lOMoARcPSD| 48302938
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI ĐỀ THI GIỮA KỲ
MÔN: MARKETING CĂN BẢN
Thời gian làm bài: 60 phút không kể thời gian phát đề Họ và tên:
Lớp:
I.ĐÚNG HAY SAI
1. Phương pháp xác định giá từ chi phí thích thường bỏ qua hoàn toàn sự ảnh hưởng
của các nhân tố bên ngoài tác động đến giá cả
2. Bất kỳ sản phẩm nào được tung ra thị trường đều phải được gắn nhãn hiệu của
nhà sản xuất
3. Giá cả là yếu tố duy nhất trong mar mix tạo ra doanh thu còn các yếu tố khác chỉ
ảnh hưởng đến chi phí.
4. Marketing không phân biệt - hướng tới việc tạo ra nhiều sản phẩm đa dạng
ít chú ý đến các đoạn thị trường khác nhau
5. Trong giai đoạn đầu của chu kỳ sống của một sản phẩm thì hoạt động tuyên
truyền, quảng cáo quan trọng hơn là hoạt động khuyến mại.
6. Các cơ quan truyền thông cũng là một bộ phận của lực lượng công chúng
7. Chu kỳ sống của sản phẩm là tuổi thọ của sản phẩm
8. Doanh nghiệp đóng góp quỹ từ thiện được coi một trong những hoạt động
thuộc Quan hệ công chúng.
9. Căn cứ duy nhất đxác định ngân sách cho quảng cáo là dựa vào doanh thu bán
hàng.
10.Các tổ chức phi lợi nhuận không cần phải làm công tác truyền thông
trong Mar.
11.Phân đoạn thị trường theo khu vực thị trường là 1 trong dụ của tiêu thức địa
dư (địa lý).
12.Chiến lược Mar phân biệt thường dùng để bán các SP nằm trên thị trường độc
quyền
13 .Về bản chất mar xã hội chủ nghĩa và mar tư bản chủ nghĩa là giống nhau
14 .Một sản phẩm chỉ nên sử dụng 1 tiêu thức nhất định để phân khúc thị trường
15 .Tại điểma vốn DN bắt đầu có lợi nhuận
16.Trong giai đoạn bão hòa của chu kỳ sống sản phẩm, các DN thường bị thua lỗ
do cạnh tranh gay gắt làm cho giá bán sản phẩm giảm
17.Một nhà sản xuất sẽ sử dụng phương thức phân phối đôc quyền nếu muốn điề
khiển giá cả và dịch vụ khách hàng của các thành viên trong kênh
18 .DN khả năng tài chính lớn nên theo đuổi phương án tập trung vào 1 khúc thị
trường
19 .Kênh phân phối ngắn nhất là kênh phân phối thuận lợi nhất
20 .Khi thiết kế kênh Phân phối cho DN, không nên tính đến kênh phân phối của
đối thủ cạnh tranh.
21 .Về bản chất khái niệm khuyến mại và khuyến mãi là giống nhau
lOMoARcPSD| 48302938
22.Chi phí sản xuất một đơn vị sản phẩm thường tăng nhanh ở giai đoạn suy tàn
của chu kỳ sống, do các doanh nghiệp thường tăng cường hoạt động quảng
cáo.
23.Phương thức phân phối chọn lọc diễn ra khi sản phẩm được bán ở càng nhiều
điểm bán lẻ càng tốt.
24 .Đời sống của 1 sản phẩm là vô hạn
25.Chiến lược giá ‘hớt phần ngon’ thường áp dụng khi sản phẩm mới Cung >
Cầu.
II. CHỌN GIẢI ĐÁP ĐÚNG NHẤT
26.Cách định giá theo pp này thường làm giảm cạnh tranh bằng giá trên thị trường:
A. Giá xuất phát từ CP B. Giá xuất phát từ khách hàng
C. Giá xuất phát từ đối thủ cạnh tranh D. A và C
- Giải thích :
Cách định giá xuất phát từ CP dựa trên tổng chi phí sản xuất, bao gồm chi phí
nguyên vật liệu, nhân công, chi phí chung, v.v. Sau đó, doanh nghiệp sẽ cộng
thêm một mức lợi nhuận mong muốn để đưa ra giá bán cuối cùng.
Cách định giá này thường làm giảm cạnh tranh bằng giá trên thị trường bởi vì:
Doanh nghiệp tập trung vào việc bù đắp chi phí và thu lợi nhuận, ít quan tâm
đến giá cả của đối thủ cạnh tranh.
Khi chi phí sản xuất tăng cao, giá bán sản phẩm cũng sẽ tăng theo, dẫn đến
việc giá cả trên thị trường ít biến động và ít cạnh tranh hơn.
Doanh nghiệp có thể dễ dàng tạo ra sự khác biệt về sản phẩm, dịch vụ để tránh
cạnh tranh trực tiếp về giá. * Lý do các đáp án khác không đúng:
B. Giá xuất phát từ khách hàng: Cách định giá này dựa trên nhu cầu khả
năng chi trả của khách hàng, do đó thể dẫn đến cạnh tranh v giá để thu hút
khách hàng.
C. Giá xuất phát từ đối thủ cạnh tranh: Cách định giá này dựa trên giá bán
của đối thủ cạnh tranh, do đó có thể dẫn đến cạnh tranh gay gắt về giá trên thị
trường.
27. “Số người trung gian được huy động nhiều hơn 1 nhưng ít hơn số người sẵn
sàng đồng ý bán là đặc điểm của phương án phân phối:
A. Phương án PP chọn lọc B. Tập trung C. Phương án PP hạn D.
Không có p/a nào - Giải thích :
* Đặc điểm của phương án phân phối chọn lọc:
Chỉ sử dụng một số lượng trung gian nhất định để phân phối sản phẩm.
Số lượng trung gian này được lựa chọn cẩn thận dựa trên các tiêu chí như năng
lực, kinh nghiệm, vị trí địa lý, v.v.
lOMoARcPSD| 48302938
Số lượng trung gian thường ít hơn so với phương án phân phối vô hạn, nhưng
nhiều hơn so với phương án phân phối tập trung.
* Lý do các đáp án khác không đúng:
B. Phương án phân phối tập trung: Chỉ sử dụng một hoặc một số ít trung
gian để phân phối sản phẩm.
C. Phương án phân phối vô hạn: Sử dụng tất cả các trung gian sẵn sàng
đồng ý bán sản phẩm.
D. Không phương án nào: Không chính xác cả ba phương án phân
phối đều có những đặc điểm riêng.
28. “Bản quyền tác giảlà vấn đề được đề câp trong:
A. C/sách giá B. C/sách Sản Phẩm C. C/sách phân phối D. C/sách xúc tiến hỗn
hợp
- Giải thích:
Bản quyền tác giả là quyền của tác giả đối với tác phẩm của mình, bao gồm quyền
nhân thân và quyền tài sản.
