Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2023 - 2024 sách Chân trời sáng tạo | đề 6

Bộ đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo năm 2023 - 2024 gồm 6 đề thi, có đáp án, hướng dẫn chấm, bảng ma trận và đặc tả đề thi học kì 1 kèm theo. Qua đó, giúp các em học sinh nắm vững cấu trúc đề thi, luyện giải đề thật thành thạo.

I. Mc tiêu
STT
Chuẩn đánh giá trong đề kim tra
Biu hiện tương ứng vi
NL KHTN
1
Nhn biết được các kí hiu cnh báo trong
phòng thc hành (C1.1)
Nhn thc KHTN (M1)
2
Nhn biết được mt s lĩnh vực ch yếu ca
khoa hc t nhiên (C1.2)
Nhn thc KHTN (M1)
3
Xác định được tính chất vật lí, tính chất hóa học
của chất (C8)
Tìm hiu t nhiên (M2)
4
Thc hiện được mt s giải pháp để bo v môi
trường không khí địa phương (C9).
Vn dng kiến thức,
năng đã học (M3)
5
- Biết được đơn vị đo và dụng c thường dùng
để đo chiều dài, đo khối ợng , đo thời gian và
đo nhiệt độ (C2)
- Trình bày được các bước đo chiều dài, khi
ng ca vt (C10)
- Nhn thc KHTN (M1)
- Tìm hiu t nhiên (M2)
6
- Xác định được các tác dng ca lc (C3)
- Xác định được mối liên hệ giữa trọng lượng
và khối lượng (C4)
- Vận dụng được các kiến thức đã học để giải
quyết các vấn đề thực tiễn (C11,C12)
- Tìm hiu t nhiên (M1)
- Vn dng kiến thức,
năng đã học (M1)
- Vn dụng KT, KN đã
hc (M3)
7
Trình bày được cu to tế bào (C5)
- Nhn thc KHTN (M1)
8
Nhn biết được năm giới sinh vt (C13)
- Nhn thc KHTN (M3)
9
Nêu được khái nim h cơ quan, hệ cơ quan.
Lấy được ví d minh ha. (C14)
- Nhn thc KHTN (M1)
10
Phân tích thông tin v s ln lên và sinh sn
ca TB tìm s ng TB sinh ra sau 2 ln sinh
sn
m hiểu tự nhiên (M2)
11
Nêu được các bc phân loi t nh đến ln theo
trt t: loài, chi, h, b, lp, ngành, gii (C7)
- Nhn thc KHTN (M2)
12
Vn dng các kiến thức đã học để phòng chng
các bnh do virus gây ra (C15)
Vận dụng kiến thức,
năng đã học (M2)
PHÒNG GD & ĐT .....
TRƯNG THCS S ....
KIM TRA CHẤT LƯỢNG HC K I
Năm học: 2023 - 2024
Môn: KHTN - Lp: 6
Thi gian: 90 phút (Không k thi gian giao đ)
II. Ma trận đề kim tra
Ni dung
Năng lực KHTN
Tng
Tìm hiu t nhiên
Vn dng kiến thc,
kĩ năng đã học
M1
M2
M3
M1
M2
M3
M1
M2
M3
Ni dung 1:
M đầu
S câu
(S điểm)
2
C
1.1,1.2
(0,5)
2
(0,5)
Ni dung 2:
Các th ca
cht
S câu
(S điểm)
1
C
8
(1,0)
1
(1,0)
Ni dung 3:
Oxygen và
không khí
S câu
(S điểm)
1
C
9
(1,0)
1
(1,0)
Ni dung 4:
Các phép đo
S câu
(S đim)
1
C
2
(0,25)
1
C
10
(1,25)
2
1,5
Ni dung 5:
Lc
S câu
(S đim)
1
C
3
(0,25)
1
C
4
(0,25)
2
C
11,12
(1,75)
4
(2,25)
Ni dung 6:
Tế bào
S câu
(S đim)
1
C
5
(0,25)
1
C
6
(0,25)
2
(0,5)
Ni dung 7:
T tế bào
đến cơ thể
1
C
14
(1,0)
1
(1,0)
Ni dung 8:
Đa dạng thế
gii sng
S câu
(S đim)
1
C
7
(0,25)
1
C
13
(1,0)
1
C
15
(1,0)
3
(2,25)
TS câu
TS điểm
5
2,0
1
0,25
1,0
1
0,25
3
2,5
1
0,25
1
1,0
3
2,75
10
6,25
III. Đề kim tra
Đề 1:
Phn trc nghiệm (2,0 điểm)
Câu 1.
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau:
1.1. Biển báo ở hình bên cho chúng ta biết điều gì?
A. Chất dễ cháy
B. Chất độc sinh học
C. Chất độc môi trường
D. Chất ăn mòn
(nền màu đỏ cam, viền đen)
1.2.Lĩnh vực nào trong các lĩnh vực sau đây không phải lĩnh vực nghiên
cứu của khoa học tự nhiên.
A. Thiên văn học
B. Khoa học trái đất
C. Văn học
D. Sinh học
Câu 2. Để đo nhiệt độ cơ thể, người ta dùng dụng cụ nào sau đây:
A. Thước
B. Nhiệt kế
C. Cân
D. Đồng hồ
Câu 3. Người ta dùng búa để đóng một cái cọc tre xuống đất. Lực búa tác
dụng lên cọc tre sẽ gây ra những kết quả gì?
A. Chỉ làm biến đổi chuyển động cọc tre.
B. Không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyến động của cọc tre.
C. Chỉ làm biến dạng cọc tre.
D. Vừa làm biến dạng cọc tre vừa làm biến đổi chuyển động của nó.
Câu 4. Bạn Giang khối lượng 38 kg thì trọng lượng của bạn ấy bao
nhiêu?
