Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 4 năm 2023 - 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống | đề 5

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 4 năm 2023 - 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô xây dựng đề thi học kì 1 cho học sinh của mình theo chương trình mới.

B đề thi Tiếng Vit lp 4 Kết ni tri thc
Đề 1
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (3 điểm)
Hc sinh bốc thăm và đọc một trong các bài sau:
Câu 1. Bài đọc: Điều kì diệu (SGK Tiếng Vit 4 - Tp 1, trang 8)
- Đọc thuc kh thơ 4, 5
- Tr lời câu hỏi: Điều kì diệu mà bạn nh đã phát hiện ra là gì?
Câu 2. Bài đọc: Nhng bức chân dung (SGK Tiếng Vit 4 - Tp 1, trang 30)
- Đọc đoạn 1, 2: T đầu đến “nhưng Hoa Nhỏ rất thích”.
- Tr lời câu hỏi: Bc tranh v Hoa Nh như thế nào?
Câu 3. Bài đọc: Nhà phát minh sáu tuổi (SGK Tiếng Vit 4 - Tp 1, trang 51)
- Đọc t “Cô bé vào bếp” đến hết
- Tr lời câu hỏi: Em hiu thế nào về câu nói của người cha: “Đây s là giáo sư đi
th by ca gia tộc tôi”
Câu 4. Bài đọc: Gt ch trên non (SGK Tiếng Vit 4 - Tp 1, trang 63)
- Đọc thuc kh 1, 2
- Tr lời câu hỏi: Em hãy tìm từ láy trong đoạn thơ vừa đọc thuc.
Câu 5. Bài đọc: Thanh âm của núi (SGK Tiếng Vit 4 - Tp 1, trang 85)
- Đọc đoạn: T đầu đến “bến b hin ti”
- Tr lời câu hỏi: Đến Tây Bắc, du khách có cảm nhận như thế nào về tiếng khèn
của người Mông?
Câu 6. Bài đọc: Bay cùng ước mơ (SGK Tiếng Vit 4 - Tp 1, trang 109)
- Đọc đoạn: T “Thế là” đến “cực mát”
- Tr lời câu hỏi: Nêu ước mơ của các bạn nh trong đoạn văn?
Câu 7. Bài đọc: Bốn mùa mơ ước (SGK Tiếng Vit 4 - Tp 1, trang 122 )
- Đọc thuc kh 1, 2
- Tr lời câu hỏi: Trong hai kh thơ, các bạn nh mơ ước điều gì?
Câu 8. Bài đọc: Nếu chúng mình có phép lạ (SGK Tiếng Vit 4 - Tp 1, trang 132)
- Đọc thuộc bài thơ
- Tr lời câu hỏi: Câu thơ nào được lp li nhiu nht trong bài?
II. Đọc hiểu (7 điểm)
“Hà Nội có chong chóng
C t quay trong nhà
Không cần tri thổi gió
Không cần bn chy xa
Hà Nội có nhiều hoa
Bó từng chùm cẩn thn
Mấy chú vào mua hoa
Tươi cười ra mt trn
Hà Nội có Hồ Gươm
ớc xanh như pha mực
Bên hồ ngọn Tháp Bút
Viết thơ lên trời cao
Hà Nội có nhiều hào
Bụng súng đầy những đạn
Và có nhiều búp bê
Bóng tròn cho các bạn
Hà Nội có tàu điện
Đi về c leng keng
Người xuống và người lên
Người nào trông cũng đẹp
Mấy năm giặc bắn phá
Ba Đình vẫn xanh cây
Trăng vàng chùa Một Ct
Ph Tây Hồ hoa bay…”
(Hà Nội, Trần Đăng Khoa)
Câu 1. Từ Hà Nội được nhc li my lần trong bài thơ?
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Câu 2. Những địa danh nào ở Hà Nội được nhắc đến trong bài thơ?
A. H Gươm, Ba Đình
B. Chùa Một Ct, ph Tây Hồ
C. C A, B đều đúng
D. C A, B đều sai
Câu 3. Từ “Hà Nội” thuộc t loại gì?
A. Danh t
B. Động t
C. Tính từ
D. S t
Câu 4. Bài thơ thể hiện tình cảm gì với Hà Nội?
