ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG KINH DOANH
KHOA QUẢN TRỊ
TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
VIỆC THỰC HIỆN ĐẠO ĐỨC VÀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM HIỆN NAY
SINH VIÊN
: BÙI VĂN
MÃ SỐ SINH VIÊN
: 33221025083
HỌC PHN
: QUẢN TRỊ HỌC
MÃ HỌC PHẦN
: MAN502001
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 08 năm 2024
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ến ThS. Bùi Dương Lâm giảng viên Khoa Quản trị ã
nhiệt nh giảng dạy ớng dẫn tôi hoàn thành học phần Quản trị học. Thầy ã truyền t
những kiến thức quý báu, những kỹ năng về quản trị nhiều giá trị trong cuộc sống giúp
tôi có thêm tri thức trong cuộc sống này.
Xin trân trọng và chân thành cảm ơn!
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 08 năm 2024
Sinh viên
Bùi Văn
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. 2
DANH SÁCH CHỮ VIT TẮT ..................................................................................... 5
DANH SÁCH CÁC HÌNH ............................................................................................. 5
LỜI MĐẦU ................................................................................................................. 6
CHƯƠNG 1 ..................................................................................................................... 7
CƠ SỞ LÝ LUẬN ........................................................................................................... 7
1.1 Đạo ức kinh doanh ................................................................................................. 7
1.1.1 Khái niệm ạo ức ............................................................................................... 7
1.1.2 Khái niệm ạo ức kinh doanh ............................................................................ 7
1.1.3 Các nguyên tắc và chuẩn mực của ạo ức kinh doanh ...................................... 7
1.1.3.1 Tính trung thực .......................................................................................... 7
1.1.3.2 Tôn trọng con người .................................................................................. 8
1.1.3.3 Trung thành và bí mật ............................................................................... 8
1.1.3.4 Kết hợp hài hòa lợi ích của doanh nghiệp lợi ích của khách hàng, coi
trọng hiệu quả gắn với trách nhiệm xã hội ........................................................... 9
1.1.4 Nhân tố ảnh hưởng tới ạo ức kinh doanh ........................................................ 9
1.1.4.1 Nhân tố bên trong ............................................................................................. 9
1.1.4.1.1 Động cơ, mục ích kinh doanh ......................................................... 9
1.1.4.1.2 Quan iểm ạo c kinh doanh ............................................................. 9
1.1.4.1.3 Hành vi ạo ức kinh doanh ............................................................... 9
1.1.4.2 Nhân tố bên ngoài .......................................................................................... 10
1.1.4.2.1 Môi trường chính trị, luật pháp ..................................................... 10
1.1.4.2.2 Thể chế xã hội ............................................................................... 10
1.1.5 Vai trò của ạoc kinh doanh trong quản trị doanh nghiệp ............................ 10
1.1.5.1 Đạo ức trong kinh doanh góp phần iều chỉnh hành vi của các chủ 10
thể kinh doanh ..................................................................................................... 10
1.1.5.2 Đạo ức kinh doanh góp phần vào chất lượng của doanh nghiệp ............ 11
1.1.5.3 Đạo ức kinh doanh góp phần vào sự cam kết và tận tâm của nhân
viên ...................................................................................................................... 11
1.1.5.4 Đạo ức kinh doanh góp phần làm hài lòng khách hàng .......................... 11
1.1.5.5 Đạo ức kinh doanh góp phần tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp ........... 12
1.1.5.6 Đạo ức kinh doanh góp phần vào sự vững mạnh của nền kinh tế quốc gia
............................................................................................................................. 12
1.1.6 Thực trạng ạo ức kinh doanh Việt Nam ...................................................... 12
1.2 Trách nhiệm xã hội ............................................................................................... 13
1.2.1 Khái niệm trách nhiệm xã hội ........................................................................ 13
1.2.2 Đánh giá kết quả trách nhiệm xã hội ............................................................. 13
1.2.2.1 Trách nhiệm về kinh tế ............................................................................ 13
1.2.2.2 Trách nhiệm về pháp lý ........................................................................... 14
1.2.2.3 Trách nhiệm vạo ức .............................................................................. 15
1.2.2.4 Trách nhiệm về từ thiện .......................................................................... 15
CHƯƠNG 2 ................................................................................................................... 15
ĐẠO ĐỨC TRÁCH NHIỆM HỘI CỦA DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM -
LIÊN HỆ THỰC TẾ ..................................................................................................... 15
CTCP THÀNH THÀNH CÔNG – BIÊN HÒA ............................................................ 15
2.1 Giới thiệu về CTCP Thành Thành Công – Biên Hòa .......................................... 15
2.2 Đạo ức và trách nhiệm xã hội của CTCP Thành Thành Công – Biên Hòa ......... 16
2.2.1 Trách nhiệm về kinh tế .................................................................................. 16
2.2.2 Trách nhiệm về pháp lý ................................................................................. 18
2.2.3 Trách nhiệm về ạo ức ..................................................................................... 19
2.2.4 Trách nhiệm về từ thiện ................................................................................. 20
CHƯƠNG 3 ................................................................................................................... 21
GIẢI PHÁP GIÚP CÁC DOANH NGHIỆP NÂNG CAO ........................................... 21
ĐẠO ĐỨC VÀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI .................................................................. 21
3.1 Giải pháp từ phía doanh nghiệp ........................................................................... 21
3.2 Giải pháp từ phía nhà nước .................................................................................. 21
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 21
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 22
DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt Viết ầy ủ (ý nghĩa) CSR Trách nhiệm xã hội
CTCP Công ty Cổ phần
ĐHĐCĐ Đại hội ồng Cổ ông
TTC AgriS Công ty Cổ phần Thành Thành Công – Biên Hòa
UBND Ủy ban nhân dân
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình Trang
Hình 2.1 Logo CTCP Thành Thành Công - Biên Hòa ................................................. 17
Hình 2.2 Sản phẩm của CTCP Thành Thành Công - Biên Hòa ................................... 18
Hình 2. 3 Giải thưởng ạt ược của CTCP Thành Thành Công - Biên Hòa ................ 19
Hình 2.4 Lễ ký kết biên bản ghi nhớ ầu tư với UBND tỉnh Đăk Lăk......................... 20
Hình 2.5 Lễ trao tặng nhà tình thương của CTCP Thành Thành Công - Biên Hòa ..... 21
Hình 2.6 Lễ phát ộng dự án trồng cây xanh của CTCP Thành Thành Công - Biên
Hòa ................................................................................................................................. 22
LỜI MỞ ĐẦU
Đạo ức và trách nhiệm hội những vấn không thể thiếu trong kinh doanh.
Nhưng hiện tại cho thấy rằng những vấn y chưa ược doanh nghiệp chú ý. i viết
này muốn thuyết phục rằng việc thực hiện trách nhiệm hội sẽ em lại nhiều lợi ích mang
tính lâu dài cho các doanh nghiệp. Đạo ức và trách nhiệm xã hội không chỉ những vấn
gây tốn kém buộc còn thể những hội tiềm năng trong kinh doanh.
Xem ạo c trách nhiệm hội một phần thiết yếu của chiến lược kinh doanh, các
doanh nghiệp ng sẽ cảm thấy tự nguyện chủ ộng hơn trong việc thực hiện. Khi ó,
những vấn ề này không còn là một gánh nặng hay iều bắt buộc mà là nguồn và cơ sở của
những thành công.
Trong thời ại ngày nay, do sự phát triển ngày càng cao của nhận thức con người
về những hậu quả khó lường của các tiến bkỹ thuật cũng như kinh tế, nhất là sau những
thảm họa về môi trường do nền công nghiệp gây ra trong vài thập niên gần ây, các nhà
doanh nghiệp ngày càng bị áp lực khi buc phi giải trình và thuyết minh về các phương
pháp sản xuất mình sử dụng, cũng như vcứu cánh của các hoạt ộng mình. Ngưi
tiêu dùng ngày nay òi hỏi các nhà doanh nghiệp phải ý thức trách nhiệm trong kinh
doanh nhiều hơn.
Trách nhiệm hội của9doanh nghiệp vấn tất yếu i liền với kinh doanh, bởi
mang lại cho doanh nghiệp những lợi ích áng kể: khẳng ịnh thương hiệu doanh nghiệp
trong lòng khách hàng tăng lợi nhuận doanh nghiệp. Trách nhiệm hội của doanh
nghiệp óng vai trò người kiến tạo lòng trung thành nơi khách hàng bng những giá trị ạo
ức, và sẽ ánh bóng tên tuổi của doanh nghiệp, khẳng ịnh thương hiệu và gây ược thiện
cảm trong lòng dân chúng, họ sẽ bán hàng nhiều hơn gấp nhiều lần. Trong thời i
thương hiệu mạnh ược nhìn-nhận như một công cụ tạo lợi thế cạnh tranh ặc thù cho doanh
nghiệp, thì niềm tin càng trở nên cần thiết. Đạo ức kinh doanh và trách nhiệm xã hội trở
thành nền tảng cho việc xây dựng thương hiệu tht sự mạnh.
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1 Đạo ức kinh doanh
1.1.1 Khái niệm ạo ức
Đạo ức là những quy tắc, những chuẩn mực nhằm xác inh các tiêu chuẩn tốt xấu,
úng sai qua ó ể ịnh hướng hành vi ứng xử của con ngưi.
1.1.2 Khái niệm ạo ức kinh doanh
Đạo ức kinh doanh một dạng của ạo ức nghề nghiệp, ược áp dụng trong lĩnh
vực kinh doanh, bao gồm các nguyên tắc chuẩn mực ạo ức tác dụng iều chỉnh, ánh giá
và hướng dẫn hành vi của các chủ thể hoạt ộng kinh doanh, chúng ược những ngưi hu
quan tự nguyện, tự giác-thực hiện và chịu sự ảnh hưởng rất lớn của trình ộ phát triển kinh
tế, văn hóa, hội nơi doanh nhân, chủ doanh nghiệp sinh sống tạo dựng nghiệp.
Đạo ức kinh doanh là một trong những căn cứ quan trọng ể một người hay một tổ
chức ịnh hình các quyết ịnh, hành ộng sau ó ược ánh giá từ bên trong ra bên ngoài.
Chúng thể ược coi úng ắn hoặc không úng ắn, tùy thuộc cách biện giải của những
người hữu quan.