A. 380 N
B. 38 N
C. 3800 N
D. Không tính được
Câu 5. Quan sát tế bào bên và cho biết mũi tên đang chỉ vào thành phn nào ca tế
bào
A. Màng tế bào.
B. Cht tế bào.
C. Nhân tế bào.
D. Vùng nhân
Câu 6. Khi 1 tế bào lớn lên và sinh sản sẽ có 2 tế bào mới hình thành. Vậy 2
tế bào con này tiếp tục lớn lên và sinh sản sẽ tạo ra mấy tế bào con?
A. 2. B. 4 C. 6. D. 8.
Câu 7. Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây?
A. Giới-> Chi (giống) -> Loài -> Họ -> Bộ -> Lớp -> Ngành
B. Loài -> Chi (giống) -> Họ -> Bộ -> Lớp ->Ngành -> Giới.
C. Giới ->Ngành -> Lớp -> Bộ -> Họ -> Chi (giống) -> Loài.
D. Loài -> Chi (giống) -> Bộ -> Họ -> Lớp -> Ngành -> Giới.
Phn t luận (8,0 điểm)
Câu 8 (1,0 điểm): Giấm ăn
Giấm ăn (chứa acetic acid) cht lng, không màu, vi chua, hoà tan được
mt s cht khác, làm giy qu màu tím chuyển sang màu đỏ, khi cho gim vào bt
v trng thì có hiện tượng si bt khí.
Theo em, trong các tính chất trên, đâu tính cht vật lí, đâu là tính chất hoá
hc ca giấm ăn.
Câu 9 (1,0 điểm):
a. địa phương em có những ngun gây ô nhim không khí nào?
b. Em hãy đề xut mt s giải pháp để bo v môi trường không khí địa
phương.
Câu 10 (1,25 điểm): Trình bày các bước đo chiều dài của vật bằng thước.
Câu 11 (1,0 điểm): Mt lò xo dài thêm 10 cm khi treo vào đầu ca nó mt
vt có trọng lượng 20 N. Vy nếu tiếp tc treo thêm mt vt có trọng lượng 10 N
na thì lò xo dài bao nhiêu? Biết chiu dài t nhiên ca lò xo này là 20 cm.
Câu 12 (0,75 điểm): Hãy gii thích tại sao ô tô đi vào đường đất khi tri
mưa thì dễ b sa lầy, trong trường hp này lc ma sát có li hay có hi
Câu 13 (1,0 điểm): Hãy sp xếp các sinh vt sau vào các gii sinh vt: cây rau
ci, vi khun E. coli, nấm rơm, con chó, trùng roi.
Câu 14 (1,0 điểm): Hệ cơ quan là gì? Cho ví dụ minh họa.
Câu 15 (1,0 điểm): SARS-CoV-2
Virut corona gây hi chng hp cp tính nng, viết tt SARS-CoV-2, xut
hin lần đầu tiên vào tháng 12 năm 2019 ti thành ph Hán bắt đầu y lan nhanh
chóng sau đó trở thành đại dch toàn cu. Hin nay trên thế giới đã hơn 251 triệu ca
nhiễm trong đó hơn 5 triệu ca đã tử vong do nhim virut. Ti Việt Nam, tính đến ngày
10/11/2021 ghi nhn 992735 ca nhiễm, đứng th 37/223 quc gia vùng lãnh th ca
nhiễm Covid. Trong đó, tổng s ca điều tr khi là 844054 ca và có 22765 ca t vong.
Câu hi: Bng kiến thức đã học các quy định, ng dn v phòng chng dch
Covid 19, em y đ xut các gii pháp bn thân cn thc hiện để không b y
nhim Covid 19 trong tình hình hin nay?
Đề 2:
Phn trc nghiệm (2,0 điểm):
Câu 1. Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau:
1.1. Biển báo ở hình bên cho chúng ta biết điều gì?
A. Chất phóng xạ
B. Cấm lửa
C. Hóa chất độc hại.
D. Cấm sử dụng nước uống
(nền màu trắng, viền đỏ)
1.2. Lĩnh vực nào trong các lĩnh vực sau đây lĩnh vực chủ yếu của khoa
học tự nhiên.
A. Văn học
B. Xã hội học
C. Khoa học Trái Đất và Thiên văn học
D. Nghệ thuật
Câu 2. Để đo khối lượng người ta dùng dụng cụ nào sau đây:
A. Thước
B. Cân
C. Nhiệt kế
D. Đồng hồ
Câu 3: Khi một lực tác dụng lên quả bóng đang chuyển động trên sân thì
tốc độ của quá bóng sẽ
A. không thay đổi.
B. tăng dần.
C. giảm dần.
D. tăng dần hoặc giảm dần.
Câu 4: Bạn Linh trọng lượng 400 N thì khối lượng của bạn ấy bao
nhiêu?
A. 400 N
B. 400 kg
C. 40 kg
D. 40 N
Câu 5. Quan sát tế bào bên và cho biết mũi tên đang chỉ vào thành phn nào ca tế
bào
A. Màng tế bào.
B. Cht tế bào.
C. Nhân tế bào.
D.Vùng nhân.
Câu 6. Khi 1 tế bào lớn lên và sinh sản sẽ có 2 tế bào mới hình thành. Vậy 3
tế bào con này tiếp tục lớn lên và sinh sản sẽ tạo ra mấy tế bào con?
A. 2. B. 4 C. 6. D. 8.
Câu 7. Các bậc phân loại sinh vật từ cao đến thấp theo trình tự nào sau đây?
