LỜI GIẢI ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TOÁN 9
THÀNH PHỐ NỘI 2019
Võ Quốc Cẩn
1. Đề thi
Bài 1 (5.0 điểm).
a) Giải phương trình:
3
p
2 x D 1
p
x 1:
b)
Cho
S D
1
2
23
1
2
34
1
2
20202021
một tích của
2019
thừa số. Tính
S
(kết
quả để dưới dạng phân số tối giản).
Bài 2 (5.0 điểm).
a)
Biết
a; b
các số nguyên dương thỏa mãn
a
2
ab C b
2
chia hết cho
9;
chứng minh rằng
cả a b đều chia hết cho 3:
b)
Tìm tất cả các số nguyên dương
n
sao cho
9
n
C 11
tích của
k .k 2 N; k 2/
số tự
nhiên liên tiếp.
Bài 3 (3.0 điểm).
a)
Cho
x; y; z
các số thực dương nhỏ hơn
4:
Chứng minh rằng trong các số
1
x
C
1
4y
;
1
y
C
1
4z
;
1
z
C
1
4x
luôn tồn tại ít nhất một số lớn hơn hoặc bằng 1:
b)
Với các số thực dương
a; b; c
thay đổi thỏa mãn điều kiện
a
2
Cb
2
Cc
2
C2abc D 1;
tìm
giá trị lớn nhất của biểu thức P D ab C bc C ca abc:
Bài 4 (6.0 điểm).
Cho tam giác
AB C
vuông ti
A . A B < AC /:
Đưng tròn
.I /
nội tiếp
tam giác
AB C ;
tiếp xúc với cá c cạnh
B C ; C A; AB
lần lưt tại
D; E ; F :
Gọi
S
giao
đim ca A I DE :
a) Chứng minh rằng tam giác I AB đồng dạng với tam giác E A S :
b)
Gọi
K
trung điểm của
AB
và
O
trung điểm của
B C :
Chứng minh rằng ba điểm
K ; O ; S thẳng hàng.
c)
Gọi
M
giao điểm của
K I
và
AC :
Đường thẳng chứa đường cao
AH
của tam giác
AB C cắt đường thẳng DE tại N : Chứng minh rằng AM D AN :
Bài 5 (1.0 điểm).
Xét bảng ô vuông cỡ
10 10
gồm
100
hình vuông cạnh
1
đơn vị. Người
ta điền vào mỗi ô vuông của bảng một số nguyên tùy ý sao cho hiệu hai số được điền hai ô
chung cạnh bất kỳ đều giá tr tuyệt đối không vượt quá
1:
Chứng minh rằng tồn tại một số
nguyên xuất hiện trong bảng ít nhất 6 lần.
1
2 Lời giải đề thi học sinh giỏi thành phố lớp 9 thành phố Nội 2019
2. Lời giải bình luận các bài toán
Bài 1 (5.0 điểm).
a) Giải phương trình:
3
p
2 x D 1
p
x 1:
b)
Cho
S D
1
2
2 3
1
2
3 4
1
2
20 20 202 1
một tích của
2019
thừa số.
Tính S (kết quả để dưới dạng phân số tối giản).
Lời giải. a) Điều kiện: x 1: Đặt a D
p
x 1; b D
3
p
2 x thì ta a 0; b 1
a
2
C b
3
D 1: .1/
Ngoài ra, từ giả thiết, ta cũng a C b D 1: Thay a D 1 b vào .1/; ta được
.1 b /
2
C b
3
D 1;
hay
b . b 1/.b C 2/ D 0 :
Suy ra
b 2 f2 ; 0; 1g;
hay
x 2 f10; 2 ; 1 g:
Thử lại, ta thấy thỏa mãn. Vy phương tr ình đã
cho tập nghiệm S D f1; 2 ; 10g:
b) Để ý rằng với mọi n nguyên dương, ta
1
2
n.n C 1/
D
n
2
C n 2
n.n C 1/
D
.n 1/.n C 2/
n.n C 1/
:
T đó suy ra
S D
1 4
2 3
2 5
3 4
3 6
4 5
2019 2022
2020 2021
D
.1 2 3 2019/ .4 5 6 2022/
.2 3 4 2020/ .3 4 5 2021/
D
2022
2020 3
D
337
1010
:
Vy S D
33 7
10 10
:
Bài 2 (5.0 điểm).
a)
Biết
a ; b
các số nguyên dương thỏa mãn
a
2
a b C b
2
chia hết cho
9;
chứng
minh rằng cả a và b đều chia hết cho 3:
b)
Tìm tất cả các số nguyên dương
n
sao cho
9
n
C 11
tích của
k .k 2 N ; k 2/
số tự nhiên liên tiếp.
