



















Preview text:
Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (Corporate Social Responsibility):
Những nghĩa vụ mà một DN phải thực hiện nhằm tối đa hóa các tác động tích cực và tối
thiểu hóa các tác động tiêu cực đối với XH có tính bắt buộc
Những gì mà DN nên hoặc phải làm vì quyền lợi của XH vừa có tính bắt buộc, vừa có tính tự nguyện
NHỮNG KHÍA CẠNH TRÁCH NHIỆM TRONG CSR -Trách nhiệm kinh tế -Trách nhiệm pháp lý -Trách nhiệm đạo đức
-Trách nhiệm nhân văn (từ thiện) -Trách nhiệm kinh tế
Hiệu quả kinh tế trong việc sử dụng các nguồn lực của XH
Đảm bảo sự tồn tại và phát triển của DN và là cơ sở để thực hiện các trách nhiệm khác
Mang lại lợi ích kinh tế tối đa và công bằng cho các bên hữu quan (cổ đông, nhà cung
cấp, trung gian, nhân viên, khách hàng,...) Tăng thêm phúc lợi cho XH TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ
-Tuân thủ đầy đủ những quy định của pháp luật è DN được sự chấp thuận của XH về mặt pháp luật
-Trách nhiệm pháp lý được quy định trong luật pháp: TRÁCH NHIỆM ĐẠO ĐỨC
-Tôn trọng các chuẩn mực đạo đức
-Quyết định và hành động đúng, chính trực, trung thực và công bằng với tất cả các bên
hữu quan, vượt ra ngoài các nghĩa vụ pháp lý è DN có thể được XH tôn trọng và chấp
nhận è đạt được lợi nhuận, hoàn thành nghĩa vụ kinh tế TRÁCH NHIỆM NHÂN VĂN
-Những hành vi và hoạt động thể hiện mong muốn đóng góp và cống hiến cho XH; thể
hiện mong muốn tự hoàn thiện và vì XH
-Những đóng góp có thể trên bốn phương diện:
ØNâng cao chất lượng cuộc sống, đời sống gia đình và hưởng thụ cuộc sống
ØSan sẻ gánh nặng cho chinh phủ thông qua việc giúp đỡ các bên hữu quan
ØNâng cao năng lực lãnh đạo cho nhân viên
ØTạo dựng văn hóa đạo đức và các giá trị nhằm hạn chế các hành vi sai trái và phát triển
nhân cách đạo đức của người lao động
ĐỘNG LỰC THỰC HIỆN CSR
-Sự quan tâm của XH về những ảnh hưởng kinh tế, văn hóa, và xã hội từ những quyết định của DN
-Ý thức về vai trò đặc biệt của DN trong cộng đồng và DN đủ khả năng thực hiện tốt nhờ
nguồn lực đang nắm giữ
-Thu được lợi nhuận từ việc phục vụ XH thì có nghĩa vụ với XH
-Tạo sự khác biệt và lợi thế cạnh tranh
Làm thay đổitìnhcảmcủa công chúng theo hướngtíchcực Đạo đức KD
Các nguyên tắc và chuẩn mực chỉ đạo những quyết định và hành động của DN
Thể hiện những mong muốn, kỳ vọng xuất phát từ bên trong Trách nhiệm XH của DN
Một cam kết của DN với XH, một "khế ước XH" của DN
Thể hiện những mong muốn, kỳ vọng xuất phát từ bên ngoài; sự quan tâm đến hậu quả
của những quyết định và hành động của DN đối với XH ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN
-Đối tượng hữu quan bên trong: người lao động, các nhà quản lý, chủ sở hữu (các cổ đông)
-Đối tượng hữu quan bên ngoài: các khách hàng, nhà cung cấp, các bên trung gian, cơ
quan nhà nước, các hiệp hội nghề nghiệp, công đoàn, các đối thủ cạnh tranh, cộng đồng
địa phương, giới truyền thông, những nhóm lợi ích đặc biệt,…
THỰC THI CSR VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN
1.Nhận diện và đánh giá các đối tượng hữu quan
2. Tích hợp trách nhiệm với các đối tượng hữu quan vào văn hóa DN
3. Đáp ứng các đối tượng hữu quan
4. Thu thập hồi ứng từ các đối tượng hữu quan
QUAN ĐIỂM THỰC HIỆN CSR 1.Quan điểm cổ điển
2. Quan điểm “đánh thuế”
3. Quan điểm “quản lý”/quyền sở hữu và sử dụng tài sản
