Đề thi kết thúc quá trình 3 phần lý thuyết | Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh
Cung tiền là tổng hợp lượng tiền hiện hữu mà công chúng nắm giữ tại một thời điểm cụ thể trong nền kinh tế. Có một số cách để định nghĩa ‘tiền’ nhưng các thước đo tiêu chuẩn thường bao gồm tiền tệ lưu thông. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !
Môn: Kinh tế vĩ mô ( UEH)
Trường: Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 46578282
Họ và tên: Lê Nhật Minh Thư MSSV: 31231025038
Lớp – Khóa: MTP001 – K49 PHẦN LÝ THUYẾT: CÂU 1:
1. ANH/CHỊ HÃY TRÌNH BÀY CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ CUNG TIỀN?
Cung tiền là tổng hợp lượng tiền hiện hữu mà công chúng nắm giữ tại một thời
điểm cụ thể trong nền kinh tế. Có một số cách để định nghĩa ‘tiền’ nhưng các thước
đo tiêu chuẩn thường bao gồm tiền tệ lưu thông (gồm tiền trong dân giữ, tiền trong
hệ thống ngân hàng, cơ quan doanh nghiệp ngoài ngân hàng) và tiền gửi không kỳ
hạn (tài sản dễ dàng tiếp cận của người gửi tiền trên sổ sách của các tổ chức tài chính). •
Cung tiền: Tổng lượng tiền tệ được phát hành và lưu thông trong nền kinh
tế, bao gồm tiền mặt và tiền gửi thanh toán. •
Cung tiền hẹp (M1): Bao gồm tiền mặt và tiền gửi thanh toán tại các tổ chức tín dụng. •
Cung tiền rộng (M2): Bao gồm M1 + tiền gửi tiết kiệm + các công cụ thanh toán khác.
2. ĐỂ TĂNG CUNG TIỀN NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG LÀM CÁCH NÀO
TĂNG SỐ NHÂN TIỀN? LÀM CÁCH NÀO TĂNG TIỀN MẠNH?
- Để tăng số nhân tiền thì tiền gửi D phải tăng, tỷ lệ tiền mặt giảm, tỷ lê dự trữ
bắt ̣ buôc giảm, tỷ lệ
dự trữ t甃y 礃Ā giảm, l愃̀i su Āt chiết kh Āu phải
giảm (NHTW giảm)̣ - Để tăng tiền mạnh thì NHTW có thể tác động:
+ Bơm tiền mạnh vào hê thống ngân sách chính phủ ̣ lOMoAR cPSD| 46578282
+ NHTW phải mua chứng khoán, ngoại tệ, qu礃Ā kim,...vào rồi bán tiền mạnh ra
+ NHTW chủ đông giảm l愃̀i su Āt chiết kh Āụ 3.
THEO BẠN CẦU TIỀN THƯỜNG QUAN HỆ VÀO NHỮNG ĐẠI LƯỢNG NÀO?
Cầu tiền thường trong nền kinh tế được quan hệ chặt chẽ và phụ thuộc vào các đại lượng sau:
- L愃̀i su Āt: L愃̀i su Āt là yếu tố quan trọng nh Āt ảnh hưởng đến cầu tiền thường.
L愃̀i su Āt th Āp thường thúc đẩy chi tiêu và đầu tư bởi vì chi phí vay th Āp hơn.
Do đó, cầu tiền thường tăng lên khi l愃̀i su Āt giảm và ngược lại.
- Thu nhập và mức độ tiêu d甃ng: Cầu tiền thường liên quan đến thu nhập của
người dân và mức độ tiêu d甃ng của họ. Khi thu nhập tăng, nhu cầu sử dụng
tiền thường để tiêu d甃ng cũng tăng, do đó làm tăng cầu tiền thường.
- Lạm phát: Mức độ lạm phát trong nền kinh tế ảnh hưởng đến cầu tiền
thường. Nếu có d Āu hiệu lạm phát tăng cao, người dân có xu hướng sử
dụng tiền thường nhiều hơn để mua hàng hóa trước khi giá tăng. Do đó, cầu
tiền thường sẽ tăng lên.
- Tâm l礃Ā kỳ vọng: Tâm l礃Ā và kỳ vọng của người dân về tương lai kinh
tế cũng ảnh hưởng đến cầu tiền thường. Nếu có kỳ vọng tích cực về tăng
trưởng kinh tế, người dân sẽ có xu hướng chi tiêu và đầu tư nhiều hơn, do đó
làm tăng cầu tiền thường.
- Chính sách tiền tệ: Chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương, chẳng hạn
như điều chỉnh l愃̀i su Āt và các biện pháp đối với cung tiền, ảnh hưởng
đáng kể đến cầu tiền thường. Chính sách này có thể thay đổi chi phí vay và
đầu tư của người dân và doanh nghiệp.
- Tình trạng tài chính và ngân hàng: Sự ổn định trong hệ thống tài chính và
ngân hàng cũng có ảnh hưởng đến cầu tiền thường. Nếu có sự tin tưởng vào
hệ thống này và các tổ chức tài chính, người dân sẽ có xu hướng gửi tiền vào
ngân hàng và vay tiền để đầu tư. lOMoAR cPSD| 46578282
Tóm lại, cầu tiền thường phụ thuộc vào các yếu tố kinh tế, tài chính và tâm l礃Ā
của người dân và doanh nghiệp. Nó là một chỉ số quan trọng để đánh giá nhu cầu
sử dụng tiền thường trong nền kinh tế và ảnh hưởng đến các hoạt động tài chính và kinh tế chung. 4.
