lOMoARcPSD| 47708777
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
--------------
Đề tài: Phân tích môi trường Marketing vi mô và Marketing vĩ mô
của một doanh nghiệp đang kinh doanh tại thị trường Việt Nam
( Unilever VN )
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Ngọc Hà – Trưởng nhóm
Cao Thanh Trà
Lại Thị Thanh Thu
Trương Mỹ Duyên
Đỗ Thuỳ Trang
Đỗ Thanh Hiền
lOMoARcPSD| 47708777
2
Lớp: A03
Khoa: Tài chính - Ngân Hàng
MỤC LỤC
TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
1. Sơ bộ
2. Giới thiệu về công ty
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG DOANH NGHIỆP
I. Môi trường vi mô.................................................................................................
1. Nhà cung ứng...................................................................................................... 2.
Nhà phân phối..................................................................................................... 3. Cổ
đông............................................................................................................... 4. Khách
hàng......................................................................................................... 5. Nhân
viên............................................................................................................ 6. Đối thủ
cạnh tranh...............................................................................................
7. Chính phủ............................................................................................................ 8.
Công chúng.........................................................................................................
II. Môi trường vĩ mô..................................................................................................
1. Dân số................................................................................................................
2. Kinh tế................................................................................................................
3. Pháp luật – Chính trị...........................................................................................
4. Văn hoá – Xã hội...............................................................................................
PHÂN TÍCH SWOT
lOMoARcPSD| 47708777
3
1. Điểm mạnh (S).................................................................................................... 2.
Điểm yếu (W)...................................................................................................... 3.
Cơ hội (O) ..........................................................................................................
4. Thách thức (T) ...................................................................................................
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
1. SƠ BỘ VỀ UNILEVER VN
Tên công ty: CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ UNILEVER VIỆT NAM.
Cơ sở tại VN: Lô A2-3 Khu Công Nghiệp Tây Bắc Củ Chi, Xã Tân An Hội, Huyện Củ
Chi, Thành Phố Hồ Chí Minh.
Trụ sở chính: London, Vương quốc liên hiệp Anh và Bắc Ireland.
Thành lập: Sáp nhập 2 nhà sx bơ thực vật Margarine Unie và xà phòng Lever Brothers từ
1929.
Slogan: “To add vitality to life” (Tiếp thêm sinh khí cho cuộc sống).
2. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY UNILEVER VN
Unilever là một công ty đa quốc gia của Anh, được phổ biến rộng rãi khoảng 190 quốc
gia trên khắp TG. Với tuổi đời lên tới 95 năm, Unilever được công nhận là một trong
những công ty đa quốc gia lâu đời nhất với thế mạnh ở ngành sản xuất hàng tiêu dùng
nhanh mà có thể kể đến như mỹ phẩm, chăm sóc cá nhân, gia đình, thực phẩm...
Unilever bắt đầu tấn công vào thị trường Việt Nam vào năm 1995, và là tập hợp của 3
công ty riêng biệt: Công ty Best Food, Elida P/S, Liên doanh Lever.
Unilever bao gồm tới hơn 400 nhãn hàng lớn nhỏ, vô vàn sản phẩm đã được ưu ái sử
dụng trong đời sống của nhiều người, với người Việt chắc hẳn không ai là không biết đến
lOMoARcPSD| 47708777
4
“Nước giặt OMO – quần áo trắng tinh tươm”, “Knorr – Gia vị hạt nêm hoàn chỉnh” hay
P/S, Close Up, Pond’s, Lifebuoy,…
Với tốc độ tăng trưởng nhanh chóng mặt và đã thành một nhãn hàng đi sâu vào tiềm thức
của con người Việt Nam, Unilever VN đã trở thành “gã khổng lồ” hàng tiêu dùng nhanh
của thị trường Việt. Vào năm 2016, 2017, họ còn được Chính phủ Việt Nam trao tặng
danh hiệu “Doanh nghiệp phát triển bề vững”.
Đỉnh điểm của Unilever đạt doanh thu lên tới 50 tỷ USD, và để đạt được con số như vậy,
bên cạnh những chiến lược kinh doanh tài ba thì họ đã xuất sắc trong việc xây dựng và
triển khai chiến lược Marketing của mình.
2.1. Tầm Nhìn
Tầm nhìn của Unilever tại các quốc gia sẽ có sự khác biệt nhưng nó được xây dựng dựa
trên tầm nhìn chung của Unilever toàn cầu. Đó là làm cho cuộc sống bền vững trở nên
phổ biến hơn, dễ hiểu hơn, làm phát triển đồng thời giữa các doanh nghiệp cùng các hoạt
động xã hội nhằm giảm thiểu tác hại tới môi trường. Ở Việt Nam, tầm nhìn của Unilever
chính là "làm cho cuộc sống của người Việt tốt hơn". Thực tế ta có thể thấy công ty đưa
tới quý khách những mặt hàng đảm bảo về sức khỏe, tính thẩm mỹ và sự tiện nghi...
VD: Sản phẩm bột giặt Omo có sự kết hợp của các yếu tố: tẩy trắng, hương thơm đã thu
hút được sự yêu thích của khách hàng vì sự tiện nghi của nó mang lại.
2.2. Sứ Mệnh
Với sứ mệnh “To add vitality to life” (Tiếp thêm sinh khí cho cuộc sống). Ý nghĩa của sứ
mệnh này đó là Unilever muốn mang đến một cuộc sống tốt hơn cho mọi người thông
qua các sản phẩm của mình. Hiện nay, sứ mệnh đó ngày càng được thể hiện rõ qua từng
loại sản phẩm. Tất cả sản phẩm của Unilever đều hướng tới một mục đích chung đó là
mang lại sức khỏe, vẻ đẹp và sự thoải mái cho con người. Minh chứng cho điều này
chính là những nhãn hiệu nổi tiếng của Unilever rất đa dạng từ bột giặt, dầu gội đầu, kem
đánh răng cho đến trà như Lipton, Dove, Close-up, … 2.3. Giá trị cốt lõi
Unilever không chỉ là một trong những tên tuổi lớn trong thế giới kinh doanh mà còn là
đại diện cho những giá trị cốt lõi xuất sắc. Trong suốt quá trình hoạt động, một tập đoàn
đa quốc gia như Unilever luôn xác định rõ các giá trị cốt lõi của mình như sau:
Đề cao sự công bằng
Không ngừng đổi mới hướng đến sự tích cực
Xác định mục tiêu rõ ràng để mang lại sản phẩm tốt nhất đến người tiêu dùng
Sẵn sàng hợp tác
lOMoARcPSD| 47708777
5
PHẦN 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG MARKETING CỦA UNILEVER VIỆT
NAM
. MÔI TRƯỜNG VI MÔ
NHÀ CUNG ỨNG:
- Nguồn nguyên vật liệu của Unilever Việt Nam được chia làm hai nguồn chủ yếu :
Nguồn trong nước và nhập khẩu. Trong đó, nguồn nhập khẩu hiện nay chiếm 33% giá
trị nguyên vật liệu đầu vào của công ty (năm 2002 tỷ lệ này là 40%)
- Nhà cung cấp: Tập đoàn hóa chất Việt Nam (Vinachem), 76 nhà cung ứng nguyên liệu
và 54 nhà cung ứng bao bì (tổng doanh số 34 triệu USD).
- Nhà sản xuất : Nhà máy Unilever Việt Nam Củ Chi tại Tp Hcm. Đây là nhà máy sản
suất sản phẩm tẩy rửa gia dụng như: OMO, Sunlight, P/S…..Với trang thiết bị sản
xuất tiên tiến nên đáp ứnng đuoẹc yêu cầu tiêu chuẩn cao về chất lượng sản phẩm.
NHÀ PHÂN PHỐI/ BÁN LẺ
- Nhà phân phối Unilever Việt Nam tỉnh Bình Dương là trung tâm phân phối hàng đầu
Việt Nam với tổng diện tích lên đến 10ha.
- Doanh nghiệp thiết lập mối quan hệ đối tác với nhiều nhà bán lẻ lớn, siêu thị, cửa
hàng tiện lợi…để đưa sản phẩm của mình đến tay người tiêu dùng. Họ tìm kiếm
những đối tác tin cậy và xây dựng mối quan hệ lâu dài. Hiện công ty phân phối hàng
cho 154.000 quầy bán lẻ trên toàn quốc từ các thành phố lớn đến các vùng xa dân số
dưới 20.000 người, chiếm khoảng 92% các quầy bán lẻ tại Việt Nam.
Siêu thị: Góp mặt trong Winmart, Metro, BigC…. Giúp Unilever tiếp cận một
lượng người lớn tiêu dùng và tăng sự hiện diện của sản phẩm mình trên kệ hàng.
lOMoARcPSD| 47708777
6
Nhà hàng và khách sạn: Phân phối các sản phẩm thực phẩm và nước giải khát sẽ
được sử dụng nhiêu trong du lịch và ăn uống.