4. Quan điểm “đối tượng hữu quan”
TIẾP CẬN THỰC HIỆN CSR 1.Theo thứ tự ưu tiên 2. Theo tầm quan trọng 3. Theo hoàn cảnh
TRÁCH NHIỆM ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN
Trách nhiệm với chủ sở hữu (các cổ đông)
Trách nhiệm với người lao động
Trách nhiệm với khách hàng
Trách nhiệm với đối thủ cạnh tranh
Trách nhiệm với công chúng
Trách nhiệm với chính phủ
1.Nhận diện và đánh giá các đối tượng hữu quan
-Nhận diện các đối tượng hữu quan
-Làm rõ những mối quan tâm và quyền lợi của từng đối tượng
-Phân tích quyền lực của các đối tượng hữu quan và mối liên hệ giữa họ
-Xác định mức độ ưu tiên
2. Tích hợp trách nhiệm với các đối tượng hữu quan vào văn hóa DN-Trách nhiệm XH
phải đi cùng với văn hóa DN
-Những giá trị và chuẩn mực của DN cần có hàm ý về trách nhiệm với các đối tượng hữu quan
-Phổ biến rộng khắp DN những hiểu biết về đối tượng hữu quan, ảnh hưởng của họ, định
hướng về các đối tượng
3. Đáp ứng các đối tượng hữu quan
-Xác định các hoạt động cụ thể đối với từng đối tượng
-Đáp ứng những vấn đề cụ thể mà họ quan tâm
-Huy động và phân bổ các nguồn lực
-Sự tham gia của các đối tượng hữu quan có liên quan tình huống
2. Quan điểm “đánh thuế”
- DN sử dụng các nguồn lực, tài nguyên của XH thì DN không chỉ có trách nhiệm kinh tế
mà còn có các trách nhiệm khác với XH 1.Quan điểm cổ điển
-DN chỉ tập trung thực hiện các mục tiêu kinh tế, các trách nhiệm bên trong DN, còn các
trách nhiệm khác nên giao cho các tổ chức chuyên môn, các tổ chức XH, các cơ quan nhà nước
3. Quan điểm “quản lý”/quyền sở hữu và sử dụng tài sản
-DN như là người đại diện cho người chủ sở hữu các nguồn lực, chính là XH; quyền của
DN chỉ là tạm thời è phải có trách nhiệm với người ủy thác
4. Quan điểm “đối tượng hữu quan”
- Hoạt động của DN liên quan đến nhiều đối tượng bên trong và bên ngoài è DN cần đáp
ứng đồng thời lợi ích và mục đích của tất cả các đối tượng hữu quan 1.Theo thứ tự ưu tiên
-(1) Kinh tế; (2) Pháp lý; (3) Đạo đức; (4) Nhân văn 2. Theo tầm quan trọng
-(1) Các nghĩa vụ cơ bản, tối thiểu – Kinh tế và pháp lý
-(2) Các nghĩa vụ chính thức, cần thiết – Kinh tế, pháp lý và đạo đức
-(3) Các nghĩa vụ tiên phong, tự nguyện – Kinh tế, pháp lý, đạo đức và nhân văn 3. Theo hoàn cảnh
- Các tình huống ra quyết định là không giống nhau, đối tượng, mối quan tâm và các
nghĩa vụ phải thực hiện trong mỗi hoàn cảnh là không giống nhau è cân nhắc, tiếp cận
linh hoạt và phù hợp với hoàn cảnh
TIẾP CẬN THỰC HIỆN CSR
ĐỀ THI GIỮA KỲ MÔN TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI (CSR) – CAO HỌC UEH – CƠ NGUYỄN THỊ BÍCH CHÂM
Câu 1: Khi quan tâm đến các bên liên quan, doanh nghiệp có thể xem xét yếu tố nào sau đây? a.
Nhu cầu của nhà cung cấp b.
Đời sống của nhân viên c.
Tất cả những điều trên d. Mong muốn cộng đồng
Câu 2: Các doanh nghiệp có khả năng thành cơng nhất trong mơi trường tồn cầu đang
phát triển nhanh chóng hiện nay sẽ là những doanh nghiệp có thể:
a. Đáp ứng kỳ vọng tăng trưởng của cổ đông.
b. Xây dựng đội ngũ quản lý cấp cao nhất.
c. Quan tâm và đáp ứng các mục tiêu cụ thể của CSR.
d. Cân bằng lợi ích mâu thuẫn của nhiều bên liên quan.Câu 3: Bước đầu tiên trong việc
ưu tiên các bên liên quan là gì? a.
Xác định và tham gia tập hợp các bên liên quan có liên quan đến cơng ty. b.
Phân tích bản chất của vấn đề. c.