C/sách Sản Phẩm đề cập đến các yếu tố như chất lượng, mẫu mã, thương hiệu, bao
bì, v.v. của sản phẩm.
Bản quyền tác giả có thể được xem là một yếu tố của C/sách Sản Phẩm nó ảnh
hưởng đến giá trị và khả năng cạnh tranh của sản phẩm.
- Lý do các đáp án khác không đúng :
A. C/sách giá: Giá cả sản phẩm chỉ là một yếu tố trong C/sách Sản Phẩm.
C. C/sách phân phối: Phân phối sản phẩm là một hoạt động khác với C/sách
Sản Phẩm.
D. C/sách xúc tiến hỗn hợp: Xúc tiến hỗn hợp là một hoạt động khác với C/sách
Sản Phẩm.
29 . Trong kênh Marketing trực tiếp :
A. Người bán buôn và bán lẻ xen vào giữa người SX trực tiếp và người TD.
B. Phải có người bán buôn C. Người SX bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng
30. 1 công ty quyết định bán tất cả sp của mình ra thị trường với cùng 1 nhãn hiệu
họ đang theo :
A. Nhãn hiệu của nhà sản xuất B. Nhãn hiệu của nhà phân phối
C. Nhãn hiệu chung D. Nhãn hiệu riêng biệt.
- Giải thích :
Nhãn hiệu chung nhãn hiệu được sdụng cho tất cả các sản phẩm trong
cùng một nhóm sản phẩm của một công ty.
Khi một công ty quyết định bán tất cả sản phẩm của mình ra thị trường với
cùng một nhãn hiệu họ đang theo, nghĩa là họ đang sử dụng nhãn hiệu
chung.
- Lý do các đáp án khác không đúng :
lOMoARcPSD| 48302938
A. Nhãn hiệu của nhà sản xuất: Nhãn hiệu này thường được sử dụng để
chỉ ra nhà sản xuất của sản phẩm.
B. Nhãn hiệu của nhà phân phối: Nhãn hiệu này thường được sử dụng để
chỉ ra nhà phân phối của sản phẩm.
D. Nhãn hiệu riêng biệt: Nhãn hiệu này được sử dụng cho từng sản phẩm riêng biệt.
31 . Điều đầu tiên doanh nghiệp cần làm khi xác định giá trên thị trường là :
A. Xác định lượng cầu B. Ước tính chi phí
C. Phân tích giá của đối thủ cạnh tranh D. Lựa chọn mc tiêu định giá.
32 . Doanh nghiệp nên sử dụng đồng thời nhiều kênh phân phối vì ;
A. Các thành viên trong kênh làm việc tồi B. Luật chống bán qua 1 kênh duy nhất
C. Doanh nghiệp muốn khai thác nhiều thị trường mục tiêu khác nhau
D. Người tiêu dùng phân tán về mặt địa lý E. Cả B,C,D
33.Ở giai đoạn này, các DN thường mở rộng khu vực thị trường so với thị trường
hiện có
A. Giai đoạn giới thiệu sản phẩm B. Giai đoạn tăng trưởng
C. Giai đoạn trưởng thành D. Giai đoạn suy tàn.
34 . Một sản phẩm đươc ưa chuộng tạo khách hàng trung thành qua các cấp độ A.
Sản phẩm cốt lõi B. Sản phẩm hiện thực
C. Sản phẩm bổ sung
D. Tất cả các cấp
độ trên.
D. Tất cả các căn cứ trên
- Giải thích:
Sản phẩm được ưa chuộng và tạo khách hàng trung thành cần đáp ứng các yếu tố
tất cả các cấp độ:
A. Sản phẩm cốt lõi:
Cung cấp những lợi ích cốt lõi mà khách hàng mong muốn.
Chất lượng cao, hoạt động hiệu quả và đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
B. Sản phẩm hiện thực:
Thiết kế, bao bì, thương hiệu và các yếu tố khác tạo nên sự hấp dẫn cho sản phẩm.
Giúp sản phẩm nổi bật so với các sản phẩm cạnh tranh.
C. Sản phẩm bổ sung:
Cung cấp các dịch vụ và lợi ích bổ sung cho khách hàng.
Tăng giá trị của sản phẩm và khả năng giữ chân khách hàng.
lOMoARcPSD| 48302938
35.Đây công cụ truyền thông có khả năng tiếp cận được nhiều nhất với các khách
hàng ở các địa phương khác nhau với chi phí thấp nhất tính trên 1 khách hàng
A. Quảng cáo B. Khuyến mại C. Bán hàng nhân D. Marketing trực tiếp -
Giải thích :
Marketing trực tiếp có khả năng tiếp cận được nhiều nhất với các khách hàng
ở các địa phương khác nhau với chi phí thấp nhất tính trên 1 khách hàng vì
những lý do sau:
+ Khả năng tiếp cận cao: Marketing trực tiếp có thể tiếp cận khách hàng ở
bất kỳ đâu, bất kỳ lúc nào thông qua các kênh như email, tin nhắn, mạng
hội, v.v.
+ Tính hiệu quả cao: Marketing trực tiếp thể đo lường hiệu quả một cách dễ
dàng thông qua tỷ lệ chuyển đổi
36 .“Hàng Việt Nam chất lượng cao do người tiêu dùng bình chọn” là nói đến :
A. Nhãn hiệu sản phẩm B. Tên nhãn hiệu C.Chủng loại sản phẩm
D. Thương hiệu
37.DN SX được 1200 máy tính với CP sản xuất 1 máy tính là 500 USD, CPCĐ
60000 USD. DN mong muốn thu được khoản lợi nhuận là 48.000 USD.Vậy giá
bán SP là:
A. 900 USD B.590 USD C.540USD D.không có p/a nào đúng
38.Người SX -> Người bán buôn -> Người bán lẻ -> người tiêu dùng cuối cùng là
kênh phân phối
A. Kênh nhiều cấp B. Kênh gián tiếp
C. Kênh phân phối truyền thống D. Cả A,B,C
39 .Thứ tự đúng của các giai đoạn trong chu kì sống của sản phẩm là :
A. Tăng trưởng, bão hoà, triển khai, suy thoái
B. Tăng trưởng, suy thoái, bão hoà, triển khai
C. Triển khai, bão hoà, tăng trưởng, suy tàn D.Triển khai, tăng trưởng, bão
hòa, suy tàn
40 .Chữ P của Mar cần được tiến hành truớc hành động nào được liệt kê dưới đây
:
A. Phân tích cơ hội thị trường B. Lựa chọn thị trường mục tiêu
C.Định giá bán sp Đ.Định vị thị trường 41 .Bản
chất của hoạt động truyền thông là :
A. Truyền tin về sp của doanh nghiệp đến khách hàng để thuyết phục họ mua
B. Tạo dựng hình ảnh cho doanh nghiệp trên thị trường
C. Giảm bớt chi phí bán hàng D. Cả A,B,C
42 . Tuyên bố nào sau đây về giai đoạn phát triển của chu kỳ sống SP là sai :
