



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 47708777
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG --------------
Đề tài: Phân tích môi trường Marketing vi mô và Marketing vĩ mô
của một doanh nghiệp đang kinh doanh tại thị trường Việt Nam ( UNILEVER )
Thành viên: Trần Thị Ngọc Hà Trương Mỹ Duyên Cao Anh Trà Lại Thị Thanh Thu Đỗ Thanh Hiền Đỗ Thuỳ Trang Lớp: A03
Khoa: Tài chính – Ngân hàng 1 lOMoAR cPSD| 47708777
Giảng viên hướng dẫn: Ths Nguyễn Thuỳ Linh MỤC LỤC
TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP 1. Sơ bộ
2. Giới thiệu về công ty
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG DOANH NGHIỆP I.
Môi trường vi mô.................................................................................................
1. Nhà cung ứng...................................................................................................... 2.
Nhà phân phối..................................................................................................... 3. Cổ
đông............................................................................................................... 4. Khách
hàng......................................................................................................... 5. Nhân
viên............................................................................................................ 6. Đối thủ
cạnh tranh...............................................................................................
7. Chính phủ............................................................................................................ 8.
Công chúng.........................................................................................................
II. Môi trường vĩ mô..................................................................................................
1. Dân số................................................................................................................
2. Kinh tế................................................................................................................
3. Pháp luật – Chính trị...........................................................................................
4. Văn hoá – Xã hội............................................................................................... PHÂN TÍCH SWOT 2 lOMoAR cPSD| 47708777
1. Điểm mạnh (S)....................................................................................................
2. Điểm yếu (W)......................................................................................................
3. Cơ hội (O) ..........................................................................................................
4. Thách thức (T) ...................................................................................................
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
1. SƠ BỘ VỀ UNILEVER VN
Tên công ty: CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ UNILEVER VIỆT NAM.
Cơ sở tại VN: Lô A2-3 Khu Công Nghiệp Tây Bắc Củ Chi, Xã Tân An Hội, Huyện Củ
Chi, Thành Phố Hồ Chí Minh.
Trụ sở chính: London, Vương quốc liên hiệp Anh và Bắc Ireland.
Thành lập: Sáp nhập 2 nhà sx bơ thực vật Margarine Unie và xà phòng Lever Brothers từ 1929.
Slogan: “To add vitality to life” (Tiếp thêm sinh khí cho cuộc sống).
2. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY UNILEVER VN
Unilever là một công ty đa quốc gia của Anh, được phổ biến rộng rãi khoảng 190 quốc
gia trên khắp TG. Với tuổi đời lên tới 95 năm, Unilever được công nhận là một trong
những công ty đa quốc gia lâu đời nhất với thế mạnh ở ngành sản xuất hàng tiêu dùng
nhanh mà có thể kể đến như mỹ phẩm, chăm sóc cá nhân, gia đình, thực phẩm...
Unilever bắt đầu tấn công vào thị trường Việt Nam vào năm 1995, và là tập hợp của 3
công ty riêng biệt: Công ty Best Food, Elida P/S, Liên doanh Lever.
Unilever bao gồm tới hơn 400 nhãn hàng lớn nhỏ, vô vàn sản phẩm đã được ưu ái sử
dụng trong đời sống của nhiều người, với người Việt chắc hẳn không ai là không biết đến
“Nước giặt OMO – quần áo trắng tinh tươm”, “Knorr – Gia vị hạt nêm hoàn chỉnh” hay 3 lOMoAR cPSD| 47708777
P/S, Close Up, Pond’s, Lifebuoy,…
Với tốc độ tăng trưởng nhanh chóng mặt và đã thành một nhãn hàng đi sâu vào tiềm thức
của con người Việt Nam, Unilever VN đã trở thành “gã khổng lồ” hàng tiêu dùng nhanh
của thị trường Việt. Vào năm 2016, 2017, họ còn được Chính phủ Việt Nam trao tặng
danh hiệu “Doanh nghiệp phát triển bề vững”.
Đỉnh điểm của Unilever đạt doanh thu lên tới 50 tỷ USD, và để đạt được con số như vậy,
bên cạnh những chiến lược kinh doanh tài ba thì họ đã xuất sắc trong việc xây dựng và
triển khai chiến lược Marketing của mình.
2.1. Tầm Nhìn
Tầm nhìn của Unilever tại các quốc gia sẽ có sự khác biệt nhưng nó được xây dựng dựa
trên tầm nhìn chung của Unilever toàn cầu. Đó là làm cho cuộc sống bền vững trở nên
phổ biến hơn, dễ hiểu hơn, làm phát triển đồng thời giữa các doanh nghiệp cùng các hoạt
động xã hội nhằm giảm thiểu tác hại tới môi trường. Ở Việt Nam, tầm nhìn của Unilever
chính là "làm cho cuộc sống của người Việt tốt hơn". Thực tế ta có thể thấy công ty đưa
tới quý khách những mặt hàng đảm bảo về sức khỏe, tính thẩm mỹ và sự tiện nghi...
