lOMoARcPSD| 48704538
1
Đề số 03: Phân tích khái niệm thủ tục hành chính từ đó phân biệt thủ
tục hành chính với thủ tục tư pháp. Nêu ví dụ cụ thể về hai thủ tục này.
1. Cơ sở lý luận về thủ tục hành chính
1.1. Khái niệm
Thủ tục hành chính là trình tự, thủ tục và các quy định nhà nước để cơ quan
hành chính nhà nước thực hiện chức năng quản lý hành chính. Thủ tục này gắn liền
với việc ban hành, thực thi các quyết định hành chính đối với tổ chức và cá nhân.
1.2. Đặc điểm của thủ tục hành chính
Tính quy phạm chặt chẽ: Thủ tục hành chính được quy định cụ thể chi tiết
bởi Luật nh chính. Các hoạt động không nằm trong phạm vi quy định của thủ tục
hành chính sẽ không được coi là thủ tục hành chính.
Nguyên tắc thẩm quyền: Trong thủ tục hành chính, quan quản hành chính
nhà nước (theo nghĩa rộng, bao gồm các quan quản nhà nước) chủ thể
thẩm quyền xem xét và ra quyết định theo trình tự được Luật thủ tục hành chính quy
định.
Phạm vi áp dụng đa ngành: Các quy phạm của thủ tục hành chính không chỉ
hướng dẫn trình tự thực hiện các quy phạm vật chất của Luật nh chính mà còn áp
dụng để thực hiện quy phạm vật chất của các ngành luật khác.
dụ: Quy trình đăng khai sinh yêu cầu phụ huynh cung cấp giấy chứng
sinh, sổ hộ khẩu và các giấy tờ liên quan để cơ quan hành chính xác minh và cấp giấy
khai sinh trong thời gian quy định
1.3. Phân loại thủ tục hành chính
Đối với mỗi tiêu chí khác nhau thủ tục hành chính được phân thành các
loại khác nhau. Chẳng hạn:
- Theo lĩnh vực:
+ Thủ tục hành chính về hộ tịch: dụ, thủ tục đăng khai sinh, thủ tục đăng
ký kết hôn...
+ Thủ tục hành chính về kinh doanh: dụ, thtục đăng hộ kinh doanh,
thủ tục phá sản...
- Theo cơ quan thực hiện:
lOMoARcPSD| 48704538
2
+ Thủ tục hành chính cấp xã: Gồm các thủ tục như đăng ký khai sinh không
có yếu tố nước ngoài, đăng ký kết hôn không có yếu tố nước ngoài...
+ Thủ tục hành chính cấp huyện: Gồm các thủ tục như đăng khai sinh
yếu tố nước ngoài, đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài...
+ Thủ tục hành chính cấp tỉnh: Gồm các thủ tục như cấp phiếu lý lịch tư pháp,
các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của cấp tỉnh...
- Theo quan hệ công tác :
+ Thủ tục hành chính nội bộ: Là các thủ tục liên quan đến việc thực hiện công
việc nội bộ trong cơ quan Nhà nước hoặc trong hệ thống cơ quan Nhà nước, như thủ
tục ban hành quyết định quy phạm pháp luật, thủ tục bổ nhiệm cán bộ...
+ Thủ tục hành chính văn thư: Bao gồm các thủ tục liên quan đến xử lý, cung
cấp, lưu trữ công văn, giấy tờ, đưa ra các quyết định dưới hình thức văn bản đ
phục vụ giải quyết công việc.
1.4 . Ý nghĩa của thủ tục hành chính trong quản lý nhà nước
- Thứ nhất, thủ tục nh chính bảo đảm cho c quyết định hành chính
được thi hành, nếu không thực hiện thủ tục nh chính cần thiết thì quyết định hành
chính sẽ không được đưa vào thực tế hoặc bị hạn chế tác dụng. Để được cấp giấy
phép m thủ tục, nhân hoặc tổ chức phải tuân thủ các ớc quy định, trong đó
quan trọng nhấtthủ tục phê duyệt cuối cùng, dựa trên mặt bằng quy hoạch chung
đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố.
dụ: trong thủ tục xin cấp đất, tổ chức hoặc nhân cần nộp đơn theo mẫu
quy định, kèm theo c nhận của chính quyền địa phương về nơi trú hoặc tình
trạng pháp của thửa đất. Tuy nhiên, tất cả các ớc y chỉ thực sgiá trị khi
cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoàn tất phê duyệt cuối cùng.
- Thứ hai, thủ tục hành chính đảm bảo cho công việc thi hành các quyết
định hành chính được thống nhất và có thể kiểm tra được tính hợp pháp, hợp lý cũng
như các hệ quả do việc thực hiện các quyết định hành chính tạo ra.
dụ: Mọi quyết định liên quan đến cộng đồng khi điều hành đều phải
được công khai sẽ làm cho tính chất nghiên minh của pháp luật được nâng cao. Cho
phép các quan nh chính áp dụng các biện pháp thích hợp thống nhất để thi
lOMoARcPSD| 48704538
3
hành một số công vụ cụ thể. Nếu không được công khai thì một quyết định hành
chính có thể được thực hiện theo nhiều cách mà không thể kiểm tra được.
- Thứ ba, thủ tục hành chính khi được y dựng vận dụng một cách
hợp lý sẽ tạo khả năng sáng tạo trong việc thực hiện các quyết định quản lý đã được
thông qua, đem lại hiệu quả thiết thực cho quản lý nhà nước, thúc đẩy phát triển kinh
tế xã hội, đồng thời làm suy giảm sự phiền hà, tệ nạn tham nhũng, sách nhiễu, củng
cố được mối quan hệ giữa Nhà nước với nhân dân.
- Thứ tư, thủ tục hành chính ý nghĩa như một công cụ điều hành cần
thiết, không thể tách rời khỏi hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước. thủ
tục lạc hậu sẽ làm cản trở hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước.
- Thứ năm, thtục hành chính là chiếc cầu nối quan trọng giữa Nhà nước
với nhân dân, tạo khả năng thiết lập mối quan hệ bền vững giữa nhân dân Nhà
nước, làm cho Nhà ớc ta thực sự trơt thành nhà nước của nhân dân, do dân
dân.
