lOMoARcPSD| 47028186
lOMoARcPSD| 47028186
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
lOMoARcPSD| 47028186
Trang 2
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Trang 1
MỤC LỤC:
lOMoARcPSD| 47028186
Trang 3
Mở ầu
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI:
- Trong thời kì mở cửa của nền kinh tế hiện nay ,ặc biệt là sau khi Việt Nam gia nhập WTO ,chúng
ta không thể không nhắc ến tầm quan trọng của các chiến lược marketing giúp các doang nghiệp
trong nước cạnh tranh ược với các doanh nghiệp nước ngoài ,vì vậy marketing không chỉ là một
chức năng trong hoạt ộng kinh doanh ,nó là một triết lý dẫn dắt toàn bộ hoạt ộng của doanh nghiệp
trong việc phát hiện ra ,áp ứng làm thoả mãn cho nhu cầu của khách ng .Nắm bắt ược xu thế
ó ,trong những năm qua mặc dù phải cạnh tranh với các sản phẩm sữa trong và ngoài nước ,song
bằng nhiều nỗ lực Vinamilk ã duy trì ược vai trò chủ ạo của mình trên thị trường trong nước
cạnh tranh hiệu quả với các nhãn hiệu sữa của nước ngoài .Theo kết quả bình chọn 100 thương
hiệu mạnh nhất Việt Nam (Do Báo Sài Gòn Tiếp thị tổ chức), Vinamilk thương hiệu thực phẩm
số 1 của Việt Nam chiếm thị phần hàng ầu, ạt tốc tăng trưởng 30%/năm, ược người tiêu dùng
tín nhiệm liên tiếp ược bình chọn sản phẩm ứng ầu TOP TEN hàng Việt Nam chất lượng
cao 8 năm liền 1997-2004. Để ạt ược những thành tựu như trên, không phải bất cứ một doanh
nghiệp Việt Nam nào cũng dễ dàng ạt ược. Chắc chắn các nhà lãnh ạo của thương hiệu nổi tiếng
Vinamilk ã phải thực hiện khâu marketing hết sức thành công.Vậy những chiến lược Vinamilk
ã sử dụng khiến thương hiệu của mình trở nên thành công ến vậy? Chính thế nhóm chúng
em ã quyết ịnh chọn ề tài “Chiến lược makerting của công ty sữa Vinamilk”ề tài tiểu luận của
nhóm.
1.2 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY VINAMILK:
+ Công ty sữa Vinamilk là là công ty sữa chiếm thị phần lớn nhất tại Việt Nam chiếm ến 55 % thị phần
sữa trong cả nước (số liệu tháng 3-2022)
+ Công ty cổ phần sữa Việt Nam (Vinamilk) ược thành lập từ ngày 20/08/1976. Đây công ty ược thành
lập dựa trên cơ sở tiếp quản 3 nhà máy sữa, do chế ộ cũ ể lại.
với tên hợp pháp là Công ty cổ phần sữa Việt Nam.Tên ăng kí Tiếng Anh là Vietnam Dairy Product Joint
Stock Company .Tên viết tắt là Vinamilk
+Từ ó tới nay, khi lần lượt ược nhà nước phong tặng các Huân chương Lao Động, Danh hiệu Anh hùng
lao ộng trong thời kỳ ổi mới... Vinamilk ã cho xây dựng các trang trại bò sữa ở khắp mọi miền ất
nước.
+ Không chỉ phát triển ở thị trường trong nước, Vinamilk còn mở rộng thương hiệu ến New Zealand và
hơn 20 nước khác, trong ó có Mỹ.
+ Ngoài ra, Vinamilk còn thương hiệu tiên phong mở lối cho thị trường thực phẩm Organic cao cấp
tại Việt Nam, với các sản phẩm từ sữa tươi chuẩn USDA Hoa Kỳ.
-Vinamilk là một công ty có ngành nghề a dạng như chăn nuôi sữa, sản xuất thức ăn cho gia súc, trồng
trọt…
-Trong 8 năm, với nhiều nỗ lực, công ty ã xây dựng thành công 5 trang trại bò sữa và ã có kế hoạch y
thêm 4 trang trại tiếp theo.
-Vinamilk rất chú trọng vào việc ầu tư các thiết bị công nghệ. Tất cả hệ thống chuồng trại chăn nuôi, ều
ược công ty xây dựng theo tiêu chuẩn hiện ại nhất của thế giới.
-Để ảm bảo việc làm chủ ược các thiết bị hiện ại, công ty còn thường xuyên ào tạo phát triển nguồn
nhân lực. Các Giám ốc và Trưởng bộ phận ều ược công ty cử i học tập kinh nghiệm thực tế, của
các trang trại chăn nuôi bò sữa ở Mỹ, Úc...
lOMoARcPSD| 47028186
Trang 4
-Nắm bắt ược thị trường với những sản phẩm m bảo chất lượng, giá cả cạnh tranh, chắc chắn rằng,
Vinamilk sẽ còn tiếp xa hơn trong tương lai.
+ Công ty Sữa Vinamilk ã cung cấp hơn 250 loại sản phẩm khác nhau, với các ngành hàng chính cụ thể
như sau:
Sữa tươi với các nhãn hiệu: ADM GOLD, Flex, Super SuSu.
Sữa chua với các nhãn hiệu: SuSu, Probi. ProBeauty
Sữa bột trẻ em và người lớn: Dielac, Alpha, Pedia. Grow Plus, Optimum Gold, bột
dinh dưỡng Ridielac, Diecerna ặc trị tiểu ường, SurePrevent, CanxiPro, Mama
Gold.
Sữa ặc: Ngôi sao Phương Nam, Ông Thọ.
Kem và phô mai: Kem sữa chua Subo, kem Delight, Twin Cows, Nhóc kem, Nhóc
Kem Oze, phô mai Bò Đeo Nơ.
Sữa ậu nành nước giải khát: nước trái cây Vfresh, nước óng chai Icy, sữa ậu nành
GoldSoy.
Trụ sở chính: Công ty Cổ Phần Sữa Việt Nam (Vinamilk)
Số 10, Đường Tân Trào, phường Tân Phú, quận 7, Tp. HCM
(08) 54 155 555
(08) 54 161 226
E-mail: vinamilk@vinamilk.com.vn
Website: www.vinamilk.com.vn
1.3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Tìm hiểu nghiên cứu phân tích tình hình thực hiện marketing ối với công ty cổ phần sữa Việt Nam
Vinamilk ,bao gồm các thành phần về sản phẩm giá cả ,hệ thống phân phối và các chính sách chiêu
thị .Qua ó ưa ra nhận xét ,ánh giá phù hợp với thực tế nhằm hoàn thiện và nâng cao hơn nữa hiệu
quả hoạt ộng marketing của công ty cổ phần sữa Việt Nam (Vinamlk).
1.4 TÊN CHỦ ĐỀ NGHIÊN CỨU :
- Tìm hiểu hoạt ộng marketing của công ty cổ phần sữa Việt Nam (Vinamilk)
2 Lịch sử hình thành và phát triển:
2.1 Thời bao cấp (1976-1986):
- m 1976, lúc mới thành lập, Công ty Sữa Việt Nam (Vinamilk) có tên là Công ty Sữa
Cà Phê Miền Nam, trực thuộc Tổng cục Thực phẩm, sau khi chính phủ quốc hữu hóa
ba nghiệp nhân tại miền nam Việt Nam: Thống Nhất (thuộc một công ty Trung
Quốc), Trường Thọ (thuộc Friesland), và Dielac (thuộc Nestle).
- m 1982, công ty Sữa phê Miền Nam ược chuyển giao về bộ công nghiệp thực
phẩm và ổi tên thành xí nghiệp liên hiệp Sữa - Cà phê Bánh kẹo I. Lúc này, xí nghiệp
ã có thêm hai nhà máy trực thuộc, ó là:
o Nhà máy bánh kẹo Lubico.
o Nhà máy bột dinh dưỡng Bích Chi (Đồng Tháp).
lOMoARcPSD| 47028186
Trang 5
2.2 Thời kỳ Đổi Mới (1986-2003):
- Tháng 3 năm 1992, nghiệp Liên hiệp Sữa phê Bánh kẹo I
chính thức ổi tên thành Công ty Sữa Việt Nam (Vinamilk) - trực thuộc
Bộ Công nghiệp nhẹ, chuyên sản xuất, chế biến sữa và các sản phẩm từ
sữa.
- Năm 1994, Công ty Sữa Việt Nam (Vinamilk) ã xây dựng thêm một nhà
máy sữa ở Hà Nội ể phát triển thị trường tại miền Bắc, nâng tổng số nhà
máy trực thuộc lên 4 nhà máy. Việc xây dựng nhà máy nằm trong
chiến lược mở rộng, phát triển áp ứng nhu cầu thị trường Miền Bắc
Việt Nam.
- Năm 1996: Liên doanh với Công ty Cổ phần Đông lạnh Quy Nhơn
thành lập Nghiệp Liên Doanh Sữa Bình Định. Liên doanh này tạo
iều kiện cho Công ty thâm nhập thành công vào thị trường Miền Trung
Việt Nam.
- Năm 2000: Nhà máy sữa Cần Thơ ược xây dựng tại Khu Công Nghiệp
Trà Nóc, Thành phố Cần Thơ, nhằm mục ích áp ứng nhu cầu tốt hơn
của người tiêu dùng tại ồng bằng sông Cửu Long. Cũng trong thời gian
này, Công ty cũng xây dựng Nghiệp Kho Vận ịa chỉ tọa lạc tại:
32 Đặng Văn Bi, Thành phố Hồ Chí Minh.
2.3 Thời kỳ Cổ Phần Hóa (2003 ến nay) :
- Năm 2003: Công ty chuyển thành Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam
(Tháng 11). Mã giao dịch trên sàn giao dịch chứng khoán là VNM.
- Năm 2004: Mua thâu tóm Công ty Cổ phần sữa Sài Gòn. Tăng vốn iều
lệ của Công ty lên 1,590 tỷ ồng.
- Năm 2005:
+
Mua số cổ phần còn lại của ối tác liên doanh trong Công ty Liên doanh Sữa Bình
Định (sau ó ược gọi Nhà y Sữa Bình Định) khánh thành Nhà y Sữa
Nghệ An vào ngày 30 tháng 06 năm 2005, có ịa chỉ ặt tại Khu Công Nghiệp Cửa
Lò, Tỉnh Nghệ An.
+
Liên doanh với SABmiller Asia B.V thành lập Công ty TNHH Liên Doanh
SABMiller Việt Nam vào tháng 8 năm 2005. Sản phẩm ầu tiên của liên doanh
mang thương hiệu Zorok ược tung ra thị trường vào ầu giữa năm 2007.
- Năm 2006:
+
Vinamilk niêm yết trên thị trường chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh vào ngày
19 tháng 01 năm 2006, khi ó vốn của Tổng Công ty Đầu tư Kinh doanh Vốn
Nhà nước có tỷ lệ nắm giữ là 50.01% vốn iều lệ của Công ty.
lOMoARcPSD| 47028186
Trang 6
+
Mở Phòng Khám An Khang tại Thành phố Hồ Chí Minh vào tháng 6 năm 2006.
Đây là phòng khám ầu tiên tại Việt Nam quản trị bằng hệ thống thông tin iện tử.
Phòng khám cung cấp các dịch vụ như vấn dinh dưỡng, khám phụ khoa,
vấn nhi khoa và khám sức khỏe.
+
Khởi ộng chương trình trang trại bò sữa bắt ầu từ việc mua thâu tóm trang trại Bò
sữa Tuyên Quang vào tháng 11 năm 2006, một trang trại nhỏ với àn bò sữa
khoảng 1.400 con. Trang trại này cũng ược i vào hoạt ộng ngay sau khi ược mua
thâu tóm.
- Năm 2007: Mua cổ phần chi phối 55% của Công ty sữa Lam Sơn vào
tháng 9 năm 2007, có trụ sở tại Khu công nghiệp Lễ Môn, Tỉnh Thanh
Hóa.
- Năm 2009: Phát triển ược 135.000 ại phân phối, 9 nhà máy và nhiều
trang trại nuôi bò sữa tại Nghệ An, Tuyên Quang
- Năm 2010 - 2012: Xây dựng nhà máy sữa nước sữa bột tại Bình
Dương với tổng vốn ầu tư là 220 triệu USD.
- Năm 2011: Đưa vào hoạt ộng nhà máy sữa Đà Nẵng với vốn ầu 30
triệu USD.
3.Các danh hiệu ạt ược
Huân chương Lao Động hạng III (1985), hạng II (1991), hạng I (1996)
Anh hùng Lao Động (2000)
Top 15 công ty tại Việt Nam (UNDP)
Top 200 Doanh Nghiệp Vừa và Nhỏ ở Châu Á do Forbes Asia bình chọn (2010)
Top 10 thương hiệu ược người tiêu dùng yêu thích nhất Việt (Nielsen Singapore 2010)
Top 5 doanh nghiệp tư nhân lớn nhất thị trường Việt Nam (VNR500)
4. Các dòng sản phẩm của Vinamilk
- Với sản phẩm hết sức a dang Vinamilk cung cấp hon 200 sản phẩm trên
thị trường toàn quốc và xuất khẩu sang các nước Mỹ,Canada, Đức, Séc,
Ba Lan, Trung Quốc , khu vực Trung ông, khu vụ châu Á...Bao gồm
các sản phẩm với các mặt hàng: Sữa ặc, sữa bột, bột dinh dưỡng, sữa
tươi, kem, sữa chua, phomat,...
Sữa ặc: chiếm 34% doanh thu, có tỷ lệ tăng trưởng trên 30% và chiếm ến 80% thị phần.
lOMoARcPSD| 47028186
Trang 7
Sữa tươi ( hay sữa nước): chiếm 26% doanh thu, ạt mức tăng trưởng 18%, Sữa tươi
Vinamilk chiếm khoảng 48% thị phần.
Sữa bột ngũ cốc ăn liền: chiếm 24% doanh thu, Vinamilk (cùng với Abbott Dutch
Lady) là một trong ba công ty dẫn ầu thị trường Việt Nam chiếm 14% thị phần.
lOMoARcPSD| 47028186
Trang 8
Sữa chua: chiếm 10% doanh thu và 73% thị phần, có mức tăng trưởng trên 20%.
Sản phẩm khác: chiếm 6% doanh thu: kem, phô mai, bánh flan, sữa ậu nành, nước ép trái
cây, nước tinh khiết và trà. Cà phê sản phẩm mới nhất của Vinamilk, với các nhãn hiệu
như Moment Coffee, True Coffee và Kolac.
II. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU
1. Lý thuyết về thị trường mục tiêu:
1.1 Thị trường mục tiêu là gì?
- Thị trường mục tiêu thị trường bao gồm các khách hàng cùng nhu cầu hoặc mong
muốn mà công ty có khả năng áp ứng. Nắm rõ ược iều này, công ty có thể chiếm ược ưu
thế hơn so với ối thủ cạnh tranh, ồng thời ạt ược các mục tiêu chiến ợc tiếp thị ã
khẳng ịnh.
