








Preview text:
  lOMoAR cPSD| 40342981 ÔN TẬP CUỐI KỲ  Chương 5. 
Bài 1: Một cuộc khảo sát môi giới báo cáo rằng 30% nhà đầu tư cá nhân đã sử dụng 
chiết khấu nhà môi giới. Trong một mẫu ngẫu nhiên gồm 10 nhà đầu tư cá nhân. a/ 
Tính xác suất để có nhiều nhất 1 nhà đầu tư cá nhân sử dụng chiết khấu. b/ Tính số 
nhà đầu tư sử dụng chiết khấu với nhiều khả năng nhất.  Mod(X)=?? 
c/ Nếu chọn ngẫu nhiên 100 nhà đầu tư, hãy ước tính trung bình có bao nhiêu nhà 
đầu tư sử dụng chiết khấu. 
Bài 2: Tỷ lệ mắc bệnh nghề nghiệp trong một ngành công nghiệp đến mức người lao 
động có 20% khả năng bị nó. Chọn ngẫu nhiên 3 lao động từ ngành công nghiệp trên. 
Gọi X là số lao động bị mắc bệnh nghề nghiệp trong 3 lao động. a/ Lập bảng phân 
phối xác suất của X. b/ Xác suất để có nhiều nhất 1 người mắc bệnh nghề nghiệp. c/ 
Số người mắc bệnh nghề nghiệp với nhiều khả năng nhất. 
d/ Chọn ngẫu nhiên 100 lao động thuộc ngành công nghiệp trên. Theo bạn trung bình 
có khoảng bao nhiêu lao động mắc bệnh nghề nghiệp. 
Bài 3: Tuổi thọ của một số loại thiết bị điện tử có tuổi thọ trung bình là 300 giờ và độ lệch 
chuẩn là 25 giờ. Giả sử tuổi thọ của loại thiết bị này có phân phối chuẩn. 
a/ Xác định tỷ lệ thiết bị có tuổi thọ ít hơn 280 giờ. b/ Chọn ngẫu nhiên 200 thiết bị điện 
tử trên, trung bình có bao nhiêu thiết bị có tuổi thọ ít hơn 300 giờ? 
Bài 4: Giả sử rằng điểm kiểm tra từ kỳ thi tuyển sinh đại học có phân phối chuẩn 
với giá trị trung bình là 4.5 và độ lệch chuẩn là 1. 
a/ Bao nhiêu phần trăm số người làm bài thi đạt điểm từ 4 đến 5? 
b/ Giả sử ai đó nhận được số điểm là 6.3. Tỉ lệ người làm bài thi có điểm cao hơn là 
bao nhiêu? Điểm kém hơn bao nhiêu phần trăm? 
c/ Tìm mức điểm thi để có 98,5% thí sinh có điểm thi dưới mức điểm đó.      lOMoAR cPSD| 40342981
d/ Nếu một trường đại học cụ thể sẽ không thừa nhận bất kỳ điểm nào dưới 4.8, phần 
trăm số người tham gia bài kiểm tra sẽ được trường đại học chấp nhận là bao nhiêu? 
Bài 5: Mức lương khởi điểm trung bình của sinh viên tốt nghiệp năm nay của một 
trường đại học lớn là 25.000 đô la với độ lệch chuẩn là 5.000 đô la. Hơn nữa, 
được biết rằng mức lương khởi điểm có phân phối chuẩn. 
a/ Chọn ngẫu nhiên một sinh viên tốt nghiệp được từ một trường đại học lớn, tính 
xác suất để sinh viên này sẽ có mức lương khởi điểm ít nhất là $ 31,000?  b/ 
Những cá nhân có mức lương khởi điểm dưới 12.200 đô la được giảm thuế thu 
nhập thấp. Bao nhiêu phần trăm sinh viên tốt nghiệp sẽ được giảm thuế? 
c/ Trong số 5% những người tốt nghiệp có mức lương cao nhất, hãy tìm mức lương  tối thiểu. 
Chương 6 và chương 7. 