- Thứ sáu, thủ tục nh chính một bộ phận pháp luật về hành chính
nên việc y dựng thực hiện tốt thủ tục hành chính sẽ ý nghĩa rất lớn đối với
quá trình y dựng và triển khai pháp luật, tiến tới y dựng nhà ớc pháp quyền
hội chủ nghĩa.
- Thứ bảy, thủ tục hành chính là khâu bản lề của cải cách hành chính, nó
bảo đảm cho các quy định nội dung của các ngành luật khác đi vào cuộc sống, giúp
cho nền hành chính mang tính chất phục vụ nhân dân.
- Thứ m, thủ tục hành chính biểu hiện trình độ văn hóa, văn hóa giao
tiếp, văn hóa điều hành, trình độ n minh của nền hành chính; do đó, cải cách th
tục hành chính sẽ yếu tố ảnh ởng đến sự phát triển chung của đất nước về mọi
mặt.
1.5. Thẩm quyền ban hành các thủ tục hành chính nhà nước
Theo quy định tại Nghđịnh số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/06/2010 của Chính
phủ về kiểm soát thủ tục hành chính, các thủ tục hành chính phải được quy định trong
các văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan có thẩm quyền ban nh. Cụ thể, các
thủ tục hành chính thể được quy định trong văn bản của Chính phủ, hoặc do Chính
phủ trình Quốc hội, Uỷ ban Thường vụ Quốc hội thông qua. Bên cạnh đó, Thủ tướng
lOMoARcPSD| 48704538
4
Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng các quan ngang Bộ UBND tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương cũng thẩm quyền ban hành các thủ tục hành chính trong
phạm vi thẩm quyền của mình.
2. Phân biệt thủ tục hành chính và thủ tục tư pháp
2.1. Về khái niệm
- Thủ tục hành chính:Thủ tục hành chính là trình tự, cách thức thực hiện
các công việc hành chính của quan nhà nước hoặc các tổ chức, nhân thẩm
quyền theo quy định của pháp luật nhằm giải quyết công việc cụ thể cho nhân, tổ
chức. Các thủ tục này bao gồm việc cấp giấy tờ, cấp phép, đăng ký, giải quyết khiếu
nại, tố cáo, xử hành chính hoặc thực hiện các chính sách nhà nước trong các lĩnh
vực như quản hành chính, thuế, htịch, đất đai, y dựng, bảo hiểm hội, y tế,
giáo dục….
- Thủ tục pháp: Thtục pháp quy trình pháp được thực hiện
trong các vụ án hoặc các tranh chấp pháp lý nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
của nhân, tổ chức và xử các hành vi vi phạm pháp luật. Thủ tục pháp được
thực hiện bởi các quan pháp ntòa án, viện kiểm sát quan thi hành án,
bao gồm các bước khởi kiện, điều tra, xét xử, thi hành án. Thủ tục này liên quan đến
việc giải quyết các vụ việc tranh chấp, hình sự, dân sự, hành chính, các lĩnh vực
pháp lý khác, đồng thời đảm bảo việc áp dụng công lý và xử lý đúng đắn các hành vi
vi phạm pháp luật.
Như vậy, thủ tục hành chính thường liên quan đến các công việc của cơ quan
nhà nước nhằm thực thi các chính sách, quy định hành chính, trong khi thủ tục
pháp liên quan đến các hoạt động pháp giải quyết các tranh chấp, vi phạm pháp
luật giữa các cá nhân, tổ chức trong khuôn khổ pháp lý.
2.2. Phân biệt sự khác nhau giữa thủ tục hành chính và thủ tục tư pháp
2.2.1 . Về chủ thể
- Thủ tục hành chính:
+ quan hành chính (cơ quan hành chính được hiểu theo nghĩa rộng:
quan thực hiện các hoạt động hành chính
dụ: Quốc hội vẫn có hoạt động bổ nhiệm cán bộ…) cán bộ, công chức
có thẩm quyền.
lOMoARcPSD| 48704538
5
+ Tổ chức, cá nhân có được y quyền hành pháp - Thủ
tục tư pháp:
+ Cơ quan tư pháp: Tòa án và Viện kiểm sát nhân dân.
+ Bên cạnh đó còn quan tham gia các vào các giai đoạn thtục tố tụng
tư pháp như giai đoạn điều tra, giai đoạn thi hành án, gồm có các cơ quan như: Công
an, Quân đội…
2.2.2 . Các giai đoạn của thủ tục -
Thủ tục hành chính:
+ Giao đoạn bắt đầu: Khởi xướng vụ việc
+ Giai đoạn trung tâm: là xem xét và ra quyết định giải quyết vụ việc
+ Giai đoạn thi hành có thể là giai đoạn kết thúc nếu nó tiến hành bình thường
khi các chủ thể tuân thủ nghiêm chỉnh yêu cầu của pháp luật, quyết định ra phù
hợp và không bị khiếu nại
+ Khiếu nại và xem xét lại quyết định đã được ban hành
- Thủ tục tư pháp: Gồm có thủ tục tố tụng Hình sự và tố tụng Dân sự
+ Thủ tục tố tụng hình sự: lần lượt qua các giai đoạn: Khởi tố; Điều tra; Truy
tố; Xét xử; Thi hành án.
+ Thủ tục tố tụng Dân sự như sau: Khởi kiện, thụ lý vụ án; Hòa giải (nếu hòa
giải không thành thì tiến hành tiếp các thủ tục); Chuẩn bị xét xử; Xét xử; Thi hành án
dân sự. 2.2.3 . Về căn cứ pháp lý - Thủ tục hành chính :
+ Thủ tục giải quyết khiếu nại căn cứ vào Luật Khiếu nại.
+ Thủ tục tố cáo căn cứ vào Luật Tố cáo. c thủ tục hành chính khác cũng
có căn cứ pháp lý đặc thù, được quy định trong các văn bản pháp luật liên quan.