A. Các DN vẫn kiếm được LN nhưng LN của g/đ này ít hơn g/đ trước B.
Đây là thời gian có LN cao nhất
lOMoARcPSD| 48302938
C. Lực lượng bán hàng tăng nhanh do có nhiều người mua D.
Cạnh tranh trong giai đoạn này quyết liệt làm giá bán giảm
43 . Hoàn thiện công thức :
Chi phí sản xuất đơn vị SP = Chi phí biển đổi 1đơn vi sp +
Số lượng SP tiêu thụ
A. CP cố định B. CP sản xuất C. CP giá thành D. không có P/án nào
( chi phí cố định + lợi nhuận mong muốn )
44. Công ty sữa Vinamilk đưa SP của mình cho các của hàng tiêu thụ SP, sau đó các
cửa hàng này lại bán sản phẩm cho người tiêu dùng. Công ty sữa Vinamilk tổ chức
hệ thống phân phối :
A. Trực tiếp B. Một cấp C. Hai cấp D. Ba cấp E. Không thuộc loại nào kể trên.
45. Chọn cho doanh nghiêp nhiều đoạn thị trường để khai thác là doanh nghiệp đã
chọn phương án thị trường mc tiêu:
A. Tập trung vào 1 đoạn thị trường B. Chuyên môn hóa theo sản phẩm
C. Chuyên môn hóa theo thị trường D. Chuyên môn hóa chọn lọc E.Cả b d
46 . “Omô 1lần xả”,sản phẩm xà phòng này đã phân khúc thị trường theo tiêu thức :
A. Tiêu thức địa B.Tiêu thức dân số-hội C Tiêu thức tâm D.Tiêu thức
hành vi tiêu dùng
47 . Phương pháp định giá bán “Hớt váng thị trường” thường được áp dụng khi :
A.Cung về sp mới >cầu B. Khi DN muốn đưa SP mới thâm nhập sâu
vào thi trường C. Khi DN muốn khai thác thị trường trong 1 thời gian ngắn
D. Cả a c
- Giải thích:
Phương pháp định giá bán “Hớt váng thị trường” được áp dụng trong hai trường hợp:
A. Cung về sản phẩm mới > cầu:
Khi sản phẩm mới ra mắt, nhu cầu của thị trường cao nhưng nguồn cung còn hạn
chế.
Doanh nghiệp thể áp dụng mức giá cao để thu lợi nhuận tối đa từ những khách
hàng sẵn sàng chi trả.
C. Khi DN muốn khai thác thị trường trong mt thời gian ngắn:
Doanh nghiệp muốn thu hồi vốn đầu nhanh chóng hoặc muốn tận dụng lợi thế
cạnh tranh trước khi đối thủ cạnh tranh xuất hiện.
Doanh nghiệp thể áp dụng mức giá cao để thu lợi nhuận tối đa trong thời gian
ngắn.
48 . Một đoạn thị trường được coi là hấp dn khi
lOMoARcPSD| 48302938
A. Người tiêu dung rất dễ tính B. Cạnh tranh trên thị trường là yếu ớt C. Nhiều
sản phẩm thay thế D. Nhiều rào cản với những kẻ xâm nhâp tiêm ẩn
E. Cả A,B,D.
49. Người SX Người bán buôn Người bán lẻ Người tiêu dùng: Đây kênh
phân phối nào?
A. Kênh trực tiếp B. Kênh 2 cấp C. Kênh thông thường D. Tất cả cá p/án
50. 1 nhà sản xuất sử dụng phương pháp định giá theo lợi nhuận mục tiêu, nên bán
sản phẩm với giá nào nếu anh ta muốn kiếm 10.000 usd lợi nhuận biết tổng chi phí
cố định là 40.000 USD ,chi phí biến đổi trung bình 1 sản phẩm 20 usđ, khối lượng
bán là 1000 sản phẩm
A. 160 usd B. 140usd C. 180usd D. 120usd E, Không mức giá nào
50. Trong thị trường các yếu tố sản xuất, công cụ xúc tiến hỗn hợp nào
thường giúp cho doanh nghiệp đạt hiệu quả cao nhất?
A. Quảng cáo B. Tuyên truyền C. Bán hàng cá nhân D. Xúc tiến bán.
51. Bài báo nói về Học viện tài chính là một ví dụ về:
A. Mar trực tiếp B. Tuyên truyền C. Quảng cáo D. Quan hệ công chúng
- Giải thích:
Bài báo nói về Học viện Tài chính là một ví dụ về Quan hệ công chúng vì bài báo:
Cung cấp thông tin về Học viện Tài chính:
Bài báo giới thiệu về lịch sử, thành tựu, chương trình đào tạo, v.v. của Học viện Tài
chính.
Mục đích là để nâng cao nhận thức của công chúng về Học viện Tài chính.
Tạo dựng hình ảnh tích cực về Học viện Tài chính:
Bài báo tập trung vào những điểm mạnh của Học viện Tài chính, như chất lượng đào
tạo tốt, đội ngũ giảng viên uy tín, v.v.
Mục đích là để thu hút thí sinh đăng ký học tại Học viện Tài chính.
Được thực hiện một cách phi thương mại:
Bài báo không được Học viện Tài chính trả tiền để đăng tải.
Bài báo được đăng tải bởi một cơ quan truyền thông uy tín.
Lý do các đáp án khác sai:
A. Mar trực tiếp:
Mar trực tiếp là các hoạt động marketing hướng đến việc bán hàng trực tiếp.
Bài báo không hướng đến việc bán hàng trực tiếp cho Học viện Tài chính. B.
Tuyên truyền:
Tuyên truyền là các hoạt động truyền thông tin, tư tưởng, quan điểm của một tổ
chức.
Bài báo không chỉ truyền thông tin vHọc viện Tài chính còn mục đích
tạo dựng hình ảnh tích cực. C. Quảng cáo:
lOMoARcPSD| 48302938
Quảng cáo là các hoạt động marketing được trả tiền để đăng tải. Bài
báo không được Học viện Tài chính trả tiền để đăng tải.
52. Phiếu mua hàng giảm giá kèm theo các mẫu quảng cáo trên báo chí là hình
thức:
A. Khuyến mại tiêu thụ B. Bán hàng trực tiếp C. Tuyên truyền D. Quảng cáo 53.
Đây là pp định giá nào: Sản phẩm-> Giá thành -> Gbán -> Giá trị -> Khách hàng.