A. Yêu mến
B. T hào
C. Trân trọng
C. C 3 đáp án trên
Câu 5. Em hãy viết một câu nêu cảm nhn v bài thơ.
Câu 6. Xếp các từ: chong chóng, Hà Nội, Ba Đình, tàu điện vào hai nhóm:
a. Danh t chung
b. Danh t riêng
Câu 7. Đặt một câu có sử dng mt danh t riêng trong bài thơ trên.
Câu 8. Tìm mt t láy và một t ghép trong bài thơ?
Câu 9. Xác định ch ng, v ng trong câu: Ba Đình vẫn xanh cây.
Câu 10. Câu thơ “Nước xanh như bút pha mực” sử dng biện pháp tu từ gì?
B. Phn kim tra viết (10 điểm)
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn (khoảng 10 - 12 câu) miêu tả mt con vật em đã
được quan sát trên ti vi hoặc phim nh.
Đáp án
A. Phần đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (3 điểm)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu (100 tiếng/phút), giọng đọc có
biu cảm: 1 điểm
- Ngt ngh hơi đúng ở các dấu câu, các cụm t nghĩa, đọc đúng tiếng, đúng từ
(không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
- Tr lời đúng câu hỏi v nội dung đoạn đọc: 1 điểm
(Tu theo từng trường hp học sinh đọc sai mà ghi điểm cho phù hợp)
* Lưu ý: Điểm đọc thành tiếng có thể cho điểm thập phân đến 0,25.
II. Đọc hiu (7 điểm)
Câu
Đáp án
Đim
ng dn chm
1
A
0,5đ
Chọn đúng như đáp án
mi câu đạt 0,5 điểm
2
C
0,5đ
3
A
0,5đ
4
C
0,5đ
5
Bài thơ Hà Nội rt hp dẫn và giúp
em hiểu thêm về Nội.
HS nêu được cm nhn v bài
thơ.
6
a. Danh t chung: chong chóng, tàu
đin
b. Danh t riêng: Hà Nội, Ba Đình
HS sp xếp đúng vào 2 nhóm
t
7
Hà Nội là thủ đô của nước Vit
Nam.
1 đ
HS đặt được câu có sử dng
danh t riêng trong bài thơ
8
- Mt t láy: leng keng
- Mt t ghép: búp bê
0,5đ
HS tìm được t ghép, từ láy
trong bài thơ
9
- Ch ngữ: Ba Đình
- V ng: vẫn xanh cây.
1 đ
HS xác định được CN, VN
trong câu thơ
10
Câu thơ “Nước xanh như bút pha
mực” sử dng biện pháp tu từ so
sánh
0.5đ
HS xác định được đúng biện
pháp tu từ.
B. Phn kim tra viết (10 điểm)
- GV cho điểm thành phần như sau:
Miêu tả mt con vật em đã được quan sát trên ti vi hoặc phim nh: 8đ
Ch viết, chính tả: 0,75đ
Dùng từ, đặt câu: 0,75đ
Sáng tạo, nhiều hơn 12 câu: 0,5đ
Đề 2
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (3 điểm)
Hc sinh bốc thăm và đọc một trong các bài sau:
Câu 1. Bài đọc: Thi nhc (SGK Tiếng Vit 4 - Tp 1, trang 12)
- Đọc t “Trong tà áo dài” đến hết.
- Tr lời câu hỏi: Trong tà áo dài thướt tha, họa mi trong như thế nào?
Câu 2. Bài đọc: Nhng bức chân dung (SGK Tiếng Vit 4 - Tp 1, trang 30)
- Đọc đoạn 1, 2: T đầu đến “nhưng Hoa Nhỏ rất thích”.
- Tr lời câu hỏi: Bc tranh v Hoa Nh như thế nào?
Câu 3. Bài đọc: Bu tri trong qu trng (SGK Tiếng Vit 4 - Tp 1, trang 39)
- Đọc c bài thơ.
- Tr lời câu hỏi: Nêu cảm nhn ca em v bài thơ?
Câu 4. Bài đọc: Gt ch trên non (SGK Tiếng Vit 4 - Tp 1, trang 63)
- Đọc thuc kh 1, 2
- Tr lời câu hỏi: Em hãy tìm từ láy trong đoạn thơ vừa đọc thuc.
