







Preview text:
lOMoAR cPSD| 48541417
ĐỊA VỊ PHÁP LÍ HÀNH CHÍNH CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
- Nghị quyết 202/2025/QH 15
- Các nghị định quy định về cơ cấu tổ chức của các bộ, cơ quan ngang bộ
1 . Khái niệm, đặc điểm của CQHCNN
Cơ quan hành chính nhà nước là bộ phận cấu thành của bộ máy nhà nước, trực thuộc trực tiếp
hoặc gián tiếp cơ quan quyền lực nhà nước cùng cấp, có phương diện hoạt động chủ yếu là hoạt
động chấp hành – điều hành, có cơ cấu tôe chức và phạm vi thẩm quyền do pháp luật quy định *Đặc điểm chung
- Nhân danh nhà nước khi tham gia vào các QHPL
- Cơ cấu tổ chức phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
- Thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật
- Đội ngũ nhân sự (CB, CC) đông đảo
- Kinh phí hoạt động do Ngân sách nhà nước cung cấp *Đặc điểm riêng
- Có chức năng quản lí nhà nước, mang tính chấp hành – điều hành
- Trực tiếp, gián tiếp thuộc cơ quan quyền lực NN cùng cấp
- Hệ thống cơ quan hành chính NN đc thành lập từ TW đến địa phương. Mỗi CQHCNN có phạm
vi thẩm quyền QLHCNN nhất định
- Có hệ thống đơn vị cơ sở trực thuộc
2 . Phân loại cơ quan nhà nước
*Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ hoạt động
Chính phủ Bộ, cơ quan ngnag bộ (TW) UBND cấp tỉnh UBND cấp huyện (ĐP) UBND cấp xã
*Căn cứ vào phạm vi thẩm quyền
Thẩm quyền chung Thẩm quyền chuyên môn Chính phủ Bộ (TW)
UBND các cấp Cơ quan ngang bộ (ĐP)
*Dựa vào nguyên tắc tổ chức và giải quyết công việc
Chế độ tập thể lãnh đạo Chế độ thủ trưởng
Chính phủ Các bộ, cơ quan ngang bộ (TW) UBND các cấp (ĐP) ? Phân biệt các cơ quan
3 . Địa vị pháp lí hành chính
- Là tổng thể quyền và nghĩa vụ pháp lí hành chính của CQHCNN *Chính phủ
- Vị trí, chức năng: điều 1 Luật Tổ chức Chính phủ 2025
- Cơ cấu, tổ chức: điều 2 Luật Tổ chức Chính phủ lOMoAR cPSD| 48541417
- Nhiệm vụ, quyền hạn: Điều 96 HP, Điều 10 LTCCP + Quyền lập quy
+ Thống nhất quản lí các lĩnh vực của đời sống xã hội
+ Thống nhất quản lí bộ máy hành chính nhà nước
+ Quyền kiểm tra, thanh tra
- Nhiệm vụ, quyền hạn của thủ tướng Chính phủ: điều 4, 13 LTCCP *Bộ, cơ quan ngang bộ
- Vị trí, chức năng: điều 22
- Nhiệm vụ, quyền hạn của bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ: điều 17, 19 LTCCP
*Ủy ban nhân dân các cấp
- Vị trí, chức năng: điều 6 LTCCP - Gồm 3 cấp - Luạt công đoàn - Luật
1 . Khái niệm và đặc điểm tổ chức xã hội *Khái niệm
- Tổ chức xã hội là hình thức tổ chức tự nguyện của công dân, tổ chức VN có chung mục đích