A. Định giá bán xuất phát từ chi phí.
B.Định giá bán xuất phát từ sự cảm nhận về giá trị sản phẩm của khách hàng.
C.Định giá bán xuất phát từ đối thủ cạnh tranh
D. Không phương pháp nào - Giải
thích :
Quy trình Sản phẩm -> Giá thành -> Giá bán -> Giá trị -> Khách hàng thể hiện
phương pháp định giá bán xuất phát từ chi phí.
Bước 1: Xác định giá thành sản phẩm, bao gồm tất cả các chi phí liên quan đến
việc sản xuất và đưa sản phẩm ra thị trường.
Bước 2: Dựa vào gthành, doanh nghiệp sẽ cộng thêm một mức lợi nhuận mong
muốn để đưa ra giá bán.
Bước 3: Doanh nghiệp sẽ đánh giá giá trị mà sản phẩm mang lại cho khách hàng
để đảm bảo mức giá bán phù hợp với giá trị sản phẩm.
Bước 4: Doanh nghiệp sxem xét mức giá của các đối thủ cạnh tranh để điều
chỉnh giá bán cho phù hợp.
54 . Phương pháp định giá bán “Hớt váng thị trường ”thường được áp dụng khi :
A.Cung về sp mới >cầu
B. Khi DN muốn đưa SP mới thâm nhập sâu vào thi trường
C.Khi DN muốn khai thác thị trường trong 1 thời gian ngắn
D. Cả A và C
55. Công ty xe bus Hà Nội giảm giá vé cho SV khi đi xe bus đó là việc áp dụng
chiến lược
A. Giá trọn gói B. Giá 2 phần C. Giá chiết khấu
D. Giá phân biệt E. Giá theo khối lượng
56. Bạn mua một bộ sản phẩm Johnson với nhiều loại sản phẩm khác nhau sẽ được
mua với giá thấp hơn nếu bạn mua các sản phẩm đó riêng lẻ. Trong trường hợp
này người bán đã định giá:
a. Cho những hàng hoá phụ thêm
b. Cho những chủng loại hàng hoá
c. Trọn gói
d. Cho sản phẩm kèm theo bắt buộc - Giải thích :
lOMoARcPSD| 48302938
Định giá trọn gói phương pháp định giá bán một nhóm sản phẩm với giá
thấp hơn so với giá bán tổng cộng của từng sản phẩm riêng lẻ.
57. Giá bán l1kg bột giặt X 14.000VND/1kg nhưng nếu khách hàng mua từ
6kg trở lên thì tính ra chỉ phải thanh toán 12.000VND/1kg. Doanh nghiệp bán
sản phẩm X đang thực hiện chính sách:
a. Chiết khấu cho người bán lẻ.
b. Chiết khấu do thanh toán ngay bằng tiền mặt
c. Chiết khấu do mua số lượng nhiều
d. Chiết khấu thời vụ
e. Chiết khấu thương mại
58. Mục tiêu định giá tối đa hoá lợi nhuận thì tương ứng với kiểu chiến lược giá :
a. Thẩm thấu thị trường
b. Trung hoà
c. Hớt phần ngon
d. Trọn gói
59. Định nghĩa nào sau đây đúng với một nhà bán buôn trong kênh phân phối?
a. Là trung gian thực hiện chức năng phân phối trên thị trường công nghiệp
b. Là trung gian có quyền hành động hợp pháp thay cho nhà sản xuất.
c. Là trung gian bán hàng hoá và dịch vụ cho các trung gian khác.
d. Là trung gian bán hàng hoá trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng.
60. Công ty bia Việt Hà bán sản phẩm bia của mình thông qua các cửa hàng bán lẻ
trên khắp miền Bắc và mục tiêu của công ty là có nhiều điểm bán lẻ càng tốt.
Phương thức phân phối này được gọi là:
a. Phân phối có chọn lọc
b. Phân phối rộng rãi
c. Phân phối đặc quyền cho các cửa hàng bán lẻ
d. Phân phối theo kênh hai cấp
61. Các xung đột trong kênh :
a. Gồm có xung đột theo chiều dọc và theo chiều ngang
b. Có thể làm giảm hiệu quả của kênh
c. Có thể làm tăng hiệu quả của kênh
lOMoARcPSD| 48302938
d. (a) và (b)
e. Tất cả
- Giải thích :
Xung đột trong kênh những bất đồng mâu thuẫn giữa các thành viên
trong kênh phân phối. Xung đột thể xảy ra theo chiều dọc (giữa nhà sản xuất
nhà phân phối, nhà phân phối và đại lý bán lẻ) hoặc theo chiều ngang (giữa các nhà
phân phối hoặc giữa các đại lý bán lẻ).
62. Trong các câu sau đây nói về ngành bán lẻ, câu nào không đúng?
a. Bán lẻ là việc bán hàng cho người tiêu dùng cuối cùng
b. Bán lẻ là một ngành lớn
c. Người sản xuất và người bán buôn không thể trực tiếp bán lẻ
d. Bán lẻ có thể được thực hiện qua các nhân viên bán hàng, qua thư bán
hàng, qua điện thoại và bán hàng tại nhà
63. Một thông điệp nội dung đề cập đến lợi ích tiêu dùng mà khách hàng sẽ nhận
được khi tiêu dùng một sản phẩm. Đó chính là sự hấp dẫn về:
a. Cảm xúc
b. Lợi ích kinh tế
c. Tình cảm
d. Đạo đức
64. Trong số các hoạt động xúc tiến hỗn hợp, hoạt động nào tác dụng thiết lập các
mối quan hệ phong phú, đa dạng với khách hàng?
a. Quảng cáo
b. Bán hàng cá nhân
c. Xúc tiến bán
d. Quan hệ công chúng
65. Trong giai đoạn giới thiệu thuộc chu kỳ sống của mt sản phẩm tiêu dùng :
a. Việc bán hàng cá nhân được chú trọng nhiều hơn so với quảng cáo
b. Quảng cáo và tuyên truyền là các biện pháp thích hợp nhằm tạo ra sự
nhận biết của khách hàng tiềm ẩn.
c. Không có khuyến mại
d. Không có tuyên truyền - Giải thích :
lOMoARcPSD| 48302938
Trong giai đoạn giới thiệu thuộc chu kỳ sống của mt sản phẩm tiêu dùng:
Mục tiêu chính: Tạo nhận thức về sản phẩm mới và thu hút sự chú ý của khách
hàng tiềm năng.
Do đó, các biện pháp thích hợp:
Quảng cáo: Giới thiệu sản phẩm, tính năng, lợi ích đến khách hàng tiềm năng.