A. Loài -> Chi (giống) -> Họ -> Bộ -> Lớp ->Ngành -> Giới.
B. Giới -> Họ -> Chi (giống) -> Loài -> B-> Lớp -> Ngành
C. Giới ->Ngành -> Lớp -> Bộ -> Họ -> Chi (giống) -> Loài.
D. Loài -> Chi (ging) -> Bộ -> Họ -> Lớp -> Ngành -> Giới.
Phn t luận (8,0 điểm)
Câu 8 (1,0 điểm): Đưng saccharose
Đưng saccharose (sucrose) ngun cung cp chất dinh ng quan trng
cho con người. Đường saccharose là cht rn, màu trng, tan nhiều trong nước, đặc
biệt nước nóng, nóng chy 185 °C. Khi đun nóng, đường saccharose b phân
hu thành carbon và nước.
Theo em, trong các tính chất trên, đâu tính cht vật lí, đâu là tính chất hoá
hc của đường saccharose.
Câu 9 (1,0 điểm):
a. Môi trường không khí địa phương em nhng ngun gây ô nhim
nào?
b. Cn phải làm gì để bo v môi trường không k địa phương em.
Câu 10 (1,25 điểm): Trình bày các bước đo khối lượng của vật bằng cân
đồng hồ
Câu 11 (1,0 điểm): Một lò xo dài thêm 6 cm khi treo vào đấu ca nó mt vt
có trọng lượng 10 N. Vy nếu tiếp tc treo thêm mt vt có trọng lượng 20 N na
thì lò xo dài bao nhiêu? Biết chiu dài t nhiên ca lò xo này là 15 cm.
Câu 12 (0,75 điểm): Hãy giải thích tại sao khi đi xe đạp phải thường xuyên
kiểm tra lốp xe để đảm bảo an toàn?
Câu 13 (1,0 điểm): Hãy sp xếp các sinh vt sau vào các gii sinh vt: con gà, vi
khun Lactic,y nhãn, trùng giày, nấm hương,
Câu 14 (1,0 điểm): Cơ quan là gì? Cho ví dụ minh ha.
Câu 15 (1,0 điểm): SARS-CoV-2
Virut corona gây hi chng hp cp tính nng, viết tt SARS-CoV-2, xut
hin lần đầu tiên vào tháng 12 năm 2019 ti thành ph Hán bắt đầu y lan nhanh
chóng sau đó trở thành đại dch toàn cu. Hin nay trên thế giới đã hơn 251 triệu ca
nhiễm trong đó hơn 5 triệu ca đã tử vong do nhim virut. Ti Việt Nam, tính đến ngày
10/11/2021 ghi nhn 992735 ca nhiễm, đứng th 37/223 quc gia vùng lãnh th ca
nhiễm Covid. Trong đó, tổng s ca điều tr khi là 844054 ca và có 22765 ca t vong.
Câu hi: Bng kiến thức đã học các quy định, ng dn v phòng chng dch
Covid 19, em y đ xut các gii pháp bn thân cn thc hiện để không b y
nhim Covid 19 trong tình hình hin nay?
IV. Hướng dn chm
Đề s 1:
Phn trc nghiệm (2,0 điểm): Mỗi ý đúng đạt 0,25 đim
Câu
1
2
3
4
5
6
7
Đáp án
1.1-B
1.2-C
B
D
A
D
B
B
Phn t luận (8,0 điểm)
Câu
Đáp án
Đim
8
(1,0 điểm)
ng dn chm câu hi PISA: Gim ăn
Mc đích: Kiểm tra kĩ năng nhận biết tính cht vt lí, tính cht
hóa hc ca cht.
- Mc đy đủ (1,0 điểm): HS nêu được đy đủ các ý sau:
+ Tính cht vt lý: cht lng, không màu, vi chua, hoà tan
đưc mt s cht khác.
+ Tính cht hóa hc: làm giy qu màu tím chuyn sang màu
đỏ, khi cho gim vào bt v trng có hiện tượng si bt khí
- Mức chưa đầy đủ (0,5 đ): HS nêu đúng được 1 ý.
- Không đt (0 đim): HS không nêu đưc ý nào hoc nêu sai.
0,5
0,5
9
(1,0 điểm)
- địa phương em những ngun gây ô nhim không khí
như:
Cháy rng, khí thải các phương tin giao thông, máy móc s
dụng xăng, dầu, đốt m r, k thi nhà máy, vn chuyn
vt liu xây dựng không được che, đốt rác thải, …
- Đề xut mt s giải pháp để bo v môi trường không khí
địa phương:
+ Bo v rừng, không đốt rơm rạ, không vt rác ba bãi.
+ S dng các phương tin giao thông thân thin vi môi
0,5
0,5
trường.
+ Không ch t quá quy đnh, xe ch vt liu phải được
bt che chn.
10
( 1,25 điểm)
Các bước đo chiều dài ca vt bằng thước:
ớc 1: Ước lượng chiu dài vt cn đo
c 2: chọn thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp
ớc 3: Đặt thước đo đúng cách
ớc 4: Đặt mt vuông góc với thước, đọc giá tr chiu dài
ca vt cần đo theo giá trị ca vch chia gn nht với đầu kia
ca vt.
c 5: Ghi kết qu đo theo đơn vị ĐCNN cho mi lần đo
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
11
( 1,0 điểm)
Khi treo vật có trọng lượng 20 N, lò xo dãn 10 cm.
Khi treo vào lò xo vật có trọng lượng 30 N thì lò xo dãn một
đoạn là 10. 30/20 = 15 cm
Vậy chiều dài của lò xo khi đó là: 20 + 15 = 35 cm.
0,75
0,25
12
( 0,75 điểm)
- Khi trời mưa thì mặt đường đất bị ướt và trơn, lực ma sát giữa
bánh xe và mặt đường lúc này giảm đi rất nhiều, làm cho bánh
xe khó bám vào mặt đường, do đó xe dễ bị sa lầy
- Trong trường hợp này thì lực ma sát là có lợi vì nhờ có nó mà
xe mới đi chuyến được và không bị sa lầy.