- Thủ tục pháp: Căn cứ pháp chủ yếu cho thủ tục pháp Luật
Tố tụng Dân sự và Luật Tố tụng Hình sự.
+ Luật Tố tụng Dân sự điều chỉnh các thủ tục liên quan đến tranh chấp trong
các vụ án dân sự, bao gồm các quy trình như khởi kiện, xét xử và thi hành án dân sự.
+ Luật Tố tụng Hình sự quy định các thủ tục áp dụng trong các vụ án hình sự,
từ điều tra, truy tố đến xét xử và thi hành án hình sự.
lOMoARcPSD| 48704538
6
Ví dụ: Thủ tục giải quyết khiếu nại căn cứ vào Luật Khiếu nại, thủ tục tố cáo
căn cứ vào Luật Tố o, các thủ tục hành chính khác sẽ căn cứ vào các n bản
pháp luật chuyên ngành tương ứng, như Luật Đất đai, Luật Bảo hiểm hội, Luật
Thuế…
3. Ví dụ
3.1. Thủ tục hành chính
Khi nhân hay tổ chức muốn xin thành lập doanh nghiệp, phải thực hiện theo
thủ tục hành chính như sau: * Giai đoạn chuẩn bị a/ Lựa chọn loại hình doanh nghiệp
+ Công ty TNHH một thành viên: Chỉ có 1 chủ sở hữu.
+ Công ty TNHH hai thành viên trở lên: Từ 2 50 thành viên góp vốn.
+ Công ty cổ phần: Có ít nhất 3 cổ đông sáng lập.
+ Doanh nghiệp tư nhân: Do 1 cá nhân làm chủ. +
Công ty hợp danh: Ít nhất 2 thành viên hợp danh. b/
Chuẩn bị thông tin cơ bản
+ Tên doanh nghiệp: Không trùng lặp hoặc gây nhầm lẫn với doanh nghiệp
khác.
+ Địa chỉ trụ sở chính: Phải có đy đủ thông tin (số nhà, đường, quận, huyện,
tỉnh).
+ Ngành nghề kinh doanh: Lựa chọn ngành nghề phù hợp theo ngành kinh
tế Việt Nam (VSIC 2018).
+ Vốn điều lệ: Không yêu cầu vốn tối thiểu, trừ ngành nghề yêu cầu vốn pháp
định.
+ Người đại diện theo pháp luật: Phải là người có đủ năng lực hành vi dân sự.
* Giai đoạn nộp hồ sơ đăng ký
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
- Hồ sơ cụ thể theo từng loại hình : Công ty
TNHH/Công ty cổ phần:
+ Giấy đề nghị đăng doanh nghiệp (Mẫu Phụ lục I-1, Nghị định 01
/2021/NĐ-CP ).
+ Điều lệ công ty.
+ Danh ch thành viên (TNHH hai thành viên)/cổ đông sáng lập (công ty cổ
phần).
lOMoARcPSD| 48704538
7
+ Bản sao công chứng giấy tờ cá nhân (CMND/CCCD/hộ chiếu) của :
+ Người đại diện theo pháp luật.
+ Thành viên góp vốn/cổ đông sáng lập.
+ Nếu tổ chức góp vốn: Giấy chứng nhận đăng doanh nghiệp của tổ
chức (bản sao hợp lệ; giấy ủy quyền).
Doanh nghiệp tư nhân:
+ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
+ Bản sao công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu của chủ doanh nghiệp.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Trực tuyến: Tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
(https://dangkykinhdoanh.gov.vn).
Trực tiếp: Tại Phòng Đăng kinh doanh Sở Kế hoạch Đầu tỉnh/thành
phố nơi đặt trụ sở chính.
Cần ký xác nhận hoặc sử dụng chữ ký số để nộp hồ sơ trực tuyến.
Bước 3: Lệ phí đăng
Phí đăng ký: 50.000 - 100.000 VNĐ (theo hình thức trực tuyến hoặc nộp trực
tiếp).
Miễn phí nếu nộp hồ sơ qua mạng điện tử.
* Giai đoạn sau khi có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Bước 1: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Thời gian xử lý: 3 - 5 ngày làm việc (nếu hồ sơ hợp lệ).
Bước 2: Khắc con dấu doanh nghiệp
Con dấu phải bao gồm: Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp.
Thông báo mẫu dấu tại Phòng Đăng ký kinh doanh.
Bước 3: Mở tài khoản ngân hàng
Chuẩn bị: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, con dấu và CMND/CCCD
của người đại diện.
Thông báo tài khoản ngân hàng đến cơ quan thuế qua hệ thống thuế điện tử.
Bước 4: Đăng ký chữ ký số
Mua chữ ký số từ các nhà cung cấp dịch vụ (BKAV, Viettel-CA, VNPT-CA)
Cài đặt và kích hoạt để kê khai thuế qua mạng. Bước 5: Nộp hồ sơ thuế ban
đầu tại cơ quan thuế Tờ khai đăng ký phương pháp tính thuế.
lOMoARcPSD| 48704538
8
Mở sổ sách kế toán (nếu cần).
Bước 6: Đăng ký hóa đơn điện tử
Lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử (MISA, EasyInvoice, v.v.).
Thông báo phát hành hóa đơn trên cổng thông tin thuế.
* Lưu ý quan trọng
Doanh nghiệp phải treo bảng hiệu tại địa chỉ trụ sở.
Trong vòng 30 ngày từ ngày được cấp Giấy chứng nhận, cần nộp thuế môn
bài.
Nếu không thực hiện đầy đủ các thủ tục trên, thể bị phạt hành chính theo
quy định của pháp luật.
Nếu cần thêm thông tin hoặc hỗ trợ cụ thể, bạn có thể liên hệ với quan đăng
ký kinh doanh hoặc đơn vị tư vấn pháp lý để được hướng dẫn chi tiết hơn.
3.2. Thủ tục tư pháp
Thủ tục xác định cha, mẹ, con. * Hồ
sơ đăng ký xác định cha, mẹ, con - Tờ
khai đăng ký nhận cha, mẹ, con:
+ Sử dụng mẫu theo Thông tư 04/2020/TT-BTP.