Đại lí bán lẻ: Cung cấp các loại đồ dùng sẽ giúp gười tiêu dùng thuận tiện và
đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.
- Ngoài ra thì Unilever cũng phát triển hệ thống phân phối trên các nền tảng thương mại
điện tử (Shoppe,lazada…) vừa tăng doanh thu và cũng tiếp cận được nhiều người tiêu
dùng hơn trong thời đại 4.0.
CỔ ĐÔNG
- Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Unilever. Có quyền và
nhiệm vụ thôn qua định hướng phát triển, quyết định phương án, bầu bãi nhiệm thành
viên của doanh nghiệp…
- Các cổ đông lớn của Unilever bao gồm: Các quỹ đầu tư và tổ chức tài chính như
BlackRock, The Vanguard Group.
KHÁCH HÀNG
Khách hàng của Unilever được phân chia thành các phân loại khác nhau về độ tuổi, mức
lương và những gì Unilever có thể cung cấp cho họ. Khách hàng của Unilever thuộc mọi
lứa tuổi.
Về phân khúc cá nhân và gia đình có nhóm tuổi 14-50 và mức thu nhập từ trung bình đến
cao. Và phân khúc mục tiêu của Unilever là những người có ý thức về sức khỏe và sắc
đẹp. Mỗi loại sản phẩm của Unilever đều xác định một đối tượng khách hàng mục tiêu
riêng, có thể tóm lại ở 2 nhóm chính sau:
Nhóm 1: Giới trẻ thế hệ X ( những bạn trẻ tuổi từ 18-29)
lOMoARcPSD| 47708777
7
Nhóm 2: Phụ nữ Việt Nam - người làm nội trợ trong gia đình.
Lý do Unilever lựa chọn khách hàng như trên:
- Trước hết là với giới trẻ thế hệ X:
Hiện nay Việt Nam là cơ cấu dân số trẻ, giới trẻ có phần tự lập và phóng khoáng, tự tin
hơn thế hệ trước. Họ sẽ là người đưa ra quyết định phần lớn các vấn đề trong cuộc sống,
bao gồm việc chọn mua những sản phẩm. Họ nghiện mua sắm, đặc biệt thích “săn”
những món đồ “đáng đồng tiền bát gạo”.
Thế hệ trẻ thường có xu hướng mua những đồ mà thần tượng của họ đang sử dụng. Đây
cũng chính là căn cứ để Unilever đưa ra các chương trình quảng cáo mà có mặt những
gương mặt nổi tiếng đó.
Hiện nay thế hệ trẻ có trình độ dân trí cao và tập trung chủ yếu tại các thành phố lớn như
Hà Nội, TP HCM, Đà Nẵng, Hải Phòng. Họ thường mua sản phẩm tại các sàn TMĐT
vào các dịp đặc biệt ( tết, lễ, sale…). Khi đưa sản phẩm mới vào thì đây là những khách
hàng dễ tham gia dùng thử và sử dụng nhất.
- Thứ hai đó là những người làm nội trợ trong gia đình:
Đây là những người sẽ quyết định chính trong gia đình. Là người luôn quan tâm trực tiếp
đến sức khỏe của cả gia đình nên khi lựa chọn cân nhắc mua sản phẩm thì chất lượng
luôn là yếu tố hàng đầu họ đặt ra.
Nhận thức được rằng 80% người tiêu dùng Việt Nam có mức thu nhập khá thấp, Unilever
Việt Nam đã và đang xây dựng chiến lược giá, tiết giảm tối thiểu chi phí sản xuất để có
thể đưa ra mức giá phù hợp với người tiêu dùng. Vậy nên các sản phẩm đưa đến tay
người tiêu dùng với giá cả tương đối ổn và chất lượng không thua kém hàng ngoại nhập
do được tập đoàn Unilever hỗ trợ về tài chính.
NHÂN VIÊN
lOMoARcPSD| 47708777
8
Unilever Việt Nam hiện nay có hơn 1.700 nhân viên trên toàn quốc và gn tiếp tạo công
ăn việc làm cho hơn 15.000 người lao động thông qua các nhà cung cấp và đại phân
phối.
- Chính sách đào tạo nhân viên rõ ràng: Công ty luôn coi trọng việc phát triển nguồn
nhân lực là bước đột phá về chất cho sự phát triển lâu dài. Unilever cho phép nhân
viên đi tham gia các khóa đào tạo tại nước ngoài, được rèn luyện để nâng cao nghiệp
vụ. Đối với những sinh viên năm 3 – 4 hay vừa tốt nghiệp chưa có kinh nghiệm thì
hàng năm công ty đưa ra nhiều chương trình đào tạo, trong đó đặc biệt là chương trình
Quản trị viên tập sự (hay gọi là Nhà lãnh đạo tương lai) để đào tạo nhân tài, đảm bảo
đầu vào cho các thế hệ lãnh đạo. Chương trình quản trị viên tập sự của Unilever triển
khai từ năm 1998 đến nay thu hút trên dưới 10 nghìn sinh viên tham gia.
- Chính sách lương, thưởng tốt nhất Việt Nam: Không chỉ xây dựng môi trường làm
việc vô cùng lý tưởng mà Unilever còn được bình chọn đứng đầu danh sách một trong
những công ty có chế độ lương bổng và chính sách nhân sự tốt nhất tại Việt Nam. Bên
cạnh chế độ lương thưởng tốt, nhân viên khi đi công tác cũng sẽ được hưởng trợ cấp
cùng nhiều phúc lợi tài chính rất tốt như chế độ y tế, bảo hiểm, xăng xe,…
- Chính sách phúc lợi hấp dẫn: Để đảm bảo sức khoẻ thể chất và tinh thần cho nhân
viên, Unilever đã xây dựng phòng tập thể dục với trang thiết bị tân tiến, đồng thời có
kèm giáo viên hướng dẫn cho nhân viên các bài tập yoga, aerobic. Không chỉ thế,
hàng ngày, nhân viên Unilever còn được hưởng rất nhiều món ăn chế biến hấp dẫn,
bảo đảm an toàn thực phẩm.
- Chính sách tuyển dụng khoa học: Unilever đã xây dựng một chiến lược hỗn hợp
giữa đầu tư học bổng và tổ chức sàng lọc sinh viên. Hằng năm công ty tổ chức ngày
hội nghề nghiệp nhằm tìm kiếm tài năng trẻ cho chương trình quản trị viên tập sự .Khả
lOMoARcPSD| 47708777
9
năng chăm sóc nhân viên rất tốt ngay từ thời điểm tuyển dụng như: trả lời mail đúng
thời hạn, chuyên nghiệp kể cả cho những thí sinh bị loại, quy trình đánh giá minh
bạch, không bị nhầm lẫn hồ sơ hoặc sai sót trong nghiệp vụ của mình dù hồ sơ vô
cùng lớn.
ĐỐI THỦ CẠNH TRANH
- Cạnh tranh nhãn hiệu:
Unilever xem những công ty khác có bán sản phẩm và dịch vụ tương tự cho cùng một số
khách hàng với giá tương tự là đối thủ cạnh tranh của mình. Trong đó, một số đối thủ
cạnh tranh chủ yếu về ngành hàng mỹ phẩm, chất tẩy rửa là: P&G, Nivea, Double Rich,
Rohto, Mỹ Hảo; về ngành hàng thực phẩm như là Nestle, Ajinomoto, Chinsu, Numble 1,
C2,...
- Cạnh tranh ngành:
Unilever xem xét rộng hơn tất cả những công ty sản xuất cùng một loại đều là đối thủ
cạnh tranh của mình. Trong trường hợp này công ty sẽ cạnh tranh không chỉ với các hãng
sản xuất sản phẩm tiêu dùng nhanh khác về ngành thực phẩm và các sản phẩm chăm sóc
sức khỏe cá nhân và gia đình.
- Cạnh tranh công dụng:
Unilever còn xem xét rộng hơn nữa là tất cả những công ty sản xuất ra những sản phẩm
cùng thực hiện chung một dịch vụ là đối thủ cạnh tranh của mình. Khi đó công ty không
chỉ cạnh tranh với các hãng sản xuất tiêu dùng nhanh, mà cả cả với các hãng sản xuất tiêu
dùng lâu bền.
- Cạnh tranh chung:
Hiện nay đối thủ cạnh tranh đem lại khó khăn thực sự cho Unilever Việt Nam chính là
P&G - đối thủ cạnh tranh chủ yếu của Unilever trên phạm vi toàn cầu. P&G đã tiến hành
lOMoARcPSD| 47708777
10
thâm nhập thị trường Việt Nam với những sản phẩm chủ lực là Tide, Pantene, Rejoice,
Colgate, Downy,... cạnh tranh trực tiếp về giá cả và chất lượng.