0,5
0,25
13
(1,0 điểm)
Sp xếp sinh vt vào các gii:
- Gii khi sinh: vi khun E. coli
- Gii nguyên sinh: trùng roi
- Gii nm: nm rơm
- Gii thc vt: cây rau ci
- Gii đng vt: con chó
1,0
14
(1,0 điểm)
- H cơ quan là tập hp mt s cơ quan cùng hoạt động để
thc hin mt chức năng nhất định.
- Ví d
0,75
0,25
15
( 1,0 điểm)
ng dn chm câu hi PISA: SARS-CoV-2
Mc đích: Kiểm tra kĩ năng phòng tránh lây lan dịch Covid-19
- Mc đy đủ (1,0 điểm): HS nêu được đy đủ các ý sau:
+ Đảm bo nguyên tắc “5K”: Khu trang, kh khun, khong
cách, không t tp, khai báo y tế.
+ Tiêm phòng văc-xin khi đủ điều kin.
+ Tăng cưng vận động, rèn luyn th lực, dinh dưỡng hp lý
xây dng li sng lành mnh.
- Mức chưa đầy đủ (0,25 0,75 đ): HS nêu đúng từ 1 đến 4 ý
- Không đt (0 đim): HS không nêu đưc ý nào hoc nêu sai.
0,5
0,25
0,25
Đề s 2:
Phn trc nghiệm (2,0 điểm):
Mỗi ý đúng đạt 0,25 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
Đáp án
1.1-D
1.2-C
B
D
C
B
C
C
Phn t luận (8,0 điểm)
Câu
Đáp án
Đim
8
(1,0 điểm)
ng dn chm câu hi PISA: Đưng saccharose
Mc đích: Kiểm tra kĩ năng nhận biết tính cht vt lí, tính cht
hóa hc ca cht.
- Mc đy đủ (1,0 điểm): HS nêu được đy đủ các ý sau:
+ Tính cht vt lý: cht rn màu trng, tan nhiều trong nước,
nóng chy 185
0
C.
+ Tính cht hóa học: Khi đun nóng chuyển thành than và hơi
c
- Mức chưa đầy đủ (0,5 đ): HS nêu đúng được 1 ý.
- Không đt (0 đim): HS không nêu đưc ý nào hoc nêu sai.
0,5
0,5
9
(1,0 điểm)
- địa phương em nhng ngun gây ô nhim không khí
như:
Cháy rng, khí thải các phương tiện giao thông s dng
xăng, dầu, đốt rơm rạ, khí thi nhà máy, vn chuyn vt liu
xây dựng không được che, đậy, đốt rác thải …
- Đề xut mt s giải pháp để bo v môi trường không khí
địa phương:
+ Bo v rừng, không đốt rơm rạ, không vt rác ba bãi.
+ S dụng phương tiện giao thông công cng, thân thin vi
môi trường.
+ Không ch ợt quá quy đnh, xe ch vt liu phải được
bt che chn, bo v.
0,5
0,5
10
( 1,25 điểm)
11
( 1,0 điểm)
Các bước đo khối lượng ca vt bằng cân đồng h:
ớc 1: Ước lượng khối lượng vt cn cân
c 2: chọn cân có GHĐ và ĐCNN phù hợp
c 3: Hiu chnh cân
ớc 4: Đặt vật lên đĩa cân
ớc 5: Đọc kết qu theo vch chia gn nht vi kim cân.
Khi treo vật có trọng lượng 10 N, lò xo dãn 6 cm, Khi treo vào
lò xo vật có trọng lượng 30 N thì lò xo dãn một đoạn là 6.
30/10 = 18 cm
Vậy chiều dài của lò xo khi đó là: 15 + 18 = 33 cm.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,75
0,25
12
( 0,75 điểm)
- Khi đi xe đạp, lực ma sát giữa mặt đường và lốp xe sẽ làm
cho lốp xe bị mòn dần đi, dễ dẫn đến hiện tượng nổ lốp xe. Do
vậy, khi đi xe đạp chúng ta phải thường xuyên kiểm tra độ mòn
của lốp để kịp thời thay thế nhằm đảm bảo an toàn khi tham
gia giao thông.
- Trong trường hợp này thì lực ma sát là có hại vì làm cho lốp
nhanh bị hỏng.
0,5
0,25
13
(1,0 điểm)
Sp xếp sinh vt vào các gii:
- Gii khi sinh: vi khun Lactic
- Gii nguyên sinh: trùng giày
- Gii nm: nm hương
- Gii thc vt: cây nhãn
- Gii đng vt: con gà
1,0
14
(1,0 điểm)
- Cơ quan là tập hp ca nhiu mô cùng thc hin mt chc
năng trong cơ thể.
- Ví d.
0,75
0,25
15
( 1,0 điểm)
ng dn chm câu hi PISA: SARS-CoV-2
Mc đích: Kiểm tra kĩ năng phòng tránh lây lan dịch Covid-19
- Mc đy đủ (1,0 điểm): HS nêu được đy đủ các ý sau:
+ Đảm bo nguyên tắc “5K”: Khẩu trang, kh khun, khong
cách, không t tp, khai báo y tế.
+ Tiêm phòng văc-xin khi đủ điều kin.
+ Tăng cưng vận động, rèn luyn th lực, dinh dưỡng hp lý
xây dng li sng lành mnh.
- Mức chưa đầy đủ (0,25 0,75 đ): HS nêu đúng từ 1 đến 4 ý
- Không đt (0 đim): HS không nêu đưc ý nào hoc nêu sai.
0,5
0,25
0,25
Duyt ca t chuyên môn
Người ra đề
Duyt của nhà trường
| 1/9

Preview text:

PHÒNG GD & ĐT .....