1.2 Đặc iểm của thị trường mục tiêu:
- Việc lựa chọn các oạn thị trường mục tiêu cần tính ến các yếu tố sau ây:
+
Khả năng tài chính của doanh nghiệp: nếu khả năng tài chính có hạn thì hợp lý nhất là
tập trung vào một oạn thị trường nào ó (chiến lược marketing tập trung).
+
Đặc iểm về sản phẩm: doanh nghiệp thể chiếm lĩnh tất cả oạn thị trường (chiến
lược marketing không phân biệt) với những sản phẩm ơn iệu như trái bưởi hay
thép. Đối với mặt hàng có thể khác nhau về kết cấu như: máy ảnh, ô tô, xe máy
thì chiến lược marketing tập trung hay còn gọi chiến lược marketing phân
biệt là phù hợp hơn.
lOMoARcPSD| 47028186
Trang 9
- Cách xác ịnh thị trường mục tiêu:
+
Để xác ịnh thị trường mục tiêu cho kế hoạch kinh doanh, chúng ta cần tiến hành
nghiên cứu về những khách hàng tiềm năng theo nhận ịnh chủ quan ban ầu của
mình. Những khách hàng tiềm năng những người trong tương lai sẽ quan tâm
mua sản phẩm, hay sử dụng dịch vụ của chúng ta. Số lượng khách hàng tiềm năng
thể từ vài trăm người (nếu chúng ta mở cửa hàng bán lẻ trong thị trấn) lên ến
hàng triệu người (nếu chúng ta khởi sự hoạt ộng kinh doanh trực tuyến).
2. Đặc iểm thị trường sữa:
2.1 Đặc iểm thị trường sữa Việt Nam
- Trong nhiều năm trở lại ây, nhu cầu
sử dụng sữa tại Việt Nam tăng lên áng
kể. Theo Thống kê, nhu cầu sữa tươi
nguyên liệu tăng khoảng 61% , từ 500
triệu lít (năm 2010) lên ến 805 triệu
lít (năm 2015). Các nhà chuyên môn
ánh giá rằng tiềm năng phát triển của
thị trường sữa tại Việt Nam vẫn còn
rất lớn.
- Là một quốc gia ông dân và mức tăng
dân số cao khoảng 1.2%/năm, thị
trường sữa tại Việt Nam tiềm năng
lớn. Tỷ lệ tăng trưởng GDP 6-
8%/năm, thu nhập bình quân ầu người
tăng 14.2%/năm,
kết hợp với xu thế cải thiện thiện sức
khỏe và tầm
vóc của người Việt Nam khiến
cho nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm
sữa luôn giữ mức tăng trưởng cao.
Năm 2010, trung bình mỗi người
Việt Nam tiêu thụ khoảng 15 lít
sữa/năm.
Dự báo ến năm 2020, con số này
sẽ tăng gần gấp ôi, lên ến 28 lít
sữa/năm/người.
2.2 Đặc iểm thị trường sữa
Vinamilk
- Tại Việt Nam, Vinamilk ược biết
ến như một nhà sản xuất sữa hàng
ầu. Công ty hiện nắm giữ phần lớn
thị phần của các mảng kinh doanh
lOMoARcPSD| 47028186
Trang 10
như sữa chua (90%), sữa ặc (80%), sữa
nước (50%) và sữa bột (25%). Theo số
liệu công bố mới nhất của Công ty
nghiên cứu thị trường Nielsen, sữa tươi
Vinamilk 100% ứng ầu về cả sản lượng
bán ra
lẫn doanh số bán ra
trong phân khúc nhóm các nhãn hiệu
sữa tươi.
- Nắm giữ gần 50% thị phần sữa nước.
Tốc tăng trưởng doanh thu ạt 31% .
Doanh thu năm 2014 của Vinamilk ạt
gần
36.000 t ồng, tăng gần 14% so với
2013 . Theo thống kê, trong năm 2014,
Vinamilk ã ưa ra thị trường gần 5 tỷ sản
phẩm sữa các loại. Các sản phẩm sữa
mang thương hiệu Vinamilk không chỉ
bao phủ thị trường trong nước, mà còn
hướng ến xuất khẩu. Hiện nay sản
phẩm của Vinamilk ã có mặt hơn 31
nước trên thế giới. Với chiến lược ã
vạch ra, trong 3 năm tới Vinamilk sẽ
tập trung vào thị trường Trung Đông,
châu Phi, Cuba, Mỹ. Với lợi thế này,
Vinamilk hy vọng mục tiêu doanh thu
3 tỷ USD ứng vào Top 50 công ty
sữa lớn nhất Thế giới vào năm 2017 sẽ trong tầm tay.
- Vị trí dẫn ầu của Vinamilk trên thị trường sữa nước vẫn ược khẳng ịnh, song trước
sự vươn lên mạnh mẽ của hàng loạt ối thủ, ang trở thành mối e doạ về thị phần với
Vinamilk. Theo nhận ịnh của FPTS, mức cạnh tranh của thị trường sữa nước sẽ
tăng lên trong vài năm tới, thị phần của Vinamilk sẽ khó thể mở rộng hơn nữa.
Trong khi ó, Vinamilk sẽ phải ối mặt với không ít rủi ro trong ầu tư, là vấn ề tiêu thụ
của một sản phẩm liên quan ến an toàn thực phẩm, tính cạnh tranh với các ối thủ và
rủi ro về biến ộng giá nguyên liệu….
2.3 Kết quả kinh doanh ba năm gần nhất
a, Năm 2019
-Tổng doanh thu (hợp nhất) của Vinamilk là 56.400 tỷ ồng, Lợi nhuận sau thuế (hợp nhất) là 10.554
tỷ ồng, giá trị thương hiệu lớn nhất Việt Nam: 2.2 tỷ ô la Mỹ, vốn hóa 202.907 tỷ ồng. Tổng thị phần
của Vinamilk tăng 0.2%. Số nước xuất khẩu là 53 nước, tổng số iểm bán lẻ là
251.000.Vinamilk 12 trang trại chuẩn GLOBAL GAP ang hoạt ộng. Tổng àn sữa lên tới 130.000
con
Th phn sa ca
Vinamilk ti Vit
Nam (2014)
Sa chua
Sa nưc
Sa bt
lOMoARcPSD| 47028186
Trang 11
-Vinamilk tiếp tục duy trì sự ổn ịnh tài chính trong năm 2019. Doanh thu thuần hợp nhất ạt 56.318 tỷ
ồng trong cả năm 2019, tăng trưởng 7,1% so với cùng kỳ 2018 và hoàn thành 100% kế hoạch cả
năm.
-Vinamilk chính thức sở hữu 75% CTPT GTNFoods, qua ó tham gia iều hành CTCP sữa Mộc
Châu. Thương vụ M&A này giúp Vinamilk có bước tiến lớn về phát triển vùng nguyên liệu sữa tươi.
Quy mô àn bò do Vinamilk và Mộc Châu Milk quản lý và khai thác sữa ạt khoảng 155.000 con. theo
báo cáo tài chính mới công bố, tổng giá trị giao dịch mua vốn (bao gồm giá mua trực tiếp bằng tiền,
phí giao dịch và lợi nhuận ược chia khi GTNFoods còn là công ty liên kết) là 3.460 tỷ ồng. Tuy
nhiên, khoản tiền thuần chi ra chỉ xấp xỉ 2.160 tỷ ồng. Sau khi hợp nhất GTNFoods, tổng tài sản của
Vinamilk tại thời iểm cuối năm tăng 19.6% và ạt 44.700 tỷ ồng. Nợ phải trả cũng tăng 34,9% ạt mức
14.969 tỷ ồng
b, Năm 2020:
Tổng doanh thu (hợp nhất) của Vinamilk năm 2020 là: 59.723 tỷ ồng
Lợi nhuận trước thuế (hợp nhất) : 13.519 tỷ ồng
Lợi nhuận sau thuế (hợp nhất): 11.236 tỷ ồng
Nhận xét: Năm 2020 tổng doanh thu thuần của Vinamilk tăng 6% so với năm 2019. Lợi nhuận sau
thuế tăng 6.5% so với năm 2019. Theo nhận xét của các chuyên gia, ngành sữa năm 2020 ã tăng
trưởng âm 6% vì chịu sự tác ộng của “cơn bão” Covid 19. Tuy nhiên, kết quả kinh doanh của
Vinamilk ghi nhận lại cho thấy doanh nghiệp có sự tăng lên ở cả lợi nhuận lẫn doanh thu. Ngoài ra,
Vinamilk ã khẳng ịnh ược sức mạnh của mình với hoạt ộng xuất khẩu trong năm 2020 ã tạo nhiều
dấu ấn trong bối cảnh khó khăn chung, óng góp tích cực cho ngành sữa cả nước.
Năm 2020, tuy diễn biến dịch bệnh em lại những khó khăn, thách thức cho toàn
thế giới, song với sự linh hoạt biến “nguy” thành “cơ” i cùng cái “tâm” và cái
“tầm” ã giúp con số lợi nhuận thiếu hụt trong quý ầu năm ã ược bù vào những
tháng cuối năm. Nhờ tự chủ ược vùng nguyên liệu sữa tươi trong nước, kết hợp
với mạng lưới nhà cung cấp nguyên liệu nhập khẩu từ nhiều quốc gia, Vinamilk
ảm bảo hoạt ộng sản xuất ổn ịnh, áp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và cả xuất
khẩu
Bên cạnh con số áng ngưỡng mộ về doanh thu, Vinamilk vẫn ịnh hướng ứng
dụng công nghệ vào quản lý, tiếp tục hoàn thiện ưa vào sử dụng Trang trại Bò
sữa Quảng Ngãi với quy mô 4000 con. Vinamilk còn ưa vào hoạt ộng Trung tâm
Kỹ thuật Bò sữa và Cấy truyền phôi nhằm phục vụ nhu cầu chọn lọc cung cấp
nguồn gen ưu tú vượt trội.
Vinamilk vẫn bám sát vào chiến lược Marketing, mô hình 4P trong năm 2020
Sản phẩm
lOMoARcPSD| 47028186
Trang 12
Giá
Kênh phân phối
Xúc tiến thương mại, truyền thông
Với mục ích nâng cao giá trị sản phẩm, nghiên cứu các sản phẩm mới, giá cả phải chăng, Vinamilk
vẫn là một ối thủ áng gờm trên thị trường hiện nay
Năm 2021
-Doanh thu liên tiếp lập ỉnh mới
Với mức tăng 2,2% so với năm 2020, tổng doanh thu hợp nhất năm 2021 ã ạt 61.012 tỷ ồng, lần ầu
vượt mức 60 nghìn tỷ ồng và hoàn thành 98,2% kế hoạch ề ra. Đáng chú ý, doanh thu hợp nhất quý
4/2021 ã tăng trưởng xấp xỉ 10%, là mức tăng trưởng theo quý nhanh nhất trong gần 5 năm trở lại ây.
Để ạt ược những thành tựu trên, Vinamilk ã vượt qua nhiều thời iểm khó khăn mà năm 2021 là một
ví dụ iển hình khi các biến chủng Covid ã gây tác ộng nghiêm trọng lên kinh tế và giao thương toàn
cầu.
-Tiếp tục cam kết phát triển vùng nguyên liệu với sự ra ời H thng trang tri sinh thái Green Farm
Vinamilk cho ra ời h thng trang tri sinh thái Green Farm bao gm 03 Trang tri bò sa: Thng
Nht Thanh Hóa, Qung Ngãi và Tây Ninh, ây là mô hình trang trại ược phát triển trên cơ sở các
trang trại ã ạt tiêu chuẩn Global G.A.P. Điểm ặc biệt của hệ thống Trang trại Green Farm: + Trang
trại có môi trường sống sinh thái với mạch nước ngầm tự nhiên và hồ iều hòa giúp không khí trong
trang tri luôn mát m, trong lành
+ Nguồn giống bò thuần chủng nhập khẩu, ổn ịnh về di truyền và năng suất sữa
+ Nguồn thức ăn thô xanh tự nhiên, giàu dưỡng chất cho như ngô, Mombasa, Ruzi, Yến mạch,
Stylo, v.v.
+ Canh tác không sử dụng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu hóa học
III. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG DOANH NGHIỆP I.
MÔI TRƯỜNG VI MÔ:
1. Nhà cung cấp:
- Nguồn cung cấp nguyên liệu của công ty sữa Vinamilk gồm: nguồn nguyên liệu
nhập khẩu, nguồn nguyên liệu thu mua từ các hộ nông dân nuôi bò và nông trại nuôi
bò trong nước.
- Về sữa tươi: Vinamilk tự chủ trong nguồn nguyên liệu sữa tươi, không phụ thuộc
vào nước ngoài. Hiện nay, Vinamilk ã có hệ thống 10 trang trại ang hoạt ộng, ều có
quy mô lớn với toàn bộ bò giống nhập khẩu từ Úc, Mỹ, và New Zealand. Hệ thống
trang trại Vinamilk trải dài khắp Việt Nam tự hào là những trang trại ầu tiên tại Đông
Nam Á ạt chuẩn quốc tế Thực Hành Nông Nghiệp Tốt Toàn cầu (Global G.A.P.).
Trang trại bò sữa organic tại Đà Lạt vừa khánh thành vào tháng
03/2017 là trang trại bò sữa organic ầu tiên tại Việt Nam ạt ược tiêu chuẩn Organic
Châu Âu do Tổ chức Control Union chứng nhận. Tổn àn bò cung cấp sữa cho công ty
bao gồm các trang trại của Vinamilk và bà con nông dân có ký kết hợp ồng bán sữa
cho Vinamilk là hơn 120.000 con bò,cung cấp khoảng 750 tấn sữa tươi nguyên liệu
sản xuất ra trên 3.000.000 (3 triệu) ly sữa/ một ngày. Khởi công giai oạn 1 trang trại bò
sữa tại Lào với quy mô diện tích 5.000 ha và àn bò 24.000. Sự kiện khánh thành
“Resort” bò sữa Vinamilk Tây Ninh ược sử dụng công nghệ 4.0 một ch toàn diện
lOMoARcPSD| 47028186
Trang 13
trong quản lí trang trại và chăn nuôi bò sữa là sự kiện nổi bật ược chú ý nhất năm
2019. Quy mô trang trại: 685 ha, 8000 con và có vốn ầu tư ban ầu là 1.200 tỷ ồng.
- Về sữa bột: Vinamilk nhập khẩu bột từ các công ty hàng ầu thế giới: Fonterta
một tập oàn a quốc gia hàng ầu trên thế giới trong lĩnh vực về sữa và xuất khẩu các sản
phẩm sữa, tập oàn này nắm giữ 1/3 khối lượng mua bán trên toàn thế giới. Đây chính
là nhà cung cấp chính bột sữa chất lượng cao cho nhiều công ty nổi tiếng trên thế giới
cũng như Công ty Vinamilk. Hoodwest International óng vai trò quan trên thị trường
sữa thế giới và ược ánh giá là một ối tác lớn chuyên cung cấp bột sữa cho nhà sản xuất
và người tiêu dùng ở Châu Âu nói riêng và trên toàn thế giới nói chung. Với hơn 40
năm kinh nghiệm, Hogweat có khả năng ưa ra những thông tin áng tin cậy về lĩnh vực
kinh doanh các sản phẩm sữa và khuynh huớng của thị trưởng sữa ngày nay. Nhờ ó, mà
chất lượng sữa bột của Vinamilk không thua kém nhiều với các nhà cung cấp nước
ngoài khác trên thị trường Vinamilk ã hạn chế ược áp lực từ phía nhà cung
cấp.Vinamilk có thể tự chủ ược nguồn nguyên liệu sữa tươi, chỉ phụ thuộc vào nguồn
nguyên liệu bột sữa. Hơn nữa, công ty Vinamilk ã tạo áp lực cho phía nhà cung cấp về
chất lượng nguyên liệu, ảm bảo chất lượng tốt cho sản phẩm.Vinamilk không chịu áp
lực từ nhà cung cấp do quy mô và sự sở hữu các nguyên liệu chất lượng cao và tạo vị
thế cao hơn các nhà cung cấp, ảm bảo tính cạnh tranh công bằng cho các nhà cung cấp
nhỏ lẻ nhưng sản phẩm có chất lượng cao.