Câu 5. Bài đọc: Bức tường có nhiều phép lạ (SGK Tiếng Vit 4 - Tp 1, trang 97)
- Đọc đoạn: T đầu đến “bến b hin ti”
- Tr lời câu hỏi: Tìm chi tiết t không gian Quy đang ngồi hc?
Câu 6. Bài đọc: Bay cùng ước mơ (SGK Tiếng Vit 4 - Tp 1, trang 109)
- Đọc đoạn: T “Thế là” đến “cực mát”
- Tr lời câu hỏi: Nêu ước mơ của các bạn nh trong đoạn văn?
Câu 7. Bài đọc: Bốn mùa mơ ước (SGK Tiếng Vit 4 - Tp 1, trang 122 )
- Đọc thuc kh 1, 2
- Tr lời câu hỏi: Trong hai kh thơ, các bạn nh mơ ước điều gì?
Câu 8. Bài đọc: Anh Ba (SGK Tiếng Vit 4 - Tp 1, trang 135)
- Đọc t “Hi ấy” đến “Anh muốn đi với tôi không?”
- Tr lời câu hỏi: Những câu nói cho biết mục đích ra nước ngoài của anh Ba?
II. Đọc hiểu (7 điểm)
“Mt tuần sau em gái tôi tr v trong vòng tay dang sn ca c b mẹ tôi: Bức
tranh của đưc trao gii nhất. lao vào ôm cổ tôi, nhưng tôi vin c đang dở
việc đẩy nh nó ra. Tuy thế, nó vẫn kịp thì thầm vào tai tôi: “Em muốn c anh cùng
đi nhận giải”.
Trong gian phòng lớn tràn ngập ánh sáng, những bc tranh của thí sinh treo kín
bn bức tường. B, m tôi kéo tôi chen qua đám đông đ xem bc tranh ca Kiu
Phương đã được đóng khung, lồng kính. Trong tranh, một chú bé đang ngồi nhìn ra
ngoài cửa sổ, nơi bầu tri trong xanh. Mặt chú ntỏa ra mt th ánh sáng rất
lạ. Toát lên từ cp mắt, thế ngi của chú không chỉ s suy còn rất
mng na. M hi hộp thì thầm vào tai tôi:
- Con có nhận ra con không?
Tôi giật sững người. Chng hiểu sao tôi phải bám chặt ly tay m. Thoạt tiên sự
ng ngàng, rồi đến hãnh diện, sau đó là xu hổ. Dưới mắt em tôi, tôi hoàn hảo đến
thế kia ư? Tôi nhìn như thôi miên vào dòng ch đ trên bức tranh: “Anh trai tôi”.
Vậy mà dưới mắt tôi thì…
- Con đã nhận ra con chưa? – M vn hi hp.
Tôi không trả li m tôi muốn khóc quá. Bởi nếu nói được vi mẹ, tôi sẽ nói
rằng: “Không phải con đâu. Đây là tâm hồn và lòng nhân hậu của em con đấy”.
(Bc tranh của em gái tôi, Tạ Duy Anh)
Đọc và chọn đáp án đúng hoặc tr lời các câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Bức tranh của nhân vật em gái được trao giải gì?
A. Gii Nht
B. Giải Nhì
C. Gii Ba
D. Giải Tư
Câu 2. Bức tranh của nhân vật em gái vẽ ai?
A. Người m
B. Người anh trai
C. Người b
D. Người ch gái
Câu 3. Chọn câu văn miêu t tâm trạng của người anh khi nhìn thy bức tranh như
thế nào?
A. Tôi giật sững người.
B. Dưới mắt em tôi, tôi hoàn hảo đến thế kia ư?
C. Thoạt tiên là sự ng ngàng, rồi đến hãnh diện, sau đó là xấu h.
D. Chng hiểu sao tôi phải bám chặt ly tay m.
Câu 4. Theo người anh, bức tranh được v t điều gì?
A. Tài năng của em gái
B. Tình yêu của em gái
C. Tâm hồn và lòng nhân hậu của em gái
D. S hồn nhiên của người em gái
Câu 5. Vì sao nhân vật tôi lại muốn khóc khi thấy bc tranh của em gái?
