Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2018 - 2019 - Đề 2

Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2018 - 2019 - Đề 2. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Trường: TH ………………….
Lp: 5.......
H và tên: .................................
ĐỀ KIM TRA GIA HC KÌ I
NĂM HC 2018 - 2019
Môn: TING VIT LP 5 c hiu)
Thi gian: phút
Đim
Li phê ca thy cô giáo
I. Đọc thm bài:
Cái gì quý nht.
Một hôm, trên đường đi học về, ng, Quý Nam trao đổi vi nhau xem
trên đời này, cái gì quý nht.
Hùng nói: “Theo t, quý nht lúa go. Các cu thấy ai không ăn mà sng
được không?”
Quý Nam cho lí. Nhưng đi được mươi bước, Quý vội reo lên: “Bạn
Hùng nói không đúng. Quý nhất phi vàng. Mọi người chng thường nói quý như
vàng là gì? Có vàng là có tin, có tin s mua được lúa gạo!
Nam vi tiếp ngay: “Quý nhất là thì gi. Thầy giáo thường nói thì gi quý hơn
vàng bc. Có thì gi mới làm ra được lúa go, vàng bạc! ”
Cuc tranh lun tht sôi nổi, người nào cũng lí, không ai chu ai. Hôm sau,
ba bạn đến nh thy giáo phân gii.
Nghe xong, thy mỉm cười ri nói:
- Lúa go quý ta phải đổ bao m hôi mới làm ra được. Vàng cũng quý
rất đắt hiếm. Còn thì gi đã qua đi thì không lấy lại được, đáng quý lắm. Nhưng
lúa go, vàng bc, thì gi vẫn chưa phải quý nht. Ai làm ra lúa go, ai biết dùng
thì giờ? Đó chính người lao đng các em ạ. Không người lao đng thì không
lúa go, không có vàng bạc, nghĩa là tất c mi th đều không có, và thì gi cũng trôi
qua mt cách vô v mà thôi.
TRNH MNH.
(TV5-Tp 1/86)
II. Làm các bài tp sau:
Câu 1 (0.5điểm): Hùng, Quý Nam, tranh lun vi nhau v vấn đề gì? (Khoanh
tròn vào ch cái trước ý tr lời đúng).
A. cái gì đắt nht. B. cái gì quý nht. C. cái gì quan trng nht.
Câu 2 (0.5điểm): Thầy giáo thái độ như thế nào trước ý kiến ca Hùng, Quý
Nam? (Khoanh tròn vào ch cái trước ý tr lời đúng).
A. có cách gii thích khác hợp lý hơn.
B. cho rng c 3 bạn đều nói sai.
C. thng nht hoàn toàn vi ý kiến ca 3 bn.
Câu 3 (0.5điểm): Vì sao bn Nam li cho rng thì gi là quý nht? (Khoanh tròn vào
ch cái trước ý tr lời đúng).
A. vì thy giáo nói thế.
B. vì có thì gi mi làm ra lúa go.
C. vì có thì gi mới làm ra được lúa go, vàng bc.
Câu 4 (0.5điểm): Trong cuc tranh lun, bạn Quý đã đưa ra ý kiến của mình như thế
nào? (Viết câu tr li xuống dòng dưới)
Câu 5 (1điểm): Thầy giáo đã đưa ra l như thế nào để thuyết phc các bn Hùng,
Quý và Nam? (Viết câu tr li xuống dòng dưới)
Câu 6 (1điểm): Ý nghĩa được khẳng định qua cuc tranh luận gì? Em rút ra được
bài học trong khi trao đi, tranh lun một đ nào đó vi bn? (Viết câu tr li
xuống dòng dưới)
Câu 7 (0.5 đim): Dòng nào dưới đây gồm các danh t nói v ch đim Vit Nam -
T quc em? (Khoanh tròn vào ch cái trước ý đúng)
A. T quốc; quê hương; đất nước.
B. B. bo vệ; quê hương; đất nước.
C. gìn giữ; đất nước; non sông.
Câu 8 (0.5 đim): Thành ng Khoai rung l, m rung quen” thuộc ch đim nào?
