


















Preview text:
lOMoAR cPSD| 48704538 TRẮC NGHIỆM
LUẬT HÀNH CHÍNH VIỆT NAM_ EL09.116
Câu 1. Ban hành văn bản dưới luật
A. Là hoạt động xây dựng pháp luật
B. Là hoạt động lập pháp
C. Là hoạt động quản lý hành chính nhà nước
D. Là hoạt động điều hành pháp luật
Vì: Ban hành văn bản duới luật là hoạt động lập quy. Tham khảo: Bài I, phần
khái niệm quản lý hành chính nhà nước; Giáo trình Luật Hành chính Việt Nam, Nxb Tư pháp 2012
Câu 2. Tất cả các nguyên tắc cơ bản trong quản lý hành chính nhà nước đều là
A. Là nguyên tắc được quy định trong Hiến pháp và văn bản pháp luật
B. Nguyên tắc Hiến định
C. Nguyên tắc quy định tại các văn bản luật
D. Nguyên tắc quy định tại các văn bản dưới luật
Vì: Các nguyên tắc mang tính tổ chức kỹ thuật không mang tính Hiến định mà
được ghi nhận ở các văn bản luật và văn bản dưới luật. Tham khảo: Chương: Những
nguyên tắc cơ bản trong quản lý hành chính nhà nước
Câu 3. Tất cả các văn bản luật
A. Đều là nguồn của luật hành chính
B. Đều chứa đựng quy phạm pháp luật hành chính
C. Đều không phải là văn bản nguồn của luật hành chính
D. Có thể là nguồn của luật hành chính
Vì: Có những văn bản luật không chứa đựng quy phạm pháp luật hành chính nên
không thể là nguồn của Luật hành chính. Ví dụ như: Bộ luật hình sự. Tham
khảo:Chương 1, phần nguồn của Luật Hành chính
Câu 4. Nghị quyết của Quốc hội
A. Luôn là nguồn của Luật Hành chính
B. Là văn bản áp dụng pháp luật
C. Có thể là nguồn của Luật Hành chính
D. Là quyết định hành chính
Vì: nguồn của Luật hành chính là văn bản pháp luật có chứa đựng quy phạm pháp
luật hành chính. Chỉ những nghị quyết của Quốc hội chứa đựng quy phạm pháp luật
hành chính mới là nguồn của Luật hành chính. Tham khảo: Chương 1, phần: lOMoAR cPSD| 48704538 2
Nguồn của Luật Hành chính
Câu 5. Việc chuyển giao quyền lực nhà nước từ trung ương xuống địa phương
A. Là biểu hiện của phân công trong quản lý hành chính
B. Là đặc tính của quản lý hành chính nhà nước
C. Là biểu hiện của nguyên tắc pháp chế
D. Là biểu hiện của nguyên tắc tập trung dân chủ
Vì: Việc chuyển giao quyền lực NN từ cấp trên xuống cấp dưới, từ trung ương
xuống địa phương là sự phân cấp trong quản lý hành chính nhà nước- biểu hiện của
nguyên tắc tập trung dân chủ. Tham khảo: Nguyên tắc tập trung dân chủ. Chương: Các
nguyên tắc cơ bản trong quản lý hành chính nhà nước. Giáo trình Luật Hành chính Việt Nam
Câu 6. Mối quan hệ giữa Bộ, cơ quan ngang bộ với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
A. Là quan hệ dân sự
B. Là quan hệ cấp trên với cấp dưới
C. Là quan hệ tổ chức bộ máy nhà nước
D. Là mối quan hệ pháp luật hành chính
Vì: Đây là mối quan hệ mà giữa hai chủ thể luôn có sự lệ thuộc về hoạt động.
Tham khảo: Chương 1; Phần Đối tượng điều chỉnh của Luật Hành chính
Câu 7. Cá nhân khi đạt đến độ tuổi nhất định theo qui định của Luật hành chính
A. Luôn có năng lực hành vi hành chính
B. Có năng lực chủ thể quan hệ pháp luật hành chính
C. Có thể có năng lực hành vi hành chính
D. Luôn có năng lực chủ thể quan hệ pháp luật hành chính
Vì: ……………………………………………..
Câu 8. Đặc điểm quản lý hành chính
A. Tính chủ động, sáng tạo
B. Tính tổ chức và sức mạnh cưỡng chế
C. Tính quyền uy và tính tổ chức
D. Tính quyền uy, chủ động sáng tạo, chấp hành điều hành; thường xuyên liên tục
Vì: Đây là 4 đặc điểm của quản lý cũng là điều kiện để tiến hành bất kỳ hoạt động
quản lý hành chính nhà nước. Tham khảo: Bài I, phần I: Khái niệm quản lý, quản lý
nhà nước, quản lý hành chính nhà nước; chương 1giáo trình Luật Hành chính Việt Nam lOMoAR cPSD| 48704538 3
Câu 9. Tính mệnh lệnh đơn phương trong phương pháp điều chỉnh của luật hành chính
A. Là tính bất bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của hai chủ thể trong quan hệ pháp luật hành chính
B. Là tính bất bình đẳng về ý chí giữa hai chủ thể trong quan hệ pháp luật hành chính
C. Là tính bất bình đẳng về thẩm quyền và quyền và nghĩa vụ của hai chủ
thể trong quan hệ pháp luật hành chính.
D. Là tính bất bình đẳng của cơ quan công quyền với cá nhân tổ chức
Vì: quan hệ pháp luật hành chính: chủ thể quản lý hành chính có quyền áp đặt ý
chí lên đối tượng quản lý. Tham khảo: Bài I , phầnPhương pháp điều chỉnh của Luật
Hành chính, giáo trình Luật Hành chính Việt Nam, Nxb Tư pháp, năm 2012
Câu 10. Nghị quyết của Đảng
A. Có thể chứa đựng quy phạm pháp luật hành chính
B. Là nguồn của Luật hành chính.
C. Có thể là nguồn của Luật Hành chính
D. Không phải là nguồn của Luật hành chính
Vì: nghị quyết của Đảng không phải là văn bản pháp luật nên không thể là nguồn
của Luật hành chính. Tham khảo: Phần nguồn của Luật Hành chính.
