-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Đề kiểm tra đại cương logistic và quản lý chuỗi cung ứng | Quản trị chuỗi cung ứng | Đại học Thương mại
Đề kiểm tra đại cương logistic và quản lý chuỗi cung ứng | Quản trị chuỗi cung ứng | Đại học Thương mại được trình bày khoa học, chi tiết giúp cho các bạn sinh viên chuẩn bị bài một cách nhanh chóng và đầy đủ. Các bạn xem, tải về ở bên dưới.
Môn: Quản trị chuỗi cung ứng (QT)
49 tài liệu
Trường: Đại học Thương Mại
373 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
ĐỀ KIỂM TRA ĐAI CƯƠNG LOGISTICS VÀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG
(Lớp số 02-Chiều thứ 7)
Câu 1: Câu hỏi trắc nghiệm (Lựa chọn phương án đúng nhất – Bôi đỏ vào phương á
n lựa chọn).
1. Các giai đoạn của Logistics được sắp xếp theo trình tự:
A. Phân phối logistics, hệ thống logistics, quản trị chuỗi cung ứng
B. Phân phối logistics, quản trị chuỗi cung ứng, hệ thống logistics
C. Hệ thống logistics, quản trị chuỗi cung ứng, phân phối logistics
D. Hệ thống logistics, phân phối logistics, quản trị chuỗi cung ứng
2. Phân loại theo hình thức, logistics gồm: A. 1PL, 2PL, 3PL, 4PL
B. Logistics đầu vào, logistics đầu ra
C. Logistics hàng tiêu dùng nhanh, logistics ngành ô tô, logistics hóa chất,
logistics hàng tiêu dùng, logistics dầu khí
D. Logistics đơn giản, logistics phức tạp.
3. Những xu hướng thay đổi tác động đến hoạt động logistics trong doanh nghiệp sản xuấ t:
A. Sự thay đổi của môi trường B. Những yêu cầu mới C. Những công nghệ mới
D. Tất cả các phương án trên
4. Yếu tố nào KHÔNG ảnh hưởng tới chi phí kho bãi:
A. Tiền lương của nhân viên kiểm đếm hàng hóa
B. Tiền lương của giám đốc doanh nghiệp C. Văn phòng làm việc D. Phần mềm WMS
5. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG là đặc điểm của dịch vụ: A.Mang tính vô hình B.Hàng tồn kho nhỏ C.Không lưu trữ được
D. Không chuyển quyền sở hữu
6. Phân loại kho theo mặt hàng bảo quản gồm:
A. Kho tổng hợp, kho đặc biệt, kho hỗn hợp
B. Kho tổng hợp, kho thông thường, kho hỗn hợp
C. Kho tổng hợp, kho chuyên nghiệp, kho hỗn hợp
D. Kho tổng hợp, kho kín, kho hỗn hợp
7. Tại doanh nghiệp sản xuất, logistics chia thành 3 công đoạn:
A.Logistics cung ứng; Logistics sản xuất; Logistics kho bãi
B.Logistics cung ứng; Logistics sản xuất; Logistics phân phối
C. Logistics vận tải; Logistics kho bãi; Logistics phân phối
D. Logistics vận tải; Logistics sản xuất; Logistics kho bãi
8. Bố trí sản xuất theo sản phẩm có ưu điểm:
A. Hệ thống sản xuất có tính linh hoạt cao
B. Chi phí sản xuất trên một đơn vị sản phẩm thấp
C. Quá trình sản xuất chuyên môn hóa và tiêu chuẩn hóa cao
D. Mức độ sử dụng thiết bị và lao động cao 9.Logistics cung ứng là:
A. Quá trình đưa nguyên liệu vào phục vụ sản xuất một cách tối ưu nhất
B. Quá trình đưa nguyên liệu của doanh nghiệp đến khách hàng
C. Quá trình tập hợp nguyên liệu vào chuẩn bị cho hoạt động sản xuất
D. Quá trình đưa nguyên liệu đến kho dự trữ của doanh nghiệp
10.Các yếu tố ảnh hưởng tới chi phí lưu kho:
A. Thời gian tái đặt hàng trung bình, Thời gian vận chuyển trung bình, Thời gian lư u kho trung bình
B. Thời gian tái đặt hàng trung bình, Thời gian giao hàng trung bình, Thời gian lưu k ho trung bình
C. Thời gian tái đặt hàng trung bình, Thời gian giao hàng trung bình, Thời gian xếp đặt trung bình
D. Thời gian tái đặt hàng trung bình, Thời gian gom hàng trung bình, Thời gian lưu kho trung bình
11. Hệ thống logistics quốc gia gồm:
A. Chính phủ, nhân lực, hạ tầng, công nghệ, DN dịch vụ logistics
B. Chính phủ, nhân lực, hạ tầng, công nghệ, DN sử dụng dịch vụ logistics
C. Chính phủ, nhân lực, hạ tầng, DN dịch vụ logistics,
DN sử dụng dịch vụ logistics.