(Khoanh tròn vào ch cái trước ý tr lời đúng)
A. Vit Nam - T quc em.
B. Con người vi thiên nhiên.
C. Cánh chim hòa bình.
Câu 9 (1 đim): Viết li các cp t trái nghĩa trong câu tục ng “Mưa tránh trắng,
nắng tránh thâm.” xuống dòng dưới.
Câu 10 (1 điểm): Tìm 3 t đồng nghĩa chỉ màu xanh. Đặt câu vi 1 trong 3 t va
tìm được. (Viết câu tr li xuống dòng dưới)
B. Phn kim tra viết (10 điểm)
1. Viết chính t (2 điểm) Thi gian 15 phút.
- GV viết tên bài: Cái gì quý nht, lên bảng; đọc cho hc sinh viết đoạn:
Hùng nói: “Theo tớ, quý nht là lúa go. Các cu có thấy ai không ăn mà sống
được không?”
Quý Nam cho lí. Nhưng đi được mươi bước, Quý vội reo lên: “Bạn
Hùng nói không đúng. Quý nht phi vàng. Mọi người chẳng thường nói quý như
vàng là gì? Có vàng là có tin, có tin s mua được lúa go!”
Nam vi tiếp ngay: “Quý nhất là thì gi. Thầy giáo thường nói thì gi quý hơn
vàng bc. Có thì gi mới làm ra được lúa go, vàng bạc!”
2. Tập làm văn (8 điểm) Thi gian 30-35p
Hãy t cảnh sân trường em trước bui hc hoc trong gi ra chơi.
ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM KIM TRA MÔN TING VIT LP 5.
GIA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2018 2019.
I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: (3 đ im)
- Tiến hành trong các tiết ôn tp. (GV làm các phiếu ghi tên bài; đoạn cn kim
tra và s trang; cho hc sinh bốc thăm đọc bài và tr li 1 câu hi theo nội dung đoạn-
bài đọc, thuc các bài tập đọc t tuần 1 đến tun 9)
* Đọc vừa đủ nghe, ràng; tốc độ đọc đạt yêu cu, giọng đọc biu cm:
1điểm
+ Tc đ đ c đ t yêu cu: 0.25 đ im (Đ c quá 1 phút đ ến 1.5 phút: 0.25
đ im; đ c quá 1.5 phút: 0 đ im.)
+ Ging đ c bư c đ u biu cm: 0.25 đ im (Ging đ c chư a th
hin rõ hoc không th hin tính biu cm: 0 đ im.)
+ Đọc vừa đủ nghe: 0.25đ (Đọc nh, lúc to lúc nhỏ: 0 điểm)
+ Đọc rõ ràng: 0.25đ (đọc ê a, kéo dài: 0 đim)
* Ngt ngh hơi đúng các du câu, các cm t nghĩa; đọc đúng tiếng, t
(không đọc sai quá 5 tiếng): 1 đim
+ Đ c đ úng tiếng, đ úng t: 0.5 đ im. (Đ c sai t 6 đ ến 7 tiếng: đưc
0.25 đ im; đ c sai t 8 tiếng tr lên: 0 đ im.)
+ Ngt ngh hơi đúng ở các du câu, các cm t rõ nghĩa; 0.5 đ im.
(Ngt ngh hơi không đ úng t 2 đ ến 3 ch, 1-2 cm t không nghĩa: đưc
0.25 đ im; Ngt ngh hơ i không đ úng t 4 ch tr lên, 3 cm t không nghĩa
tr lên: 0 đ im.)
* Tr li đ úng ý câu hi do GV nêu: 1 đ im
+ Tr li chư a đ ý hoc din đ t chư a rõ ràng: 0.5 đ im; tr li sai hoc
không tr li đưc: 0 đ im)
2. Đọc hiu: 7 đim
Câu
Đáp án
Ghi chú
1
B. cái gì quý nht.
- HS chọn 2 đáp án,
không ghi điểm.