NHỮNG YẾU TỐ KHÁC KHÔNG ĐỔI, KHI CUNG TIỀN TĂNG THÌ
LÃI SUẤT VÀ QUI MÔ THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ SẼ?
Các yếu tố khác không đổi, khi cung tiền tăng, l愃̀i su Āt giảm và qui mô thị
trường tiền tệ có xu hướng mở rộng. 5.
NHỮNG YẾU TỐ KHÁC KHÔNG ĐỔI, KHI CẦU TIỀN TĂNG THÌ
LÃI SUẤT VÀ QUI MÔ THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ SẼ?
Các yếu tố khác không đổi, khi cầu tiền tăng, l愃̀i su Āt tăng và qui mô thị trường
tiền tệ có xu hướng mở rộng. CÂU 2:
Anh/Ch椃⌀ h愃̀y ch椃ऀ ra công thức t椃Ānh t礃ऀ gi愃Ā thực (Er)? RER=e.P*/P
(với e là tỷ giá hối đoái danh nghĩa (số đơn vị nội tệ đổi một đơn vị ngoại tệ), P* là
giá hàng nước ngoài và P là giá hàng hóa trong nước.)
N Āu t礃ऀ lê l愃⌀m ph愃Āt c甃ऀ a Vn cao hơn t礃ऀ lệ
l愃⌀m ph愃Āt
c甃ऀ a M礃̀ trong từng thời ̣ đi ऀ m, đ ऀ t礃ऀ gi愃Ā thực (Er) không đ ऀ i
th椃 t礃ऀ gi愃Ā danh ngh椃̀a ph愃ऀ i th Ā n愃o?
Nếu tỷ lệ lạm phát của Việt Nam cao hơn tỷ lệ lạm phát của Mỹ (π_US) trong mọi
thời điểm, để tỷ giá hối đoái thực (Er) giữ nguyên (không đổi), tỷ giá hối đoái danh
nghĩa (E) giữa đồng tiền Việt Nam và đồng tiền Mỹ sẽ phải tăng theo tỷ lệ lạm phát.
V椃Ā d甃⌀: T礃ऀ lê l愃⌀m ph愃Āt/năm c甃ऀ a Vn l愃 10%, t礃ऀ lệ
l愃⌀m ph愃Āt c甃ऀ a M礃̀/năm l愃 2%. ̣ Đ ऀ t礃ऀ gi愃Ā thực không đ ऀ i,
th椃 t礃ऀ gi愃Ā danh ngh椃̀a ph愃ऀ i tăng hay gi愃ऀ m? Bao nhiêu lOMoAR cPSD| 46578282 %?
Để Er không đổi, ta có:
(En x (1 + Pf)) / (1 + Pd) = 1 => En= 1,0805
Do đó, để tỷ giá thực không đổi, tỷ giá danh nghĩa phải tăng khoảng 8,05%. PHẦN BÀI TẬP:
C漃Ā s Ā liêu như sau:̣
Ngân h愃ng trung ương ph愃Āt h愃nh thêm 10000 đơn v椃⌀ ti n m愃⌀nh.
Trong đ漃Ā c漃Ā 2000 đơn v椃⌀ ti n ch愃⌀y v愃o lưu thông, ph n ti n
c漃n l愃⌀i được gửi v愃o ngân h愃ng thương m愃⌀i 1.
T礃ऀ lê dự trữ bắt buộc do ngân h愃ng trung ương qui đ椃⌀nh l愃 5%.̣
T礃ऀ lê dự trữ t甃y 礃Ā do ngân h愃ng thương m愃⌀i qui
đ椃⌀nh l愃 15%.̣ Yêu c u:
1. Anh /Ch椃⌀ h愃̀y t椃Ānh t礃ऀ lê dự trữ chung?̣
2. T ऀ ng ti n gửi D?
3. T ऀ ng lượng dự trữ bắt buôc t愃⌀i ngân h愃ng trung ương nắm giữ?̣
4. T ऀ ng lượng dự trữ t甃y 礃Ā t愃⌀i ngân h愃ng thương m愃⌀i?
5. T ऀ ng lượng dự trữ chung?
6. Mức cung ti n c甃ऀ a n n kinh t Ā?
7. S Ā nhân c甃ऀ a ti n m愃⌀nh K?
8. S Ā nhân c甃ऀ a ti n gửi? lOMoAR cPSD| 46578282
9. T礃ऀ lê ti n mặ t?̣
10. H愃m c u ti n c漃Ā d愃⌀ng Dm=5000+0.2*Y-100*i. Trong đ漃Ā
Y=190.000. B愃⌀n h愃̀y t椃Ānh l愃̀i su Āt cân bằng v愃 lượng ti n cân
bằng c甃ऀ a th椃⌀ trường ti n tê?̣
(B愃i l愃m trong file Excel đ椃Ānh kèm)