Với lợi thế là người đi trước, Unilever luôn tin rằng sẽ giành thắng lợi trước P&G tại thị
trường Việt Nam vì: P&G thì theo đuổi chiến lược phục vụ những phân đoạn thị trường
có thu nhập cao hơn, trong khi tại Việt Nam phân đoạn thị trường này không nhiều và
Unilever thì lại theo đuổi chiến lược phục vụ đại đa số những người tiêu dùng trong xã
hội, đó là điều mà P&G không nhận ra tại thị trường Việt Nam. Ngoài ra Unilever còn
phải đối phó với những đối thủ cạnh tranh khác như Nivea,Rohto, Double Rich,... Và các
đối thủ bản xứ tại Việt Nam như Thorakao, Mỹ Hảo,...
CHÍNH PHỦ
Trong đợt dịch COVID19, Unilever thể hiện quyết tâm lớn để tiếp tục hoạt động và gắn
lâu dài tại Việt Nam, vừa tuân thủ các quy trình phòng chống dịch chuyên nghiệp, vừa
triển khai các khâu tự động hoá cho nhà máy và đặc biệt là đã áp dụng thành công mô
hình ‘3 tại chỗ’:
- Duy trì sản xuất, kinh doanh
- Đảm bảo an toàn cho người lao động, hỗ trợ công tác phòng chống dịch bệnh trong
giai đoạn giãn cách
- Tạo điều kiện để hồi phục và tăng trưởng trong giai đoạn ‘bình thường mới’
Nhờ những nỗ lực góp phần thúc đẩy phát triển nền kinh tế của Chính phủ, Unilever Việt
Nam đã liên tiếp lọt Top 10 Doanh nghiệp bền vững tại Việt Nam.
CÔNG CHÚNG
lOMoARcPSD| 47708777
11
Unilever là một trong những doanh nghiệp chịu chi nhất trên TG về mảng mua phương
tiện truyền thông, số tiền kỉ lục mà Unilever đổ vào quảng cáo và khuyến mãi trong năm
2010 đã lên tới 8 tỷ USD.
Biết được đối tượng công chúng là điều quan trọng trong hoạt động kinh doanh và quảng
bá của mình, cộng với tôn chỉ “To add vitality to life”, unilever đã liên tục đưa ra những
chiến dịch về cộng đồng ý nghĩa, như:
- “Vì ánh mắt trẻ thơ” (2002 – 2005), dự án do công ty tài trợ về chương trình chăm
sóc mắt, đem lại ánh sáng và niềm tin cho cuộc sống của hàng trăm em nhỏ.
- “Tôn vinh vẻ đẹp phụ nữ Việt Nam” (2006), nhãn hàng DOVE.
- “P/S bảo vệ nụ cười Việt Nam” – chương trình giáo dục chăm sóc sức khoẻ răng
miệng.
.
MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
DÂN SỐ
Quy mô tốc độ tăng dân số:
- Việt Nam là nước đông dân thứ 3 ở Đông Nam Á và đứng thứ 14 trên thế giới.
- Với quy mô dân số đông, tốc độ tăng dân số nhanh làm cho Việt Nam trở thành thị
trường hấp dẫn, ảnh hưởng đến quy mô nhu cầu của nền kinh tế.
Cơ cấu dân số
lOMoARcPSD| 47708777
12
- Việt Nam đang trong giai đoạn“Cơ cấu dân số vàng”,với dân số ở độ tuổi lao động
cao gấp 2 lần so với dân số trong độ tuổi phụ thuộc.
- Sự đa dạng và tăng nhanh của dân số tạo ra áp lực đối với việc giải quyết công ăn
việc làm hàng năm.
- Cơ cấu dân số đóng vai trò quan trọng trong việc định hình cấu trúc nhu cầu hàng
hóa và dịch vụ. Nên công ty cần chú ý đến các vấn đề liên quan đến cơ cấu dân số (
giới tính, độ tuổi,...) để hiểu rõ hơn về nhu cầu của thị trường.
=> Việt Nam có cấu dân số trẻ tạo nhiều hội cho Unilever vì đây chính là
nguồn khách hàng mà Unilever luôn hướng tới.
Sự di chuyển chỗ ở trong dân cư
- Quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ tại các đô thị lớn (Hà Nội, TP HCM,...) tạo ra
môi trường sống đông đúc, tăng cường khả năng hội nhập kinh doanh cho các công
ty.
Chính sách dân số Chính sách dân số
- Chính sách kế hoạch hóa dân số ở Việt Nam gây ảnh hưởng đáng kể đến cơ cấu dân
số. Dân số bị già hóa có thể là thách thức với các doanh nghiệp đặc biệt là trong
lĩnh vực chăm sóc sức khỏe và các sản phẩm dành cho người lớn tuổi.
Sự thay đổi quy mô hộ gia đình
- Sự thay đổi quy mô hộ gia đình ảnh hưởng mạnh đến nhu cầu của thị trường. Các
gia đình gồm nhiều thế hệ trước kia sẽ dần dần bị thay thế bởi các gia đình có quy
mô nhỏ hơn vì lớp trẻ ngày nay ngày càng có xu hướng sống một cuộc sống độc
lập.
lOMoARcPSD| 47708777
13
- Nhu cầu của thị trường sẽ thay đổi mạnh như sự tăng lên của các sản phẩm và dịch
vụ phục vụ nhu cầu cá nhân
KINH TẾ
Cơ cấu ngành kinh tế
- Nền kinh tế ngày phát triển,cơ cấu ngành kinh tế đang dần thay đổi từ nông nghiệp
sang thương mai và dịch vụ. Vì thế công ty cần linh hoạt đưa ra các sản phẩm để
thích nghi với nhu cầu tiêu dùng của thị trường và đồng thời phải phù hợp với định
hướng phát triển của doanh nghiệp.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao có thể tạo ra những cơ hội mở rộng cho Unilever.
Nhưng tuy nhiên công ty cũng cần chuẩn bị cho những ảnh hưởng tiêu cực trong
trường hợp nền kinh tế bị suy thoái.
Thu nhập bình quân đầu người
- Việt Nam đã có những thành tựu đáng kể trong việc cải tiện đời sống nhân dân.
Nhưng mức thu nhập vẫn ở mức trung bình thấp so với một số nước trong khu vực
Đông Nam Á…Công ty nên nắm bắt những đặc điểm của người tiêu dùng Việt
Nam để có thể đưa ra những sản phẩm phù hợp với mức thu nhập đồng thời mang
lại lợi nhuận cho công ty.
Sự thay đổi cơ cấu chi tiêu của dân cư
lOMoARcPSD| 47708777
14
- Unilever nên đáp ứng sự thay đổi trong cơ cấu chi tiêu của dân cư bằng cách phát
triển đa dạng các sản phẩm từ phân khúc giá rẻ đến sản phẩm cao cấp để đáp ứng
mọi nhu cầu của người tiêu dùng.
Cơ sở hạ tầng của nền kinh tế
- Hệ thống mạng lưới giao thông và mạng lưới thông tin đã được cải thiện giúp
Unilever mở rộng phân phối và tiếp cận khách hàng một cách hiệu quả.
- Đồng thời Unilever có thể tận dụng Internet và các công nghệ hiện đại vào quá
trình sản xuất để tối ưu hóa chi phí và nâng cao chất lượng của sản phẩm.
PHÁP LUẬT CHÍNH TRỊ
Tình hình an ninh chính trị, cơ chế điều hành của phủ Chính phủ:
- Unilever nhận thấy Việt Nam là một quốc gia có chế độ ổn định chính trị cao, dân
dân có nhận thức, quan tích tích cực về đầu tư trực tiếp nước ngoài Và coi trọng
những công việc này,xây dựng và hình thành một chiến lược kinh doanh lâu dài tại
Việt Nam là cơ sở hoàn chỉnh.
Hệ thống luật pháp và các văn bản luật đặc biệt là chính sách kinh tế để điều chỉnh
hành vi kinh doanh, tiêu dùng, quan hệ trao đổi - thương mại:
- Mặc dù luật pháp ở Việt Nam có thể phức tạp, nhưng Unilever nhận thấy sự chào
đón nồng nhiệt từ quan chức địa phương và tuân thủ luật đầu tư nước ngoài.
- Công ty chú ý đến vấn đề lao động và chế độ đối với người lao động, vì Chính phủ
Việt Nam đặt sự quan tâm vào lĩnh vực này.
- Sự đánh giá tích cực từ cộng đồng giúp xây dựng hình ảnh tích cực về thương hiệu
Unilever.
lOMoARcPSD| 47708777
15
- Cam kết dài hạn và chiến lược kinh doanh làm cho công ty trở thành một phần tích
cực của thị trường.
Do đó, khi hình thành chiến lược kinh doanh các vấn đề chính trị và luật pháp đối với
công ty cũng không có vấn đề gì thì sẽ trở nên quá lớn. Cái duy nhất mà công ty phải
phản đối và cẩn thận trong luật pháp khi xây dựng chiến lược là các vấn đề về lao động
và chế độ đối với người lao động, bởi Chính phủ Việt Nam rất quan tâm tới vấn đề này
công ty đã có những bài học của các công ty nước ngoài về các vấn đề này tại Việt Nam.
