Đề thi học kỳ 2 | Môn: Nguyên Lý Kế Toán Trường đại học sư phạm kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh

Nhập khẩu 1 dây chuyền sản xuất có giá mua chưa thuế là 400 USD, thuế nhập khẩu 30%, thuế tiêu thụ đặc biệt là 20%, thuế GTGT hàng nhập   khẩu   10%   chưa   thành   toán   người   bán.     Chi   phí   lắp   đặt 10.000.000đ,   chi   phí   vận   chuyển,   thuê   chuyên   gia   hướng   dẫn 15.000.000đ trả bằng tiền mặt. Tỷ giá giao dịch 23.100 VND/USD. Giá NK = 400*23.100 = 9.240.000 Thuế NK = 9.240.000*30% = 2.772.000 Thuế TTĐB = (9.240.000 + 2.772.000)*20% = 2.402.400 Thuế GTGT = (9.240.000 + 2.772.000 + 2.402.400)*10% = 1.441.440. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT
TPHCM
KHOA KINH TẾ
BỘ MÔN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
ĐỀ THI MẪU
HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2019-2020
MÔN: NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
MÃ MÔN HỌC: PRAC230407
Đề số: 02 Đề thi có 6 trang
Thời gian: 90 phút
SV được phép sử dụng tài liệu là 2 tờ A4
ghi tay và bảng HTTK.
Câu 1 (3 điểm) ĐỊNH KHOẢN CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT:
SINH, PHẢN ÁNH VÁO SƠ ĐỒ CHỮ T VÀ LẬP BCĐKT CUỐI KỲ.
* Đầu kỳ:
Tên TK
Số
hiệu
Số dư đầu kỳ
(đồng)
Tiền mặt
111 350.000.000
Tiền gửi ngân hàng
112 2.700.000.000
Chứng khoán kinh
doanh 121 1.450.000.000
Phải thu khách hàng
131 700.000.000
Hàng hóa
156 800.000.000
Tài sản cố định hữu
hình 211 2.100.000.000
Hao mòn tài sản cố
định 214 800.000.000
Phải trả người bán
331 500.000.000
Các khoản đi vay
341 1.500.000.000
Nhận ký quỹ, ký cược
344 800.000.000
Vốn góp của chủ sở
hữu 411 4.500.000.000
* Trong kỳ:
ĐVT: 1.000.000Đ
1. Khách hàng thanh toán tiền hàng bằng tiền gửi ngân hàng
600.000.000đ.
NỢ TK 112 600.000.000
CÓ TK 131 600.000.000
2. Nhập khẩu 1 dây chuyền sản xuất có giá mua chưa thuế là 400 USD,
thuế nhập khẩu 30%, thuế tiêu thụ đặc biệt 20%, thuế GTGT hàng
nhập khẩu 10% chưa thành toán người bán. Chi phí lắp đặt
10.000.000đ, chi phí vận chuyển, thuê chuyên gia hướng dẫn
15.000.000đ trả bằng tiền mặt. Tỷ giá giao dịch 23.100 VND/USD.
Giá NK = 400*23.100 = 9.240.000
Thuế NK = 9.240.000*30% = 2.772.000
Thuế TTĐB = (9.240.000 + 2.772.000)*20% = 2.402.400
Thuế GTGT = (9.240.000 + 2.772.000 + 2.402.400)*10% = 1.441.440
(lẽ ra lắp đặt để vào TK 241 trước rồi mới chuyển vào 211, nhưng anh
đã thống nhất với cô để vào 211 luôn cho nó đỡ rối với các bạn)
NỢ TK 211 9.240.000
1
CÓ TK 331 9.240.000
NỢ TK 211 25.000.000
CÓ TK 111 25.000.000
NỢ TK 211 5.174.400
CÓ TK 3333 2.772.000
CÓ TK 3332 2.402.400
NỢ TK 133 1.441.440
CÓ TK 3331 1.441.440
3. Chuyển khoản thanh toán hết các khoản thuế phải nộp cho nghiệp
vụ 2.
NỢ TK 3331 1.441.440
NỢ TK 3332 2.402.400
NỢ TK 3333 2.772.000
CÓ TK 112 6.615.840
4. Chuyển khoản ký quỹ dài hạn 500.000.000đ.
NỢ TK 244 500.000.000
CÓ TK 112 500.000.000
5. Nhận ký quỹ dài hạn bằng TGNH là 500.000.000đ.
NỢ TK 112 500.000.000
CÓ TK 344 500.000.000
6. Chuyển khoản thanh toán nợ vay 400.000.000đ.
NỢ TK 341 400.000.000
CÓ TK 112 400.000.000
7. Chuyển khoản thanh toán hết nợ người bán.
NỢ TK 331 509.240.000 (500.000.000 + 9.240.000)
CÓ TK 112 509.240.000
8. Nhận góp vốn bằng chứng khoán kinh doanh 750.000.000đ.
NỢ TK 121 750.000.000
CÓ TK 411 750.000.000
9. Ứng trước tiền hàng cho người bán 300.000.000đ bằng chuyển
khoản.
NỢ TK 331 300.000.000
CÓ TK 112 300.000.000
10. Gửi hàng đi bán 700.000.000đ.
NỢ TK 157 700.000.000
CÓ TK 156 700.000.000
TK 111 TK 112
350.000.00
0 25.000.000 (2)
2.700.000.0
00
(1)
600.000.000
(5)
500.000.000
6.615.840 (3)
500.000.000
(4)
400.000.000
(6)
2
509.240.000
(7)
300.000.000
(9)
325.000.00
0
2.084.144.1
60
TK 121 TK 131
1.450.000.