Lời giải đề thi học sinh giỏi thành phố lớp 9 thành phố Nội 2019 3
Lời giải. a)
T gi thiết, ta suy ra
4 . a
2
ab C b
2
/ D .2 a b /
2
C 3b
2
chia hết cho
9:
Do
3b
2
chia hết cho
3
n
.2 a b /
2
chia hết cho
3;
suy ra
2 a b
chia hết cho
3:
T đó,
ta
.2 a b /
2
chia hết hết c ho
9:
Suy ra
3b
2
chia hết cho
9;
do đó
b
2
chia hết cho
3;
tức
b
chia hết cho
3:
2 a b
chia hết cho
3
n ta cũn g
a
chia hết cho
3:
Vậy c hai số
a
b đều ch ia hết cho 3:
b)
Để ý rằng trong ba số tự nhiên liên tiếp luôn ít nhất một số chia hết cho
3;
9
n
C 11
không chia hết cho
3
nên
9
n
C 1 1
không thể tích của
k 3
số tự nhiên liên tiếp. T đó, theo
yêu cầu của đề bài, ta suy ra 9
n
C 11 tích của hai số tự nhiên liên tiếp.
Đặt
9
n
C 11 D a.a C 1/
với
a 2 N
thì ta
a . a C 1/ 2 0
(do
9
n
9
), suy ra
a 4 :
T đây, ta
a . a C 1 / 11 D .a 2/
2
C 5.a 3/ > .a 2/
2
: .1/
Mặt khác, ta cũng
a . a C 1 / 11 < a.a C 1/ < .a C 1/
2
: .2/
Do
a . a C 1/ 11 D 9
n
D . 3
n
/
2
số chính phương nên kết hợp với các đánh giá (1)
(2), ta suy ra
a . a C 1 / 11 2
˚
.a 1/
2
; a
2
:
Bằng cách xét các trường hợp cụ thể, ta tìm
được
a 2 f4 ; 1 1 g:
Thử lại, ta thấy chỉ
a D 4
(tương ứng,
n D 1
) thỏa mãn yêu cầu. Vậy
duy nhất một giá trị n thỏa mãn yêu cầu đề bài n D 1:
Bình luận.
câu
b)
, sau khi nhận xét được
9
n
C 11
tích của hai số tự nhiên liên tiếp, ta
cũng thể nhân 4 hai vế để tách bình phương viết thành tích thừa số để hoàn tất lời giải.
Bài 3 (3.0 điểm).
a)
Cho
x ; y ; z
các số thực dương nhỏ hơn
4 :
Chứng minh rằng trong các số
1
x
C
1
4 y
;
1
y
C
1
4 z
;
1
z
C
1
4 x
luôn tồn tại ít nhất một số lớn hơn hoặc bằng 1:
b)
Với các số thực dương
a ; b; c
thay đổi thỏa n điều kiện
a
2
Cb
2
Cc
2
C2 a b c D 1;
tìm giá trị lớn nhất của biểu thức P D ab C b c C c a ab c :
Lời giải. a) Không mất tính tổng quát, ta thể giả sử x D minfx ; y ; z g: Khi đó, ta
1
x
C
1
4 y
1
y
C
1
4 y
D
.y 2/
2
y .4 y /
C 1 1:
T đó suy ra điều phải chứng minh.