- Giấy tờ chứng minh nhân thân :
+ Bản sao công chứng hoặc chứng thực các giấy tờ sau :
+ Căn ớc công dân (CCCD)/Chứng minh nhân dân (CMND)/Hộ chiếu của
cha, mẹ, con.
+ Sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ chứng minh nơi cư trú.
+ Giấy khai sinh của người con (nếu đã đăng ký khai sinh ).
- Tài liệu chứng minh quan hệ huyết thống :
+ Kết quả giám định ADN (nếu có). Đây căn cứ quan trọng để xác định cha,
mẹ, con.
+ Các giấy thoặc văn bản khác chứng minh mối quan hệ (ví dụ: hình ảnh,
thư từ, bản khai từ người thân, giấy tờ bệnh viện liên quan đến sinh đẻ…).
- Văn bản thỏa thuận giữa các bên (nếu không tranh chấp ). * Quy trình
thực hiện
Bước 1: Chuẩn bị hồ
lOMoARcPSD| 48704538
9
nhân hoặc người đại diện chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ như đã nêu mục
III.
Nếu tranh chấp hoặc các bên không đồng thuận, người yêu cầu cần nộp đơn
lên Tòa án nhân dân có thẩm quyền.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền
+ Nộp tại UBND cấp xã: Nếu tất cả các bên đều đồng thuận đầy đủ hồ
sơ.
+ Nộp tại UBND cấp huyện: Nếu có yếu tố nước ngoài hoặc phức tạp hơn.
+ Nộp tại Tòa án nhân dân: Nếu có tranh chấp hoặc yêu cầu khởi kiện để xác
định cha, mẹ, con.
Bước 3: Xác minh xử hồ -
quan tiếp nhận hồ sơ sẽ :
+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Yêu cầu bổ sung tài liệu nếu cần (ví dụ: kết quả giám định ADN nếu chưa
cung cấp).
+ Trong trường hợp cần xác minh thực tế, cơ quan hộ tịch sẽ phối hợp với các
cơ quan chức năng để làm rõ.
Bước 4: Cấp giấy chứng nhận xác nhận cha, mẹ, con - Nếu hồ
sơ hợp lệ và được đồng ý, cơ quan có thẩm quyền sẽ :
+ Cấp trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con.
+ Ghi nhận thông tin cha hoặc mẹ vào Giấy khai sinh của người con nếu cần.
Bước 5: Thực hiện các điều chỉnh sau đó
- Người con sẽ được bổ sung đầy đủ thông tin cha, mtrong sổ hộ
tịch.
- Các quyền nghĩa vụ pháp giữa cha, mẹ con được xác
lập (theo Luật Hôn nhân và Gia đình).
* Thời hạn giải quyết
- Thời gian xử lý hồ sơ :
+ 3 ngày làm việc: Nếu hồ sơ đầy đủ, không cần xác minh.
+ 15 ngày làm việc: Nếu cần xác minh thêm.
- Thời gian tại Tòa án: Theo thủ tục tố tụng dân sự, thông thường
kéo dài từ 2 - 4 tháng (tùy mức độ phức tạp ).
lOMoARcPSD| 48704538
10
*Lệ phí
- Miễn phí nếu đăng ký hộ tịch lần đầu.
- Có phí trong trường hợp bổ sung hoặc đăng ký lại ( mức phí tùy
thuộc địa phương ).
* LƯU Ý QUAN TRỌNG
+ Kết quả giám định ADN: n cứ pháp vững chắc nhất, thường được
thực hiện tại các cơ quan y tế hoặc trung tâm giám định được pháp luật công nhận.
+ Trường hợp tranh chấp: Phải thực hiện qua Tòa án nhân dân để giải quyết.
Sau khi có phán quyết của Tòa án, mới tiến hành thủ tục hành chính.
+ Hậu quả pháp lý: Quan hệ cha, mẹ, con được xác lập kéo theo các quyền
nghĩa vụ như: cấp dưỡng, thừa kế, chăm sóc, giáo dục.
KẾT LUẬN
Trong tiến trình xây dựng và phát triển đất nước, Đảng ta đã khẳng định rõ sự
cần thiết phải thực hiện cải cách thủ tục nh chính như một nhiệm vụ cấp bách
lâu dài. Mục tiêu của việc cải cách không phải m thay đổi bản chất của hệ thống
hành chính nhà nước, mà là cải thiện hiệu quả hoạt động của hệ thống này, hướng tới
phục vụ nhân n một cách tốt hơn. Đồng thời, cải cách còn giúp y dựng các thể
chế quản lý nhà nước đồng bộ, khả thi và phù hợp với thực tiễn cuộc sống. Đây được
coi giải pháp chiến lược góp phần quan trọng vào việc hoàn thành các mục tiêu
phát triển kinh tế - xã hội.
Quá trình cải cách đã được tiến hành một cách thận trọng, từng ớc đạt
được nhiều kết quả tích cực. Các nội dung trọng tâm của cải cách bao gồm: rà soát,
sửa đổi hoàn thiện các quy định vthủ tục hành chính đđảm bảo tính ràng,
đơn giản, dễ thực hiện; cải tiến quy trình thực hiện thủ tục hành chính nhằm đảm bảo
tính pháp lý, nâng cao hiệu quả, đồng thời tăng cường tính minh bạch công bằng
trong giải quyết công việc. Việc này không chỉ loại bỏ những thủ tục rườm rà, chồng
chéo, y lãng phí thời gian, còn hạn chế các kẽ hở thể bị lợi dụng để tham
nhũng. Qua đó, cải cách đã giảm bớt những khó khăn, phiền hà đối với người dân và
doanh nghiệp, góp phần xây dựng môi trường hành chính hiện đại, thân thiện và hiệu
quả hơn.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012.
lOMoARcPSD| 48704538
11
2. Luật Hành chính Việt Nam, Nguyễn Thị Thủy (chủ biên), Trường Đại học
Mở Hà Nội, Nhà xuất bản Khoa học xã hội, 2019;
3. Luật Cán bộ, Công chức sửa đổi năm 2019.
4. Giáo trình Luật hành chính Việt Nam, Đại học Luật Hà nội tái bản 2019

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48704538
Đề số 03: Phân tích khái niệm thủ tục hành chính từ đó phân biệt thủ
tục hành chính với thủ tục tư pháp. Nêu ví dụ cụ thể về hai thủ tục này.