1.1.3 Các nguyên tắc và chuẩn mực của ạo ức kinh doanh
1.1.3.1 Tính trung thực
Đây tiêu chuẩn hàng ầu vạo c kinh doanh ng tiêu chí cơ bản xây
dựng ạo ức kinh doanh. Trung thực, giữ chtín trong kinh doanh nghĩa các doanh
nhân phải luôn trung thc trong vic chấp hành luật pháp của Nhà nước, luôn trung thực
trong giao tiếp với bạn hàng (trong giao dịch, àm phám và kí kết hợp ồng) với người tiêu
dùng và trung thực ngay cả với bản thân, không hối lộ, tham ô, thụt két, chiếm công vi
dù hàng ngày, hàng giờ vẫn quản lý, tiếp xúc với hàng hóa, tiền bạc của Công ty, lại nắm
trong tay quyền quyết ịnh, cũng có thể không ai biết việc mình làm ngoài lương tâm của
mình. Tính trung thực còn ược thể hiện qua việc không dùng các thủ oạn gian dối, xảo
trá ể kiếm lời, giữ lời hứa, giữ chữ tín trong kinh doanh, nhất quán trong lời nói và hành
ộng.
1.1.3.2 Tôn trọng con người
Sự tôn trọng tạo cho con người lòng tự tin tính c lập. Khi sự tôn trọng không
ược áp ứng người ta tin rằng họ không ược người khác chấp nhận nên sinh ra ác cảm, tự
ti. Do ó ể xây dựng ạo ức kinh doanh tốt các doanh nghiệp cần quan tâm tôn trọng ến ba
nhóm ối tượng sau:
Thnhất, i với những ngươi cộng sự dưới quyền không bao giờ ánh giá con
người nhân viên, chỉ ánh giá trên phương diện công việc, mọi người trong bộ phận u
phải ược ối xử công bằng, không ược quyền i xử tệ với bất kỳ ai, luôn tin tưởng họ khi
giao việc, luôn ộng viên, khuyến khích, tôn trọng tiềm năng phát triển của nhân viên,
không bao giờ bắt nhân viên mình phải m những việc chính bản thân mình không
muốn làm, tôn trọng thời gian và các quyền hạn hợp pháp khác của nhân viên dưới quyền
của mình.
Thhai, ối với khách hàng: Khách hàng người quyết ịnh ến sự tồn tại phát
triển của Công ty. Sự hài lòng của khách hàng là sự ánh giá tổng hợp trực tiếp của khách
hàng về sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp, ó là sự công nhận của khách hàng ối với
doanh nghiệp, sản phẩm, dịch vụ và công nhân. Sự tôn trọng ầy ủ ối với khách hàng mới
là nền ể nhận ược sự hài lòng của khách hàng. Do ó các doanh nghiệp cần tôn trọng nhu
cầu, sở thích và tâm lý của khách hàng.
Th3, ối với ối thủ cạnh tranh nhà kinh doanh ạo ức không nhằm triệt tiêu i
thủ cạnh tranh mà có thái ộ cạnh tranh lành mạnh, cạnh tranh bằng tài năng, trí tuệ, bằng
uy tín và chất lượng, giá cả, tinh thần phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn.
1.1.3.3 Trung thành và bí mật
Bí mật kinh doanh là những thông tin mà doanh nghiệp có thể sử dụng trong hoạt
ộng kinh doanh nhằm cung cấp các cơ hội nâng cao lợi thế cạnh tranh, duy trì tốc ộ tăng
trưởng lợi nhuận và thường không ược biết ến ở bên ngoài doanh nghiệp. Trung thành và
bí mật ặt ra yêu cầu cho các nhân viên và các cấp quản lý một lòng vì sự phát triển và tồn
vong của Công ty, trung thành với các nhiệm vược giao phó. Ra sức bảo vệ những
mật kinh doanh của Công ty mình, phải coi Công ty, doanh nghiệp như chính ngôi n
của mình, các ồng nghiệp người thân cùng nhau giúp doanh nghiệp mình tạo ra những
lợi thế cạnh tranh trên thương trường.
1.1.3.4 Kết hợp hài hòa lợi ích của doanh nghiệp và lợi ích của khách hàng, coi
trng hiu qugắn với trách nhiệm xã hội.
Bất cứ doanh nghiệp nào hoạt ộng trong lĩnh vực kinh doanh ều hướng tới mục
tiêu lợi nhuận. nước ta, trong iều kiện nền kinh tế thtrường ịnh ớng hội chủ
nghĩa, lĩnh vực kinh doanh ngoài mục tiêu lợi nhuận phải giải quyết hài hòa nhất mối
quan hệ giữa lợi ích nhân lợi ích hội, giữa lợi nhuận ạo ức. Việc giải quyết
một cách hợp mối quan hệ này chỉ có nghĩa là chủ thkinh doanh khi thực hiện các lợi
ích chính áng của mình, không làm tổn hại ến lợi ích chính áng của khách hàng, của
hội. Các chủ thể kinh doanh khi hướng tới lợi ích cá nhân mà vẫn tôn trọng lợi ích khách
hàng, lợi ích xã hội thì lợi ích cá nhân mới ổn ịnh và lâu dài.
1.1.4 Nhân tố ảnh hưng tới ạo ức kinh doanh
1.1.4.1 Nhân tố bên trong
1.1.4.1.1 Động cơ, mục ích kinh doanh
một trong những nhân tố bản quyết ịnh ến ạo ức kinh doanh. Xác nh ộng
cơ, mục ích kinh doanh úng ắn sẽ giúp các nhà kinh doanh có nhu cầu về sự thành ạt, say
mê kinh doanh, khát vọng về cuộc sống giàu sang, sung túc hướng tới hoạt ộng mục
ích làm giàu cho cá nhân, gia ình và toàn xã hội.
1.1.4.1.2 Quan iểm ạo ức kinh doanh
hệ thống những tưởng, quan niệm về ạo ức kinh doanh. Đó hệ thống những
nguyên tắc chỉ ạo hành vi ạo ức của nhà kinh doanh.
Quan iểm ạo ức kinh doanh chịu sự quy ịnh của những quan iểm ạo ức xã hội. Quan iểm
ạo ức của nhà kinh doanh là yếu tố tâm lý ảnh hưởng, chi phối iều chỉnh thái ộ, hành
vi của nhà kinh doanh.
1.1.4.1.3 Hành vi ạo ức kinh doanh
Được thể hiện chdoanh nghiệp không làm trái pháp luật, không buôn bán hàng
giả, hàng quốc cấm, không ăn cắp bản quyền trong sản xuất, không bóc lột người lao ộng,
không trốn lậu thuế của Nhà nước. Tạo môi trường làm việc an toàn, quan tâm ến môi
trường tự nhiên xung quanh doanh nghiệp.
Mối quan hệ giữa hành vi ạo ức kinh doanh các yếu tố tâm khác như: quan
iểm kinh doanh, thái của nhà kinh doanh, ộng cơ, mục ích kinh doanh ược thể hiện:
một hành vi kinh doanh ạo ức thì trước hết nhà kinh doanh cần quan iểm, ộng
cơ, mục ích, kinh doanh tính ạo ức. Quan iểm, ộng cơ, mục ích quyết ịnh cách thức
hành vi và thúc ẩy hành vi hoạt ng. Những lợi ích, lợi nhuận, những giá trị ảm bảo cho
sự tồn tại, phát triển bền vững của doanh nghiệp khi mà nhà kinh doanh ý thức ược sẽ tr
thành ộng cơ kích thích, thúc ẩy nhà kinh doanh hoạt ộng.
1.1.4.2 Nhân tố bên ngoài
1.1.4.2.1 Môi trường chính trị, luật pháp
Môi trường chính trị ổn ịnh luôn luôn là tiền cho việc phát triển và mở rộng các
hoạt ộng ầu tư của các doanh nghiệp, các tchức cá nhân trong và ngoài nưc.
Các hoạt ộng ầu tư nó lại tác ộng trở lại rất lớn tới các hiệu quả sản xuất kinh doanh của
các doanh nghiệp.
1.1.4.2.2 Thể chế xã hội
Việt Nam cũng giống phần lớn các nước ang phát triển khác, có hệ thống thể
chế chưa ồng bộ và còn nhiều bất cập:
- Hệ thống chính sách, pháp luật thiếu ồng bộ, tính ổn ịnh, minh bạch chưa
cao, mức ộ rủi ro pháp luật còn lớn, khó dự báo.
-Bộ máy chính quyền còn quan liêu, sách nhiễu, tiêu cực tham nhũng, thủ tục
hành chính phức tạp, rườm rà.
- Dân trí thấp và ý thức tuân thủ pháp luật của người dân chưa cao.
1.1.5 Vai trò của ạo ức kinh doanh trong quản trị doanh nghiệp
1.1.5.1 Đạo ức trong kinh doanh góp phần iều chỉnh hành vi của các ch
thể kinh doanh
Đạo ức kinh doanh bổ sung kết hợp với pháp iều chỉnh các hành vi kinh
doanh theo khuôn khổ pháp luật quỹ ạo của chuẩn mực ạo ức hội. Phạm vi ảnh
hưởng của ạo ức rộng hơn pháp luật, bao quát mọi nh vực của thế giới tinh thần,
trong khi pháp luật chỉ iều chỉnh những hành vi liên quan ến chế nnước, chế
hội.
1.1.5.2 Đạo ức kinh doanh góp phần vào chất lượng của doanh nghiệp
Một Công ty có quan tâm ến ạo ức sẽ ược các nhân viên, khách hàng và công
nhận ạo c. Phần thưởng cho trách nhiệm ạo ức trách nhiệm hội trong các
quyết ịnh kinh doanh bao gồm hiệu quả trong các hoạt ộng hàng ngày tăng cao, sự tận
tâm của các nhân viên, chất lượng sản phẩm ược cải thiện, ưa ra quyết ịnh úng ắn
hơn, sự trung thành của khách hàng và lợi ích về kinh tế hơn.
1.1.5.3 Đạo ức kinh doanh góp phần vào sự cam kết và tận tâm của nhân
viên
Doanh nghiệp càng quan tâm ến nhân viên bao nhiêu thì các nhân viên càng
tận tâm với doanh nghiệp bấy nhiêu. Các vấn ề có ảnh hưởng ến sự phát triển của một
môi trường ạo ức cho nhân viên bao gồm một môi trường lao ộng an toàn, thù lao thích
áng, và thực hiện ầy ủ các trách nhiệm ược ghi trong hợp ồng với tất cả các nhân viên.
Đa số nhân viên tin rằng hình ảnh của một ông ty ối với cộng ồng là vô cùng quan
trọng, các nhân viên thấy Công ty của mình tham gia tích cực vào các công tác cộng ồng
sẽ cảm thấy trung thành hơn với cấp trên và cảm thấy tích cực về bản thân họ.