b)
Trong ba số
a ; b ; c ;
tồn tại hai số cùng
1
2
hoặc cùng
1
2
:
Không mất tính tổng quát, giả
sử hai số đó
a
và
b :
y giờ, sử dụng bất đẳng thức AM-GM, ta
a
2
C b
2
2 ab :
T đó
suy ra 1 c
2
D a
2
C b
2
C 2 a b c 2 a b C 2 a b c D 2 a b . 1 C c /; hay
1 c 2 ab : .1/
T đây, sử dụng bất đẳng thức AM-GM, ta 1 c C 2 a b 2
p
2 a b c ; suy ra
a b c
1
8
: .2/
4 Lời giải đề thi học sinh giỏi thành phố lớp 9 thành phố Nội 2019
Ta cũng c .2 a 1 / . 2 b 1/ 0 nên
4 a b c C c 2 a c C 2 b c : .3/
T các bất đẳng thức .3/; . 1 / .2/; ta
2P D 2 a b C 2 ac C 2 b c 2 a b c 2 a b C c C 2 a b c 1 C 2 a b c 1 C
1
4
D
5
4
;
hay
P
5
8
:
Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a D b D c D
1
2
: Vy max P D
5
8
:
Bình luận. thể chứng minh câu a) bằng cách cộng ba số lại sử dụng bất đẳng thức phụ
1
x
C
1
y
4
x C y
; 8x ; y > 0 :
Câu
b)
cũng thể được giải bằng cách sử dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz dạng cộng mẫu.
Cụ thể, ta thể viết lại giả thiết bài toán dưới dạng
a
a C b c
C
b
b C c a
C
c
c C a b
D 2 :
Sử dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz dạng cộng mẫu, ta
a
a C b c
C
b
b C c a
C
c
c C a b
D
a
2
a
2
C ab c
C
b
2
b
2
C ab c
C
c
2
c
2
C ab c
.a C b C c /
2
a
2
C b
2
C c
2
C 3ab c
:
T đó suy ra
2
.a C b C c /
2
a
2
C b
2
C c
2
C 3ab c
;
hay
a
2
C b
2
C c
2
C 6ab c 2 .a b C b c C c a /:
a
2
C b
2
C c
2
C 2 a b c D 1 nên 1 C 4 a b c 2 .a b C b c C c a /; hay
2P 2 a b c C 1:
Mặt khác, dễ chứng minh được
a b c
1
8
(theo cách như
.2/
hoặc sử dụng trực tiếp bất đẳng
thức AM-GM cho bốn số dương
1 D a
2
C b
2
C c
2
C 2 a b c 4
4
p
2 a
3
b
3
c
3
) nên
2P
5
4
;
hay P
5
8
: Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a D b D c D
1
2
:
Một cách khác cho câu b) nữa sử dụng biến đổi
2P D 2.a b Cb c Cc a /2 a b c D 2.a b Cb c Cc a /Ca
2
Cb
2
Cc
2
1 D .aCb Cc /
2
1:
T giả thiết, ta .c C a b /
2
D .1 a
2
/.1 b
2
/: Suy ra
c D a b C
p
.1 a
2
/.1 b
2
/ ab C
.1 a
2
/ C .1 b
2
/
2
D
2 .a C b /
2
2
:
Lời giải đề thi học sinh giỏi thành phố lớp 9 thành phố Nội 2019 5
Mặt khác, sử dụng bất đẳng thức AM-GM, ta cũng
a C b
.a C b /
2
C 1
2
:
Do đó
a C b C c
.a C b /
2
C 1
2
C
2 .a C b /
2
2
D
3
2
:
T đây, ta
2P
9
4
1 D
5
4
;
hay
P
5
8
:
Việc còn lại chỉ xét điều kiện để dấu đẳng thức
xảy ra.
Bài 4 (6.0 điểm).
Cho tam giác
AB C
vuông ti
A .AB < AC /:
Đưng tròn
.I /
nội
tiếp tam giác
AB C ;
tiếp xúc với các cn h
B C ; C A; AB
lần lưt ti
D; E ; F :
Gọi
S
giao điểm ca AI DE :
a) Chứng minh rằng tam giác I AB đồng dạng với tam giác E AS :
b)
Gọi
K
trung điểm của
AB
và
O
trung điểm của
B C :
Chứng minh rằng ba điểm
K ; O ; S thẳng hàng.