Bài 1: Một công ty tuyên bố rằng những cốc sữa chua ít béo (nặng 8 ounce) chứa 
trung bình là 150 calo mỗi cốc. Một cơ quan người tiêu dùng muốn kiểm tra xem 
tuyến bố này có đúng hay không. Lấy mẫu ngẫu nhiên 10 cốc sữa chua, cho thấy 
lượng calo trong mỗi cốc như sau: 
147; 159; 153; 146; 144; 161; 163; 153; 143; 158 
Giả sử lượng calo trong mỗi cốc sữa chua có phân phối chuẩn. 
Tìm khoảng tin cậy 99% lượng calo trung bình trong mỗi cốc sữa.    2    lOMoAR cPSD| 40342981
Bài 2: Trong một cuộc khảo sát được thực hiện tại một thành phố lớn, 170 hộ gia 
đình trong số 250 mẫu ngẫu nhiên sở hữu ít nhất một con vật cưng. Tìm khoảng tin 
cậy 95% cho tỷ lệ hộ gia đình ở thành phố sở hữu ít nhất một con vật cưng. 
Kết quả có đúng như tuyên bố của nhà sản xuất thức ăn vật cưng rằng 75% 
tổng số hộ gia đình có ít nhất một con vật cưng?   
Bài 3: Một thiết bị đóng gói được thiết lập để đổ đầy các gói bột giặt có trọng lượng trung 
bình là 5 kg, với độ lệch chuẩn là 0,21 kg. Trọng lượng của các gói có thể được giả định là 
phân phối chuẩn. Một mẫu ngẫu nhiên gồm 100 gói được lấy và cân. Mẫu này có trọng 
lượng trung bình là 5,03kg. Chúng ta có thể kết luận rằng trọng lượng trung bình do máy 
tạo ra đã tăng lên không? Sử dụng mức ý nghĩa 5%. 
Bài 4: Năm ngoái, thị phần một nhà sản xuất nước giải khát chiếm 21% trên thị trường. Để 
tăng thị phần của họ trên thị trường, nhà sản xuất đã giới thiệu một hương vị mới trong 
nước giải khát của họ. Một mẫu gồm 400 người tham gia thử nghiệm mùi vị và 100 người 
chỉ ra rằng họ thích hương vị đó. 
Với mức ý nghĩa 10%, hãy kiểm tra xem tỷ lệ người tiêu dùng thích hương vị đó có khác  21% hay không?  Giả thuyết:  H0: p = 0.21  Ha: p khác 0.21  b/ Giá trị thống kê        lOMoAR cPSD| 40342981 Giá trị  tới hạn:    ,  we  have   bảng 1.  Vì 
, nên bác bỏ Ho . Kết luận: Tỷ lệ người tiêu dùng 
thích hương vị mới khác 21%. 
Bài 5. Một công ty tuyên bố rằng những cốc sữa chua ít béo (nặng 8 ounce) chứa 
trung bình là 150 calo mỗi cốc. Một cơ quan người tiêu dùng muốn kiểm tra xem 
tuyến bố này có đúng hay không. Lấy mẫu ngẫu nhiên 10 cốc sữa chua, cho thấy 
lượng calo trong mỗi cốc như sau: 
147; 159; 153; 146; 144; 161; 163; 153; 143; 158 
Giả sử lượng calo trong mỗi cốc sữa chua có phân phối chuẩn. Với mức ý nghĩa 
5%, hãy cho kết luận về lời tuyên bố của công ty. 
Bài 6: Trong một cuộc khảo sát được thực hiện tại một thành phố lớn, 170 hộ gia đình 
trong số 250 mẫu ngẫu nhiên sở hữu ít nhất một con vật cưng. 
a/ Tìm khoảng tin cậy 95% cho tỷ lệ hộ gia đình trong thành phố sở hữu ít nhất 
một con vật cưng. Đáp số: (0.622; 0.7378) 
b/ Kết quả câu a) có hỗ trợ tuyên bố của nhà sản xuất thức ăn vật nuôi rằng 75% hộ gia 
đình sở hữu ít nhất một con vật cưng? 