Khi các nhân viên cảm thấy môi trường ạo ức trong tổ chức có tiến bộ, họ sẽ tận
tâm hơn ể ạt ược các tiêu chuẩn ạo ức cao trong các hoạt ộng hàng ngày.
1.1.5.4 Đạo ức kinh doanh góp phần làm hài lòng khách hàng
Các hành vi ạo ức thể làm giảm lòng trung thành của khách hàng khách
hàng sẽ chuyển sang mua hàng của các thương hiệu khác, ngược lại hành vi ạo ức có thể
lôi cuốn khách hàng ến với sản phẩm của Công ty.
Các khách hàng thích mua sản phẩm của các công ty danh tiếng tốt,
quan tâm ến khách hàng và xã hội.
Các Công ty ạo ức luôn ối xử với khách hàng công bằng liên tục cải tiến
chất lượng sản phẩm, cũng như cung cấp cho khách hàng các thông tin dễ tiếp cận và dễ
hiểu, sẽ có lợi thế cạnh tranh tốt hơn và dành ược nhiều lợi nhuận hơn. Môi trường ạo c
của tchc vững mạnh sẽ em lại niềm tin cho khách hàng.
1.1.5.5 Đạo ức kinh doanh góp phần tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp
Theo một nghiên cứu tiến hành với 500 tập oàn lớn nhất Mỹ thì doanh nghiệp
cam kết thực hiện các hành vi ạo ức chú trọng ến việc tuân thủ các quy ịnh ạo ức nghề
nghiệp thường ạt ược thành công lớn về mặt tài chính.
Một doanh nghiệp không thể trthành một công dân tốt, không thể nuôi
dưỡng phát triển một môi trường tổ chức có ạo ức nếu kinh doanh không lợi nhuận.
Các doanh nghiệp tham gia các hoạt ộng sai trái thường phải chịu sự giảm lãi trên
tài sản hơn là các doanh nghiệp không phạm li.
1.1.5.6 Đạo ức kinh doanh góp phần vào sự vững mạnh của nền kinh tế quốc gia
Các nước phát triển ngày càng trở nên giàu có hơn vì có một hệ thống các thể chế,
bao gồm ạo ức kinh doanh, ể khuyến khích năng suất. Trong khi ó, tại các nước ang phát
triển, hội phát triển kinh tế và hội bị hạn chế bởi ộc quyền, tham nhũng, hạn chế
tiến bộ cá nhân cũng như phúc lợi xã hội.
Các quốc gia các thể chế dựa vào niềm tin sẽ phát triển môi trường năng suất
cao một hệ thống ạo ức giúp giảm thiểu các chi phí giao dịch, làm cạnh tranh trở
nên hiệu quả hơn.
1.1.6 Thực trạng ạo ức kinh doanh ở Việt Nam
Đạo ức kinh doanh một vấn mới nước ta. Các vấn như ạo c kinh doanh,
văn hoa kinh doanh, văn hóa doanh nghiệp,… mới chỉ nổi lên khi Việt Nam thực hiện
chính sách ổi mới và bình thường hóa quan hệ vào năm 1991. Trước ó, trong thời kinh tế
kế hoạch tập trung những vấn này chưa bao giờ ược nhắc tới. Mọi hoạt ộng trong
hội ều phải tuân thủ quy ịnh của nhà nước nên những phạm trù trên là không cần thiết.
Tuy nhiên, kể tkhi Việt Nam tham gia quan hệ quốc tế, nhiều phạm trù mới
ược xuất hiện như: quyền sở hữu trí tuệ, an toàn thực phẩm, ình công, thị trường chứng
khoán,.. và vì thế khái niệm ạo ức kinh doanh trở nên phổ biến hơn trong xã
hội.
Sự phát triển của kinh tế xã hội, hội nhập kinh tế quốc tế ã tạo tiền ề cho việc sản
xuất ra nhiều của cải, vật chất cho hội, mở rộng a dạng hoá các mặt hàng dịch
vụ. Việc Việt Nam trở thành thành viên WTO tạo iều kiện tham gia thị trường toàn cầu
sẽ là ộng lực cho các doanh nghiệp phấn ấu nhiều hơn nữa tồn tại phát triển, người
tiêu dùng nhiều cơ hội hơn trong việc lựa chọn hàng hoá, dịch vụ. Bên cạnh những
doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh bền vững, quan tâm và giữ giá thương hiệu của mình,
thì không ít các doanh nghiệp hiện nay chnhìn thấy cái lợi trước mắt, sản xuất dạng
làm giả nhãn, mác, giảm chất lượng lừa dối người tiêu dùng. Quyền và lợi ích người tiêu
dùng ã bị xâm hại một cách nghiêm trọng.
1.2 Trách nhiệm xã hội
1.2.1 Khái niệm trách nhiệm xã hội
Trách nhiệm hội là phạm trù liên quan ến nghĩa vụ của mt tchức trong việc
tìm cách ạt ược nhiều nhất những tác ộng tích cực hạn chế ến mức thấp nhất những
tác ộng tiêu cực ến các ối tượng hữu quan.
Theo nhóm phát triển kinh tế nhân của ngân hàng thế giới thì trách nhiệm
hội sự cam kết của doanh nghiệp óng góp cho sự phát kinh tế bền vững thông qua
những việc làm nâng cao chất lượng i sống của người lao ộng các thành viên trong
gia ình họ cho cộng ồng, cho toàn hôi với cách lợi cho cả doanh nghiệp cả sự
phát triển chung của xã hội.
1.2.2 Đánh giá kết quả trách nhiệm xã hội
Hình 1.1 Mô hình kim tự tháp của Carolls về CSR
1.2.2.1 Trách nhiệm vkinh tế
Trách nhiệm vkinh tế của một doanh nghiệp phải sản xuất hàng hóa dịch
vụ hội cần muốn với một mức gthể duy trì doanh nghiệp ấy làm thỏa
mãn nghĩa vụ của doanh nghiệp với các Nhà ầu tư, tìm kiếm nguồn cung ứng lao ộng,
phát hiện những nguồn tài nguyên mới, thúc y tiến bộ công nghệ, phát triển sản phẩm;
phân phối c nguồn sản xuất như hàng hoá dịch vụ nthế nào trong hệ thống
hội. Trong khi thực hiện các công việc này, các doanh nghiệp thực sự góp phần vào tăng
thêm phúc lợi cho xã hội, ảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Đối với người lao ộng, trách nhiệm kinh tế của doanh nghiệp tạo công ăn việc
làm với mức thù lao xứng áng, hội việc làm như nhau, hội phát triển nghề chuyên
môn, hưởng thù lao tương xứng, hưởng môi trường lao ộng an toàn, vệ sinh ảm bảo
quyền riêng tư, cá nhân ở nơi làm việc.
Đối với người tiêu dùng, ngoài trách nhiệm chủ yếu là cung cấp hàng hoá và dịch
vụ, doanh nghiệp còn phải quan tâm ến vấn về cht lượng, an toàn sản phẩm, ịnh giá,
thông tin về sản phẩm (quảng cáo), phân phối, bán hàng và cạnh tranh.
vậy , ảm bảo lợi nhuận của mình, các doanh nghiệp ý thức rằng không thể
phát triển mà phớt lờ sức ép của dư luận vốn vừa là khách hàng, công nhân viên hoặc cả
các ối tác, chủ ầu tư trong nước lẫn quốc tế. c nhà quản doanh nghiệp quốc tế không
những cần biết cách m tăng tối a lợi nhuận cho Công ty, còn phải ý thức rất rõ ược
việc tạo nên những iều kiện ể duy trì và phát triển bền vững những lợi ích kinh tế ó.
1.2.2.2 Trách nhiệm vpháp lý
Trách nhiệm vpháp của một doanh nghiệp doanh nghiệp ó phải thực hiện
ầy những quy nh về pháp chính thức i với các bên hữu quan. Những iều luật như
thế này sẽ iều tiết ược cạnh tranh, bảo vệ khách hàng, bảo vệ môi trường, thúc y sự công
bằng và an toàn và cung cấp những sáng kiến chống lại những hành vi sai trái. Các nghĩa
vụ pháp ược thể hiện trong luật dân sự và hình sự. Nghĩa vụ pháp lý bao gồm năm khía
cạnh: iều tiết cạnh tranh, bảo vệ người tiêu dùng, bảo vệ môi trường, an toàn bình ẳng,
khuyến khích phát hiện và ngăn chặn hành vi sai trái.
Thông qua trách nhiệm về pháp lý, hội buộc các thành viên phải thực thi các
hành vi ược chấp nhận. Các tchức không thể tồn tại lâu dài nếu hkhông thực hiện
trách nhiệm pháp lý của mình.
1.2.2.3 Trách nhiệm về ạo ức
Trách nhiệm ạo c của một doanh nghiệp những hành vi hoạt ộng các
thành viên của tổ chức, cộng ồng hội mong i từ phía các doanh nghiệp dù cho
chúng không ược viết thành luật.
Khía cạnh ạo c của một doanh nghiệp thường ược thể hiện thông qua những
nguyên tắc, gtrị ạo ức ược tôn trọng trình bày trong sứ mệnh chiến lược của ng
ty. Thông qua các công bố này, nguyên tắc và giá trị ạo ức trở thành kim chỉ nam cho sự
phối hợp hành ộng của mỗi thành viên trong Công ty và với các bên hữu quan.
1.2.2.4 Trách nhiệm về từ thiện
Khía cạnh nhân n trong trách nhiệm hội của một doanh nghiệp những hành
vi và hoạt ộng thể hiện những mong muốn óng góp và cống hiến cho cộng ồng và xã hội.
Những óng góp có thể trên bốn phương diện: nâng cao chất lượng cuc sống, san
sẻ bớt gánh nặng cho chính phủ, nâng cao năng lực lãnh ạo cho nhân viên, phát
triển nhân cách ạo ức của người lao ộng.
CHƯƠNG 2
ĐẠO ĐỨC VÀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP
TẠI VIỆT NAM - LIÊN HỆ THỰC TẾ
CTCP THÀNH THÀNH CÔNG – BIÊN HÒA
2.1 Giới thiu vCTCP Thành Thành Công – Biên Hòa
Hình 2.1 Logo CTCP Thành Thành Công - Biên Hòa
CTCP Thành Thành Công - Biên Hòa tiền thân Công ty Liên doanh giữa Tập
oàn Group Bourbon, Liên hiệp Mía ường II và Liên hiệp Mía ường Tây Ninh.