c)
Gọi
M
giao điểm của
K I
và
AC :
Đường thẳng chứa đường cao
AH
của tam giác
AB C cắt đường thẳng DE tại N : Chứng minh rằng AM D AN :
Lời giải. a) Ta C D D C E nên tam giác C ED cân tại C ; suy ra
AE S D 180
ı
CED D 180
ı
180
ı
C
2
D
180
ı
C C
2
: .1/
Mặt khác, ta cũng
AIB D 180
ı
I A B I BA D 180
ı
BAC C AB C
2
D 180
ı
180
ı
C
2
D
180
ı
C C
2
: .2/
T (1) (2), ta suy ra
AE S D AI B:
Lại
EAS D I AB D 45
ı
nên các tam
giác EAS I A B đồng dạng (g-g).
B C
A
I
D
E
F
S
K
O
M
H
N
6 Lời giải đề thi học sinh giỏi thành phố lớp 9 thành phố Nội 2019
b) Do 4EAS 4IAB nên ESA D IBA D IBD; từ đó suy ra
IBD C ISD D ISE C ISD D 180
ı
:
Do đó, tứ giác
ISDB
nội tiếp. Suy ra
ISB D IDB D 90
ı
:
SAB D 45
ı
nên tam giác
SAB vuông cân tại S; suy ra SK vuông góc với AB: .3/
Mặt khác, ta lại
OK
đường trung bình ứng với cạnh
AC
của tam giác
ABC
nên
OK
vuông
góc với AB: .4/
T .3/ và .4/; ta suy ra ba điểm K; O; S thẳng hàng.
c) Xét tam giác AKM AI đường phân giác kẻ từ A; ta
AM
AK
D
IM
IK
:
Mặt khác, áp dụng định lý Thales trong tam giác AKM IF k AM; ta cũng
IM
IK
D
FA
FK
:
Do đó
AM
AK
D
AF
KF
; hay
AM
AF
D
AK
KF
: .5/
y giờ, sử dụng định Thales trong tam giác ANS ID k AN ; ta
AN
ID
D
AS
IS
:
Sử dụng định lý Thalese trong tam giác AKS IF k KS; ta cũng
AS
IS
D
AK
FK
:
T đó suy ra
AN
ID
D
AF
KF
: .6/
T
.5/
và
.6/
với chú ý
ID D AF
(chỉ cần để ý tứ giác
AF IE
hình vuông), ta suy ra
AM D AN: Đây chính kết quả cần chứng minh.
Bài 5 (1.0 điểm).
Xét bảng ô vuông cỡ
10 10
gồm
100
hình vuông cạnh
1
đơn vị.
Người ta điền vào mỗi ô vuông của bảng một số nguyên tùy ý sao cho hiệu hai số được điền
hai ô chung cạnh bất kỳ đều giá tr tuyệt đối không vượt quá
1:
Chứng minh rằng tồn tại
một số nguyên xuất hiện trong bảng ít nhất 6 lần.
Lời giải. Gọi số nhỏ nhất được điền vào bảng x: Khi đó với một số nguyên y được điền vào
bảng, ta xét bảng ô vuông con
n m
(
n
dòng,
m
cột,
0 n 10; 0 m 10
) nối ô vuông
điền
x
và ô vuông điền
y
như hình v bên dưới, trong đó
a
11
D x; a
nm
D y
(các trường hợp
a
11
các góc khác được xét tương tự).
a
11
a
12
: : :
a
1m
a
2m
:
:
:
a
nm
Lời giải đề thi học sinh giỏi thành phố lớp 9 thành phố Nội 2019 7
Ta
a
12
a
11
C 1; a
13
a
12
C 1 a
11
C 2; : : : ; a
1m
a
1
C m 1
và
a
2m
a
1m
C1 a
1
Cm; a
3m
a
2m
C1 a
1
Cm C1; : : : ; a
nm
a
1
Cn Cm 2:
Như vậy, ta
x y x C n C m 2 x C 18:
Kết quả trên chứng tỏ
y 2 fx; x C 1; : : : ; x C 18g:
Suy ra không quá
19
số khác nhau được
điền vào bảng ô vuông đã cho. Do bảng đã cho
100
ô vuông nên theo nguyên lý Dirichlet,
một số xuất hiện không ít hơn
100
19
˘
C 1 D 6 lần. Ta điều phải chứng minh.