VD: Sản phẩm bột giặt Omo có sự kết hợp của các yếu tố: tẩy trắng, hương thơm đã thu
hút được sự yêu thích của khách hàng vì sự tiện nghi của nó mang lại.
2.2. Sứ Mệnh
Với sứ mệnh “To add vitality to life” (Tiếp thêm sinh khí cho cuộc sống). Ý nghĩa của sứ
mệnh này đó là Unilever muốn mang đến một cuộc sống tốt hơn cho mọi người thông
qua các sản phẩm của mình. Hiện nay, sứ mệnh đó ngày càng được thể hiện rõ qua từng
loại sản phẩm. Tất cả sản phẩm của Unilever đều hướng tới một mục đích chung đó là
mang lại sức khỏe, vẻ đẹp và sự thoải mái cho con người. Minh chứng cho điều này
chính là những nhãn hiệu nổi tiếng của Unilever rất đa dạng từ bột giặt, dầu gội đầu, kem
đánh răng cho đến trà như Lipton, Dove, Close-up, … 4 lOMoAR cPSD| 47708777
2.3. Giá trị cốt lõi
Unilever không chỉ là một trong những tên tuổi lớn trong thế giới kinh doanh mà còn là
đại diện cho những giá trị cốt lõi xuất sắc. Trong suốt quá trình hoạt động, một tập đoàn
đa quốc gia như Unilever luôn xác định rõ các giá trị cốt lõi của mình như sau: • Đề cao sự công bằng •
Không ngừng đổi mới hướng đến sự tích cực •
Xác định mục tiêu rõ ràng để mang lại sản phẩm tốt nhất đến người tiêu dùng Sẵn sàng hợp tác
PHẦN 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG MARKETING CỦA UNILEVER VIỆT NAM
. MÔI TRƯỜNG VI MÔ NHÀ CUNG ỨNG:
- Nguồn nguyên vật liệu của Unilever Việt Nam được chia làm hai nguồn chủ yếu :
Nguồn trong nước và nhập khẩu. Trong đó, nguồn nhập khẩu hiện nay chiếm 33% giá
trị nguyên vật liệu đầu vào của công ty (năm 2002 tỷ lệ này là 40%)
- Nhà cung cấp: Tập đoàn hóa chất Việt Nam (Vinachem), 76 nhà cung ứng nguyên liệu
và 54 nhà cung ứng bao bì (tổng doanh số 34 triệu USD). 5 lOMoAR cPSD| 47708777
- Nhà sản xuất : Nhà máy Unilever Việt Nam Củ Chi tại Tp Hcm. Đây là nhà máy sản
suất sản phẩm tẩy rửa gia dụng như: OMO, Sunlight, P/S…..Với trang thiết bị sản xuất
tiên tiến nên đáp ứnng đuoẹc yêu cầu tiêu chuẩn cao về chất lượng sản phẩm.
NHÀ PHÂN PHỐI/ BÁN LẺ
- Nhà phân phối Unilever Việt Nam tỉnh Bình Dương là trung tâm phân phối hàng đầu
Việt Nam với tổng diện tích lên đến 10ha.
- Doanh nghiệp thiết lập mối quan hệ đối tác với nhiều nhà bán lẻ lớn, siêu thị, cửa
hàng tiện lợi…để đưa sản phẩm của mình đến tay người tiêu dùng. Họ tìm kiếm
những đối tác tin cậy và xây dựng mối quan hệ lâu dài. Hiện công ty phân phối hàng
cho 154.000 quầy bán lẻ trên toàn quốc từ các thành phố lớn đến các vùng xa dân số
dưới 20.000 người, chiếm khoảng 92% các quầy bán lẻ tại Việt Nam.
Siêu thị: Góp mặt trong Winmart, Metro, BigC…. Giúp Unilever tiếp cận một
lượng người lớn tiêu dùng và tăng sự hiện diện của sản phẩm mình trên kệ hàng.
Nhà hàng và khách sạn: Phân phối các sản phẩm thực phẩm và nước giải khát sẽ
được sử dụng nhiêu trong du lịch và ăn uống.
Đại lí bán lẻ: Cung cấp các loại đồ dùng sẽ giúp gười tiêu dùng thuận tiện và
đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.
- Ngoài ra thì Unilever cũng phát triển hệ thống phân phối trên các nền tảng thương mại
điện tử (Shoppe,lazada…) vừa tăng doanh thu và cũng tiếp cận được nhiều người tiêu
dùng hơn trong thời đại 4.0. 6 lOMoAR cPSD| 47708777 CỔ ĐÔNG
- Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Unilever. Có quyền và
nhiệm vụ thông qua định hướng phát triển, quyết định phương án, bầu bãi nhiệm
thành viên của doanh nghiệp…
- Các cổ đông lớn của Unilever bao gồm: Các quỹ đầu tư và tổ chức tài chính như
BlackRock, The Vanguard Group. KHÁCH HÀNG
Khách hàng của Unilever được phân chia thành các phân loại khác nhau về độ tuổi, mức
lương và những gì Unilever có thể cung cấp cho họ. Khách hàng của Unilever thuộc mọi lứa tuổi.