2. Đối thủ cạnh tranh:
Việt Nam hiện có 60 doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh sữa với hơn 300 nhãn
hàng. Tuy nhiên Vinamilk vẫn là công ty có thị phần lớn nhất tại Việt Nam chiếm
hơn 50% trong ngành sữa, theo sau là FrieslandCampina Việt Nam. Tiếp ến là các ản
phẩm nhập khẩu từ các hãng như Mead Johnson, Abbott, Nestle… với các sản phẩm
chủ yếu là sữa bột. Cuối cùng là các công ty sữa có quy mô nhỏ như Nutifood, Hanoi
Milk, Ba Vì...
- Sữa bột hiện ang là phân khúc cạnh tranh khốc liệt nhất giữa các sản phẩm trong
nước và nhập khẩu.. Hiện Vinamilk dẫn ầu thị trường với thị phần 40,6% (năm 2019);
Abbott ứng thứ 2 với 17%; tiếp theo là Friesland Campina với 12% thị phần. Trong
khi thị phần của cả Abbot và Friesland Campania vẫn giữ nguyên hoặc giảm nhẹ trong
3 năm qua, thì Nutifood nổi lên thành một nguy cơ lớn ối với Vinamilk ở phân khúc
bình dân.Hiện nay, các hãng sữa trong nước còn ang chịu sức ép cạnh tranh ngày một
gia tăng do việc giảm thuế cho sữa ngoại nhập theo chính sách cắt giảm thuế quan của
Việt Nam khi thực hiện các cam kết CEPT/AFTA của khu vực ASEAN và cam kết với
tổ chức Thương mại WTO. Trong khi thị trường sữa bột chủ yếu do các hãng nước
ngoài như Abbot, Mead Johnson, Nestle, FrieslandCampina nắm thị phần thì thị
trường sữa nước có thể coi là phân khúc tạo cơ hội cho doanh nghiệp nội. Phân khúc
sữa nước có tốc ộ tăng trưởng gộp bình quân năm là 14,6% trong 5 năm qua và tăng
trưởng 3% trong năm 2018. Các doanh nghiệp lớn khác trong ngành là Friesland
Campina, TH true Milk, Nestle, IDP và Mộc Châu. - Sữa chua óng góp khoảng 14%
doanh thu và 16% lợi nhuận gộp của Vinamilk trong năm 2017. Thị trường sữa chua
tăng trưởng với tốc ộ gộp bình quân hàng năm là 13,1% trong 5 năm qua và tăng 16%
lOMoARcPSD| 47028186
Trang 14
trong năm ngoái. Áp lực cạnh tranh ngày càng gia tăng ối với mảng sữa chua, ngay cả
với Vinamilk cho dù công ty từng áp ảo thị trường này. Thị phần sữa chua của
Vinamilk ã giảm từ 90% trong năm 2012 xuống 84% trong năm 2017. Doanh nghiệp
lớn thứ hai trong mảnh này là Friesland Campina với khoảng 8% - 9% thị phần.
- Trên thị trường chỉ có một vài sản phẩm sữa ặc, trong ó Vinamilk có 2 nhãn hàng
chính là sữa ặc Ông Thọ và Ngôi sao Phương Nam, các sản phẩm này chiếm tới gần
80% thị phần.
3. Nhóm áp lực xã hội:
Với sự khẳng ịnh rõ ràng và kịp thời của Vinamilk, những “người tiêu dùng thông thái”
cũng nên cẩn trọng phân biệt thật giả trước các luồng thông tin trên mạng xã hội. Sự phát triển
bền vững của 1 doanh nghiệp và xa hơn là sự tồn tại của ngành chăn nuôi bò sữa, hơn lúc nào
hết, ang trực tiếp gắn liền với sự hiểu biết của mỗi cá nhân chúng ta.
Từ thông tin thất thiệt về hoạt ộng nhập khẩu nguyên liệu của Vinamilk gây thiệt
hại không nhỏ cho doanh nghiệp. Không chỉ Vinamilk gần ây nhiều doanh nghiệp
cũng rơi vào tình trạng tương tự, cũng iêu ứng vì thông tin không cnh thống này.
Như vậy có thể nói chỉ một thông tin thất thiệt trên mạng xã hội cũng ảnh hưởng rất
lớn ến doanh nghiệp và người tiêu dùng. Chính vì vậy gây ra thông tin thất thiệt là
một tội ác cần phải xử nghiêm.
Tuy nhiên ể các hành vi này nhanh chóng vị xử lý bên cạnh các doanh nghiệp phải
lên tiếng ấu tranh ến cùng bảo vệ thương hiệu, bảo vệ sản phẩm chất lượng của mình
thì người tiêu dùng hơn lúc nào hết cần thông thái ể phân biệt hàng thật, hàng giả,
không bị quấn vào những tin ồn thất thiệt, ể những thông tin thất thiệt không có ất
sống.
4. Sản phẩm thay thế:
Sản phẩm sữa là sản phẩm dinh dưỡng bổ sung ngoài các bữa ăn hàng ngày, với trẻ
em, thanh thiếu niên và những người trung tuổi – sữa có tác dụng hỗ trợ sức khoẻ.
Nhưng các sản phẩm thay thế này về chất lượng và ộ dinh dưỡng không hoàn toàn
thay thế ược sữa. Hiện nay trên thị trường có rất nhiều sản phẩm cạnh tranh với các
sản phảm sữa như: trà xanh,cafe lon, các loại nước ngọt… Tuy nhiên, do ặc iểm văn
hoá và sức khoẻ người Việt Nam, không sản phẩm nào có thể thay thế ược sữa. Mặt
khác, ặc iểm từ các sản phẩm thay thế là bất ngờ và không thể dự báo ược, nên mặc
dù ang ở vị trí cao nhưng ngành sữa vẫn phải ối mặt với các áp lực sản phẩm thay thế
nên luôn cố gắng cải tiến những sản phẩm của mình cho phù hợp với thị hiếu người
tiêu dùng.
Tất cả các doanh nghiêp trong một ngành ang cạnh tranh, theo nghĩa rộng với các
ngành sản xuất các sản phẩm thay thế khác. Sản phâm thay thế hạn chế tiềm năng lợi
nhuận của một ngành bằngd cách áp ặt mức giá trần mà các doanh nghiệp có thể bán.
Sản phẩm thay thế càng có giá càng hấp dẫn, áp lực lên lợi nhuận của ngành càng lớn.
Sản phẩm thay thế áng chú ý nhất là những sản phẩm ang có xu hướng cải thiện
ánh ổi giá – chất lượng với sản phẩm của ngành hoặc ược các ngành có lợi nhuận
cao sản xuất
Nguy cơ thể hiện ở:
lOMoARcPSD| 47028186
Trang 15
Các chi phí chuyển ổi trong sử dụng sản phẩm
Xu hướng sử dụng hàng thay thế của khách hàng
Tương quan giữa giá cả và chất lượng của các sản phẩm thay thế
II. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ:
1. Kinh tế:
Môi trường kinh tế óng vai trò quan trọng trong sự vận ộng và phát triển của thị
trường. Các yếu tố kinh tế bao gồm tốc ộ tăng trưởng kinh tế, tỷ lệ lạm phát kinh tế,
cơ cấu thu nhập và mức tăng trưởng thu nhập, sự thay ổi cơ cấu chi tiêu trong dân cư,
cơ sở hạ tầng kinh tế mà trực tiếp là hệ thống giao thông, bưu chính và các ngành
dịch vụ khác.
Thu nhập bình quân ầu người tháng 11/2020 của Việt Nam ước tính ạt triệu ồng,
tương ương 2.750 USD, tăng gần 35,6 USD so với năm 2019, thấp hơn mức tăng của
năm 2019 khoảng 144 USD, thấp hơn mức tăng của năm 2019 ( tăng gần 500.000 tỉ
ồng so với năm 2018). Xu hướng tăng lên về thu nhập trung bình trong dân chúng
ngoài việc sẽ tạo ra một sức mua cao hơn trên thị trường còn dẫn ến những nhu cầu,
mong muốn khác biệt hơn từ phía người tiêu dùng. Họ có thể òi hỏi nhiều hơn hay
sẵn sàng bỏ ra một số tiền cao hơn cho các yếu tố chất lượng, sự a dạng, tính tiện
dụng, thẩm mỹ… Ngoài ra, một xu hướng khác là sự phân bố về thu nhập có nhiều
phân hóa trong dân chúng cũng là một vấn ề mà công ty cần quan tâm. Chính sự
phân hóa này làm a dạng hơn về nhu cầu, mong muốn của người tiêu dùng và tạo ra
trên thị trường nhiều phân khúc khác biệt.
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) quý III/2020 ước tính tăng 2,62% so với cùng k
năm trước, là mức tăng thấp nhất của quý III các năm trong giai oạn 2011-2020. Dịch
Covid- 19 ược kiểm soát chặt chẽ, nền kinh tế từng bước hoạt ộng trở lại trong iều
kiện bình thường mới nên GDP quý III/2020 tăng trưởng khởi sắc so với quý II/2020.
Theo tạp chí tài chính- cơ quan thông tin của bộ tài chính GDP 6 tháng ầu năm 2020
tăng trưởng 1,81%. Riêng GDP quý II/2020, ước tính tăng 0,36% so với cùng kỳ năm
trước, là mức tăng thấp nhất của quý II các năm trong giai oạn 2011-2020. Nguyên
nhân là do quý II/2020 chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của dịch COVID-19 khi Chính
phủ chỉ ạo thực hiện mạnh mẽ các giải pháp nhằm giãn cách xã hội; Thủ tướng Chính
phủ và nỗ lực của các cấp, các ngành, ịa phương, cộng ồng doanh nghiệp và nhân dân
cả nước. Do ảnh hưởng của ại dịch và với biện pháp cách li và giãn cách xã hội, dẫn
ến nhu cầu sử dụng hàng hóa dịch vụ có sẵn tăng lên.Vì vậy, ngành sữa luôn iều chỉnh
các chiến lược kinh doanh trong quy mô sản xuất, chất lượng và thay ổi sản phẩm cho
phù hợp với nền kinh tế thị trường. Theo số liệu công bố của Tổng cục Thống kê, chỉ
số giá tiêu dùng cả nước (CPI) tháng 7/2020 tăng 0,4% so với tháng 6/2020, giảm
0,17% so với tháng 12 năm 2019 và tăng 3,39% so với cùng kỳ năm trước. Phần lớn
giá cả nhiều mặt hàng sữa ổn ịnh với chỉ số lạm phát duy trì ở mức thấp, tạo iều kiện
cho người tiêu dùng mua sắm nhiều hơn, các doanh nghiệp ẩy mạnh sản xuất. Như
vậy ngành sữa là ngành ang trong giai oạn phát triển, hiện nay nhu cầu về sữa ngày
càng tăng, và sản phẩm sữa trở thành sản phẩm thiết yếu hàng ngày, với công nghệ
ngày càng hiện ại, hệ thống kênh phân phối hiệu quả và giá cả hợp lý thì ngành sữa sẽ
tiếp tục phát triển hơn trong tương lai.
Cơ sở hạ tầng của nền kinh tế cũng là yếu tố ảnh hưởng ến sức mua của thị trường.
Nếu cơ sở hạ tầng yếu kém làm tăng chi phí sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, làm tăng
giá sản phẩm, từ ó sản phẩm sẽ giảm tính cạnh tranh trên thị trường. Một khi dịch vụ
phân phối và xúc tiến diễn ra chậm chạp trên thị trường do ảnh hưởng của cơ sở hạ
tầng sẽ làm cho sản phẩm khó tiếp cận hoặc tiếp cận chậm với sản phẩm của công ty.
2. Luật pháp:
lOMoARcPSD| 47028186
Trang 16
Nhà nước ã thực hiện chính sách khuyến khích các thành phần kinh tế, các doanh
nghiệp kinh doanh mọi ngành nghề mà pháp luật cho phép. Điều này dẫn ến sự cạnh
tranh trên thị trường mạnh mẽ hơn, òi hỏi các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát
triển thì phải khôngngừng nâng cao năng lực cạnh tranh, họat ộng hiệu quả hơn.
Có thể nói sữa là một trong những sản phẩm cần thiết trong cuộc sống hàng ngày
của con người, ảm bảo ược nhu cầu dinh dưỡng của các tầng lớp nhân dân trong xã
hội. Mặt khác, các doanh nghiệp sản xuất sữa nhìn chung sử dụng nhiều lao ộng và
các nông sản trong nước như ường, trứng, nguyên liệu sữa…Vì vậy, ngành sản xuất
này ược Nhà nước dành nhiều chính sách ưu ãi nhất ịnh. Cụ thể là những ưu ãi trong
Luật khuyến khích ầu tư trong nước về tiền thuế ất, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế
nhập khẩu máy móc thiết bị.
Trong xu hướng hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới, Quốc hội ã ban hành
và tiếp tục hòan thiện các Bộ Luật như Luật thương mại, Luật doanh nghiệp,
Luật ầu tư, Luật thuế…ể ẩy nhanh tiến trình cải cách kinh tế ở Việt Nam. Các nhân
tố chính trị pháp luật có ảnh hưởng mạnh mẽ tới khả năng cạnh tranh của doanh
nghiệp. Nó bao gồm hệ thống luật và các văn bản dưới luật, các công cụ chính sách
của nhà nước, tổ chức bộ máy iều hành của chính phủ và các tổ chức chính trị xã hội.
Một thể chế chính trị ổn ịnh, luật pháp rõ ràng, rộng mở sẽ là cơ sở cho việc ảm bảo
sự thuận lợi, bình ẳng cho các doanh nghiệp tham gia cạnh tranh có hiệu quả. Ví dụ
các luật thuế có ảnh hưởng rất lớn ến cạnh tranh, ảm bảo sự bình ẳng giữa các doanh
nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế khác nhau và trên mọi lĩnh vực; thuế xuất nhập
khẩu cũng ảnh hưởng ến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp sản xuất trong nước,
ặc biệt thuế giúp tăng tính cạnh tranh của sản phẩm trong nước với sản phẩm nước
ngoài.
3. Văn hoá – Xã hội:
Đối với Việt Nam, thói quen sử dụng các sản phẩm ồ ngọt cũng như các sản phẩm
óng hộp hay các sản phẩm liên quan ến sữa. Sự tiếp cận các nguồn thông tin trở nên dễ
dàng, qua loa ài, báo chí, tivi, tranh ảnh, băng rôn… khiến con người càng cảm thấy
có nhu cầu ngày càng cao ối với việc chăm sóc và thoả mãn các nhu cầu về thể chất.