Câu 11. Luật hành chính điều chỉnh bằng
A. phương pháp mệnh lệnh bất bình đẳng
B. phương pháp mệnh lệnh đơn phương
C. phương pháp thỏa thuận
D. phương pháp mệnh lệnh đơn phương xuất phát từ quan hệ quyền uy phục tùng
Vì: Đây là bản chất của phương pháp điều chỉnh của Luật Hành chính. Tham
khảo: Bài I, phần 1Phương pháp điều chỉnh; giáo trình Luật Hành chính Việt Nam, Nxb Tư pháp 2012
Câu 12. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
A. Có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật hành chính
B. Không có thẩm quyền ban hành văn bản nguồn của luật hành chính
C. Có thẩm quyền ban hành văn bản luật
D. Có thẩm quyền ban hành văn bản nguồn của luật Hành chính
Vì: Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật. Chủ tịch UBND không có
thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật. Tham khảo: Điều 4 Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 lOMoAR cPSD| 48704538 4
Câu 13. Mối quan hệ giữa các cơ quan hành chính có thẩm quyền chung cấp
trên với cơ quan hành chính có thẩm quyền chung cấp dưới trực tiếp
A. Là mối quan hệ không lệ thuộc về tổ chức
B. Là mối quan hệ có sự lệ thuộc cả về tổ chức và hoạt động
C. Là mối quan hệ chỉ lệ thuộc về hoạt động
D. Là mối quan hệ chỉ lệ thuộc về tổ chức
Vì: Giữa hai cơ quan hành chính có thẩm quyền chung cấp trên với cơ quan hành
chính có thẩm quyền chuyên môn cấp dưới lệ thuộc với nhau cả về tổ chức và hoạt động.
Tham khảo: Chương 2, Bài quan hệ và quy phạm pháp luật hành chính
Câu 14. Công dân thực hiện quyền khiếu nại trong quản lý hành chính nhà nước
A. Là việc bảo đảm quyền công dân
B. Là biểu hiện của nguyên tắc tập trung dân chủ dân chủ trong quản lý
hành chính nhà nước
C. Là hình thức công dân tham gia vào quản lý hành chính nhà nước
D. Là việc nhà nước trao quyền quản lý hành chính nhà nước cho công dân
Vì: Công dân thực hiện việc khiếu nại là hình thức gián tiếp để công dân tham
gia vào quản lý hành chính NN, bởi thông qua khiếu nại công dân yêu cầu hủy bỏ, chấm
dứt các quyết định hành chính, hành vi hành chính bất hợp pháp. Tham khảo: Nguyên
tắc nhân dân tham gia vào quản lý hành chính nhà nước. Chương: Những nguyên tắc
cơ bản trong quản lý hành chính nhà nước. Giáo trình Luật Hành chính Việt Nam
Câu 15. Chính phủ ban hành Nghị định để qui định chức năng, nhiệm vụ
quyền hạn cho Bộ, cơ quan ngang bộ
A. Không phải là biểu hiện của sự phân cấp trong quản lý hành chính nhà nước
B. Là biểu hiện của việc giao quyền
C. Là cấp trên phân quyền cho cấp dưới
D. Là việc ủy quyền trong quản lý hành chính nhà nước
Vì: Bởi đây là biểu hiện của sự phân cấp quản lý hành chính nhà nước từ cấp trên
xuống cấp dưới. Tham khảo: Nguyên tắc tập trung dân chủ, phần phân cấp trong quản
lý hành chính Nhà nước
Câu 16. Chủ thể quản lý hành chính A. Cán bộ công chức lOMoAR cPSD| 48704538 5
B. Cơ quan nhà nước, cán bộ, công chức có thẩm quyền, cá nhân, tổ chức
được trao quyền quản lý hành chính nhà nước
C. Cơ quan hành chính nhà nước
D. Cá nhân, tổ chức được trao quyền quản lý hành chính nhà nước
Tham khảo: Bài I, phần khái niệm quản lý hành chính nhà nước; chương 1 Giáo
trình Luật Hành chính Việt Nam
Câu 17. Quan hệ pháp luật hành chính
A. Được điều chỉnh bởi phương pháp kinh tế
B. Được điều chỉnh bởi phương pháp bình đẳng
C. Được điều chỉnh bởi phương pháp mệnh lệnh đơn phương
D. Được điều chỉnh bởi phương pháp hành chính
Vì: Luật Hành chính luôn được điều chỉnh bằng phương pháp mệnh lệnh đơn
phương. Tham khảo: Chương 1, phần phương pháp điều chỉnh của Luật Hành chính
Câu 18. Tòa án là cơ quan nhà nước
A. Tiến hành chức năng quản lý hành chính nhà nước
B. Không tiến hành hoạt động quản lý hành chính nhà nước
C. Có thể có chức năng quản lý hành chính nhà nước
D. Có quyền tiến hành hoạt động quản lý hành chính nhà nước
Vì: Quốc hội có thể tiến hành các hoạt động quản lý hành chính nội bộ nhằm hoàn
thành các chức năng của mình. Thao khảo: Chương 1. Phần Quản lý và quản lý nhà nước
Câu 19. Nguồn của Luật Hành chính Việt Nam
A. Là văn bản Luật và văn bản dưới luật
B. Là văn bản quy phạm pháp luật
C. Là văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng quy phạm pháp luật
D. Là văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan, cá nhân có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật ban hành , chứa đựng quy phạm pháp luật hành chính
Vì: Những văn bản quy phạm pháp luật hành chính là ngồn của Luật Hành chính.