Hành động nhanh nhất là thận trọng để thỏa mãn càng nhiều bên liên quan càng tốt.
d. Ưu tiên các lợi ích và nhu cầu của các bên liên quan.
Câu 4: Điều nào sau đây là một ví dụ về một công ty thực hiện đạo đức cho CSR? a.
Một doanh nghiệp đảm bảo sản phẩm của mình được thực hiện trong điều kiện lao động công bằng bởi vì đó
là điều đúng đắn để làm. b.
Một doanh nghiệp sản xuất sử dụng các sản phẩm sinh thái để theo kịp với các đối thủ cạnh tranh của nó. c.
Một doanh nghiệp lớn trả lương cho nhân viên của mình một mức lương để người tiêu dùng không tẩy chay sản phẩm của mình.
d. Một doanh nghiệp nhỏ mua xe kém chất lượng vì lợi ích về thuế.
Câu 5: Điều nào sau đây KHƠNG phải là ví dụ về phản ứng của các bên liên quan? a.
Quảng cáo truyền hình cho sản phẩm làm sạch không gây hại cho môi trường b.
Sự tẩy chay của người tiêu dùng đối với các sản phẩm làm sạch có hại cho mơi trường c.
Quy định của chính phủ liên quan đến sản phẩm làm sạch
d. Các cuộc đình cơng của nhân viên địi hỏi mức lương cao hơn
Câu 6. Tại sao trách nhiệm xã hội của công ty lại ngày càng quyết định đến thành công trong kinh doanh? a.
CSR không quan trọng để thành công trong kinh doanh; nó chỉ là một khuyến nghị cho các Cơng ty. b.
Các sáng kiến CSR đảm bảo người tiêu dùng chi nhiều tiền hơn cho doanh nghiệp. c.
Nó cung cấp một nhiệm vụ và chiến lược mà nhiều bên liên quan của công ty có thể tập
hợp lại vì mục đích chung
d. Các doanh nghiệp khơng thể sinh lợi nếu khơng có các sáng kiến CSR.
Câu 7. Tại sao các sáng kiến trách nhiệm xã hội của cơng ty lại có khuynh hướng thu hút
nhiều hơn trong các xã hội giàu có? a.
Người tiêu dùng ở các nước đang phát triển không quan tâm đến các vấn đề CSR. b.
Các doanh nghiệp ở các nước đang phát triển khơng có cạnh tranh và do đó, khơng cần
phải có các sáng kiến CSR c.
Người tiêu dùng trong xã hội phát triển mong đợi nhiều hơn từ các cơng ty có sản phẩm họ mua.
d. Các cơng ty trong xã hội giàu có thể chi nhiều tiền hơn cho các sáng kiến CSR.
Câu 8. Theo giáo trình, giá trị kinh tế và giá trị xã hội a. có sự thay đổi đáng kể
tại các quốc gia thuộc tầng đáy của kim tự tháp (BOP). b. là những khái niệm hoàn toàn tách biệt. c.
là những khái niệm hoàn tồn khơng tách biệt.
d. được cổ đơng hiểu rõ nhất
Câu 9. Để tạo ra giá trị cho các bên liên quan thì ________ là trọng tâm có giá trị hơn ________. a.
Tối ưu hóa lợi nhuận, chia sẻ lợi nhuận b.
Tối đa hóa lợi nhuận, tối ưu hóa lợi nhuận c.
Chia sẻ lợi nhuận, tối đa hóa lợi nhuận
d. Tối ưu hóa lợi nhuận, tối đa hóa lợi nhuận
Câu 10. Tầng đáy của kim tự tháp (BOP) được hiểu là a. phần của
nền kinh tế bị chiếm đóng bởi những cá nhân giàu có nhất. b.
khu vực lớn nhất của kim tự tháp bốn tầng được sử dụng để đại diện cho dân số thế giới theo thu nhập. c.
phần của nền kinh tế phục vụ như là cơ sở cho sự phát triển kinh tế trong tương lai.
d. khu vực nhỏ nhất của kim tự tháp bốn tầng được sử dụng để thể hiện dân số thế giới theo thu nhập.
Câu 11. Theo quan điểm CSR chiến lược, đáy của kim tự tháp (BOP) đại diện cho
a. một phân khúc thị trường chưa được khai thác hết. b.
nạn nhân của tồn cầu hóa và hiện đại hóa.
c. một nguồn tài nguyên ngày càng gia tăng.
d. một nguồn lao động giá rẻ quan trọng.