Preview text:

LỜI GIẢI ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TOÁN 9
THÀNH PHỐ HÀ NỘI 2019 Võ Quốc Bá Cẩn 1. Đề thi Bài 1 (5.0 điểm). a) Giải phương trình: p p 3 2 x D 1 x 1: b) Cho S D 1 2 1 2 1 2
là một tích của 2019 thừa số. Tính S (kết 23 34 20202021
quả để dưới dạng phân số tối giản). Bài 2 (5.0 điểm).
a) Biết a; b là các số nguyên dương thỏa mãn a2
ab C b2 chia hết cho 9; chứng minh rằng
cả a và b đều chia hết cho 3:
b) Tìm tất cả các số nguyên dương n sao cho 9n C 11 là tích của k .k 2 N; k 2/ số tự nhiên liên tiếp. Bài 3 (3.0 điểm).
a) Cho x; y; z là các số thực dương nhỏ hơn 4: Chứng minh rằng trong các số 1 C 1 ; x 4 y
1 C 1 ; 1 C 1 luôn tồn tại ít nhất một số lớn hơn hoặc bằng 1: y 4 z z 4 x
b) Với các số thực dương a; b; c thay đổi thỏa mãn điều kiện a2 C b2 C c2 C 2abc D 1; tìm
giá trị lớn nhất của biểu thức P D ab C bc C ca abc:
Bài 4 (6.0 điểm). Cho tam giác A B C vuông tại A . A B < A C / : Đường tròn . I / nội tiếp
tam giác A B C ; tiếp xúc với các cạnh B C ; C A ; A B lần lượt tại D ; E ; F : Gọi S là giao điểm của A I và DE :
a) Chứng minh rằng tam giác I A B đồng dạng với tam giác E A S :
b) Gọi K là trung điểm của A B và O là trung điểm của B C : Chứng minh rằng ba điểm K ; O ; S thẳng hàng.
c) Gọi M là giao điểm của K I và A C : Đường thẳng chứa đường cao A H của tam giác
A B C cắt đường thẳng DE tại N : Chứng minh rằng A M D AN :
Bài 5 (1.0 điểm). Xét bảng ô vuông cỡ 1 0 10 gồm 100 hình vuông có cạnh 1 đơn vị. Người
ta điền vào mỗi ô vuông của bảng một số nguyên tùy ý sao cho hiệu hai số được điền ở hai ô
chung cạnh bất kỳ đều có giá trị tuyệt đối không vượt quá 1 : Chứng minh rằng tồn tại một số
nguyên xuất hiện trong bảng ít nhất 6 lần. 1 2
Lời giải đề thi học sinh giỏi thành phố lớp 9 thành phố Hà Nội 2019
2. Lời giải và bình luận các bài toán Bài 1 (5.0 điểm). a) Giải phương trình: p p 3 2 x D 1 x 1 : b) Cho S D 1 2 1 2 1 2
là một tích của 2019 thừa số. 2 3 3 4 2 0 2 0 2021
Tính S (kết quả để dưới dạng phân số tối giản). p p
Lời giải. a) Điều kiện: x 1: Đặt a D x 1 ; b D 3 2 x thì ta có a 0; b 1 và a 2 C b 3 D 1: . 1 /
Ngoài ra, từ giả thiết, ta cũng có a C b D 1: Thay a D 1 b vào . 1 / ; ta được . 1 b /2 C b 3 D 1; hay b . b 1 / . b C 2/ D 0:
Suy ra b 2 f 2 ; 0; 1g; hay x 2 f10; 2 ; 1g: Thử lại, ta thấy thỏa mãn. Vậy phương trình đã
cho có tập nghiệm là S D f1; 2 ; 10g:
b) Để ý rằng với mọi n nguyên dương, ta có 2 n2 C n 2 . n 1 / . n C 2/ 1 D D : n . n C 1/ n . n C 1/ n . n C 1/ Từ đó suy ra 1 4 2 5 3 6 2 0 1 9 2022 S D 2 3 3 4 4 5 2 0 2 0 2021 . 1 2 3 2019/ .4 5 6 2022/ D .2 3 4 2020/ .3 4 5 2021/ 2 0 2 2 D 2020 3 3 3 7 D : 1 0 1 0 Vậy S D 337 : 1 0 1 0 Bài 2 (5.0 điểm).
a) Biết a ; b là các số nguyên dương thỏa mãn a 2
a b C b 2 chia hết cho 9; chứng
minh rằng cả a và b đều chia hết cho 3 :
b) Tìm tất cả các số nguyên dương n sao cho 9n C 11 là tích của k .k 2 N; k 2/ số tự nhiên liên tiếp.