VĂN HOÁ – XÃ HỘI
Unilever là một tập đoàn đa quốc gia, và giá trị văn hóa xã hội của họ thường tập trung
vào bền vững, đạo đức kinh doanh và trách nhiệm xã hội. Công ty này chú trọng vào
trách nhiệm xã hội doanh nghiệp, bao gồm việc giảm tác động môi trường, nâng cao chất
lượng cuộc sống cộng đồng, và thúc đẩy tiêu chuẩn làm việc công bằng. Unilever cũng
thường đề cao quản lý nguồn nhân lực và tạo điều kiện làm việc tích cực, hỗ trợ sự đa
dạng và phát triển cá nhân cho nhân viên.
lOMoARcPSD| 47708777
16
PHẦN 3: PHÂN TÍCH SWOT
ĐIỂM MẠNH
* Sở hữu thương hiệu lớn mạnh:
- Doanh nghiệp có mặt trên 190 quốc gia
- Một trong những tập đoàn sở hữu nhiều thương hiệu nổi tiếng trên toàn cầu: Dove,
Knor, Lipton… đều được xây dựng từ lâu và được khánh hàng tin tuongr và sử
dụng.
- Theo báo cáo tài chính năm 2020’ Unilever là một trong những công ty lớn trên
toàn cầy với điểm mạnh về chuyên môn và năng lực sản xuất tronng lĩnh vữ hàng
tiêu dùng.
* Chiến lược định giá sản phẩm linh hoạt: Giá cả phù hợp từ thấp đến cao tùy vào
thu nhập người tiêu dùng mà chất lượng rất ổn định
* Mạng lưới phân phối rộng: từ các cửa hàng tiện lợi nhỏ đến các siêu thị lớn. Sự
hiện diện của Unilever trên nhiều thị trường giúp công ty này đáp ứng được nhu
cầu của khách hàng và tăng cường khả năng tiếp cận thị trường. Đây cũng là một
chiến lược khá độc đáo của doanh nghiệp này.
* Hoạt động nghiên cứu phát triển R&D sáng tạo, hiệu quả: Unilever luôn nỗ lực
để nghiên cứu và đưa ra các sản phẩm mang tính sáng tạo, phù hợp với nhu cầu
khác nhau của khách hàng.Chính điều này giúp Unilever trở thành một trong những
thương hiệu được yêu thích trong Việt Nam nói chung và nước ngoài nói riêng.
* Lực lượng lao động và môi trường: Unilever có một lực lượng lao động hùng hậu
trên toàn cầu với hơn 150.000 nhân viên. Đội ngũ nhân viên này có rất nhiều kinh
lOMoARcPSD| 47708777
17
nghiệm và được đào tạo tốt trong cách lĩnh vực khác nhau cũng giúp cho doanh
nghiệp đạt được nhiều thành tựu.
* Kết hợp chiến lược toàn cầu và địa phương: Giúp công ty đáp ứng được các nhu
cầu cuả khách hàng và tiếp cận được nhiều hơn trên thị trường địa phương.
ĐIỂM YẾU
- Sản phẩm dễ bị bắt chước: Dễ bị bắt chước bởi các đối thủ cạnh tranh điều này ảnh
hưởng đến doanh số thương hiệu. (VD: Kem đánh rằn Colgate được giới thiệu
vào 1997 và trở thành sản phẩm đình đám của thế giới.Tuy nhiên thì các công ty
khác đã sản xuất tương tự với thành phần tương đương như Crest pro health…)
- Phụ thuộc vào các nhà bán lẻ: Mục đích để tiếp cận khách hàng nhưng sẽ làm cho
Unilever khó khăn trong việc kiểm soát giá cả và chất lượng sản phẩm - Đối
thủ cạnh tranh mạnh: (P&G), Nestlé, Kraft Foods,....
- Sự xuất hiện các sản phẩm thay thế : Những sản phẩm của Unilever thbị thay
thế bởi các sản phẩm mới và sáng tạo hơn của các đối thủ cạnh tranh khác.
Chính vậy điều này thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến doanh số bán hàng và lợi
nhuận của Unilever.
- Đa dạng hoá kinh doanh còn hạn chế: Unilever hoạt động trong nhiều lĩnh vực
sản phẩm khác nhau nhưng đa số doanh thu lớn vẫn đến từ lĩnh vực sản phẩm chăm
sóc nhân thực phẩm. Điều này thể gây ảnh hưởng đến sự tăng trưởng
phát triển của công ty
- mt công ty nguồn gốc Châu Âu,chiến lược quảng sản phẩm của
Unilever còn chưa phù hợp với văn hóa Á Đông.
lOMoARcPSD| 47708777
18
CƠ HỘI CỦA UNILEVER
- Xu hướng với các sản phẩm lành mạnh bền vững:Xu hướng tiêu dùng ngày
càng chú trọng đến các sản phẩm bền vững. Unilever hội phát triển dòng sản
phẩm mới hoặc cải thiện các sản phẩm hiện tại để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng
về sản phẩm lành mạnh, bảo vệ môi trường và xã hội.
dụ: Thương hiệu Dove của Unilever là một ví dụ cho việc áp dụng chiến lược này. Dove
chú trọng vào sản phẩm chăm sóc nhân chất lượng cao, sử dụng thành phần tự nhiên
và không chứa các hóa chất có thể gây hại. Cụ thể là sản phẩm sữa tắm, xà phòng và kem
dưỡng ẩm từ nguồn gốc tự nhiên. Cam kết này có thể tạo ra lòng tin trung thành từ phía
khách hàng, đặc biệt là từ những người quan tâm đến sức khỏe và môi trường.
- Khai thác các thị trường mới nổi:Unilever có hội mở rộng hoạt động của mình
vào các thị trường mới, đặc biệt trong các khu vực nhu cầu tiêu thụ tăng cao.
Việc này thể bao gồm việc tìm kiếm hội trong các thị trường nổi đang phát
triển.
ví dụ: thị trường mới nổi như: TQ, Ấn Độ, Brazi…
- Không ngừng đầu tư, cải tiến công nghệ và sản phẩm mới:Unilever liên tục đầu
vào nghiên cứu phát triển để cải tiến công nghệ trí tuệ nhân tạo sản phẩm
mới. Điều này giúp duy trì đà tăng trưởng và cạnh tranh trong thị trường, đồng thời
giảm tác động đến môi trường.
- Đẩy mạnh ý thức về thương hiệu xanh: Unilever đang hướng tới việc sử dụng
nguyên liệu và tài nguyên bền vững, giảm thiểu tác động đến môi trường, đảm
bảo sản phẩm an toàn lành mạnh. Điều này thtăng cường tín dụng tăng
trưởng doanh số bán hàng.
lOMoARcPSD| 47708777
19
THÁCH THỨC
Unilever là một tập đoàn lớn với nhiều thương hiệu nổi tiếng trên thế giới. Tuy nhiên cũng
đối mặt với một số thách thức trong kinh doanh.
- Thị trường cạnh tranh khốc liệt: Unilever đối mặt với sự cạnh tranh mạnh mẽ từ
các đối thủ như P&G, Nestle và Coca-Cola. Sự cạnh tranh này đòi hỏi Unilever phải
liên tục nghiên cứu phát triển để cải thiện sản phẩm và dịch vụ của mình để duy
trì và mở rộng thị trường.
- Khủng hoảng kinh tế toàn cầu: Đại dịch Covid-19 đã gây ra sự suy giảm kinh tế
khủng hoảng tài chính toàn cầu, ảnh hưởng đến nhu cầu tiêu dùng doanh số
bán hàng của Unilever. Điều này yêu cầu Unilever tìm cách tăng cường hiệu quả sản
xuất và giảm chi phí để đối phó với tình hình khó khăn.
- Nguy tới từ các thương hiệu riêng: Các nhà bán lẻ trực tuyến như Amazon
Alibaba đang tạo ra nguy cơ mất khách hàng cho Unilever. Cạnh tranh về giá và sự
tiện lợi khi mua sắm trực tuyến đang đưa ra thách thức đối với Unilever. Unilever
cần tăng cường chiến ợc tiếp thị quảng bá để giữ chân khách hàng hiện tại
thu hút khách hàng mới. Đối mặt với sự cạnh tranh, việc xây dựng và duy trì uy tín
là quan trọng.
