Đề kiểm tra học kì 2 Toán 9 năm 2019 – 2020 trường THCS Phú Mỹ – TP HCM

Giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 9 tham khảo đề kiểm tra cuối học kỳ 2 môn Toán 9 năm học 2019 – 2020 trường THCS Phú Mỹ – TP HCM giúp bạn ôn tập kiến thức, chuẩn bị tốt kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem.

Chủ đề:

Đề HK2 Toán 9 282 tài liệu

Môn:

Toán 9 2.5 K tài liệu

Thông tin:
5 trang 1 năm trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 9 năm 2019 – 2020 trường THCS Phú Mỹ – TP HCM

Giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 9 tham khảo đề kiểm tra cuối học kỳ 2 môn Toán 9 năm học 2019 – 2020 trường THCS Phú Mỹ – TP HCM giúp bạn ôn tập kiến thức, chuẩn bị tốt kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem.

44 22 lượt tải Tải xuống
UBND QUẬN BÌNH THẠNH
TRƯỜNG THCS PHÚ MỸ
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ KIỂM TRA
HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2019 – 2020
MÔN TOÁN LỚP 9
Thời gian 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Bài 1) (1,5 điểm) Cho phương trình 2x
2
– 7x + 3 = 0.
a) Không giải phương trình.Tính tổng và tích 2 nghiệm của phương trình.
b) Gọi x
1
và x
2
là 2 nghiệm của phương trình. Tính A =
21
2
2
2
1
.3 xxxx
Bài 2) (2 điểm). Cho hàm số:
2
4
1
xy có đồ thị là (P).
a) Vẽ (P).
b) Tìm các tọa độ giao điểm của (P) và đường thẳng (D): 3
xy bằng phép toán.
Bài 3) (1,5 điểm). Một trường học tổ chức cho 261 người tham gia du lịch sinh thái. G
của một giáo viên 50 000 đồng, giá của một học sinh 30 000 đồng. Tổng số tiền mua
vé là 8 150 000 đồng. Hỏi có bao nhiêu giáo viên và bao nhiêu học sinh tham gia ?
Bài 4) (1 điểm).Một vật rơi tự do từ độ cao 80 m so với mặt đất. Quãng đường chuyển động
s (mét ) của vật rơi phụ thuộc vào thời gian rơi t (giây) bởi công thức : s = 5t
2
.
a) Hỏi sau 3 giây, vật này cách mặt đất bao nhiêu mét ?
b) Sau bao lâu thì vật tiếp đất ?
Bài 5) (1 điểm). Trong hình vẽ bên, ABCD là hình vuông nội tiếp
đường tròn m O bán kính bằng 3 cm. Hãy tính đdài cạnh
AB của hình vuông diện tích phần được đậm trong nh
vẽ (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).
Bài 6) (3 điểm). Từ điểm A ngoài đường tròn (O), vẽ các tiếp
tuyến AB và AC đến (O) với B và C là các tiếp điểm.
a) Chứng minh tứ giác OBAC nội tiếp.
b) Từ A vẽ cát tuyến ADE (không qua O) cắt đường tròn (O) tại DE (D nằm giữa A
E). Chứng minh AB
2
= AD.AE
c) Gọi K là trung điểm của DE. CK cắt đường tròn (O) tại H. Chứng minh BH // ED.
- HẾT -
j
O
D
B
A
C
UBND QUẬN BÌNH THẠNH
TRƯỜNG THCS PHÚ MỸ
ĐÁP ÁN
MÔN TOÁN LỚP 9
Bài 1) (1,5 điểm). Cho phương trình 2x
2
– 7x + 3 = 0. 1.5