Thành lập năm 1995, năm 2007 chuyển ổi hình hoạt ộng thành CTCP. Năm
2008, cổ phiếu ược niêm yết trên HoSE. Năm 2025, trở thành Doanh nghiệp Mía ường
lớn nhất niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
Năm 2022, chính thức thảo luận chiến lược hợp tác phát triển nông nghiệp 4.0
song phương với chính quyền bang Queensland, Úc. Năm 2023, tổ chc thành công
kích hoạt nền tảng khai thác chuỗi giá trị dinh dưỡng toàn diện với TTC AgriS Innovation
Day 2023 “Serving the best natural nutrition for body needs” - Chuỗi skiện thường niên
ánh dấu sự tham gia của TTC AgriS vào cuộc chơi sản xuất, chế biến thực phẩm Plant-
based.
Bên cạnh việc tối ưu hóa chuỗi giá trị từ cây mía, TTC AgriS không ngừng nỗ lực
mở rộng chuỗi giá trị cây trồng và a dạng hóa danh mục sản phẩm với cây dừa, nhằm áp
ứng nhu cầu của a dạng tệp Khách hàng cũng như gia ng hiệu quả hot ộng kinh doanh.
Sản lượng ường ạt 1.300.000 tấn, năm thứ 4 liên tiếp ạt mức trên 1 triệu tấn.
Danh mục sản phẩm gồm 88 dòng sản phẩm Đường khác nhau 19 dòng sản
phẩm Cạnh Đường - Sau Đường, 8 sản phẩm nước uống dinh dưỡng từ mía và nước tinh
khiết, 1 sản phẩm Điện mặt trời. Phát hành hơn 67,3 triệu cổ phiếu trả cổ tức NĐ 2021-
2022 và NĐ 2019-2020 với tỷ lệ 10%, hoàn thành nghĩa vụ với Cổ ông. Thị trường xuất
khẩu 50+ nước, tổng tài sản ~30.000 tỷ ồng, vốn iều lệ 7.621 tồng, doanh thu thuần
24.743 tỷ ồng lần ầu tiên vượt mốc Tỷ USD, li nhuận sau thuế 605 tỷ ồng.
2.2 Đạo ức và trách nhiệm xã hội của CTCP Thành Thành Công – Biên Hòa
2.2.1 Trách nhiệm vkinh tế
Kết quả hoạt ộng kinh doanh tăng trưởng ổn ịnh hợp qua các m, bền vững
trong trung và dài hạn.
Giá trị nội tại của Công ty tăng trưởng liên tục và bền vững.
Thphần nội ịa tiếp tục giữ vững 46% cho niên 2022-2023, mở rộng 50+ thị trường
xuất khẩu toàn cầu.
Người tiêu dùng có nhiều sự lựa chọn a dạng với danh mục sản phẩm a dạng với hơn 88
sản phẩm Đường khác nhau, 19 sản phẩm Cạnh Đường - Sau Đường, 8 sản phẩm nước
uống, 47 sản phẩm từ dừa, 20 sản phẩm chuối.
Hình 2.2 Sản phm của CTCP Thành Thành Công - Biên Hòa
Tạo ra những sản phẩm chất lượng với việc shữu nhiều Chứng nhận quốc tế quan trọng
như Chứng nhận ISO 9001:2015, ISO 14001:2015, ISO/IEC 17025, Chứng nhận FSSC
22000 phiên bản 5.1, Chứng nhận hệ thống Sedex, URSA, SGP,… Hơn hết,
Công ty còn ược cấp Chứng nhận của Cục Quản Thực phẩm Dược phẩm Hoa Kỳ
(FDA), Chứng nhận hữu cơ theo tiêu chuẩn của BNông nghiệp Hoa Kỳ (USDA), châu
Âu và Trung Quốc, Chứng nhận về Fair Choice và Fair Trade, chứng nhận từ Bonsucro.
Ban hành chính sách phúc lợi phù hợp, ồng thời luôn nghiên cứu, cập nhật phát
triển các chính sách phúc lợi nhm nâng cao ời sống về vật chất, tinh thần cho
CBNV
Vinh dự tr thành “Công ty môi trường làm việc tốt nhất Châu Á 2022 - Best
Companies to Work for in Asia 2022” do HR Asia - Tạp chí Nhân sự uy tín nhất tại khu
vực châu Á vinh danh.
Hình 2. 3 Giải thưởng ạt ược của CTCP Thành Thành Công - Biên Hòa
Năm thứ 2 liên tiếp ược bình chọn là “Nơi làm việc xuất sắc - Great Place To Work” do
Cơ quan toàn cầu về văn hóa nơi làm việc tốt nhất trên thế giới bình chọn với các chỉ số
cao về môi trường làm việc.
Ban hành, cập nhật Quy chế tiền lương, Quy ịnh chế phúc lợi dành cho Người lao ộng,
Quy chế thi ua khen thưởng,... rõ ràng, minh bạch và công bằng.
CBNV có hội ược trau dồi, nâng cao các kiến thức kỹ năng chuyên môn với hơn
712 khóa ào tạo, tăng 10% so với niên trước ghi nhận hơn 15.192 lượt học, tăng
85% so với niên ộ trước. Tổng kinh phí ào tạo niên ộ 2022-2023 là 12,9 tỷ ồng.
Niên 2022 - 2023 không xảy ra vi phạm nào liên quan ến an toàn vệ sinh sức khỏe,
nghề nghiệp.
2.2.2 Trách nhiệm vpháp lý
Thực hiện ầy nghĩa vụ của doanh nghiệp như nghĩa vụ thuế, bảo hiểm, an toàn sức
khỏe, an toàn lao ộng, an toàn vệ sinh thực phm.
Tham gia các hoạt ộng của Hiệp hội Mía ường Việt Nam với trách nhiệm của Doanh
nghiệp Mía ường hàng ầu: Ý kiến óng góp các hoạt ộng xây dựng chính sách Ngành,
chống buôn lậu Mía ường, chiến lược phát triển ngành Đường Việt Nam.
Góp ý các dự thảo n bản Pháp luật liên quan ến hoạt ộng Công ty, ngành
Nông nghiệp, hoạt ộng có liên quan khác.
Tương tác với quan Nhà nước ối thoại, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc của Doanh
nghiệp.
Hình 2.4 Lễ ký kết biên bản ghi nhớ ầu tư với UBND tỉnh Đăk Lăk
Tham gia các phong trào, chương trình phát ng của Cơ quan Nhà nước nhm
hỗ trợ cộng ồng, xã hội.
Tích cực óng góp ý kiến trong việc xây dựng và ban hành các chính sách quan trọng liên
quan tới hoạt ộng ngành Mía ường, chống buôn lậu, phát triển ngành Đường
Vit Nam.
Tạo ra hơn 40.000 việc làm cho lao ộng ịa phương, cải thiện kinh tế của khu vực nơi
Công ty hoạt ộng hoặc nơi Công ty triển khai ầu tư.
Đóng góp hơn 125 tỷng thuế Thu nhập doanh nghiệp cho Nhà nước.
2.2.3 Trách nhiệm về ạo ức
Gặp gỡ, tham vấn trực tiếp, gián tiếp thông qua họp ĐHĐCĐ, lấy ý kiến Cổ ông bằng
văn bản.
Tham gia các diễn àn, sự kiện gặp mặt Nhà ầu do Công ty Chứng khoán, Quầu tư,
Định chế tài chính lớn trong, ngoài nước tchc;
Hỗ trCổ ông/Nhà ầu qua việc tiếp nhận thắc mắc, cung cấp phản hồi thông tin
qua iện thoại, email.
Triển khai hoàn thiện các hoạt ộng quan hệ Nhà ầu tư theo các tiêu chuẩn quốc tế như
Báo cáo thường niên, Báo cáo Phát triển bền vững, Thông cáo báo chí, Bản tin Nhà ầu
, Diễn giải Báo cáo tài chính.
Cập nhật thông tin về hoạt ộng, kinh doanh, cổ phiếu, thị trường vốn,… một cách
ầy ủ, chính xác và kịp thi.
Ưu tiên tuyển dụng lao ộng ịa phương, kết hợp với ào tạo, trao học bổng, chương trình
thực tập, nhằm óng góp vào sự phát triển của sinh viên và thế hệ lao ộng trtiềm năng.
Nâng cao mức thu nhập nâng cao năng lực nguồn nhân lực ịa phương. Áp dụng lộ
trình cơ giới hóa, kết hợp với chương trình hỗ trmáy móc sinh kế nhằm ảm bảo duy trì
công ăn việc làm cho lao ộng ịa phương.
Triển khai các chương trình nhằm mục ích bảo vệ môi trường, bao gồm cây
xanh, nguồn sông nước, bầu không khí.
Không ngừng nâng cao áp dụng công nghệ tiên tiến trong gia công - sản xuất
nhằm giảm thiểu tác ộng ến môi trường.
2.2.4 Trách nhiệm về từ thiện
Phối hợp với chính quyền ịa phương trong việc tham gia vào các hoạt ộng tài trcho Xã
hội và Cộng ồng nơi Công ty ang hoạt ộng.
Hình 2.5 Lễ trao tặng nhà tình thương của CTCP Thành Thành Công - Biên Hòa
Phát triển các chương trình Phát triển cộng ồng, Giáo dục, Sức khỏe và An sinh xã hội.
Hình 2.6 Lễ phát ộng dự án trồng cây xanh của CTCP Thành Thành Công - Biên Hòa
Tham gia các chương trình thiện nguyện tại c ịa phương Công ty ang hoạt ộng hoặc
ầu tư.
Niên 2022-2023, nhằm hỗ trcộng ồng vượt qua những biến ộng nặng nề từ khủng
hoảng suy thoái kinh tế toàn cầu, TTC AgriS ã tích cực óng góp gần 6 tồng trong các
chương trình phát triển hội. Tinh thần tương thân tương ái tiếp tục ược thể hiện qua
cam kết hành ộng và ứng xử, tiếp nối hành trình sẻ chia giàu tính nhân văn mà chúng tôi
luôn mong muốn lan tỏa lâu bền.