tập hợp, hoạt động theo PL và điều lệ ko vì lợi nhuận nhằm đáp ứng những lợi ích chính đáng
của các thành viên và tham gia quản lí nhà nước, xã hội *Đặc điểm
- Hình thành theo nguyên tắc tự nguyện
- Thường nhân danh chính mình khi tham gia quản lí NN lOMoAR cPSD| 48541417
- Hoạt động tự quản theo quy định PL và điều lệ
- Hoạt odongj không vì lợi nhuận mà nhằm bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các thành viên
2 . Các loại tổ chức xã hội - Tổ chức chính trị
- Tổ chức chính trị - xã hôi
- Tổ chức xã hội – nghề nghiệp - Tổ chức tự quản
- Các hội đc thành lập theo dấu hiệu nghề nghiệp, sở thích hoặc dấu hiệu khác *Tổ chức chính trị
- Là tổ chức mà thành viên gồm nh ng cùng hoạt động với nhau vì một khuynh hướng chính trị
+ Ở VN, ĐCSVN là tổ chức chính trị duy nhất
+ ĐCSVN có cơ cấu tổ chức và cách thức sinh hoạt chặt chữ theo điều lệ (đc chia thành nhiều
cấp trong phạm vi cả nc theo cấp chính quyền)
+ Mọi tổ chức của Đảng hoạt động trong khuôn khổ HP và PL
*Tổ chức chính trị - xã hội
*Tổ chức xã hội – nghề nghiệp do NN sáng kiến thành lập theo nghề nghiệp, hoạt động tự quản
theo điều lệ và quy định của PL
- Hình thành theo quy định của NN và dặt dưới sự quản lí chặt chẽ vởi cơ quan NN có thẩm quyền
- Thành viên phải đáp ứng đầy đủ nh điều kiện do NN quy định
- Hỗ trợ NN giải quyết một số vấn đề xã hội
*Các tổ chức tự quản đc thành lập theo sáng kiến của NN, hoạt động theo quy định của PL,
nhằm thực hiện nhiệm vụ tự quản trong một phạm vi nhất định
- Hình thành theo chế độ bầu cử dân chủ
- Chủ yếu đc thành lập ở cấp cơ sở
- Hoạt động theo quy chế, quy ước, đc CQNN có thẩm quyền phê duyệt
- Đặt dưới sự quản lí trực tiếp của CQNN ở địa phương
*Các hội đc thành lập theo dấu hiệu nghề nghiệp, sở thích hoặc các dấu hiệu khác
- Là tổ chức tự nguyện của công dân, tổ chức VN cùng ngành nghề, cùng sở thích, cùng giới, có
chung mục đích tập hợp, đoàn kết hội viên, hoạt động thường xuyên, ko vụ lợi nhằm bảo vệ
quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên, hỗ trợ nhau hoạt động có hiệu quả, góp phần vào việc
phát triển kinh tế - xã hội của đất nước
+ Các hội hoạt động trong phạm vi cả nước hoặc ở nhiều tỉnh do Bộ trưởng Bộ nội vụ cấp phép
thành lập, chia tách, sáp nhập, hợp nhất và phê duyệt điều lệ
+ Các hội hoạt động trong phạm vi một tỉnh do Chủ tịch UBND cấp tỉnh cấp phép thành lập,
chia tách, sáp nhập, hợp nhất và phê duyệt điều lệ ? Tìm hiểu phần 3.