Một trong những ặc iêm trong quan niệm của người Việt là thường dùng những gì
mà mình cảm thấy yên tâm tin tưởng và ít khi thay ổi. Vì thế công ty Vinamilk phải
tạo ược niềm tin về uy tín chất lượng thì rất dễ khiến khách hàng trung thành sử
dụng với sản phẩm của Công ty
Cũng phải nói thêm rằng, một trong những ặc iểm về hình thể của người Việt là cân nặng cũng
như chi ều cao là thấp so với trên thế giới cộng thêm tâm lý muốn chứng tỏ bản thân và tạo ược
sự chú ý của người khác. Vì lẽ ó một trong những iểm nhấn mạnh vào quảng cáo của
công ty Vinamilk là hình thành nên một phong cách sống khoẻ mạnh, phát triển hoàn toàn về thể
chất và trí tuệ, con người năng ộng, sáng tạo, một hình mẫu lí tưởng dĩ nhiên hiệu quả ạt ược là
vô cùng lớn. Một iều thú vị nữa cũng không kém phần trong quan iểm của người Á Đông, việc
tôn vinh hình ảnh quốc gia thông qua thưong hiệu mạnh trước các dòng sản phẩm
của nước ngoài cũng có một ý nghĩa ối với người tiêu dùng.
4. Công nghệ:
Đây là yếu tố tạo ra nhiều cơ hội và cũng tồn tại nhiều thách thức buộc doanh nghiệp
phải tìm hiểu kỹ. Là một trong những yếu tố ầu vào của quá trình sản xuất nên ây là
yếu tố quan trọng quyết ịnh việc sản xuất của doanh nghiệp có hiệu quả hay không.
Sự phát triển của thị trường khoa học công nghệ :Công nghệ ngày càng phát triển ã
em lại cho Vinamilk nhiều cách thức tạo ra sản phẩm mới ể khẳng ịnh thương hiệu
cho sản phẩm của mình. Vinamilk ã ứng dụng nhiều thành tựu mới về các loại máy
móc trang bị sản xuất ra các sản phẩm vừa ạt hiệu quả về chất lượng vừa tiện nghi.
Mặt khác khoa học công nghệ tác ộng tới khâu quảng cáo và mức ộ truyền tin về sản
phẩm: Khoa học phát triển ã áp ứng ược nhu cầu cung cấp sản phẩm cho người tiêu
dùng bởi nhu cầu của người tiêu dùng càng gia tăng về chất lượng và số lượng. Đồng
lOMoARcPSD| 47028186
Trang 17
thời khoa học công nghệ còn tạo ra một lực lượng sản xuất mới rất hiệu quả cho doanh
nghiêp.giúp giảm bớt thời gian sản xuất sản phẩm và nâng cao hiệu quả sản xuất sản
phẩm. Mặt khác Vinamilk cũng như các doanh nghiệp khác cũng cần phải cảnh giác
với việc sa à ầu tư quá nhiều chi phí cho quảng cáo dẫn tới tăng giá thành của sản
phẩm gây thiệt hại nhiều cho doanh nghiệp. Một thách thức khác ó là các sản phẩm có
chứa nhiều yếu tố khoa học công nghệ thường rất khó kéo dài chu kỳ sống bởi những
òi hỏi không nhỏ từ người tiêu dùng,dẫn ến việc lạc hậu về kỹ thuật của những dòng
sản phẩm trên thị trường. Chính vì vậy thách thức ặt ra là việc không ngừng thay ổi
công nghệ sản xuất sản phẩm.
Đối với các tổ chức tiến hành các hoạt ộng nghiên cứu khoa học và áp dụng những
tiến bộ khoa học công nghệ: ó là những cơ sở hữu ích sẽ tư vấn cho doanh nghiệp các
cách thức chế biến sữa ể phù hợp với khẩu vị tiêu dùng khác nhau. Đây cũng là một
trong số những thách thức tìm hiểu thị trường nhanh hơn thông qua các kênh tư vấn
về chính sách khoa học công nghệ.
5. Yếu tố tự nhiên xã hội:
Khí hậu Việt Nam mang ặc iểm của khí hậu gió mùa, nóng ẩm. Tuy nhiên, có nơi
có khí hậu ôn ới như tại Sa Pa, tỉnh Lào Cai; Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng; có nơi thuộc
khí hậu lục ịa như Lai Châu, Sơn La thích hợp trồng cỏ cho chất lượng cao. Mặc dù
khí hậu nóng ẩm nhưng nhìn chung các iều kiện tự nhiên khá thích hợp cho việc
phát triển ngành chăn nuôi bò lấy sữa ặc biệt là ở các tỉnh Tuyên
Quang, Lâm Đồng, Ba Vì, Nghệ An, Sơn La…
Như vậy công ty sẽ có thể dễ dàng có ược nguồn nguyên liệu phục vụ cho nhu cầu
sản xuất như nguyên liệu sữa chưa tươi, ường…với chi phí thấp hơn rất nhiều so với
việc sản xuất các sản phẩm mà phải nhập khẩu nguyên liệu ầu vào từ nước ngoài.
Hơn nữa, các nguyên liệu lại rất a dạng và luôn trong tình trạng tươi mới chứ không
mất i chất dinh dưỡng ban ầu nếu phải bảo quản khi ặt mua từ nơi khác.
Phân tích thị trường mục tiêu của Vinamilk:
4.2.1.1 Khách hàng mục tiêu:
- Vinamilk luôn mang ến cho bạn những sản phẩm chất lượng, bổ dưỡng và ngon miệng
nhất cho sức khocủa bạn. Bạn skhông phải lo lắng khi dùng sản phẩm của Vinamilk.
Mọi lứa tuổi, ối tượng ều phù hợp với Vinamilk.
- Các dòng sản phẩm của Vinamilk ược phát triển cho ộ tuổi thiếu nhi và thiếu niên bởi
tuổi y nhu cầu lớn về sữa và tiêu dùng các sản phẩm từ sữa lớn nhất. Vinamilk
chia khách hàng mục tiêu thành hai nhóm:
+
Nhóm khách hàng nhân: người tiêu dùng, những người nhu cầu mua
sẵn sàng chi trả ể mua sản phẩm Dielac Alpha ặc biệt các ông bố, bà mẹ có con từ
0 6 tuổi. Đây nhóm khách hàng nhu cầu về sản phẩm tương ối a dạng (chất
lượng sản phẩm tốt, giá trdinh dưỡng sản phẩm mang lại, gcả phù hợp, mẫu
bao bì…..) và chiếm tỉ trọng cũng khá cao.
+
Nhóm khách hàng tổ chức: những nhà phân phối, ại lý bán buôn, bán lẻ, cửa
hàng, siêu thị….mong muốn sẵn sàng phân phối sản phẩm Dielac Alpha của
công ty. Đây là nhóm có yêu cầu về chiết khấu, thưởng doanh số, ơn hàng úng tiến
ộ… liên quan ến việc phân phối sản phẩm.
lOMoARcPSD| 47028186
Trang 18
- Ngoài hai nhóm khách hàng mục tiêu chính, các dòng sản phẩm khác của vinamilk
cũng áp ứng cho mọi lứa tuổi: sữa chua, sữa tiệt trùng,..
4.2.1.2 Phân oạn thị trường
4.2.1.2.1 Với số lượng mặt hàng a dạng nên sữa nước Vinamilk lựa chọn phân oạn theo
phương pháp phân chia với các tiêu thức ược lựa chọn là:
- Tiêu thức ịa lý: Dựa vào mật ộ dân số khả năng tiêu thụ sản phẩm phân chia thành
2 oạn thị trường ó là thành thị và nông thôn.
- Tiêu thức nhân khẩu học: Dựa vào tuổi phân chia ra các oạn thị trường khác nhau
là trẻ em, người lớn người già. Ngoài ra còn phân loại sữa dùng cho gia ình cho
cá nhân.
- Tiêu thức hành vi mua của khách hàng: Dựa vào hang thái sức khỏe và lợi ích tim kiếm
phân oạn thành người bình thường,suy dinh dưỡng và người bị bệnh béo phì,tiểu ường.
4.2.1.2.2 Mô tả các phân oạn thị trường
- Đối với oạn thị trường trẻ em chiếm ến 25% tổng dân số cả nước và là ói tượng khách
hàng chính sử dụng sữa nước vậy ây ối tượng n hướng ến nhiều nhất, trẻ em
thường hiếu ộng thích nhảy nhót màu sắc càng sặc sỡ càng tốt. thích ngọt với nhiều
mùi vị khác nhau ặc biệt là socola.
- Người lớn (15-59 tuổi) chiếm 66% dân số cả nước một t lệ khá cao. Đây ối tương
lao ộng có thu nhập nắm giữ chi tiêu nên là ối ợng quyết ịnh mua thường hay quan
tâm ến chất lượng và thương hiệu sản phẩm
- Người già: chỉ chiếm 9% dân số một tỷ lệ khá nhỏ và người già hay sử dụng sữa bột ít
dùng sữa nước vì vậy ây lối tượng cần phải lôi kéo làm họ thay ổi xu hướng tiêu dùng
sữa
- Dân thành thị chiếm ến 29,6% dân số cả nước ang xu hướng tăng. Mật người
dân ở thành thị cao nên rất dễ dàng trong việc phân phối sản phẩm, thu nhập của người
dân thảnh thị cao hơn nên họ quan tâm ến sức khỏe hơn và thướng sử dụng sũa cho cả
nhà. Họ thường trung thành với sản phẩm sữa ã chọn, riêng ối với sưa ơi Vinamilk
thì ở Hà Nội và Tp Hồ Chí Minh ã tiêu thụ ến 80% lượng sữa.
- Dân nông thôn chiếm một tỷ lệ cao 70,4% dân số cả nước nhưng mức sống của người
dân rất thấp rất ít khi cho con uống sữa. Mật ộ phân bố dân cư ở ây so với thành thị là
thấp
- Người bình thường chiếm một tỷ lệ lớn nhu cầu của họ rất phong phú thể uống
ược hiều loại sữa ặc biệt trẻ em thích những thức uống ngọt
- Người bị bệnh béo phì, tiểu ường: tỷ lệ người bị bệnh béo phì tiểu ường ang xu
hướng ngày càng tăng tỷ lệ này hiện nay rất lớnc biệt trẻ em. Đối với trẻ em dưới
15 tuổi tỷ lệ y chiếm ến 21% xu hứơng ngày càng tăng, ở người lớn tỷ lệ này
cũng khá cao và có xu hướng tăng. Người già mắc bệnh béo phì chiếm ến 18%
- Người bị bệnh còi xương suy dinh dưỡng : thương gặp ở trẻ em dặc biệt là ở miền núi
và nông thôn ối tượng này cũng chiếm một tỷ lệ khá lớn ến 13% nhưng thường không
có khả năng mua sữa uống
lOMoARcPSD| 47028186
Trang 19
4.2.1.3Phân tích chương trình marketing của công ty Vinamilk ể áp ứng khách hàng mục tiêu .
4.2.1.2.3 Chiến lược sản phẩm
- Với nguồn lực của doang nghiệp khá lớn, mức thể a dạng hóa sản phẩm cao nên
sữa nước Vinamilk lựa chọn chiến lược tập trung toàn bộ thị trường với mỗi oạn thị
trường mỗi ối tượng khách hàng ều có những sản phẩm phù hợp. Đối với trẻ nhỏ dưới
6 tuổi thì có sữa hộp 110ml, trẻ từ 6 tuổi trở lên người lướn thi hộp 180ml, 200ml
- nhiều cách óng gói như hộp giấy, bịch giấy tiện lợi khi i lại, mang theo dễ dàng
Người bình thường thì thể dùng ược nhiều loại như sữa thanh trùng, tiệt trùng
ường, không ường, sữa hương dâu,hương socola...
- Người bị suy dinh dưỡng hay người già thi dùng sữa tiệt trùng giàu canxi
- Người bị bệnh tiểu ường, béo phì thì dùng sữa ít béo flex không ường, tiệt trùng không
ường.
- Tuy nhiên ối tượng khách hàng mục tiêu sữa nước Vinamilk hướng ến ó là trem
và thị trường tầm trung bình dân.
2.3.4.5 Các dịch vụ hỗ trợ sản phẩm
- Mục tiêu của dịch vụ hỗ trợ sản phẩm tăng thêm tính cạnh tranh cho sản phẩm khi
mà hai nhà sản xuất ưa ra những quân bài giống nhau cả về lớp thứ nhất và lớp thứ hai.
Vậy thì chính lớp thứ ba – tức là dịch vụ cộng thêm sẽ quyết ịnh sản phẩm nào ược ưu
tiên lựa chọn.
- Đối với mặt hàng sữa nước, công ty Vinamilk thường xuyên thực hiện các dịch vụ cộng
thêm như:
-Tư vấn dinh dưỡng online miễn phí cho các bậc phụ huynh trên diễn àn của website
vinamilk.com.vn. Bên cạnh ó, website y thường xuyên cập nhật các bài viết về dinh
dưỡng nuôi trẻ, các khẩu phần ăn hợp lý các bậc phụ huynh tham khảo và chăm lo dinh
dưỡng cho con mình một cách toàn diện nhất.
-Có các phòng khám tư vấn dinh dưỡng ở các tỉnh thành trong cả nước :
+ Hà Nội – 57 Trần Duy Hưng, P.Trung Hòa,Q.Cầu Giấy
+ Đà Nẵng – Lô 42 Triệu Nữ Vương, Q.Hải Châu
+ Cần Thơ – 86D Hùng Vương, P.Thái Bình, Q.Ninh Kiều
- Tổ chức các mini show trong các công viên, trường mẫu giáo, tiểu học, nhà trẻ, khu
vui chơi,… ể sampling khi giới thiệu sản phẩm mới. Đây là hình thức rất thành công
tâm lý thích dùng thử trước khi mua của người tiêu dùng Việt Nam.