000
(8)750.000.0
00
700.000.00
0 600.000.000
(1)
2.200.000.
000
100.000.00
0
TK 133
0
(2)
1.441.440
1.441.440
TK 156 TK 157
800.000.00
0 700.000.000
(10)
0
(10)700.000.
000
100.000.00
0
700.000.00
0
TK 211 TK 214
2.100.000.
000
(2)
39.414.400
800.000.000
2.139.414.
400
800.000.000
TK 244 TK 331
0
(4)
500.000.000
(7)
509.240.000
(9)
300.000.000
500.000.000
9.240.000 (2)
500.000.00
0
300.000.00
0
TK 341 TK 411
(6)
400.000.000
1.500.000.00
0
4.500.000.00
0
750.000.000
(8)
1.100.000.00 5.250.000.00
3
0 0
TK 344 TK 333
800.000.000
500.000.000
(5)
1.300.000.00
0
TÀI SẢN SỐ TIỀN NGUỒN VỐN SỐ TIỀN
A. Tài sản ngắn
hạn
5.810.585.600
C. Nợ phải trả 2.400.000
.000
Tiền mặt
325.000.00
0
Các khoản đi vay
1.100.000.
000
Tiền gửi ngân hàng
2.084.144.
160
Nhận ký quỹ, ký cược
1.300.000.
000
Chứng khoán kinh
doanh
2.200.000.
000
Phải thu khách hàng
100.000.00
0
Trả trước cho người
bán
300.000.00
0
Thuế GTGT được
khấu trừ
1.441.440
Hàng hóa
100.000.00
0
Hàng gửi đi bán 700.000.00
0
B. Tài sản dài hạn D. Vốn chủ sở hữu 5.250.000
1.839.414.400
.000
Tài sản cố định hữu
hình
2.139.414.
400
Vốn góp của chủ sở
hữu
5.250.000.
000
Hao mòn tài sản cố
định
(800.000.0
00)
Ký quỹ, ký cược 500.000.00
0
TỔNG TÀI SẢN 7.650.000
.000
TỔNG NGUỒN VỐN 7.650.000
.000
Câu 2 (3 điểm) (Cô cho để tụi em ôn còn khi thi thì chỉ có 1 bài
vẽ chữ T thôi nhé!)
Tại một doanh nghiệp sản xuất có tình hình sau đây: (ĐVT: 1.000 đồng)
- Tiền mặt: 2.000
- Nguyên vật liệu: 27.000
- Hao mòn TSCĐ: 7.800
- Thành phẩm tồn kho đầu kỳ : 500sp x 26/sp (Khi thi có thể cho tính
giá thành 2 sản phẩm nhé!)
0
6.615.840 (2)
0
(3)
6.615.840
4
- Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ: 2.000
- Phải trả người lao động: 16.400
- Phải trả khác: 20.000
- Thuế phải nộp Nhà nước: 15.400
- Chi phí phát sinh trong kỳ:
- Nhập kho 2.000 sản phẩm, cho biết chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ:
1.300.
- Xuất kho 2.200 sản phẩm bán trực tiếp cho khách hàng, giá bán:
32/sp, thuế GTGT
10% trên giá bán, khách hàng chưa trả tiền.
Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh tình hình trên vào các tài khoản có liên
quan.
2. Xác định kết quả kinh doanh.
Biết rằng trị giá thành phẩm xuất kho được tính theo phương pháp bình
quân, công ty nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế
TNDN là 20%.
NỢ TK 621 23.000
NỢ TK 627 2.000
NỢ TK 641 1.000
CÓ TK 152 26.000
NỢ TK 622 20.000
NỢ TK 627 1.000
NỢ TK 641 2.000
NỢ TK 642 4.000
CÓ TK 334 27.000
NỢ TK 622 20.000*23,5% = 4.700
NỢ TK 627 1.000*23,5% = 235
NỢ TK 641 2.000*23,5% = 470
NỢ TK 642 4.000*23,5% = 940
CÓ TK 338 27.000*23,5% = 6.345
(Trên bảng chỉ phân bổ lương vào chi phí nên anh không ghi bút toán
trừ lương nlđ)
NỢ TK 627 2.400
NỢ TK 641 200
5
Loại
chi phí
Đối tượng
chịu chi phí
Vật liệu
Tiền
lương
Các
khoản
trích theo
lương
Khấu
hao
TSCĐ
Tiền mặt
Trực tiếp sản
xuất
23.000 20.000
Theo tỷ lệ
quy định
1.500 500
Bộ phận quản lý
SX
2.000 1.000 900 410
Bộ phận bán
hàng
1.000 2.000 200 120
Bộ phận quản lý
DN
- 4.000 200 240
NỢ TK 642 200
CÓ TK 214 2.800
NỢ TK 627 910
NỢ TK 641 120
NỢ TK 642 240
CÓ TK 111 1.270
Nhập kho 2.000 sản phẩm
NỢ TK 154 54.245
CÓ TK 621 23.000
CÓ TK 622 24.700 (20.000+4.700)
CÓ TK 627 6.545 (2.000+1.000+235+2.400+910)
Giá thành = 2.000 + 54.245 - 1.300 = 54.945
Giá thành 1 sản phẩm = 54.945/2.000 = 27,4725
NỢ TK 155 54.945
CÓ TK 154 54.945