Preview text:

ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG KINH DOANH KHOA QUẢN TRỊ
TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
VIỆC THỰC HIỆN ĐẠO ĐỨC VÀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM HIỆN NAY SINH VIÊN : BÙI VĂN TÚ MÃ SỐ SINH VIÊN : 33221025083 HỌC PHẦN : QUẢN TRỊ HỌC MÃ HỌC PHẦN : MAN502001
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 08 năm 2024 LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ến ThS. Bùi Dương Lâm giảng viên Khoa Quản trị ã
nhiệt tình giảng dạy hướng dẫn tôi hoàn thành học phần Quản trị học. Thầy ã truyền ạt
những kiến thức quý báu, những kỹ năng về quản trị và nhiều giá trị trong cuộc sống giúp
tôi có thêm tri thức trong cuộc sống này.
Xin trân trọng và chân thành cảm ơn!
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 08 năm 2024 Sinh viên Bùi Văn Tú MỤC LỤC Trang
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. 2
DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................................... 5
DANH SÁCH CÁC HÌNH ............................................................................................. 5
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 6
CHƯƠNG 1 ..................................................................................................................... 7
CƠ SỞ LÝ LUẬN ........................................................................................................... 7
1.1 Đạo ức kinh doanh ................................................................................................. 7
1.1.1 Khái niệm ạo ức ............................................................................................... 7
1.1.2 Khái niệm ạo ức kinh doanh ............................................................................ 7
1.1.3 Các nguyên tắc và chuẩn mực của ạo ức kinh doanh ...................................... 7
1.1.3.1 Tính trung thực .......................................................................................... 7
1.1.3.2 Tôn trọng con người .................................................................................. 8
1.1.3.3 Trung thành và bí mật ............................................................................... 8
1.1.3.4 Kết hợp hài hòa lợi ích của doanh nghiệp và lợi ích của khách hàng, coi
trọng hiệu quả gắn với trách nhiệm xã hội ........................................................... 9
1.1.4 Nhân tố ảnh hưởng tới ạo ức kinh doanh ........................................................ 9
1.1.4.1 Nhân tố bên trong ............................................................................................. 9
1.1.4.1.1 Động cơ, mục ích kinh doanh ......................................................... 9
1.1.4.1.2 Quan iểm ạo ức kinh doanh ............................................................. 9
1.1.4.1.3 Hành vi ạo ức kinh doanh ............................................................... 9
1.1.4.2 Nhân tố bên ngoài .......................................................................................... 10
1.1.4.2.1 Môi trường chính trị, luật pháp ..................................................... 10
1.1.4.2.2 Thể chế xã hội ............................................................................... 10
1.1.5 Vai trò của ạo ức kinh doanh trong quản trị doanh nghiệp ............................ 10
1.1.5.1 Đạo ức trong kinh doanh góp phần iều chỉnh hành vi của các chủ 10
thể kinh doanh ..................................................................................................... 10
1.1.5.2 Đạo ức kinh doanh góp phần vào chất lượng của doanh nghiệp ............ 11
1.1.5.3 Đạo ức kinh doanh góp phần vào sự cam kết và tận tâm của nhân
viên ...................................................................................................................... 11
1.1.5.4 Đạo ức kinh doanh góp phần làm hài lòng khách hàng .......................... 11
1.1.5.5 Đạo ức kinh doanh góp phần tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp ........... 12
1.1.5.6 Đạo ức kinh doanh góp phần vào sự vững mạnh của nền kinh tế quốc gia
............................................................................................................................. 12
1.1.6 Thực trạng ạo ức kinh doanh ở Việt Nam ...................................................... 12
1.2 Trách nhiệm xã hội ............................................................................................... 13
1.2.1 Khái niệm trách nhiệm xã hội ........................................................................ 13
1.2.2 Đánh giá kết quả trách nhiệm xã hội ............................................................. 13
1.2.2.1 Trách nhiệm về kinh tế ............................................................................ 13
1.2.2.2 Trách nhiệm về pháp lý ........................................................................... 14
1.2.2.3 Trách nhiệm về ạo ức .............................................................................. 15
1.2.2.4 Trách nhiệm về từ thiện .......................................................................... 15
CHƯƠNG 2 ................................................................................................................... 15
ĐẠO ĐỨC VÀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM -
LIÊN HỆ THỰC TẾ ..................................................................................................... 15
CTCP THÀNH THÀNH CÔNG – BIÊN HÒA ............................................................ 15
2.1 Giới thiệu về CTCP Thành Thành Công – Biên Hòa .......................................... 15
2.2 Đạo ức và trách nhiệm xã hội của CTCP Thành Thành Công – Biên Hòa ......... 16
2.2.1 Trách nhiệm về kinh tế .................................................................................. 16
2.2.2 Trách nhiệm về pháp lý ................................................................................. 18
2.2.3 Trách nhiệm về ạo ức ..................................................................................... 19
2.2.4 Trách nhiệm về từ thiện ................................................................................. 20
CHƯƠNG 3 ................................................................................................................... 21
GIẢI PHÁP GIÚP CÁC DOANH NGHIỆP NÂNG CAO ........................................... 21
ĐẠO ĐỨC VÀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI .................................................................. 21
3.1 Giải pháp từ phía doanh nghiệp ........................................................................... 21
3.2 Giải pháp từ phía nhà nước .................................................................................. 21
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 21
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 22
DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt Viết ầy ủ (ý nghĩa) CSR Trách nhiệm xã hội CTCP Công ty Cổ phần ĐHĐCĐ Đại hội ồng Cổ ông TTC AgriS
Công ty Cổ phần Thành Thành Công – Biên Hòa UBND Ủy ban nhân dân DANH SÁCH CÁC HÌNH Hình Trang
Hình 2.1 Logo CTCP Thành Thành Công - Biên Hòa ................................................. 17
Hình 2.2 Sản phẩm của CTCP Thành Thành Công - Biên Hòa ................................... 18
Hình 2. 3 Giải thưởng ạt ược của CTCP Thành Thành Công - Biên Hòa ................ 19
Hình 2.4 Lễ ký kết biên bản ghi nhớ ầu tư với UBND tỉnh Đăk Lăk......................... 20
Hình 2.5 Lễ trao tặng nhà tình thương của CTCP Thành Thành Công - Biên Hòa ..... 21
Hình 2.6 Lễ phát ộng dự án trồng cây xanh của CTCP Thành Thành Công - Biên
Hòa ................................................................................................................................. 22 LỜI MỞ ĐẦU
Đạo ức và trách nhiệm xã hội là những vấn ề không thể thiếu trong kinh doanh.
Nhưng hiện tại cho thấy rằng những vấn ề này chưa ược doanh nghiệp chú ý. Bài viết
này muốn thuyết phục rằng việc thực hiện trách nhiệm xã hội sẽ em lại nhiều lợi ích mang
tính lâu dài cho các doanh nghiệp. Đạo ức và trách nhiệm xã hội không chỉ là những vấn
ề gây tốn kém và bó buộc mà còn có thể là những cơ hội tiềm năng trong kinh doanh.
Xem ạo ức và trách nhiệm xã hội là một phần thiết yếu của chiến lược kinh doanh, các
doanh nghiệp cũng sẽ cảm thấy tự nguyện và chủ ộng hơn trong việc thực hiện. Khi ó,
những vấn ề này không còn là một gánh nặng hay iều bắt buộc mà là nguồn và cơ sở của những thành công.
Trong thời ại ngày nay, do sự phát triển ngày càng cao của nhận thức con người
về những hậu quả khó lường của các tiến bộ kỹ thuật cũng như kinh tế, nhất là sau những
thảm họa về môi trường do nền công nghiệp gây ra trong vài thập niên gần ây, các nhà
doanh nghiệp ngày càng bị áp lực khi buộc phải giải trình và thuyết minh về các phương
pháp sản xuất mà mình sử dụng, cũng như về cứu cánh của các hoạt ộng mình. Người
tiêu dùng ngày nay òi hỏi các nhà doanh nghiệp phải có ý thức trách nhiệm trong kinh doanh nhiều hơn.
Trách nhiệm xã hội của9doanh nghiệp là vấn ề tất yếu i liền với kinh doanh, bởi
nó mang lại cho doanh nghiệp những lợi ích áng kể: khẳng ịnh thương hiệu doanh nghiệp
trong lòng khách hàng và tăng lợi nhuận doanh nghiệp. Trách nhiệm xã hội của doanh
nghiệp óng vai trò người kiến tạo lòng trung thành nơi khách hàng bằng những giá trị ạo
ức, và nó sẽ ánh bóng tên tuổi của doanh nghiệp, khẳng ịnh thương hiệu và gây ược thiện
cảm trong lòng dân chúng, họ sẽ bán hàng nhiều hơn gấp nhiều lần. Trong thời ại mà
thương hiệu mạnh ược nhìn-nhận như một công cụ tạo lợi thế cạnh tranh ặc thù cho doanh
nghiệp, thì niềm tin càng trở nên cần thiết. Đạo ức kinh doanh và trách nhiệm xã hội trở
thành nền tảng cho việc xây dựng thương hiệu thật sự mạnh. CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1 Đạo ức kinh doanh
1.1.1 Khái niệm ạo ức
Đạo ức là những quy tắc, những chuẩn mực nhằm xác inh các tiêu chuẩn tốt xấu,
úng sai qua ó ể ịnh hướng hành vi ứng xử của con người.
1.1.2 Khái niệm ạo ức kinh doanh
Đạo ức kinh doanh là một dạng của ạo ức nghề nghiệp, ược áp dụng trong lĩnh
vực kinh doanh, bao gồm các nguyên tắc chuẩn mực ạo ức có tác dụng iều chỉnh, ánh giá
và hướng dẫn hành vi của các chủ thể hoạt ộng kinh doanh, chúng ược những người hữu
quan tự nguyện, tự giác-thực hiện và chịu sự ảnh hưởng rất lớn của trình ộ phát triển kinh
tế, văn hóa, xã hội nơi mà doanh nhân, chủ doanh nghiệp sinh sống và tạo dựng cơ nghiệp.
Đạo ức kinh doanh là một trong những căn cứ quan trọng ể một người hay một tổ
chức ịnh hình các quyết ịnh, hành ộng và sau ó ược ánh giá từ bên trong ra bên ngoài.
Chúng có thể ược coi là úng ắn hoặc không úng ắn, tùy thuộc cách biện giải của những người hữu quan.