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
TRƯỜNG THCS SỐ ....
Năm học: 2023 - 2024 Môn: KHTN - Lớp: 6
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) I. Mục tiêu
Biểu hiện tương ứng với STT
Chuẩn đánh giá trong đề kiểm tra NL KHTN
Nhận biết được các kí hiệu cảnh báo trong Nhận thức KHTN (M1) 1 phòng thực hành (C1.1)
Nhận biết được một số lĩnh vực chủ yếu của Nhận thức KHTN (M1) 2 khoa học tự nhiên (C1.2)
Xác định được tính chất vật lí, tính chất hóa học 3 của chất (C8) Tìm hiểu tự nhiên (M2)
Thực hiện được một số giải pháp để bảo vệ môi Vận dụng kiến thức, kĩ 4
trường không khí ở địa phương (C9). năng đã học (M3)
- Biết được đơn vị đo và dụng cụ thường dùng - Nhận thức KHTN (M1)
để đo chiều dài, đo khối lượng , đo thời gian và 5 đo nhiệt độ (C2)
- Trình bày được các bước đo chiều dài, khối
- Tìm hiểu tự nhiên (M2) lượng của vật (C10)
- Xác định được các tác dụng của lực (C3)
- Tìm hiểu tự nhiên (M1)
- Xác định được mối liên hệ giữa trọng lượng - Vận dụng kiến thức, kĩ 6 và khối lượng (C4) năng đã học (M1)
- Vận dụng được các kiến thức đã học để giải - Vận dụng KT, KN đã
quyết các vấn đề thực tiễn (C11,C12) học (M3) 7
Trình bày được cấu tạo tế bào (C5) - Nhận thức KHTN (M1) 8
Nhận biết được năm giới sinh vật (C13) - Nhận thức KHTN (M3)
Nêu được khái niệm hệ cơ quan, hệ cơ quan. 9 - Nhận thức KHTN (M1)
Lấy được ví dụ minh họa. (C14)
Phân tích thông tin về sự lớn lên và sinh sản 10
của TB tìm số lượng TB sinh ra sau 2 lần sinh Tìm hiểu tự nhiên (M2) sản
Nêu được các bậc phân loại từ nhỏ đến lớn theo 11 - Nhận thức KHTN (M2)
trật tự: loài, chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới (C7)
Vận dụng các kiến thức đã học để phòng chống Vận dụng kiến thức, kĩ 12
các bệnh do virus gây ra (C15) năng đã học (M2)
II. Ma trận đề kiểm tra Năng lực KHTN
Vận dụng kiến thức, Tổng Nội dung Nhận thức KHTN
Tìm hiểu tự nhiên kĩ năng đã học M1 M2 M3 M1 M2 M3 M1 M2 M3 Nội dung 1: Mở đầu Số câu 2 2 (Số điểm) C1.1,1.2 (0,5) (0,5) Nội dung 2: Các thể của chất Số câu 1 1 (Số điểm) C8 (1,0) (1,0) Nội dung 3: Oxygen và không khí Số câu 1 1 (Số điểm) C9 (1,0) (1,0) Nội dung 4: 1 1 2 Các phép đo C2 C10 1,5 Số câu (0,25) (1,25) (Số điểm) Nội dung 5: Lực 1 1 2 Số câu C3 C4 C11,12 4 (Số điểm) (0,25) (0,25) (1,75) (2,25) Nội dung 6: 1 1 Tế bào C 2 C 6 Số câu 5 (0,25) (0,5) (0,25) (Số điểm) Nội dung 7: 1 Từ tế bào 1 đến cơ thể C 14 (1,0) (1,0) Nội dung 8: 1 1 1 Đa dạng thế C7 C13 C15 3 giới sống (0,25) (1,0) (1,0) (2,25) Số câu (Số điểm) TS câu 5 1 1 3 1 1 3 10 TS điểm 2,0 0,25 1,0 0,25 2,5 0,25 1,0 2,75 6,25 III. Đề kiểm tra Đề 1:
Phần trắc nghiệm (2,0 điểm)
Câu 1. Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau:
1.1. Biển báo ở hình bên cho chúng ta biết điều gì? A. Chất dễ cháy B. Chất độc sinh học
C. Chất độc môi trường D. Chất ăn mòn
(nền màu đỏ cam, viền đen)
1.2.Lĩnh vực nào trong các lĩnh vực sau đây không phải là lĩnh vực nghiên
cứu của khoa học tự nhiên. A. Thiên văn học C. Văn học B. Khoa học trái đất D. Sinh học
Câu 2. Để đo nhiệt độ cơ thể, người ta dùng dụng cụ nào sau đây: A. Thước B. Nhiệt kế C. Cân D. Đồng hồ
Câu 3. Người ta dùng búa để đóng một cái cọc tre xuống đất. Lực mà búa tác
dụng lên cọc tre sẽ gây ra những kết quả gì?
A. Chỉ làm biến đổi chuyển động cọc tre.
B. Không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyến động của cọc tre.
C. Chỉ làm biến dạng cọc tre.
D. Vừa làm biến dạng cọc tre vừa làm biến đổi chuyển động của nó.
Câu 4. Bạn Giang có khối lượng 38 kg thì trọng lượng của bạn ấy là bao nhiêu? A. 380 N B. 38 N C. 3800 N D. Không tính được
Câu 5. Quan sát tế bào bên và cho biết mũi tên đang chỉ vào thành phần nào của tế bào A. Màng tế bào. B. Chất tế bào. C. Nhân tế bào. D. Vùng nhân
Câu 6. Khi 1 tế bào lớn lên và sinh sản sẽ có 2 tế bào mới hình thành. Vậy 2
tế bào con này tiếp tục lớn lên và sinh sản sẽ tạo ra mấy tế bào con? A. 2. B. 4 C. 6. D. 8.