a) Không giải phương trình.Tính tổng và tích 2 nghiệm của phương trình. 1
= b
2
– 4ac 0.25
= 25 >0
Phương trình có 2 nghiệm phân biệt. 0.25
2
7
21
a
b
xxS 0.25
2
3
.
21
a
c
xxP 0.25
b) Gọi x
1
và x
2
là 2 nghiệm của phương trình. Tính A =
21
2
2
2
1
.3 xxxx
A =
21
2
2
2
1
.3 xxxx = S
2
– 2P - 3P 0.25
= S
2
– 5P =
4
19
0.25
Bài 2) (1,5 điểm). Cho hàm số:
2
4
1
xy có đồ thị là (P). 1.5
a) Vẽ (P). 1
Lập bảng giá trị 0.5
Vẽ (P) 0.5
b) Tìm các tọa độ giao điểm của (P) và đường thẳng (D): 3
xy bằng phép toán. 0.5
Phương trình hoành độ giao điểm: 3
4
1
2
xx
03
4
1
2
xx
62
xhayx 0.25
Vậy tọa độ giao điểm của (P) và (D) là: (2; -1) và )9;6(
0.25
Bài 3) (1.5 điểm). Một trường học tổ chức cho 261 người tham gia du lịch sinh thái. Gvé
của một giáo viên 50 000 đồng, giá của một học sinh 30 000 đồng. Tổng số tiền mua
vé là 8 150 000 đồng. Hỏi có bao nhiêu giáo viên và bao nhiêu học sinh tham gia ? 1.5
Gọi x ( người ) là số giáo viên (x
*
N )
Gọi y ( người ) là số học sinh (y
*
N ) 0.25
Số tiền vé của các giáo viên là 50 000x ( đồng)
Số tiền vé của các học sinh là 30 000y ( đồng) 0.25
Theo đề bài ta có hệ phương trình :
81500003000050000
261
yx
yx
0.5
245
16
y
x
0.25
Trả lời 0.25
Bài 4) (1 điểm). Một vật rơi tự do từ độ cao 80 m so với mặt đất. Quãng đường chuyển động
s (mét ) của vật rơi phụ thuộc vào thời gian rơi t (giây) bởi công thức : s = 5t
2
.
a) Hỏi sau 3 giây, vật này cách mặt đất bao nhiêu mét ?
Thay t = 3 vào công thức s = 5t
2
s = 5.3
2
0.25
s = 45 0.25
Vậy vật cách mặt đất : 80 - 45 = 35 m 0.25
b) Sau bao lâu thì vật tiếp đất ?
Thay s = 80 vào công thức s = 5t
2
80 = 5t
2
t = 4
Sau 4 giây thì vật tiếp đất 0.25
D
K
C
B
O
E
H
Bài 5) (1 điểm). Trong hình vẽ bên, ABCD hình vuông nội tiếp
đường tròn tâm O có bán kính bằng 3 cm. Hãy tính độ dài cạnh
AB của hình vuông diện tích phần được đậm trong hình vẽ
(làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).
OAB vuông tại O AB
2
= OA
2
+ OB
2
0.25
AB = cm24,423 0.25
Diện tích hình vuông ABCD: 18cm
2
Diện tích hình tròn tâm O: 9 cm
2
0.25
Diện tích phần tô đậm: 9 – 18 10,27 cm
2
0.25
Bài 6) (3 điểm). Từ điểm A ở ngoài đường tròn (O), vẽ các tiếp tuyến AB và AC đến (O) với B
và C là các tiếp điểm.
a) Chứng minh tứ giác OBAC nội tiếp. 1
b) Từ A vẽ cát tuyến ADE (không qua O) cắt đường tròn (O) tại DE (D nằm giữa A
E). Chứng minh AB
2
= AD.AE 1
Chứng minh ABD đồng dạng AEB 0.75
Chứng minh AB
2
= AD.AE 0.25
j
O
D
B
A
C
c) Gọi K là trung điểm của DE. CK cắt đường tròn (O) tại H. Chứng minh BH // ED. 1
Chứng minh OK
DE 0.25
Chứng minh tứ giác OKCA nội tiếp 0.25
Chứng minh BH // ED 0.5
HS giải bằng cách khác, Gv dựa vào cấu trúc thang điểm như trên để chấm.
| 1/5