1.1.3 Các nguyên tắc và chuẩn mực của ạo ức kinh doanh
1.1.3.1 Tính trung thực
Đây là tiêu chuẩn hàng ầu về ạo ức kinh doanh và cũng là tiêu chí cơ bản ể xây
dựng ạo ức kinh doanh. Trung thực, giữ chữ tín trong kinh doanh có nghĩa là các doanh
nhân phải luôn trung thực trong việc chấp hành luật pháp của Nhà nước, luôn trung thực
trong giao tiếp với bạn hàng (trong giao dịch, àm phám và kí kết hợp ồng) với người tiêu
dùng và trung thực ngay cả với bản thân, không hối lộ, tham ô, thụt két, chiếm công vi tư
dù hàng ngày, hàng giờ vẫn quản lý, tiếp xúc với hàng hóa, tiền bạc của Công ty, lại nắm
trong tay quyền quyết ịnh, cũng có thể không ai biết việc mình làm ngoài lương tâm của
mình. Tính trung thực còn ược thể hiện qua việc không dùng các thủ oạn gian dối, xảo
trá ể kiếm lời, giữ lời hứa, giữ chữ tín trong kinh doanh, nhất quán trong lời nói và hành ộng.
1.1.3.2 Tôn trọng con người
Sự tôn trọng tạo cho con người lòng tự tin và tính ộc lập. Khi sự tôn trọng không
ược áp ứng người ta tin rằng họ không ược người khác chấp nhận nên sinh ra ác cảm, tự
ti. Do ó ể xây dựng ạo ức kinh doanh tốt các doanh nghiệp cần quan tâm tôn trọng ến ba nhóm ối tượng sau:
Thứ nhất, ối với những ngươi cộng sự dưới quyền không bao giờ ánh giá con
người nhân viên, chỉ ánh giá trên phương diện công việc, mọi người trong bộ phận ều
phải ược ối xử công bằng, không ược quyền ối xử tệ với bất kỳ ai, luôn tin tưởng họ khi
giao việc, luôn ộng viên, khuyến khích, tôn trọng tiềm năng phát triển của nhân viên,
không bao giờ bắt nhân viên mình phải làm những việc mà chính bản thân mình không
muốn làm, tôn trọng thời gian và các quyền hạn hợp pháp khác của nhân viên dưới quyền của mình.
Thứ hai, ối với khách hàng: Khách hàng là người quyết ịnh ến sự tồn tại và phát
triển của Công ty. Sự hài lòng của khách hàng là sự ánh giá tổng hợp trực tiếp của khách
hàng về sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp, ó là sự công nhận của khách hàng ối với
doanh nghiệp, sản phẩm, dịch vụ và công nhân. Sự tôn trọng ầy ủ ối với khách hàng mới
là nền ể nhận ược sự hài lòng của khách hàng. Do ó các doanh nghiệp cần tôn trọng nhu
cầu, sở thích và tâm lý của khách hàng.
Thứ 3, ối với ối thủ cạnh tranh nhà kinh doanh có ạo ức không nhằm triệt tiêu ối
thủ cạnh tranh mà có thái ộ cạnh tranh lành mạnh, cạnh tranh bằng tài năng, trí tuệ, bằng
uy tín và chất lượng, giá cả, tinh thần phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn.
1.1.3.3 Trung thành và bí mật
Bí mật kinh doanh là những thông tin mà doanh nghiệp có thể sử dụng trong hoạt
ộng kinh doanh nhằm cung cấp các cơ hội nâng cao lợi thế cạnh tranh, duy trì tốc ộ tăng
trưởng lợi nhuận và thường không ược biết ến ở bên ngoài doanh nghiệp. Trung thành và
bí mật ặt ra yêu cầu cho các nhân viên và các cấp quản lý một lòng vì sự phát triển và tồn
vong của Công ty, trung thành với các nhiệm vụ ược giao phó. Ra sức bảo vệ những bí
mật kinh doanh của Công ty mình, phải coi Công ty, doanh nghiệp như chính ngôi nhà
của mình, các ồng nghiệp là người thân ể cùng nhau giúp doanh nghiệp mình tạo ra những
lợi thế cạnh tranh trên thương trường.
1.1.3.4 Kết hợp hài hòa lợi ích của doanh nghiệp và lợi ích của khách hàng, coi
trọng hiệu quả gắn với trách nhiệm xã hội.
Bất cứ doanh nghiệp nào hoạt ộng trong lĩnh vực kinh doanh ều hướng tới mục
tiêu lợi nhuận. Ở nước ta, trong iều kiện nền kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ
nghĩa, lĩnh vực kinh doanh ngoài mục tiêu lợi nhuận phải giải quyết hài hòa nhất mối
quan hệ giữa lợi ích cá nhân và lợi ích xã hội, giữa lợi nhuận và ạo ức. Việc giải quyết
một cách hợp lý mối quan hệ này chỉ có nghĩa là chủ thể kinh doanh khi thực hiện các lợi
ích chính áng của mình, không làm tổn hại ến lợi ích chính áng của khách hàng, của xã
hội. Các chủ thể kinh doanh khi hướng tới lợi ích cá nhân mà vẫn tôn trọng lợi ích khách
hàng, lợi ích xã hội thì lợi ích cá nhân mới ổn ịnh và lâu dài.
1.1.4 Nhân tố ảnh hưởng tới ạo ức kinh doanh
1.1.4.1 Nhân tố bên trong
1.1.4.1.1 Động cơ, mục ích kinh doanh
Là một trong những nhân tố cơ bản quyết ịnh ến ạo ức kinh doanh. Xác ịnh ộng
cơ, mục ích kinh doanh úng ắn sẽ giúp các nhà kinh doanh có nhu cầu về sự thành ạt, say
mê kinh doanh, khát vọng về cuộc sống giàu sang, sung túc hướng tới hoạt ộng vì mục
ích làm giàu cho cá nhân, gia ình và toàn xã hội.
1.1.4.1.2 Quan iểm ạo ức kinh doanh
Là hệ thống những tư tưởng, quan niệm về ạo ức kinh doanh. Đó là hệ thống những
nguyên tắc chỉ ạo hành vi ạo ức của nhà kinh doanh.
Quan iểm ạo ức kinh doanh chịu sự quy ịnh của những quan iểm ạo ức xã hội. Quan iểm
ạo ức của nhà kinh doanh là yếu tố tâm lý ảnh hưởng, chi phối và iều chỉnh thái ộ, hành vi của nhà kinh doanh.
1.1.4.1.3 Hành vi ạo ức kinh doanh
Được thể hiện ở chỗ doanh nghiệp không làm trái pháp luật, không buôn bán hàng
giả, hàng quốc cấm, không ăn cắp bản quyền trong sản xuất, không bóc lột người lao ộng,
không trốn lậu thuế của Nhà nước. Tạo môi trường làm việc an toàn, quan tâm ến môi
trường tự nhiên xung quanh doanh nghiệp.
Mối quan hệ giữa hành vi ạo ức kinh doanh và các yếu tố tâm lý khác như: quan
iểm kinh doanh, thái ộ của nhà kinh doanh, ộng cơ, mục ích kinh doanh ược thể hiện: ể
có một hành vi kinh doanh có ạo ức thì trước hết nhà kinh doanh cần có quan iểm, ộng
cơ, mục ích, kinh doanh có tính ạo ức. Quan iểm, ộng cơ, mục ích quyết ịnh cách thức
hành vi và thúc ẩy hành vi hoạt ộng. Những lợi ích, lợi nhuận, những giá trị ảm bảo cho
sự tồn tại, phát triển bền vững của doanh nghiệp khi mà nhà kinh doanh ý thức ược sẽ trở
thành ộng cơ kích thích, thúc ẩy nhà kinh doanh hoạt ộng.
1.1.4.2 Nhân tố bên ngoài
1.1.4.2.1 Môi trường chính trị, luật pháp
Môi trường chính trị ổn ịnh luôn luôn là tiền ề cho việc phát triển và mở rộng các
hoạt ộng ầu tư của các doanh nghiệp, các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước.
Các hoạt ộng ầu tư nó lại tác ộng trở lại rất lớn tới các hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
1.1.4.2.2 Thể chế xã hội
Việt Nam cũng giống phần lớn các nước ang phát triển khác, có hệ thống thể
chế chưa ồng bộ và còn nhiều bất cập:
- Hệ thống chính sách, pháp luật thiếu ồng bộ, tính ổn ịnh, minh bạch chưa
cao, mức ộ rủi ro pháp luật còn lớn, khó dự báo.
-Bộ máy chính quyền còn quan liêu, sách nhiễu, tiêu cực tham nhũng, thủ tục
hành chính phức tạp, rườm rà.
- Dân trí thấp và ý thức tuân thủ pháp luật của người dân chưa cao.
1.1.5 Vai trò của ạo ức kinh doanh trong quản trị doanh nghiệp
1.1.5.1 Đạo ức trong kinh doanh góp phần iều chỉnh hành vi của các chủ thể kinh doanh
Đạo ức kinh doanh bổ sung và kết hợp với pháp lý iều chỉnh các hành vi kinh
doanh theo khuôn khổ pháp luật và quỹ ạo của chuẩn mực ạo ức xã hội. Phạm vi ảnh
hưởng của ạo ức rộng hơn pháp luật, nó bao quát mọi lĩnh vực của thế giới tinh thần,
trong khi pháp luật chỉ iều chỉnh những hành vi liên quan ến chế ộ nhà nước, chế ộ xã hội.
1.1.5.2 Đạo ức kinh doanh góp phần vào chất lượng của doanh nghiệp
Một Công ty có quan tâm ến ạo ức sẽ ược các nhân viên, khách hàng và công
nhận là có ạo ức. Phần thưởng cho trách nhiệm ạo ức và trách nhiệm xã hội trong các
quyết ịnh kinh doanh bao gồm hiệu quả trong các hoạt ộng hàng ngày tăng cao, sự tận
tâm của các nhân viên, chất lượng sản phẩm ược cải thiện, ưa ra quyết ịnh úng ắn
hơn, sự trung thành của khách hàng và lợi ích về kinh tế hơn.
1.1.5.3 Đạo ức kinh doanh góp phần vào sự cam kết và tận tâm của nhân viên
Doanh nghiệp càng quan tâm ến nhân viên bao nhiêu thì các nhân viên càng
tận tâm với doanh nghiệp bấy nhiêu. Các vấn ề có ảnh hưởng ến sự phát triển của một
môi trường ạo ức cho nhân viên bao gồm một môi trường lao ộng an toàn, thù lao thích
áng, và thực hiện ầy ủ các trách nhiệm ược ghi trong hợp ồng với tất cả các nhân viên.
Đa số nhân viên tin rằng hình ảnh của một ông ty ối với cộng ồng là vô cùng quan
trọng, các nhân viên thấy Công ty của mình tham gia tích cực vào các công tác cộng ồng
sẽ cảm thấy trung thành hơn với cấp trên và cảm thấy tích cực về bản thân họ.