Xuất kho 2.200 thành phẩm để bán
Giá vốn 2.200 thành phẩm = 2.200 = 59.791,6
NỢ TK 632 59.791,6
CÓ TK 155 59.791,6
NỢ TK 131 77.440
CÓ TK 511 70.400
CÓ TK 3331 7.040
* XÁC ĐỊNH KQKD
NỢ TK 511 70.400
CÓ TK 911 70.400
NỢ TK 911 68.961,6
CÓ TK 632 59.791,6
CÓ TK 641 3.790 (1.000+2.000+470+200+120)
CÓ TK 642 5.380 (4.000+940+200+240)
Lợi nhuận trước thuế = 70.400 - 68.961,6 = 1.438,4
Thuế TNDN = 1.438,4*20% = 287,68
Lợi nhuận sau thuế = 1.438,4 - 287,68 = 1150,72
NỢ TK 821 287,68
CÓ TK 333 287,68
NỢ TK 911 1.438,4
CÓ TK 821 287,68
CÓ TK 421 1150,72
TK 111 TK 152
2.000
1.270
27.000
26.000
6
730 1.000
TK 154 TK 155
2.000
54.245 54.945
13.000
54.945 59.791,6
1.300 8.153,4
TK 131
0
77.440
77.440
TK 214 TK 333
7.800
2.800
15.400
7.040
287,68
10.600 22.727,68
TK 334 TK 338
16.400
27.000
20.000
6.345
43.400 26.345
TK 421 TK 621
0
1150,72
23.000 23.000
1150,72 23.000 23.000
TK 511
70.400 70.400
70.400 70.400
TK 622 TK 627
20.000
4.700
24.700 2.000
1.000
235
2.400
910
6.545
24.700 24.700 6.545 6.545
TK 632 TK 641
59.791,6 59.791,6 1.000
2.000
470
200
120
3.790
3.790
7
59.791,6 59.791,6
TK 642 TK 821
4.000
940
200
240
5.380 287,68 287,68
5.380 5.380 287,68 287,68
TK 911
68.961,6
1.438,4
70.400
70.400 70.400
Câu 3 (4 điểm) TẠI CÔNG TY ABC CÓ TÀI LIỆU SAU:
* Số dư một số tài khoản:
- TK 152: 1.800kg * 70.000đ/kg
- TK 153: 200 cái * 15.000đ/cái
- TK 154: 180.000.000đ
* Tháng 12/20xx:
1. Nhập kho 15.000kg NVL A với giá mua chưa 10% thuế GTGT
72.000đ/kg chưa thanh toán tiền cho nhà cung cấp X. Công ty chi hộ
tiền vận chuyển nguyên vật liệu về kho cho nhà cung cấp X bằng tiền
mặt là 2trđ.
NỢ TK 152A 1.080.000.000
NỢ TK 133 108.000.000
CÓ TK 331X 1.188.000.000
NỢ TK 331X 2.000.000
CÓ TK 111 2.000.000
2. Mua 5.000kg NVL A sử dụng thẳng để sản xuất sản phẩm với giá
mua chưa 10% thuế GTGT là 75.000đ/kg, chiết khấu được hưởng
1% tính trên giá mua chưa thuế, chưa thanh toán cho người bán Y.
NỢ TK 621A 375.000.000
NỢ TK 133 37.500.000
CÓ TK 331Y 412.500.000
NỢ TK 331Y 4.125.000
CÓ TK 621A 3.750.000
CÓ TK 133 375.000
3.790
8
3. Công ty chuyển khoản thanh toán hết tiền hàng cho người bán X,
chiết khấu thanh toán được hưởng 2% trên trên số tiền thanh toán
NỢ TK 331X 23.760.000
CÓ TK 515 23.760.000
NỢ TK 331X 1.162.240.000 [1.188.000.000 -
2.000.000 - 23.760.000]
CÓ TK 112 1.162.240.000
4. Xuất 10.000kg NVL A sử dụng, trong đó: 8.000kg để sản xuất sản
phẩm, 2.000kg phục vụ bộ phận sản xuất chung.
Giá xuất kho NVL A = 1.800*70.000 + 8.200*72.000 = 716.400.000
NỢ TK 621 80%*716.400.000 = 573.120.000
NỢ TK 627 20%*716.400.000 = 143.280.000
CÓ TK 152A 716.400.000
5. Tiền lương phải trả cho người lao động ở các bộ phận:
- BP trực tiếp sản xuất: 150trđ
- BP sản xuất chung: 50trđ
- BP Bán hàng: 100trđ
- BP Quản lý doanh nghiệp: 20trđ
NỢ TK 622 150.000.000
NỢ TK 627 50.000.000
NỢ TK 641 100.000.000
NỢ TK 642 20.000.000
CÓ TK 334 320.000.000
6. Nhận được Giấy báo Nợ số 001/GBN ngày 16/12 về số tiền công ty
thanh toán cho người bán Y sau khi trừ đi 5%/giá mua chưa thuế GTGT
khoản giảm giá do nguyên vật liệu không đồng đều theo hóa đơn điều
chỉnh số 123/GTGT ngày 16/12.
NỢ TK 331Y 20.625.000
CÓ TK 621A 18.750.000
CÓ TK 133 1.875.000
NỢ TK 331Y 387.750.000 [412.500.000 - 4.125.000 -
20.625.000]
CÓ TK 112 387.750.000
7. Trích các khoản theo lương đưa vào chi phí khấu trừ lương người
lao động theo quy định.