4.2.1.2.4 Chiến lược giá
- Vinamilk tập trung mọi nguồn lực ể trở thành công ty sữa và thực phẩm có lợi cho sức
khỏe với mức tăng trưởng nhanh và bền vững nhất trên thị trường bằng chiến lược xây
dựng các dòng sản phẩm có lợi thế cạnh tranh dài hạn. Để thực hiện ược mục tiêu này,
Vinamilk chấp nhận hạ gbán tới mức cạnh tranh ể ạt quy thị trường lớn nhất. Bên
cạnh ó, Vinamilk cũng tập trung làm ra những sản phẩm với chất lượng quốc tế (sữa
tươi nguyên chất 100%), luôn hướng tới sự áp ứng hoàn hảo nhất cho người tiêu dùng,
luôn thỏa mãn trách nhiệm với khách hàng bằng cách a dạng hóa sản phẩm
dịch vụ, ảm bảo chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm. Trong trường hợp này, Vinamilk

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47028186 lOMoAR cPSD| 47028186
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................... lOMoAR cPSD| 47028186
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................... Trang 1 • MỤC LỤC: Trang 2 lOMoAR cPSD| 47028186 Mở ầu
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI:
- Trong thời kì mở cửa của nền kinh tế hiện nay ,ặc biệt là sau khi Việt Nam gia nhập WTO ,chúng
ta không thể không nhắc ến tầm quan trọng của các chiến lược marketing giúp các doang nghiệp
trong nước cạnh tranh ược với các doanh nghiệp nước ngoài ,vì vậy marketing không chỉ là một
chức năng trong hoạt ộng kinh doanh ,nó là một triết lý dẫn dắt toàn bộ hoạt ộng của doanh nghiệp
trong việc phát hiện ra ,áp ứng và làm thoả mãn cho nhu cầu của khách hàng .Nắm bắt ược xu thế
ó ,trong những năm qua mặc dù phải cạnh tranh với các sản phẩm sữa trong và ngoài nước ,song
bằng nhiều nỗ lực Vinamilk ã duy trì ược vai trò chủ ạo của mình trên thị trường trong nước và
và cạnh tranh hiệu quả với các nhãn hiệu sữa của nước ngoài .Theo kết quả bình chọn 100 thương
hiệu mạnh nhất Việt Nam (Do Báo Sài Gòn Tiếp thị tổ chức), Vinamilk là thương hiệu thực phẩm
số 1 của Việt Nam chiếm thị phần hàng ầu, ạt tốc ộ tăng trưởng 30%/năm, ược người tiêu dùng
tín nhiệm và liên tiếp ược bình chọn là sản phẩm ứng ầu TOP TEN hàng Việt Nam chất lượng
cao 8 năm liền 1997-2004. Để ạt ược những thành tựu như trên, không phải bất cứ một doanh
nghiệp Việt Nam nào cũng dễ dàng ạt ược. Chắc chắn các nhà lãnh ạo của thương hiệu nổi tiếng
Vinamilk ã phải thực hiện khâu marketing hết sức thành công.Vậy những chiến lược mà Vinamilk
ã sử dụng là gì ể khiến thương hiệu của mình trở nên thành công ến vậy? Chính vì thế nhóm chúng
em ã quyết ịnh chọn ề tài “Chiến lược makerting của công ty sữa Vinamilk” là ề tài tiểu luận của nhóm.
1.2 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY VINAMILK:
+ Công ty sữa Vinamilk là là công ty sữa chiếm thị phần lớn nhất tại Việt Nam chiếm ến 55 % thị phần
sữa trong cả nước (số liệu tháng 3-2022)
+ Công ty cổ phần sữa Việt Nam (Vinamilk) ược thành lập từ ngày 20/08/1976. Đây là công ty ược thành
lập dựa trên cơ sở tiếp quản 3 nhà máy sữa, do chế ộ cũ ể lại.
với tên hợp pháp là Công ty cổ phần sữa Việt Nam.Tên ăng kí Tiếng Anh là Vietnam Dairy Product Joint
Stock Company .Tên viết tắt là Vinamilk
+Từ ó tới nay, khi lần lượt ược nhà nước phong tặng các Huân chương Lao Động, Danh hiệu Anh hùng
lao ộng trong thời kỳ ổi mới... Vinamilk ã cho xây dựng các trang trại bò sữa ở khắp mọi miền ất nước.
+ Không chỉ phát triển ở thị trường trong nước, Vinamilk còn mở rộng thương hiệu ến New Zealand và
hơn 20 nước khác, trong ó có Mỹ.
+ Ngoài ra, Vinamilk còn là thương hiệu tiên phong mở lối cho thị trường thực phẩm Organic cao cấp
tại Việt Nam, với các sản phẩm từ sữa tươi chuẩn USDA Hoa Kỳ.
-Vinamilk là một công ty có ngành nghề a dạng như chăn nuôi bò sữa, sản xuất thức ăn cho gia súc, trồng trọt…
-Trong 8 năm, với nhiều nỗ lực, công ty ã xây dựng thành công 5 trang trại bò sữa và ã có kế hoạch xây
thêm 4 trang trại tiếp theo.
-Vinamilk rất chú trọng vào việc ầu tư các thiết bị công nghệ. Tất cả hệ thống chuồng trại chăn nuôi, ều
ược công ty xây dựng theo tiêu chuẩn hiện ại nhất của thế giới.
-Để ảm bảo việc làm chủ ược các thiết bị hiện ại, công ty còn thường xuyên ào tạo và phát triển nguồn
nhân lực. Các Giám ốc và Trưởng bộ phận ều ược công ty cử i học tập kinh nghiệm thực tế, của
các trang trại chăn nuôi bò sữa ở Mỹ, Úc... Trang 3 lOMoAR cPSD| 47028186
-Nắm bắt ược thị trường với những sản phẩm ảm bảo chất lượng, giá cả cạnh tranh, chắc chắn rằng,
Vinamilk sẽ còn tiếp xa hơn trong tương lai.
+ Công ty Sữa Vinamilk ã cung cấp hơn 250 loại sản phẩm khác nhau, với các ngành hàng chính cụ thể như sau: •
Sữa tươi với các nhãn hiệu: ADM GOLD, Flex, Super SuSu. •
Sữa chua với các nhãn hiệu: SuSu, Probi. ProBeauty •
Sữa bột trẻ em và người lớn: Dielac, Alpha, Pedia. Grow Plus, Optimum Gold, bột
dinh dưỡng Ridielac, Diecerna ặc trị tiểu ường, SurePrevent, CanxiPro, Mama Gold. •
Sữa ặc: Ngôi sao Phương Nam, Ông Thọ. •
Kem và phô mai: Kem sữa chua Subo, kem Delight, Twin Cows, Nhóc kem, Nhóc
Kem Oze, phô mai Bò Đeo Nơ. •
Sữa ậu nành – nước giải khát: nước trái cây Vfresh, nước óng chai Icy, sữa ậu nành GoldSoy. •
Trụ sở chính: Công ty Cổ Phần Sữa Việt Nam (Vinamilk) •
Số 10, Đường Tân Trào, phường Tân Phú, quận 7, Tp. HCM • (08) 54 155 555 • (08) 54 161 226 •
E-mail: vinamilk@vinamilk.com.vn • Website: www.vinamilk.com.vn
1.3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Tìm hiểu nghiên cứu phân tích tình hình thực hiện marketing ối với công ty cổ phần sữa Việt Nam
Vinamilk ,bao gồm các thành phần về sản phẩm giá cả ,hệ thống phân phối và các chính sách chiêu
thị .Qua ó ưa ra nhận xét ,ánh giá phù hợp với thực tế nhằm hoàn thiện và nâng cao hơn nữa hiệu
quả hoạt ộng marketing của công ty cổ phần sữa Việt Nam (Vinamlk).
1.4 TÊN CHỦ ĐỀ NGHIÊN CỨU :
- Tìm hiểu hoạt ộng marketing của công ty cổ phần sữa Việt Nam (Vinamilk) 2
Lịch sử hình thành và phát triển: 2.1 Thời bao cấp (1976-1986):
- Năm 1976, lúc mới thành lập, Công ty Sữa Việt Nam (Vinamilk) có tên là Công ty Sữa
– Cà Phê Miền Nam, trực thuộc Tổng cục Thực phẩm, sau khi chính phủ quốc hữu hóa
ba xí nghiệp tư nhân tại miền nam Việt Nam: Thống Nhất (thuộc một công ty Trung
Quốc), Trường Thọ (thuộc Friesland), và Dielac (thuộc Nestle).
- Năm 1982, công ty Sữa – Cà phê Miền Nam ược chuyển giao về bộ công nghiệp thực
phẩm và ổi tên thành xí nghiệp liên hiệp Sữa - Cà phê – Bánh kẹo I. Lúc này, xí nghiệp
ã có thêm hai nhà máy trực thuộc, ó là:
o Nhà máy bánh kẹo Lubico.
o Nhà máy bột dinh dưỡng Bích Chi (Đồng Tháp). Trang 4 lOMoAR cPSD| 47028186 2.2
Thời kỳ Đổi Mới (1986-2003):
- Tháng 3 năm 1992, Xí nghiệp Liên hiệp Sữa – Cà phê – Bánh kẹo I
chính thức ổi tên thành Công ty Sữa Việt Nam (Vinamilk) - trực thuộc
Bộ Công nghiệp nhẹ, chuyên sản xuất, chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa.
- Năm 1994, Công ty Sữa Việt Nam (Vinamilk) ã xây dựng thêm một nhà
máy sữa ở Hà Nội ể phát triển thị trường tại miền Bắc, nâng tổng số nhà
máy trực thuộc lên 4 nhà máy. Việc xây dựng nhà máy là nằm trong
chiến lược mở rộng, phát triển và áp ứng nhu cầu thị trường Miền Bắc Việt Nam.
- Năm 1996: Liên doanh với Công ty Cổ phần Đông lạnh Quy Nhơn ể
thành lập Xí Nghiệp Liên Doanh Sữa Bình Định. Liên doanh này tạo
iều kiện cho Công ty thâm nhập thành công vào thị trường Miền Trung Việt Nam.
- Năm 2000: Nhà máy sữa Cần Thơ ược xây dựng tại Khu Công Nghiệp
Trà Nóc, Thành phố Cần Thơ, nhằm mục ích áp ứng nhu cầu tốt hơn
của người tiêu dùng tại ồng bằng sông Cửu Long. Cũng trong thời gian
này, Công ty cũng xây dựng Xí Nghiệp Kho Vận có ịa chỉ tọa lạc tại:
32 Đặng Văn Bi, Thành phố Hồ Chí Minh. 2.3
Thời kỳ Cổ Phần Hóa (2003 ến nay) :
- Năm 2003: Công ty chuyển thành Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam
(Tháng 11). Mã giao dịch trên sàn giao dịch chứng khoán là VNM.
- Năm 2004: Mua thâu tóm Công ty Cổ phần sữa Sài Gòn. Tăng vốn iều
lệ của Công ty lên 1,590 tỷ ồng. - Năm 2005:
+ Mua số cổ phần còn lại của ối tác liên doanh trong Công ty Liên doanh Sữa Bình
Định (sau ó ược gọi là Nhà máy Sữa Bình Định) và khánh thành Nhà máy Sữa
Nghệ An vào ngày 30 tháng 06 năm 2005, có ịa chỉ ặt tại Khu Công Nghiệp Cửa Lò, Tỉnh Nghệ An.
+ Liên doanh với SABmiller Asia B.V ể thành lập Công ty TNHH Liên Doanh
SABMiller Việt Nam vào tháng 8 năm 2005. Sản phẩm ầu tiên của liên doanh
mang thương hiệu Zorok ược tung ra thị trường vào ầu giữa năm 2007. - Năm 2006:
+ Vinamilk niêm yết trên thị trường chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh vào ngày
19 tháng 01 năm 2006, khi ó vốn của Tổng Công ty Đầu tư và Kinh doanh Vốn
Nhà nước có tỷ lệ nắm giữ là 50.01% vốn iều lệ của Công ty. Trang 5 lOMoAR cPSD| 47028186
+ Mở Phòng Khám An Khang tại Thành phố Hồ Chí Minh vào tháng 6 năm 2006.
Đây là phòng khám ầu tiên tại Việt Nam quản trị bằng hệ thống thông tin iện tử.
Phòng khám cung cấp các dịch vụ như tư vấn dinh dưỡng, khám phụ khoa, tư
vấn nhi khoa và khám sức khỏe.
+ Khởi ộng chương trình trang trại bò sữa bắt ầu từ việc mua thâu tóm trang trại Bò
sữa Tuyên Quang vào tháng 11 năm 2006, một trang trại nhỏ với àn bò sữa
khoảng 1.400 con. Trang trại này cũng ược i vào hoạt ộng ngay sau khi ược mua thâu tóm.
- Năm 2007: Mua cổ phần chi phối 55% của Công ty sữa Lam Sơn vào
tháng 9 năm 2007, có trụ sở tại Khu công nghiệp Lễ Môn, Tỉnh Thanh Hóa.
- Năm 2009: Phát triển ược 135.000 ại lý phân phối, 9 nhà máy và nhiều
trang trại nuôi bò sữa tại Nghệ An, Tuyên Quang
- Năm 2010 - 2012: Xây dựng nhà máy sữa nước và sữa bột tại Bình
Dương với tổng vốn ầu tư là 220 triệu USD.
- Năm 2011: Đưa vào hoạt ộng nhà máy sữa Đà Nẵng với vốn ầu tư 30 triệu USD.
3.Các danh hiệu ạt ược
 Huân chương Lao Động hạng III (1985), hạng II (1991), hạng I (1996)
 Anh hùng Lao Động (2000)
 Top 15 công ty tại Việt Nam (UNDP)
 Top 200 Doanh Nghiệp Vừa và Nhỏ ở Châu Á do Forbes Asia bình chọn (2010)
 Top 10 thương hiệu ược người tiêu dùng yêu thích nhất Việt (Nielsen Singapore 2010)
 Top 5 doanh nghiệp tư nhân lớn nhất thị trường Việt Nam (VNR500)
4. Các dòng sản phẩm của Vinamilk
- Với sản phẩm hết sức a dang Vinamilk cung cấp hon 200 sản phẩm trên
thị trường toàn quốc và xuất khẩu sang các nước Mỹ,Canada, Đức, Séc,
Ba Lan, Trung Quốc , khu vực Trung ông, khu vụ châu Á...Bao gồm
các sản phẩm với các mặt hàng: Sữa ặc, sữa bột, bột dinh dưỡng, sữa
tươi, kem, sữa chua, phomat,...
• Sữa ặc: chiếm 34% doanh thu, có tỷ lệ tăng trưởng trên 30% và chiếm ến 80% thị phần. Trang 6 lOMoAR cPSD| 47028186
• Sữa tươi ( hay sữa nước): chiếm 26% doanh thu, ạt mức tăng trưởng 18%, Sữa tươi
Vinamilk chiếm khoảng 48% thị phần.
• Sữa bột và ngũ cốc ăn liền: chiếm 24% doanh thu, Vinamilk (cùng với Abbott và Dutch
Lady) là một trong ba công ty dẫn ầu thị trường Việt Nam chiếm 14% thị phần. Trang 7 lOMoAR cPSD| 47028186
• Sữa chua: chiếm 10% doanh thu và 73% thị phần, có mức tăng trưởng trên 20%.
• Sản phẩm khác: chiếm 6% doanh thu: kem, phô mai, bánh flan, sữa ậu nành, nước ép trái
cây, nước tinh khiết và trà. Cà phê là sản phẩm mới nhất của Vinamilk, với các nhãn hiệu
như Moment Coffee, True Coffee và Kolac.
II. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU
1. Lý thuyết về thị trường mục tiêu: 1.1
Thị trường mục tiêu là gì?
- Thị trường mục tiêu là thị trường bao gồm các khách hàng có cùng nhu cầu hoặc mong
muốn mà công ty có khả năng áp ứng. Nắm rõ ược iều này, công ty có thể chiếm ược ưu
thế hơn so với ối thủ cạnh tranh, ồng thời ạt ược các mục tiêu mà chiến lược tiếp thị ã khẳng ịnh. 1.2
Đặc iểm của thị trường mục tiêu: -
Việc lựa chọn các oạn thị trường mục tiêu cần tính ến các yếu tố sau ây:
+ Khả năng tài chính của doanh nghiệp: nếu khả năng tài chính có hạn thì hợp lý nhất là
tập trung vào một oạn thị trường nào ó (chiến lược marketing tập trung).