Về phân khúc cá nhân và gia đình có nhóm tuổi 14-50 và mức thu nhập từ trung bình đến
cao. Và phân khúc mục tiêu của Unilever là những người có ý thức về sức khỏe và sắc
đẹp. Mỗi loại sản phẩm của Unilever đều xác định một đối tượng khách hàng mục tiêu
riêng, có thể tóm lại ở 2 nhóm chính sau:
Nhóm 1: Giới trẻ thế hệ X ( những bạn trẻ tuổi từ 18-29) Nhóm
2: Phụ nữ Việt Nam - người làm nội trợ trong gia đình.
Lý do Unilever lựa chọn khách hàng như trên:
- Trước hết là với giới trẻ thế hệ X:
Hiện nay Việt Nam là cơ cấu dân số trẻ, giới trẻ có phần tự lập và phóng khoáng, tự tin
hơn thế hệ trước. Họ sẽ là người đưa ra quyết định phần lớn các vấn đề trong cuộc sống,
bao gồm việc chọn mua những sản phẩm. Họ nghiện mua sắm, đặc biệt thích “săn”
những món đồ “đáng đồng tiền bát gạo”. 7 lOMoAR cPSD| 47708777
Thế hệ trẻ thường có xu hướng mua những đồ mà thần tượng của họ đang sử dụng. Đây
cũng chính là căn cứ để Unilever đưa ra các chương trình quảng cáo mà có mặt những
gương mặt nổi tiếng đó.
Hiện nay thế hệ trẻ có trình độ dân trí cao và tập trung chủ yếu tại các thành phố lớn như
Hà Nội, TP HCM, Đà Nẵng, Hải Phòng. Họ thường mua sản phẩm tại các sàn TMĐT
vào các dịp đặc biệt ( tết, lễ, sale…). Khi đưa sản phẩm mới vào thì đây là những khách
hàng dễ tham gia dùng thử và sử dụng nhất.
- Thứ hai đó là những người làm nội trợ trong gia đình:
Đây là những người sẽ quyết định chính trong gia đình. Là người luôn quan tâm trực tiếp
đến sức khỏe của cả gia đình nên khi lựa chọn cân nhắc mua sản phẩm thì chất lượng
luôn là yếu tố hàng đầu họ đặt ra.
Nhận thức được rằng 80% người tiêu dùng Việt Nam có mức thu nhập khá thấp, Unilever
Việt Nam đã và đang xây dựng chiến lược giá, tiết giảm tối thiểu chi phí sản xuất để có
thể đưa ra mức giá phù hợp với người tiêu dùng. Vậy nên các sản phẩm đưa đến tay
người tiêu dùng với giá cả tương đối ổn và chất lượng không thua kém hàng ngoại nhập
do được tập đoàn Unilever hỗ trợ về tài chính. NHÂN VIÊN
Unilever Việt Nam hiện nay có hơn 1.700 nhân viên trên toàn quốc và gián tiếp tạo công
ăn việc làm cho hơn 15.000 người lao động thông qua các nhà cung cấp và đại lý phân phối.
- Chính sách đào tạo nhân viên rõ ràng: Công ty luôn coi trọng việc phát triển nguồn
nhân lực là bước đột phá về chất cho sự phát triển lâu dài. Unilever cho phép nhân
viên đi tham gia các khóa đào tạo tại nước ngoài, được rèn luyện để nâng cao nghiệp
vụ. Đối với những sinh viên năm 3 – 4 hay vừa tốt nghiệp chưa có kinh nghiệm thì 8 lOMoAR cPSD| 47708777
hàng năm công ty đưa ra nhiều chương trình đào tạo, trong đó đặc biệt là chương trình
Quản trị viên tập sự (hay gọi là Nhà lãnh đạo tương lai) để đào tạo nhân tài, đảm bảo
đầu vào cho các thế hệ lãnh đạo. Chương trình quản trị viên tập sự của Unilever triển
khai từ năm 1998 đến nay thu hút trên dưới 10 nghìn sinh viên tham gia.
- Chính sách lương, thưởng tốt nhất Việt Nam: Không chỉ xây dựng môi trường làm
việc vô cùng lý tưởng mà Unilever còn được bình chọn đứng đầu danh sách một trong
những công ty có chế độ lương bổng và chính sách nhân sự tốt nhất tại Việt Nam. Bên
cạnh chế độ lương thưởng tốt, nhân viên khi đi công tác cũng sẽ được hưởng trợ cấp
cùng nhiều phúc lợi tài chính rất tốt như chế độ y tế, bảo hiểm, xăng xe,…
- Chính sách phúc lợi hấp dẫn: Để đảm bảo sức khoẻ thể chất và tinh thần cho nhân
viên, Unilever đã xây dựng phòng tập thể dục với trang thiết bị tân tiến, đồng thời có
kèm giáo viên hướng dẫn cho nhân viên các bài tập yoga, aerobic. Không chỉ thế,
hàng ngày, nhân viên Unilever còn được hưởng rất nhiều món ăn chế biến hấp dẫn,
bảo đảm an toàn thực phẩm.