1. Cơ sở lý luận về thủ tục hành chính 1.1. Khái niệm
Thủ tục hành chính là trình tự, thủ tục và các quy định nhà nước để cơ quan
hành chính nhà nước thực hiện chức năng quản lý hành chính. Thủ tục này gắn liền
với việc ban hành, thực thi các quyết định hành chính đối với tổ chức và cá nhân.
1.2. Đặc điểm của thủ tục hành chính
Tính quy phạm chặt chẽ: Thủ tục hành chính được quy định cụ thể và chi tiết
bởi Luật hành chính. Các hoạt động không nằm trong phạm vi quy định của thủ tục
hành chính sẽ không được coi là thủ tục hành chính.
Nguyên tắc thẩm quyền: Trong thủ tục hành chính, cơ quan quản lý hành chính
nhà nước (theo nghĩa rộng, bao gồm các cơ quan quản lý nhà nước) là chủ thể có
thẩm quyền xem xét và ra quyết định theo trình tự được Luật thủ tục hành chính quy định.
Phạm vi áp dụng đa ngành: Các quy phạm của thủ tục hành chính không chỉ
hướng dẫn trình tự thực hiện các quy phạm vật chất của Luật hành chính mà còn áp
dụng để thực hiện quy phạm vật chất của các ngành luật khác.
Ví dụ: Quy trình đăng ký khai sinh yêu cầu phụ huynh cung cấp giấy chứng
sinh, sổ hộ khẩu và các giấy tờ liên quan để cơ quan hành chính xác minh và cấp giấy
khai sinh trong thời gian quy định
1.3. Phân loại thủ tục hành chính
Đối với mỗi tiêu chí khác nhau mà thủ tục hành chính được phân thành các
loại khác nhau. Chẳng hạn: - Theo lĩnh vực:
+ Thủ tục hành chính về hộ tịch: Ví dụ, thủ tục đăng ký khai sinh, thủ tục đăng ký kết hôn...
+ Thủ tục hành chính về kinh doanh: Ví dụ, thủ tục đăng ký hộ kinh doanh, thủ tục phá sản... - Theo cơ quan thực hiện: 1 lOMoAR cPSD| 48704538
+ Thủ tục hành chính cấp xã: Gồm các thủ tục như đăng ký khai sinh không
có yếu tố nước ngoài, đăng ký kết hôn không có yếu tố nước ngoài...
+ Thủ tục hành chính cấp huyện: Gồm các thủ tục như đăng ký khai sinh có
yếu tố nước ngoài, đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài...
+ Thủ tục hành chính cấp tỉnh: Gồm các thủ tục như cấp phiếu lý lịch tư pháp,
các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của cấp tỉnh... - Theo quan hệ công tác :
+ Thủ tục hành chính nội bộ: Là các thủ tục liên quan đến việc thực hiện công
việc nội bộ trong cơ quan Nhà nước hoặc trong hệ thống cơ quan Nhà nước, như thủ
tục ban hành quyết định quy phạm pháp luật, thủ tục bổ nhiệm cán bộ...
+ Thủ tục hành chính văn thư: Bao gồm các thủ tục liên quan đến xử lý, cung
cấp, lưu trữ công văn, giấy tờ, và đưa ra các quyết định dưới hình thức văn bản để
phục vụ giải quyết công việc.
1.4 . Ý nghĩa của thủ tục hành chính trong quản lý nhà nước -
Thứ nhất, thủ tục hành chính bảo đảm cho các quyết định hành chính
được thi hành, nếu không thực hiện thủ tục hành chính cần thiết thì quyết định hành
chính sẽ không được đưa vào thực tế hoặc bị hạn chế tác dụng. Để được cấp giấy
phép làm thủ tục, cá nhân hoặc tổ chức phải tuân thủ các bước quy định, trong đó
quan trọng nhất là thủ tục phê duyệt cuối cùng, dựa trên mặt bằng quy hoạch chung
đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố.
Ví dụ: trong thủ tục xin cấp đất, tổ chức hoặc cá nhân cần nộp đơn theo mẫu
quy định, kèm theo xác nhận của chính quyền địa phương về nơi cư trú hoặc tình
trạng pháp lý của thửa đất. Tuy nhiên, tất cả các bước này chỉ thực sự có giá trị khi
cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoàn tất phê duyệt cuối cùng. -
Thứ hai, thủ tục hành chính đảm bảo cho công việc thi hành các quyết
định hành chính được thống nhất và có thể kiểm tra được tính hợp pháp, hợp lý cũng
như các hệ quả do việc thực hiện các quyết định hành chính tạo ra.
Ví dụ: Mọi quyết định có liên quan đến cộng đồng khi điều hành đều phải
được công khai sẽ làm cho tính chất nghiên minh của pháp luật được nâng cao. Cho
phép các cơ quan hành chính áp dụng các biện pháp thích hợp và thống nhất để thi 2 lOMoAR cPSD| 48704538
hành một số công vụ cụ thể. Nếu không được công khai thì một quyết định hành
chính có thể được thực hiện theo nhiều cách mà không thể kiểm tra được. -
Thứ ba, thủ tục hành chính khi được xây dựng và vận dụng một cách
hợp lý sẽ tạo khả năng sáng tạo trong việc thực hiện các quyết định quản lý đã được
thông qua, đem lại hiệu quả thiết thực cho quản lý nhà nước, thúc đẩy phát triển kinh
tế xã hội, đồng thời làm suy giảm sự phiền hà, tệ nạn tham nhũng, sách nhiễu, củng
cố được mối quan hệ giữa Nhà nước với nhân dân. -
Thứ tư, thủ tục hành chính có ý nghĩa như một công cụ điều hành cần
thiết, không thể tách rời khỏi hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước. thủ
tục lạc hậu sẽ làm cản trở hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước. -
Thứ năm, thủ tục hành chính là chiếc cầu nối quan trọng giữa Nhà nước
với nhân dân, tạo khả năng thiết lập mối quan hệ bền vững giữa nhân dân và Nhà
nước, làm cho Nhà nước ta thực sự trơt thành nhà nước của nhân dân, do dân và vì dân. -
Thứ sáu, thủ tục hành chính là một bộ phận pháp luật về hành chính
nên việc xây dựng và thực hiện tốt thủ tục hành chính sẽ có ý nghĩa rất lớn đối với
quá trình xây dựng và triển khai pháp luật, tiến tới xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. -
Thứ bảy, thủ tục hành chính là khâu bản lề của cải cách hành chính, nó
bảo đảm cho các quy định nội dung của các ngành luật khác đi vào cuộc sống, giúp
cho nền hành chính mang tính chất phục vụ nhân dân. -
Thứ tám, thủ tục hành chính biểu hiện trình độ văn hóa, văn hóa giao
tiếp, văn hóa điều hành, trình độ văn minh của nền hành chính; do đó, cải cách thủ
tục hành chính sẽ là yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển chung của đất nước về mọi mặt.