Kết quả câu a) không hỗ trợ lới tuyên bố vì khoảng ước lượng không chứa tỷ lệ 75% của 
nhà sản suất tuyên bố.  Chương 8.  4    lOMoAR cPSD| 40342981
 Một nhà nghiên cứu muốn thử ba kỹ thuật khác nhau để giảm huyết áp của những người 
được chẩn đoán mắc bệnh cao huyết áp. Các đối tượng được chọn ngẫu nhiên vào ba 
nhóm; nhóm thứ nhất uống thuốc, nhóm thứ hai tập thể dục, và nhóm thứ ba tuân theo 
chế độ ăn kiêng đặc biệt. Sau bốn tuần, mức giảm huyết áp của người đó được ghi lại.  Dùng thuốc  Ăn kiêng  Tập thể dục  10  6  5  12  8  9  9  3  12  15  0  8  13  2  4  a/ Hãy lập bảng ANOVA. 
b/ Với mức ý nghĩa 5%, có thể kết luận các phương pháp làm giảm huyết áp có hiệu quả  như nhau không? 
Bài 2:  Mười lăm học sinh lớp bốn được phân ngẫu nhiên vào ba nhóm để thử nghiệm ba 
phương pháp dạy học toán khác nhau. Vào cuối học kỳ, bài kiểm tra tương tự đã được 
đưa ra cho tất cả 15 học sinh. Bảng dưới đây cho điểm của học sinh trong ba nhóm.  Phương pháp A  Phương pháp B  Phương pháp C      lOMoAR cPSD| 40342981 48  55  84  73  85  68  51  70  95  65  69  74  87  90  67  a/ Lập bảng ANOVA. 
b/ Với mức ý nghĩa 5%, có thể kết luận hiệu quả 3 phương pháp giảng dạy trên là  như nhau? 
Chương 9: Hồi qui đơn 
Bài 1: Sau đây là thông tin về thu nhập và chi tiêu thực phẩm của 7 hộ gia đình ở 
một thành phố nhỏ trong một tháng trước đó.  Thu nhập (100 $)(X)  Chi tiêu thực    phẩm(Y)  (100$)  55  14  83  24  38  13  61  16  33  9  49  15  6    lOMoAR cPSD| 40342981 67  17 
a/ Xác định hệ số tương quan. Cho nhận xét về mối tương quan giữa thu nhập và 
chi tiêu thực phẩm của các hộ gia đình.  X_Tb = 55.143; y_Tb = 15.429; 
S(x) = 17.189; S(y) = 4.577; sum(xy) = 6403; 
. Tương quan thuận và khá chặt chẽ. 
b/ Viết phương trình hồi qui tuyến tính thể hiện mối liên hệ giữa thu nhập và chi 
tiêu thực phẩm hàng tháng. Giải thích ý nghĩa hệ số góc tìm được. 
Phương trình hồi qui ước lượng được là:    E(Y) =   = 1.507 + 0.252*X 
Giải thích ý nghĩa của = 0.252: 
Khi thu nhập của hộ gia đình tăng 100$/tháng thì trung bình chi tiêu thực phẩm sẽ  tăng 0.252*100$/tháng. 
c/ Tìm hệ số xác định. Giải thích ý nghĩa hệ số xác định tìm được.   
Khoảng 89.87% chi tiêu của các hộ gia đình được giải thích bởi thu nhập. 
d/ Hãy cho biết chi tiêu thực phẩm trung bình là bao nhiêu nếu mức thu nhập là  7000$?      lOMoAR cPSD| 40342981
E(Y) = 1.507 + 0.252*X = 1.507 + 0.252*70 (100$) 
Bài 2: Bảng sau đây cung cấp thông tin về lượng đường (tính bằng gam) và lượng calo 
trong một khẩu phần gồm 13 loại ngũ cốc của Kellogg.  Đường  (g)   4  15  12  11  8  6  7  2  7  14  20  3  13  calo  120 200 140 110 120 80  190 100 120 190 190 110 120 
Calo: Y- phụ thuộc; Đường,  X: Độc lập. 
a/ Tìm hệ số tương quan tuyến giữa lượng đường và lượng calo. Cho nhận xét về  mối liên hệ này. 
b/ Tìm phương trình hồi qui tuyến tính thể hiện mối liên hệ giữa lượng đường và 
lượng calo. Giải thích ý nghĩa hệ số góc. 
PT hồi qui ước lượng được có dạng: E(Y) = b0 +b1*X Trong  đó b1 = 
 b0 c/ Tính hệ số xác định và giải  thích ý nghĩa.  8    lOMoAR cPSD| 40342981 Hết.