NỢ TK 622 23,5%*150.000.000 = 35.250.000
NỢ TK 627 23,5%*50.000.000 = 11.750.000
NỢ TK 641 23,5%*100.000.000 = 23.500.000
NỢ TK 642 23,5%*20.000.000 = 4.700.000
CÓ TK 338 23,5%*320.000.000 = 75.200.000
9
NỢ TK 334 10,5%*320.000.000 = 33.600.000
CÓ TK 338 10,5%*320.000.000 = 33.600.000
8. Tiền điện, nước trả bằng tiền mặt phát sinh ở các bộ phận như sau:
- BP sản xuất trực tiếp: 15trđ
- BP sản xuất chung: 7trđ
- BP Bán hàng: 10trđ
- BP Quản lý doanh nghiệp: 5trđ
NỢ TK 627 22.000.000
NỢ TK 641 10.000.000
NỢ TK 642 5.000.000
CÓ TK 111 37.000.000
9. Khấu hao tài sản cố định phát sinh trong kỳ:
- BP trực tiếp sản xuất: 50trđ
- BP sản xuất chung: 30trđ
- BP Bán hàng: 70trđ
- BP Quản lý doanh nghiệp: 50trđ
NỢ TK 627 80.000.000
NỢ TK 641 70.000.000
NỢ TK 642 50.000.000
CÓ TK 214 200.000.000
10. Xuất 100 công cụ dụng cụ B sử dụng bộ phận sản xuất chung,
phân bổ 2 kỳ.
NỢ TK 242 1.500.000 (100*15.000)
CÓ TK 153 1.500.000
NỢ TK 627 750.000
CÓ TK 242 750.000
11. Nhập kho thành phẩm. Biết: Số lượng sản phẩm hoàn thành
1.000sp, chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ là 45.000.000đ.
NỢ TK 154 1.418.650.000
CÓ TK 621 925.620.000
[= 375.000.000 - 3.750.000 (NV2) + 573.120.000 (NV4) -
18.750.000 (NV6)]
CÓ TK 622 185.250.000
[= 150.000.000 (NV5) + 35.250.000 (NV7)]
CÓ TK 627 307.780.000
[= 143.280.000 (NV4) + 50.000.000 (NV5) + 11.750.000
(NV7)
+ 22.000.000 (NV8) + 80.000.000 (NV9) + 750.000
(NV10)]
10
Giá thành = CPSX dở dang đầu kỳ + CP phát sinh trong kỳ (154) - CPSX
dở dang cuối kỳ
= 180.000.000 + 1.418.650.000 - 45.000.000 = 1.553.650.000
Giá thành 1 sp = = 1.553.650
NỢ TK 155 1.553.650.000
CÓ TK 154 1.553.650.000
12. Công ty xuất bán 700 sản phẩm giá bán chưa thuế 2.500.000
đồng, chưa thu tiền.
Giá vốn:
NỢ TK 632 700*1.553.650 = 1.087.555.000
CÓ TK 155 700*1.553.650 = 1.087.555.000
Doanh thu:
NỢ TK 131 1.925.000.000
CÓ TK 511 1.750.000.000
CÓ TK 3331 175.000.000
13. Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
1. XÁC ĐỊNH KQKD
B1: Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
B2: Kết chuyển doanh thu
NỢ TK 511 1.750.000.000 (NV12)
NỢ TK 515 23.760.000 (NV3)
CÓ TK 911 1.773.760.000
B3: Kết chuyển chi phí
NỢ TK 911 1.370.755.000
CÓ TK 632 1.087.555.000 (NV12)
CÓ TK 641 203.500.000
[100.000.000 (NV5) + 23.500.000 (NV7) + 10.000.000 (NV8) +
70.000.000 (NV9)]
CÓ TK 642 79.700.000
[20.000.000 (NV5) + 4.700.000 (NV7) + 5.000.000 (NV8) + 50.000.000
(NV9)]
B4: Xác định lợi nhuận kế toán
LN trước thuế = Doanh thu – Chi phí
= 1.773.760.000 - 1.370.755.000
= 403.005.000
Thuế TNDN phải nộp = Thuế suất thuế TNDN * LN trước thuế
11
= 20%*403.005.000 = 80.601.000
LN sau thuế = LN trước thuế - Thuế TNDN phải nộp
= 403.005.000 - 80.601.000
= 322.404.000
Thuế TNDN
NỢ TK 821 80.601.000
CÓ TK 333 80.601.000
LN sau thuế
NỢ TK 911 403.005.000
CÓ TK 821 80.601.000
CÓ TK 421 322.404.000
YÊU CẦU: - Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
TÀI LIỆU BỔ SUNG:
- Doanh nghiệp hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Doanh nghiệp sử dụng PP kế toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên
- Tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.
- Tính giá thành thành phẩm theo phương pháp giản đơn.
- Thuế suất thuế TNDN là 20%.
………………………………………………………………………………….
Ghi chú : Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi.
Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức) Nội dung
kiểm tra
[CĐR 1.1]: Trình bày được khái niệm, bản chất, chức
năng, đối tượng, yêu cầu, phương pháp và nguyên
tắc kế toán
Câu 1a, 1b
[CĐR 1.2]: Áp dụng được các phương pháp kế toán
(phương pháp tài khoản, phương pháp chứng từ,
phương pháp ghi sổ kép, phương pháp tính giá các
đối tượng kế toán, phương pháp báo cáo, phương
pháp kiểm tra)
Câu 2
[CĐR 2.1]: Trình bày được kết cấu của các loại tài
khoản và biết sử dụng phương pháp ghi sổ kép để
định khoản kế toán cũng như các hình thức tổ chức
công tác kế toán.