Tham khảo: Bài I, phần Nguồn của Luật Hành chính Việt Nam.Giáo trình Luật
Hành chính Việt Nam. Nxb Tư pháp 2012;
Câu 20. Trong quan hệ pháp luật hành chính luôn có một bên chủ thể
A. Là đại điện cho quyền lực nhà nước
B. Là công dân Việt Nam
C. Là cơ quan hành chính nhà nước D. Là nhà nước lOMoAR cPSD| 48704538 6
Vì: Đây là một trong sáu đặc trưng của quan hệ pháp luật Hành chính. Tham
khảo: Chương: quy phạm và quan hệ pháp luật hành chính
Câu 21. Mọi Nghị định của Chính phủ
A. Có thể là nguồn của luật hành chính
B. Luôn là văn bản áp dụng pháp luật
C. Luôn là nguồn của Luật hành chính
D. Luôn chứa đựng quy phạm pháp luật hành chính
Vì: Chỉ những Nghị định chứa đựng quy phạm pháp luật hành chính mới là nguồn
của Luật hành chính. Tham khảo: Chương 1, phần: Nguồn của Luật Hành chính
Câu 22. Biểu hiện của tính chủ động sáng tạo trong quản lý hành chính nhà
nước trong các hoạt động?
A. Tuyên truyền pháp luật
B. Lập quy, áp dụng pháp luật
C. Áp dụng pháp luật
D. Ban hành văn bản dưới luật
Vì: đây là hai hoạt động biểu hiện rõ tính chủ động sáng tạo của quản lý hành
chính nhà nước. Tham khảo: Bài 1, Phần khái niệm quản lý, hành chính nhà nước;
chương 1 Giáo trình Luật Hành chính Việt Nam
Câu 23. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
A. Không có thẩm quyền ban hành văn áp dụng pháp luật
B. Không có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật hành chính
C. Có thẩm quyền ban hành văn bản luật
D. Có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật hành chính
Vì: Căn cứ vào Điều 4 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Luật ban
hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, cơ quan chuyên môn thuộc UBND không
có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật hành chính. Tham khảo:
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015
Câu 24. Tranh chấp hành chính
A. Có thể được giải quyết theo thủ tục tố tụng và bởi Tòa án
B. Chỉ giải quyết theo thủ tục hành chính
C. Chỉ giải quyết theo thủ tục tố tụng hành chính
D. Chỉ giải quyết bởi cơ quan hành chính
Vì: Trong trường hợp cá nhân, tổ chức khởi kiện thì tranh chấp hành chính được
giải quyết theo thủ tục tố tụng hành chính và bởi Tòa án. Tham khảo: Chương: quy
phạm và quan hệ pháp luật hành chính lOMoAR cPSD| 48704538 7
Câu 25. Đặc điểm các nguyên tắc cơ bản trong quản lý hành chính nhà nước
A. Tính pháp lý, tính khách quan khoa học, tính giai cấp, tỉnh ổn định và tính hệ thống B. Tính hệ thống
C. Tính pháp lý và tính giai cấp
D. Tính ổn định tương đối
Vì: Đây là chính là 5 đặc điểm của nguyên tắc cơ bản trong quản lý hành chính
nhà nước Tham khảo: Bài 2, phần 1, mục: Khái niệm và đặc điểm các nguyên tắc cơ
bản trong quản lý hành chính nhà nước
Câu 26. Thực hiện quyền khiếu nại
A. Là việc công dân tham gia quản lý hành chính nhà nước trực tiếp
B. Là việc công dân đóng góp ý kiến vào quản lý hành chính nhà nươc
C. Là việc công dân tham gia quản lý hành chính nhà nước vừa trực tiếp vừa gián tiếp
D. Là việc công dân tham gia quản lý hành chính nhà nước gián tiếp
Vì: Thông qua khiếu nại công dân có thể yêu cầu cơ quan nhà nước hủy bỏ, sửa
đổi QĐHC, việc xem xét khiếu nại có thể dẫn đến việc hủy bỏ sửa đổi QĐHC; như vậy
việc khiếu nại của công dân là hình thức tham gia quản lý hành chính nhà nước gián
tiếp. Tham khảo: Bài 2, phần 2 mục Nguyên tắc nhân dân lao động tham gia vào quản
lý hành chính nhà nước. Chương 3 Giáo trình Luật hành chính Việt Nam
Câu 27. Đặc điểm các nguyên tắc chính trị xã hội
A. Được quy định tại Hiến pháp năm 2013
B. Luôn mang tính chính trị
C. Tính hiến định, tính giai cấp,Tính chính trị
D. Thể hiện rõ nét bản chất nhà nước
Vì: đây là những đặc trưng của nhóm nguyên tắc Chính trị xã hội. Tham khảo :
Bài 2, phần 1, Mục phân loại nguyên tắc cơ bản trong quản lý hành chính nhà nước
Câu 28. Văn bản quy phạm pháp luật hành
A. Là biểu hiện của hoạt động xét xử
B. Chính là hình thức biểu hiện của quyết định hành chính quy phạm
C. Là biểu hiện của hoạt động kiểm sát
D. Là biểu hiện hoạt động lập pháp
Vì: Quyết định hành chính là ý chí của chủ thể quản lý và luôn được thể hiện dưới
hình thức nhất định là văn bản quy phạm pháp luật. Ví dụ: Nghị định của Chính phủ là
quyết định hành chính quy phạm và được thể hiện dưới hình thức là văn bản pháp luật
với tên gọi là Nghị định. Tham khảo: Chương 4: Hình thức và phương pháp quản lý hành chính nhà nước lOMoAR cPSD| 48704538 8
Câu 29. Hình thức áp dụng những biện pháp tổ chức trực tiếp
A. Là hình thức quản lý hành chính nhà nước mang tính pháp lý
B. Là hình thức quản lý hành chính nhà nước không mang tính pháp lý
C. Là hình thức quản lý hành chính nhà nước ít mang tính pháp lý
D. Vừa là hình thức mang tính pháp lý vừa là hình thức không mang tính pháp lý
Vì: Đây là hình thức không mang tính pháp lý vì: pháp luật chỉ quy định thủ chung
để tiến hành và là biện pháp hỗ trợ cho các hình thức mang tính pháp lý. Tham khảo:
Chương: hình thức và phương pháp quản lý hành chính nhà nước. Giáo trình Luật hành chính Việt Nam.