- Chính sách tuyển dụng khoa học: Unilever đã xây dựng một chiến lược hỗn hợp
giữa đầu tư học bổng và tổ chức sàng lọc sinh viên. Hằng năm công ty tổ chức ngày
hội nghề nghiệp nhằm tìm kiếm tài năng trẻ cho chương trình quản trị viên tập sự .Khả
năng chăm sóc nhân viên rất tốt ngay từ thời điểm tuyển dụng như: trả lời mail đúng
thời hạn, chuyên nghiệp kể cả cho những thí sinh bị loại, quy trình đánh giá minh
bạch, không bị nhầm lẫn hồ sơ hoặc sai sót trong nghiệp vụ của mình dù hồ sơ vô cùng lớn.
ĐỐI THỦ CẠNH TRANH
- Cạnh tranh nhãn hiệu: 9 lOMoAR cPSD| 47708777
Unilever xem những công ty khác có bán sản phẩm và dịch vụ tương tự cho cùng một số
khách hàng với giá tương tự là đối thủ cạnh tranh của mình. Trong đó, một số đối thủ
cạnh tranh chủ yếu về ngành hàng mỹ phẩm, chất tẩy rửa là: P&G, Nivea, Double Rich,
Rohto, Mỹ Hảo; về ngành hàng thực phẩm như là Nestle, Ajinomoto, Chinsu, Numble 1, C2,...
- Cạnh tranh ngành:
Unilever xem xét rộng hơn tất cả những công ty sản xuất cùng một loại đều là đối thủ
cạnh tranh của mình. Trong trường hợp này công ty sẽ cạnh tranh không chỉ với các hãng
sản xuất sản phẩm tiêu dùng nhanh khác về ngành thực phẩm và các sản phẩm chăm sóc
sức khỏe cá nhân và gia đình.
- Cạnh tranh công dụng:
Unilever còn xem xét rộng hơn nữa là tất cả những công ty sản xuất ra những sản phẩm
cùng thực hiện chung một dịch vụ là đối thủ cạnh tranh của mình. Khi đó công ty không
chỉ cạnh tranh với các hãng sản xuất tiêu dùng nhanh, mà cả cả với các hãng sản xuất tiêu dùng lâu bền.
- Cạnh tranh chung:
Hiện nay đối thủ cạnh tranh đem lại khó khăn thực sự cho Unilever Việt Nam chính là
P&G - đối thủ cạnh tranh chủ yếu của Unilever trên phạm vi toàn cầu. P&G đã tiến hành
thâm nhập thị trường Việt Nam với những sản phẩm chủ lực là Tide, Pantene, Rejoice,
Colgate, Downy,... cạnh tranh trực tiếp về giá cả và chất lượng.
Với lợi thế là người đi trước, Unilever luôn tin rằng sẽ giành thắng lợi trước P&G tại thị
trường Việt Nam vì: P&G thì theo đuổi chiến lược phục vụ những phân đoạn thị trường
có thu nhập cao hơn, trong khi tại Việt Nam phân đoạn thị trường này không nhiều và
Unilever thì lại theo đuổi chiến lược phục vụ đại đa số những người tiêu dùng trong xã
hội, đó là điều mà P&G không nhận ra tại thị trường Việt Nam. Ngoài ra Unilever còn 10 lOMoAR cPSD| 47708777
phải đối phó với những đối thủ cạnh tranh khác như Nivea,Rohto, Double Rich,... Và các
đối thủ bản xứ tại Việt Nam như Thorakao, Mỹ Hảo,... CHÍNH PHỦ
Trong đợt dịch COVID19, Unilever thể hiện quyết tâm lớn để tiếp tục hoạt động và gắn
bó lâu dài tại Việt Nam, vừa tuân thủ các quy trình phòng chống dịch chuyên nghiệp, vừa
triển khai các khâu tự động hoá cho nhà máy và đặc biệt là đã áp dụng thành công mô hình ‘3 tại chỗ’:
- Duy trì sản xuất, kinh doanh
- Đảm bảo an toàn cho người lao động, hỗ trợ công tác phòng chống dịch bệnh trong giai đoạn giãn cách
- Tạo điều kiện để hồi phục và tăng trưởng trong giai đoạn ‘bình thường mới’
Nhờ những nỗ lực góp phần thúc đẩy phát triển nền kinh tế của Chính phủ, Unilever Việt
Nam đã liên tiếp lọt Top 10 Doanh nghiệp bền vững tại Việt Nam. CÔNG CHÚNG
Unilever – là một trong những doanh nghiệp chịu chi nhất trên TG về mảng mua phương
tiện truyền thông, số tiền kỉ lục mà Unilever đổ vào quảng cáo và khuyến mãi trong năm
2010 đã lên tới 8 tỷ USD.