Lời giải đề thi học sinh giỏi thành phố lớp 9 thành phố Hà Nội 2019 3
Lời giải. a) Từ giả thiết, ta suy ra 4 . a 2 a b C b 2 / D .2 a b /2 C 3b 2 chia hết cho 9:
Do 3 b 2 chia hết cho 3 nên . 2 a
b /2 chia hết cho 3 ; suy ra 2 a
b chia hết cho 3 : Từ đó, ta có . 2 a
b /2 chia hết hết cho 9 : Suy ra 3 b 2 chia hết cho 9 ; do đó b 2 chia hết cho 3 ; tức b chia hết cho 3 : Mà 2 a
b chia hết cho 3 nên ta cũng có a chia hết cho 3 : Vậy cả hai số a
và b đều chia hết cho 3 :
b) Để ý rằng trong ba số tự nhiên liên tiếp luôn có ít nhất một số chia hết cho 3 ; mà 9n C 11
không chia hết cho 3 nên 9n C 11 không thể là tích của k 3 số tự nhiên liên tiếp. Từ đó, theo
yêu cầu của đề bài, ta suy ra 9n C 11 là tích của hai số tự nhiên liên tiếp.
Đặt 9n C 11 D a .a C 1/ với a 2 N
thì ta có a . a C 1/ 20 (do 9n 9), suy ra a 4 : Từ đây, ta có a . a C 1/ 1 1 D .a 2 /2 C 5.a 3 / > . a 2 /2 : . 1 / Mặt khác, ta cũng có a . a C 1/
1 1 < a . a C 1/ < .a C 1/2 : . 2 / Do a . a C 1/
1 1 D 9n D .3n /2 là số chính phương nên kết hợp với các đánh giá (1) và (2), ta suy ra a . a C 1/ 1 1 2 ˚.a
1 /2 ; a 2 : Bằng cách xét các trường hợp cụ thể, ta tìm
được a 2 f4 ; 11g: Thử lại, ta thấy chỉ có a D 4 (tương ứng, n D 1) thỏa mãn yêu cầu. Vậy
có duy nhất một giá trị n thỏa mãn yêu cầu đề bài là n D 1:
Bình luận. Ở câu b), sau khi nhận xét được 9n C 11 là tích của hai số tự nhiên liên tiếp, ta
cũng có thể nhân 4 hai vế để tách bình phương và viết thành tích thừa số để hoàn tất lời giải. Bài 3 (3.0 điểm).
a) Cho x ; y ; z là các số thực dương nhỏ hơn 4 : Chứng minh rằng trong các số 1 C 1 ; x 4 y
1 C 1 ; 1 C 1 luôn tồn tại ít nhất một số lớn hơn hoặc bằng 1: y 4 z z 4 x
b) Với các số thực dương a ; b ; c thay đổi thỏa mãn điều kiện a 2 C b 2 C c 2 C 2 a b c D 1;
tìm giá trị lớn nhất của biểu thức P D a b C b c C c a a b c :
Lời giải. a) Không mất tính tổng quát, ta có thể giả sử x D minfx ; y ; z g: Khi đó, ta có 1 1 1 1 . y 2 /2 C C D C 1 1: x 4 y y 4 y y . 4 y /
Từ đó suy ra điều phải chứng minh.