Câu 6. Xác định trng ng và nêu tác dụng ca trng ng trong câu: Trong gian
phòng lớn tràn ngập ánh sáng, nhng bc tranh của thí sinh treo kín bốn bc
ng.
Câu 7. Xếp các từ ng ngàng, hãnh diện, xu hổ, nhân hậu vào hai nhóm dưới đây:
a. Động t
b. Tính từ
Câu 8. Đặt câu với 1 động từ, 1 tính từ Câu 6.
Câu 9. Tìm một câu có sử dng du gạch ngang, nêu tác dụng ca du gch ngang.
Câu 10. Em hãy viết một câu văn theo mẫu Ai như thế nào?
B. Phn kim tra viết (10 điểm)
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn (10 - 12 câu) tưởng tượng dựa vào câu chuyện
đã đọc hoặc đã nghe.
Đáp án
A. Phần đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (3 điểm)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu (100 tiếng/phút), giọng đọc có
biu cảm: 1 điểm
- Ngt ngh hơi đúng ở các dấu câu, các cụm t nghĩa, đọc đúng tiếng, đúng từ
(không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
- Tr lời đúng câu hỏi v nội dung đoạn đọc: 1 điểm
(Tu theo từng trường hp học sinh đọc sai mà ghi điểm cho phù hợp)
* Lưu ý: Điểm đọc thành tiếng có thể cho điểm thập phân đến 0,25.
II. Đọc hiểu (7 điểm)
Câu
Đáp án
ng dn chm
1
A
Chọn đúng như đáp án
mi câu đạt 0,5 điểm
2
B
3
C
4
C
5
Vì người anh cm thy xúc động
trước tình cảm của em gái dành cho
mình.
HS nêu được lí do
6
Trng ngữ: Trong gian phòng lớn
tràn ngập ánh sáng
Tác dụng: giúp xác định v không
gian xy ra s vic
HS xác định được trng ng,
nêu đúng tác dụng
7
a. Động từ: hãnh diện, xu h
b. Tính từ: ng ngàng, nhân hậu
HS sp xếp đúng vào 2 nhóm
8
- Tôi cảm thấy hãnh diện v bn
thân.
- Hòa là một cu bn có tấm lòng
nhân hậu.
HS đặt được câu
9
- Câu dùng dấu gạch ngang: “-Con
có nhận ra con không?”
- Tác dụng: đánh dấu lời nói trực tiếp
của nhân vật.
HS tìm được câu dùng dấu
gạch ngang, nêu tác dụng
đúng.
10
Minh Tú rất xinh xắn và dễ thương.
HS đặt được câu theo mẫu Ai
như thế nào?
B. Phn kim tra viết (10 điểm)
- GV cho điểm thành phần như sau:
ởng tượng dựa vào câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe: 8 đim
Ch viết, chính tả: 0,75đ
Dùng từ, đặt câu: 0,75đ
Sáng tạo, nhiều hơn 12 câu: 0,5đ
Ma trn
S
TT
Mch kiến, thức kĩ năng
S
câu
&
s
đim
Mc 1
Mc 2
Mc 3
Tng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc hiểu văn bản:
Xác định được hình
ảnh, nhân vật, chi tiết
ý nghĩa trong bài đọc.
Hiu ni dung ca
đoạn, bài đã đc, hiểu ý
nghĩa của bài.
Giải thích đưc chi tiết
trong bài bằng suy lun
trc tiếp hoặc t ra
thông tin từ bài đọc.
Nhận xét được hình
ảnh, nhân vật hoc chi
tiết trong bài đọc; biết
liên hệ những điều đọc
S
câu
4
1
5
Câu
s
1,
2,3,4
5
1,2,3,4,5
S
đim
2
1
3
đưc vi bản thân và thực
tế.
2
Kiến thc tiếng Vit:
- Xác định được danh t
chung, danh t riêng
trong câu. Đặt câu
cha danh t chung hoc
danh t riêng
- Tìm được t láy, từ
ghép trong câu
- Xác định được ch ng,
v ng trong câu
- Xác định được bin
pháp tu từ trong câu
S
câu
2
1
2
5
Câu
s
8,9
6
7,10
6,7,8,9,10
S
đim
1,5
1
1,5
4
Tng
S
câu
4
2
2
2
10
S
đim
2
1,5
2
1,5
7
| 1/19

Preview text:


Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức Đề 1
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (3 điểm)
Học sinh bốc thăm và đọc một trong các bài sau:
Câu 1. Bài đọc: Điều kì diệu (SGK Tiếng Việt 4 - Tập 1, trang 8)
- Đọc thuộc khổ thơ 4, 5
- Trả lời câu hỏi: Điều kì diệu mà bạn nhỏ đã phát hiện ra là gì?