Biết được đối tượng công chúng là điều quan trọng trong hoạt động kinh doanh và quảng
bá của mình, cộng với tôn chỉ “To add vitality to life”, unilever đã liên tục đưa ra những
chiến dịch về cộng đồng ý nghĩa, như: 11 lOMoAR cPSD| 47708777
- “Vì ánh mắt trẻ thơ” (2002 – 2005), dự án do công ty tài trợ về chương trình chăm
sóc mắt, đem lại ánh sáng và niềm tin cho cuộc sống của hàng trăm em nhỏ.
- “Tôn vinh vẻ đẹp phụ nữ Việt Nam” (2006), nhãn hàng DOVE.
- “P/S bảo vệ nụ cười Việt Nam” – chương trình giáo dục chăm sóc sức khoẻ răng miệng.
. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ DÂN SỐ
Quy mô tốc độ tăng dân số:
- Việt Nam là nước đông dân thứ 3 ở Đông Nam Á và đứng thứ 14 trên thế giới.
- Với quy mô dân số đông, tốc độ tăng dân số nhanh làm cho Việt Nam trở thành thị
trường hấp dẫn, ảnh hưởng đến quy mô nhu cầu của nền kinh tế. Cơ cấu dân số
- Việt Nam đang trong giai đoạn“Cơ cấu dân số vàng”,với dân số ở độ tuổi lao động
cao gấp 2 lần so với dân số trong độ tuổi phụ thuộc. Việt Nam hiện đang trong thời
kỳ cơ cấu dân số vàng và cũng đồng thời trong quá trình già hóa dân số. Tỷ trọng
nhóm dân số trẻ từ 0-14 tuổi giảm từ 24,3% năm 2019 xuống khoảng 23,9% năm
2023; trong khi nhóm dân số từ 60 tuổi trở lên tăng nhanh, từ 11,9% năm 2019 lên
13,9% vào năm 2023. Nhóm dân số trong độ tuổi từ 15- 59 tuổi chiếm 63,8% năm
2019 giảm xuống còn 62,2% năm 2023. 12 lOMoAR cPSD| 47708777
- Sự đa dạng và tăng nhanh của dân số tạo ra áp lực đối với việc giải quyết công ăn việc làm hàng năm.
- Cơ cấu dân số đóng vai trò quan trọng trong việc định hình cấu trúc nhu cầu hàng
hóa và dịch vụ. Nên công ty cần chú ý đến các vấn đề liên quan đến cơ cấu dân số (
giới tính, độ tuổi,...) để hiểu rõ hơn về nhu cầu của thị trường.
=> Việt Nam có cấu dân số trẻ tạo nhiều hội cho Unilever vì đây chính là
nguồn khách hàng mà Unilever luôn hướng tới.
Sự di chuyển chỗ ở trong dân cư
- Quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ tại các đô thị lớn (Hà Nội, TP HCM,...) tạo ra
môi trường sống đông đúc, tăng cường khả năng hội nhập kinh doanh cho các công ty.
Chính sách dân số Chính sách dân số
- Chính sách kế hoạch hóa dân số ở Việt Nam gây ảnh hưởng đáng kể đến cơ cấu dân
số. Dân số bị già hóa có thể là thách thức với các doanh nghiệp đặc biệt là trong
lĩnh vực chăm sóc sức khỏe và các sản phẩm dành cho người lớn tuổi.
Sự thay đổi quy mô hộ gia đình
- Sự thay đổi quy mô hộ gia đình ảnh hưởng mạnh đến nhu cầu của thị trường. Các
gia đình gồm nhiều thế hệ trước kia sẽ dần dần bị thay thế bởi các gia đình có quy
mô nhỏ hơn vì lớp trẻ ngày nay ngày càng có xu hướng sống một cuộc sống độc lập.
- Nhu cầu của thị trường sẽ thay đổi mạnh như sự tăng lên của các sản phẩm và dịch
vụ phục vụ nhu cầu cá nhân 13 lOMoAR cPSD| 47708777 KINH TẾ
Cơ cấu ngành kinh tế
- Nền kinh tế ngày phát triển,cơ cấu ngành kinh tế đang dần thay đổi từ nông nghiệp
sang thương mai và dịch vụ. Vì thế công ty cần linh hoạt đưa ra các sản phẩm để
thích nghi với nhu cầu tiêu dùng của thị trường và đồng thời phải phù hợp với định
hướng phát triển của doanh nghiệp.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao có thể tạo ra những cơ hội mở rộng cho Unilever.
Nhưng tuy nhiên công ty cũng cần chuẩn bị cho những ảnh hưởng tiêu cực trong
trường hợp nền kinh tế bị suy thoái.