Câu 12. Ý tưởng tối đa hóa lợi nhuận là vơ ích bởi vì
a. nó khơng xem xét nhu cầu của tất cả các bên liên quan của cơng ty.
b. nó phân tán từ tối ưu hóa lợi nhuận.
c. nó coi thường giá trị cổ đơng.
d. nó bóp méo việc ra quyết định trong công ty.
Câu 13. Cấu trúc tổ chức là một thiết kế
a. giúp tổ chức quyết định chiến thuật rõ ràng.
b. qua đó mơ phỏng theo tầm nhìn và nhiệm vụ của công ty.
c. sẽ giúp cho tổ chứchoạt động hiệu quả.
d. tốt nhất hỗ trợ thực hiện hiệu quả chiến lược.
Câu 14. ________ đại diện cho phần giao giữa cách công ty cạnh tranh trên thị trường và
cân nhắc tác động của công ty đối với các bên liên quan có liên quan. a. Chiến lược kinh doanh b. Quan điểm tài nguyên c. CSR d. CSR chiến lược
Câu 15. Tập trung vào các mục tiêu tổ chức, chẳng hạn như thu nhập hàng quý, thay vì
hành động cá nhân có thể dẫn đến
a. lợi nhuận ngắn hạn yếu hơn.
b. lợi nhuận ngắn hạn lớn hơn.
c. nhận thức lớn hơn về các tác động mang tính đạo đức của hành động.
d. mất nhận thức về hàm ý mang tính đạo đức.
Câu 16. Các cơng ty, như Vinamilk, bỏ qua ________ của họ, cuối cùng chịu trách nhiệm
về hành động của họ. a. Báo cáo CSR
b. Các bên liên quan chính
c. Trách nhiệm điều hành d. Ngưỡng CSR
Câu 17. Các doanh nghiệp kinh doanh dựa trên giá trị xem CSR dưới dạng ________ thay vì ________.
a. một cơ hội; một khoản chi phí
b. một cách làm kinh doanh; một cơ hội
c. một khoản chi phí; một cơ hội
d. một cơ hội; một cách làm kinh doanh
Câu 18. ________ là một cơng ty vì lợi nhuận được thành lập dựa trên tầm nhìn và sứ
mệnh được định nghĩa bởi quan điểm CSR chiến lược.
a. doanh nghiệp dựa trên các bên liên quan b. doanh nghiệp xã hội
c. doanh nghiệp tuân thủ Sharia
d. doanh nghiệp dựa trên giá trị
Câu 19. Một quan điểm CSR chiến lược cho rằng nhân viên sẽ được coi là ________ chứ không phải là ________. a. tài sản; chi phí b. chi phí; tài sản
c. thành viên gia đình; người quen làm việc
d. đối tác; đồng nghiệp
Câu 20. Điều nào sau đây là quan trọng nhất để tạo ra cam kết của công ty đối với CSR?
a. Có một nhân viên CSR là một giám đốc điều hành
b. Cam kết của người quản lý hàng đầu (quan trọng)
c. Đảm bảo rằng nhân viên CSR có quyền truy cập trực tiếp vào ban giám đốc d. Có nhân viên CSR
Câu 21. Kế hoạch dự phòng cho các trường hợp thất bại CSR
a. nên được phát triển bởi nhân viên CSR.
b. hồn tồn khơng được phát triển, vì các kế hoạch dự phịng đó gửi thơng điệp sai đến các
nhân viên về cam kết của công ty đối với CSR.
c. chỉ được phát triển bởi CEO khi tham vấn với ban giám đốc.
d. không nên được phát triển bởi nhân viên CSR vì làm như vậy giả định thất bại.
Câu 22. Sự phát triển của tuyên bố về trách nhiệm xã hội của công ty:
a. là một bước quan trọng hướng tới việc tạo ra nhận thức về CSR trong cơng ty.
b. có thể là một cơng cụ hữu ích chống lại tiếng tt cịi trong cơng ty.
c. không nên gắn với nhân viên trong CSR.
d. nên được giữ bí mật bởi vì nếu khơng thì đối thủ cạnh tranh sẽ có được những hiểu biếtchiến lược.
Câu 23. Những hoạt động nào sau đây KHÔNG phải là hoạt động mà nhân viên CSR nên làm?
a. Chọn chiến lược cấp doanh nghiệp dựa trên hiệu quả CSR.
b. Tìm cách tích hợp CSR vào chiến lược và văn hóa của cơng ty.
c. Tạo chính sách CSR của cơng ty.
d. Đảm bảo rằng các chính sách và thực tiễn của CSR được kiểm tra về hiệu quả.