Câu 30. Phương pháp điều chỉnh của luật hành chính
A. Là cách thức tác động của nhà nước với công dân
B. Là cách thức tác động của nhà nước lên cá nhân, tổ chức
C. Là cách thức tác động của quy phạm pháp luật hành chính lên các quan
hệ xã hội phát sinh trong quản lý hành chính nhà nước
D. Là cách thức tác động của chủ thể quản lý hành chính nhà nước lên đối tượng
quản lý hành chính nhà nước
Vì: Phương pháp điều chỉnh của Luật hành chính là cách thức tác động của quy
phạm pháp luật hành chính lên các quan hệ pháp luật hành chính. Tham khảo: Chương
4: Hình thức và phương pháp quản lý hành chính nhà nước. Giáo trình Luật
Hành chính Việt Nam
Câu 31. Phương pháp quản lý hành chính nhà nước là
A. Các thức quản lý hành chính nhà nước của chủ thể quản lý hành chính nhà nước
B. Cách thức tác động của chủ thể quản lý hành chính nhà nước lên đối tượng quản lý C.
Cách thức thực hiện chức năng nhiệm vụ quyền hạn của chủ thể quản lý hành chính nhà nước D.
Cách thức điều chỉnh của quy phạm pháp luật hành chính lên các quan
hệ pháp luật hành chính
Vì: Phương pháp quản lý hành chính nhà nước là cách thức chủ thể quản lý hành
chính nhà nước vận dụng quy phạm pháp luật hành chính tác động lên cá nhân, tổ chức
khi tực hiện hoạt động quản lý hành chính nhà nước. Tham khảo: Bài 3, phàn 2 , mục
Khái niệm phương pháp quản lý hành chính nhà nước
Câu 32. Hình thức thực hiện những hoạt động mang tính pháp lý khác
A. Là biểu hiện của hoạt động ban hành văn bản quy phạm
B. Là biểu hiện cấp giấy phép, công văn, giấy tờ lOMoAR cPSD| 48704538 9
C. Là biểu hiện hoạt động áp dụng thủ tục hành chính
D. Là biểu hiện của hoạt động áp dụng pháp luật khác
Vì: Khi sử dụng hình thức này các chủ thể quản lý hành chính nhà nước phải căn
cứ vào các quy định pháp luật hiện hành. Tham khảo: Chương: Hình thức và phương
pháp quản lý hành chính nhà nước.
Câu 33. Công dân thực hiện quyền khiếu nại trong quản lý hành chính nhà nước
A. Là quyền tự do của công dân
B. Là quyền hạn chế của công dân
C. Là quyền con người của công dân
D. Là biểu hiện công dân tham gia vào quản lý hành chính nhà nước trực tiếp
Vì: Đây là hình thức tham gia quản lý nhà nước gián tiếp của công dân. Tham
khảo: Chương 3: Những nguyên tắc cơ bản trong quản lý hành chính nhà nước. Giáo
trình Luật Hành chính Việt Nam.
Câu 34. Tất cả các nguyên tắc cơ bản trong quản lý hành chính nhà nước
A. Đều chi phối hoạt động của bộ máy nhà nước
B. Không thể hiện bản chất nhà nước
C. Đều thể hiện rõ nét bản chất nhà nước Việt Nam
D. Thể hiện một phần bản chất nhà nước
Vì: Chỉ những nguyên tắc chính trị xã hội mới thể hiện rõ nét bản chất nhà nước.
Tham khảo: Chương 3: Những nguyên tắc cơ bản trong quản lý hành chính nhà nước.
Giáo trình Luật Hành chính Việt Nam.
Câu 35. Cá nhân khi đạt đến độ tuổi theo quy định của pháp luật hành chính
A. Có năng lực hành vi hành chính
B. Có năng lực pháp luật hành chính
C. Có năng lực chủ thể quan hệ pháp luật hành chính
D. Có thể có năng lực hành vi hành chính
Vì: khi cá nhân đạt đến độ tuổi nhất định theo quy định của pháp luật hành chính
thì có thể có năng lực hành vi hành chính. Tham khảo: chương Quy phạm và quan hệ
pháp luật hành chính.
Câu 36. Phương pháp quản lý hành chính nhà nước
A. Là cách thức điều chỉnh của quy phạm pháp luật hành chính lên các quan
hệ pháp luật hành chính
B. Là phương pháp mệnh lệnh đơn phương lOMoAR cPSD| 48704538 10
C. Là cách thức tác động của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý
D. Là phương pháp bình đẳng và thỏa thuận
Vì: Phương pháp quản lý hành chính nhà nước là cách thức tác động của chủ thể
quản lý hành chính lên đối tượng quản lý hành chính nhà nước. Tham khảo: Chương:
Hình thức và phương pháp quản lý hành chính nhà nước.