- Việt Nam đã từng bước đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng
trưởng, biểu hiện ở việc tốc độ tăng GDP bình quân giai đoạn 2016 - 2019 đạt mức
6,8%, đạt mục tiêu tăng trưởng bình quân 6,5% đến 7% của kế hoạch 5 năm 2016 -
2020. Mặc dù năm 2020, kinh tế chịu ảnh hưởng nặng nề của dịch Covid-19 nhưng
nền kinh tế vẫn tăng trưởng gần 3%, là một trong những nước hiếm hoi có tăng
trưởng dương trong khu vực và trên thế giới.
- Kinh tế Việt Nam dự báo tăng khoảng 5 - 5,5% năm 2023, bình quân đạt 5,4%
trong giai đoạn 2021 - 2023, cao gấp 1,7 lần mức bình quân của thế giới (3,2%)
Thu nhập bình quân đầu người
- Việt Nam đã có những thành tựu đáng kể trong việc cải tiện đời sống nhân dân.
Nhưng mức thu nhập vẫn ở mức trung bình thấp so với một số nước trong khu vực 14 lOMoAR cPSD| 47708777
Đông Nam Á…Công ty nên nắm bắt những đặc điểm của người tiêu dùng Việt
Nam để có thể đưa ra những sản phẩm phù hợp với mức thu nhập đồng thời mang
lại lợi nhuận cho công ty.
- Dù thu nhập bình quân đầu người ở nước ta đạt khoảng 2.800 USD/người và thuộc
các nước có mức thu nhập trung bình trên thế giới. Nhưng vẫn kém hơn các nước
trong khu vực: Singapore, Thái Lan,….
Sự thay đổi cơ cấu chi tiêu của dân cư
- Unilever nên đáp ứng sự thay đổi trong cơ cấu chi tiêu của dân cư bằng cách phát
triển đa dạng các sản phẩm từ phân khúc giá rẻ đến sản phẩm cao cấp để đáp ứng
mọi nhu cầu của người tiêu dùng.
Cơ sở hạ tầng của nền kinh tế
- Hệ thống mạng lưới giao thông và mạng lưới thông tin đã được cải thiện giúp
Unilever mở rộng phân phối và tiếp cận khách hàng một cách hiệu quả.
- Đồng thời Unilever có thể tận dụng Internet và các công nghệ hiện đại vào quá
trình sản xuất để tối ưu hóa chi phí và nâng cao chất lượng của sản phẩm.
- Năm 2018, đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng của Việt Nam vào khoảng 5,7% GDP
trong những năm gần đây, mức cao nhất trong số các quốc gia Đông Nam Á và chỉ
thấp hơn con số 6,8% của Trung Quốc.
- Ước tính ( Năm 2018), cần đầu tư khoảng 26 nghìn tỷ USD từ nay tới năm 2030
nhằm xây dựng mạng lưới giao thông, nâng cao khả năng cung cấp nước và cải
thiện điều kiện vệ sinh.
- Việt Nam, quốc gia nằm trong nhóm có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất trên thế giới,
đang thúc đẩy việc đầu tư cở sở hạ tầng nhằm thu hút thêm nhà đầu tư nước ngoài. 15 lOMoAR cPSD| 47708777 Cơ cấu ngành
- Trong toàn nền kinh tế,nông nghiệp tăng 3,83%, đóng góp 8,84%. Công nghiệp và
xây dựng tăng 3,74%, đóng góp 28,87%. Thương mại dịch vụ tăng 6,82%, đóng góp 62,29%.
- Năm 2023 các hoạt động thương mại, du lịch duy trì đà tăng trưởng cao, đóng góp
tích cực vào tăng trưởng của khu vực dịch vụ. Giá trị tăng thêm khu vực dịch vụ
năm 2023 tăng 6,82% so với năm trước, cao hơn mức tăng 2,01% và 1,75% của các năm 2020-2021 CHÍNH TRỊ
Cơ chế điều hành của chính phủ luôn thông thoáng với các doanh nghiệp. Sự ổn định về
chính trị và sự nhất quán về quan điểm chính sách lớn khiến các nhà đầu tư có cái nhìn
lạc quan về thị trường.
thu hút một số lượng lớn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam. Mặt khác, thúc đẩy sản
xuất của các doanh nghiệp. Doanh nghiệp không phải chịu sức ép về việc bất ổn
định chính trị, có các điều kiện cơ sở để phục vụ sản xuất.
mang lại nguồn đầu tư vốn nước ngoài đổ vào doanh nghiệp, có dựa vào nguồn vốn
đó để phát triển sản xuất kinh doanh mở rộng thị phần mỹ phẩm.
chính sách dân số của chính phủ sẽ khiến cho cơ cấu dân số già, chính sách tiền tệ,
chính sách đối ngoại.... tác động lớn đến doanh nghiệp.