D. Chính phủ, nhân lực, hạ tầng, công nghệ, DN dịch vụ logistics,
DN sử dụng dịch vụ logistics
12. Điều nào sau đây KHÔNG chỉ hoạt động logistics xanh:
A.Tiết kiệm nhiên liệu sử dụng trong hoạt động logistics
B. Sử dụng nguyên liệu có thể tái sử dụng, tái chế
C. Tự động hóa cao trong hoạt động logistics
D. Tiết kiệm nước sử dụng trong hoạt động logistics
13. Theo Luật Hải quan 2014, kiểm tra hải quan là:
A. Là việc kiểm tra hồ sơ hải quan và kiểm tra thực tế hàng hóa do cơ quan hải quan thực hiện
B. Là việc kiểm tra hồ sơ hải quan, các chứng từ liên quan và kiểm tra thực tế hàng h
óa, phương tiện vận tải do cơ quan hải quan thực hiện
C. Là việc kiểm tra các chứng từ có liên quan và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương
tiện vận tải do cơ quan hải quan thực hiện
D. Là việc kiểm tra hồ sơ hải quan và kiểm tra thực tế phương tiện vận tải do cơ qua n hải quan thực hiện
14. Thủ tục hải quan là:
A. Toàn bộ công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện để thông quan hàng hóa
B. Toàn bộ công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan và các bên liên
quan phải thực hiện để thông quan hàng hóa
C. Toàn bộ công việc mà công chức hải quan và các cơ quan nhà nước phải thực hiệ
n để thông quan hàng hóa
D. Toàn bộ công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện
để thông quan hàng hóa theo qui định của Luật Hải quan đối với hàng hóa, phương tiện v ận tải.
15. Hồ sơ hải quan gồm có:
A. Tờ khai hải quan hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải quan
B. Chứng từ có liên quan
C. Hồ sơ, sổ sách kế toán D. Cả A và B
16. Loại tổn thất lãng phí nào gây gián đoạn quá trình sản xuất và cung ứng?
A.Lãng phí do hàng tồn kho
B.Lãng phí do sửa chữa loại bỏ sản phẩm hỏng C.Lãng phí do chờ đợi
D.Lãng phí do vận chuyển
17. Trong một chuỗi cung ứng…quyết định sự tồn tại của cả chuỗi A. Nhà cung cấp B. Đơn vị sản xuất C. Khách hàng D.Công ty logistics
18. Logistics hiện nay đang ở giai đoạn nào? A.Giai đoạn phân phối B.Hệ thống Logistics
C.Quản trị dây chuyền cung ứng SCM D.Vận tải
19. Sắp xếp các loại hình doanh nghiệp sau đây theo thứ tự có sử dụng dịch vụ logistics th uê ngoài giảm dần:
A. Doanh nghiệp nhà nước, công ty tư nhân/cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tư nư ớc ngoài
B. Doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, công ty tư nhân /cổ phần.
C. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, công ty tư nhân/cổ phần, doanh nghiệp n hà nước D. Tất cả đều sai
20. Sắp xếp các phương thức vận chuyển sau đây theo tiêu chí tăng dần về giá (Đường bộ,
đường biển, đường sắt, đường hàng không, đường ống, đường điện tử)