Câu 24. Theo giáo trình, ________ là nơi nhân viên CSR có thể hy vọng đạt được tiến bộ
nhất trong việc tích hợp đầy đủ trách nhiệm xã hội của công ty vào mọi khía cạnh của doanh nghiệp. a. bộ phận điều hành
b. bộ phận phát triển sản phẩm c. bộ phận tiếp thị d. bộ phận phân phối
Câu 25. Điều nào sau đây KHÔNG phải là một ví dụ về nỗ lực phát triển bền vững của công ty?
a. Đảm bảo sản phẩm đến từ các khu vực lao động cơng bằng
b. Khuyến khích nhân viên đi chung xe đi làm
c. Thực hiện các chương trình tái chế tại văn phịng của mình
d. Cài đặt đèn hẹn giờ để tiết kiệm điện
ĐỀ KIỂM TRA MỞ ĐẦU MÔN TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI (CSR) – CAO HỌC
UEH – CƠ NGUYỄN THỊ BÍCH CHÂM 1.
Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp chỉ áp dụng cho các tổ chức phi
lợi nhuận và không phải là điều mà các tổ chức vì lợi nhuận quan tâm a. Đúng. Sai. 2.
Các doanh nghiệp cần phải có trách nhiệm với xã hội xuất phát từ: a.
Các nhóm lợi ích đặc biệt và các nhà cung cấp. b. Lãnh đạo công ty. c. Nhân viên khách hàng.
d. Tất cả những điều trên.
3. Một số người tin rằng sự quan tâm ngày càng tang đối với CSR là do: a. Ngân hàng Thế giới. b.
Lợi ích của các quốc gia giàu mạnh. c.
Các lực lượng đối kháng tìm cách chống lại hoặc ít nhất là ảnh hưởng đến tồn cầu hóa.
d. Các quốc gia đang phát triển nhanh chóng đặc biệt là ở Châu Á.
4. Các khát vọng của một công ty có liên quan chặt chẽ nhất với: a. Sứ mệnh. Chiến lược. c. Tầm nhìn. d. Chiến thuật. 5. Câu 5: Chiến lược: a. Tất cả đều đúng. b.
Giải thích cách thức cơng ty sẽ đạt được tầm nhìn và sứ mệnh của mình. c.
Xác định phản ứng của tổ chức với môi trường cạnh tranh của nó.
d. Khơng phải là quyết định hàng ngày của các nhà quản trị.
6. Sự thành công của một doanh nghiệp không bị ảnh hưởng bởi việc doanh nghiệp xây
dựng chiến lược kinh doanh có quan tâm đến các bên liên quan hay không. a. Sai b. Đúng
7. CSR không phải là vấn đề ngắn hạn vì: a.
Các nhà lãnh đạo phải đáp ứng những kỳ vọng của xã hội.
Tác động của các hành động của cơng ty có thể ảnh hưởng lâu dài đến cơng ty. c.
Tất cả những điều trên.
d. Sự sung túc thúc đẩy các kỳ vọng có trách nhiệm xã hội hơn giữa các bên liên quan.
8. Lập luận nào sau đây không phù hợp với khái niệm CSR?
a. Nếu không có xã hội rộng lớn hơn sẽ không có doanh nghiệp.
b. Vì những ảnh hưởng của xã hội giúp cho việc doanh nghiệp hoạt động tốt hơn, những
doanh nghiệp đó có nghĩa vụ với xã hội để hoạt động theo những cách thức được coi là
có trách nhiệm và mang lại lợi ích cho xã hội.
c. Xã hội là sự cho-và-nhận giữa những người có khả năng và những người khơng có khảnăng.
Trách nhiệm xã hội viết tắt là gì CRS CSR ESG CSV
Đây là trách nhiệm của mỗi cá nhân và tổ chức trong xã hội để thực hiện và đóng
góp vào hoạt động_____.Mọi người phải làm việc, kiếm sống và đóng góp vào sự
phát triển kinh tế của quốc gia. Các nghĩa vụ kinh tế bao gồm trả lương công bằng
cho lao động, nộp thuế đầy đủ, tuân thủ các quy định liên quan đến kinh doanh và
cung cấp sản phẩm và dịch vụ chất lượng đáp ứng nhu cầu xã hội. dd
Hình ảnh đã được tải lên Kinh tế
Nghĩa vụ đạo đức của Doanh nghiệp là gì
Tối đa hóa lợi nhuận bằng mọi giá.
Ưu tiên lợi ích của cổ đông hơn tất cả các bên liên quan khác.
Hành động một cách có trách nhiệm và có đạo đức trong mọi khía cạnh hoạt động của mình.
Bỏ qua các mối quan tâm về môi trường và xã hội vì lợi nhuận.