Khi các nhân viên cảm thấy môi trường ạo ức trong tổ chức có tiến bộ, họ sẽ tận
tâm hơn ể ạt ược các tiêu chuẩn ạo ức cao trong các hoạt ộng hàng ngày.
1.1.5.4 Đạo ức kinh doanh góp phần làm hài lòng khách hàng
Các hành vi vô ạo ức có thể làm giảm lòng trung thành của khách hàng và khách
hàng sẽ chuyển sang mua hàng của các thương hiệu khác, ngược lại hành vi ạo ức có thể
lôi cuốn khách hàng ến với sản phẩm của Công ty.
Các khách hàng thích mua sản phẩm của các công ty có danh tiếng tốt,
quan tâm ến khách hàng và xã hội.
Các Công ty có ạo ức luôn ối xử với khách hàng công bằng và liên tục cải tiến
chất lượng sản phẩm, cũng như cung cấp cho khách hàng các thông tin dễ tiếp cận và dễ
hiểu, sẽ có lợi thế cạnh tranh tốt hơn và dành ược nhiều lợi nhuận hơn. Môi trường ạo ức
của tổ chức vững mạnh sẽ em lại niềm tin cho khách hàng.
1.1.5.5 Đạo ức kinh doanh góp phần tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp
Theo một nghiên cứu tiến hành với 500 tập oàn lớn nhất ở Mỹ thì doanh nghiệp
cam kết thực hiện các hành vi ạo ức và chú trọng ến việc tuân thủ các quy ịnh ạo ức nghề
nghiệp thường ạt ược thành công lớn về mặt tài chính.
Một doanh nghiệp không thể trở thành một công dân tốt, không thể nuôi
dưỡng và phát triển một môi trường tổ chức có ạo ức nếu kinh doanh không có lợi nhuận.
Các doanh nghiệp tham gia các hoạt ộng sai trái thường phải chịu sự giảm lãi trên
tài sản hơn là các doanh nghiệp không phạm lỗi.
1.1.5.6 Đạo ức kinh doanh góp phần vào sự vững mạnh của nền kinh tế quốc gia
Các nước phát triển ngày càng trở nên giàu có hơn vì có một hệ thống các thể chế,
bao gồm ạo ức kinh doanh, ể khuyến khích năng suất. Trong khi ó, tại các nước ang phát
triển, cơ hội phát triển kinh tế và xã hội bị hạn chế bởi ộc quyền, tham nhũng, hạn chế
tiến bộ cá nhân cũng như phúc lợi xã hội.
Các quốc gia có các thể chế dựa vào niềm tin sẽ phát triển môi trường năng suất
cao vì có một hệ thống ạo ức giúp giảm thiểu các chi phí giao dịch, làm cạnh tranh trở nên hiệu quả hơn.
1.1.6 Thực trạng ạo ức kinh doanh ở Việt Nam
Đạo ức kinh doanh là một vấn ề mới ở nước ta. Các vấn ề như ạo ức kinh doanh,
văn hoa kinh doanh, văn hóa doanh nghiệp,… mới chỉ nổi lên khi Việt Nam thực hiện
chính sách ổi mới và bình thường hóa quan hệ vào năm 1991. Trước ó, trong thời kinh tế
kế hoạch tập trung những vấn ề này chưa bao giờ ược nhắc tới. Mọi hoạt ộng trong xã
hội ều phải tuân thủ quy ịnh của nhà nước nên những phạm trù trên là không cần thiết.
Tuy nhiên, kể từ khi Việt Nam tham gia quan hệ quốc tế, có nhiều phạm trù mới
ược xuất hiện như: quyền sở hữu trí tuệ, an toàn thực phẩm, ình công, thị trường chứng
khoán,.. và vì thế khái niệm ạo ức kinh doanh trở nên phổ biến hơn trong xã hội.
Sự phát triển của kinh tế xã hội, hội nhập kinh tế quốc tế ã tạo tiền ề cho việc sản
xuất ra nhiều của cải, vật chất cho xã hội, mở rộng và a dạng hoá các mặt hàng và dịch
vụ. Việc Việt Nam trở thành thành viên WTO tạo iều kiện tham gia thị trường toàn cầu
sẽ là ộng lực cho các doanh nghiệp phấn ấu nhiều hơn nữa ể tồn tại và phát triển, người
tiêu dùng có nhiều cơ hội hơn trong việc lựa chọn hàng hoá, dịch vụ. Bên cạnh những
doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh bền vững, quan tâm và giữ giá thương hiệu của mình,
thì không ít các doanh nghiệp hiện nay chỉ nhìn thấy cái lợi trước mắt, sản xuất ở dạng
làm giả nhãn, mác, giảm chất lượng lừa dối người tiêu dùng. Quyền và lợi ích người tiêu
dùng ã bị xâm hại một cách nghiêm trọng.
1.2 Trách nhiệm xã hội
1.2.1 Khái niệm trách nhiệm xã hội
Trách nhiệm xã hội là phạm trù liên quan ến nghĩa vụ của một tổ chức trong việc
tìm cách ạt ược nhiều nhất những tác ộng tích cực và hạn chế ến mức thấp nhất những
tác ộng tiêu cực ến các ối tượng hữu quan.
Theo nhóm phát triển kinh tế tư nhân của ngân hàng thế giới thì trách nhiệm xã
hội là sự cam kết của doanh nghiệp óng góp cho sự phát kinh tế bền vững thông qua
những việc làm nâng cao chất lượng ời sống của người lao ộng và các thành viên trong
gia ình họ cho cộng ồng, cho toàn xã hôi với cách có lợi cho cả doanh nghiệp và cả sự
phát triển chung của xã hội.
1.2.2 Đánh giá kết quả trách nhiệm xã hội
Hình 1.1 Mô hình kim tự tháp của Carolls về CSR
1.2.2.1 Trách nhiệm về kinh tế
Trách nhiệm về kinh tế của một doanh nghiệp là phải sản xuất hàng hóa và dịch
vụ mà xã hội cần và muốn với một mức giá có thể duy trì doanh nghiệp ấy và làm thỏa
mãn nghĩa vụ của doanh nghiệp với các Nhà ầu tư, tìm kiếm nguồn cung ứng lao ộng,
phát hiện những nguồn tài nguyên mới, thúc ẩy tiến bộ công nghệ, phát triển sản phẩm;
phân phối các nguồn sản xuất như hàng hoá và dịch vụ như thế nào trong hệ thống xã
hội. Trong khi thực hiện các công việc này, các doanh nghiệp thực sự góp phần vào tăng
thêm phúc lợi cho xã hội, ảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Đối với người lao ộng, trách nhiệm kinh tế của doanh nghiệp là tạo công ăn việc
làm với mức thù lao xứng áng, cơ hội việc làm như nhau, cơ hội phát triển nghề và chuyên
môn, hưởng thù lao tương xứng, hưởng môi trường lao ộng an toàn, vệ sinh và ảm bảo
quyền riêng tư, cá nhân ở nơi làm việc.
Đối với người tiêu dùng, ngoài trách nhiệm chủ yếu là cung cấp hàng hoá và dịch
vụ, doanh nghiệp còn phải quan tâm ến vấn ề về chất lượng, an toàn sản phẩm, ịnh giá,
thông tin về sản phẩm (quảng cáo), phân phối, bán hàng và cạnh tranh.
Vì vậy , ể ảm bảo lợi nhuận của mình, các doanh nghiệp ý thức rằng không thể
phát triển mà phớt lờ sức ép của dư luận vốn vừa là khách hàng, công nhân viên hoặc cả
các ối tác, chủ ầu tư trong nước lẫn quốc tế. Các nhà quản lý doanh nghiệp quốc tế không
những cần biết cách làm tăng tối a lợi nhuận cho Công ty, mà còn phải ý thức rất rõ ược
việc tạo nên những iều kiện ể duy trì và phát triển bền vững những lợi ích kinh tế ó.
1.2.2.2 Trách nhiệm về pháp lý
Trách nhiệm về pháp lý của một doanh nghiệp là doanh nghiệp ó phải thực hiện
ầy ủ những quy ịnh về pháp lý chính thức ối với các bên hữu quan. Những iều luật như
thế này sẽ iều tiết ược cạnh tranh, bảo vệ khách hàng, bảo vệ môi trường, thúc ẩy sự công
bằng và an toàn và cung cấp những sáng kiến chống lại những hành vi sai trái. Các nghĩa
vụ pháp lý ược thể hiện trong luật dân sự và hình sự. Nghĩa vụ pháp lý bao gồm năm khía
cạnh: iều tiết cạnh tranh, bảo vệ người tiêu dùng, bảo vệ môi trường, an toàn và bình ẳng,
khuyến khích phát hiện và ngăn chặn hành vi sai trái.
Thông qua trách nhiệm về pháp lý, xã hội buộc các thành viên phải thực thi các
hành vi ược chấp nhận. Các tổ chức không thể tồn tại lâu dài nếu họ không thực hiện
trách nhiệm pháp lý của mình.
1.2.2.3 Trách nhiệm về ạo ức
Trách nhiệm ạo ức của một doanh nghiệp là những hành vi và hoạt ộng mà các
thành viên của tổ chức, cộng ồng và xã hội mong ợi từ phía các doanh nghiệp dù cho
chúng không ược viết thành luật.
Khía cạnh ạo ức của một doanh nghiệp thường ược thể hiện thông qua những
nguyên tắc, giá trị ạo ức ược tôn trọng trình bày trong sứ mệnh và chiến lược của Công
ty. Thông qua các công bố này, nguyên tắc và giá trị ạo ức trở thành kim chỉ nam cho sự
phối hợp hành ộng của mỗi thành viên trong Công ty và với các bên hữu quan.
1.2.2.4 Trách nhiệm về từ thiện
Khía cạnh nhân văn trong trách nhiệm xã hội của một doanh nghiệp là những hành
vi và hoạt ộng thể hiện những mong muốn óng góp và cống hiến cho cộng ồng và xã hội.
Những óng góp có thể trên bốn phương diện: nâng cao chất lượng cuộc sống, san
sẻ bớt gánh nặng cho chính phủ, nâng cao năng lực lãnh ạo cho nhân viên, phát
triển nhân cách ạo ức của người lao ộng. CHƯƠNG 2
ĐẠO ĐỨC VÀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP
TẠI VIỆT NAM - LIÊN HỆ THỰC TẾ
CTCP THÀNH THÀNH CÔNG – BIÊN HÒA
2.1 Giới thiệu về CTCP Thành Thành Công – Biên Hòa
Hình 2.1 Logo CTCP Thành Thành Công - Biên Hòa
CTCP Thành Thành Công - Biên Hòa tiền thân là Công ty Liên doanh giữa Tập
oàn Group Bourbon, Liên hiệp Mía ường II và Liên hiệp Mía ường Tây Ninh.