- Sự gia nhập của người chơi mới: Các công ty mới gia nhập thị trường mang lại sự
cạnh tranh với chi phí thấp hơn khả năng cung cấp sản phẩm độc đáo. Nghiên cứu
phát triển chìa khóa để Unilever thduy trì sự cạnh tranh cung cấp sản
phẩm và dịch vụ mới.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47708777
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG --------------
Đề tài: Phân tích môi trường Marketing vi mô và Marketing vĩ mô
của một doanh nghiệp đang kinh doanh tại thị trường Việt Nam ( Unilever VN )
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Ngọc Hà – Trưởng nhóm Cao Thanh Trà Lại Thị Thanh Thu Trương Mỹ Duyên Đỗ Thuỳ Trang Đỗ Thanh Hiền 1 lOMoAR cPSD| 47708777 Lớp: A03
Khoa: Tài chính - Ngân Hàng MỤC LỤC
TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP 1. Sơ bộ
2. Giới thiệu về công ty
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG DOANH NGHIỆP I.
Môi trường vi mô.................................................................................................
1. Nhà cung ứng...................................................................................................... 2.
Nhà phân phối..................................................................................................... 3. Cổ
đông............................................................................................................... 4. Khách
hàng......................................................................................................... 5. Nhân
viên............................................................................................................ 6. Đối thủ
cạnh tranh...............................................................................................
7. Chính phủ............................................................................................................ 8.
Công chúng.........................................................................................................
II. Môi trường vĩ mô..................................................................................................
1. Dân số................................................................................................................
2. Kinh tế................................................................................................................
3. Pháp luật – Chính trị...........................................................................................
4. Văn hoá – Xã hội............................................................................................... PHÂN TÍCH SWOT 2 lOMoAR cPSD| 47708777
1. Điểm mạnh (S).................................................................................................... 2.
Điểm yếu (W)...................................................................................................... 3.
Cơ hội (O) ..........................................................................................................
4. Thách thức (T) ...................................................................................................
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
1. SƠ BỘ VỀ UNILEVER VN
Tên công ty: CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ UNILEVER VIỆT NAM.
Cơ sở tại VN: Lô A2-3 Khu Công Nghiệp Tây Bắc Củ Chi, Xã Tân An Hội, Huyện Củ
Chi, Thành Phố Hồ Chí Minh.
Trụ sở chính: London, Vương quốc liên hiệp Anh và Bắc Ireland.
Thành lập: Sáp nhập 2 nhà sx bơ thực vật Margarine Unie và xà phòng Lever Brothers từ 1929.
Slogan: “To add vitality to life” (Tiếp thêm sinh khí cho cuộc sống).
2. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY UNILEVER VN
Unilever là một công ty đa quốc gia của Anh, được phổ biến rộng rãi khoảng 190 quốc
gia trên khắp TG. Với tuổi đời lên tới 95 năm, Unilever được công nhận là một trong
những công ty đa quốc gia lâu đời nhất với thế mạnh ở ngành sản xuất hàng tiêu dùng
nhanh mà có thể kể đến như mỹ phẩm, chăm sóc cá nhân, gia đình, thực phẩm...
Unilever bắt đầu tấn công vào thị trường Việt Nam vào năm 1995, và là tập hợp của 3
công ty riêng biệt: Công ty Best Food, Elida P/S, Liên doanh Lever.
Unilever bao gồm tới hơn 400 nhãn hàng lớn nhỏ, vô vàn sản phẩm đã được ưu ái sử
dụng trong đời sống của nhiều người, với người Việt chắc hẳn không ai là không biết đến 3 lOMoAR cPSD| 47708777
“Nước giặt OMO – quần áo trắng tinh tươm”, “Knorr – Gia vị hạt nêm hoàn chỉnh” hay
P/S, Close Up, Pond’s, Lifebuoy,…
Với tốc độ tăng trưởng nhanh chóng mặt và đã thành một nhãn hàng đi sâu vào tiềm thức
của con người Việt Nam, Unilever VN đã trở thành “gã khổng lồ” hàng tiêu dùng nhanh
của thị trường Việt. Vào năm 2016, 2017, họ còn được Chính phủ Việt Nam trao tặng
danh hiệu “Doanh nghiệp phát triển bề vững”.
Đỉnh điểm của Unilever đạt doanh thu lên tới 50 tỷ USD, và để đạt được con số như vậy,
bên cạnh những chiến lược kinh doanh tài ba thì họ đã xuất sắc trong việc xây dựng và
triển khai chiến lược Marketing của mình.
2.1. Tầm Nhìn
Tầm nhìn của Unilever tại các quốc gia sẽ có sự khác biệt nhưng nó được xây dựng dựa
trên tầm nhìn chung của Unilever toàn cầu. Đó là làm cho cuộc sống bền vững trở nên
phổ biến hơn, dễ hiểu hơn, làm phát triển đồng thời giữa các doanh nghiệp cùng các hoạt
động xã hội nhằm giảm thiểu tác hại tới môi trường. Ở Việt Nam, tầm nhìn của Unilever
chính là "làm cho cuộc sống của người Việt tốt hơn". Thực tế ta có thể thấy công ty đưa
tới quý khách những mặt hàng đảm bảo về sức khỏe, tính thẩm mỹ và sự tiện nghi...
VD: Sản phẩm bột giặt Omo có sự kết hợp của các yếu tố: tẩy trắng, hương thơm đã thu
hút được sự yêu thích của khách hàng vì sự tiện nghi của nó mang lại.
2.2. Sứ Mệnh
Với sứ mệnh “To add vitality to life” (Tiếp thêm sinh khí cho cuộc sống). Ý nghĩa của sứ
mệnh này đó là Unilever muốn mang đến một cuộc sống tốt hơn cho mọi người thông
qua các sản phẩm của mình. Hiện nay, sứ mệnh đó ngày càng được thể hiện rõ qua từng
loại sản phẩm. Tất cả sản phẩm của Unilever đều hướng tới một mục đích chung đó là
mang lại sức khỏe, vẻ đẹp và sự thoải mái cho con người. Minh chứng cho điều này
chính là những nhãn hiệu nổi tiếng của Unilever rất đa dạng từ bột giặt, dầu gội đầu, kem
đánh răng cho đến trà như Lipton, Dove, Close-up, … 2.3. Giá trị cốt lõi
Unilever không chỉ là một trong những tên tuổi lớn trong thế giới kinh doanh mà còn là
đại diện cho những giá trị cốt lõi xuất sắc. Trong suốt quá trình hoạt động, một tập đoàn
đa quốc gia như Unilever luôn xác định rõ các giá trị cốt lõi của mình như sau: • Đề cao sự công bằng •
Không ngừng đổi mới hướng đến sự tích cực •
Xác định mục tiêu rõ ràng để mang lại sản phẩm tốt nhất đến người tiêu dùng Sẵn sàng hợp tác 4 lOMoAR cPSD| 47708777
PHẦN 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG MARKETING CỦA UNILEVER VIỆT NAM
. MÔI TRƯỜNG VI MÔ NHÀ CUNG ỨNG:
- Nguồn nguyên vật liệu của Unilever Việt Nam được chia làm hai nguồn chủ yếu :
Nguồn trong nước và nhập khẩu. Trong đó, nguồn nhập khẩu hiện nay chiếm 33% giá
trị nguyên vật liệu đầu vào của công ty (năm 2002 tỷ lệ này là 40%)
- Nhà cung cấp: Tập đoàn hóa chất Việt Nam (Vinachem), 76 nhà cung ứng nguyên liệu
và 54 nhà cung ứng bao bì (tổng doanh số 34 triệu USD).
- Nhà sản xuất : Nhà máy Unilever Việt Nam Củ Chi tại Tp Hcm. Đây là nhà máy sản
suất sản phẩm tẩy rửa gia dụng như: OMO, Sunlight, P/S…..Với trang thiết bị sản
xuất tiên tiến nên đáp ứnng đuoẹc yêu cầu tiêu chuẩn cao về chất lượng sản phẩm.
NHÀ PHÂN PHỐI/ BÁN LẺ
- Nhà phân phối Unilever Việt Nam tỉnh Bình Dương là trung tâm phân phối hàng đầu
Việt Nam với tổng diện tích lên đến 10ha.
- Doanh nghiệp thiết lập mối quan hệ đối tác với nhiều nhà bán lẻ lớn, siêu thị, cửa
hàng tiện lợi…để đưa sản phẩm của mình đến tay người tiêu dùng. Họ tìm kiếm
những đối tác tin cậy và xây dựng mối quan hệ lâu dài. Hiện công ty phân phối hàng
cho 154.000 quầy bán lẻ trên toàn quốc từ các thành phố lớn đến các vùng xa dân số
dưới 20.000 người, chiếm khoảng 92% các quầy bán lẻ tại Việt Nam.
Siêu thị: Góp mặt trong Winmart, Metro, BigC…. Giúp Unilever tiếp cận một
lượng người lớn tiêu dùng và tăng sự hiện diện của sản phẩm mình trên kệ hàng. 5 lOMoAR cPSD| 47708777
Nhà hàng và khách sạn: Phân phối các sản phẩm thực phẩm và nước giải khát sẽ
được sử dụng nhiêu trong du lịch và ăn uống.