Câu 37. Cưỡng chế hành chính được áp dụng khi
A. Có vi phạm hành chính
B. Vì lợi ích quốc gia vì lý do an ninh quốc phòng
C. Có hành vi vi phạm hoặc trong trường hợp vì lợi ích quốc gia, vì lý do an ninh quốc phòng
D. Có hành vi vi phạm pháp luật
Vì: trong trường hợp vì lợi ích quốc gia có thể áp dụng biện pháp cưỡng chế thão
dỡ; đóng cửa biên giới. Tham khảo: Bài 3 phần 2: Phương pháp quản lý hành chính
nhà nước; Chương 4 Giáo trình Luật Hành chính
Câu 38. Quan hệ quản lý giữa Bộ tài chính với UBND thành phố Hà nội
A. Mối quan hệ giữa trung ương với địa phương
B. Biểu hiện của nguyên tắc quản lý theo ngành kết hợp với quản lý theo địa phương
C. Mối quan hệ giữa cấp trên với cấp dưới
D. Là biểu hiện của sự phân cấp trong quản lý hành chính nhà nước
Vì: Bộ là cơ quan quản lý theo ngành trên phạm vi toàn lãnh thổ, UBND tỉnh là
cơ quan quản lý hành chính theo địa giới hành chính. Mối quan hệ giữa Bộ Với UBND
tỉnh là biểu hiện của nguyên tắc quản lý theo ngành kết hợp với quản lý theo địa phương.
Tham khảo: Bài 2, phần 2, Mục nguyên tắc quản lý theo ngành kết hợp với quản lý theo
đại phương. Chương 3 Giáo trình Luật Hành chính
Câu 39. Phân cấp trong quản lý hành chính nhà nước là
A. Là việc giao quyền của cấp trên xuống cấp dưới
B. Là việc ủy quyền của cấp trên xuống cấp dưới
C. Là biểu hiện của nguyên tắc tập trung dân chủ
D. Là việc phân công quyền lực của cấp trên xuống cấp dưới
Vì: Đây cũng là biểu hiện của nguyên tắc tập trung dân chủ trong quản lý hành
chính nhà nước. Tham khảo: Bài II, phần 2, mục 2.1.2 “ Định nghĩa phân cấp trong
quản lý hành chính nhà nước”
Câu 40. Mối quan hệ giữa các cơ quan hành chính có thẩm quyền chung cấp
trên với cơ quan hành chính có thẩm quyền chung cấp dưới trực tiếp
A. Là quan hệ giữa hai cơ quan hành chính có thẩm quyền quản lý theo ngành lOMoAR cPSD| 48704538 11
B. Là quan hệ giữa hai cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chung
C. Là quan hệ giữa hai cơ quan hành chính chỉ lệ thuộc về tổ chức D.
Là mối quan hệ mà giữa hai chủ thể chỉ lệ thuộc nhau về hoạt động.
Vì: Mối quan hệ này giữa hai chủ thể vẫn lệ thuộc về tổ chức. Ví dụ chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp trên có thể ra quyết định bãi nhiệm chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
dưới trong thời gian HĐND không họp. Tham khảo: Chương 1: Luật Hành chính và
quản lý nhà nước. Giáo trình Luật Hành chính Việt Nam
Câu 41. Việc áp dụng quy phạm pháp luật
A. Không được thể hiện thông qua hình thức căn bản giấy tờ có giá trị pháp lý
B. Được thể hiện bằng văn bản áp dụng hoặc hình thức khác theo quy định của pháp luật
C. Chỉ được thể hiện thông qua việc ban hành các loại giấy tờ có giá trị pháp lý
D. Luôn phải thông qua hình thức ban hành văn bản áp dụng.
Vì: Việc áp dụng quy phạm pháp luật hành chính còn thông qua các hoạt động
khác mang tính chất pháp lý khác do người có thẩm quyền thực hiện.
Câu 42. Cấp giấy phép lái xe cho chủ phương tiện cơ giới
A. Là hoạt động ban hành văn bản luật
B. Là hoạt động cấp văn bản, giấy tờ có giá trị pháp lý
C. Là hoạt động ban hành văn bản áp dụng qui phạm pháp luật hành chính
D. Là hoạt động ban hành văn bản dưới luật
Vì: Giấy phép lái xe không phải là văn bản áp dụng pháp luật mà chỉ là loại giấy
tờ có giá trị pháp lý. Vì: Chương 4: Hình thức và phương pháp quản lý hành chính nhà
nước. Giáo trình Luật Hành chính Việt Nam.
Câu 43. Hoạt động ban hành văn bản áp dụng quy phạm pháp luật hành chính
A. Đươc thực hiện bởi tất cả các chủ thể quản lý hành chính nhà nước
B. Chỉ được thực hiện bởi cá nhân
C. Chỉ được thực hiện bởi cơ quan hành chính nhà nước
D. Được thực hiện bởi cơ quan nhà nước, cá nhân có thẩm quyền trong cơ quan nhà nước
Vì: Hoạt động này còn được thực hiện bởi các chủ thể không phải là cơ quan
hành chính nhà nước. Ví dụ như hoạt động ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành
chính của tòa án. Vì: Chương: Hình thức và phương pháp quản lý hành chính nhà nước.
Câu 44. Các nguyên tắc cơ bản trong quản lý hành chính nhà nước
A. Chỉ được quy định tại các văn bản luật lOMoAR cPSD| 48704538 12
B. Được quy định tại Hiến pháp và văn bản luật
C. Chỉ được qui định tại hiến pháp
D. Đều được qui định tại Hiến pháp 2013
Vì: Chỉ những nguyên tắc chính trị xã hội mới được quy định tại hiến pháp năm
2013 . Tham khảo: Chương 3: Các nguyên tắc cơ bản trong quản lý hành chính nhà
nước. Giáo trình Luật hành chính Việt Nam
Câu 45. Cấp giấy chứng nhận kết hôn cho công dân là
A. Hoạt động ban hành văn bản áp dụng quy phạm pháp luật hành chính
B. Hoạt động áp dụng pháp luật mang tính pháp lý khác
C. Đều mang tính pháp lý
D. Vừa mang tính pháp lý vừa không mang tính pháp lý
Vì: Tất cả các hình thức quản lý hành chính nhà nước đều được ghi nhận tại các
văn bản luật. Tham khảo: Chương: Hình thức và phương pháp quản lý hành chính nhà nước.