Câu 2. Bài đọc: Những bức chân dung (SGK Tiếng Việt 4 - Tập 1, trang 30)
- Đọc đoạn 1, 2: Từ đầu đến “nhưng Hoa Nhỏ rất thích”.
- Trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ Hoa Nhỏ như thế nào?
Câu 3. Bài đọc: Nhà phát minh sáu tuổi (SGK Tiếng Việt 4 - Tập 1, trang 51)
- Đọc từ “Cô bé vào bếp” đến hết
- Trả lời câu hỏi: Em hiểu thế nào về câu nói của người cha: “Đây sẽ là giáo sư đời
thứ bảy của gia tộc tôi”
Câu 4. Bài đọc: Gặt chữ trên non (SGK Tiếng Việt 4 - Tập 1, trang 63) - Đọc thuộc khổ 1, 2
- Trả lời câu hỏi: Em hãy tìm từ láy trong đoạn thơ vừa đọc thuộc.
Câu 5. Bài đọc: Thanh âm của núi (SGK Tiếng Việt 4 - Tập 1, trang 85)
- Đọc đoạn: Từ đầu đến “bến bờ hiện tại”
- Trả lời câu hỏi: Đến Tây Bắc, du khách có cảm nhận như thế nào về tiếng khèn của người Mông?
Câu 6. Bài đọc: Bay cùng ước mơ (SGK Tiếng Việt 4 - Tập 1, trang 109)
- Đọc đoạn: Từ “Thế là” đến “cực mát”
- Trả lời câu hỏi: Nêu ước mơ của các bạn nhỏ trong đoạn văn?
Câu 7. Bài đọc: Bốn mùa mơ ước (SGK Tiếng Việt 4 - Tập 1, trang 122 ) - Đọc thuộc khổ 1, 2
- Trả lời câu hỏi: Trong hai khổ thơ, các bạn nhỏ mơ ước điều gì?
Câu 8. Bài đọc: Nếu chúng mình có phép lạ (SGK Tiếng Việt 4 - Tập 1, trang 132) - Đọc thuộc bài thơ
- Trả lời câu hỏi: Câu thơ nào được lặp lại nhiều nhất trong bài?
II. Đọc hiểu (7 điểm)
“Hà Nội có chong chóng
Cứ tự quay trong nhà
Không cần trời thổi gió
Không cần bạn chạy xa
Hà Nội có nhiều hoa
Bó từng chùm cẩn thận
Mấy chú vào mua hoa
Tươi cười ra mặt trận
Hà Nội có Hồ Gươm
Nước xanh như pha mực
Bên hồ ngọn Tháp Bút
Viết thơ lên trời cao
Hà Nội có nhiều hào
Bụng súng đầy những đạn
Và có nhiều búp bê
Bóng tròn cho các bạn
Hà Nội có tàu điện
Đi về cứ leng keng
Người xuống và người lên
Người nào trông cũng đẹp
Mấy năm giặc bắn phá
Ba Đình vẫn xanh cây
Trăng vàng chùa Một Cột
Phủ Tây Hồ hoa bay…”
(Hà Nội, Trần Đăng Khoa)
Câu 1. Từ Hà Nội được nhắc lại mấy lần trong bài thơ? A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
Câu 2. Những địa danh nào ở Hà Nội được nhắc đến trong bài thơ? A. Hồ Gươm, Ba Đình
B. Chùa Một Cột, phủ Tây Hồ C. Cả A, B đều đúng D. Cả A, B đều sai
Câu 3. Từ “Hà Nội” thuộc từ loại gì? A. Danh từ B. Động từ C. Tính từ D. Số từ
Câu 4. Bài thơ thể hiện tình cảm gì với Hà Nội? A. Yêu mến B. Tự hào C. Trân trọng C. Cả 3 đáp án trên
Câu 5. Em hãy viết một câu nêu cảm nhận về bài thơ.