A. Đường hàng không<đường điện tử<đường biển<đường sắt<đường ống<đường bộ .
B. Đường đường điện tử< đường ống< đường hàng không<đường bộ < đường sắt> đ ường biển.
C. Đường điện tử<đường biển< đường sắt< đường bộ <đường ống< đường hàng kh ông
D. Đường điện tử<đường ống <đường biển<đường bộ < đường sắt< đường hàng khô ng.
21. Kho hàng hóa có vai trò:
A. Giảm chi phí sản xuất, vận chuyển
B. Sản xuất sản phẩm có chất lượng tốt
C. Vận chuyển hàng hóa tới người tiêu dùng
D. Bán hàng nhanh chóng hiệu quả
22. Hoạt động Logistics trong vận chuyển là:
A. Chọn phương thức và dịch vụ vận chuyển; Bốc xếp hàng hóa
B. Chọn phương thức và dịch vụ vận chuyển; Lựa chọn địa điểm kho bãi
C. Bốc xếp hàng hóa; Bố trí mặt bằng sắp xếp trong kho
D. Bốc xếp hàng hóa; Lựa chọn địa điểm kho bãi
23. Theo bạn những tồn tại lớn nhất của các công ty Logistics Việt Nam là :
A.Cạnh tranh không lành mạnh
B.Thiếu hẳn sự liên kết
C.Vì nước ta còn nghèo nên dịch vụ logistics không thể mạnh D. Câu A và B
24. Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu gồm:
A. Giấy phép của cơ quan nhà nước về hàng hóa xuất khẩu
B. Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa
C. Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu
D. Bản kê chi tiết hàng hóa
25. Theo qui định hiện hành, đối tượng chịu thế xuất nhập khẩu gồm:
A. Hàng hoá vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam
B. Hàng hoá từ thị trường trong nước xuất khẩu vào khu phi thuế quan và ngược lại
C. Hàng hoá viện trợ nhân đạo, hàng hoá viện trợ không hoàn lại.
D. Hàng hoá chuyển khẩu theo quy định của Chính phủ
26. Ba hoạt động cơ bản trong chuỗi cung ứng:
A. Cung cấp, lưu kho, phân phối
B. Cung cấp, sản xuất, vận chuyển
C. Cung cấp, sản xuất, phân phối
D. Cung cấp, phân phối, vận chuyển
27. Hàng hóa nào KHÔNG gọi là hàng hóa đặc biệt:
A. Chất nổ, chất dễ cháy
B. Vàng bạc, tiền, giấy tờ quan trọng
C. Vắc xin, thực phẩm đông lạnh
D. Hàng thương mại điện tử
28. Loại hàng hóa nào phù hợp phương pháp crooss-docking: A. Hàng xuất khẩu
B. Hàng hội trợ triển lãm C. Hàng nhập khẩu
D. Hàng viện trợ nhân đạo
29.Logistics đầu ra là quá trình:
A. Vận chuyển, lưu giữ, phân phối hàng hóa đến một doanh nghiệp
B. Sản xuất, vận chuyển, giao nhận hàng hóa ra ngoài doanh nghiệp
C. Vận chuyển, lưu giữ, phân phối hàng hóa từ doanh nghiệp ra bên ngoài
D. Lưu giữ, vận chuyển, cung ứng hàng hóa từ doanh nghiệp ra bên ngoài
30.Ưu điểm vận tải đường biển
A.Giá thành cao, Khối lượng vận tải lớn
B.Giá thành thấp, khối lượng vận tải lớn
C. Giá thành cao, vận tải đa dạng hàng hóa
D.Giá thành thấp, vận tải đa dạng hàng hóa
31. Khi làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, người khai hải quan phải nộp cá c giấy tờ sau:
A. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
B. Giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hàng hóa xuất khẩu
C. Bảng kê hàng hóa xuất khẩu
D. Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa
32. Hàng hóa không phải nộp thuế xuất nhập khẩu là: A.Hàng dự án đầu tư
B.Hàng thương mại điện tử
C.Hàng viện trợ nhân đạo D. Hàng đặc biệt
33. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG là đặc điểm của dịch vụ: A.Mang tính vô hình B.Hàng tồn kho ít C.Không lưu trữ được
D. Không chuyển quyền sở hữu
34. Quá trình logistics gồm các giai đoạn:
A. Cung ứng vật tư, Lưu kho, phân phối sản phẩm
B. Cung ứng vật tư, Vận tải, Lưu kho
C. Vận tải, sản xuất sản phẩm, Phân phối
D. Cung ứng vật tư, Sản xuất sản phẩm. Phân phối
Câu 2: Phân tích vai trò của Logistics trong nền kinh tế quốc dân?
Logistics có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc tạo nên lợi thế cạnh tranh cho mỗi quốc gia.