b) Trong ba số a ; b ; c ; tồn tại hai số cùng 1 hoặc cùng 1 : Không mất tính tổng quát, giả 2 2
sử hai số đó là a và b : Bây giờ, sử dụng bất đẳng thức AM-GM, ta có a 2 C b 2 2 a b : Từ đó suy ra 1
c 2 D a2 C b 2 C 2 a b c 2 a b C 2 a b c D 2 a b .1 C c /; hay 1 c 2 a b : . 1 / p
Từ đây, sử dụng bất đẳng thức AM-GM, ta có 1 c C 2 a b 2 2 a b c ; suy ra 1 a b c : . 2 / 8 4
Lời giải đề thi học sinh giỏi thành phố lớp 9 thành phố Hà Nội 2019 Ta cũng có c . 2 a 1 / . 2 b 1 / 0 nên 4 a b c C c 2 a c C 2 b c : . 3 /
Từ các bất đẳng thức . 3 / ; . 1 / và . 2 / ; ta có 1 5 2 P D 2 a b C 2 a c C 2 b c
2 a b c 2 a b C c C 2 a b c 1 C 2 a b c 1 C D ; 4 4 hay 5 P : 8
Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a D b D c D 1 : Vậy max P D 5 : 2 8
Bình luận. Có thể chứng minh câu a) bằng cách cộng ba số lại và sử dụng bất đẳng thức phụ 1 1 4 C ; 8x ; y > 0: x y x C y
Câu b) cũng có thể được giải bằng cách sử dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz dạng cộng mẫu.
Cụ thể, ta có thể viết lại giả thiết bài toán dưới dạng a b c C C D 2 : a C b c b C c a c C a b
Sử dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz dạng cộng mẫu, ta có a b c a 2 b 2 c 2 C C D C C a C b c b C c a c C a b a 2 C a b c b 2 C a b c c 2 C a b c . a C b C c /2 : a 2 C b 2 C c 2 C 3a b c Từ đó suy ra . a C b C c /2 2 ; a 2 C b 2 C c 2 C 3a b c hay
a 2 C b 2 C c 2 C 6a b c 2 .a b C b c C c a /:
Mà a 2 C b 2 C c 2 C 2 a b c D 1 nên 1 C 4 a b c 2 .a b C b c C c a /; hay 2 P 2 a b c C 1:
Mặt khác, dễ chứng minh được a b c 1 (theo cách như .2/ hoặc sử dụng trực tiếp bất đẳng 8 p
thức AM-GM cho bốn số dương 1 D a2 C b 2 C c 2 C 2 a b c 4 4 2 a3 b 3 c 3) nên 2P 5 ; 4
hay P 5 : Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a D b D c D 1 : 8 2
Một cách khác cho câu b) nữa là sử dụng biến đổi
2 P D 2 .a b Cb c Cc a / 2 a b c D 2 .a b Cb c Cc a /Ca2 Cb 2 Cc 2 1 D .a Cb Cc /2 1:
Từ giả thiết, ta có . c C a b /2 D .1 a 2 / . 1 b 2 / : Suy ra p . 1 a 2 / C .1 b 2 / 2 . a C b /2 c D a b C . 1 a 2 / . 1 b 2 / a b C D : 2 2
Lời giải đề thi học sinh giỏi thành phố lớp 9 thành phố Hà Nội 2019 5
Mặt khác, sử dụng bất đẳng thức AM-GM, ta cũng có . a C b /2 C 1 a C b : 2 Do đó . a C b /2 C 1 2 . a C b /2 3 a C b C c C D : 2 2 2 Từ đây, ta có 2 P 9
1 D 5 ; hay P 5 : Việc còn lại chỉ là xét điều kiện để dấu đẳng thức 4 4 8 xảy ra.
Bài 4 (6.0 điểm). Cho tam giác A B C vuông tại A . A B < A C / : Đường tròn . I / nội
tiếp tam giác A B C ; tiếp xúc với các cạnh B C ; C A ; A B lần lượt tại D ; E ; F : Gọi S
là giao điểm của A I và DE :
a) Chứng minh rằng tam giác I A B đồng dạng với tam giác E A S :
b) Gọi K là trung điểm của A B và O là trung điểm của B C : Chứng minh rằng ba điểm K ; O ; S thẳng hàng.