Preview text:

UBND QUẬN BÌNH THẠNH ĐỀ KIỂM TRA TRƯỜNG THCS PHÚ MỸ
HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2019 – 2020 MÔN TOÁN LỚP 9 ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Bài 1) (1,5 điểm) Cho phương trình 2x2 – 7x + 3 = 0.
a) Không giải phương trình.Tính tổng và tích 2 nghiệm của phương trình. b) Gọi x 2 2
1 và x 2 là 2 nghiệm của phương trình. Tính A = x  x  3x .x 1 2 1 2
Bài 2) (2 điểm). Cho hàm số: 1 2
y   x có đồ thị là (P). 4 a) Vẽ (P).
b) Tìm các tọa độ giao điểm của (P) và đường thẳng (D): y  x  3 bằng phép toán.
Bài 3) (1,5 điểm). Một trường học tổ chức cho 261 người tham gia du lịch sinh thái. Giá vé
của một giáo viên là 50 000 đồng, giá vé của một học sinh là 30 000 đồng. Tổng số tiền mua
vé là 8 150 000 đồng. Hỏi có bao nhiêu giáo viên và bao nhiêu học sinh tham gia ?
Bài 4) (1 điểm).Một vật rơi tự do từ độ cao 80 m so với mặt đất. Quãng đường chuyển động
s (mét ) của vật rơi phụ thuộc vào thời gian rơi t (giây) bởi công thức : s = 5t2.
a) Hỏi sau 3 giây, vật này cách mặt đất bao nhiêu mét ?
b) Sau bao lâu thì vật tiếp đất ? A
Bài 5) (1 điểm). Trong hình vẽ bên, ABCD là hình vuông nội tiếp
đường tròn tâm O có bán kính bằng 3 cm. Hãy tính độ dài cạnh
AB của hình vuông và diện tích phần được tô đậm trong hình j D B O
vẽ (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).
Bài 6) (3 điểm). Từ điểm A ở ngoài đường tròn (O), vẽ các tiếp
tuyến AB và AC đến (O) với B và C là các tiếp điểm. C
a) Chứng minh tứ giác OBAC nội tiếp.
b) Từ A vẽ cát tuyến ADE (không qua O) cắt đường tròn (O) tại D và E (D nằm giữa A và E). Chứng minh AB2 = AD.AE
c) Gọi K là trung điểm của DE. CK cắt đường tròn (O) tại H. Chứng minh BH // ED. - HẾT - UBND QUẬN BÌNH THẠNH ĐÁP ÁN TRƯỜNG THCS PHÚ MỸ MÔN TOÁN LỚP 9
Bài 1) (1,5 điểm). Cho phương trình 2x2 – 7x + 3 = 0. 1.5
a) Không giải phương trình.Tính tổng và tích 2 nghiệm của phương trình. 1  = b2 – 4ac 0.25  = 25 >0
 Phương trình có 2 nghiệm phân biệt. 0.25  b 7 S  x  x   0.25 1 2 a 2 c 3 P  x . x   0.25 1 2 a 2 b) Gọi x 2 2
1 và x 2 là 2 nghiệm của phương trình. Tính A = x  x  3x .x 1 2 1 2 A = 2 2
x  x  3x .x = S2 – 2P - 3P 0.25 1 2 1 2 = S2 – 5P = 19 0.25 4
Bài 2) (1,5 điểm). Cho hàm số: 1 2
y   x có đồ thị là (P). 1.5 4 a) Vẽ (P). 1  Lập bảng giá trị 0.5  Vẽ (P) 0.5
b) Tìm các tọa độ giao điểm của (P) và đường thẳng (D): y  x  3 bằng phép toán. 0.5
Phương trình hoành độ giao điểm: 1 2  x  x  3 4 1 2   x  x  3 0 4  x  2 hay x   6 0.25
Vậy tọa độ giao điểm của (P) và (D) là: (2; -1) và ( ; 6  9) 0.25
Bài 3) (1.5 điểm). Một trường học tổ chức cho 261 người tham gia du lịch sinh thái. Giá vé
của một giáo viên là 50 000 đồng, giá vé của một học sinh là 30 000 đồng. Tổng số tiền mua
vé là 8 150 000 đồng. Hỏi có bao nhiêu giáo viên và bao nhiêu học sinh tham gia ? 1.5
Gọi x ( người ) là số giáo viên (x *  N )
Gọi y ( người ) là số học sinh (y *  N ) 0.25
Số tiền vé của các giáo viên là 50 000x ( đồng)
Số tiền vé của các học sinh là 30 000y ( đồng) 0.25
Theo đề bài ta có hệ phương trình : x  y  261  0.5
50000x  30000y  8150000 x  16   0.25 y  245 Trả lời 0.25
Bài 4) (1 điểm). Một vật rơi tự do từ độ cao 80 m so với mặt đất. Quãng đường chuyển động
s (mét ) của vật rơi phụ thuộc vào thời gian rơi t (giây) bởi công thức : s = 5t2.
a) Hỏi sau 3 giây, vật này cách mặt đất bao nhiêu mét ?
Thay t = 3 vào công thức s = 5t2  s = 5.32 0.25  s = 45 0.25
Vậy vật cách mặt đất : 80 - 45 = 35 m 0.25
b) Sau bao lâu thì vật tiếp đất ?
Thay s = 80 vào công thức s = 5t2  80 = 5t2  t = 4
Sau 4 giây thì vật tiếp đất 0.25 A
Bài 5) (1 điểm). Trong hình vẽ bên, ABCD là hình vuông nội tiếp
đường tròn tâm O có bán kính bằng 3 cm. Hãy tính độ dài cạnh
AB của hình vuông và diện tích phần được tô đậm trong hình vẽ j D B O
(làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai). C
OAB vuông tại O  AB2 = OA2 + OB2 0.25 AB = 3 2  , 4 24cm 0.25
Diện tích hình vuông ABCD: 18cm2
Diện tích hình tròn tâm O: 9 cm2 0.25
Diện tích phần tô đậm: 9 – 18  10,27 cm2 0.25
Bài 6) (3 điểm). Từ điểm A ở ngoài đường tròn (O), vẽ các tiếp tuyến AB và AC đến (O) với B
và C là các tiếp điểm. B H O A D K E C
a) Chứng minh tứ giác OBAC nội tiếp. 1
b) Từ A vẽ cát tuyến ADE (không qua O) cắt đường tròn (O) tại D và E (D nằm giữa A và E). Chứng minh AB2 = AD.AE 1
Chứng minh ABD đồng dạng AEB 0.75 Chứng minh AB2 = AD.AE 0.25
c) Gọi K là trung điểm của DE. CK cắt đường tròn (O) tại H. Chứng minh BH // ED. 1 Chứng minh OK  DE 0.25
Chứng minh tứ giác OKCA nội tiếp 0.25 Chứng minh BH // ED 0.5
HS giải bằng cách khác, Gv dựa vào cấu trúc thang điểm như trên để chấm.