- Logistics phát triển góp phần đưa Việt Nam trở thành một mắt xích quan trọng
trong chuỗi cung ứng, gắn liền kinh tế Việt Nam với kinh tế thế giới
Ở mỗi quốc gia, mỗi một vùng địa lý có những đặc điểm về địa hình khác nhau,
nguồn tài nguyên khoáng sản khác nhau và có phương thức lao động, tập quán khác
nhau, do đó cần phải có sự phân bố, sắp xếp các ngành sản xuất, các khu công nghiệp,
các trung tâm kinh tế sao cho phù hợp với những điều kiện riêng và tổng thể nhằm phát
huy được các nguồn lực một cách hiệu quả nhất. Hệ thống logistics đã góp phần vào việc
phân bố các ngành sản xuất một cách hợp lý để đảm bảo sự cân đối và tăng trưởng
của toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
Lưu thông phân phối hàng hóa, trao đổi giao lưu thương mại giữa các vùng trong
nước với nhau và với nước ngoài là hoạt động thiết yếu của nền kinh tế quốc dân. Nếu
những hoạt động này thông suốt, có hiệu quả, thì sẽ góp phần to lớn làm cho các ngành
sản xuất phát triển; còn nếu những hoạt động này bị ngưng trệ thì sẽ tác động xấu đến
toàn bộ sản xuất và đời sống.
- Logistics phát triển góp phần mở rộng thị trường, thương mại hóa quốc tế, nâng
cao mức hưởng thụ của người tiêu dùng, đồng thời góp phần chuyển dịch cơ
cấu kinh tế
Hệ thống Logistics góp phần vào việc giải quyết những vấn đề nảy sinh từ sự phân
công lao động quốc tế, do quá trình tồn cầu hố tạo ra. Các công ty xuyên quốc gia có các
chi nhánh, các cơ sở sản xuất, cung ứng và dịch vụ đặt ở nhiều nơi, ở nhiều quốc gia khác
nhau, do đó các cơng ty này đã áp dụng “hệ thống Logistics toàn cầu” để đảm bảo hoạt
động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao, khắc phục ảnh hưởng của các yếu tố cự ly,
thời gian và chi phí sản xuất. Hệ thống Logistics góp phần vào việc phân bố các ngành
sản xuất một cách hợp lý để đảm bảo sự cân đối và tăng trưởng của toàn bộ nền kinh tế
quốc dân. Mỗi một vùng địa lý có những đặc điểm về địa hình khác nhau, nguồn tài ngun
khống sản khác nhau và có phương thức lao động, tập quán khác nhau, do đó cần phải có sự phân bố.
- Dịch vụ logistics có tác dụng tiết kiệm và giảm chi phí trong quá trình phân
phối và lưu thông hàng hóa
Hoạt động logistics không những làm cho quá trình lưu thông, phân phối được
thông suốt, chuẩn xác và an toàn, mà còn giảm được chi phí vận tải. Nhờ đó hàng hoá
được đưa đến thị trường một cách nhanh chóng, kịp thời. Người tiêu dùng có thể mua
được hàng hoá một cách thuận tiện, linh hoạt, thỏa mãn nhu cầu của mình.
- Logistics phát triển góp phần giảm chi phí hoàn thiện và tiêu dùng chuẩn hóa
chứng từ trong kinh doanh quốc tế
Hiện nay, ở các nước phát triển như Nhật, Mỹ, chi phí logistics chiếm 10-13%
GDP; đối với những nước đang phát triển thì khoảng 15% - 20% GDP, Việt Nam là 25%
GDP, với nước kém phát triển tỷ lệ này có thể lên đến hơn 30% GDP2. Có thể thấy chi
phí logistics chiếm một khoản không nhỏ đối với nền kinh tế, nó tác động tới và chịu tác
động bởi các hoạt động kinh tế khác. Một khi logistics được phát triển sẽ làm giảm chi
phí, đảm bảo về thời gian và chất lượng cho các hoạt động kinh tế khác.
- Dịch vụ Logistics góp phần nâng cao hiệu quả quản lí và tăng cường năng lực
cạnh tranh quốc gia
Cùng với việc phát triển logistic điện tử sẽ tạo ra cuộc cách mạng trong dịch vụ vận
tải và logistic, chi phí cho giấy tờ, chứng từ lưu thông hàng hóa càng được giảm mức tối
đa, chất lượng dịch vụ logistics sẽ ngày càng được nâng cao. Nhờ vậy đảm bảo về mặt
thời gian, không gian trong dòng lưu vận chuyển nguyên liệu và hàng hóa giữa các quốc
gia. Logistic hỗ trợ cho luồng chu chuyển của nhiều giao dịch kinh tế, phân phối hầu hết
các loại hàng hóa và dịch vụ. Do đó, nền kinh tế quốc dân chỉ có thể phát triển nhịp
nhàng, đồng bộ một khi dây chuyền logistics hoạt động liên tục, nhịp nhàng.