Câu 2, Câu 3
[CĐR 2.2]: Tính toán được giá trị của 1 số đối tượng
kế toán cụ thể: tài sản cố định, hàng tồn kho, chứng
khoán, vàng bạc, đá quý và ngoại tệ.
Câu 3
[CĐR 4.1]: Kế toán một số quá trình hoạt động trong
doanh nghiệp, bao gồm quá trình cung cấp, sản
xuất, tiêu thụ, và kế toán xác định kết quả kinh
doanh.
Câu 3
12
TPHCM, ngày 23 tháng 06 năm 2020
Giảng viên
Nguyễn Thị Châu Long
13
| 1/13

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT ĐỀ THI MẪU TPHCM
HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2019-2020 KHOA KINH TẾ
MÔN: NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
BỘ MÔN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH MÃ MÔN HỌC: PRAC230407
Đề số: 02 Đề thi có 6 trang Thời gian: 90 phút
SV được phép sử dụng tài liệu là 2 tờ A4 ghi tay và bảng HTTK.
Câu 1 (3 điểm): ĐỊNH KHOẢN CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT
SINH, PHẢN ÁNH VÁO SƠ ĐỒ CHỮ T VÀ LẬP BCĐKT CUỐI KỲ. * Đầu kỳ:
Tên TK Số Số dư đầu kỳ hiệu (đồng) Tiền mặt 111 350.000.000 Tiền gửi ngân hàng 112 2.700.000.000 Chứng khoán kinh doanh 121 1.450.000.000 Phải thu khách hàng 131 700.000.000 Hàng hóa 156 800.000.000 Tài sản cố định hữu hình 211 2.100.000.000 Hao mòn tài sản cố định 214 800.000.000 Phải trả người bán 331 500.000.000 Các khoản đi vay 341 1.500.000.000 Nhận ký quỹ, ký cược 344 800.000.000 Vốn góp của chủ sở hữu 411 4.500.000.000 * Trong kỳ: ĐVT: 1.000.000Đ
1. Khách hàng thanh toán tiền hàng bằng tiền gửi ngân hàng 600.000.000đ. NỢ TK 112 600.000.000 CÓ TK 131 600.000.000
2. Nhập khẩu 1 dây chuyền sản xuất có giá mua chưa thuế là 400 USD,
thuế nhập khẩu 30%, thuế tiêu thụ đặc biệt là 20%, thuế GTGT hàng
nhập khẩu 10% chưa thành toán người bán. Chi phí lắp đặt
10.000.000đ, chi phí vận chuyển, thuê chuyên gia hướng dẫn
15.000.000đ trả bằng tiền mặt. Tỷ giá giao dịch 23.100 VND/USD.
Giá NK = 400*23.100 = 9.240.000
Thuế NK = 9.240.000*30% = 2.772.000
Thuế TTĐB = (9.240.000 + 2.772.000)*20% = 2.402.400
Thuế GTGT = (9.240.000 + 2.772.000 + 2.402.400)*10% = 1.441.440
(lẽ ra lắp đặt để vào TK 241 trước rồi mới chuyển vào 211, nhưng anh
đã thống nhất với cô để vào 211 luôn cho nó đỡ rối với các bạn) NỢ TK 211 9.240.000 1 CÓ TK 331 9.240.000 NỢ TK 211 25.000.000 CÓ TK 111 25.000.000 NỢ TK 211 5.174.400 CÓ TK 3333 2.772.000 CÓ TK 3332 2.402.400 NỢ TK 133 1.441.440 CÓ TK 3331 1.441.440
3. Chuyển khoản thanh toán hết các khoản thuế phải nộp cho nghiệp vụ 2. NỢ TK 3331 1.441.440 NỢ TK 3332 2.402.400 NỢ TK 3333 2.772.000 CÓ TK 112 6.615.840
4. Chuyển khoản ký quỹ dài hạn 500.000.000đ. NỢ TK 244 500.000.000 CÓ TK 112 500.000.000
5. Nhận ký quỹ dài hạn bằng TGNH là 500.000.000đ. NỢ TK 112 500.000.000 CÓ TK 344 500.000.000
6. Chuyển khoản thanh toán nợ vay 400.000.000đ. NỢ TK 341 400.000.000 CÓ TK 112 400.000.000
7. Chuyển khoản thanh toán hết nợ người bán. NỢ TK 331
509.240.000 (500.000.000 + 9.240.000) CÓ TK 112 509.240.000
8. Nhận góp vốn bằng chứng khoán kinh doanh 750.000.000đ. NỢ TK 121 750.000.000 CÓ TK 411 750.000.000
9. Ứng trước tiền hàng cho người bán 300.000.000đ bằng chuyển khoản. NỢ TK 331 300.000.000 CÓ TK 112 300.000.000