Đại lí bán lẻ: Cung cấp các loại đồ dùng sẽ giúp gười tiêu dùng thuận tiện và
đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.
- Ngoài ra thì Unilever cũng phát triển hệ thống phân phối trên các nền tảng thương mại
điện tử (Shoppe,lazada…) vừa tăng doanh thu và cũng tiếp cận được nhiều người tiêu
dùng hơn trong thời đại 4.0. CỔ ĐÔNG
- Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Unilever. Có quyền và
nhiệm vụ thôn qua định hướng phát triển, quyết định phương án, bầu bãi nhiệm thành viên của doanh nghiệp…
- Các cổ đông lớn của Unilever bao gồm: Các quỹ đầu tư và tổ chức tài chính như
BlackRock, The Vanguard Group. KHÁCH HÀNG
Khách hàng của Unilever được phân chia thành các phân loại khác nhau về độ tuổi, mức
lương và những gì Unilever có thể cung cấp cho họ. Khách hàng của Unilever thuộc mọi lứa tuổi.
Về phân khúc cá nhân và gia đình có nhóm tuổi 14-50 và mức thu nhập từ trung bình đến
cao. Và phân khúc mục tiêu của Unilever là những người có ý thức về sức khỏe và sắc
đẹp. Mỗi loại sản phẩm của Unilever đều xác định một đối tượng khách hàng mục tiêu
riêng, có thể tóm lại ở 2 nhóm chính sau:
Nhóm 1: Giới trẻ thế hệ X ( những bạn trẻ tuổi từ 18-29) 6 lOMoAR cPSD| 47708777
Nhóm 2: Phụ nữ Việt Nam - người làm nội trợ trong gia đình.
Lý do Unilever lựa chọn khách hàng như trên:
- Trước hết là với giới trẻ thế hệ X:
Hiện nay Việt Nam là cơ cấu dân số trẻ, giới trẻ có phần tự lập và phóng khoáng, tự tin
hơn thế hệ trước. Họ sẽ là người đưa ra quyết định phần lớn các vấn đề trong cuộc sống,
bao gồm việc chọn mua những sản phẩm. Họ nghiện mua sắm, đặc biệt thích “săn”
những món đồ “đáng đồng tiền bát gạo”.
Thế hệ trẻ thường có xu hướng mua những đồ mà thần tượng của họ đang sử dụng. Đây
cũng chính là căn cứ để Unilever đưa ra các chương trình quảng cáo mà có mặt những
gương mặt nổi tiếng đó.
Hiện nay thế hệ trẻ có trình độ dân trí cao và tập trung chủ yếu tại các thành phố lớn như
Hà Nội, TP HCM, Đà Nẵng, Hải Phòng. Họ thường mua sản phẩm tại các sàn TMĐT
vào các dịp đặc biệt ( tết, lễ, sale…). Khi đưa sản phẩm mới vào thì đây là những khách
hàng dễ tham gia dùng thử và sử dụng nhất.
- Thứ hai đó là những người làm nội trợ trong gia đình:
Đây là những người sẽ quyết định chính trong gia đình. Là người luôn quan tâm trực tiếp
đến sức khỏe của cả gia đình nên khi lựa chọn cân nhắc mua sản phẩm thì chất lượng
luôn là yếu tố hàng đầu họ đặt ra.
Nhận thức được rằng 80% người tiêu dùng Việt Nam có mức thu nhập khá thấp, Unilever
Việt Nam đã và đang xây dựng chiến lược giá, tiết giảm tối thiểu chi phí sản xuất để có
thể đưa ra mức giá phù hợp với người tiêu dùng. Vậy nên các sản phẩm đưa đến tay
người tiêu dùng với giá cả tương đối ổn và chất lượng không thua kém hàng ngoại nhập
do được tập đoàn Unilever hỗ trợ về tài chính. NHÂN VIÊN 7 lOMoAR cPSD| 47708777
Unilever Việt Nam hiện nay có hơn 1.700 nhân viên trên toàn quốc và gián tiếp tạo công
ăn việc làm cho hơn 15.000 người lao động thông qua các nhà cung cấp và đại lý phân phối.
- Chính sách đào tạo nhân viên rõ ràng: Công ty luôn coi trọng việc phát triển nguồn
nhân lực là bước đột phá về chất cho sự phát triển lâu dài. Unilever cho phép nhân
viên đi tham gia các khóa đào tạo tại nước ngoài, được rèn luyện để nâng cao nghiệp
vụ. Đối với những sinh viên năm 3 – 4 hay vừa tốt nghiệp chưa có kinh nghiệm thì
hàng năm công ty đưa ra nhiều chương trình đào tạo, trong đó đặc biệt là chương trình
Quản trị viên tập sự (hay gọi là Nhà lãnh đạo tương lai) để đào tạo nhân tài, đảm bảo
đầu vào cho các thế hệ lãnh đạo. Chương trình quản trị viên tập sự của Unilever triển
khai từ năm 1998 đến nay thu hút trên dưới 10 nghìn sinh viên tham gia.
- Chính sách lương, thưởng tốt nhất Việt Nam: Không chỉ xây dựng môi trường làm
việc vô cùng lý tưởng mà Unilever còn được bình chọn đứng đầu danh sách một trong
những công ty có chế độ lương bổng và chính sách nhân sự tốt nhất tại Việt Nam. Bên
cạnh chế độ lương thưởng tốt, nhân viên khi đi công tác cũng sẽ được hưởng trợ cấp
cùng nhiều phúc lợi tài chính rất tốt như chế độ y tế, bảo hiểm, xăng xe,…
- Chính sách phúc lợi hấp dẫn: Để đảm bảo sức khoẻ thể chất và tinh thần cho nhân
viên, Unilever đã xây dựng phòng tập thể dục với trang thiết bị tân tiến, đồng thời có
kèm giáo viên hướng dẫn cho nhân viên các bài tập yoga, aerobic. Không chỉ thế,
hàng ngày, nhân viên Unilever còn được hưởng rất nhiều món ăn chế biến hấp dẫn,
bảo đảm an toàn thực phẩm.
- Chính sách tuyển dụng khoa học: Unilever đã xây dựng một chiến lược hỗn hợp
giữa đầu tư học bổng và tổ chức sàng lọc sinh viên. Hằng năm công ty tổ chức ngày
hội nghề nghiệp nhằm tìm kiếm tài năng trẻ cho chương trình quản trị viên tập sự .Khả 8 lOMoAR cPSD| 47708777
năng chăm sóc nhân viên rất tốt ngay từ thời điểm tuyển dụng như: trả lời mail đúng
thời hạn, chuyên nghiệp kể cả cho những thí sinh bị loại, quy trình đánh giá minh
bạch, không bị nhầm lẫn hồ sơ hoặc sai sót trong nghiệp vụ của mình dù hồ sơ vô cùng lớn.
ĐỐI THỦ CẠNH TRANH
- Cạnh tranh nhãn hiệu:
Unilever xem những công ty khác có bán sản phẩm và dịch vụ tương tự cho cùng một số
khách hàng với giá tương tự là đối thủ cạnh tranh của mình. Trong đó, một số đối thủ
cạnh tranh chủ yếu về ngành hàng mỹ phẩm, chất tẩy rửa là: P&G, Nivea, Double Rich,
Rohto, Mỹ Hảo; về ngành hàng thực phẩm như là Nestle, Ajinomoto, Chinsu, Numble 1, C2,...
- Cạnh tranh ngành:
Unilever xem xét rộng hơn tất cả những công ty sản xuất cùng một loại đều là đối thủ
cạnh tranh của mình. Trong trường hợp này công ty sẽ cạnh tranh không chỉ với các hãng
sản xuất sản phẩm tiêu dùng nhanh khác về ngành thực phẩm và các sản phẩm chăm sóc
sức khỏe cá nhân và gia đình.
- Cạnh tranh công dụng:
Unilever còn xem xét rộng hơn nữa là tất cả những công ty sản xuất ra những sản phẩm
cùng thực hiện chung một dịch vụ là đối thủ cạnh tranh của mình. Khi đó công ty không
chỉ cạnh tranh với các hãng sản xuất tiêu dùng nhanh, mà cả cả với các hãng sản xuất tiêu dùng lâu bền.
- Cạnh tranh chung:
Hiện nay đối thủ cạnh tranh đem lại khó khăn thực sự cho Unilever Việt Nam chính là
P&G - đối thủ cạnh tranh chủ yếu của Unilever trên phạm vi toàn cầu. P&G đã tiến hành 9 lOMoAR cPSD| 47708777
thâm nhập thị trường Việt Nam với những sản phẩm chủ lực là Tide, Pantene, Rejoice,
Colgate, Downy,... cạnh tranh trực tiếp về giá cả và chất lượng.