Nghĩa vụ pháp lý có bao nhiêu khía cạnh 5 6 7 8
Nội dung nào dưới đây là trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp trong việc bảo vệ môi trường?
Nâng cao uy tín và hình ảnh của doanh nghiệp
Thực hiện trách nhiệm về nộp phí bảo vệ môi trường, kỹ quỹ bảo vệ môi trường,
Thực hiện đầy đủ, kịp thời các nghĩa vụ về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội
dung đăng ký doanh nghiệp,
Tiết kiệm chi phí, gia tăng doanh thu trong dài hạn.
Đảm bảo lợi ích cho người tiêu dùng phải trách nhiệm xã hội hay không Có Không
Trình bày những lợi ích dài hạn khi thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
Cải thiện danh tiếng thương hiệu, tăng lòng trung thành của khách hàng, nâng cao tinh
thần và năng suất của nhân viên, quản lý rủi ro tốt hơn và tiếp cận các thị trường và cơ hội đầu tư mới.
Danh tiếng thương hiệu giảm, lòng trung thành của khách hàng giảm, tinh thần và năng
suất của nhân viên giảm, quản lý rủi ro tăng lên và khả năng tiếp cận thị trường và cơ hội
đầu tư mới bị hạn chế.
Không ảnh hưởng đến danh tiếng thương hiệu, lòng trung thành của khách hàng, tinh
thần và năng suất của nhân viên, quản lý rủi ro và tiếp cận thị trường mới và cơ hội đầu tư.
Danh tiếng thương hiệu tăng lên, lòng trung thành của khách hàng giảm, tinh thần và
năng suất của nhân viên giảm, quản lý rủi ro tốt hơn và hạn chế tiếp cận các thị trường
mới và cơ hội đầu tư.
Nghĩa vụ nhân văn đối với người tiêu dùng
Thực hiện các sứ mệnh với chủ doanh nghiệp
Áp dụng các biện pháp cạnh tranh mang tính nhân văn, chính đáng, lành mạnh
Thực hiện các chương trình thiện nguyện, nhân đạo vì cộng đồng
Sản phẩm an toàn, không độc hại, có lợi cho người tiêu dùng
Trách nhiệm xã hôị là gì
Trách nhiệm xã hội đề cập đến các nghĩa vụ pháp lý mà cá nhân, tổ chức có đối với xã hội.
Trách nhiệm xã hội đề cập đến các nghĩa vụ tài chính mà cá nhân, tổ chức có đối với xã hội.
Trách nhiệm xã hội đề cập đến những nghĩa vụ chính trị mà cá nhân, tổ chức có đối với xã hội.
Trách nhiệm xã hội đề cập đến khuôn khổ đạo đức và nghĩa vụ mà các cá nhân và tổ chức
có đối với xã hội, bao gồm hành động vì lợi ích tốt nhất của cộng đồng và thực hiện các
hành động để thúc đẩy sự thịnh vượng và bền vững của xã hội.
Những nội dung TNXH mà doanh nghiệp phải thực hiện:
Đảm bảo lợi ích cho NSDLĐ và NLĐ
Thực hiện trách nhiệm với nhà cung cấp
Quan hệ tốt với khách hàng
Bảo đảm lợi ích và an toàn cho người tiêu dùng
Nội dung phản ánh nào dưới đây được xếp vào loại Call type Misleading? (có thể
chọn > 1 đáp án)
KH đã báo với TVV muốn mua BH CSSK cho con, nhưng trong HĐBH không có tên con.
Khách hàng không ký tên trên Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm.
KH được tư vấn chỉ cần đóng phí đủ 5 năm, sau đó có thể rút toàn bộ tiền phí đã đóng.
Tất cả các câu trên đều đúng
Nội dung phản ánh do Cce ghi nhận ban đầu là KH chưa được tư vấn rõ thông tin
hợp đồng (Misleading Information). Sau khi PIC liên lạc xác nhận khiếu nại, KH
cung cấp thêm thông tin/chứng từ thể hiện việc TVV vi phạm/sai sót trong quá trình tư vấn. PIC sẽ?
Assign ngay đến DC để DC điều tra.
Tiếp tục xử lý bình thường như quy trình. Chuyển về CSR xử lý.
Assign đến DC phối hợp giải quyết, alert DC/CSR qua email và tiếp tục xử lý.
PIC nên gửi thư phúc đáp cho KH nếu:
HĐBH đang mất hiệu lực/có các khoản phí đến hạn, hoặc nợ APL/OPL.
KH đã hoàn toàn hài lòng với phần giải thích của Prudential và không cần nhận thư nữa.