Chính phủ quy định điều kiện hoạt động của cơ sở sản xuất mỹ phẩm gồm: Được
thành lập hợp pháp và có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm theo mẫu quy định.
Để ngăn chặn tình trạng kinh doanh, sản xuất mỹ phẩm giả, chính phủ đã quy định
Vd : Nghị định số 98/2020/NĐ-CP. Theo đó, việc buôn bán hàng giả về giá trị sử dụng,
công dụng sẽ bị phạt tối đa từ 50- 70 triệu đồng tùy trường hợp hàng giả tương đương với
số lượng của hàng thật có trị giá từ 30 triệu đồng trở lên hoặc thu lợi bất hợp pháp từ 50
triệu đồng trở lên mà không bị truy cứu trách nhiệm hình sự. 16 lOMoAR cPSD| 47708777 PHÁP LUẬT
-Mặc dù luật pháp ở Việt Nam vẫn đối mặt với nhiều thách thức và bất cập, công ty cảm
thấy chào đón khi đầu tư vào đây. Chính phủ địa phương hỗ trợ và môi trường đầu tư
nước ngoài đang được cải thiện. Việc thuê người bản xứ giúp công ty hiểu rõ hơn về luật
đầu tư và môi trường kinh doanh tại Việt Nam, giảm thiểu rủi ro pháp lý và chính trị.
Vd: Theo nghị định 155/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định liên quan đến điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế. Có giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất mỹ phẩm theo mẫu số 01 quy định tại phụ lục ban hành kèm theo tại Nghị
định này. Theo đó, để hoạt động hợp pháp thì cơ sở kinh doanh mỹ phẩm của bạn phải
được thành lập hợp pháp, cụ thể là phải có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo
quy định của Luật doanh nghiệp 2014.
Vd: Điều 3 – Thông tư 04/2014/TT-BCT quy định về việc công bố mỹ phẩm như sau:
Các tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm mỹ phẩm ra thị trường chỉ được
phép đưa mỹ phẩm ra lưu thông khi đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
cấp số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm và phải hoàn toàn chịu trách nhiệm
về tính an toàn, hiệu quả và chất lượng sản phẩm. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ
tiến hành kiểm tra hậu mại khi sản phẩm lưu thông trên thị trường.
- Bộ luật thương mại ở Việt Nam đang đối mặt với một số thách thức, đặc biệt là về
vấn đề lao động và chế độ đối với người lao động, mà chính phủ quan tâm đến.
- Những bất lợi trong lĩnh vực này có thể làm ảnh hưởng đến nhà đầu tư nước ngoài,
đặc biệt là với chính sách thuế quan và thuế suất cao.
Tuy nhiên, hệ thống pháp luật và các văn bản quy phạm liên quan đang dần được cải
thiện để điều chỉnh hành vi kinh doanh của các doanh nghiệp.
VĂN HOÁ – XÃ HỘI
-Về văn hoá tại Việt Nam Unilever nhận thấy người Việt Nam là những người dễ chấp
nhận những gì là mới mẻ, có thái độ chào đón những cái mới miễn là phù hợp với cách
sống, cách tư duy của họ. --- -Không có tình trạng phân chia nhóm sản phẩm tiêu dùng,
tâm lí chung là sính hàng ngoại.
-thích tiêu dùng những sản phẩm mới, luôn mới thì càng tốt với chất lượng ngày càng
được nâng cao, thậm chí khi họ chưa biết đến một sản phẩm nào đó, vấn đề quảng bá sản
phẩm của công ty cũng không gặp quá nhiều khó khăn, bởi người Việt Nam rất tò mò. => 17 lOMoAR cPSD| 47708777
công ty khi tiến hành khuếch trương, quảng cáo chỉ cần kích thích sự tò mò của họ là sản
phẩm ấy cũng sẽ thành công.
Các chương trình quảng bá của công ty nhấn mạnh về vai trò chăm sóc, bảo vệ sức khỏe
gia đình, chất lượng tốt thuận tiện luôn là tiêu chí hàng đầu.
- Unilever còn nhận thấy sở thích người Việt Nam rất đa dạng, rất phù hợp với các chủng
loại sản phẩm phong phú của Unilever.
-Thị trường mỹ phẩm đang có xu hướng tăng trưởng cao do nhu cầu ngày càng đa dạng
của người dùng với các sản phẩm làm đẹp, đặc biệt ở Việt Nam với dân số trẻ chiếm đa
số và luôn bắt kịp nhanh mọi xu hướng làm đẹp trên thế giới.
Thói quen sử dụng mỹ phẩm khác biệt theo từng độ tuổi. Hơn một nửa số người từ 23
tuổi trở lên trang điểm thường xuyên khi đi làm/đi học, đi chơi hoặc tham dự các buổi
tiệc. Các sản phẩm chăm sóc da được dùng thường xuyên hơn. 60% những người trong
độ tuổi này sử dụng mỹ phẩm chăm sóc da hàng ngày. Đối tượng không dùng trang điểm
thường là những người trẻ, không biết cách trang điểm đúng cách hoặc không có thời
gian cho trang điểm. Các cửa hàng trong trung tâm thương mại và các cửa hàng bên
ngoài của thương hiệu là nơi mua sắm mỹ phẩm phổ biến nhất.
