Định lượng clorid trong mẫu natriclorid bằng phương pháp khối lượng
Cho thừa dung dịch AgNO3 vào dung dịch Clcần xác định, sẽ có kết tủa bạc clorid. Phương trình phản ứng như sau:
NaCl + AgNO3 = AgCl↓ + NaNO3
Lọc lấy kết tủa AgCl, rửa tủa, đem sấy đến khối lượng không đổi, cân lượng AgCl trên cân phân tích, từ khối lượng cân ta tính ra hàm lượng clorid trong mẫu xác định.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem.
Preview text:
lOMoAR cPSD| 45148588
Bài 2. ĐỊNH LƢỢNG CLORID TRONG MẪU NATRI
CLORID BẰNG PHƢƠNG PHÁP KHỐI LƢỢNG * Mục tiêu -
Làm ược ộng tác: kết tủa, lọc tủa, rửa tủa, sấy, nung và cân úng yêu
cầu kỹ thuật. Thiết lập ược công thức tính kết quả. -
Xác ịnh ược hàm lượng clorid trong mẫu phân tích.
I. Cơ sở lý thuyết
Cho thừa dung dịch AgNO3 vào dung dịch Cl- cần xác ịnh, sẽ có kết tủa bạc
clorid. Phương trình phản ứng như sau:
NaCl + AgNO3 = AgCl↓ + NaNO3
Lọc lấy kết tủa AgCl, rửa tủa, em sấy ến khối lượng không ổi, cân lượng AgCl
trên cân phân tích, từ khối lượng cân ta tính ra hàm lượng clorid trong mẫu xác ịnh.
(Để xác ịnh ương lượng AgCl, ta dùng 2 giấy lọc có cùng ộ mịn, gấp làm 4, cắt
một phần nhọn của giấy sâu khoảng 1 cm, sau ó em cân khối lượng từng giấy. Giả
sử khối lượng giấy cắt cân ược m1 g, giấy lọc không cắt cân ược m2 g. Sau ó lồng 2
giấy lọc vào nhau, giấy lọc cắt ể ra ngoài, rồi ặt trên phễu ể lọc lấy tủa. Khi sấy kết
tủa ta sấy cả 2 giấy, rồi em cân từng giấy. Giả sử giấy lọc cắt cân ược m3 g, giấy lọc
không cắt có cả tủa cân ược m4 g, khi ấy khối lượng tủa AgCl sẽ là (m4 – m2 – m3 + m1) gam. Chú ý: -
Tủa AgCl không bền, ể ra ánh sáng bị phân hủy thành Ag (lúc ầu tủa hóa
tím sau en dần), vì vậy không nên ể tủa lâu ở ánh sáng khuếch tán hoặc tiếp xúc trực
tiếp với ánh sáng, tốt nhất nên bọc cốc ựng bằng một tờ giấy en. -
Ở 300˚C, AgCl cũng bị phân hủy và mất clo, do ó khi sấy không nên ể nhiệt ộ quá 130˚C. -
Nếu có chén lọc thủy tinh số 3 hay số 4 thì không cần dùng giấy lọc. Ta
chỉ cần xác ịnh khối lượng của chén lọc ( ã ược sấy ến khối lượng không ổi), sau ó
lắp chén vào bình hút chân không ể lọc lấy tủa, rửa tủa, sấy cả chén lọc và tủa rồi em
cân.Từ ó tính kết quả. lOMoAR cPSD| 45148588 II. Chuẩn bị 1. Hóa chất
- NaCl rắn. - Dung dịch HNO3 2,0 N. lOMoAR cPSD| 45148588 - Dung dịch AgNO3 0,1000 N 2. Dụng cụ - Buret: 01 cái - Cốc có mỏ: 03 cái -
Bóp cao su: 01 cái - Bình nón: 03 cái - Bình cách thủy - Tủ sấy - Giấy lọc - Đũa thủy tinh - Phểu lọc: 01 cái.
III. Qui trình thực hành -
Lấy chính xác một lượng mẫu sao cho lượng Cl- khoảng 0,10 g vào cốc
250 ml, thêm 70,0 ml nước cất, 15,00 ml HNO3 2,0 N. Cho cốc vào bình cách thủy. -
Dùng ũa thủy tinh vừa khuấy mạnh, vừa cho từ từ khoảng 30,00 ml
AgNO3 0,1000 N (thừa ~ 8,0 % so với Cl-). Đun cách thủy tiếp 1 giờ (thỉnh thoảng
khuấy mạnh). Sau ó ể yên ở chỗ tối từ 3-5 giờ. Lấy ra thử xem ã tủa hoàn toàn chưa
(nếu chưa phải làm ộng tác kết tủa thêm) . -
Chuẩn bị 2 giấy lọc như nêu trên. Dùng ũa thủy tinh rót nước trong trên
tủa vào phễu có giấy lọc, rửa tủa vài lần bằng HNO3 2,0 N nóng, chuyển tủa sang
giấy lọc và rửa bằng HNO3 2,0 N, sau ó rửa bằng nước cất. -
Để giấy lọc và tủa chảy hết nước, em sấy ở 130˚C trong 2 giờ, ể giấy
lọc và tủa nguội trong bình hút ẩm, sau ó cân. Lại sấy và cân ến khối lượng không
ổi. Xác ịnh khối lượng AgCl. -
Lập công thức, tính kết quả % Cl- trong mẫu.
IV. Câu hỏi lƣợng giá
1. Giải thích qui trình ịnh lượng Clorid.
2. Làm thế nào ể biết rằng Cl- ã tủa hoàn toàn?
3. Những iểm cần chú ý khi lọc, rửa, sấy AgCl?
4. Tại sao phải ể nguội trong bình hút ẩm trước khi cân? lOMoAR cPSD| 45148588