Câu 6. Xếp các từ: chong chóng, Hà Nội, Ba Đình, tàu điện vào hai nhóm: a. Danh từ chung b. Danh từ riêng
Câu 7. Đặt một câu có sử dụng một danh từ riêng trong bài thơ trên.
Câu 8. Tìm một từ láy và một từ ghép trong bài thơ?
Câu 9. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu: Ba Đình vẫn xanh cây.
Câu 10. Câu thơ “Nước xanh như bút pha mực” sử dụng biện pháp tu từ gì?
B. Phần kiểm tra viết (10 điểm)
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn (khoảng 10 - 12 câu) miêu tả một con vật em đã
được quan sát trên ti vi hoặc phim ảnh. Đáp án
A. Phần đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (3 điểm)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu (100 tiếng/phút), giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa, đọc đúng tiếng, đúng từ
(không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
(Tuỳ theo từng trường hợp học sinh đọc sai mà ghi điểm cho phù hợp)
* Lưu ý: Điểm đọc thành tiếng có thể cho điểm thập phân đến 0,25.
II. Đọc hiểu (7 điểm) Câu Đáp án Điểm Hướng dẫn chấm 1 A
0,5đ Chọn đúng như đáp án mỗi câu đạt 0,5 điểm 2 C 0,5đ 3 A 0,5đ 4 C 0,5đ
Bài thơ Hà Nội rất hấp dẫn và giúp 5 1đ
HS nêu được cảm nhận về bài
em hiểu thêm về Hà Nội. thơ.
a. Danh từ chung: chong chóng, tàu 6 1đ
HS sắp xếp đúng vào 2 nhóm điện từ
b. Danh từ riêng: Hà Nội, Ba Đình
Hà Nội là thủ đô của nước Việt 7 1 đ
HS đặt được câu có sử dụng Nam.
danh từ riêng trong bài thơ - Một từ láy: leng keng 8
0,5đ HS tìm được từ ghép, từ láy - Một từ ghép: búp bê trong bài thơ - Chủ ngữ: Ba Đình 9 1 đ
HS xác định được CN, VN
- Vị ngữ: vẫn xanh cây. trong câu thơ
Câu thơ “Nước xanh như bút pha 10
0.5đ HS xác định được đúng biện
mực” sử dụng biện pháp tu từ so pháp tu từ. sánh
B. Phần kiểm tra viết (10 điểm)
- GV cho điểm thành phần như sau:
⚫ Miêu tả một con vật em đã được quan sát trên ti vi hoặc phim ảnh: 8đ
⚫ Chữ viết, chính tả: 0,75đ
⚫ Dùng từ, đặt câu: 0,75đ
⚫ Sáng tạo, nhiều hơn 12 câu: 0,5đ Đề 2
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (3 điểm)
Học sinh bốc thăm và đọc một trong các bài sau:
Câu 1. Bài đọc: Thi nhạc (SGK Tiếng Việt 4 - Tập 1, trang 12)
- Đọc từ “Trong tà áo dài” đến hết.
- Trả lời câu hỏi: Trong tà áo dài thướt tha, họa mi trong như thế nào?
Câu 2. Bài đọc: Những bức chân dung (SGK Tiếng Việt 4 - Tập 1, trang 30)
- Đọc đoạn 1, 2: Từ đầu đến “nhưng Hoa Nhỏ rất thích”.
- Trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ Hoa Nhỏ như thế nào?
Câu 3. Bài đọc: Bầu trời trong quả trứng (SGK Tiếng Việt 4 - Tập 1, trang 39) - Đọc cả bài thơ.
- Trả lời câu hỏi: Nêu cảm nhận của em về bài thơ?
Câu 4. Bài đọc: Gặt chữ trên non (SGK Tiếng Việt 4 - Tập 1, trang 63) - Đọc thuộc khổ 1, 2
- Trả lời câu hỏi: Em hãy tìm từ láy trong đoạn thơ vừa đọc thuộc.
Câu 5. Bài đọc: Bức tường có nhiều phép lạ (SGK Tiếng Việt 4 - Tập 1, trang 97)
- Đọc đoạn: Từ đầu đến “bến bờ hiện tại”
- Trả lời câu hỏi: Tìm chi tiết tả không gian Quy đang ngồi học?