c) Gọi M là giao điểm của K I và A C : Đường thẳng chứa đường cao A H của tam giác
A B C cắt đường thẳng DE tại N : Chứng minh rằng A M D AN :
Lời giải. a) Ta có C D D C E nên tam giác C ED cân tại C ; suy ra 1 8 0ı ∠C 1 8 0ı C ∠C ∠AE S D 180ı ∠C ED D 180ı D : . 1 / 2 2 Mặt khác, ta cũng có ∠AI B D 180ı ∠I AB ∠I BA D 180ı ∠BAC C ∠AB C 2 1 8 0ı ∠C 1 8 0ı C ∠C D 180ı D : . 2 / 2 2
Từ (1) và (2), ta suy ra ∠AE S D ∠AI B : Lại có ∠E AS D ∠I AB D 45ı nên các tam
giác E A S và I A B đồng dạng (g-g). A E F K I M S B C H D O N 6
Lời giải đề thi học sinh giỏi thành phố lớp 9 thành phố Hà Nội 2019
b) Do 4EAS 4IAB nên ∠ESA D ∠IBA D ∠IBD; từ đó suy ra
∠IBD C ∠ISD D ∠ISE C ∠ISD D 180ı:
Do đó, tứ giác I SDB nội tiếp. Suy ra ∠ISB D ∠IDB D 90ı: Mà ∠SAB D 45ı nên tam giác
SAB vuông cân tại S; suy ra SK vuông góc với AB: .3/
Mặt khác, ta lại có OK là đường trung bình ứng với cạnh AC của tam giác ABC nên OK vuông góc với AB: .4/
Từ .3/ và .4/; ta suy ra ba điểm K; O; S thẳng hàng.
c) Xét tam giác AKM có AI là đường phân giác kẻ từ A; ta có AM IM D : AK IK
Mặt khác, áp dụng định lý Thales trong tam giác AKM có IF k AM; ta cũng có IM FA D : IK FK Do đó AM D AF ; hay AK KF AM AK D : .5/ AF KF
Bây giờ, sử dụng định lý Thales trong tam giác ANS có ID k AN; ta có AN AS D : ID I S
Sử dụng định lý Thalese trong tam giác AKS có IF k KS; ta cũng có AS AK D : I S FK Từ đó suy ra AN AF D : .6/ ID KF
Từ .5/ và .6/ với chú ý ID D AF (chỉ cần để ý tứ giác AF IE là hình vuông), ta suy ra
AM D AN: Đây chính là kết quả cần chứng minh.
Bài 5 (1.0 điểm). Xét bảng ô vuông cỡ 10 10 gồm 100 hình vuông có cạnh 1 đơn vị.
Người ta điền vào mỗi ô vuông của bảng một số nguyên tùy ý sao cho hiệu hai số được điền
ở hai ô chung cạnh bất kỳ đều có giá trị tuyệt đối không vượt quá 1: Chứng minh rằng tồn tại
một số nguyên xuất hiện trong bảng ít nhất 6 lần.
Lời giải. Gọi số nhỏ nhất được điền vào bảng là x: Khi đó với một số nguyên y được điền vào
bảng, ta xét bảng ô vuông con n m (n dòng, m cột, 0 n 10; 0 m 10) nối ô vuông
điền x và ô vuông điền y như hình vẽ bên dưới, trong đó a11 D x; anm D y (các trường hợp a11
ở các góc khác được xét tương tự). a11 a12 : : : a1m a2m : : : anm
Lời giải đề thi học sinh giỏi thành phố lớp 9 thành phố Hà Nội 2019 7 Ta có a12 a11 C 1; a13 a12 C 1 a11 C 2; : : : ; a1m a1 C m 1 và a2m a1m C 1 a1 C m; a3m a2m C 1 a1 C m C 1; : : : ; anm a1 C n C m 2: Như vậy, ta có x y x C n C m 2 x C 18:
Kết quả trên chứng tỏ y 2 fx; x C 1; : : : ; x C 18g: Suy ra có không quá 19 số khác nhau được
điền vào bảng ô vuông đã cho. Do bảng đã cho có 100 ô vuông nên theo nguyên lý Dirichlet, có
một số xuất hiện không ít hơn 100 ˘ C 1 D 6 lần. Ta có điều phải chứng minh. 19
Document Outline

  • Lời giải đề thi học sinh giỏi thành phố lớp 9 thành phố Hà Nội 2019