









Preview text:
lOMoAR cPSD| 58583460
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN THƯƠNG
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN [KET201 (1-2122).3_LT]
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN
__________________________________
BỘ MÔN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
Giai đoạn I Học kỳ I Năm học: 2021– 2022
_________________________
Hệ: Chính quy Khóa: K59
Ngày thi: 19/10/2021 Ca thi: 7h30 – 9h00 Thời
gian làm bài: 60phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1 (1 điểm): Trình bày nguyên tắc giá gốc. Lấy ví dụ minh họa. Nguyên tắc giá gốc
- Tài sản được ghi nhận theo giá gốc
- Giá gốc sẽ không thay đổi trong suốt thời gian sử dụng của tài sản.
- Giá gốc của TS bao gồm giá mua và các chi phí liên quan để đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
- Chi phí liên quan: chi phí vận chuyển hàng về kho, chi phí lắp đặt, chi phí lưu trữ... và các
loại thuế không được khấu trừ (TTĐB, NK, VAT trực tiếp...)
VD: Mua oto giá mua 1 tỷ, thuế suất NK 70%, TTĐB 50%, chi phí vận chuyển về gara là 10tr
- Giá mua: 1000 (đv: triệu) - Thuế NK: 1000*0.7 = 700
- Thuế tiêu thụ đặc biệt: (1000+700)*50% = 850 - Chi phí vận chuyển: 10
=> Giá gốc của oto: 1000+700+850+10=2560
Câu 2 (1.5 điểm): Trả lời Đúng/Sai, có giải thích:
1. Nghiệp vụ “Ứng trước tiền hàng cho người bán” sẽ làm cho khoản phải trả cho ngườibán đó giảm.
Đúng. Giải thích: Vì nghiệp vụ “Ứng trước tiền hàng cho người bán” dùng chung tài khoản với
“Phải trả người bán”
VD: B ứng trước cho A 100tr bằng TGNH Định
khoản nghiệp vụ này nếu là B như sau: Nợ 331ƯT: 100 Có 112: 100
2. Tháng 9/N mua một lô nguyên vật liệu trị giá 100 triệu, thanh toán ngay bằng tiền mặt30%,
tháng 10/N thanh toán 50% còn lại là thanh toán vào tháng 11/N. Trong tháng 9/N tài sản
của doanh nghiệp tăng lên 100 triệu. Sai. Giải thích: lOMoAR cPSD| 58583460 Định khoản như sau: 9/N: Nợ 152: 100 Nợ 1331: 10 Có 111: 33 Có 331: 77
Vậy trong tháng 9, tài sản tăng: 100 + 10 – 33 = 77 (triệu)
3. Tài khoản tài sản luôn có số dư bên Nợ. Sai. Giải thích:
VD: Tài khoản 214: Hao mòn tài sản cố định. Đây là tài khoản điều chỉnh giảm nên sẽ
ngược lại với tài khoản tài sản. Tức là SPST ghi bên có, SPSG ghi bên nợ. SDĐK và SDCK
sẽ ghi bên SPST cho nên số dư ghi bên có. Câu 3 (7.5 điểm):
Vào ngày 01/10/2021, doanh nghiệp Nam Việt có số dư các tài khoản tài sản, nguồn vốn như sau:
(Đơn vị tính: triệu đồng) TÀI SẢN NGUỒN VỐN
I. TÀI SẢN NGẮN HẠN
750 III. NỢ PHẢI TRẢ 350 Tiền mặt
100 Phải trả người bán A 150 Tiền gửi ngân hàng 500 Thuế GTGT phải nộp 50 Hàng hóa X (SL: 50, ĐG: 3)
150 Khách hàng ứng trước (B) 150
II. TÀI SẢN DÀI HẠN
800 IV. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 1200 Tài sản cố định
1000 Vốn góp của chủ sở hữu 1000 (200 Hao mòn TSCĐ
Lợi nhuận chưa phân phối 200 ) TỔNG TÀI SẢN
1550 TỔNG NGUỒN VỐN 1550
Trong tháng 10/2021, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Mua 200 sản phẩm X từ nhà cung cấp A với giá 3 triệu đồng/sp chưa bao gồm thuế GTGT 10%,
thanh toán một nửa bằng tiền gửi ngân hàng, còn lại chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển hàng về
nhập kho là 20 triệu, chưa bao gồm thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt. Mua hàng hóa X từ nhà cung cấp A Nợ 156: 600 Nợ 1331: 60 Có 112: 330 Có 331: 330
Vận chuyển hàng về nhập kho Nợ 641: 20 Nợ 1331: 2 Có 111: 22 lOMoAR cPSD| 58583460
2. Mua 10 bộ máy tính với giá mua chưa thuế GTGT 10% là 12 triệu/bộ, đã thanh toán đủ bằng chuyển khoản. Nợ 153: 120 Nợ 1331: 12 Có 112: 132