2
A. có cách gii thích khác hợp lý hơn.
3
C. vì có thì gi mới làm ra được lúa go, vàng bc.
4
+ Quý nht phi vàng. Mi người chẳng thường
nói quý như vàng là gì?
+ Có vàng là có tin, có tin s mua được lúa go!
5
+ Trên đời này, người lao động là quý nht, vì:
- Người lao động làm ra lúa go, vàng bc;
- Biết s dng thì gi có hiu quả, không đểtrôi
đi một cách vô nghĩa.
- HS có th trình
bày theo ý hoc ghi
i dạng đoạn.
Nhưng khẳng định
được người lao
động là quý nht
(0.5đ); mi ý sau
0.25đ. Nếu HS ghi
lại như SGK 0.
6
+ Ý nghĩa được rút ra qua bài đọc: Người lao động
là đáng quý nhất.
+ Khi tranh lun cn tôn trng ý kiến của người
cùng tham gia tranh lun. Nếu ý kiến không thng
nht thì cn nh ngưi có hiu biết hơn phân gii.
- Mỗi ý nêu đầy đủ
ghi 0.5 điểm.
- ý th 2 nếu HS
có cách gii thích
khác hp lý vn ghi
đim tối đa của ý.
7
A. T quốc; quê hương; đất nước
- HS chọn 2 đáp án,
không ghi điểm.
8
B. Con người vi thiên nhiên.
9
Các cp t trái nghĩa trong câu tục ng là:
+ Mưa, nắng;
+ trng, thâm.
- HS xác định được
01 cp t ghi 0.5đ
10
VD: xanh xanh, xanh biếc, xanh thm
- Bu tri xanh thm.
- HS tìm đủ s t
ghi 0.5đ. Đặt câu,
đúng cấu trúc, rõ
nghĩa: 0.5đ
II: PHN KIM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính t nghe viết (2 điểm).
- Tốc độ viết đạt yêu cu; ch viết rõ ràng, viết đúng kiểu ch, c ch; trình bày
đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1điểm.
- Viết đúng chính tả (không mc quá 5 lỗi): 1 điểm.
- Các li chính t trong bài (Sai ln ph âm đầu hoc vn, thanh; không viết hoa
đúng quy định) tr điểm như sau:
- Li th 6-7: tr 0.25 điểm
- Li th 8-9: tr 0.5 điểm
- Li th 10 tr lên: tr 0.75 điểm
* Lưu ý:
- Nhng li sai ging nhau ch tr 01 lần điểm.
2. Tập làm văn (8 điểm).
- Hc sinh viết được bài văn gồm đủ 3 phn: M bài, thân bài, kết bài theo yêu
cầu đã học.
- Xác định đúng yêu cầu của đề, u văn dùng t đúng, không sai ngữ pháp,
ch viết rõ ràng sch s.
a. M bài: Trc tiếp hoc gián tiếp.
- Gii thiệu được cnh s t.
b. Thân bài:
- T đưc nhng nét ni bt của sân trường trước gi hc hoc trong gi chơi
theo trình t không gian hoc thi gian.
- Biết s dng các biện pháp so sánh, nhân hóa… phi hp t cnh vi hot
động con người .
c. Kết bài: M rng hoc không m rng.
- Nêu cảm nghĩ về cảnh được t.
* C th:
TT
Đim thành phn
Mức điểm
1,5
1
0,5
0
1
M bài (1điểm)
2a
Thân bài
(4 điểm)
Nội dung (1.5 điểm)
2b
K năng (1.5 điểm)
2c
Cảm xúc (1 điểm)
3
Kết bài (1 đim)
4
Ch viết, chính t (0.5 đim)
5
Dùng t đạt câu (0.5 đim)
6
Sáng tạo (1điểm)
* Tùy theo mức độ sai sót v ý, v diễn đạt và ch viết để cho điểm theo các
mc sau: 8 - 7.5 - 7 - 6.5 - 6 - 5.5 - 5 - 4.5 - 4 - 3.5 - 3 - 2.5 - 2 - 1.5 - 1- 0.5
Lưu ý:
* Đim toàn bài là một điểm nguyên, không cho điểm 0 và điểm thp phân.