Thành lập năm 1995, năm 2007 chuyển ổi mô hình hoạt ộng thành CTCP. Năm
2008, cổ phiếu ược niêm yết trên HoSE. Năm 2025, trở thành Doanh nghiệp Mía ường
lớn nhất niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
Năm 2022, chính thức thảo luận chiến lược hợp tác phát triển nông nghiệp 4.0
song phương với chính quyền bang Queensland, Úc. Năm 2023, tổ chức thành công và
kích hoạt nền tảng khai thác chuỗi giá trị dinh dưỡng toàn diện với TTC AgriS Innovation
Day 2023 “Serving the best natural nutrition for body needs” - Chuỗi sự kiện thường niên
ánh dấu sự tham gia của TTC AgriS vào cuộc chơi sản xuất, chế biến thực phẩm Plant- based.
Bên cạnh việc tối ưu hóa chuỗi giá trị từ cây mía, TTC AgriS không ngừng nỗ lực
mở rộng chuỗi giá trị cây trồng và a dạng hóa danh mục sản phẩm với cây dừa, nhằm áp
ứng nhu cầu của a dạng tệp Khách hàng cũng như gia tăng hiệu quả hoạt ộng kinh doanh.
Sản lượng ường ạt 1.300.000 tấn, năm thứ 4 liên tiếp ạt mức trên 1 triệu tấn.
Danh mục sản phẩm gồm 88 dòng sản phẩm Đường khác nhau và 19 dòng sản
phẩm Cạnh Đường - Sau Đường, 8 sản phẩm nước uống dinh dưỡng từ mía và nước tinh
khiết, 1 sản phẩm Điện mặt trời. Phát hành hơn 67,3 triệu cổ phiếu ể trả cổ tức NĐ 2021-
2022 và NĐ 2019-2020 với tỷ lệ 10%, hoàn thành nghĩa vụ với Cổ ông. Thị trường xuất
khẩu 50+ nước, tổng tài sản ~30.000 tỷ ồng, vốn iều lệ 7.621 tỷ ồng, doanh thu thuần
24.743 tỷ ồng lần ầu tiên vượt mốc Tỷ USD, lợi nhuận sau thuế 605 tỷ ồng.
2.2 Đạo ức và trách nhiệm xã hội của CTCP Thành Thành Công – Biên Hòa
2.2.1 Trách nhiệm về kinh tế
Kết quả hoạt ộng kinh doanh tăng trưởng ổn ịnh hợp lý qua các năm, bền vững trong trung và dài hạn.
Giá trị nội tại của Công ty tăng trưởng liên tục và bền vững.
Thị phần nội ịa tiếp tục giữ vững 46% cho niên ộ 2022-2023, mở rộng 50+ thị trường xuất khẩu toàn cầu.
Người tiêu dùng có nhiều sự lựa chọn a dạng với danh mục sản phẩm a dạng với hơn 88
sản phẩm Đường khác nhau, 19 sản phẩm Cạnh Đường - Sau Đường, 8 sản phẩm nước
uống, 47 sản phẩm từ dừa, 20 sản phẩm chuối.
Hình 2.2 Sản phẩm của CTCP Thành Thành Công - Biên Hòa
Tạo ra những sản phẩm chất lượng với việc sở hữu nhiều Chứng nhận quốc tế quan trọng
như Chứng nhận ISO 9001:2015, ISO 14001:2015, ISO/IEC 17025, Chứng nhận FSSC
22000 phiên bản 5.1, Chứng nhận hệ thống Sedex, URSA, SGP,… Hơn hết,
Công ty còn ược cấp Chứng nhận của Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ
(FDA), Chứng nhận hữu cơ theo tiêu chuẩn của Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ (USDA), châu
Âu và Trung Quốc, Chứng nhận về Fair Choice và Fair Trade, chứng nhận từ Bonsucro.
Ban hành chính sách phúc lợi phù hợp, ồng thời luôn nghiên cứu, cập nhật và phát
triển các chính sách phúc lợi nhằm nâng cao ời sống về vật chất, tinh thần cho CBNV
Vinh dự trở thành “Công ty có môi trường làm việc tốt nhất Châu Á 2022 - Best
Companies to Work for in Asia 2022” do HR Asia - Tạp chí Nhân sự uy tín nhất tại khu vực châu Á vinh danh.
Hình 2. 3 Giải thưởng ạt ược của CTCP Thành Thành Công - Biên Hòa
Năm thứ 2 liên tiếp ược bình chọn là “Nơi làm việc xuất sắc - Great Place To Work” do
Cơ quan toàn cầu về văn hóa nơi làm việc tốt nhất trên thế giới bình chọn với các chỉ số
cao về môi trường làm việc.
Ban hành, cập nhật Quy chế tiền lương, Quy ịnh chế ộ phúc lợi dành cho Người lao ộng,
Quy chế thi ua khen thưởng,... rõ ràng, minh bạch và công bằng.
CBNV có cơ hội ược trau dồi, nâng cao các kiến thức và kỹ năng chuyên môn với hơn
712 khóa ào tạo, tăng 10% so với niên ộ trước và ghi nhận hơn 15.192 lượt học, tăng
85% so với niên ộ trước. Tổng kinh phí ào tạo niên ộ 2022-2023 là 12,9 tỷ ồng.
Niên ộ 2022 - 2023 không xảy ra vi phạm nào liên quan ến an toàn vệ sinh sức khỏe, nghề nghiệp.
2.2.2 Trách nhiệm về pháp lý
Thực hiện ầy ủ nghĩa vụ của doanh nghiệp như nghĩa vụ thuế, bảo hiểm, an toàn sức
khỏe, an toàn lao ộng, an toàn vệ sinh thực phẩm.
Tham gia các hoạt ộng của Hiệp hội Mía ường Việt Nam với trách nhiệm của Doanh
nghiệp Mía ường hàng ầu: Ý kiến óng góp các hoạt ộng xây dựng chính sách Ngành,
chống buôn lậu Mía ường, chiến lược phát triển ngành Đường Việt Nam.
Góp ý các dự thảo văn bản Pháp luật có liên quan ến hoạt ộng Công ty, ngành
Nông nghiệp, hoạt ộng có liên quan khác.
Tương tác với Cơ quan Nhà nước ể ối thoại, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc của Doanh nghiệp.
Hình 2.4 Lễ ký kết biên bản ghi nhớ ầu tư với UBND tỉnh Đăk Lăk
Tham gia các phong trào, chương trình phát ộng của Cơ quan Nhà nước nhằm
hỗ trợ cộng ồng, xã hội.
Tích cực óng góp ý kiến trong việc xây dựng và ban hành các chính sách quan trọng liên
quan tới hoạt ộng ngành Mía ường, chống buôn lậu, phát triển ngành Đường Việt Nam.
Tạo ra hơn 40.000 việc làm cho lao ộng ịa phương, cải thiện kinh tế của khu vực nơi
Công ty hoạt ộng hoặc nơi Công ty triển khai ầu tư.
Đóng góp hơn 125 tỷ ồng thuế Thu nhập doanh nghiệp cho Nhà nước.
2.2.3 Trách nhiệm về ạo ức
Gặp gỡ, tham vấn trực tiếp, gián tiếp thông qua họp ĐHĐCĐ, lấy ý kiến Cổ ông bằng văn bản.
Tham gia các diễn àn, sự kiện gặp mặt Nhà ầu tư do Công ty Chứng khoán, Quỹ ầu tư,
Định chế tài chính lớn trong, ngoài nước tổ chức;
Hỗ trợ Cổ ông/Nhà ầu tư qua việc tiếp nhận thắc mắc, cung cấp và phản hồi thông tin qua iện thoại, email.
Triển khai và hoàn thiện các hoạt ộng quan hệ Nhà ầu tư theo các tiêu chuẩn quốc tế như
Báo cáo thường niên, Báo cáo Phát triển bền vững, Thông cáo báo chí, Bản tin Nhà ầu
tư, Diễn giải Báo cáo tài chính.
Cập nhật thông tin về hoạt ộng, kinh doanh, cổ phiếu, thị trường vốn,… một cách
ầy ủ, chính xác và kịp thời.
Ưu tiên tuyển dụng lao ộng ịa phương, kết hợp với ào tạo, trao học bổng, chương trình
thực tập, nhằm óng góp vào sự phát triển của sinh viên và thế hệ lao ộng trẻ tiềm năng.
Nâng cao mức thu nhập và nâng cao năng lực nguồn nhân lực ịa phương. Áp dụng lộ
trình cơ giới hóa, kết hợp với chương trình hỗ trợ máy móc sinh kế nhằm ảm bảo duy trì
công ăn việc làm cho lao ộng ịa phương.
Triển khai các chương trình nhằm mục ích bảo vệ môi trường, bao gồm cây
xanh, nguồn sông nước, bầu không khí.
Không ngừng nâng cao và áp dụng công nghệ tiên tiến trong gia công - sản xuất
nhằm giảm thiểu tác ộng ến môi trường.
2.2.4 Trách nhiệm về từ thiện
Phối hợp với chính quyền ịa phương trong việc tham gia vào các hoạt ộng tài trợ cho Xã
hội và Cộng ồng nơi Công ty ang hoạt ộng.
Hình 2.5 Lễ trao tặng nhà tình thương của CTCP Thành Thành Công - Biên Hòa
Phát triển các chương trình Phát triển cộng ồng, Giáo dục, Sức khỏe và An sinh xã hội.
Hình 2.6 Lễ phát ộng dự án trồng cây xanh của CTCP Thành Thành Công - Biên Hòa
Tham gia các chương trình thiện nguyện tại các ịa phương mà Công ty ang hoạt ộng hoặc ầu tư.
Niên ộ 2022-2023, nhằm hỗ trợ cộng ồng vượt qua những biến ộng nặng nề từ khủng
hoảng suy thoái kinh tế toàn cầu, TTC AgriS ã tích cực óng góp gần 6 tỷ ồng trong các
chương trình phát triển xã hội. Tinh thần tương thân tương ái tiếp tục ược thể hiện qua
cam kết hành ộng và ứng xử, tiếp nối hành trình sẻ chia giàu tính nhân văn mà chúng tôi
luôn mong muốn lan tỏa lâu bền.