Tuyên truyền: Tạo dựng uyn, hình ảnh cho sản phẩm và doanh nghiệp.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48302938
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI ĐỀ THI GIỮA KỲ
MÔN: MARKETING CĂN BẢN
Thời gian làm bài: 60 phút không kể thời gian phát đề Họ và tên: Lớp: I.ĐÚNG HAY SAI
1. Phương pháp xác định giá từ chi phí thích thường bỏ qua hoàn toàn sự ảnh hưởng
của các nhân tố bên ngoài tác động đến giá cả
2. Bất kỳ sản phẩm nào được tung ra thị trường đều phải được gắn nhãn hiệu của nhà sản xuất
3. Giá cả là yếu tố duy nhất trong mar mix tạo ra doanh thu còn các yếu tố khác chỉ
ảnh hưởng đến chi phí.
4. Marketing không phân biệt - hướng tới việc tạo ra nhiều sản phẩm đa dạng mà
ít chú ý đến các đoạn thị trường khác nhau
5. Trong giai đoạn đầu của chu kỳ sống của một sản phẩm thì hoạt động tuyên
truyền, quảng cáo quan trọng hơn là hoạt động khuyến mại.
6. Các cơ quan truyền thông cũng là một bộ phận của lực lượng công chúng
7. Chu kỳ sống của sản phẩm là tuổi thọ của sản phẩm
8. Doanh nghiệp đóng góp quỹ từ thiện được coi là một trong những hoạt động
thuộc Quan hệ công chúng.
9. Căn cứ duy nhất để xác định ngân sách cho quảng cáo là dựa vào doanh thu bán hàng.
10.Các tổ chức phi lợi nhuận không cần phải làm công tác truyền thông trong Mar.
11.Phân đoạn thị trường theo khu vực thị trường là 1 trong ví dụ của tiêu thức địa dư (địa lý).
12.Chiến lược Mar phân biệt thường dùng để bán các SP nằm trên thị trường độc quyền
13 .Về bản chất mar xã hội chủ nghĩa và mar tư bản chủ nghĩa là giống nhau
14 .Một sản phẩm chỉ nên sử dụng 1 tiêu thức nhất định để phân khúc thị trường
15 .Tại điểm hòa vốn DN bắt đầu có lợi nhuận
16.Trong giai đoạn bão hòa của chu kỳ sống sản phẩm, các DN thường bị thua lỗ
do cạnh tranh gay gắt làm cho giá bán sản phẩm giảm
17.Một nhà sản xuất sẽ sử dụng phương thức phân phối đôc quyền nếu muốn điềụ
khiển giá cả và dịch vụ khách hàng của các thành viên trong kênh
18 .DN có khả năng tài chính lớn nên theo đuổi phương án tập trung vào 1 khúc thị trường
19 .Kênh phân phối ngắn nhất là kênh phân phối thuận lợi nhất
20 .Khi thiết kế kênh Phân phối cho DN, không nên tính đến kênh phân phối của đối thủ cạnh tranh.
21 .Về bản chất khái niệm khuyến mại và khuyến mãi là giống nhau lOMoAR cPSD| 48302938
22.Chi phí sản xuất một đơn vị sản phẩm thường tăng nhanh ở giai đoạn suy tàn
của chu kỳ sống, do các doanh nghiệp thường tăng cường hoạt động quảng cáo.
23.Phương thức phân phối chọn lọc diễn ra khi sản phẩm được bán ở càng nhiều
điểm bán lẻ càng tốt.
24 .Đời sống của 1 sản phẩm là vô hạn
25.Chiến lược giá ‘hớt phần ngon’ thường áp dụng khi sản phẩm mới có Cung > Cầu.
II. CHỌN GIẢI ĐÁP ĐÚNG NHẤT
26.Cách định giá theo pp này thường làm giảm cạnh tranh bằng giá trên thị trường: A. Giá xuất phát từ CP
B. Giá xuất phát từ khách hàng
C. Giá xuất phát từ đối thủ cạnh tranh D. A và C - Giải thích :
Cách định giá xuất phát từ CP dựa trên tổng chi phí sản xuất, bao gồm chi phí
nguyên vật liệu, nhân công, chi phí chung, v.v. Sau đó, doanh nghiệp sẽ cộng
thêm một mức lợi nhuận mong muốn để đưa ra giá bán cuối cùng.
Cách định giá này thường làm giảm cạnh tranh bằng giá trên thị trường bởi vì:
Doanh nghiệp tập trung vào việc bù đắp chi phí và thu lợi nhuận, ít quan tâm
đến giá cả của đối thủ cạnh tranh.
Khi chi phí sản xuất tăng cao, giá bán sản phẩm cũng sẽ tăng theo, dẫn đến
việc giá cả trên thị trường ít biến động và ít cạnh tranh hơn.
Doanh nghiệp có thể dễ dàng tạo ra sự khác biệt về sản phẩm, dịch vụ để tránh
cạnh tranh trực tiếp về giá. * Lý do các đáp án khác không đúng: B.
Giá xuất phát từ khách hàng: Cách định giá này dựa trên nhu cầu và khả
năng chi trả của khách hàng, do đó có thể dẫn đến cạnh tranh về giá để thu hút khách hàng. C.
Giá xuất phát từ đối thủ cạnh tranh: Cách định giá này dựa trên giá bán
của đối thủ cạnh tranh, do đó có thể dẫn đến cạnh tranh gay gắt về giá trên thị trường.
27. “Số người trung gian được huy động nhiều hơn 1 nhưng ít hơn số người sẵn
sàng đồng ý bán là đặc điểm của phương án phân phối: A.
Phương án PP chọn lọc B. Tập trung C. Phương án PP vô hạn D.
Không có p/a nào - Giải thích :
* Đặc điểm của phương án phân phối chọn lọc:
Chỉ sử dụng một số lượng trung gian nhất định để phân phối sản phẩm.
Số lượng trung gian này được lựa chọn cẩn thận dựa trên các tiêu chí như năng
lực, kinh nghiệm, vị trí địa lý, v.v. lOMoAR cPSD| 48302938
Số lượng trung gian thường ít hơn so với phương án phân phối vô hạn, nhưng
nhiều hơn so với phương án phân phối tập trung.
* Lý do các đáp án khác không đúng: B.
Phương án phân phối tập trung: Chỉ sử dụng một hoặc một số ít trung
gian để phân phối sản phẩm. C.
Phương án phân phối vô hạn: Sử dụng tất cả các trung gian sẵn sàng đồng ý bán sản phẩm. D.
Không có phương án nào: Không chính xác vì cả ba phương án phân
phối đều có những đặc điểm riêng.
28. “Bản quyền tác giả” là vấn đề được đề câp trong:̣
A. C/sách giá B. C/sách Sản Phẩm C. C/sách phân phối D. C/sách xúc tiến hỗn hợp - Giải thích:
Bản quyền tác giả là quyền của tác giả đối với tác phẩm của mình, bao gồm quyền
nhân thân và quyền tài sản.