+ Đặc iểm về sản phẩm: doanh nghiệp có thể chiếm lĩnh tất cả oạn thị trường (chiến
lược marketing không phân biệt) với những sản phẩm ơn iệu như trái bưởi hay
thép. Đối với mặt hàng có thể khác nhau về kết cấu như: máy ảnh, ô tô, xe máy…
thì chiến lược marketing tập trung hay còn gọi là chiến lược marketing có phân biệt là phù hợp hơn. Trang 8 lOMoAR cPSD| 47028186 -
Cách xác ịnh thị trường mục tiêu:
+ Để xác ịnh thị trường mục tiêu cho kế hoạch kinh doanh, chúng ta cần tiến hành
nghiên cứu về những khách hàng tiềm năng theo nhận ịnh chủ quan ban ầu của
mình. Những khách hàng tiềm năng là những người trong tương lai sẽ quan tâm và
mua sản phẩm, hay sử dụng dịch vụ của chúng ta. Số lượng khách hàng tiềm năng
có thể từ vài trăm người (nếu chúng ta mở cửa hàng bán lẻ trong thị trấn) lên ến
hàng triệu người (nếu chúng ta khởi sự hoạt ộng kinh doanh trực tuyến).
2. Đặc iểm thị trường sữa:
2.1 Đặc iểm thị trường sữa Việt Nam
- Trong nhiều năm trở lại ây, nhu cầu
sử dụng sữa tại Việt Nam tăng lên áng
kể. Theo Thống kê, nhu cầu sữa tươi
nguyên liệu tăng khoảng 61% , từ 500
triệu lít (năm 2010) lên ến 805 triệu
lít (năm 2015). Các nhà chuyên môn
ánh giá rằng tiềm năng phát triển của
thị trường sữa tại Việt Nam vẫn còn rất lớn.
- Là một quốc gia ông dân và mức tăng
dân số cao khoảng 1.2%/năm, thị
trường sữa tại Việt Nam có tiềm năng
lớn. Tỷ lệ tăng trưởng GDP 6-
8%/năm, thu nhập bình quân ầu người tăng 14.2%/năm,
kết hợp với xu thế cải thiện thiện sức khỏe và tầm
vóc của người Việt Nam khiến
cho nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm
sữa luôn giữ mức tăng trưởng cao.
Năm 2010, trung bình mỗi người
Việt Nam tiêu thụ khoảng 15 lít sữa/năm.
Dự báo ến năm 2020, con số này
sẽ tăng gần gấp ôi, lên ến 28 lít sữa/năm/người.
2.2 Đặc iểm thị trường sữa Vinamilk
- Tại Việt Nam, Vinamilk ược biết
ến như một nhà sản xuất sữa hàng
ầu. Công ty hiện nắm giữ phần lớn
thị phần của các mảng kinh doanh Trang 9 lOMoAR cPSD| 47028186
như sữa chua (90%), sữa ặc (80%), sữa
nước (50%) và sữa bột (25%). Theo số
Thị phần sữa của
liệu công bố mới nhất của Công ty Vinamilk tại Việt
nghiên cứu thị trường Nielsen, sữa tươi Nam (2014)
Vinamilk 100% ứng ầu về cả sản lượng bán ra Sữa chua lẫn doanh số bán ra Sữa ặc
trong phân khúc nhóm các nhãn hiệu Sữa nước sữa tươi. Sữa bột
- Nắm giữ gần 50% thị phần sữa nước.
Tốc ộ tăng trưởng doanh thu ạt 31% .
Doanh thu năm 2014 của Vinamilk ạt gần
36.000 tỷ ồng, tăng gần 14% so với
2013 . Theo thống kê, trong năm 2014,
Vinamilk ã ưa ra thị trường gần 5 tỷ sản
phẩm sữa các loại. Các sản phẩm sữa
mang thương hiệu Vinamilk không chỉ
bao phủ thị trường trong nước, mà còn
hướng ến xuất khẩu. Hiện nay sản
phẩm của Vinamilk ã có mặt ở hơn 31
nước trên thế giới. Với chiến lược ã
vạch ra, trong 3 năm tới Vinamilk sẽ
tập trung vào thị trường Trung Đông,
châu Phi, Cuba, Mỹ. Với lợi thế này,
Vinamilk hy vọng mục tiêu doanh thu
3 tỷ USD và ứng vào Top 50 công ty
sữa lớn nhất Thế giới vào năm 2017 sẽ trong tầm tay.
- Vị trí dẫn ầu của Vinamilk trên thị trường sữa nước dù vẫn ược khẳng ịnh, song trước
sự vươn lên mạnh mẽ của hàng loạt ối thủ, ang trở thành mối e doạ về thị phần với
Vinamilk. Theo nhận ịnh của FPTS, mức ộ cạnh tranh của thị trường sữa nước sẽ
tăng lên trong vài năm tới, thị phần của Vinamilk sẽ khó có thể mở rộng hơn nữa.
Trong khi ó, Vinamilk sẽ phải ối mặt với không ít rủi ro trong ầu tư, là vấn ề tiêu thụ
của một sản phẩm liên quan ến an toàn thực phẩm, tính cạnh tranh với các ối thủ và
rủi ro về biến ộng giá nguyên liệu….
2.3 Kết quả kinh doanh ba năm gần nhất a, Năm 2019
-Tổng doanh thu (hợp nhất) của Vinamilk là 56.400 tỷ ồng, Lợi nhuận sau thuế (hợp nhất) là 10.554
tỷ ồng, giá trị thương hiệu lớn nhất Việt Nam: 2.2 tỷ ô la Mỹ, vốn hóa 202.907 tỷ ồng. Tổng thị phần
của Vinamilk tăng 0.2%. Số nước xuất khẩu là 53 nước, tổng số iểm bán lẻ là
251.000.Vinamilk có 12 trang trại chuẩn GLOBAL GAP ang hoạt ộng. Tổng àn bò sữa lên tới 130.000 con Trang 10 lOMoAR cPSD| 47028186
-Vinamilk tiếp tục duy trì sự ổn ịnh tài chính trong năm 2019. Doanh thu thuần hợp nhất ạt 56.318 tỷ
ồng trong cả năm 2019, tăng trưởng 7,1% so với cùng kỳ 2018 và hoàn thành 100% kế hoạch cả năm.
-Vinamilk chính thức sở hữu 75% CTPT GTNFoods, qua ó tham gia iều hành CTCP sữa Mộc
Châu. Thương vụ M&A này giúp Vinamilk có bước tiến lớn về phát triển vùng nguyên liệu sữa tươi.
Quy mô àn bò do Vinamilk và Mộc Châu Milk quản lý và khai thác sữa ạt khoảng 155.000 con. theo
báo cáo tài chính mới công bố, tổng giá trị giao dịch mua vốn (bao gồm giá mua trực tiếp bằng tiền,
phí giao dịch và lợi nhuận ược chia khi GTNFoods còn là công ty liên kết) là 3.460 tỷ ồng. Tuy
nhiên, khoản tiền thuần chi ra chỉ xấp xỉ 2.160 tỷ ồng. Sau khi hợp nhất GTNFoods, tổng tài sản của
Vinamilk tại thời iểm cuối năm tăng 19.6% và ạt 44.700 tỷ ồng. Nợ phải trả cũng tăng 34,9% ạt mức 14.969 tỷ ồng b, Năm 2020:
•Tổng doanh thu (hợp nhất) của Vinamilk năm 2020 là: 59.723 tỷ ồng
•Lợi nhuận trước thuế (hợp nhất) : 13.519 tỷ ồng
•Lợi nhuận sau thuế (hợp nhất): 11.236 tỷ ồng
Nhận xét: Năm 2020 tổng doanh thu thuần của Vinamilk tăng 6% so với năm 2019. Lợi nhuận sau
thuế tăng 6.5% so với năm 2019. Theo nhận xét của các chuyên gia, ngành sữa năm 2020 ã tăng
trưởng âm 6% vì chịu sự tác ộng của “cơn bão” Covid 19. Tuy nhiên, kết quả kinh doanh của
Vinamilk ghi nhận lại cho thấy doanh nghiệp có sự tăng lên ở cả lợi nhuận lẫn doanh thu. Ngoài ra,
Vinamilk ã khẳng ịnh ược sức mạnh của mình với hoạt ộng xuất khẩu trong năm 2020 ã tạo nhiều
dấu ấn trong bối cảnh khó khăn chung, óng góp tích cực cho ngành sữa cả nước.
•Năm 2020, tuy diễn biến dịch bệnh em lại những khó khăn, thách thức cho toàn
thế giới, song với sự linh hoạt biến “nguy” thành “cơ” i cùng cái “tâm” và cái
“tầm” ã giúp con số lợi nhuận thiếu hụt trong quý ầu năm ã ược bù vào những
tháng cuối năm. Nhờ tự chủ ược vùng nguyên liệu sữa tươi trong nước, kết hợp
với mạng lưới nhà cung cấp nguyên liệu nhập khẩu từ nhiều quốc gia, Vinamilk
ảm bảo hoạt ộng sản xuất ổn ịnh, áp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và cả xuất khẩu
• Bên cạnh con số áng ngưỡng mộ về doanh thu, Vinamilk vẫn ịnh hướng ứng
dụng công nghệ vào quản lý, tiếp tục hoàn thiện ưa vào sử dụng Trang trại Bò
sữa Quảng Ngãi với quy mô 4000 con. Vinamilk còn ưa vào hoạt ộng Trung tâm
Kỹ thuật Bò sữa và Cấy truyền phôi nhằm phục vụ nhu cầu chọn lọc cung cấp
nguồn gen ưu tú vượt trội.
•Vinamilk vẫn bám sát vào chiến lược Marketing, mô hình 4P trong năm 2020 •Sản phẩm Trang 11 lOMoAR cPSD| 47028186 •Giá •Kênh phân phối
•Xúc tiến thương mại, truyền thông
Với mục ích nâng cao giá trị sản phẩm, nghiên cứu các sản phẩm mới, giá cả phải chăng, Vinamilk
vẫn là một ối thủ áng gờm trên thị trường hiện nay • Năm 2021
-Doanh thu liên tiếp lập ỉnh mới
Với mức tăng 2,2% so với năm 2020, tổng doanh thu hợp nhất năm 2021 ã ạt 61.012 tỷ ồng, lần ầu
vượt mức 60 nghìn tỷ ồng và hoàn thành 98,2% kế hoạch ề ra. Đáng chú ý, doanh thu hợp nhất quý
4/2021 ã tăng trưởng xấp xỉ 10%, là mức tăng trưởng theo quý nhanh nhất trong gần 5 năm trở lại ây.
Để ạt ược những thành tựu trên, Vinamilk ã vượt qua nhiều thời iểm khó khăn mà năm 2021 là một
ví dụ iển hình khi các biến chủng Covid ã gây tác ộng nghiêm trọng lên kinh tế và giao thương toàn cầu.
-Tiếp tục cam kết phát triển vùng nguyên liệu với sự ra ời Hệ thống trang trại sinh thái Green Farm
Vinamilk cho ra ời hệ thống trang trại sinh thái Green Farm bao gồm 03 Trang trại bò sữa: Thống
Nhất Thanh Hóa, Quảng Ngãi và Tây Ninh, ây là mô hình trang trại ược phát triển trên cơ sở các
trang trại ã ạt tiêu chuẩn Global G.A.P. Điểm ặc biệt của hệ thống Trang trại Green Farm: + Trang
trại có môi trường sống sinh thái với mạch nước ngầm tự nhiên và hồ iều hòa giúp không khí trong
trang trại luôn mát mẻ, trong lành
+ Nguồn giống bò thuần chủng nhập khẩu, ổn ịnh về di truyền và năng suất sữa
+ Nguồn thức ăn thô xanh tự nhiên, giàu dưỡng chất cho bò như ngô, Mombasa, Ruzi, Yến mạch, Stylo, v.v.
+ Canh tác không sử dụng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu hóa học
III. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG DOANH NGHIỆP I.
MÔI TRƯỜNG VI MÔ: 1. Nhà cung cấp: -
Nguồn cung cấp nguyên liệu của công ty sữa Vinamilk gồm: nguồn nguyên liệu
nhập khẩu, nguồn nguyên liệu thu mua từ các hộ nông dân nuôi bò và nông trại nuôi bò trong nước. -
Về sữa tươi: Vinamilk tự chủ trong nguồn nguyên liệu sữa tươi, không phụ thuộc
vào nước ngoài. Hiện nay, Vinamilk ã có hệ thống 10 trang trại ang hoạt ộng, ều có
quy mô lớn với toàn bộ bò giống nhập khẩu từ Úc, Mỹ, và New Zealand. Hệ thống
trang trại Vinamilk trải dài khắp Việt Nam tự hào là những trang trại ầu tiên tại Đông
Nam Á ạt chuẩn quốc tế Thực Hành Nông Nghiệp Tốt Toàn cầu (Global G.A.P.).
Trang trại bò sữa organic tại Đà Lạt vừa khánh thành vào tháng
03/2017 là trang trại bò sữa organic ầu tiên tại Việt Nam ạt ược tiêu chuẩn Organic
Châu Âu do Tổ chức Control Union chứng nhận. Tổn àn bò cung cấp sữa cho công ty
bao gồm các trang trại của Vinamilk và bà con nông dân có ký kết hợp ồng bán sữa
cho Vinamilk là hơn 120.000 con bò,cung cấp khoảng 750 tấn sữa tươi nguyên liệu ể
sản xuất ra trên 3.000.000 (3 triệu) ly sữa/ một ngày. Khởi công giai oạn 1 trang trại bò
sữa tại Lào với quy mô diện tích 5.000 ha và àn bò 24.000. Sự kiện khánh thành
“Resort” bò sữa Vinamilk Tây Ninh ược sử dụng công nghệ 4.0 một cách toàn diện Trang 12 lOMoAR cPSD| 47028186
trong quản lí trang trại và chăn nuôi bò sữa là sự kiện nổi bật ược chú ý nhất năm
2019. Quy mô trang trại: 685 ha, 8000 con và có vốn ầu tư ban ầu là 1.200 tỷ ồng. -
Về sữa bột: Vinamilk nhập khẩu bột từ các công ty hàng ầu thế giới: Fonterta là
một tập oàn a quốc gia hàng ầu trên thế giới trong lĩnh vực về sữa và xuất khẩu các sản
phẩm sữa, tập oàn này nắm giữ 1/3 khối lượng mua bán trên toàn thế giới. Đây chính
là nhà cung cấp chính bột sữa chất lượng cao cho nhiều công ty nổi tiếng trên thế giới
cũng như Công ty Vinamilk. Hoodwest International óng vai trò quan trên thị trường
sữa thế giới và ược ánh giá là một ối tác lớn chuyên cung cấp bột sữa cho nhà sản xuất
và người tiêu dùng ở Châu Âu nói riêng và trên toàn thế giới nói chung. Với hơn 40
năm kinh nghiệm, Hogweat có khả năng ưa ra những thông tin áng tin cậy về lĩnh vực
kinh doanh các sản phẩm sữa và khuynh huớng của thị trưởng sữa ngày nay. Nhờ ó, mà
chất lượng sữa bột của Vinamilk không thua kém nhiều với các nhà cung cấp nước
ngoài khác trên thị trường Vinamilk ã hạn chế ược áp lực từ phía nhà cung
cấp.Vinamilk có thể tự chủ ược nguồn nguyên liệu sữa tươi, chỉ phụ thuộc vào nguồn
nguyên liệu bột sữa. Hơn nữa, công ty Vinamilk ã tạo áp lực cho phía nhà cung cấp về
chất lượng nguyên liệu, ảm bảo chất lượng tốt cho sản phẩm.Vinamilk không chịu áp
lực từ nhà cung cấp do quy mô và sự sở hữu các nguyên liệu chất lượng cao và tạo vị
thế cao hơn các nhà cung cấp, ảm bảo tính cạnh tranh công bằng cho các nhà cung cấp
nhỏ lẻ nhưng sản phẩm có chất lượng cao.