1.5. Thẩm quyền ban hành các thủ tục hành chính nhà nước
Theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/06/2010 của Chính
phủ về kiểm soát thủ tục hành chính, các thủ tục hành chính phải được quy định trong
các văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan có thẩm quyền ban hành. Cụ thể, các
thủ tục hành chính có thể được quy định trong văn bản của Chính phủ, hoặc do Chính
phủ trình Quốc hội, Uỷ ban Thường vụ Quốc hội thông qua. Bên cạnh đó, Thủ tướng 3 lOMoAR cPSD| 48704538
Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ và UBND tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương cũng có thẩm quyền ban hành các thủ tục hành chính trong
phạm vi thẩm quyền của mình.
2. Phân biệt thủ tục hành chính và thủ tục tư pháp
2.1. Về khái niệm -
Thủ tục hành chính:Thủ tục hành chính là trình tự, cách thức thực hiện
các công việc hành chính của cơ quan nhà nước hoặc các tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật nhằm giải quyết công việc cụ thể cho cá nhân, tổ
chức. Các thủ tục này bao gồm việc cấp giấy tờ, cấp phép, đăng ký, giải quyết khiếu
nại, tố cáo, xử lý hành chính hoặc thực hiện các chính sách nhà nước trong các lĩnh
vực như quản lý hành chính, thuế, hộ tịch, đất đai, xây dựng, bảo hiểm xã hội, y tế, giáo dục…. -
Thủ tục tư pháp: Thủ tục tư pháp là quy trình pháp lý được thực hiện
trong các vụ án hoặc các tranh chấp pháp lý nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
của cá nhân, tổ chức và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật. Thủ tục tư pháp được
thực hiện bởi các cơ quan tư pháp như tòa án, viện kiểm sát và cơ quan thi hành án,
bao gồm các bước khởi kiện, điều tra, xét xử, thi hành án. Thủ tục này liên quan đến
việc giải quyết các vụ việc tranh chấp, hình sự, dân sự, hành chính, và các lĩnh vực
pháp lý khác, đồng thời đảm bảo việc áp dụng công lý và xử lý đúng đắn các hành vi vi phạm pháp luật.
Như vậy, thủ tục hành chính thường liên quan đến các công việc của cơ quan
nhà nước nhằm thực thi các chính sách, quy định hành chính, trong khi thủ tục tư
pháp liên quan đến các hoạt động pháp lý giải quyết các tranh chấp, vi phạm pháp
luật giữa các cá nhân, tổ chức trong khuôn khổ pháp lý.
2.2. Phân biệt sự khác nhau giữa thủ tục hành chính và thủ tục tư pháp
2.2.1 . Về chủ thể - Thủ tục hành chính:
+ Cơ quan hành chính (cơ quan hành chính được hiểu theo nghĩa rộng: cơ
quan thực hiện các hoạt động hành chính
Ví dụ: Quốc hội vẫn có hoạt động bổ nhiệm cán bộ…) và cán bộ, công chức có thẩm quyền. 4 lOMoAR cPSD| 48704538
+ Tổ chức, cá nhân có được ủy quyền hành pháp - Thủ tục tư pháp:
+ Cơ quan tư pháp: Tòa án và Viện kiểm sát nhân dân.
+ Bên cạnh đó còn có cơ quan tham gia các vào các giai đoạn thủ tục tố tụng
tư pháp như giai đoạn điều tra, giai đoạn thi hành án, gồm có các cơ quan như: Công an, Quân đội…
2.2.2 . Các giai đoạn của thủ tục - Thủ tục hành chính:
+ Giao đoạn bắt đầu: Khởi xướng vụ việc
+ Giai đoạn trung tâm: là xem xét và ra quyết định giải quyết vụ việc
+ Giai đoạn thi hành có thể là giai đoạn kết thúc nếu nó tiến hành bình thường
khi mà các chủ thể tuân thủ nghiêm chỉnh yêu cầu của pháp luật, quyết định ra phù
hợp và không bị khiếu nại
+ Khiếu nại và xem xét lại quyết định đã được ban hành -
Thủ tục tư pháp: Gồm có thủ tục tố tụng Hình sự và tố tụng Dân sự
+ Thủ tục tố tụng hình sự: lần lượt qua các giai đoạn: Khởi tố; Điều tra; Truy
tố; Xét xử; Thi hành án.
+ Thủ tục tố tụng Dân sự như sau: Khởi kiện, thụ lý vụ án; Hòa giải (nếu hòa
giải không thành thì tiến hành tiếp các thủ tục); Chuẩn bị xét xử; Xét xử; Thi hành án
dân sự. 2.2.3 . Về căn cứ pháp lý - Thủ tục hành chính :
+ Thủ tục giải quyết khiếu nại căn cứ vào Luật Khiếu nại.
+ Thủ tục tố cáo căn cứ vào Luật Tố cáo. Các thủ tục hành chính khác cũng
có căn cứ pháp lý đặc thù, được quy định trong các văn bản pháp luật liên quan. -
Thủ tục tư pháp: Căn cứ pháp lý chủ yếu cho thủ tục tư pháp là Luật
Tố tụng Dân sự và Luật Tố tụng Hình sự.