Câu 6. Bài đọc: Bay cùng ước mơ (SGK Tiếng Việt 4 - Tập 1, trang 109)
- Đọc đoạn: Từ “Thế là” đến “cực mát”
- Trả lời câu hỏi: Nêu ước mơ của các bạn nhỏ trong đoạn văn?
Câu 7. Bài đọc: Bốn mùa mơ ước (SGK Tiếng Việt 4 - Tập 1, trang 122 ) - Đọc thuộc khổ 1, 2
- Trả lời câu hỏi: Trong hai khổ thơ, các bạn nhỏ mơ ước điều gì?
Câu 8. Bài đọc: Anh Ba (SGK Tiếng Việt 4 - Tập 1, trang 135)
- Đọc từ “Hồi ấy” đến “Anh muốn đi với tôi không?”
- Trả lời câu hỏi: Những câu nói cho biết mục đích ra nước ngoài của anh Ba?
II. Đọc hiểu (7 điểm)
“Một tuần sau em gái tôi trở về trong vòng tay dang sẵn của cả bố và mẹ tôi: Bức
tranh của nó được trao giải nhất. Nó lao vào ôm cổ tôi, nhưng tôi viện cớ đang dở
việc đẩy nhẹ nó ra. Tuy thế, nó vẫn kịp thì thầm vào tai tôi: “Em muốn cả anh cùng đi nhận giải”.
Trong gian phòng lớn tràn ngập ánh sáng, những bức tranh của thí sinh treo kín
bốn bức tường. Bố, mẹ tôi kéo tôi chen qua đám đông để xem bức tranh của Kiều
Phương đã được đóng khung, lồng kính. Trong tranh, một chú bé đang ngồi nhìn ra
ngoài cửa sổ, nơi bầu trời trong xanh. Mặt chú bé như tỏa ra một thứ ánh sáng rất
lạ. Toát lên từ cặp mắt, tư thế ngồi của chú không chỉ sự suy tư mà còn rất mơ
mộng nữa. Mẹ hồi hộp thì thầm vào tai tôi:
- Con có nhận ra con không?
Tôi giật sững người. Chẳng hiểu sao tôi phải bám chặt lấy tay mẹ. Thoạt tiên là sự
ngỡ ngàng, rồi đến hãnh diện, sau đó là xấu hổ. Dưới mắt em tôi, tôi hoàn hảo đến
thế kia ư? Tôi nhìn như thôi miên vào dòng chữ đề trên bức tranh: “Anh trai tôi”.
Vậy mà dưới mắt tôi thì…
- Con đã nhận ra con chưa? – Mẹ vẫn hồi hộp.
Tôi không trả lời mẹ vì tôi muốn khóc quá. Bởi nếu nói được với mẹ, tôi sẽ nói
rằng: “Không phải con đâu. Đây là tâm hồn và lòng nhân hậu của em con đấy”.
(Bức tranh của em gái tôi, Tạ Duy Anh)
Đọc và chọn đáp án đúng hoặc trả lời các câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Bức tranh của nhân vật em gái được trao giải gì? A. Giải Nhất B. Giải Nhì C. Giải Ba D. Giải Tư
Câu 2. Bức tranh của nhân vật em gái vẽ ai? A. Người mẹ B. Người anh trai C. Người bố D. Người chị gái
Câu 3. Chọn câu văn miêu tả tâm trạng của người anh khi nhìn thấy bức tranh như thế nào?
A. Tôi giật sững người.
B. Dưới mắt em tôi, tôi hoàn hảo đến thế kia ư?
C. Thoạt tiên là sự ngỡ ngàng, rồi đến hãnh diện, sau đó là xấu hổ.
D. Chẳng hiểu sao tôi phải bám chặt lấy tay mẹ.
Câu 4. Theo người anh, bức tranh được vẽ từ điều gì? A. Tài năng của em gái B. Tình yêu của em gái
C. Tâm hồn và lòng nhân hậu của em gái
D. Sự hồn nhiên của người em gái
Câu 5. Vì sao nhân vật tôi lại muốn khóc khi thấy bức tranh của em gái?