C/sách Sản Phẩm đề cập đến các yếu tố như chất lượng, mẫu mã, thương hiệu, bao bì, v.v. của sản phẩm.
Bản quyền tác giả có thể được xem là một yếu tố của C/sách Sản Phẩm vì nó ảnh
hưởng đến giá trị và khả năng cạnh tranh của sản phẩm.
- Lý do các đáp án khác không đúng :
A. C/sách giá: Giá cả sản phẩm chỉ là một yếu tố trong C/sách Sản Phẩm. C.
C/sách phân phối: Phân phối sản phẩm là một hoạt động khác với C/sách Sản Phẩm. D.
C/sách xúc tiến hỗn hợp: Xúc tiến hỗn hợp là một hoạt động khác với C/sách Sản Phẩm.
29 . Trong kênh Marketing trực tiếp :
A. Người bán buôn và bán lẻ xen vào giữa người SX trực tiếp và người TD.
B. Phải có người bán buôn C. Người SX bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng
30. 1 công ty quyết định bán tất cả sp của mình ra thị trường với cùng 1 nhãn hiệu họ đang theo :
A. Nhãn hiệu của nhà sản xuất B. Nhãn hiệu của nhà phân phối C. Nhãn hiệu chung
D. Nhãn hiệu riêng biệt. - Giải thích :
Nhãn hiệu chung là nhãn hiệu được sử dụng cho tất cả các sản phẩm trong
cùng một nhóm sản phẩm của một công ty.
Khi một công ty quyết định bán tất cả sản phẩm của mình ra thị trường với
cùng một nhãn hiệu họ đang theo, nghĩa là họ đang sử dụng nhãn hiệu chung.
- Lý do các đáp án khác không đúng : lOMoAR cPSD| 48302938 A.
Nhãn hiệu của nhà sản xuất: Nhãn hiệu này thường được sử dụng để
chỉ ra nhà sản xuất của sản phẩm. B.
Nhãn hiệu của nhà phân phối: Nhãn hiệu này thường được sử dụng để
chỉ ra nhà phân phối của sản phẩm.
D. Nhãn hiệu riêng biệt: Nhãn hiệu này được sử dụng cho từng sản phẩm riêng biệt.
31 . Điều đầu tiên doanh nghiệp cần làm khi xác định giá trên thị trường là :
A. Xác định lượng cầu B. Ước tính chi phí
C. Phân tích giá của đối thủ cạnh tranh
D. Lựa chọn mục tiêu định giá.
32 . Doanh nghiệp nên sử dụng đồng thời nhiều kênh phân phối vì ;
A. Các thành viên trong kênh làm việc tồi B. Luật chống bán qua 1 kênh duy nhất
C. Doanh nghiệp muốn khai thác nhiều thị trường mục tiêu khác nhau
D. Người tiêu dùng phân tán về mặt địa lý E. Cả B,C,D
33.Ở giai đoạn này, các DN thường mở rộng khu vực thị trường so với thị trường hiện có
A. Giai đoạn giới thiệu sản phẩm
B. Giai đoạn tăng trưởng
C. Giai đoạn trưởng thành D. Giai đoạn suy tàn.
34 . Một sản phẩm đươc ưa chuộng và tạo khách hàng trung thành qua các cấp độ A.
Sản phẩm cốt lõi B. Sản phẩm hiện thực C. Sản phẩm bổ sung D. Tất cả các cấp độ trên.
D. Tất cả các căn cứ trên - Giải thích:
Sản phẩm được ưa chuộng và tạo khách hàng trung thành cần đáp ứng các yếu tố ở tất cả các cấp độ: A. Sản phẩm cốt lõi:
Cung cấp những lợi ích cốt lõi mà khách hàng mong muốn.
Chất lượng cao, hoạt động hiệu quả và đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
B. Sản phẩm hiện thực:
Thiết kế, bao bì, thương hiệu và các yếu tố khác tạo nên sự hấp dẫn cho sản phẩm.
Giúp sản phẩm nổi bật so với các sản phẩm cạnh tranh. C. Sản phẩm bổ sung:
Cung cấp các dịch vụ và lợi ích bổ sung cho khách hàng.
Tăng giá trị của sản phẩm và khả năng giữ chân khách hàng. lOMoAR cPSD| 48302938
35.Đây là công cụ truyền thông có khả năng tiếp cận được nhiều nhất với các khách
hàng ở các địa phương khác nhau với chi phí thấp nhất tính trên 1 khách hàng
A. Quảng cáo B. Khuyến mại C. Bán hàng cá nhân D. Marketing trực tiếp - Giải thích :
Marketing trực tiếp có khả năng tiếp cận được nhiều nhất với các khách hàng
ở các địa phương khác nhau với chi phí thấp nhất tính trên 1 khách hàng vì những lý do sau:
+ Khả năng tiếp cận cao: Marketing trực tiếp có thể tiếp cận khách hàng ở
bất kỳ đâu, bất kỳ lúc nào thông qua các kênh như email, tin nhắn, mạng xã hội, v.v.
+ Tính hiệu quả cao: Marketing trực tiếp có thể đo lường hiệu quả một cách dễ
dàng thông qua tỷ lệ chuyển đổi
36 .“Hàng Việt Nam chất lượng cao do người tiêu dùng bình chọn” là nói đến :
A. Nhãn hiệu sản phẩm B. Tên nhãn hiệu C.Chủng loại sản phẩm D. Thương hiệu
37.DN SX được 1200 máy tính với CP sản xuất 1 máy tính là 500 USD, CPCĐ
60000 USD. DN mong muốn thu được khoản lợi nhuận là 48.000 USD.Vậy giá bán SP là:
A. 900 USD B.590 USD C.540USD D.không có p/a nào đúng
38.Người SX -> Người bán buôn -> Người bán lẻ -> người tiêu dùng cuối cùng là kênh phân phối
A. Kênh nhiều cấp B. Kênh gián tiếp
C. Kênh phân phối truyền thống D. Cả A,B,C
39 .Thứ tự đúng của các giai đoạn trong chu kì sống của sản phẩm là :
A. Tăng trưởng, bão hoà, triển khai, suy thoái
B. Tăng trưởng, suy thoái, bão hoà, triển khai
C. Triển khai, bão hoà, tăng trưởng, suy tàn D.Triển khai, tăng trưởng, bão hòa, suy tàn
40 .Chữ P của Mar cần được tiến hành truớc hành động nào được liệt kê dưới đây :
A. Phân tích cơ hội thị trường B. Lựa chọn thị trường mục tiêu
C.Định giá bán sp Đ.Định vị thị trường 41 .Bản
chất của hoạt động truyền thông là :
A. Truyền tin về sp của doanh nghiệp đến khách hàng để thuyết phục họ mua
B. Tạo dựng hình ảnh cho doanh nghiệp trên thị trường
C. Giảm bớt chi phí bán hàng D. Cả A,B,C
42 . Tuyên bố nào sau đây về giai đoạn phát triển của chu kỳ sống SP là sai :