+ Luật Tố tụng Dân sự điều chỉnh các thủ tục liên quan đến tranh chấp trong
các vụ án dân sự, bao gồm các quy trình như khởi kiện, xét xử và thi hành án dân sự.
+ Luật Tố tụng Hình sự quy định các thủ tục áp dụng trong các vụ án hình sự,
từ điều tra, truy tố đến xét xử và thi hành án hình sự. 5 lOMoAR cPSD| 48704538
Ví dụ: Thủ tục giải quyết khiếu nại căn cứ vào Luật Khiếu nại, thủ tục tố cáo
căn cứ vào Luật Tố cáo, và các thủ tục hành chính khác sẽ căn cứ vào các văn bản
pháp luật chuyên ngành tương ứng, như Luật Đất đai, Luật Bảo hiểm xã hội, Luật Thuế… 3. Ví dụ
3.1. Thủ tục hành chính
Khi cá nhân hay tổ chức muốn xin thành lập doanh nghiệp, phải thực hiện theo
thủ tục hành chính như sau: * Giai đoạn chuẩn bị a/ Lựa chọn loại hình doanh nghiệp
+ Công ty TNHH một thành viên: Chỉ có 1 chủ sở hữu.
+ Công ty TNHH hai thành viên trở lên: Từ 2 – 50 thành viên góp vốn.
+ Công ty cổ phần: Có ít nhất 3 cổ đông sáng lập.
+ Doanh nghiệp tư nhân: Do 1 cá nhân làm chủ. +
Công ty hợp danh: Ít nhất 2 thành viên hợp danh. b/
Chuẩn bị thông tin cơ bản
+ Tên doanh nghiệp: Không trùng lặp hoặc gây nhầm lẫn với doanh nghiệp khác.
+ Địa chỉ trụ sở chính: Phải có đầy đủ thông tin (số nhà, đường, quận, huyện, tỉnh).
+ Ngành nghề kinh doanh: Lựa chọn ngành nghề phù hợp theo mã ngành kinh tế Việt Nam (VSIC 2018).
+ Vốn điều lệ: Không yêu cầu vốn tối thiểu, trừ ngành nghề yêu cầu vốn pháp định.
+ Người đại diện theo pháp luật: Phải là người có đủ năng lực hành vi dân sự.
* Giai đoạn nộp hồ sơ đăng ký
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
- Hồ sơ cụ thể theo từng loại hình : Công ty
TNHH/Công ty cổ phần:
+ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Mẫu Phụ lục I-1, Nghị định 01 /2021/NĐ-CP ). + Điều lệ công ty.
+ Danh sách thành viên (TNHH hai thành viên)/cổ đông sáng lập (công ty cổ phần). 6 lOMoAR cPSD| 48704538
+ Bản sao công chứng giấy tờ cá nhân (CMND/CCCD/hộ chiếu) của :
+ Người đại diện theo pháp luật.
+ Thành viên góp vốn/cổ đông sáng lập.
+ Nếu là tổ chức góp vốn: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ
chức (bản sao hợp lệ; giấy ủy quyền).
Doanh nghiệp tư nhân:
+ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
+ Bản sao công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu của chủ doanh nghiệp.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Trực tuyến: Tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
(https://dangkykinhdoanh.gov.vn).
Trực tiếp: Tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành
phố nơi đặt trụ sở chính.
Cần ký xác nhận hoặc sử dụng chữ ký số để nộp hồ sơ trực tuyến.
Bước 3: Lệ phí đăng ký
Phí đăng ký: 50.000 - 100.000 VNĐ (theo hình thức trực tuyến hoặc nộp trực tiếp).
Miễn phí nếu nộp hồ sơ qua mạng điện tử.
* Giai đoạn sau khi có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Bước 1: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Thời gian xử lý: 3 - 5 ngày làm việc (nếu hồ sơ hợp lệ).
Bước 2: Khắc con dấu doanh nghiệp
Con dấu phải bao gồm: Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp.
Thông báo mẫu dấu tại Phòng Đăng ký kinh doanh.
Bước 3: Mở tài khoản ngân hàng
Chuẩn bị: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, con dấu và CMND/CCCD của người đại diện.
Thông báo tài khoản ngân hàng đến cơ quan thuế qua hệ thống thuế điện tử.
Bước 4: Đăng ký chữ ký số
Mua chữ ký số từ các nhà cung cấp dịch vụ (BKAV, Viettel-CA, VNPT-CA)
Cài đặt và kích hoạt để kê khai thuế qua mạng. Bước 5: Nộp hồ sơ thuế ban
đầu tại cơ quan thuế Tờ khai đăng ký phương pháp tính thuế. 7 lOMoAR cPSD| 48704538
Mở sổ sách kế toán (nếu cần).
Bước 6: Đăng ký hóa đơn điện tử
Lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử (MISA, EasyInvoice, v.v.).
Thông báo phát hành hóa đơn trên cổng thông tin thuế.
* Lưu ý quan trọng
Doanh nghiệp phải treo bảng hiệu tại địa chỉ trụ sở.
Trong vòng 30 ngày từ ngày được cấp Giấy chứng nhận, cần nộp thuế môn bài.
Nếu không thực hiện đầy đủ các thủ tục trên, có thể bị phạt hành chính theo
quy định của pháp luật.
Nếu cần thêm thông tin hoặc hỗ trợ cụ thể, bạn có thể liên hệ với cơ quan đăng
ký kinh doanh hoặc đơn vị tư vấn pháp lý để được hướng dẫn chi tiết hơn.
3.2. Thủ tục tư pháp
Thủ tục xác định cha, mẹ, con. * Hồ
sơ đăng ký xác định cha, mẹ, con - Tờ
khai đăng ký nhận cha, mẹ, con:
+ Sử dụng mẫu theo Thông tư 04/2020/TT-BTP.
- Giấy tờ chứng minh nhân thân :
+ Bản sao công chứng hoặc chứng thực các giấy tờ sau :
+ Căn cước công dân (CCCD)/Chứng minh nhân dân (CMND)/Hộ chiếu của cha, mẹ, con.
+ Sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ chứng minh nơi cư trú.
+ Giấy khai sinh của người con (nếu đã đăng ký khai sinh ).
- Tài liệu chứng minh quan hệ huyết thống :
+ Kết quả giám định ADN (nếu có). Đây là căn cứ quan trọng để xác định cha, mẹ, con.
+ Các giấy tờ hoặc văn bản khác chứng minh mối quan hệ (ví dụ: hình ảnh,
thư từ, bản khai từ người thân, giấy tờ bệnh viện liên quan đến sinh đẻ…).
- Văn bản thỏa thuận giữa các bên (nếu không có tranh chấp ). * Quy trình thực hiện
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ 8 lOMoAR cPSD| 48704538
Cá nhân hoặc người đại diện chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ như đã nêu ở mục III.
Nếu có tranh chấp hoặc các bên không đồng thuận, người yêu cầu cần nộp đơn
lên Tòa án nhân dân có thẩm quyền.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền
+ Nộp tại UBND cấp xã: Nếu tất cả các bên đều đồng thuận và có đầy đủ hồ sơ.
+ Nộp tại UBND cấp huyện: Nếu có yếu tố nước ngoài hoặc phức tạp hơn.
+ Nộp tại Tòa án nhân dân: Nếu có tranh chấp hoặc yêu cầu khởi kiện để xác định cha, mẹ, con.
Bước 3: Xác minh và xử lý hồ sơ - Cơ
quan tiếp nhận hồ sơ sẽ :
+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Yêu cầu bổ sung tài liệu nếu cần (ví dụ: kết quả giám định ADN nếu chưa cung cấp).
+ Trong trường hợp cần xác minh thực tế, cơ quan hộ tịch sẽ phối hợp với các
cơ quan chức năng để làm rõ.
Bước 4: Cấp giấy chứng nhận xác nhận cha, mẹ, con - Nếu hồ
sơ hợp lệ và được đồng ý, cơ quan có thẩm quyền sẽ :
+ Cấp trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con.
+ Ghi nhận thông tin cha hoặc mẹ vào Giấy khai sinh của người con nếu cần.
Bước 5: Thực hiện các điều chỉnh sau đó -
Người con sẽ được bổ sung đầy đủ thông tin cha, mẹ trong sổ hộ tịch. -
Các quyền và nghĩa vụ pháp lý giữa cha, mẹ và con được xác
lập (theo Luật Hôn nhân và Gia đình).
* Thời hạn giải quyết -
Thời gian xử lý hồ sơ :
+ 3 ngày làm việc: Nếu hồ sơ đầy đủ, không cần xác minh.
+ 15 ngày làm việc: Nếu cần xác minh thêm. -
Thời gian tại Tòa án: Theo thủ tục tố tụng dân sự, thông thường
kéo dài từ 2 - 4 tháng (tùy mức độ phức tạp ). 9 lOMoAR cPSD| 48704538 *Lệ phí -
Miễn phí nếu đăng ký hộ tịch lần đầu. -
Có phí trong trường hợp bổ sung hoặc đăng ký lại ( mức phí tùy thuộc địa phương ).
* LƯU Ý QUAN TRỌNG
+ Kết quả giám định ADN: Là căn cứ pháp lý vững chắc nhất, thường được
thực hiện tại các cơ quan y tế hoặc trung tâm giám định được pháp luật công nhận.
+ Trường hợp có tranh chấp: Phải thực hiện qua Tòa án nhân dân để giải quyết.
Sau khi có phán quyết của Tòa án, mới tiến hành thủ tục hành chính.
+ Hậu quả pháp lý: Quan hệ cha, mẹ, con được xác lập kéo theo các quyền và
nghĩa vụ như: cấp dưỡng, thừa kế, chăm sóc, giáo dục. KẾT LUẬN
Trong tiến trình xây dựng và phát triển đất nước, Đảng ta đã khẳng định rõ sự
cần thiết phải thực hiện cải cách thủ tục hành chính như một nhiệm vụ cấp bách và
lâu dài. Mục tiêu của việc cải cách không phải làm thay đổi bản chất của hệ thống
hành chính nhà nước, mà là cải thiện hiệu quả hoạt động của hệ thống này, hướng tới
phục vụ nhân dân một cách tốt hơn. Đồng thời, cải cách còn giúp xây dựng các thể
chế quản lý nhà nước đồng bộ, khả thi và phù hợp với thực tiễn cuộc sống. Đây được
coi là giải pháp chiến lược góp phần quan trọng vào việc hoàn thành các mục tiêu
phát triển kinh tế - xã hội.
Quá trình cải cách đã được tiến hành một cách thận trọng, từng bước và đạt
được nhiều kết quả tích cực. Các nội dung trọng tâm của cải cách bao gồm: rà soát,
sửa đổi và hoàn thiện các quy định về thủ tục hành chính để đảm bảo tính rõ ràng,
đơn giản, dễ thực hiện; cải tiến quy trình thực hiện thủ tục hành chính nhằm đảm bảo
tính pháp lý, nâng cao hiệu quả, đồng thời tăng cường tính minh bạch và công bằng
trong giải quyết công việc. Việc này không chỉ loại bỏ những thủ tục rườm rà, chồng
chéo, gây lãng phí thời gian, mà còn hạn chế các kẽ hở có thể bị lợi dụng để tham
nhũng. Qua đó, cải cách đã giảm bớt những khó khăn, phiền hà đối với người dân và
doanh nghiệp, góp phần xây dựng môi trường hành chính hiện đại, thân thiện và hiệu quả hơn.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012. 10 lOMoAR cPSD| 48704538
2. Luật Hành chính Việt Nam, Nguyễn Thị Thủy (chủ biên), Trường Đại học
Mở Hà Nội, Nhà xuất bản Khoa học xã hội, 2019;
3. Luật Cán bộ, Công chức sửa đổi năm 2019.
4. Giáo trình Luật hành chính Việt Nam, Đại học Luật Hà nội tái bản 2019 11