10. Gửi hàng đi bán 700.000.000đ. NỢ TK 157 700.000.000 CÓ TK 156 700.000.000 TK 111 TK 112 350.000.00 2.700.000.0 0 25.000.000 (2) 00 6.615.840 (3) (1) 500.000.000 600.000.000 (4) (5) 400.000.000 500.000.000 (6) 2 509.240.000 (7) 300.000.000 (9) 325.000.00 2.084.144.1 0 60 TK 121 TK 131 1.450.000. 700.000.00 000 0 600.000.000 (8)750.000.0 (1) 00 2.200.000. 100.000.00 000 0 TK 133 0 (2) 1.441.440 1.441.440TK 156 TK 157 800.000.00 0 0 700.000.000 (10)700.000. (10) 000 100.000.00 700.000.00 0 0 TK 211 TK 214 2.100.000. 800.000.000 000 (2) 39.414.400 2.139.414. 800.000.000 400 TK 244 TK 331 0 500.000.000 (4) (7) 9.240.000 (2) 500.000.000 509.240.000 (9) 300.000.000 500.000.00 300.000.00 0 0 TK 341 TK 411 1.500.000.00 4.500.000.00 (6) 0 0 400.000.000 750.000.000 (8) 1.100.000.00 5.250.000.00 3 0 0 TK 344 TK 333 800.000.000 0 500.000.000 6.615.840 (2) (5) (3) 6.615.840 0 1.300.000.00 0 TÀI SẢN SỐ TIỀN NGUỒN VỐN SỐ TIỀN A. Tài sản ngắn C. Nợ phải trả 2.400.000 hạn 5.810.585.600 .000 325.000.00 1.100.000. Tiền mặt Các khoản đi vay 0 000 2.084.144. 1.300.000. Tiền gửi ngân hàng Nhận ký quỹ, ký cược 160 000 Chứng khoán kinh 2.200.000. doanh 000 100.000.00 Phải thu khách hàng 0 Trả trước cho người 300.000.00 bán 0 Thuế GTGT được 1.441.440 khấu trừ 100.000.00 Hàng hóa 0 Hàng gửi đi bán 700.000.00 0
B. Tài sản dài hạn
D. Vốn chủ sở hữu 5.250.000 1.839.414.400 .000 Tài sản cố định hữu
2.139.414. Vốn góp của chủ sở 5.250.000. hình 400 hữu 000 Hao mòn tài sản cố (800.000.0 định 00) Ký quỹ, ký cược 500.000.00 0 TỔNG TÀI SẢN
7.650.000 TỔNG NGUỒN VỐN 7.650.000 .000 .000
Câu 2 (3 điểm) (Cô cho để tụi em ôn còn khi thi thì chỉ có 1 bài vẽ chữ T thôi nhé!)
Tại một doanh nghiệp sản xuất có tình hình sau đây: (ĐVT: 1.000 đồng) - Tiền mặt: 2.000 - Nguyên vật liệu: 27.000 - Hao mòn TSCĐ: 7.800
- Thành phẩm tồn kho đầu kỳ : 500sp x 26/sp (Khi thi có thể cho tính
giá thành 2 sản phẩm nhé!) 4
- Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ: 2.000
- Phải trả người lao động: 16.400 - Phải trả khác: 20.000
- Thuế phải nộp Nhà nước: 15.400
- Chi phí phát sinh trong kỳ: Loại Các chi phí khoản Khấu Đối tượng Vật liệu Tiền lương trích theo hao Tiền mặt chịu chi phí lương TSCĐ Trực tiếp sản xuất 23.000 20.000 1.500 500 Bộ phận quản lý SX 2.000 1.000 900 410 Theo tỷ lệ Bộ phận bán quy định hàng 1.000 2.000 200 120 Bộ phận quản lý DN - 4.000 200 240
- Nhập kho 2.000 sản phẩm, cho biết chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ: 1.300.
- Xuất kho 2.200 sản phẩm bán trực tiếp cho khách hàng, giá bán: 32/sp, thuế GTGT
10% trên giá bán, khách hàng chưa trả tiền. Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh tình hình trên vào các tài khoản có liên quan.
2. Xác định kết quả kinh doanh.
Biết rằng trị giá thành phẩm xuất kho được tính theo phương pháp bình
quân, công ty nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế TNDN là 20%. NỢ TK 621 23.000 NỢ TK 627 2.000 NỢ TK 641 1.000 CÓ TK 152 26.000 NỢ TK 622 20.000 NỢ TK 627 1.000 NỢ TK 641 2.000 NỢ TK 642 4.000 CÓ TK 334 27.000 NỢ TK 622 20.000*23,5% = 4.700 NỢ TK 627 1.000*23,5% = 235 NỢ TK 641 2.000*23,5% = 470 NỢ TK 642 4.000*23,5% = 940 CÓ TK 338 27.000*23,5% = 6.345
(Trên bảng chỉ phân bổ lương vào chi phí nên anh không ghi bút toán trừ lương nlđ) NỢ TK 627 2.400 NỢ TK 641 200 5 NỢ TK 642 200 CÓ TK 214 2.800 NỢ TK 627 910 NỢ TK 641 120 NỢ TK 642 240 CÓ TK 111 1.270 Nhập kho 2.000 sản phẩm NỢ TK 154 54.245 CÓ TK 621 23.000 CÓ TK 622 24.700 (20.000+4.700) CÓ TK 627
6.545 (2.000+1.000+235+2.400+910)
Giá thành = 2.000 + 54.245 - 1.300 = 54.945
Giá thành 1 sản phẩm = 54.945/2.000 = 27,4725 NỢ TK 155 54.945 CÓ TK 154 54.945
Xuất kho 2.200 thành phẩm để bán
Giá vốn 2.200 thành phẩm = 2.200 = 59.791,6 NỢ TK 632 59.791,6 CÓ TK 155 59.791,6 NỢ TK 131 77.440 CÓ TK 511 70.400 CÓ TK 3331 7.040 * XÁC ĐỊNH KQKD NỢ TK 511 70.400 CÓ TK 911 70.400 NỢ TK 911 68.961,6 CÓ TK 632 59.791,6 CÓ TK 641
3.790 (1.000+2.000+470+200+120) CÓ TK 642 5.380 (4.000+940+200+240)
Lợi nhuận trước thuế = 70.400 - 68.961,6 = 1.438,4
Thuế TNDN = 1.438,4*20% = 287,68