Prudential đã từng gửi thư cho KH trước đây và nay KH không cung cấp thêm thông tin nào mới.
Người khiếu nại không phải là PO.
Trong quá trình giải quyết khiếu nại, nếu PIC xác định Calltype/Subtype chưa phù
hợp với nội dung thực tế KH khiếu nại, PIC sẽ làm gì?
Điều chỉnh Call type/Subtype phù hợp.
Điều chỉnh Calltype/Subtype phù hợp và tạo Journal/Diary ghi nhận sự điều chỉnh này.
Trình Line Manager approve điều chỉnh Calltype/Subtype phù hợp, copy mail approved
vào Journal/Diary, sau đó thực hiện điều chỉnh. Không thay đổi gì cả.
Các journal ghi nhận quá trình giải quyết khiếu nại trong Iheat (Diary trên Pulse)
nên theo thứ tự nào sau đây:
A. Call ack -> Collected info -> Call out
B. Call ack -> Collected info -> Email out/Email in -> Call out
C. Call out -> Email out/Email in -> Collected info D. Câu A và B đều đúng
Khi TVV xác nhận đã tư vấn đầy đủ các thông tin, quyền lợi HĐ cho KH ngay khi
tham gia bảo hiểm, KH cũng không cung cấp được bằng chứng về việc TVV tư vấn
sai lệch như nội dung khiếu nại, PIC cần căn cứ vào đâu để giải thích và chốt vấn đề với KH? Điều khoản HĐ.
Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm có xác nhận của KH/Thư xác nhận chữ ký điện tử. Thư bàn giao hợp đồng. Tất cả các câu trên.
TVV xác nhận đã tư vấn lại cho KH về các thắc mắc của KH. PIC cần làm gì?
Yêu cầu TVV gửi tường trình về PIC, nếu có.
Liên lạc KH qua điện thoại để xác nhận.
Gửi thư phúc đáp đến KH để xác nhận.
Các câu trên đều đúng.
PIC đã gửi mail đến AD/PD thông báo TVV liên hệ tư vấn, giải thích lại cho KH.
Nếu quá deadline nhưng không nhận được phản hồi, PIC sẽ: Escalate đến CSR
Escalate đến cấp quản lý của AD/PD.
Escalate đến cấp quản lý trực tiếp của PIC.
Tiếp tục nhắc nhở AD/PD cho đến khi có kết quả.
Khi tiếp nhận khiếu nại về misleading, PIC cần collect những thông tin nào dưới đây:
Thông tin hợp đồng: RCD, PTD, các sản phẩm BH, phí định kỳ, TVV phục vụ,….
Lịch sử liên hệ của KH đến Pru: Iheat, các giao dịch liên quan đến HĐBH,…
Điều khoản HĐ liên quan đến nội dung KH khiếu nại. Tất cả các câu trên
Nuturing là chương trình call KH với mục đích:
Gọi nhắc phí kênh Agency
Gọi chăm sóc và nhắc nộp phí KH kênh VIB
Gọi thuyết phục khôi phục HĐ lapsed
Gọi nhắc nộp phí kênh Banca
Đối với những khiếu nại liên quan đến dịch vụ chăm sóc khách hàng của TVV (Lack
of service), PIC ưu tiên:
Đổi đại lý phục vụ cho hợp đồng
Hướng dẫn KH chủ động liên hệ với Prudential khi cần hỗ trợ thông qua những tiện ích
hiện có (PruOnline, Zalo, hotline, đến trực tiếp tại quầy,…)
Liên hệ AD/PD yêu cầu TVV chăm sóc KH chu đáo hơn
Liên hệ TVV yêu cầu chăm sóc KH chu đáo hơn
KH khiếu nại không nhận được thư từ, tin nhắn từ Prudential. Sau khi giải quyết,
PIC đã gửi lại tin nhắn xác nhận phí và thư APS mới nhất cho KH. Khi đóng call,
PIC sẽ chọn cặp giá trị Reimbursement/Corrective settlement nào sau đây?
Giải quyết cho KH vì lỗi đại lý/Extra service cho KH
Giải quyết cho KH xét về khía cạnh service/Extra service cho KH
Không giải quyết vì khiếu nại không có cơ sở, bằng chứng/Giải thích, hướng dẫn, trao đổi với KH
Giải quyết cho KH xét về khía cạnh service/Gửi lại thư từ, quà, lịch…
Có 5 sự cạnh tranh chính trong ngành của Michael Porter dưới đây cái nào không phải?
Sức mạnh của người bổ trợ
Sức mạnh của nhà cung cấp
Sức mạnh của người mua
Mối đe dọa của những người mới tham gia
Chiến thuật của một công ty là gì?