Câu 7. Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây?
A. Giới-> Chi (giống) -> Loài -> Họ -> Bộ -> Lớp -> Ngành
B. Loài -> Chi (giống) -> Họ -> Bộ -> Lớp ->Ngành -> Giới.
C. Giới ->Ngành -> Lớp -> Bộ -> Họ -> Chi (giống) -> Loài.
D. Loài -> Chi (giống) -> Bộ -> Họ -> Lớp -> Ngành -> Giới.
Phần tự luận (8,0 điểm)
Câu 8 (1,0 điểm): Giấm ăn
Giấm ăn (chứa acetic acid) là chất lỏng, không màu, vi chua, hoà tan được
một số chất khác, làm giấy quỳ màu tím chuyển sang màu đỏ, khi cho giấm vào bột
vỏ trứng thì có hiện tượng sủi bọt khí.
Theo em, trong các tính chất trên, đâu là tính chất vật lí, đâu là tính chất hoá học của giấm ăn. Câu 9 (1,0 điểm):
a. Ở địa phương em có những nguồn gây ô nhiễm không khí nào?
b. Em hãy đề xuất một số giải pháp để bảo vệ môi trường không khí ở địa phương.
Câu 10 (1,25 điểm): Trình bày các bước đo chiều dài của vật bằng thước.
Câu 11 (1,0 điểm): Một lò xo dài thêm 10 cm khi treo vào đầu của nó một
vật có trọng lượng 20 N. Vậy nếu tiếp tục treo thêm một vật có trọng lượng 10 N
nữa thì lò xo dài bao nhiêu? Biết chiều dài tự nhiên của lò xo này là 20 cm.
Câu 12 (0,75 điểm): Hãy giải thích tại sao ô tô đi vào đường đất khi trời
mưa thì dễ bị sa lầy, trong trường hợp này lực ma sát có lợi hay có hại
Câu 13 (1,0 điểm): Hãy sắp xếp các sinh vật sau vào các giới sinh vật: cây rau
cải, vi khuẩn E. coli, nấm rơm, con chó, trùng roi.
Câu 14 (1,0 điểm): Hệ cơ quan là gì? Cho ví dụ minh họa.
Câu 15 (1,0 điểm): SARS-CoV-2
Virut corona gây hội chứng hô hấp cấp tính nặng, viết tắt là SARS-CoV-2, xuất
hiện lần đầu tiên vào tháng 12 năm 2019 tại thành phố Vũ Hán và bắt đầu lây lan nhanh
chóng sau đó trở thành đại dịch toàn cầu. Hiện nay trên thế giới đã có hơn 251 triệu ca
nhiễm trong đó hơn 5 triệu ca đã tử vong do nhiễm virut. Tại Việt Nam, tính đến ngày
10/11/2021 ghi nhận 992735 ca nhiễm, đứng thứ 37/223 quốc gia và vùng lãnh thổ có ca
nhiễm Covid. Trong đó, tổng số ca điều trị khỏi là 844054 ca và có 22765 ca tử vong.
Câu hỏi: Bằng kiến thức đã học và các quy định, hướng dẫn về phòng chống dịch
Covid – 19, em hãy đề xuất các giải pháp mà bản thân cần thực hiện để không bị lây
nhiễm Covid – 19 trong tình hình hiện nay? Đề 2:
Phần trắc nghiệm (2,0 điểm):
Câu 1. Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau:
1.1. Biển báo ở hình bên cho chúng ta biết điều gì? A. Chất phóng xạ B. Cấm lửa C. Hóa chất độc hại.
D. Cấm sử dụng nước uống
(nền màu trắng, viền đỏ)
1.2. Lĩnh vực nào trong các lĩnh vực sau đây là lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên. A. Văn học
C. Khoa học Trái Đất và Thiên văn học B. Xã hội học D. Nghệ thuật
Câu 2. Để đo khối lượng người ta dùng dụng cụ nào sau đây: A. Thước B. Cân C. Nhiệt kế D. Đồng hồ
Câu 3: Khi có một lực tác dụng lên quả bóng đang chuyển động trên sân thì
tốc độ của quá bóng sẽ A. không thay đổi. B. tăng dần. C. giảm dần.
D. tăng dần hoặc giảm dần.
Câu 4: Bạn Linh có trọng lượng 400 N thì khối lượng của bạn ấy là bao nhiêu? A. 400 N B. 400 kg C. 40 kg D. 40 N
Câu 5. Quan sát tế bào bên và cho biết mũi tên đang chỉ vào thành phần nào của tế bào A. Màng tế bào. B. Chất tế bào. C. Nhân tế bào. D.Vùng nhân.
Câu 6. Khi 1 tế bào lớn lên và sinh sản sẽ có 2 tế bào mới hình thành. Vậy 3
tế bào con này tiếp tục lớn lên và sinh sản sẽ tạo ra mấy tế bào con? A. 2. B. 4 C. 6. D. 8.
Câu 7. Các bậc phân loại sinh vật từ cao đến thấp theo trình tự nào sau đây?
A. Loài -> Chi (giống) -> Họ -> Bộ -> Lớp ->Ngành -> Giới.
B. Giới -> Họ -> Chi (giống) -> Loài -> Bộ -> Lớp -> Ngành
C. Giới ->Ngành -> Lớp -> Bộ -> Họ -> Chi (giống) -> Loài.
D. Loài -> Chi (giống) -> Bộ -> Họ -> Lớp -> Ngành -> Giới.
Phần tự luận (8,0 điểm)
Câu 8
(1,0 điểm): Đường saccharose
Đường saccharose (sucrose) là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng quan trọng
cho con người. Đường saccharose là chất rắn, màu trắng, tan nhiều trong nước, đặc
biệt là nước nóng, nóng chảy ở 185 °C. Khi đun nóng, đường saccharose bị phân
huỷ thành carbon và nước.