A. Các DN vẫn kiếm được LN nhưng LN của g/đ này ít hơn g/đ trước B.
Đây là thời gian có LN cao nhất lOMoAR cPSD| 48302938
C. Lực lượng bán hàng tăng nhanh do có nhiều người mua D.
Cạnh tranh trong giai đoạn này quyết liệt làm giá bán giảm
43 . Hoàn thiện công thức :
Chi phí sản xuất đơn vị SP = Chi phí biển đổi 1đơn vi sp + Số lượng SP tiêu thụ
A. CP cố định B. CP sản xuất C. CP giá thành D. không có P/án nào
( chi phí cố định + lợi nhuận mong muốn )
44. Công ty sữa Vinamilk đưa SP của mình cho các của hàng tiêu thụ SP, sau đó các
cửa hàng này lại bán sản phẩm cho người tiêu dùng. Công ty sữa Vinamilk tổ chức hệ thống phân phối :
A. Trực tiếp B. Một cấp C. Hai cấp D. Ba cấp E. Không thuộc loại nào kể trên.
45. Chọn cho doanh nghiêp nhiều đoạn thị trường để khai thác là doanh nghiệp đã
chọn phương án thị trường mục tiêu:
A. Tập trung vào 1 đoạn thị trường B. Chuyên môn hóa theo sản phẩm
C. Chuyên môn hóa theo thị trường D. Chuyên môn hóa chọn lọc E.Cả b và d
46 . “Omô 1lần xả”,sản phẩm xà phòng này đã phân khúc thị trường theo tiêu thức :
A. Tiêu thức địa dư B.Tiêu thức dân số-xã hội C Tiêu thức tâm lý D.Tiêu thức hành vi tiêu dùng
47 . Phương pháp định giá bán “Hớt váng thị trường” thường được áp dụng khi :
A.Cung về sp mới >cầu B. Khi DN muốn đưa SP mới thâm nhập sâu
vào thi trường C. Khi DN muốn khai thác thị trường trong 1 thời gian ngắn D. Cả a và c - Giải thích:
Phương pháp định giá bán “Hớt váng thị trường” được áp dụng trong hai trường hợp:
A. Cung về sản phẩm mới > cầu:
Khi sản phẩm mới ra mắt, nhu cầu của thị trường cao nhưng nguồn cung còn hạn chế.
Doanh nghiệp có thể áp dụng mức giá cao để thu lợi nhuận tối đa từ những khách hàng sẵn sàng chi trả.
C. Khi DN muốn khai thác thị trường trong một thời gian ngắn:
Doanh nghiệp muốn thu hồi vốn đầu tư nhanh chóng hoặc muốn tận dụng lợi thế
cạnh tranh trước khi đối thủ cạnh tranh xuất hiện.
Doanh nghiệp có thể áp dụng mức giá cao để thu lợi nhuận tối đa trong thời gian ngắn.
48 . Một đoạn thị trường được coi là hấp dẫn khi lOMoAR cPSD| 48302938
A. Người tiêu dung rất dễ tính B. Cạnh tranh trên thị trường là yếu ớt C. Nhiều
sản phẩm thay thế D. Nhiều rào cản với những kẻ xâm nhâp tiêm ẩn E. Cả A,B,D.
49. Người SX Người bán buôn Người bán lẻ Người tiêu dùng: Đây là kênh phân phối nào?
A. Kênh trực tiếp B. Kênh 2 cấp
C. Kênh thông thường D. Tất cả cá p/án
50. 1 nhà sản xuất sử dụng phương pháp định giá theo lợi nhuận mục tiêu, nên bán
sản phẩm với giá nào nếu anh ta muốn kiếm 10.000 usd lợi nhuận biết tổng chi phí
cố định là 40.000 USD ,chi phí biến đổi trung bình 1 sản phẩm 20 usđ, khối lượng bán là 1000 sản phẩm
A. 160 usd B. 140usd C. 180usd D. 120usd E, Không mức giá nào
50. Trong thị trường các yếu tố sản xuất, công cụ xúc tiến hỗn hợp nào
thường giúp cho doanh nghiệp đạt hiệu quả cao nhất?
A. Quảng cáo B. Tuyên truyền C. Bán hàng cá nhân D. Xúc tiến bán.
51. Bài báo nói về Học viện tài chính là một ví dụ về:
A. Mar trực tiếp B. Tuyên truyền C. Quảng cáo D. Quan hệ công chúng - Giải thích:
Bài báo nói về Học viện Tài chính là một ví dụ về Quan hệ công chúng vì bài báo:
Cung cấp thông tin về Học viện Tài chính:
Bài báo giới thiệu về lịch sử, thành tựu, chương trình đào tạo, v.v. của Học viện Tài chính.
Mục đích là để nâng cao nhận thức của công chúng về Học viện Tài chính.
Tạo dựng hình ảnh tích cực về Học viện Tài chính:
Bài báo tập trung vào những điểm mạnh của Học viện Tài chính, như chất lượng đào
tạo tốt, đội ngũ giảng viên uy tín, v.v.
Mục đích là để thu hút thí sinh đăng ký học tại Học viện Tài chính.
Được thực hiện một cách phi thương mại:
Bài báo không được Học viện Tài chính trả tiền để đăng tải.
Bài báo được đăng tải bởi một cơ quan truyền thông uy tín.
Lý do các đáp án khác sai: A. Mar trực tiếp:
Mar trực tiếp là các hoạt động marketing hướng đến việc bán hàng trực tiếp.
Bài báo không hướng đến việc bán hàng trực tiếp cho Học viện Tài chính. B. Tuyên truyền:
Tuyên truyền là các hoạt động truyền bá thông tin, tư tưởng, quan điểm của một tổ chức.
Bài báo không chỉ truyền bá thông tin về Học viện Tài chính mà còn có mục đích
tạo dựng hình ảnh tích cực. C. Quảng cáo: lOMoAR cPSD| 48302938
Quảng cáo là các hoạt động marketing được trả tiền để đăng tải. Bài
báo không được Học viện Tài chính trả tiền để đăng tải.
52. Phiếu mua hàng giảm giá kèm theo các mẫu quảng cáo trên báo chí là hình thức:
A. Khuyến mại tiêu thụ B. Bán hàng trực tiếp C. Tuyên truyền D. Quảng cáo 53.
Đây là pp định giá nào: Sản phẩm-> Giá thành -> Giá bán -> Giá trị -> Khách hàng.