3 . Quy chế pháp lí hành chính của Tổ chức xã hội
- Là tổng thể các quy định của PL về tổ chức xã hội trong quản lí hành chính nhà nước
*Quyèn và nghĩa vụ của TCXH trong mối quan hệ với CQNN
*Quyền và nghĩa vụ của TCXN trong lĩnh vực xây dựng PL
*Quyền và nghĩa vụ của TCXN trong lĩnh vực thực hiện PL lOMoAR cPSD| 48541417
QUY CHẾ PHÁP LÍ HÀNH CHÍNH CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
1 . Những vấn đề khái quát về cán bộ, công chức *KN *Đ - Là công dân VN
- Hình thành từ bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm or chỉ định giữ chức vụ
- Đảm nhận một chức vụ, chức danh theo nhiệm kì
- Làm việc tại các tổ chức chính trị, chính trị xã hội và cơ quan nhà nước
- Trong biên chế NN và hưởng lương từ ngân sách nhà nước *Đặc điểm - Là công dân VN
- Hình thành từ tuyển dụng
- Đảm nhiệm chức vụ, chức danh gắn với chuyên môn, nghiệp vụ của vị trí việc làm
- Nơi làm việc là cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị công an, quân đội
- Trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước
*Khái niệm hoạt động công vụ
Là hoạt động mang tính quyền lực nhà nước, đc tiến hành trên cơ sở pháp luật nhằm đc thưc hiện
cac chức năng của nhà nước vì lợi ích xã hội, lợi ích nhà nước, lợi ích chính đáng của cá nhân, tổ chức *Đặc điểm
- Mục đích: phục vụ lợi ích xã hội, nhà nước và nhân dân
- Chủ thể thực thi: cán bộ, công chức
- Thực hiện trên cơ sở các quy định của pháp luật
- Có tính tổ chức cao, đc tiến hành thường xuyên, liên tục
2 . Quy chế pháp lí hành chính của cán bộ, công chức lOMoAR cPSD| 48541417
- Là tổng thể các quy định pháp luật về trình tự và điều kiện hình thành, bổ sung và quản lí đội
ngu cán bộ, công chức, nghĩa vụ và quyền hạn của cán bộ, công chức, các hình thức khen
thưởng đối với cán bộ, công chức có thành tích và các biện pháp xử lí đối với cá bộ, công chức vi phạm pháp luật
*Nghĩa vụ và quyền hạn của cán bộ, công chức - Nghĩa vụ
+ nv đối với Đảng, nhà nước và nhân dân: điều 6
+ nv trong thi hành công vụ: điều 7
+ nh việc cán bộ, công chức ko đc làm: điều 14
+ nv của cán bộ, công chức là ng đứng đầu: điều 8
Công chức có quyền từ chối chấp hành quyết định của cấp trên khi cho rằng quyết định đó
trái pháp luật không đc từ chối vẫn phải chấp hành và ko phải chịu trách nhiệm về hậu
quả thi hành vì quyết định , sai theo khoản 5 điều 7
*Quyền của cán bộ, công chức
+ Quyền đc bảo đảm các điều kiện thi hành công vụ
+ Quyền đc bảo đảm về tiền lương, tiền thưởng và các chế độ liên quan đến tiền lương + Quyền nghỉ ngơi
+ Các quyền khac của cán bộ, công chức
*Xử lí kỉ luật đối với cán bộ, công chức
Trách nhiệm kỉ luật là một dạng trách nhiệm pháp lí mà cán bộ, công chức phải gánh chịu khi vi
phạm kỉ luật, vi phạm pháp luật, thông qua việc thủ trưởng cơ quan chủ quản lựa chọn hình thức
xử lí kỉ luật phù hợp với tính chất và mức độ phù hipwj theo trình tự, thủ tục nhất định theo quy
định của pháp luật - Cơ sở để xử lí kỉ luật
+ Vi phạm nghĩa vụ của cán bộ, công chức
+ Vi phạm pháp luật bị tòa án tuyên bố có tội hoặc bị cơ quan nn có thẩm quyền xác định có
hành vi vi phạm pháp luật lOMoAR cPSD| 48541417
Trách nhiệm kỉ luật của viên chức 1