Theo em, trong các tính chất trên, đâu là tính chất vật lí, đâu là tính chất hoá
học của đường saccharose.
Câu 9 (1,0 điểm):
a. Môi trường không khí ở địa phương em có những nguồn gây ô nhiễm nào?
b. Cần phải làm gì để bảo vệ môi trường không khí ở địa phương em.
Câu 10 (1,25 điểm): Trình bày các bước đo khối lượng của vật bằng cân đồng hồ
Câu 11 (1,0 điểm): Một lò xo dài thêm 6 cm khi treo vào đấu của nó một vật
có trọng lượng 10 N. Vậy nếu tiếp tục treo thêm một vật có trọng lượng 20 N nữa
thì lò xo dài bao nhiêu? Biết chiều dài tự nhiên của lò xo này là 15 cm.
Câu 12 (0,75 điểm): Hãy giải thích tại sao khi đi xe đạp phải thường xuyên
kiểm tra lốp xe để đảm bảo an toàn?
Câu 13 (1,0 điểm): Hãy sắp xếp các sinh vật sau vào các giới sinh vật: con gà, vi
khuẩn Lactic, cây nhãn, trùng giày, nấm hương,
Câu 14 (1,0 điểm): Cơ quan là gì? Cho ví dụ minh họa.
Câu 15 (1,0 điểm): SARS-CoV-2
Virut corona gây hội chứng hô hấp cấp tính nặng, viết tắt là SARS-CoV-2, xuất
hiện lần đầu tiên vào tháng 12 năm 2019 tại thành phố Vũ Hán và bắt đầu lây lan nhanh
chóng sau đó trở thành đại dịch toàn cầu. Hiện nay trên thế giới đã có hơn 251 triệu ca
nhiễm trong đó hơn 5 triệu ca đã tử vong do nhiễm virut. Tại Việt Nam, tính đến ngày
10/11/2021 ghi nhận 992735 ca nhiễm, đứng thứ 37/223 quốc gia và vùng lãnh thổ có ca
nhiễm Covid. Trong đó, tổng số ca điều trị khỏi là 844054 ca và có 22765 ca tử vong.
Câu hỏi: Bằng kiến thức đã học và các quy định, hướng dẫn về phòng chống dịch
Covid – 19, em hãy đề xuất các giải pháp mà bản thân cần thực hiện để không bị lây
nhiễm Covid – 19 trong tình hình hiện nay?
IV. Hướng dẫn chấm Đề số 1:
Phần trắc nghiệm (2,0 điểm): Mỗi ý đúng đạt 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án 1.1-B 1.2-C B D A D B B
Phần tự luận (8,0 điểm) Câu Đáp án Điểm
Hướng dẫn chấm câu hỏi PISA: Giấm ăn
Mục đích: Kiểm tra kĩ năng nhận biết tính chất vật lí, tính chất hóa học của chất.
- Mức đầy đủ (1,0 điểm): HS nêu được đầy đủ các ý sau: 8
+ Tính chất vật lý: chất lỏng, không màu, vi chua, hoà tan (1,0 điể 0,5 m)
được một số chất khác.
+ Tính chất hóa học: làm giấy quỳ màu tím chuyển sang màu 0,5
đỏ, khi cho giấm vào bột vỏ trứng có hiện tượng sủi bọt khí
- Mức chưa đầy đủ (0,5 đ): HS nêu đúng được 1 ý.
- Không đạt (0 điểm): HS không nêu được ý nào hoặc nêu sai.
- Ở địa phương em có những nguồn gây ô nhiễm không khí 0,5 như:
Cháy rừng, khí thải các phương tiện giao thông, máy móc sử
dụng xăng, dầu, đốt rơm rạ, khí thải nhà máy, vận chuyển
vật liệu xây dựng không được che, đốt rác thải, … 9
- Đề xuất một số giải pháp để bảo vệ môi trường không khí ở 0,5
(1,0 điểm) địa phương:
+ Bảo vệ rừng, không đốt rơm rạ, không vứt rác bừa bãi.
+ Sử dụng các phương tiện giao thông thân thiện với môi trường.
+ Không chở vượt quá quy định, xe chở vật liệu phải được bạt che chắn.
Các bước đo chiều dài của vật bằng thước:
Bước 1: Ước lượng chiều dài vật cần đo 0,25
Bước 2: chọn thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp 0,25 10 ( 1,25 điể
Bước 3: Đặt thước đo đúng cách 0,25
m) Bước 4: Đặt mắt vuông góc với thước, đọc giá trị chiều dài
của vật cần đo theo giá trị của vạch chia gần nhất với đầu kia 0,25 của vật.
Bước 5: Ghi kết quả đo theo đơn vị ĐCNN cho mỗi lần đo 0,25
Khi treo vật có trọng lượng 20 N, lò xo dãn 10 cm. 11 0,75 ( 1,0 điể
Khi treo vào lò xo vật có trọng lượng 30 N thì lò xo dãn một
m) đoạn là 10. 30/20 = 15 cm 0,25
Vậy chiều dài của lò xo khi đó là: 20 + 15 = 35 cm.
- Khi trời mưa thì mặt đường đất bị ướt và trơn, lực ma sát giữa 0,5 12
bánh xe và mặt đường lúc này giảm đi rất nhiều, làm cho bánh
( 0,75 điểm) xe khó bám vào mặt đường, do đó xe dễ bị sa lầy
- Trong trường hợp này thì lực ma sát là có lợi vì nhờ có nó mà 0,25
xe mới đi chuyến được và không bị sa lầy.