2. Đối thủ cạnh tranh:
Việt Nam hiện có 60 doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh sữa với hơn 300 nhãn
hàng. Tuy nhiên Vinamilk vẫn là công ty có thị phần lớn nhất tại Việt Nam chiếm
hơn 50% trong ngành sữa, theo sau là FrieslandCampina Việt Nam. Tiếp ến là các ản
phẩm nhập khẩu từ các hãng như Mead Johnson, Abbott, Nestle… với các sản phẩm
chủ yếu là sữa bột. Cuối cùng là các công ty sữa có quy mô nhỏ như Nutifood, Hanoi Milk, Ba Vì... -
Sữa bột hiện ang là phân khúc cạnh tranh khốc liệt nhất giữa các sản phẩm trong
nước và nhập khẩu.. Hiện Vinamilk dẫn ầu thị trường với thị phần 40,6% (năm 2019);
Abbott ứng thứ 2 với 17%; tiếp theo là Friesland Campina với 12% thị phần. Trong
khi thị phần của cả Abbot và Friesland Campania vẫn giữ nguyên hoặc giảm nhẹ trong
3 năm qua, thì Nutifood nổi lên thành một nguy cơ lớn ối với Vinamilk ở phân khúc
bình dân.Hiện nay, các hãng sữa trong nước còn ang chịu sức ép cạnh tranh ngày một
gia tăng do việc giảm thuế cho sữa ngoại nhập theo chính sách cắt giảm thuế quan của
Việt Nam khi thực hiện các cam kết CEPT/AFTA của khu vực ASEAN và cam kết với
tổ chức Thương mại WTO. Trong khi thị trường sữa bột chủ yếu do các hãng nước
ngoài như Abbot, Mead Johnson, Nestle, FrieslandCampina nắm thị phần thì thị
trường sữa nước có thể coi là phân khúc tạo cơ hội cho doanh nghiệp nội. Phân khúc
sữa nước có tốc ộ tăng trưởng gộp bình quân năm là 14,6% trong 5 năm qua và tăng
trưởng 3% trong năm 2018. Các doanh nghiệp lớn khác trong ngành là Friesland
Campina, TH true Milk, Nestle, IDP và Mộc Châu. - Sữa chua óng góp khoảng 14%
doanh thu và 16% lợi nhuận gộp của Vinamilk trong năm 2017. Thị trường sữa chua
tăng trưởng với tốc ộ gộp bình quân hàng năm là 13,1% trong 5 năm qua và tăng 16% Trang 13 lOMoAR cPSD| 47028186
trong năm ngoái. Áp lực cạnh tranh ngày càng gia tăng ối với mảng sữa chua, ngay cả
với Vinamilk cho dù công ty từng áp ảo thị trường này. Thị phần sữa chua của
Vinamilk ã giảm từ 90% trong năm 2012 xuống 84% trong năm 2017. Doanh nghiệp
lớn thứ hai trong mảnh này là Friesland Campina với khoảng 8% - 9% thị phần. -
Trên thị trường chỉ có một vài sản phẩm sữa ặc, trong ó Vinamilk có 2 nhãn hàng
chính là sữa ặc Ông Thọ và Ngôi sao Phương Nam, các sản phẩm này chiếm tới gần 80% thị phần.
3. Nhóm áp lực xã hội:
Với sự khẳng ịnh rõ ràng và kịp thời của Vinamilk, những “người tiêu dùng thông thái”
cũng nên cẩn trọng phân biệt thật giả trước các luồng thông tin trên mạng xã hội. Sự phát triển
bền vững của 1 doanh nghiệp và xa hơn là sự tồn tại của ngành chăn nuôi bò sữa, hơn lúc nào
hết, ang trực tiếp gắn liền với sự hiểu biết của mỗi cá nhân chúng ta.
Từ thông tin thất thiệt về hoạt ộng nhập khẩu nguyên liệu của Vinamilk gây thiệt
hại không nhỏ cho doanh nghiệp. Không chỉ Vinamilk gần ây nhiều doanh nghiệp
cũng rơi vào tình trạng tương tự, cũng iêu ứng vì thông tin không chính thống này.
Như vậy có thể nói chỉ một thông tin thất thiệt trên mạng xã hội cũng ảnh hưởng rất
lớn ến doanh nghiệp và người tiêu dùng. Chính vì vậy gây ra thông tin thất thiệt là
một tội ác cần phải xử nghiêm.
Tuy nhiên ể các hành vi này nhanh chóng vị xử lý bên cạnh các doanh nghiệp phải
lên tiếng ấu tranh ến cùng bảo vệ thương hiệu, bảo vệ sản phẩm chất lượng của mình
thì người tiêu dùng hơn lúc nào hết cần thông thái ể phân biệt hàng thật, hàng giả,
không bị quấn vào những tin ồn thất thiệt, ể những thông tin thất thiệt không có ất sống.
4. Sản phẩm thay thế:
Sản phẩm sữa là sản phẩm dinh dưỡng bổ sung ngoài các bữa ăn hàng ngày, với trẻ
em, thanh thiếu niên và những người trung tuổi – sữa có tác dụng hỗ trợ sức khoẻ.
Nhưng các sản phẩm thay thế này về chất lượng và ộ dinh dưỡng không hoàn toàn
thay thế ược sữa. Hiện nay trên thị trường có rất nhiều sản phẩm cạnh tranh với các
sản phảm sữa như: trà xanh,cafe lon, các loại nước ngọt… Tuy nhiên, do ặc iểm văn
hoá và sức khoẻ người Việt Nam, không sản phẩm nào có thể thay thế ược sữa. Mặt
khác, ặc iểm từ các sản phẩm thay thế là bất ngờ và không thể dự báo ược, nên mặc
dù ang ở vị trí cao nhưng ngành sữa vẫn phải ối mặt với các áp lực sản phẩm thay thế
nên luôn cố gắng cải tiến những sản phẩm của mình cho phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng.
Tất cả các doanh nghiêp trong một ngành ang cạnh tranh, theo nghĩa rộng với các
ngành sản xuất các sản phẩm thay thế khác. Sản phâm thay thế hạn chế tiềm năng lợi
nhuận của một ngành bằngd cách áp ặt mức giá trần mà các doanh nghiệp có thể bán.
Sản phẩm thay thế càng có giá càng hấp dẫn, áp lực lên lợi nhuận của ngành càng lớn.
Sản phẩm thay thế áng chú ý nhất là những sản phẩm ang có xu hướng cải thiện
ánh ổi giá – chất lượng với sản phẩm của ngành hoặc ược các ngành có lợi nhuận cao sản xuất Nguy cơ thể hiện ở: Trang 14 lOMoAR cPSD| 47028186
• Các chi phí chuyển ổi trong sử dụng sản phẩm
• Xu hướng sử dụng hàng thay thế của khách hàng
• Tương quan giữa giá cả và chất lượng của các sản phẩm thay thế
II. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ: 1. Kinh tế:
Môi trường kinh tế óng vai trò quan trọng trong sự vận ộng và phát triển của thị
trường. Các yếu tố kinh tế bao gồm tốc ộ tăng trưởng kinh tế, tỷ lệ lạm phát kinh tế,
cơ cấu thu nhập và mức tăng trưởng thu nhập, sự thay ổi cơ cấu chi tiêu trong dân cư,
cơ sở hạ tầng kinh tế mà trực tiếp là hệ thống giao thông, bưu chính và các ngành dịch vụ khác.
Thu nhập bình quân ầu người tháng 11/2020 của Việt Nam ước tính ạt triệu ồng,
tương ương 2.750 USD, tăng gần 35,6 USD so với năm 2019, thấp hơn mức tăng của
năm 2019 khoảng 144 USD, thấp hơn mức tăng của năm 2019 ( tăng gần 500.000 tỉ
ồng so với năm 2018). Xu hướng tăng lên về thu nhập trung bình trong dân chúng
ngoài việc sẽ tạo ra một sức mua cao hơn trên thị trường còn dẫn ến những nhu cầu,
mong muốn khác biệt hơn từ phía người tiêu dùng. Họ có thể òi hỏi nhiều hơn hay
sẵn sàng bỏ ra một số tiền cao hơn cho các yếu tố chất lượng, sự a dạng, tính tiện
dụng, thẩm mỹ… Ngoài ra, một xu hướng khác là sự phân bố về thu nhập có nhiều
phân hóa trong dân chúng cũng là một vấn ề mà công ty cần quan tâm. Chính sự
phân hóa này làm a dạng hơn về nhu cầu, mong muốn của người tiêu dùng và tạo ra
trên thị trường nhiều phân khúc khác biệt.
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) quý III/2020 ước tính tăng 2,62% so với cùng kỳ
năm trước, là mức tăng thấp nhất của quý III các năm trong giai oạn 2011-2020. Dịch
Covid- 19 ược kiểm soát chặt chẽ, nền kinh tế từng bước hoạt ộng trở lại trong iều
kiện bình thường mới nên GDP quý III/2020 tăng trưởng khởi sắc so với quý II/2020.
Theo tạp chí tài chính- cơ quan thông tin của bộ tài chính GDP 6 tháng ầu năm 2020
tăng trưởng 1,81%. Riêng GDP quý II/2020, ước tính tăng 0,36% so với cùng kỳ năm
trước, là mức tăng thấp nhất của quý II các năm trong giai oạn 2011-2020. Nguyên
nhân là do quý II/2020 chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của dịch COVID-19 khi Chính
phủ chỉ ạo thực hiện mạnh mẽ các giải pháp nhằm giãn cách xã hội; Thủ tướng Chính
phủ và nỗ lực của các cấp, các ngành, ịa phương, cộng ồng doanh nghiệp và nhân dân
cả nước. Do ảnh hưởng của ại dịch và với biện pháp cách li và giãn cách xã hội, dẫn
ến nhu cầu sử dụng hàng hóa dịch vụ có sẵn tăng lên.Vì vậy, ngành sữa luôn iều chỉnh
các chiến lược kinh doanh trong quy mô sản xuất, chất lượng và thay ổi sản phẩm cho
phù hợp với nền kinh tế thị trường. Theo số liệu công bố của Tổng cục Thống kê, chỉ
số giá tiêu dùng cả nước (CPI) tháng 7/2020 tăng 0,4% so với tháng 6/2020, giảm
0,17% so với tháng 12 năm 2019 và tăng 3,39% so với cùng kỳ năm trước. Phần lớn
giá cả nhiều mặt hàng sữa ổn ịnh với chỉ số lạm phát duy trì ở mức thấp, tạo iều kiện
cho người tiêu dùng mua sắm nhiều hơn, các doanh nghiệp ẩy mạnh sản xuất. Như
vậy ngành sữa là ngành ang trong giai oạn phát triển, hiện nay nhu cầu về sữa ngày
càng tăng, và sản phẩm sữa trở thành sản phẩm thiết yếu hàng ngày, với công nghệ
ngày càng hiện ại, hệ thống kênh phân phối hiệu quả và giá cả hợp lý thì ngành sữa sẽ
tiếp tục phát triển hơn trong tương lai.
Cơ sở hạ tầng của nền kinh tế cũng là yếu tố ảnh hưởng ến sức mua của thị trường.
Nếu cơ sở hạ tầng yếu kém làm tăng chi phí sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, làm tăng
giá sản phẩm, từ ó sản phẩm sẽ giảm tính cạnh tranh trên thị trường. Một khi dịch vụ
phân phối và xúc tiến diễn ra chậm chạp trên thị trường do ảnh hưởng của cơ sở hạ
tầng sẽ làm cho sản phẩm khó tiếp cận hoặc tiếp cận chậm với sản phẩm của công ty. 2. Luật pháp: Trang 15 lOMoAR cPSD| 47028186
Nhà nước ã thực hiện chính sách khuyến khích các thành phần kinh tế, các doanh
nghiệp kinh doanh mọi ngành nghề mà pháp luật cho phép. Điều này dẫn ến sự cạnh
tranh trên thị trường mạnh mẽ hơn, òi hỏi các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát
triển thì phải khôngngừng nâng cao năng lực cạnh tranh, họat ộng hiệu quả hơn.
Có thể nói sữa là một trong những sản phẩm cần thiết trong cuộc sống hàng ngày
của con người, ảm bảo ược nhu cầu dinh dưỡng của các tầng lớp nhân dân trong xã
hội. Mặt khác, các doanh nghiệp sản xuất sữa nhìn chung sử dụng nhiều lao ộng và
các nông sản trong nước như ường, trứng, nguyên liệu sữa…Vì vậy, ngành sản xuất
này ược Nhà nước dành nhiều chính sách ưu ãi nhất ịnh. Cụ thể là những ưu ãi trong
Luật khuyến khích ầu tư trong nước về tiền thuế ất, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế
nhập khẩu máy móc thiết bị.
Trong xu hướng hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới, Quốc hội ã ban hành
và tiếp tục hòan thiện các Bộ Luật như Luật thương mại, Luật doanh nghiệp,
Luật ầu tư, Luật thuế…ể ẩy nhanh tiến trình cải cách kinh tế ở Việt Nam. Các nhân
tố chính trị pháp luật có ảnh hưởng mạnh mẽ tới khả năng cạnh tranh của doanh
nghiệp. Nó bao gồm hệ thống luật và các văn bản dưới luật, các công cụ chính sách
của nhà nước, tổ chức bộ máy iều hành của chính phủ và các tổ chức chính trị xã hội.
Một thể chế chính trị ổn ịnh, luật pháp rõ ràng, rộng mở sẽ là cơ sở cho việc ảm bảo
sự thuận lợi, bình ẳng cho các doanh nghiệp tham gia cạnh tranh có hiệu quả. Ví dụ
các luật thuế có ảnh hưởng rất lớn ến cạnh tranh, ảm bảo sự bình ẳng giữa các doanh
nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế khác nhau và trên mọi lĩnh vực; thuế xuất nhập
khẩu cũng ảnh hưởng ến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp sản xuất trong nước,
ặc biệt thuế giúp tăng tính cạnh tranh của sản phẩm trong nước với sản phẩm nước ngoài.
3. Văn hoá – Xã hội:
Đối với Việt Nam, thói quen sử dụng các sản phẩm ồ ngọt cũng như các sản phẩm
óng hộp hay các sản phẩm liên quan ến sữa. Sự tiếp cận các nguồn thông tin trở nên dễ
dàng, qua loa ài, báo chí, tivi, tranh ảnh, băng rôn… khiến con người càng cảm thấy
có nhu cầu ngày càng cao ối với việc chăm sóc và thoả mãn các nhu cầu về thể chất.