Bên cạnh đó, các trang thương mại điện tử cũng dần trở thành một kênh quan trọng với
73% đã từng mua sắm mỹ phẩm tại đây. Chi tiêu cho mỹ phẩm tăng 10% trong nhóm
những người sử dụng mỹ phẩm thường xuyên. Công nghệ:
Unilever liên tục sản xuất các sản phẩm mới và bán chúng trực tuyến tại các địa điểm của
thương hiệu tương ứng của họ. Công ty nhấn mạnh vào việc phát triển các phương pháp
tiếp thị và bán hàng kỹ thuật số của mình. 18 lOMoAR cPSD| 47708777
Unilever cũng có mức độ tự động hóa cao hơn, đặc biệt là so với các đối thủ cạnh tranh;
cho phép cung cấp sản phẩm đến các địa điểm cửa hàng một cách nhanh chóng. Nếu
không, họ có thể thẩy dòng tiền, lợi nhuận âm hoặc ảnh hưởng đến danh tiếng mà họ đã
dành rất nhiều thời gian và tiền bạc.
Internet đã và đang đóng vai trò quan trọng trong quảng bá sản phẩm đến người tiêu
dùng, là kênh cung cấp thông tin hiệu quả đến người tiêu dùng và nhà đầu tư.
Vd: Với sự phát triển của thương mại điện tử, việc bán hàng trên các kênh mạng xã hội
như Facebook, Instagram, Tiktok và các nền tảng thương mại điện tử như Shopee,
Lazada, Tiki, Sendo... Người bán dễ dàng cung cấp thông tin và định hướng thương hiệu
của mình trên Fanpage, Website hay trên gian hàng TMĐT. Người mua được tăng thêm
niềm tin và hiểu biết về thương hiệu, từ đó đưa ra lựa chọn mua hàng một cách thông minh hơn.
Việc mua hàng và thanh toán trực tuyến đem lại những trải nghiệm tuyệt vời, giúp tiết
kiệm thời gian và tiền bạc.
Người mua hàng online thông minh sẽ tận dụng những chiến dịch khuyến mãi để mua sắm tiết kiệm hơn.
Tình hình nghiên cứu và phát triển công nghệ của Unilever Việt Nam luôn được chú
trọng và đầu tư thoả đáng. Công nghệ khoa học hiện đại, các phần mềm chương trình
thiết kế hiện đại nhất. Đặc biệt, công tác R&D rất hiệu quả trong việc khai thác tính
truyền thống trong sản phẩm.
Công nghệ hiện đại mà các sản phẩm của Unilever có thể đưa đến người tiêu dùng với
chi phí thấp và thời gian ngắn.
=> Điều này tạo nên uy tín cho dòng sản phẩm cũng như thu hút được lợi nhuận cao cho công ty. 19 lOMoAR cPSD| 47708777
PHẦN 3: PHÂN TÍCH SWOT ĐIỂM MẠNH
* Sở hữu thương hiệu lớn mạnh:
- Doanh nghiệp có mặt trên 190 quốc gia
- Một trong những tập đoàn sở hữu nhiều thương hiệu nổi tiếng trên toàn cầu: Dove,
Knor, Lipton… đều được xây dựng từ lâu và được khánh hàng tin tuongr và sử dụng.
- Theo báo cáo tài chính năm 2020’ Unilever là một trong những công ty lớn trên
toàn cầy với điểm mạnh về chuyên môn và năng lực sản xuất tronng lĩnh vữ hàng tiêu dùng.
* Chiến lược định giá sản phẩm linh hoạt: Giá cả phù hợp từ thấp đến cao tùy vào
thu nhập người tiêu dùng mà chất lượng rất ổn định
* Mạng lưới phân phối rộng: từ các cửa hàng tiện lợi nhỏ đến các siêu thị lớn. Sự
hiện diện của Unilever trên nhiều thị trường giúp công ty này đáp ứng được nhu
cầu của khách hàng và tăng cường khả năng tiếp cận thị trường. Đây cũng là một
chiến lược khá độc đáo của doanh nghiệp này.
* Hoạt động nghiên cứu phát triển R&D sáng tạo, hiệu quả: Unilever luôn nỗ lực
để nghiên cứu và đưa ra các sản phẩm mang tính sáng tạo, phù hợp với nhu cầu
khác nhau của khách hàng.Chính điều này giúp Unilever trở thành một trong những
thương hiệu được yêu thích trong Việt Nam nói chung và nước ngoài nói riêng.
* Lực lượng lao động và môi trường: Unilever có một lực lượng lao động hùng hậu
trên toàn cầu với hơn 150.000 nhân viên. Đội ngũ nhân viên này có rất nhiều kinh 20