Sắp xếp sinh vật vào các giới:
- Giới khởi sinh: vi khuẩn E. coli 13 (1,0 điể
- Giới nguyên sinh: trùng roi m) 1,0 - Giới nấm: nấm rơm
- Giới thực vật: cây rau cải
- Giới động vật: con chó 14
- Hệ cơ quan là tập hợp một số cơ quan cùng hoạt động để 0,75
(1,0 điểm) thực hiện một chức năng nhất định. - Ví dụ 0,25
Hướng dẫn chấm câu hỏi PISA: SARS-CoV-2
Mục đích: Kiểm tra kĩ năng phòng tránh lây lan dịch Covid-19
- Mức đầy đủ (1,0 điểm): HS nêu được đầy đủ các ý sau:
+ Đảm bảo nguyên tắc “5K”: Khẩu trang, khử khuẩn, khoảng 0,5 15 ( 1,0 điể
cách, không tụ tập, khai báo y tế. m) + Tiêm phòng văc 0,25
-xin khi đủ điều kiện. 0,25
+ Tăng cường vận động, rèn luyện thể lực, dinh dưỡng hợp lý
xây dựng lối sống lành mạnh.
- Mức chưa đầy đủ (0,25 – 0,75 đ): HS nêu đúng từ 1 đến 4 ý
- Không đạt (0 điểm): HS không nêu được ý nào hoặc nêu sai. Đề số 2:
Phần trắc nghiệm (2,0 điểm):
Mỗi ý đúng đạt 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án 1.1-D 1.2-C B D C B C C
Phần tự luận (8,0 điểm) Câu Đáp án Điểm
Hướng dẫn chấm câu hỏi PISA: Đường saccharose
Mục đích: Kiểm tra kĩ năng nhận biết tính chất vật lí, tính chất hóa học của chất.
- Mức đầy đủ (1,0 điểm): HS nêu được đầy đủ các ý sau: 8
+ Tính chất vật lý: chất rắn màu trắng, tan nhiều trong nước, (1,0 điể 0,5 m) nóng chảy ở 1850C.
+ Tính chất hóa học: Khi đun nóng chuyển thành than và hơi 0,5 nước
- Mức chưa đầy đủ (0,5 đ): HS nêu đúng được 1 ý.
- Không đạt (0 điểm): HS không nêu được ý nào hoặc nêu sai.
- Ở địa phương em có những nguồn gây ô nhiễm không khí 0,5 như:
Cháy rừng, khí thải các phương tiện giao thông sử dụng
xăng, dầu, đốt rơm rạ, khí thải nhà máy, vận chuyển vật liệu
xây dựng không được che, đậy, đốt rác thải …
- Đề xuất một số giải pháp để bảo vệ môi trường không khí ở 0,5 địa phương: 9 (1,0 điể
+ Bảo vệ rừng, không đốt rơm rạ, không vứt rác bừa bãi. m)
+ Sử dụng phương tiện giao thông công cộng, thân thiện với môi trường.
+ Không chở vượt quá quy định, xe chở vật liệu phải được bạt che chắn, bảo vệ.
Các bước đo khối lượng của vật bằng cân đồng hồ:
Bước 1: Ước lượng khối lượng vật cần cân 0,25 10 ( 1,25 điể
Bước 2: chọn cân có GHĐ và ĐCNN phù hợp 0,25
m) Bước 3: Hiệu chỉnh cân 0,25
Bước 4: Đặt vật lên đĩa cân 0,25
Bước 5: Đọc kết quả theo vạch chia gần nhất với kim cân. 0,25
Khi treo vật có trọng lượng 10 N, lò xo dãn 6 cm, Khi treo vào 11 ( 1,0 điể
lò xo vật có trọng lượng 30 N thì lò xo dãn một đoạn là 6. 0,75 m) 30/10 = 18 cm
Vậy chiều dài của lò xo khi đó là: 15 + 18 = 33 cm. 0,25
- Khi đi xe đạp, lực ma sát giữa mặt đường và lốp xe sẽ làm
cho lốp xe bị mòn dần đi, dễ dẫn đến hiện tượng nổ lốp xe. Do 12
vậy, khi đi xe đạp chúng ta phải thường xuyên kiểm tra độ mòn 0,5
( 0,75 điểm) của lốp để kịp thời thay thế nhằm đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông.
- Trong trường hợp này thì lực ma sát là có hại vì làm cho lốp 0,25 nhanh bị hỏng.
Sắp xếp sinh vật vào các giới:
- Giới khởi sinh: vi khuẩn Lactic 13 1,0 (1,0 điể
- Giới nguyên sinh: trùng giày m) - Giới nấm: nấm hương
- Giới thực vật: cây nhãn
- Giới động vật: con gà 14
- Cơ quan là tập hợp của nhiều mô cùng thực hiện một chức 0,75 (1,0 điểm) năng trong cơ thể. - Ví dụ. 0,25
Hướng dẫn chấm câu hỏi PISA: SARS-CoV-2
Mục đích: Kiểm tra kĩ năng phòng tránh lây lan dịch Covid-19
- Mức đầy đủ (1,0 điểm): HS nêu được đầy đủ các ý sau: + Đả 15
m bảo nguyên tắc “5K”: Khẩu trang, khử khuẩn, khoảng 0,5 ( 1,0 điể
cách, không tụ tập, khai báo y tế. m) + Tiêm phòng văc
-xin khi đủ điều kiện. 0,25
+ Tăng cường vận động, rèn luyện thể lực, dinh dưỡng hợp lý 0,25
xây dựng lối sống lành mạnh.
- Mức chưa đầy đủ (0,25 – 0,75 đ): HS nêu đúng từ 1 đến 4 ý
- Không đạt (0 điểm): HS không nêu được ý nào hoặc nêu sai.
Duyệt của tổ chuyên môn Người ra đề
Duyệt của nhà trường