. Quy chế pháp lí hành chính của công dân Việt Nam *Khái niệm, đặc điểm
- Kn: công dân VN là ng có ng quốc tịch VN
Quy chế pháp lí hành chính của công dân VN là tổng thể các quyền và nghĩa vụ của công dân
trong quản lí hành chính nhà nước đc pháp luật quy định và đc đảm bảo thực hiện trong thực tế - Đặc điểm lOMoAR cPSD| 48541417
+ mọi cdan VN đc hưởng đầy đủ các quyền
+ quy chế PLHC của công dân đc xác lập trên cơ sở các quyền và nghĩa vụ cơ bản, hiến định của công dân
+ mọi công dân đều bình đẳng trc pháp luật
+ quyền và nghĩa vụ là 2 mặt ko thể tách rời
+ nn tạo đk cho nhu cầu chính đáng của công dân đc thỏa mãn
+ nn chỉ truy cứu trách nhiệm pháp lí đối với công dân khi có hành vi vppl
+ nn ko ngừng hoàn thiện quy chế plhc công dân
- Quy chế pháp lí hành chính của công dân VN
+ Quan hệ pháp lí hành chính giữa nhà nước và công dân có thể phát sinh trong những trường
hợp sau: khi công dân thực hiện quyền, nv, ko thực huện nv
+ các quyền của công dân: trog lĩnh vực hành chính chính trị, kinh tế - xã hội, xã hội – văn hóa
*Quyền và nghĩa vụ của công dân trog lĩnh vực hành chính chính trị
- Quyền tgia quản lí nhà nước, quản lí xã hội
- Quyền bầu cử, ứng cử vào cơ quan quyền lực NN
- Quyền khiếu nại, tố cáo
- Quyền tự do ngôn luận, quyền lập hội, biểu tình
- Quyền tự do đi lại và cư trú
- Quyền bất khả xâm phạm về thân thể, đc nhà nước bảo hộ về tính mạng, sức khỏa, danh dự, nhân phẩm
- Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở, đảm báo bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín
- Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo
- Nghĩa vụ trung thành với tổ quốc, bảo vệ tổ quốc, nghĩa vụ quân sự, tôn trọng và tuân theo hiến
pháp, pháp luật 2 lĩnh vực còn lại
2 . Quy chế pháp lí hành chính của ng nước ngoài, ng ko quốc tịch *KN:
- Ng nước ngoài là ng có quốc tịch của 1 quốc gia khác đag lao động, học tập, công tácm sinh
sống trên lãnh thổ nước CHXHCNVN
- Ng ko quốc tịch là ng ko có quốc tịch của một nước nào cư trú trên lãnh thổ VN *Phân loại
- Căn cứ vào dấu hiệu cư trú
+ Người nước ngoài thường trú ở VN
+ Ng nước ngoài tạm trú ở VN
+ Ng nước ngoài mượn đường của VN quá quá 72h hoặc nhập cảnh, quá cảnh nhưng thời gian
lưuu lại ở VN không quá 48h
*Quy chế pháp lí hành chính của ng nước ngoài, ng ko quốc tịch là tổng thể các quyền và nghĩa
vụ pháp lí hành chính của họ được nhà nước CHXHCNVN quy định và bảo đảm thực hiện
- Ng nước ngoài cư trú iwr VN chịu sự tài phán của 2 hệ thống PL
- Ng nc ngoài cư trú ở VN có năng lực pháp lí hành chính bình đẳng ko phân biệt màu da, tôn giáo, nghề nghiệp
- Quy chế pháp lí hành chính của ng nước ngoài có hạn chế nhất định so với công dân VN lOMoAR cPSD| 48541417
*Quyền và nghĩa vụ của ng nước ngoài, ng ko quốc tịch trong lĩnh vực hành chính – chính trị -
Quyền tự do ngôn luận, tín ngưỡng, tôn giáo - Quyền khiếu nại
- Đc nhà nước VN bảo hộ về tính mạng, sức khỏa, danh dự, nhân phẩm, bảo đảm an tòa và bí
mật thư tín, điện thoại, điện tín
- Đc đi lại và cư trú trên lãnh thổ VN nhưng có nh hạn chế nhất định
- PLVN quy định về thủ tục nhập cảnh, các khu vực cấm ng nc ngoài đi lại, cư trí
- Có nghĩa vụ chấp hành quyết định trục xuất của cơ quan có thẩm quyền của VN