Câu 46. Tất cả các hình thức quản lý hành chính nhà nước
A. Đều mang tính giai cấp
B. Đều không mang tính pháp lý
C. hoạt động ban hành văn bản quy phạm pháp luật hành chính
D. hoạt động áp dụng quy phạm pháp luật hành chính
Vì: khi cấp giấy phep lái xe cho chủ phương tiện cơ giới chủ thể quản lý có thẩm
quyền căn cứ vào quy phạm pháp luật hành chính để cấp hoặc không cấp. Tham khảo:
Bài 3 phần 1, mục Hình thức quản lý hành chính nhà nước. Chương 4 Giáo trình luật hành chính
Câu 47. Cấp giấy phép cho chủ phương tiện cơ giới
A. Là hoạt động ban hành văn bản áp dụng quy phạm pháp luật hành chính
B. Là hoạt đông ban hành văn bản quy phạm
C. Là hoạt động áp dụng quy phạm pháp luật hành chính
D. Không phải hoạt động áp dụng quy phạm pháp luật hành chính
Vì: Khi cấp phép lái xe cho chủ phương tiện cơ giới chủ thể quản lý hành chính
nhà nước phải căn cứ vào các quy phạm pháp luật hiện hành. Tham khảo: Chương:
Hình thức và phương pháp quản lý hành chính nhà nước
Câu 48. Biểu hiện của nguyên tắc tập trung dân chủ trong quản lý hành chính nhà nước
A. Sự phụ thuộc của cơ quan hành chính ở địa phương
B. Sự phân cấp trong quản lý hành chính nhà nước và sự hướng về cơ sở lOMoAR cPSD| 48704538 13
C. Sự phụ thuộc của cơ quan hành chính cấp dưới cấp địa phương đối
với cơ quan hành chính nhà nước cấp trên cấp trung ương; sự phụ thuộc
của cơ quan hành chính với cơ quan quyền lực cùng cấp; sự phân cấp; sự
hướng về cơ sở và sự phụ thuộc hai chiểu của cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương
D. Sự phụ thuộc của cơ quan hành chính nhà nước với cơ quan quyền lực cùng cấp
Vì: Đây là những biểu hiện và là yêu cầu của nguyên tắc tập trung dân chủ trong
quản lý hành chính nhà nước. Tham khảo: Bài 2, phần 2 mục nguyên tắc tập trung dân
chủ trong quản lý hành chính nhà nước. Chương 3 Giáo trình Luật Hnahf chính Việt Nam
Câu 49. Xác định mối quan hệ giữa Bộ Tư pháp và UBND thành phố Hà Nội
A. Là quan hệ giữa cơ quan hành chính có thẩm quyền chuyên môn ở trung
ương với cơ quan hành chính có thẩm quyền chung cấp dưới trực tiếp
B. Là quan hệ giữa hai cơ quan nhà nước cùng cấp
C. Là quan hệ giữa hai cơ quan hành chính có thẩm quyền chúng
D. Là quan hệ giữa hai cơ quan hành chính có thẩm quyền chuyên môn
Vì: Đây là mối quan hệ giữa cơ quan hành chính có thẩm quyền chuyên môn cấp
trên với cơ quan hành chính có thẩm quyền chung cấp dưói trực tiếp. Tham khảo:
Chương 1: Luật Hành chính và quản lý nhà nước. Giáo trình Luật Hành chính Việt Nam
Câu 50. Biện pháp xử lý hành chính
A. Là biện pháp cưỡng chế hành chính có thể áp dụng đối với người nước ngoài
B. Là biện pháp cưỡng chế hành chính áp dụng đối với công dân Việt Nam
C. Là biện pháp xử phạt hành chính
D. Là biện pháp hành chính khác
Vì: Không áp dụng đối với tổ chức, công dân nước ngoài. Tham khảo: Luật Xử lý vi phạm hành chính
Câu 51. Cưỡng chế hành chính
A. Chỉ áp dụng đối với cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính
B. Không áp dụng đối với người không vi phạm hành chính
C. Có thể không áp dụng đối với người vi phạm hành chính
D. Có thể áp dụng đối với cá nhân, tổ chức không vi phạm hành chính
Vì: Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt đối với người chưa thành niên được
áp dụng đối với cha mẹ, người đỡ đầu, người đại diện hợp pháp. Tham khảo:
Chương: Hình thức và phương pháp quản lý hành chính nhà nước lOMoAR cPSD| 48704538 14
Câu 52. Thủ tục hành chính
A. Do Pháp luật dân sự quy định
B. Do quy phạm pháp luật quy định
C. Do pháp luật hành chính quy định
D. Do quy phạm hiến pháp quy định
Vì: Thủ tục hành chính được ghi nhận tại các quy phạm hành chính do Quốc hội
ban hành. Tham khảo: Chương: thủ tục hành chính. Giáo trình Luật Hành chính Việt Nam.
Câu 53. Cơ quan hành chính
A. Luôn là chủ thể thực hiện thủ tục hành chính.
B. luôn có chức năng quản lý hành chính nhà nước
C. Luôn là đối tượng quản lý hành chính
D. Luôn là chủ thể quản lý hành chính nhà nước
Vì: Theo quy định của Hiến pháp năm 2013 và Luật Tổ chức Chính phủ năm 2014
Câu 54. Cơ quan hành chính nhà nước
A. Có thể là chủ thể lập pháp
B. Là chủ thể chủ yếu thực hiện thủ tục hành chính
C. Có thể là chủ thể tiến hành tố tụng
D. Là chủ thể duy nhất có chức năng quản lý hành chính nhà nước
Vì: cơ quan hành chính là cơ quan có chức năng quản lý hành chính nhà nước và
khi thực hiện chức năng này cơ quan hành chính giải quyết chủ yếu các công việc phát
sinh trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội … thuộc phạm vi quản lý hành chính
nhà nước. Tham khảo: Chương 5; Thủ tục hành chính. Giáo trình Luật Hành chính Việt Nam
Câu 55. Thủ tục hành chính .