Câu 6. Xác định trạng ngữ và nêu tác dụng của trạng ngữ trong câu: Trong gian
phòng lớn tràn ngập ánh sáng, những bức tranh của thí sinh treo kín bốn bức tường.
Câu 7. Xếp các từ ngỡ ngàng, hãnh diện, xấu hổ, nhân hậu vào hai nhóm dưới đây: a. Động từ b. Tính từ
Câu 8. Đặt câu với 1 động từ, 1 tính từ ở Câu 6.
Câu 9. Tìm một câu có sử dụng dấu gạch ngang, nêu tác dụng của dấu gạch ngang.
Câu 10. Em hãy viết một câu văn theo mẫu Ai như thế nào?
B. Phần kiểm tra viết (10 điểm)
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn (10 - 12 câu) tưởng tượng dựa vào câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe. Đáp án
A. Phần đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (3 điểm)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu (100 tiếng/phút), giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa, đọc đúng tiếng, đúng từ
(không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
(Tuỳ theo từng trường hợp học sinh đọc sai mà ghi điểm cho phù hợp)
* Lưu ý: Điểm đọc thành tiếng có thể cho điểm thập phân đến 0,25.
II. Đọc hiểu (7 điểm) Câu Đáp án Điểm Hướng dẫn chấm 1 A
0,5đ Chọn đúng như đáp án mỗi câu đạt 0,5 điểm 2 B 0,5đ 3 C 0,5đ 4 C 0,5đ
Vì người anh cảm thấy xúc động 5 1đ HS nêu được lí do
trước tình cảm của em gái dành cho mình.
Trạng ngữ: Trong gian phòng lớn 6 1đ
HS xác định được trạng ngữ, tràn ngập ánh sáng nêu đúng tác dụng
Tác dụng: giúp xác định về không gian xảy ra sự việc
a. Động từ: hãnh diện, xấu hổ 7 1 đ
HS sắp xếp đúng vào 2 nhóm
b. Tính từ: ngỡ ngàng, nhân hậu
- Tôi cảm thấy hãnh diện về bản 8 0,5đ HS đặt được câu thân.
- Hòa là một cậu bạn có tấm lòng nhân hậu. 9
- Câu dùng dấu gạch ngang: “-Con 1 đ
HS tìm được câu dùng dấu có nhận ra con không?”
gạch ngang, nêu tác dụng đúng.
- Tác dụng: đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
Minh Tú rất xinh xắn và dễ thương. 10
0,5 đ HS đặt được câu theo mẫu Ai như thế nào?
B. Phần kiểm tra viết (10 điểm)
- GV cho điểm thành phần như sau:
⚫ Tưởng tượng dựa vào câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe: 8 điểm
⚫ Chữ viết, chính tả: 0,75đ
⚫ Dùng từ, đặt câu: 0,75đ
⚫ Sáng tạo, nhiều hơn 12 câu: 0,5đ Ma trận Số Số Mức 1 Mức 2 câu Mức 3 Tổng TT
Mạch kiến, thức kĩ năng & số điể TN
TL TN TL TN TL m 1
Đọc hiểu văn bản: Số 4 1 5 câu
– Xác định được hình
ảnh, nhân vật, chi tiết có
ý nghĩa trong bài đọc.
– Hiểu nội dung của Câu 1, 5 1,2,3,4,5
đoạn, bài đã đọc, hiểu ý số 2,3,4 nghĩa của bài.
– Giải thích được chi tiết
trong bài bằng suy luận Số 2 1 3
trực tiếp hoặc rút ra điểm
thông tin từ bài đọc.
– Nhận xét được hình
ảnh, nhân vật hoặc chi
tiết trong bài đọc; biết
liên hệ những điều đọc
được với bản thân và thực tế.
Kiến thức tiếng Việt: Số 2 1 2 5 câu 2
- Xác định được danh từ
chung, danh từ riêng
trong câu. Đặt câu có Câu 8,9 6 7,10 6,7,8,9,10
chứa danh từ chung hoặc số danh từ riêng
- Tìm được từ láy, từ Số 1,5 1 1,5 4 ghép trong câu điểm
- Xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong câu
- Xác định được biện
pháp tu từ trong câu Tổng Số 4 2 2 2 10 câu Số 2 1,5 2 1,5 7 điểm