Lợi nhuận sau thuế = 1.438,4 - 287,68 = 1150,72 NỢ TK 821 287,68 CÓ TK 333 287,68 NỢ TK 911 1.438,4 CÓ TK 821 287,68 CÓ TK 421 1150,72 TK 111 TK 152 2.000 27.000 1.270 26.000 6 730 1.000 TK 154 TK 155 2.000 13.000 54.245 54.945 54.945 59.791,6 1.300 8.153,4 TK 131 0 77.440 77.440TK 214 TK 333 7.800 15.400 2.800 7.040 287,68 10.600 22.727,68 TK 334 TK 338 16.400 20.000 27.000 6.345 43.400 26.345 TK 421 TK 621 0 23.000 23.000 1150,72 1150,72 23.000 23.000 TK 511 70.400 70.400 70.400 70.400 TK 622 TK 627 20.000 24.700 2.000 6.545 4.700 1.000 235 2.400 910 24.700 24.700 6.545 6.545 TK 632 TK 641 59.791,6 59.791,6 1.000 2.000 3.790 470 200 120 3.790 7 59.791,6 59.791,6 3.790 TK 642 TK 821 4.000 5.380 287,68 287,68 940 200 240 5.380 5.380 287,68 287,68 TK 911 68.961,6 70.400 1.438,4 70.400 70.400
Câu 3 (4 điểm) TẠI CÔNG TY ABC CÓ TÀI LIỆU SAU:
* Số dư một số tài khoản:
- TK 152: 1.800kg * 70.000đ/kg
- TK 153: 200 cái * 15.000đ/cái - TK 154: 180.000.000đ * Tháng 12/20xx:
1. Nhập kho 15.000kg NVL A với giá mua chưa có 10% thuế GTGT là
72.000đ/kg chưa thanh toán tiền cho nhà cung cấp X. Công ty chi hộ
tiền vận chuyển nguyên vật liệu về kho cho nhà cung cấp X bằng tiền mặt là 2trđ. NỢ TK 152A 1.080.000.000 NỢ TK 133 108.000.000 CÓ TK 331X 1.188.000.000 NỢ TK 331X 2.000.000 CÓ TK 111 2.000.000
2. Mua 5.000kg NVL A sử dụng thẳng để sản xuất sản phẩm với giá
mua chưa có 10% thuế GTGT là 75.000đ/kg, chiết khấu được hưởng là
1% tính trên giá mua chưa thuế, chưa thanh toán cho người bán Y. NỢ TK 621A 375.000.000 NỢ TK 133 37.500.000 CÓ TK 331Y 412.500.000 NỢ TK 331Y 4.125.000 CÓ TK 621A 3.750.000 CÓ TK 133 375.000 8
3. Công ty chuyển khoản thanh toán hết tiền hàng cho người bán X,
chiết khấu thanh toán được hưởng 2% trên trên số tiền thanh toán NỢ TK 331X 23.760.000 CÓ TK 515 23.760.000 NỢ TK 331X 1.162.240.000 [1.188.000.000 - 2.000.000 - 23.760.000] CÓ TK 112 1.162.240.000
4. Xuất 10.000kg NVL A sử dụng, trong đó: 8.000kg để sản xuất sản
phẩm, 2.000kg phục vụ bộ phận sản xuất chung.
Giá xuất kho NVL A = 1.800*70.000 + 8.200*72.000 = 716.400.000 NỢ TK 621 80%*716.400.000 = 573.120.000 NỢ TK 627 20%*716.400.000 = 143.280.000 CÓ TK 152A 716.400.000
5. Tiền lương phải trả cho người lao động ở các bộ phận:
- BP trực tiếp sản xuất: 150trđ
- BP sản xuất chung: 50trđ - BP Bán hàng: 100trđ
- BP Quản lý doanh nghiệp: 20trđ NỢ TK 622 150.000.000 NỢ TK 627 50.000.000 NỢ TK 641 100.000.000 NỢ TK 642 20.000.000 CÓ TK 334 320.000.000
6. Nhận được Giấy báo Nợ số 001/GBN ngày 16/12 về số tiền công ty
thanh toán cho người bán Y sau khi trừ đi 5%/giá mua chưa thuế GTGT
khoản giảm giá do nguyên vật liệu không đồng đều theo hóa đơn điều
chỉnh số 123/GTGT ngày 16/12. NỢ TK 331Y 20.625.000 CÓ TK 621A 18.750.000 CÓ TK 133 1.875.000 NỢ TK 331Y
387.750.000 [412.500.000 - 4.125.000 - 20.625.000] CÓ TK 112 387.750.000
7. Trích các khoản theo lương đưa vào chi phí và khấu trừ lương người lao động theo quy định. NỢ TK 622 23,5%*150.000.000 = 35.250.000 NỢ TK 627 23,5%*50.000.000 = 11.750.000 NỢ TK 641 23,5%*100.000.000 = 23.500.000 NỢ TK 642 23,5%*20.000.000 = 4.700.000 CÓ TK 338 23,5%*320.000.000 = 75.200.000 9 NỢ TK 334 10,5%*320.000.000 = 33.600.000 CÓ TK 338 10,5%*320.000.000 = 33.600.000
8. Tiền điện, nước trả bằng tiền mặt phát sinh ở các bộ phận như sau:
- BP sản xuất trực tiếp: 15trđ - BP sản xuất chung: 7trđ - BP Bán hàng: 10trđ
- BP Quản lý doanh nghiệp: 5trđ NỢ TK 627 22.000.000 NỢ TK 641 10.000.000 NỢ TK 642 5.000.000 CÓ TK 111 37.000.000
9. Khấu hao tài sản cố định phát sinh trong kỳ:
- BP trực tiếp sản xuất: 50trđ
- BP sản xuất chung: 30trđ - BP Bán hàng: 70trđ