A. Chỉ có thể được khởi xướng bởi các chủ thể thực hiện thủ tục
B. Là thủ tục giải quyết vụ án hành chính
C. Là thủ tục ban hành văn bản luật
D. Là thủ tục nội bộ
Vì: Đây là giai đoạn bắt đầu của thủ tục hành chính, đòi hỏi phải được thực hiện
bởi chủ thể có thẩm quyền (được sử dụng quyền lực nhà nước). Tham khảo: Chương 4:
thủ tục hành chính. Giáo trình Luật Hành chính Việt Nam
Câu 56. Ban hành nghị định của Chính phủ
A. Theo thủ tục hành chính.
B. Theo thủ tục tố tụng
C. Theo thủ tục lập pháp
D. Theo thủ tục tư pháp lOMoAR cPSD| 48704538 15
Vì: ban hành Nghị định của Chính Phủ theo thủ tục lập quy – thủ tục hành chính.
Tham khảo: Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015.
Câu 57. Căn cứ làm phát sinh thủ tục hành chính chỉ là những sự kiện
A. Do cá nhân tổ chức thực hiện
B. Do cá nhân, tổ chức hoặc chủ thể quản lý hành chính nhà nước thực hiện
C. Do cơ quan tư pháp thực hiện
D. Do cơ quan nhà nước thực hiện
Vì: Căn cứ làm phát sinh thủ tục hành chính còn là các sự kiện thực tế do cá nhân
thực hiện như khiếu nại, tố cáo, kiến nghị …cũng có thể do yêu cầu hợp pháp của chủ
thể quản lý hành chính nhà nước. Ví dụ: ban hành quyết định thu hồi đất.
Tham khảo: chương 5: Thủ tục hành chính. Giáo trình Luật hành chính Việt Nam.
Câu 58. Thủ tục hành chính
A. Là trình tự thực hiện quyền lập pháp
B. Là hoạt động quản lý hành chính nhà nước
C. Là trình tự thực hiện quyền tư pháp
D. Là bảo đảm pháp lý đối với việc thực hiện thẩm quyền của các chủ thể
quản lý hành chính nhà nước
Vì: Thủ tục hành chính bảo đảm cho các cơ quan hành chính thực hiện chức năng,
nhiệm vụ quyền hạn của mình trong thực tiễn quản lý hành chính nhà nước. Tham khảo:
Chương 5: Thủ tục hành chính.
Câu 59. Thủ tục hành chính
A. Chỉ được tiến hành bởi cá nhân có thẩm quyền trong cơ quan nhà nước
B. Chỉ được tiến hành bởi cơ quan hành chính
C. Chỉ được tiến hành bởi chủ thể quản lý hành chính nhà nước
D. Chỉ được tiến hành bởi cơ quan nhà nước
Vì: Thủ tục hành chính còn được các cơ quan nhà nước khác thực hiện để giải
quyết những vấn để phát sinh trong quá trình các cơ quan nhà nước khác xây dựng ổn
định công tác nội bộ của mình. Ví dụ: tuyển dụng công chức, điều động, luân chuyển,
biệt phái công chức… Tham khảo: Chương 5: Thủ tục hành chính.
Câu 60. Quyết định hành chính gồm: A. Văn bản cá biệt
B. Văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật trong lĩnh vực hành pháp
C. Quyết định quy phạm và quyết định hành chính cá biệt
D. Văn bản quy phạm pháp luật và Văn bản áp dụng pháp luật lOMoAR cPSD| 48704538 16
Vì: Quyết định hành chính gồm : Quyết định hành chính quy phạm và quyết định
hành chính cá biệt. Tham khảo: Bài 4, phần2.mục: phân loại quyết định hành chính
thuộc Chương 6 Giáo trình Luật Hành chính Việt Nam.
Câu 61. Cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính?
A. Được quy định bởi các văn bản quy phạm pháp luật hành chính dưới luật
B. Được quy định bởi các văn bản quy phạm pháp luật hành chính do cơ
quan hành chính nhà nước ban hành
C. Được quy định bởi pháp luật hành chính
D. Được quy định bởi quy phạm hành chính tại các văn bản Luật
Vì: Thủ tục hành chính được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật mang
tính luật và cả các văn bản quy phạm pháp luật dưới luật
Câu 62. Tranh chấp hành chính
A. Có thể được giải quyết theo thủ tục hành chính
B. Luôn được giải quyết theo thủ tục hành chính
C. Có thể giải quyết theo thủ tục lập pháp
D. Được giải quyết theo thủ tục nội bộ
Vì: Tranh chấp hành chính có thể được giải quyết theo thủ tục tố tụng và bởi tòa
án. Tham khảo: Luật Khiếu nại năm 2011 và Luật Tố tụng hành chính năm 2015
Câu 63. Luật Cán bộ, công chức
A. Không phải là nguồn của Luật Hành chính
B. Là nguồn của Luật hành chính đồng thời là quyết định hành chính
C. Không phải là quyết định hành chính
D. Là quyết định hành chính
Vì: Luật Xử lý vi phạm hành chính do Quốc hội là chủ thể lập pháp ban hành
không mang tính chấp hành điều hành. Tham khảo: Bài 4, phần 2 mục quyết định hành
chính thuộc Chương 6 Giáo trình Luật hành chính Việt Nam
Câu 64. Tổ chức xã hội chỉ là
A. Chủ thể tham gia vào thủ tục hành chính
B. Chủ thể thực hiện thủ tục hành chính
C. Chủ thể không tiến hành thủ tục hành chính
D. Chủ thể thực hiện thủ tục hành chính và có thể là chủ thể tham gia thủ tục hành chính
Vì: Tổ chức xã hội có thể tham gia vào các quan hệ pháp luật hành chính nội
dung. Nhưng cũng có thể là chủ thể thực hiện thủ tục hành chính khi được trao quyền.