* Làm tròn theo nguyên tắc 0.5 thành 1 điểm.
* Chm, cha bài và nhận xét theo quy định ti TT s 22/2016/TT-BGDĐT.
| 1/8

Preview text:

Trường: TH ………………….
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Lớp: 5....... NĂM HỌC 2018 - 2019
Họ và tên: ................................. Môn: TIẾNG VIỆT LỚP 5 (Đọc hiểu)
Thời gian: … phút Điểm
Lời phê của thầy cô giáo I. Đọc thầm bài: Cái gì quý nhất.
Một hôm, trên đường đi học về, Hùng, Quý và Nam trao đổi với nhau xem ở
trên đời này, cái gì quý nhất.
Hùng nói: “Theo tớ, quý nhất là lúa gạo. Các cậu có thấy ai không ăn mà sống được không?”
Quý và Nam cho là có lí. Nhưng đi được mươi bước, Quý vội reo lên: “Bạn
Hùng nói không đúng. Quý nhất phải là vàng. Mọi người chẳng thường nói quý như
vàng là gì? Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo!”
Nam vội tiếp ngay: “Quý nhất là thì giờ. Thầy giáo thường nói thì giờ quý hơn
vàng bạc. Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc! ”
Cuộc tranh luận thật sôi nổi, người nào cũng có lí, không ai chịu ai. Hôm sau,
ba bạn đến nhờ thầy giáo phân giải.
Nghe xong, thầy mỉm cười rồi nói:
- Lúa gạo quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được. Vàng cũng quý vì nó
rất đắt và hiếm. Còn thì giờ đã qua đi thì không lấy lại được, đáng quý lắm. Nhưng
lúa gạo, vàng bạc, thì giờ vẫn chưa phải là quý nhất. Ai làm ra lúa gạo, ai biết dùng
thì giờ? Đó chính là người lao động các em ạ. Không có người lao động thì không có
lúa gạo, không có vàng bạc, nghĩa là tất cả mọi thứ đều không có, và thì giờ cũng trôi
qua một cách vô vị mà thôi. TRỊNH MẠNH. (TV5-Tập 1/86)
II. Làm các bài tập sau:
Câu 1 (0.5điểm): Hùng, Quý và Nam, tranh luận với nhau về vấn đề gì? (Khoanh
tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng).

A. cái gì đắt nhất. B. cái gì quý nhất. C. cái gì quan trọng nhất.
Câu 2 (0.5điểm): Thầy giáo có thái độ như thế nào trước ý kiến của Hùng, Quý và
Nam? (Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng).
A. có cách giải thích khác hợp lý hơn.
B. cho rằng cả 3 bạn đều nói sai.
C. thống nhất hoàn toàn với ý kiến của 3 bạn.
Câu 3 (0.5điểm): Vì sao bạn Nam lại cho rằng thì giờ là quý nhất? (Khoanh tròn vào
chữ cái trước ý trả lời đúng).

A. vì thầy giáo nói thế.
B. vì có thì giờ mới làm ra lúa gạo.
C. vì có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc.
Câu 4 (0.5điểm): Trong cuộc tranh luận, bạn Quý đã đưa ra ý kiến của mình như thế
nào? (Viết câu trả lời xuống dòng dưới)
Câu 5 (1điểm): Thầy giáo đã đưa ra lí lẽ như thế nào để thuyết phục các bạn Hùng,
Quý và Nam? (Viết câu trả lời xuống dòng dưới)
Câu 6 (1điểm): Ý nghĩa được khẳng định qua cuộc tranh luận là gì? Em rút ra được
bài học gì trong khi trao đổi, tranh luận một đề nào đó với bạn? (Viết câu trả lời xuống dòng dưới)
Câu 7 (0.5 điểm): Dòng nào dưới đây gồm các danh từ nói về chủ điểm Việt Nam -
Tổ quốc em? (Khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng)
A. Tổ quốc; quê hương; đất nước.
B. B. bảo vệ; quê hương; đất nước.
C. gìn giữ; đất nước; non sông.
Câu 8 (0.5 điểm): Thành ngữ “Khoai ruộng lạ, mạ ruộng quen” thuộc chủ điểm nào?
(Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng)
A. Việt Nam - Tổ quốc em.
B. Con người với thiên nhiên. C. Cánh chim hòa bình.
Câu 9 (1 điểm): Viết lại các cặp từ trái nghĩa trong câu tục ngữ “Mưa tránh trắng,
nắng tránh thâm.”
xuống dòng dưới.
Câu 10 (1 điểm): Tìm 3 từ đồng nghĩa chỉ màu xanh. Đặt câu với 1 trong 3 từ vừa
tìm được. (Viết câu trả lời xuống dòng dưới)
B. Phần kiểm tra viết (10 điểm)
1. Viết chính tả (2 điểm) – Thời gian 15 phút.
- GV viết tên bài: Cái gì quý nhất, lên bảng; đọc cho học sinh viết đoạn:
Hùng nói: “Theo tớ, quý nhất là lúa gạo. Các cậu có thấy ai không ăn mà sống được không?”
Quý và Nam cho là có lí. Nhưng đi được mươi bước, Quý vội reo lên: “Bạn
Hùng nói không đúng. Quý nhất phải là vàng. Mọi người chẳng thường nói quý như
vàng là gì? Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo!”

Nam vội tiếp ngay: “Quý nhất là thì giờ. Thầy giáo thường nói thì giờ quý hơn
vàng bạc. Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc!”
2. Tập làm văn (8 điểm) – Thời gian 30-35p
Hãy tả cảnh sân trường em trước buổi học hoặc trong giờ ra chơi.
ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5.
GIỮA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2018 – 2019.
I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: (3 đ iểm)
- Tiến hành trong các tiết ôn tập. (GV làm các phiếu ghi tên bài; đoạn cần kiểm
tra và số trang; cho học sinh bốc thăm đọc bài và trả lời 1 câu hỏi theo nội dung đoạn-
bài đọc, thuộc các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9)
* Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1điểm
+ Tốc đ ộ đ ọc đ ạt yêu cầu: 0.25 đ iểm (Đ ọc quá 1 phút đ ến 1.5 phút: 0.25
đ iểm; đ ọc quá 1.5 phút: 0 đ iểm.)
+ Giọng đ ọc bư ớc đ ầu có biểu cảm: 0.25 đ iểm (Giọng đ ọc chư a thể
hiện rõ hoặc không thể hiện tính biểu cảm: 0 đ iểm.)
+ Đọc vừa đủ nghe: 0.25đ (Đọc nhỏ, lúc to lúc nhỏ: 0 điểm)
+ Đọc rõ ràng: 0.25đ (đọc ê a, kéo dài: 0 điểm)
* Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ
(không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
+ Đ ọc đ úng tiếng, đ úng từ: 0.5 đ iểm. (Đ ọc sai từ 6 đ ến 7 tiếng: đ ư ợc
0.25 đ iểm; đ ọc sai từ 8 tiếng trở lên: 0 đ iểm.)
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; 0.5 đ iểm.
(Ngắt nghỉ hơi không đ úng từ 2 đ ến 3 chỗ, 1-2 cụm từ không rõ nghĩa: đ ư ợc
0.25 đ iểm; Ngắt nghỉ hơ i không đ úng từ 4 chỗ trở lên, 3 cụm từ không rõ nghĩa trở lên: 0 đ iểm.)