A. Định giá bán xuất phát từ chi phí.
B.Định giá bán xuất phát từ sự cảm nhận về giá trị sản phẩm của khách hàng.
C.Định giá bán xuất phát từ đối thủ cạnh tranh D.
Không có phương pháp nào - Giải thích :
Quy trình Sản phẩm -> Giá thành -> Giá bán -> Giá trị -> Khách hàng thể hiện
phương pháp định giá bán xuất phát từ chi phí.
Bước 1: Xác định giá thành sản phẩm, bao gồm tất cả các chi phí liên quan đến
việc sản xuất và đưa sản phẩm ra thị trường.
Bước 2: Dựa vào giá thành, doanh nghiệp sẽ cộng thêm một mức lợi nhuận mong
muốn để đưa ra giá bán.
Bước 3: Doanh nghiệp sẽ đánh giá giá trị mà sản phẩm mang lại cho khách hàng
để đảm bảo mức giá bán phù hợp với giá trị sản phẩm.
Bước 4: Doanh nghiệp sẽ xem xét mức giá của các đối thủ cạnh tranh để điều
chỉnh giá bán cho phù hợp.
54 . Phương pháp định giá bán “Hớt váng thị trường ”thường được áp dụng khi :
A.Cung về sp mới >cầu
B. Khi DN muốn đưa SP mới thâm nhập sâu vào thi trường
C.Khi DN muốn khai thác thị trường trong 1 thời gian ngắn D. Cả A và C
55. Công ty xe bus Hà Nội giảm giá vé cho SV khi đi xe bus đó là việc áp dụng chiến lược
A. Giá trọn gói B. Giá 2 phần C. Giá chiết khấu
D. Giá phân biệt E. Giá theo khối lượng
56. Bạn mua một bộ sản phẩm Johnson với nhiều loại sản phẩm khác nhau sẽ được
mua với giá thấp hơn nếu bạn mua các sản phẩm đó riêng lẻ. Trong trường hợp
này người bán đã định giá:
a. Cho những hàng hoá phụ thêm
b. Cho những chủng loại hàng hoá c. Trọn gói
d. Cho sản phẩm kèm theo bắt buộc - Giải thích : lOMoAR cPSD| 48302938
Định giá trọn gói là phương pháp định giá bán một nhóm sản phẩm với giá
thấp hơn so với giá bán tổng cộng của từng sản phẩm riêng lẻ.
57. Giá bán lẻ 1kg bột giặt X là 14.000VND/1kg nhưng nếu khách hàng mua từ
6kg trở lên thì tính ra chỉ phải thanh toán 12.000VND/1kg. Doanh nghiệp bán
sản phẩm X đang thực hiện chính sách:
a. Chiết khấu cho người bán lẻ.
b. Chiết khấu do thanh toán ngay bằng tiền mặt
c. Chiết khấu do mua số lượng nhiều d. Chiết khấu thời vụ
e. Chiết khấu thương mại
58. Mục tiêu định giá tối đa hoá lợi nhuận thì tương ứng với kiểu chiến lược giá :
a. Thẩm thấu thị trường b. Trung hoà c. Hớt phần ngon d. Trọn gói
59. Định nghĩa nào sau đây đúng với một nhà bán buôn trong kênh phân phối?
a. Là trung gian thực hiện chức năng phân phối trên thị trường công nghiệp
b. Là trung gian có quyền hành động hợp pháp thay cho nhà sản xuất.
c. Là trung gian bán hàng hoá và dịch vụ cho các trung gian khác.
d. Là trung gian bán hàng hoá trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng.
60. Công ty bia Việt Hà bán sản phẩm bia của mình thông qua các cửa hàng bán lẻ
trên khắp miền Bắc và mục tiêu của công ty là có nhiều điểm bán lẻ càng tốt.
Phương thức phân phối này được gọi là:
a. Phân phối có chọn lọc b. Phân phối rộng rãi
c. Phân phối đặc quyền cho các cửa hàng bán lẻ
d. Phân phối theo kênh hai cấp
61. Các xung đột trong kênh :
a. Gồm có xung đột theo chiều dọc và theo chiều ngang
b. Có thể làm giảm hiệu quả của kênh
c. Có thể làm tăng hiệu quả của kênh lOMoAR cPSD| 48302938 d. (a) và (b) e. Tất cả - Giải thích :
Xung đột trong kênh là những bất đồng và mâu thuẫn giữa các thành viên
trong kênh phân phối. Xung đột có thể xảy ra theo chiều dọc (giữa nhà sản xuất và
nhà phân phối, nhà phân phối và đại lý bán lẻ) hoặc theo chiều ngang (giữa các nhà
phân phối hoặc giữa các đại lý bán lẻ).
62. Trong các câu sau đây nói về ngành bán lẻ, câu nào không đúng?
a. Bán lẻ là việc bán hàng cho người tiêu dùng cuối cùng
b. Bán lẻ là một ngành lớn
c. Người sản xuất và người bán buôn không thể trực tiếp bán lẻ
d. Bán lẻ có thể được thực hiện qua các nhân viên bán hàng, qua thư bán
hàng, qua điện thoại và bán hàng tại nhà
63. Một thông điệp có nội dung đề cập đến lợi ích tiêu dùng mà khách hàng sẽ nhận
được khi tiêu dùng một sản phẩm. Đó chính là sự hấp dẫn về: a. Cảm xúc b. Lợi ích kinh tế c. Tình cảm d. Đạo đức
64. Trong số các hoạt động xúc tiến hỗn hợp, hoạt động nào có tác dụng thiết lập các
mối quan hệ phong phú, đa dạng với khách hàng? a. Quảng cáo b. Bán hàng cá nhân c. Xúc tiến bán d. Quan hệ công chúng
65. Trong giai đoạn giới thiệu thuộc chu kỳ sống của một sản phẩm tiêu dùng :
a. Việc bán hàng cá nhân được chú trọng nhiều hơn so với quảng cáo
b. Quảng cáo và tuyên truyền là các biện pháp thích hợp nhằm tạo ra sự
nhận biết của khách hàng tiềm ẩn. c. Không có khuyến mại
d. Không có tuyên truyền - Giải thích : lOMoAR cPSD| 48302938
Trong giai đoạn giới thiệu thuộc chu kỳ sống của một sản phẩm tiêu dùng:
Mục tiêu chính: Tạo nhận thức về sản phẩm mới và thu hút sự chú ý của khách hàng tiềm năng.
Do đó, các biện pháp thích hợp:
Quảng cáo: Giới thiệu sản phẩm, tính năng, lợi ích đến khách hàng tiềm năng.
Tuyên truyền: Tạo dựng uy tín, hình ảnh cho sản phẩm và doanh nghiệp.