Một trong những ặc iêm trong quan niệm của người Việt là thường dùng những gì
mà mình cảm thấy yên tâm tin tưởng và ít khi thay ổi. Vì thế công ty Vinamilk phải
tạo ược niềm tin về uy tín chất lượng thì rất dễ khiến khách hàng trung thành sử
dụng với sản phẩm của Công ty
Cũng phải nói thêm rằng, một trong những ặc iểm về hình thể của người Việt là cân nặng cũng
như chi ều cao là thấp so với trên thế giới cộng thêm tâm lý muốn chứng tỏ bản thân và tạo ược
sự chú ý của người khác. Vì lẽ ó một trong những iểm nhấn mạnh vào quảng cáo của
công ty Vinamilk là hình thành nên một phong cách sống khoẻ mạnh, phát triển hoàn toàn về thể
chất và trí tuệ, con người năng ộng, sáng tạo, một hình mẫu lí tưởng dĩ nhiên hiệu quả ạt ược là
vô cùng lớn. Một iều thú vị nữa cũng không kém phần trong quan iểm của người Á Đông, việc
tôn vinh hình ảnh quốc gia thông qua thưong hiệu mạnh trước các dòng sản phẩm
của nước ngoài cũng có một ý nghĩa ối với người tiêu dùng. 4. Công nghệ:
Đây là yếu tố tạo ra nhiều cơ hội và cũng tồn tại nhiều thách thức buộc doanh nghiệp
phải tìm hiểu kỹ. Là một trong những yếu tố ầu vào của quá trình sản xuất nên ây là
yếu tố quan trọng quyết ịnh việc sản xuất của doanh nghiệp có hiệu quả hay không.
Sự phát triển của thị trường khoa học công nghệ :Công nghệ ngày càng phát triển ã
em lại cho Vinamilk nhiều cách thức tạo ra sản phẩm mới ể khẳng ịnh thương hiệu
cho sản phẩm của mình. Vinamilk ã ứng dụng nhiều thành tựu mới về các loại máy
móc trang bị sản xuất ra các sản phẩm vừa ạt hiệu quả về chất lượng vừa tiện nghi.
Mặt khác khoa học công nghệ tác ộng tới khâu quảng cáo và mức ộ truyền tin về sản
phẩm: Khoa học phát triển ã áp ứng ược nhu cầu cung cấp sản phẩm cho người tiêu
dùng bởi nhu cầu của người tiêu dùng càng gia tăng về chất lượng và số lượng. Đồng Trang 16 lOMoAR cPSD| 47028186
thời khoa học công nghệ còn tạo ra một lực lượng sản xuất mới rất hiệu quả cho doanh
nghiêp.giúp giảm bớt thời gian sản xuất sản phẩm và nâng cao hiệu quả sản xuất sản
phẩm. Mặt khác Vinamilk cũng như các doanh nghiệp khác cũng cần phải cảnh giác
với việc sa à ầu tư quá nhiều chi phí cho quảng cáo dẫn tới tăng giá thành của sản
phẩm gây thiệt hại nhiều cho doanh nghiệp. Một thách thức khác ó là các sản phẩm có
chứa nhiều yếu tố khoa học công nghệ thường rất khó kéo dài chu kỳ sống bởi những
òi hỏi không nhỏ từ người tiêu dùng,dẫn ến việc lạc hậu về kỹ thuật của những dòng
sản phẩm trên thị trường. Chính vì vậy thách thức ặt ra là việc không ngừng thay ổi
công nghệ sản xuất sản phẩm.
Đối với các tổ chức tiến hành các hoạt ộng nghiên cứu khoa học và áp dụng những
tiến bộ khoa học công nghệ: ó là những cơ sở hữu ích sẽ tư vấn cho doanh nghiệp các
cách thức chế biến sữa ể phù hợp với khẩu vị tiêu dùng khác nhau. Đây cũng là một
trong số những thách thức tìm hiểu thị trường nhanh hơn thông qua các kênh tư vấn
về chính sách khoa học công nghệ.
5. Yếu tố tự nhiên xã hội:
Khí hậu Việt Nam mang ặc iểm của khí hậu gió mùa, nóng ẩm. Tuy nhiên, có nơi
có khí hậu ôn ới như tại Sa Pa, tỉnh Lào Cai; Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng; có nơi thuộc
khí hậu lục ịa như Lai Châu, Sơn La thích hợp trồng cỏ cho chất lượng cao. Mặc dù
khí hậu nóng ẩm nhưng nhìn chung các iều kiện tự nhiên khá thích hợp cho việc
phát triển ngành chăn nuôi bò lấy sữa ặc biệt là ở các tỉnh Tuyên
Quang, Lâm Đồng, Ba Vì, Nghệ An, Sơn La…
Như vậy công ty sẽ có thể dễ dàng có ược nguồn nguyên liệu phục vụ cho nhu cầu
sản xuất như nguyên liệu sữa chưa tươi, ường…với chi phí thấp hơn rất nhiều so với
việc sản xuất các sản phẩm mà phải nhập khẩu nguyên liệu ầu vào từ nước ngoài.
Hơn nữa, các nguyên liệu lại rất a dạng và luôn trong tình trạng tươi mới chứ không
mất i chất dinh dưỡng ban ầu nếu phải bảo quản khi ặt mua từ nơi khác.
Phân tích thị trường mục tiêu của Vinamilk:
4.2.1.1 Khách hàng mục tiêu: -
Vinamilk luôn mang ến cho bạn những sản phẩm chất lượng, bổ dưỡng và ngon miệng
nhất cho sức khoẻ của bạn. Bạn sẽ không phải lo lắng khi dùng sản phẩm của Vinamilk.
Mọi lứa tuổi, ối tượng ều phù hợp với Vinamilk. -
Các dòng sản phẩm của Vinamilk ược phát triển cho ộ tuổi thiếu nhi và thiếu niên bởi
ộ tuổi này có nhu cầu lớn về sữa và tiêu dùng các sản phẩm từ sữa là lớn nhất. Vinamilk
chia khách hàng mục tiêu thành hai nhóm:
+ Nhóm khách hàng cá nhân: là người tiêu dùng, những người có nhu cầu mua và
sẵn sàng chi trả ể mua sản phẩm Dielac Alpha ặc biệt các ông bố, bà mẹ có con từ
0 – 6 tuổi. Đây nhóm khách hàng có nhu cầu về sản phẩm tương ối a dạng (chất
lượng sản phẩm tốt, giá trị dinh dưỡng sản phẩm mang lại, giá cả phù hợp, mẫu mã
bao bì…..) và chiếm tỉ trọng cũng khá cao.
+ Nhóm khách hàng tổ chức: là những nhà phân phối, ại lý bán buôn, bán lẻ, cửa
hàng, siêu thị….mong muốn và sẵn sàng phân phối sản phẩm Dielac Alpha của
công ty. Đây là nhóm có yêu cầu về chiết khấu, thưởng doanh số, ơn hàng úng tiến
ộ… liên quan ến việc phân phối sản phẩm. Trang 17 lOMoAR cPSD| 47028186 -
Ngoài hai nhóm khách hàng mục tiêu chính, các dòng sản phẩm khác của vinamilk
cũng áp ứng cho mọi lứa tuổi: sữa chua, sữa tiệt trùng,..
4.2.1.2 Phân oạn thị trường
4.2.1.2.1 Với số lượng mặt hàng a dạng nên sữa nước Vinamilk lựa chọn phân oạn theo
phương pháp phân chia với các tiêu thức ược lựa chọn là: -
Tiêu thức ịa lý: Dựa vào mật ộ dân số và khả năng tiêu thụ sản phẩm phân chia thành
2 oạn thị trường ó là thành thị và nông thôn. -
Tiêu thức nhân khẩu học: Dựa vào ộ tuổi ể phân chia ra các oạn thị trường khác nhau
là trẻ em, người lớn và người già. Ngoài ra còn phân loại sữa dùng cho gia ình và cho cá nhân. -
Tiêu thức hành vi mua của khách hàng: Dựa vào hang thái sức khỏe và lợi ích tim kiếm
phân oạn thành người bình thường,suy dinh dưỡng và người bị bệnh béo phì,tiểu ường.
4.2.1.2.2 Mô tả các phân oạn thị trường -
Đối với oạn thị trường trẻ em chiếm ến 25% tổng dân số cả nước và là ói tượng khách
hàng chính sử dụng sữa nước vì vậy ây là ối tượng càn hướng ến nhiều nhất, trẻ em
thường hiếu ộng thích nhảy nhót và màu sắc càng sặc sỡ càng tốt. thích ồ ngọt với nhiều
mùi vị khác nhau ặc biệt là socola. -
Người lớn (15-59 tuổi) chiếm 66% dân số cả nước một tỷ lệ khá cao. Đây là ối tương
lao ộng có thu nhập và nắm giữ chi tiêu nên là ối tượng quyết ịnh mua thường hay quan
tâm ến chất lượng và thương hiệu sản phẩm -
Người già: chỉ chiếm 9% dân số một tỷ lệ khá nhỏ và người già hay sử dụng sữa bột ít
dùng sữa nước vì vậy ây lừ ối tượng cần phải lôi kéo làm họ thay ổi xu hướng tiêu dùng sữa -
Dân thành thị chiếm ến 29,6% dân số cả nước và ang có xu hướng tăng. Mật ộ người
dân ở thành thị cao nên rất dễ dàng trong việc phân phối sản phẩm, thu nhập của người
dân thảnh thị cao hơn nên họ quan tâm ến sức khỏe hơn và thướng sử dụng sũa cho cả
nhà. Họ thường trung thành với sản phẩm sữa ã chọn, riêng ối với sưa tươi Vinamilk
thì ở Hà Nội và Tp Hồ Chí Minh ã tiêu thụ ến 80% lượng sữa. -
Dân nông thôn chiếm một tỷ lệ cao 70,4% dân số cả nước nhưng mức sống của người
dân rất thấp rất ít khi cho con uống sữa. Mật ộ phân bố dân cư ở ây so với thành thị là thấp -
Người bình thường chiếm một tỷ lệ lớn và nhu cầu của họ rất phong phú có thể uống
ược hiều loại sữa ặc biệt trẻ em thích những thức uống ngọt -
Người bị bệnh béo phì, tiểu ường: tỷ lệ người bị bệnh béo phì tiểu ường ang có xu
hướng ngày càng tăng tỷ lệ này hiện nay rất lớn ặc biệt là trẻ em. Đối với trẻ em dưới
15 tuổi tỷ lệ này chiếm ến 21% và có xu hứơng ngày càng tăng, ở người lớn tỷ lệ này
cũng khá cao và có xu hướng tăng. Người già mắc bệnh béo phì chiếm ến 18% -
Người bị bệnh còi xương suy dinh dưỡng : thương gặp ở trẻ em dặc biệt là ở miền núi
và nông thôn ối tượng này cũng chiếm một tỷ lệ khá lớn ến 13% nhưng thường không
có khả năng mua sữa uống Trang 18 lOMoAR cPSD| 47028186
4.2.1.3Phân tích chương trình marketing của công ty Vinamilk ể áp ứng khách hàng mục tiêu .
4.2.1.2.3 Chiến lược sản phẩm -
Với nguồn lực của doang nghiệp khá lớn, mức ộ có thể a dạng hóa sản phẩm cao nên
sữa nước Vinamilk lựa chọn chiến lược tập trung toàn bộ thị trường với mỗi oạn thị
trường mỗi ối tượng khách hàng ều có những sản phẩm phù hợp. Đối với trẻ nhỏ dưới
6 tuổi thì có sữa hộp 110ml, trẻ từ 6 tuổi trở lên và người lướn thi có hộp 180ml, 200ml -
Có nhiều cách óng gói như hộp giấy, bịch giấy ể tiện lợi khi i lại, mang theo dễ dàng
Người bình thường thì có thể dùng ược nhiều loại như sữa thanh trùng, tiệt trùng có
ường, không ường, sữa hương dâu,hương socola... -
Người bị suy dinh dưỡng hay người già thi dùng sữa tiệt trùng giàu canxi -
Người bị bệnh tiểu ường, béo phì thì dùng sữa ít béo flex không ường, tiệt trùng không ường. -
Tuy nhiên ối tượng khách hàng mục tiêu mà sữa nước Vinamilk hướng ến ó là trẻ em
và thị trường tầm trung bình dân.
2.3.4.5 Các dịch vụ hỗ trợ sản phẩm -
Mục tiêu của dịch vụ hỗ trợ sản phẩm là tăng thêm tính cạnh tranh cho sản phẩm khi
mà hai nhà sản xuất ưa ra những quân bài giống nhau cả về lớp thứ nhất và lớp thứ hai.
Vậy thì chính lớp thứ ba – tức là dịch vụ cộng thêm sẽ quyết ịnh sản phẩm nào ược ưu tiên lựa chọn. -
Đối với mặt hàng sữa nước, công ty Vinamilk thường xuyên thực hiện các dịch vụ cộng thêm như:
-Tư vấn dinh dưỡng online miễn phí cho các bậc phụ huynh trên diễn àn của website
vinamilk.com.vn. Bên cạnh ó, website này thường xuyên cập nhật các bài viết về dinh
dưỡng nuôi trẻ, các khẩu phần ăn hợp lý ể các bậc phụ huynh tham khảo và chăm lo dinh
dưỡng cho con mình một cách toàn diện nhất.
-Có các phòng khám tư vấn dinh dưỡng ở các tỉnh thành trong cả nước :
+ Hà Nội – 57 Trần Duy Hưng, P.Trung Hòa,Q.Cầu Giấy
+ Đà Nẵng – Lô 42 Triệu Nữ Vương, Q.Hải Châu
+ Cần Thơ – 86D Hùng Vương, P.Thái Bình, Q.Ninh Kiều -
Tổ chức các mini – show trong các công viên, trường mẫu giáo, tiểu học, nhà trẻ, khu
vui chơi,… ể sampling khi giới thiệu sản phẩm mới. Đây là hình thức rất thành công vì
tâm lý thích dùng thử trước khi mua của người tiêu dùng Việt Nam.
4.2.1.2.4 Chiến lược giá -
Vinamilk tập trung mọi nguồn lực ể trở thành công ty sữa và thực phẩm có lợi cho sức
khỏe với mức tăng trưởng nhanh và bền vững nhất trên thị trường bằng chiến lược xây
dựng các dòng sản phẩm có lợi thế cạnh tranh dài hạn. Để thực hiện ược mục tiêu này,
Vinamilk chấp nhận hạ giá bán tới mức cạnh tranh ể ạt quy mô thị trường lớn nhất. Bên
cạnh ó, Vinamilk cũng tập trung làm ra những sản phẩm với chất lượng quốc tế (sữa
tươi nguyên chất 100%), luôn hướng tới sự áp ứng hoàn hảo nhất cho người tiêu dùng,
luôn thỏa mãn và có trách nhiệm với khách hàng bằng cách a dạng hóa sản phẩm và
dịch vụ, ảm bảo chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm. Trong trường hợp này, Vinamilk Trang 19