3. Bán 150 sản phẩm X với giá bán 6 triệu/sp chưa bao gồm thuế GTGT 10% cho khách hàng B, tiền
hàng trừ vào tiền ứng trước, còn lại khách hàng đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng (biết công
ty tính giá trị hàng xuất kho theo phương pháp FIFO). • Doanh thu: Nợ 131ƯT: 150 Nợ 112: 840 Có 511: 900 Có 3331: 90
• Chi phí giá vốn: Nợ 632: 460 Có 156: 460
4. Chi phí vận chuyển lô hàng đi bán ở nghiệp vụ số 4 là 6 triệu đồng, đã thanh toán bằng tiền mặt. Nợ 641: 6 Nợ 1331: 0,6 Có 111: 6,6
5. Xuất 02 bộ máy tính dùng cho bộ phận quản lý. Thời gian sử dụng hữu ích của máy tính là 04 tháng. 1/10: Nợ 242: 24 Có 153: 24 31/10: Nợ 642: 6 Có 242: 6
6. Tính lương cán bộ công nhân viên toàn bộ doanh nghiệp là 60 triệu, trong đó 20 triệu là lương của
bộ phận quản lý, 40 triệu là lương nhân viên bán hàng. Nợ 641: 40 Nợ 642: 20 Có 334: 60
7. Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng là 4 triệu, bộ phận quản lý là 6 triệu Nợ 641: 4 Nợ 642: 6 lOMoAR cPSD| 58583460 Có 214: 10 Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 10/2021
2. Thực hiện các bút toán kết chuyển cuối kỳ và xác định nghĩa vụ thuế GTGT cuối tháng 10/2021. •
Bút toán kết chuyển cuối kỳ - Doanh thu: Nợ 511: 900 Có 911: 900 - Chi phí Nợ 911: 556 Có 632: 460 Có 641: 70 Có 642: 26
- Xác định kết quả kinh doanh Nợ 911: 344 Có 421: 344 •
Bút toán xác định nghĩa vụ thuế GTGT cuối tháng 10/2021 Nợ 3331: 74,6 Có 1331: 74,6
Vậy doanh nghiệp còn phải nộp cho Nhà nước 15,4 triệu nữa
3. Vẽ biểu đồ chữ T
4. Bảng cân đối số phát sinh Tài SDĐK Số phát sinh SDCK STT khoản Nợ Có Nợ Có Nợ Có 1 111 100 28,6 71,4 2 112 500 840 462 878 3 131ƯT 150 150 0 4 153 0 120 24 96 5 156 150 600 460 290 6 211 1000 1000 7 214 200 10 210 8 242 0 24 6 18 9 331 150 330 480 lOMoAR cPSD| 58583460 10 334 0 60 60 11 411 1000 1000 12 421 200 200 13 3331 50 74,6 90 65,4 14 1331 0 74,6 74,6 0 TỔNG 1750 1750 1883,2 1545,2 2353,4 2015,4
Vậy doanh nghiệp còn phải nộp cho Nhà nước 65,4 triệu nữa.
Nếu VAT đầu ra nhỏ hơn VAT đầu vào thì “Doanh nghiệp không phải nộp thuế và
được khấu trừ tiếp cho kì sau x triệu”
5. Bảng cân đối kế toán Tài sản Nguồn vốn
I.Tài sản ngắn hạn 1335,4 III.Nợ phải trả 605,4 Tiền mặt 71,4 Phải trả người bán 480 Tiền gửi ngân hàng 878
Phải trả người lao động 60 Công cụ dụng cụ 96
Thuế giá trị gia tăng phải nộp 65,4 Hàng hóa 290 II.Tài sản dài hạn 808
IV.Nguồn vốn chủ sở hữu 1200
Tài sản cố định hữu hình 1000 Vốn chủ sở hữu 1000
Hào mòn tài sản cố định (210)
Lợi nhuận chưa phân phối 200 Chi phí trả trước 18 Tổng tài sản 2143,4 Tổng nguồn vốn 1805,4
6. Lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của tháng 10/2021. Biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 0%.
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 900
2. Các khoản giảm trừ doanh thu: 0
3. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ: 900
4. Chi phí giá vốn hàng bán: 460
5. Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ: 440
6. Doanh thu hoạt động tài chính: 0
7. Chi phí hoạt động tài chính: 0 lOMoAR cPSD| 58583460
8. Chi phí bán hàng: 70
9. Chi phí quản lý Doanh nghiệp: 26
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: 344
11. Thu nhập khác: 0 12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác [ (13) = (11) – (12) ]
14. Lợi nhuận trước thuế [ (14) = (10) + (13) ]
15. Thuế thu nhập doanh nghiệp
16. Lợi nhuận sau thuế [ (16) = (14) – (15) ] Ghi chú:
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu ngoài bảng hệ thống tài khoản.
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. DUYỆT ĐỀ THI TRƯỞNG BỘ MÔN
(hoặc TRƯỞNG KHOA/PHÓ TRƯỞNG KHOA) (ký, ghi rõ họ tên)
SO SÁNH KẾ TOÁN TÀI CHÍNH VÀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
- Kế toán tài chính (điều 4 luật Kế toán):
là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính
bằng các báo cáo tài chính cho mọi đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin của đơn vị kế toán.
- Kế toán quản trị (điều 4 luật Kế toán):
là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu
cầu quản trị và quyết định kinh tế tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán.
• Những điểm giống nhau:
- Đều là bộ phận của hệ thống thông tin kế toán: KTQT sử dụng các số liệu ghi
chép hàng ngày của KTTC, nhằm cụ thể hoá các số liệu, phân tích một cách chi
tiết để phục vụ yêu cầu quản lý cụ thể. lOMoAR cPSD| 58583460
- Cùng phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhưng ở
góc độ khác nhau. KTTC liên quan đến quản lý toàn đơn vị, KTQT quản lý trên
từng bộ phận, từng hoạt động, từng loại chi phí. (KTTC cho cái nhìn khái quát về
doanh nghiệp, KTQT cho cái nhìn chi tiết về từng phòng ban)
• Những điểm khác nhau: lOMoAR cPSD| 58583460 KTTC KTQT
1. Đối tượng sử Mọi đối tượng Nội bộ dụng
2. Thông tin thể Thông tin khái quát, mang Thông tin chi tiết, mang tính hiện
tính quá khứ (thông số dựa định hướng và dự báo tương
trên phát sinh trong quá khứ) lai 3. Nguyên tắc
Được lập định kì Tuân thủ Không được lập định kì mà trình bày
chặt chẽ các nguyên tắc bất kì khi nào nhà quản trị chung (Formal) yêu cầu Informal, mang
tính kịp thời, không cần tuân theo khuôn mẫu 4. Tính pháp lý
Cao, là cơ sở để các cơ quan Vì chỉ ở nội bộ, không có
nhà nước pháp luật đánh giá khuôn mẫu nên tính pháp lý doanh nghiệp thấp 5. Thước đo sử
Giá trị (vì thông tin mà nó Cả 3 (phục vụ nội bộ nên nhà dụng
thể hiện chỉ là thông tin khái quản lý phải biết chi tiết nhất Có 3 thước
quát, mà nó dùng cho mọi có thể)
đo: giá trị, đối tượng do vậy doanh hiện vật và
nghiệp phải giấu đi các thời gian lao
thông tin cơ bản của mình. động
VD: giấu các doanh nghiệp cạnh tranh) lOMoAR cPSD| 58583460 6. Hệ thống báo - Bản cân đối kế toán
- Đa dạng phong phú, không cáo
giới hạn, tùy thuộc vào nhu - Báo cáo kết quả hoạt
cầu thông tin của nhà quản lý độngkinh doanh - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Thuyết minh báo cáo
tàichính (có thể có hoặc không) - Báo cáo vốn chủ sở hữu
(mới xuất hiện ở Việt Nam) lOMoAR cPSD| 58583460
LÝ THUYẾT CƠ SỞ DỒN TÍCH, SO SÁNH VỚI CƠ SỞ TIỀN MẶT • Cơ sở dồn tích:
Ghi sổ vào thời điểm phát sinh nghiệp vụ KT-TC
Không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc chi tiền
• Cơ sở tiền mặt: Doanh thu và chi phí được ghi sổ khi thực sự có nghiệp vụ thu hoặc chi tiền
ĐỀ THI NGÀY 5/1/2021 Câu 1:
1. Sai. Việc phản ảnh toàn bộ chi phí thuê nhà xưởng trong năm vào chi phí của tháng đầu
tiên là tuân thủ theo nguyên tắc cơ sở dồn tích vì chi phí phải được ghi nhận ngay tại thời
điểm mà nghiệp vụ phát sinh. Trong trường hợp này, chi phí thuê nhà xưởng trong năm
sẽ được định khoản vào tài khoản 242 (Chi phí trả trước) ở tháng đầu tiên.
2. Sai. Vì điều kiện để được coi là tài sản cố định phải đáp ứng đủ 4 điều kiện: Thời hạn sử
dụng trên 1 năm, giá trị tài sản trên 30tr,…(học thuộc)