Với lợi thế là người đi trước, Unilever luôn tin rằng sẽ giành thắng lợi trước P&G tại thị
trường Việt Nam vì: P&G thì theo đuổi chiến lược phục vụ những phân đoạn thị trường
có thu nhập cao hơn, trong khi tại Việt Nam phân đoạn thị trường này không nhiều và
Unilever thì lại theo đuổi chiến lược phục vụ đại đa số những người tiêu dùng trong xã
hội, đó là điều mà P&G không nhận ra tại thị trường Việt Nam. Ngoài ra Unilever còn
phải đối phó với những đối thủ cạnh tranh khác như Nivea,Rohto, Double Rich,... Và các
đối thủ bản xứ tại Việt Nam như Thorakao, Mỹ Hảo,... CHÍNH PHỦ
Trong đợt dịch COVID19, Unilever thể hiện quyết tâm lớn để tiếp tục hoạt động và gắn
bó lâu dài tại Việt Nam, vừa tuân thủ các quy trình phòng chống dịch chuyên nghiệp, vừa
triển khai các khâu tự động hoá cho nhà máy và đặc biệt là đã áp dụng thành công mô hình ‘3 tại chỗ’:
- Duy trì sản xuất, kinh doanh
- Đảm bảo an toàn cho người lao động, hỗ trợ công tác phòng chống dịch bệnh trong giai đoạn giãn cách
- Tạo điều kiện để hồi phục và tăng trưởng trong giai đoạn ‘bình thường mới’
Nhờ những nỗ lực góp phần thúc đẩy phát triển nền kinh tế của Chính phủ, Unilever Việt
Nam đã liên tiếp lọt Top 10 Doanh nghiệp bền vững tại Việt Nam. CÔNG CHÚNG 10 lOMoAR cPSD| 47708777
Unilever – là một trong những doanh nghiệp chịu chi nhất trên TG về mảng mua phương
tiện truyền thông, số tiền kỉ lục mà Unilever đổ vào quảng cáo và khuyến mãi trong năm
2010 đã lên tới 8 tỷ USD.
Biết được đối tượng công chúng là điều quan trọng trong hoạt động kinh doanh và quảng
bá của mình, cộng với tôn chỉ “To add vitality to life”, unilever đã liên tục đưa ra những
chiến dịch về cộng đồng ý nghĩa, như:
- “Vì ánh mắt trẻ thơ” (2002 – 2005), dự án do công ty tài trợ về chương trình chăm
sóc mắt, đem lại ánh sáng và niềm tin cho cuộc sống của hàng trăm em nhỏ.
- “Tôn vinh vẻ đẹp phụ nữ Việt Nam” (2006), nhãn hàng DOVE.
- “P/S bảo vệ nụ cười Việt Nam” – chương trình giáo dục chăm sóc sức khoẻ răng miệng.
. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ DÂN SỐ
Quy mô tốc độ tăng dân số:
- Việt Nam là nước đông dân thứ 3 ở Đông Nam Á và đứng thứ 14 trên thế giới.
- Với quy mô dân số đông, tốc độ tăng dân số nhanh làm cho Việt Nam trở thành thị
trường hấp dẫn, ảnh hưởng đến quy mô nhu cầu của nền kinh tế. Cơ cấu dân số 11 lOMoAR cPSD| 47708777
- Việt Nam đang trong giai đoạn“Cơ cấu dân số vàng”,với dân số ở độ tuổi lao động
cao gấp 2 lần so với dân số trong độ tuổi phụ thuộc.
- Sự đa dạng và tăng nhanh của dân số tạo ra áp lực đối với việc giải quyết công ăn việc làm hàng năm.
- Cơ cấu dân số đóng vai trò quan trọng trong việc định hình cấu trúc nhu cầu hàng
hóa và dịch vụ. Nên công ty cần chú ý đến các vấn đề liên quan đến cơ cấu dân số (
giới tính, độ tuổi,...) để hiểu rõ hơn về nhu cầu của thị trường.
=> Việt Nam có cấu dân số trẻ tạo nhiều hội cho Unilever vì đây chính là
nguồn khách hàng mà Unilever luôn hướng tới.
Sự di chuyển chỗ ở trong dân cư
- Quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ tại các đô thị lớn (Hà Nội, TP HCM,...) tạo ra
môi trường sống đông đúc, tăng cường khả năng hội nhập kinh doanh cho các công ty.
Chính sách dân số Chính sách dân số
- Chính sách kế hoạch hóa dân số ở Việt Nam gây ảnh hưởng đáng kể đến cơ cấu dân
số. Dân số bị già hóa có thể là thách thức với các doanh nghiệp đặc biệt là trong
lĩnh vực chăm sóc sức khỏe và các sản phẩm dành cho người lớn tuổi.
Sự thay đổi quy mô hộ gia đình
- Sự thay đổi quy mô hộ gia đình ảnh hưởng mạnh đến nhu cầu của thị trường. Các
gia đình gồm nhiều thế hệ trước kia sẽ dần dần bị thay thế bởi các gia đình có quy
mô nhỏ hơn vì lớp trẻ ngày nay ngày càng có xu hướng sống một cuộc sống độc lập. 12 lOMoAR cPSD| 47708777
- Nhu cầu của thị trường sẽ thay đổi mạnh như sự tăng lên của các sản phẩm và dịch
vụ phục vụ nhu cầu cá nhân KINH TẾ
Cơ cấu ngành kinh tế -
Nền kinh tế ngày phát triển,cơ cấu ngành kinh tế đang dần thay đổi từ nông nghiệp
sang thương mai và dịch vụ. Vì thế công ty cần linh hoạt đưa ra các sản phẩm để
thích nghi với nhu cầu tiêu dùng của thị trường và đồng thời phải phù hợp với định
hướng phát triển của doanh nghiệp.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao có thể tạo ra những cơ hội mở rộng cho Unilever.
Nhưng tuy nhiên công ty cũng cần chuẩn bị cho những ảnh hưởng tiêu cực trong
trường hợp nền kinh tế bị suy thoái.
Thu nhập bình quân đầu người
- Việt Nam đã có những thành tựu đáng kể trong việc cải tiện đời sống nhân dân.
Nhưng mức thu nhập vẫn ở mức trung bình thấp so với một số nước trong khu vực
Đông Nam Á…Công ty nên nắm bắt những đặc điểm của người tiêu dùng Việt
Nam để có thể đưa ra những sản phẩm phù hợp với mức thu nhập đồng thời mang
lại lợi nhuận cho công ty.
Sự thay đổi cơ cấu chi tiêu của dân cư 13 lOMoAR cPSD| 47708777
- Unilever nên đáp ứng sự thay đổi trong cơ cấu chi tiêu của dân cư bằng cách phát
triển đa dạng các sản phẩm từ phân khúc giá rẻ đến sản phẩm cao cấp để đáp ứng
mọi nhu cầu của người tiêu dùng.
Cơ sở hạ tầng của nền kinh tế
- Hệ thống mạng lưới giao thông và mạng lưới thông tin đã được cải thiện giúp
Unilever mở rộng phân phối và tiếp cận khách hàng một cách hiệu quả.
- Đồng thời Unilever có thể tận dụng Internet và các công nghệ hiện đại vào quá
trình sản xuất để tối ưu hóa chi phí và nâng cao chất lượng của sản phẩm.
PHÁP LUẬT CHÍNH TRỊ
Tình hình an ninh chính trị, cơ chế điều hành của phủ Chính phủ:
- Unilever nhận thấy Việt Nam là một quốc gia có chế độ ổn định chính trị cao, dân
dân có nhận thức, quan tích tích cực về đầu tư trực tiếp nước ngoài Và coi trọng
những công việc này,xây dựng và hình thành một chiến lược kinh doanh lâu dài tại
Việt Nam là cơ sở hoàn chỉnh.
Hệ thống luật pháp và các văn bản luật đặc biệt là chính sách kinh tế để điều chỉnh
hành vi kinh doanh, tiêu dùng, quan hệ trao đổi - thương mại:
- Mặc dù luật pháp ở Việt Nam có thể phức tạp, nhưng Unilever nhận thấy sự chào
đón nồng nhiệt từ quan chức địa phương và tuân thủ luật đầu tư nước ngoài.
- Công ty chú ý đến vấn đề lao động và chế độ đối với người lao động, vì Chính phủ
Việt Nam đặt sự quan tâm vào lĩnh vực này.
- Sự đánh giá tích cực từ cộng đồng giúp xây dựng hình ảnh tích cực về thương hiệu Unilever. 14 lOMoAR cPSD| 47708777
- Cam kết dài hạn và chiến lược kinh doanh làm cho công ty trở thành một phần tích cực của thị trường.
Do đó, khi hình thành chiến lược kinh doanh các vấn đề chính trị và luật pháp đối với
công ty cũng không có vấn đề gì thì sẽ trở nên quá lớn. Cái duy nhất mà công ty phải
phản đối và cẩn thận trong luật pháp khi xây dựng chiến lược là các vấn đề về lao động
và chế độ đối với người lao động, bởi Chính phủ Việt Nam rất quan tâm tới vấn đề này và
công ty đã có những bài học của các công ty nước ngoài về các vấn đề này tại Việt Nam.
