò nung sẽ dài.
c) Phối liệu không đồng nhất bằng phương pháp ướt.
d) Tốn nhiều chi phí hơn vì phải nghiền phối liệu.
Câu 23. Khoáng alit C3S được tạo thành tại vùng nhiệt độ nào trong lò quay nung clinker.
a) Vùng canxi hóa. c) Vùng kết khối.
b) Vùng phóng nhiệt. d) Vùng làm nguội.
Câu 24. Mục đích của việc nghiền chung đá thạch cao với clinker tạo thành xi măng Portland là:
a) Điều chỉnh thời gian ninh kết của xi măng.
b) Tăng tính bền nước cho xi măng.
c) Tăng độ đặc chắc cho đá xi măng.
d) Làm cho xi măng ít tỏa nhiệt khi tác dụng với nước.
Câu 25. Trong công nghệ sản xuất xi măng Portland, người ta có thể cho khoảng 15% phụ gia
thủy hoạt tính (puzzolane, tro bay, trepen,…) nhằm mục đích:
a) Tăng độ hoạt tính của xi măng. c) Tăng sản lượng xi măng.
b) Tăng tốc độ rắn chắc của xi măng.
d) Tăng độ bền nước của đá xi măng.
Câu 26. Sau khi nén phá hoại 3 mẫu bê tông hình lập phương kích thước 15x15x15 cm dưỡng
hộ ở điều kiện chuẩn, ta được cường độ nén của bê tông này ở 28 ngày tuổi là 26.3 MPa. Vậy bê tông này có mac: a) M 150 b) M 200 c) M 250 d) M 300
Câu 27. Khi đường biểu diễn thành phần hạt của cốt liệu nhỏ nằm phía trên, càng xa vùng cho
phép thành phần hạt cốt liệu nhỏ theo TCVN thì cốt liệu này:
a) Cốt liệu hạt càng to, lượng sót tích lũy trên sàng càng lớn.
b) Cốt liệu hạt càng to, lượng sót tích lũy trên sàng càng ít.
c) Cốt liệu hạt càng mịn, lượng sót tích lũy trên sàng càng lớn.
d) Cốt liệu hạt càng mịn, lượng sót tích lũy trên sàng càng ít.
Câu 28. Trong biểu đồ phạm vi cho phép của cốt liệu lớn dung chế tạo bê tông, khái niệm Dmin là:
a) Dmin là đường kính của lỗ sàng, mà tại đó lượng sót tích lũy trên sàng ≥ 10%.
b) Dmin là đường kính của lỗ sàng, mà tại đó lượng cốt liệu lọt qua sàng ≤ 10%. lOMoAR cPSD| 58931565
c) Dmin là đường kính của lỗ sàng, mà tại đó lượng sót tích lũy trên sàng ≥ 90%.
d) Cả b và c đều đúng.
Câu 29. Nếu ta dùng xi măng mac cao để chế tạo bê tông mac thấp thì:
a) Bê tông sẽ có cường độ càng cao.
b) Lượng xi măng sẽ ít, không đủ liên kết toàn bộ cốt liệu với nhau.
c) Lượng cốt liệu lớn giảm đi vì hồ xi măng sẽ có vai trò chịu lực.
d) Không kinh tế vì giá thành của xi măng mac cao.
Câu 30. Để lựa chọn tính dẻo cho hỗn hợp bê tông, cần căn cứ vào:
a) Hàm lượng cốt liệu nhỏ.
b) Loại và lượng xi măng.
c) Hàm lượng cốt liệu lớn.
d) Loại kết cấu, mật độ cốt thép, phương pháp thi công.
Câu 31. Khi độ sụt thực tế của hỗn hợp bê tông lớn hơn độ sụt yêu cầu, ta có thể điều chỉnh bằng cách: a) Tăng lượng xi măng. b) Tăng lượng nước.
c) Tăng lượng cốt liệu cát và đá nhưng đảm bảo tỷ lệ C/(C+Đ) không đổi.
d) Tăng lượng nước và xi măng nhưng đảm bảo tỷ lệ N/X không đổi.
Câu 32. Hạt thoi, dẹt của cốt liệu lớn là hạt có kích thước cạnh nhỏ nhất so với kích thước các cạnh còn lại là a) Nhỏ hơn 1/2 b) Nhỏ hơn 1/5 c) Nhỏ hơn 1/3 d) Nhỏ hơn 1/10
Câu 33. Cường độ của bê tông là giới hạn chịu nén sau 28 ngày dưỡng hộ ở điều kiện tiêu
chuẩn của mẫu bê tông có kích thước tiêu chuẩn là: a) 15cmx30cm c) 10cmx10cmx10cm b) 15cmx15cmx15cm d) 10cmx20cm
Câu 34. PCB là kí hiệu của loại xi măng Portland nào.
a) Xi măng Portland Puzzolane.
c) Xi măng Portland bền sulfat
b) Xi măng Portland hỗn hợp. d) Xi măng Portland xỉ.