Tham khảo: Chương Thủ tục hành chính và Điều 4 Luật ban hành văn bản quy phạm
pháp luật hành chính. lOMoAR cPSD| 48704538 17
Câu 65. Quyết định hành chính
A. Là văn bản áp dụng quy phạm pháp luật hành chính
B. Là văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng quy phạm pháp
luật do chủ thể quản lý hành chính ban hành khi thực hiện hoạt động quản
lý hành chính nhà nước
C. Là văn bản luật và văn bản dưới luât
D. Chỉ là văn bản áp dụng pháp luật do chủ thể quản lý hành chính ban
hành theo thủ tục hành chính
Vì: Văn bản quy phạm pháp luật hành chính mang tính luật do Chủ thể lập pháp
ban hành nên không phải là quyết định hành chính. Tham khảo: Bài 4, phần 1 mục
Quyết định hành chính thuộc chương 6 Giáo trình Luật Hành chính Việt Nam
Câu 66. Tòa án nhân dân là
A. Chủ thể thực hiện thủ tục hành chính
B. Không là chủ thể tiến hành tố tụng
C. Là chủ thể lập pháp
D. Không phải là chủ thể thực hiện thủ tục hành chính
Vì: Tòa án nhân dân là chủ thể thực hiện thủ tục hành chính đối với một số trường
hợp áp dụng các biện pháp xử lý hành chính khác. Tham khảo: Chương 5; Thủ tục hành
chính. Giáo trình Luật Hành chính Việt Nam
Câu 67. Thẩm phán chủ tọa phiên tòa xử phạt hành vi gây rối trật tự phiên tòa .
A. Theo thủ tục hành chính và thủ tục tư pháp
B. Theo thủ tục tư pháp
C. Theo thủ tục hành chính
D. Theo thủ tục lập pháp
Vì: Thẩm phán xử phạt đối tượng gây rối trật tự tại phiên tòa theo quy định của
pháp luật là thủ tục hành chính. Tham khảo: Luật Xử lý vi phạm hành chính Điều 56 , 57
Câu 68. Thủ tục hành chính.
A. Là thủ tục do chủ thể quản lý hành chính nhà nước thực hiện
B. Do cơ quan tư pháp thực hiện
C. Là thủ tục do các cơ quan hành chính nhà nước tiến hành
D. Do cơ quan lập pháp thực hiện
Vì: ………………………………………………………. lOMoAR cPSD| 48704538 18
Câu 69. Quyết định hành chính bất hợp pháp là
A. Vi phạm thẩm quyền ban hành hoặc nội dung ban hành hoặc vi phạm thủ tục ban hành
B. Là quyết định vi phạm thẩm quyền ban hành
C. Là quyết định có nội dung bất hợp pháp
D. Là quyết định vi phạm thủ tục ban hành
Vì: Cả ba dấu hiệu vi phạm đều khiến quyết định hành chính bất hợp pháp.
Tham khảo: Bài 4, phần 2, mục: Tính hợp pháp tính hợp lý của Quyết định hành chính
Chương 6 Giáo trình Luật Hành chính Việt Nam
Câu 70. Quyết định kỷ luật công chức
A. Là quyết định hành chính cá biệt
B. Quyết định hành chính quy phạm
C. Là văn bản dưới luật
D. Là quyết định hành chính bị khởi kiện
Vì: Đây là thủ tục hành chính được thực hiện trong nội bộ cơ quan , tổ chức.
Tham khảo: Bài 4, phần 1 mục Thủ tục hành chính thuộc chương 5 Giáo trình Luật Hành chính Việt Nam
Câu 71. Tòa án nhân dân là
A. Chủ thể quản lý hành chính nhà nước
B. Chủ thể của tài phán hành chính trên thế giới
C. Chủ thể tư pháp và có thể là chủ thể quản lý hành chính nhà nước
D. Chủ thể lập pháp
Vì: Tòa án tiến hành thủ tục hành chính nhằm thực hiện các hoạt động quản lý
hành chính nội bộ. Tham khảo: Chương 5: Thủ tục hành chính. Giáo trình Luật Hành chính Việt Nam
Câu 72. Chủ thể tiến hành thủ tục hành chính là
A. tất cả các cơ quan nhà nước tiến hành
B. Do các cá nhân, tổ chức tiến hành
C. chủ thể quản lý hành chính nhà nước tiến hành
D. các cơ quan nhà nước, cá nhân có thẩm quyền trong cơ quan nhà nước tiến hành
Vì: ……………………………… lOMoAR cPSD| 48704538 19
Câu 23. Chủ thể quan hệ pháp luật hành chính luôn là chủ thể quản lý hành chính hà nước. A. Sai B. Đúng Vì:
Câu 24. Giữa hai chủ thể trong quan hệ pháp luật hành chính luôn có bất
bình đẳng về quyền và nghĩa vụ pháp lý. A. Đúng B. Sai Vì:
Câu 25. Quốc hội có thể tiến hành hoạt động quản lý hành chính nhà nước A. Đúng B. Sai Vì:
Câu 26. Tất cả các văn bản đều là nguồn của Luật Hành chính A. Đúng B. Sai Vì:
Câu 27. Tranh chấp phát sinh trong quan hệ pháp luật hành chính luôn được
giải quyết theo thủ tục hành chính và bởi các chủ thể có thẩm quyền trong bộ máy
hành chính nhà nước. A. Sai B. Đúng Vì: