

Preview text:
lOMoAR cPSD| 40342981
ĐỀ THI THỬ THỐNG KÊ TRONG KINH DOANH VÀ KINH TẾ Thời gian: 90 phút Câu 1: 2 phần
a. Gọi X là chỉ số thông minh (IQ) của một trường tiểu học tuân theo quy luật phân phối chuẩn với
giá trị trung bình là 85 và phương sai là 25.
i. Tính xác suất để chọn học sinh thông minh nếu học sinh đó có chỉ số IQ lớn hơn 90. ii.
Giả sử chỉ số IQ nằm trong khoảng từ (85;90) là những học sinh có tỷ lệ IQ khá cao. Tính tỷ lệ đó.
b. Biết tỷ lệ để một nhà máy sản xuất ra sản phẩm loại I là 90%. Cho máy sản xuất 5 sản phẩm.
Xác suất trong 5 sản phẩm đó có 4 sản phẩm loại I.
Câu 2. Thống kê lượng mưa (mm/h) năm 201X, ta được bảng kết quả sau: 0,15 0,5 0,6 0,2 0,75 0.8 1,0 0,3 1,2 0,4 0,56 1,0
Biết lượng mưa tuân theo quy luật phân phối chuẩn.
a. Hãy ước lượng lượng mưa trung bình của năm 201X với mức ý nghĩa 5%.
b. Những nơi có lượng mưa nhỏ hơn 0,3mm/h được xem là lượng mưa vừa. Với độ tin cậy 5%,
hãy ước lượng tỉ lệ những nơi có lượng mưa nhỏ hơn 0,3.
c. Một nghiên cứu cho rằng lượng mưa trung bình trong năm là 0,56mm/h. Với mức ý nghĩa 1%,
hãy cho biết nghiên cứu đó có đáng tin cậy không?
Câu 3: Báo cáo sau đây cho biết số lượng gói đường bán ra dựa vào trọng lượng bán được trong
ngày của công ty A được thống kê bảng sau: Trọng lượng (gam)
Dưới 500 500-600 600-700 700-800 800-900 Trên 1000 Số lượng 15 5 46 4 27 3
a. Hãy ước lượng tỷ lệ những gói đường có trọng lượng không quá 500gam với độ tin cậy 99%
b. Để tỷ lệ của những gói đường có trọng lượng không quá 500gam có độ chính xác đúng bằng 0,5.
Thì cần độ tin cậy là bao nhiêu?
Câu 4: Có 3 hộp giống nhau. Hộp thứ nhất đựng 10 sản phẩm, trong đó có 6 chính phẩm, hộp thứ
hai đựng 15 sản phẩm, trong đó có 10 chính phẩm, hộp thứ ba đựng 20 sản phẩm, trong đó có 15
chính phẩm. Lấy ngẫu nhiên một hộp và từ đó lấy ngẫu nhiên một sản phẩm. Tìm xác suất để lấy được chính phẩm. HẾT lOMoAR cPSD| 40342981
ĐỀ THI THỬ THỐNG KÊ KINH DOANH VÀ KINH TẾ Thời gian: 75 phút
Câu 1: Số liệu sau đây cho biết độ tuổi của 12 người đàn ông trong một quán Bar. Giả sử rằng độ
tuổi của những người đàn ông trong quán bar có phân phối chuẩn:
52; 68; 22; 35; 30; 39; 48; 52; 68; 35; 56; 48. a.
Với độ tin cậy 95%, hãy tìm khoảng tin cậy của độ tuổi trung bình của những người đàn ông trong quán bar. b.
Có ý kiến cho rằng độ tuổi trung bình của những người đàn ông thường xuyên vào quán
bar lớn hơn 25 tuổi. Với mức ý nghĩa 5% hãy cho nhận xét về ý kiến nói trên.
Câu 2: Nhằm đo lường doanh thu bán hàng (triệu đồng/năm) của một cửa hàng T người ta dựa vào
số lượng bán ra của một mặt hàng, kết quả thu được ở bảng sau: Doanh thu bán hàng 33 34 35 36 37 39 40 41 42 Số lượng bán ra 100 112 144 167 155 200 210 230 300
a. Hãy ước lượng doanh thu trung bình của cửa hàng T với mức ý nghĩa 5%.
b. Để doanh số trung bình có sai số ước lượng không vượt quá 0,5 thì số lượng bán ra cần là bao
nhiêu? Với mức ý nghĩa 10%
Câu 3: Dây chuyền lắp ráp nhận được các chi tiết do hai máy sản xuất. Trung bình máy thứ nhất
cung cấp 60% chi tiết, máy thứ hai cung cấp 40% chi tiết. Khoảng 90% chi tiết do máy thứ nhất
sản xuất là đạt tiêu chuẩn, còn 85% chi tiết do máy thứ hai sản xuất là đạt tiêu chuẩn. Lấy ngẫu
nhiên từ dây chuyền một sản phẩm, thấy nó đạt tiêu chuẩn. Tìm xác suất để sản phẩm đó do máy thứ nhất sản xuất?
Câu 4: Biết Y là số lượng nho bán ra trong một ngày khi nó đủ trọng lượng (kg) đạt chuẩn tuân
theo quy luật phân phối chuẩn X ~ N (4; 0,01).
a. Tính tỷ lệ những trái nho bán ra với trọng lượng từ 2kg đến 3kg
b. Tính tỷ lệ những trái nho có sai lệch so với trung bình là 0,2kg. HẾT