- BP Quản lý doanh nghiệp: 50trđ NỢ TK 627 80.000.000 NỢ TK 641 70.000.000 NỢ TK 642 50.000.000 CÓ TK 214 200.000.000
10. Xuất 100 công cụ dụng cụ B sử dụng ở bộ phận sản xuất chung, phân bổ 2 kỳ. NỢ TK 242 1.500.000 (100*15.000) CÓ TK 153 1.500.000 NỢ TK 627 750.000 CÓ TK 242 750.000
11. Nhập kho thành phẩm. Biết: Số lượng sản phẩm hoàn thành là
1.000sp, chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ là 45.000.000đ. NỢ TK 154 1.418.650.000 CÓ TK 621 925.620.000
[= 375.000.000 - 3.750.000 (NV2) + 573.120.000 (NV4) - 18.750.000 (NV6)] CÓ TK 622 185.250.000
[= 150.000.000 (NV5) + 35.250.000 (NV7)] CÓ TK 627 307.780.000
[= 143.280.000 (NV4) + 50.000.000 (NV5) + 11.750.000 (NV7)
+ 22.000.000 (NV8) + 80.000.000 (NV9) + 750.000 (NV10)] 10
Giá thành = CPSX dở dang đầu kỳ + CP phát sinh trong kỳ (154) - CPSX dở dang cuối kỳ
= 180.000.000 + 1.418.650.000 - 45.000.000 = 1.553.650.000 Giá thành 1 sp = = 1.553.650 NỢ TK 155 1.553.650.000 CÓ TK 154 1.553.650.000
12. Công ty xuất bán 700 sản phẩm giá bán chưa thuế là 2.500.000 đồng, chưa thu tiền. Giá vốn: NỢ TK 632 700*1.553.650 = 1.087.555.000 CÓ TK 155 700*1.553.650 = 1.087.555.000 Doanh thu: NỢ TK 131 1.925.000.000 CÓ TK 511 1.750.000.000 CÓ TK 3331 175.000.000
13. Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. 1. XÁC ĐỊNH KQKD
B1: Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu B2: Kết chuyển doanh thu NỢ TK 511 1.750.000.000 (NV12) NỢ TK 515 23.760.000 (NV3) CÓ TK 911 1.773.760.000 B3: Kết chuyển chi phí NỢ TK 911 1.370.755.000 CÓ TK 632 1.087.555.000 (NV12) CÓ TK 641 203.500.000
[100.000.000 (NV5) + 23.500.000 (NV7) + 10.000.000 (NV8) + 70.000.000 (NV9)] CÓ TK 642 79.700.000
[20.000.000 (NV5) + 4.700.000 (NV7) + 5.000.000 (NV8) + 50.000.000 (NV9)]
B4: Xác định lợi nhuận kế toán
LN trước thuế = Doanh thu – Chi phí
= 1.773.760.000 - 1.370.755.000 = 403.005.000
Thuế TNDN phải nộp = Thuế suất thuế TNDN * LN trước thuế 11 = 20%*403.005.000 = 80.601.000
LN sau thuế = LN trước thuế - Thuế TNDN phải nộp = 403.005.000 - 80.601.000 = 322.404.000 Thuế TNDN NỢ TK 821 80.601.000 CÓ TK 333 80.601.000 LN sau thuế NỢ TK 911 403.005.000 CÓ TK 821 80.601.000 CÓ TK 421 322.404.000
YÊU CẦU: - Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh TÀI LIỆU BỔ SUNG:
- Doanh nghiệp hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Doanh nghiệp sử dụng PP kế toán hàng tồn kho theo phương

pháp kê khai thường xuyên
- Tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.
- Tính giá thành thành phẩm theo phương pháp giản đơn.
- Thuế suất thuế TNDN là 20%.

………………………………………………………………………………….
Ghi chú
: Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi.
Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức) Nội dung kiểm tra
[CĐR 1.1]: Trình bày được khái niệm, bản chất, chức Câu 1a, 1b
năng, đối tượng, yêu cầu, phương pháp và nguyên tắc kế toán
[CĐR 1.2]: Áp dụng được các phương pháp kế toán Câu 2
(phương pháp tài khoản, phương pháp chứng từ,
phương pháp ghi sổ kép, phương pháp tính giá các
đối tượng kế toán, phương pháp báo cáo, phương pháp kiểm tra)
[CĐR 2.1]: Trình bày được kết cấu của các loại tài Câu 2, Câu 3
khoản và biết sử dụng phương pháp ghi sổ kép để
định khoản kế toán cũng như các hình thức tổ chức công tác kế toán.
[CĐR 2.2]: Tính toán được giá trị của 1 số đối tượng Câu 3
kế toán cụ thể: tài sản cố định, hàng tồn kho, chứng
khoán, vàng bạc, đá quý và ngoại tệ.
[CĐR 4.1]: Kế toán một số quá trình hoạt động trong Câu 3
doanh nghiệp, bao gồm quá trình cung cấp, sản
xuất, tiêu thụ, và kế toán xác định kết quả kinh doanh. 12
TPHCM, ngày 23 tháng 06 năm 2020 Giảng viên Nguyễn Thị Châu Long 13