VĂN HOÁ – XÃ HỘI
Unilever là một tập đoàn đa quốc gia, và giá trị văn hóa xã hội của họ thường tập trung
vào bền vững, đạo đức kinh doanh và trách nhiệm xã hội. Công ty này chú trọng vào
trách nhiệm xã hội doanh nghiệp, bao gồm việc giảm tác động môi trường, nâng cao chất
lượng cuộc sống cộng đồng, và thúc đẩy tiêu chuẩn làm việc công bằng. Unilever cũng
thường đề cao quản lý nguồn nhân lực và tạo điều kiện làm việc tích cực, hỗ trợ sự đa
dạng và phát triển cá nhân cho nhân viên. 15 lOMoAR cPSD| 47708777
PHẦN 3: PHÂN TÍCH SWOT ĐIỂM MẠNH
* Sở hữu thương hiệu lớn mạnh:
- Doanh nghiệp có mặt trên 190 quốc gia
- Một trong những tập đoàn sở hữu nhiều thương hiệu nổi tiếng trên toàn cầu: Dove,
Knor, Lipton… đều được xây dựng từ lâu và được khánh hàng tin tuongr và sử dụng.
- Theo báo cáo tài chính năm 2020’ Unilever là một trong những công ty lớn trên
toàn cầy với điểm mạnh về chuyên môn và năng lực sản xuất tronng lĩnh vữ hàng tiêu dùng.
* Chiến lược định giá sản phẩm linh hoạt: Giá cả phù hợp từ thấp đến cao tùy vào
thu nhập người tiêu dùng mà chất lượng rất ổn định
* Mạng lưới phân phối rộng: từ các cửa hàng tiện lợi nhỏ đến các siêu thị lớn. Sự
hiện diện của Unilever trên nhiều thị trường giúp công ty này đáp ứng được nhu
cầu của khách hàng và tăng cường khả năng tiếp cận thị trường. Đây cũng là một
chiến lược khá độc đáo của doanh nghiệp này.
* Hoạt động nghiên cứu phát triển R&D sáng tạo, hiệu quả: Unilever luôn nỗ lực
để nghiên cứu và đưa ra các sản phẩm mang tính sáng tạo, phù hợp với nhu cầu
khác nhau của khách hàng.Chính điều này giúp Unilever trở thành một trong những
thương hiệu được yêu thích trong Việt Nam nói chung và nước ngoài nói riêng.
* Lực lượng lao động và môi trường: Unilever có một lực lượng lao động hùng hậu
trên toàn cầu với hơn 150.000 nhân viên. Đội ngũ nhân viên này có rất nhiều kinh 16 lOMoAR cPSD| 47708777
nghiệm và được đào tạo tốt trong cách lĩnh vực khác nhau cũng giúp cho doanh
nghiệp đạt được nhiều thành tựu.
* Kết hợp chiến lược toàn cầu và địa phương: Giúp công ty đáp ứng được các nhu
cầu cuả khách hàng và tiếp cận được nhiều hơn trên thị trường địa phương. ĐIỂM YẾU
- Sản phẩm dễ bị bắt chước: Dễ bị bắt chước bởi các đối thủ cạnh tranh điều này ảnh
hưởng đến doanh số và thương hiệu. (VD: Kem đánh rằn Colgate được giới thiệu
vào 1997 và trở thành sản phẩm đình đám của thế giới.Tuy nhiên thì các công ty
khác đã sản xuất tương tự với thành phần tương đương như Crest pro health…)
- Phụ thuộc vào các nhà bán lẻ: Mục đích để tiếp cận khách hàng nhưng sẽ làm cho
Unilever khó khăn trong việc kiểm soát giá cả và chất lượng sản phẩm - Đối
thủ cạnh tranh mạnh: (P&G), Nestlé, Kraft Foods,....
- Sự xuất hiện các sản phẩm thay thế : Những sản phẩm của Unilever có thể bị thay
thế bởi các sản phẩm mới và sáng tạo hơn của các đối thủ cạnh tranh khác.
Chính vì vậy điều này có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến doanh số bán hàng và lợi nhuận của Unilever.
- Đa dạng hoá kinh doanh còn hạn chế: Dù Unilever hoạt động trong nhiều lĩnh vực
sản phẩm khác nhau nhưng đa số doanh thu lớn vẫn đến từ lĩnh vực sản phẩm chăm
sóc cá nhân và thực phẩm. Điều này có thể gây ảnh hưởng đến sự tăng trưởng và phát triển của công ty
- Là một công ty có nguồn gốc Châu Âu,chiến lược quảng bá sản phẩm của
Unilever còn chưa phù hợp với văn hóa Á Đông. 17 lOMoAR cPSD| 47708777
CƠ HỘI CỦA UNILEVER
- Xu hướng với các sản phẩm lành mạnh và bền vững:Xu hướng tiêu dùng ngày
càng chú trọng đến các sản phẩm bền vững. Unilever có cơ hội phát triển dòng sản
phẩm mới hoặc cải thiện các sản phẩm hiện tại để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng
về sản phẩm lành mạnh, bảo vệ môi trường và xã hội.
Ví dụ: Thương hiệu Dove của Unilever là một ví dụ cho việc áp dụng chiến lược này. Dove
chú trọng vào sản phẩm chăm sóc cá nhân chất lượng cao, sử dụng thành phần tự nhiên
và không chứa các hóa chất có thể gây hại. Cụ thể là sản phẩm sữa tắm, xà phòng và kem
dưỡng ẩm từ nguồn gốc tự nhiên. Cam kết này có thể tạo ra lòng tin và trung thành từ phía
khách hàng, đặc biệt là từ những người quan tâm đến sức khỏe và môi trường.
- Khai thác các thị trường mới nổi:Unilever có cơ hội mở rộng hoạt động của mình
vào các thị trường mới, đặc biệt là trong các khu vực có nhu cầu tiêu thụ tăng cao.
Việc này có thể bao gồm việc tìm kiếm cơ hội trong các thị trường nổi đang phát triển.
ví dụ: thị trường mới nổi như: TQ, Ấn Độ, Brazi…
- Không ngừng đầu tư, cải tiến công nghệ và sản phẩm mới:Unilever liên tục đầu
tư vào nghiên cứu và phát triển để cải tiến công nghệ trí tuệ nhân tạo và sản phẩm
mới. Điều này giúp duy trì đà tăng trưởng và cạnh tranh trong thị trường, đồng thời
giảm tác động đến môi trường.
- Đẩy mạnh ý thức về thương hiệu xanh: Unilever đang hướng tới việc sử dụng
nguyên liệu và tài nguyên bền vững, giảm thiểu tác động đến môi trường, và đảm
bảo sản phẩm an toàn và lành mạnh. Điều này có thể tăng cường tín dụng và tăng
trưởng doanh số bán hàng. 18 lOMoAR cPSD| 47708777 THÁCH THỨC
Unilever là một tập đoàn lớn với nhiều thương hiệu nổi tiếng trên thế giới. Tuy nhiên cũng
đối mặt với một số thách thức trong kinh doanh.
- Thị trường cạnh tranh khốc liệt: Unilever đối mặt với sự cạnh tranh mạnh mẽ từ
các đối thủ như P&G, Nestle và Coca-Cola. Sự cạnh tranh này đòi hỏi Unilever phải
liên tục nghiên cứu và phát triển để cải thiện sản phẩm và dịch vụ của mình để duy
trì và mở rộng thị trường.
- Khủng hoảng kinh tế toàn cầu: Đại dịch Covid-19 đã gây ra sự suy giảm kinh tế
và khủng hoảng tài chính toàn cầu, ảnh hưởng đến nhu cầu tiêu dùng và doanh số
bán hàng của Unilever. Điều này yêu cầu Unilever tìm cách tăng cường hiệu quả sản
xuất và giảm chi phí để đối phó với tình hình khó khăn.
- Nguy cơ tới từ các thương hiệu riêng: Các nhà bán lẻ trực tuyến như Amazon và
Alibaba đang tạo ra nguy cơ mất khách hàng cho Unilever. Cạnh tranh về giá và sự
tiện lợi khi mua sắm trực tuyến đang đưa ra thách thức đối với Unilever. Unilever
cần tăng cường chiến lược tiếp thị và quảng bá để giữ chân khách hàng hiện tại và
thu hút khách hàng mới. Đối mặt với sự cạnh tranh, việc xây dựng và duy trì uy tín là quan trọng.
- Sự gia nhập của người chơi mới: Các công ty mới gia nhập thị trường mang lại sự
cạnh tranh với chi phí thấp hơn và khả năng cung cấp sản phẩm độc đáo. Nghiên cứu
và phát triển là chìa khóa để Unilever có thể duy trì sự cạnh tranh và cung cấp sản phẩm và dịch vụ mới. 19