Câu 35. Thành phần hóa học của chất kết dính thạch cao xây dựng là: a) CaSO4.0.5H2O b) CaSO4.2H2O c) CaSO4.1.5H2O d) CaSO4
Câu 36. Một vật liệu có khối lượng thể tích là 2400 kg/m3, sau khi bão hòa nước thì khối lượng
thể tích của nó là 2700 kg/m3 và hệ số bão hòa nước là 0.9. Hãy xác định khối lượng riêng
của vật liệu này biết thể tích của nó không thay đổi khi hút nước. Hp=12,5 Hv=1/3 a) 3600 kg/m3 b) 3450 kg/m3 c) 3636 kg/m3 d) 3500 kg/m3
Câu 37. Xác định giới hạn bền nén theo TCVN khi né 3 mẫu bê tông hình trụ ( đường kính 15
cm, chiều cao 30 cm), khi biết mẫu bị phá hoại dưới các tải trọng sau: Chịu kéo-nén:p/f Chịu uốn: 3PI/2bh2 lOMoAR cPSD| 58931565 Ký hiệu mẫu Tải trọng phá hoại M1 48.6 T M2 47.2 T M3 49.3 T a) 320.5 kg/cm2 b) 330 kg/m2 c) 328.4 kg/m2 d) 334.8 kg/m2
Câu 38. Một mẫu đá khô có khối lượng là 77g, sau khi hút nước cân được 79g. Hãy xác định
độ rỗng của đá nếu biết khối lượng riêng của nó là 2670 kg/m3 2.67g/cm3và độ hút nước theo thể tích là 4.28%. a) 0.363 b) 0.354 c) 0.383 d) 0.373
Câu 39. Một vật liệu có độ rỗng hở là r hở = 25%, độ rỗng toàn phần r = 36%. Hãy tính hệ số
bão hòa nước của vật liệu này. a) 0.78 b) 0.75 c) 0.69 d) 0.57
Câu 40. Một cột đá có tiết diện hình vuông cạnh 25 cm, thường xuyên ngập trong nước, chịu
tải trọng nén đúng tâm P khi làm việc. Biết cường độ nén tiêu chuẩn của loại đá này là 1600 kg/m2
và hệ số mềm là 0.85. Nếu muốn cột đá này làm việc an toàn thì tải trọng tác dụng P phải như thế nào?1600:0.85*0.25^2(kN)*10 a) P≤1175.5 Tấn b) P≤1176.5 Tấn c) P≤924 Tấn d) P≤924.5 Tấn
Đề bài dùng cho các câu 41, 42, 43, 44 :
Khi sàng phân tích thành phần hạt của 1000 g cát khô, ta được kết quả như sau: Cỡ sàng (mm) 5 2.5 1.25 0.63 0.315 0.14 Đáy Lượng sót trên 0 160 240 320 210 60 10 sàng (g)
Câu 41. Lượng sót riêng biệt của sàng 1.25 mm là: a) 24% b) 40% c) 32% d) 72%
Câu 42. Lượng sót tích lũy của sàng 0.315 mm là: a) 40% b) 72% c) 99% d) 93%
Câu 43. Module độ lớn của loại cát này là: a) 3.2 b) 2.4 c) 1.7 d) 0.9
Câu 44. Cát thí nghiệm này thuộc loại nào. a) Cát hạt vừa b) Cát hạt to c) Cát hạt nhỏ d) Cát hạt rất nhỏ.
Đề bài dùng cho các câu 45, 46, 47, 48, 49, 50: lOMoAR cPSD| 58931565
Hãy thiết kế sơ bộ cấp phối cho 1 m3 bê tông theo phương pháp Bolomey-Skramtaev biết bê
tông có cường độ yêu cầu ở tuổi 28 ngày là 30 MPa, hỗn hợp có độ sụt SN là 6-8 cm. Sau khi thí
nghiệm, vật liệu đầu vào có các tính chất sau:
-Xi măng Portland PC 40, có RX=43.77 Mpa, γa = 3000 kg/m3, γo=1120 kg/m3.
-Đá dăm dùng có Dmax là 20 mm, γa = 2700 kg/m3, γo=1370 kg/m3.
-Cát: Mdl=2.5, Nyc=7%, γa = 2680 kg/m3, γo=1480 kg/m3.
-Cốt lượng có chất lượng tốt, phương pháp thử xi măng theo TCVN 6016-1995. -Nước γa = 1000 kg/m3.
Câu 45. Lượng nước cho 1m3 bê tông là: a) 190 lít b) 195 lít c) 185 lít d) 200 lít
Câu 46. Lượng xi măng PC40 dùng cho 1m3 bê tông là: a) 325 kg b) 330 kg c) 340 kg d) 345 kg
Câu 47. Lượng đá dăm ở trạng thái khô dùng cho 1m3 bê tông là: a) 1135.4 kg b) 1132.4 kg c) 1133.4 kg d) 1134.4 kg
Câu 48. Hệ số sản lượng bê tông β trong trường hợp này là: a) 0.616 b) 0.614 c) 0.612 d) 0.61
Câu 49. Tính lượng cát dùng cho mẻ trộn bằng máy có dung tích 200 lít ngoài hiện trường: a) 87.34 kg b) 88.34 kg c) 89.34 kg d) 90.34 kg
Câu 50. Trong trường hợp, ngoài hiện trường công nhân sử dụng thùng đong 18 lít để đong thể
tích cát, đá. Nếu người công nhân này muốn trộn hết 1 bao xi măng (50 kg) thì phải sử dụng bao nhiêu thùng cát khô. lOMoAR cPSD| 58931565 a) 4 thùng b) 3.5 thùng c) 4.5 thùng d) 5 thùng. CÁC BẢNG TRA: -Hệ số quy đổi α:
Bảng 2 Lượng nước nhào trộn ban đầu cho 1 m3 bê tông ( lít) lOMoAR cPSD| 58931565
Bảng 3 Hệ số chất lượng của vật liệu
Bảng 4 Hệ số hồ xi măng lấp đầy cốt liệu lớn. Chủ nhiệm bộ môn.