* Trả lời đ úng ý câu hỏi do GV nêu: 1 đ iểm
+ Trả lời chư a đ ủ ý hoặc diễn đ ạt chư a rõ ràng: 0.5 đ iểm; trả lời sai hoặc
không trả lời đ ư ợc: 0 đ iểm)
2. Đọc hiểu: 7 điểm Câu Đáp án Điểm Ghi chú 1 B. cái gì quý nhất. 0.5đ 2
A. có cách giải thích khác hợp lý hơn. 0.5 3
C. vì có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc. 0.5 - HS chọn 2 đáp án, không ghi điểm.
+ Quý nhất phải là vàng. Mọi người chẳng thường nói quý như vàng là gì? 4 0.5
+ Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo! - HS có thể trình bày theo ý hoặc ghi
+ Trên đời này, người lao động là quý nhất, vì: dưới dạng đoạn. Nhưng khẳng định
- Người lao động làm ra lúa gạo, vàng bạc; 5 được người lao
- Biết sử dụng thì giờ có hiệu quả, không để nó trôi động là quý nhất đi một cách vô nghĩa. (0.5đ); mỗi ý sau 0.25đ. Nếu HS ghi lại như SGK 0.5đ - Mỗi ý nêu đầy đủ
+ Ý nghĩa được rút ra qua bài đọc: Người lao động ghi 0.5 điểm. là đáng quý nhất. 6 - Ở ý thứ 2 nếu HS
+ Khi tranh luận cần tôn trọng ý kiến của người có cách giải thích
cùng tham gia tranh luận. Nếu ý kiến không thống khác hợp lý vẫn ghi
nhất thì cần nhờ người có hiểu biết hơn phân giải. điểm tối đa của ý. 0.5đ 7
A. Tổ quốc; quê hương; đất nước - HS chọn 2 đáp án, không ghi điểm. 0.5đ 8
B. Con người với thiên nhiên.
Các cặp từ trái nghĩa trong câu tục ngữ là: - HS xác định được 01 cặp từ ghi 0.5đ 9 + Mưa, nắng; + trắng, thâm. - HS tìm đủ số từ
VD: xanh xanh, xanh biếc, xanh thẳm ghi 0.5đ. Đặt câu, 10 đúng cấ - Bầu trời xanh thẳm. u trúc, rõ nghĩa: 0.5đ
II: PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả nghe viết (2 điểm).
- Tốc độ viết đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày
đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1điểm.
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm.
- Các lỗi chính tả trong bài (Sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa
đúng quy định) trừ điểm như sau:
- Lỗi thứ 6-7: trừ 0.25 điểm
- Lỗi thứ 8-9: trừ 0.5 điểm
- Lỗi thứ 10 trở lên: trừ 0.75 điểm * Lưu ý:
- Những lỗi sai giống nhau chỉ trừ 01 lần điểm.
2. Tập làm văn (8 điểm).
- Học sinh viết được bài văn gồm đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài theo yêu cầu đã học.
- Xác định đúng yêu cầu của đề, câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp,
chữ viết rõ ràng sạch sẽ.
a. Mở bài: Trực tiếp hoặc gián tiếp.
- Giới thiệu được cảnh sẽ tả. b. Thân bài:
- Tả được những nét nổi bật của sân trường trước giờ học hoặc trong giờ chơi
theo trình tự không gian hoặc thời gian.
- Biết sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hóa… phối hợp tả cảnh với hoạt động con người .
c. Kết bài: Mở rộng hoặc không mở rộng.
- Nêu cảm nghĩ về cảnh được tả. * Cụ thể: Mức điểm TT Điểm thành phần 1,5 1 0,5 0 1
Mở bài (1điểm) 2a Thân bài Nội dung (1.5 điểm) 2b (4 điểm) Kỹ năng (1.5 điểm) 2c Cảm xúc (1 điểm) 3 Kết bài (1 điểm) 4
Chữ viết, chính tả (0.5 điểm) 5
Dùng từ đạt câu (0.5 điểm) 6 Sáng tạo (1điểm)
* Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết để cho điểm theo các
mức sau: 8 - 7.5 - 7 - 6.5 - 6 - 5.5 - 5 - 4.5 - 4 - 3.5 - 3 - 2.5 - 2 - 1.5 - 1- 0.5 Lưu ý:
* Điểm toàn bài là một điểm nguyên, không cho điểm 0 và điểm thập phân.
* Làm tròn theo nguyên tắc 0.5 thành 1 điểm.
* Chấm, chữa bài và nhận xét theo quy định tại TT số 22/2016/TT-BGDĐT.