Là hành động được thực hiện bởi những người trong một tổ chức hàng ngày
Là các quyết định quản lý hàng ngày thực hiện chiến lược Cả 2 đều đúng Cả 2 đều sai
Chọn ba hạn chế chính vốn có đối với quan điểm ngành ? Click vào 3 đáp án đúng .
Trình bày kinh doanh như một mục tiêu theo đuổi mang tính chiến đấu- một trò chơi sinh
tồn có tổng bằng không
Cái nhìn hạn hẹp về môi trường hoạt động của công ty
Không đưa ra sự công nhận đầy đủ về sự khác biệt về đặc điểm giữa các công ty
Mối đe dọa của các sản phẩm thay thế
Theo quan điểm của Prahalad và Porter , doanh nghiệp có thể tích hợp CSR vào
hoạt động kinh doanh của mình bằng cách nào ?
Tất cả các đáp án trên
Không cần xác định các nhóm bên liên quan chính của doanh nghiệp
Xây dựng các nguồn lực và khả năng CSR không có giá trị
Tích hợp CSR vào các hoạt động không liên quan đến doanh nghiệp
Mục tiêu của việc kết hợp các quan điểm CSR vào lập kế hoạch chiến lược và hoạt
động hàng ngày là gì?
Để giảm chi phí sản xuất
Để tạo ra một hình ảnh tốt hơn cho công ty
Để đáp ứng và thích ứng tốt hơn với môi trường năng động
Để thay đổi mục tiêu chiến lược hiện tại
Chiến lược cấp doanh nghiệp có thể được chia thành các loại nào?
Chiến lược phát triển thị trường, chiến lược phát triển sản phẩm
Chiến lược tăng trưởng, chiến lược duy trì, chiến lược thu hẹp
Chiến lược tập trung, chiến lược đa dạng hóa, chiến lược liên kết
Chiến lược chi phí thấp và chiến lược khác biệt hóa.
Các công ty theo đuổi chính sách CSR hiệu quả thông qua cách tiếp cận về mặt tấn công coi đây là: Thách thức Bảo hiểm thương hiệu Trách nhiệm Cơ hội
Trong môi trường kinh doanh toàn cầu ngày nay, quan điểm nào được cho là phù
hợp hơn cho các công ty?
Quan điểm chiến lược truyền thống
Quan điểm của các nhà đầu tư
Quan điểm của các nhà quản lý
Quan điểm của các bên liên quan
Chiến lược chi phí thấp cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ trên cơ sở:
Khác biệt ở một số thành phần khác ngoài giá cả
Chi phí sản xuất hiệu quả hơn
Tốt hơn, nhiều công dụng
Chi phí sản xuất thấp và chất lượng trung bình
Trong các nền văn hóa khác nhau, cách thức ra quyết định có thể khác nhau như thế nào?
Có thể được ra quyết định một cách tập trung hoặc phân tán
Có thể được ra quyết định một cách độc đoán hoặc dân chủ
Có thể được ra quyết định một cách dựa trên logic hoặc cảm xúc
Tất cả các câu trả lời đều đúng
Tầm nhìn và sứ mệnh của một công ty phụ thuộc vào điều gì?
Các bên liên quan của công ty (cả nội bộ và bên ngoài)
Chỉ phụ thuộc vào nhà đầu tư Nhân viên và cổ đông
Khách hàng và nhà cung cấp
Theo quan điểm của Prahalad và Porter, CSR là gì?
Là một chiến lược kinh doanh để tạo ra giá trị chung cho doanh nghiệp và xã hội
Là trách nhiệm của doanh nghiệp đối với xã hội
Tất cả các đáp án trên
Là một bộ quy tắc và chuẩn mực mà doanh nghiệp không cần tuân thủ
Quan điểm nguồn lực trong chiến lược kinh doanh là gì?
Là một cái nhìn bên ngoài xác định cấu trúc của môi trường mà công ty hoạt động
Là một cái nhìn nội bộ của công ty xác định các nguồn lực duy nhất của nó
Là một cái nhìn về cách công ty sẽ hợp tác với các công ty khác
Là một cái nhìn về cách công ty sẽ cạnh tranh bằng cách phân biệt sản phẩm của mình
với các đối thủ cạnh tranh
Các công ty theo đuổi chính sách CSR hiệu quả thông qua cách tiếp cận về mặt
phòng thủ coi đây là: Thách thức Bảo hiểm thương hiệu Cơ hội Trách nhiệm
Mục đích của chiến lược cấp doanh nghiệp là gì?