



















Preview text:
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
----------------***----------------- THẢO LUẬN
Đề tài: Dự án khởi nghiệp
Cung cấp mô hình và dịch vụ lắp ráp mô hình trồng rau thuỷ
canh tại nhà - Ecogrow GVHD: Vũ Quỳnh Anh
Học phần: Khởi sự kinh doanh
Lớp HP: 241_CEMG4111_08 Nhóm: 10
HÀ NỘI – 2024 DANH SÁCH THÀNH VIÊN
STT Mã sinh viên Họ và tên
Nhận xét của giảng viên Điểm 40
23D130044 Dương Trần Mai Thương 42
23D107052 Nguyễn Đình Thành Tâm 43 23D107109 Lê Thị Thu 44 23D107168 Trần Thanh Thuý 45
23D107169 Đinh Thị Phương Thảo 46
23D107171 Trương Thị Hồng Thắm 47
23D107229 Nguyễn Thị Kim Thoa 48
23D107230 Trương Đức Thiện 49 23D107114 Đoàn Minh Việt 50
23D170237 Lưu Thị Khánh Hạ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN HỌP NHÓM 10
Học phần: Khởi sự kinh doanh
I. Địa điểm, thời gian, thành phần
1. Thời gian: 22h ngày 30 tháng 9 năm 2024
2. Địa điểm: Google Meet 3. Thành phần
a. Số người tham gia: 10/10
b. Số người vắng mặt: 0
II. Nội dung cuộc họp
- Kiểm tra lại nội dung và slide của bài thảo luận.
- Các thành viên trong nhóm đóng góp ý kiến chỉnh sửa nội dung bài thảo luận.
- Chỉnh sửa lại bài thảo luận hoàn chỉnh hơn.
- Thống nhất nội dung và slide bài thảo luận.
III. Kết quả cuộc họp
- Các thành viên trong nhóm tham gia đầy đủ, tích cực đưa ra ý tưởng xây dựng bài thảo luận.
- Buổi họp diễn ra thành công, tốt đẹp.
- Cuộc họp kết thúc vào 23h30 ngày 30 tháng 9 năm 2024. Nhóm trưởng
(Ký và ghi rõ họ tên) Tâm
Nguyễn Đình Thành Tâm
BẢNG ĐÁNH GIÁ ĐIỂM THẢO LUẬN
KHỞI SỰ KINH DOANH
Lớp học phần: 241_CEMG4111_08 Nhóm: 10 MỤC LỤC Contents
BẢNG ĐÁNH GIÁ ĐIỂM THẢO LUẬN ................................................................... 4
MỤC LỤC ...................................................................................................................... 6
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 9
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN DOANH NGHIỆP ........................................................ 1
1. Mô tả doanh nghiệp ........................................................................................... 1
1.1. Lý do lựa chọn mô hình kinh doanh ................................................................. 1
1.2. Khái quát định hướng kinh doanh của doanh nghiệp ....................................... 1
1.3. Mục tiêu doanh nghiệp ..................................................................................... 1
1.4. Cơ sở pháp lý thành lập doanh nghiệp ............................................................. 2
2. Mô tả sản phẩm ................................................................................................. 2
2.1. Khái quát chung về sản phẩm ........................................................................... 2
2.2. Quy trình sản xuất đi đến đến thành phẩm ....................................................... 3
2.3. Minh họa sản phẩm .......................................................................................... 3
CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC ................................................................. 4
1. Khái quát chiến lược ............................................................................................. 4
1.1. Phát triển doanh nghiệp .................................................................................... 4
1.2 Nghiên cứu, phân tích thị trường ....................................................................... 5
1.3. Lợi thế cạnh tranh và cách phát triển lợi thế .................................................... 8
2. Phân tích môi trường bên trong doanh nghiệp (SWOT) ................................... 8
CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH MARKETING ............................................................... 10
1. Phân tích thị trường ....................................................................................... 10
1.1. Khảo sát nhu cầu khách hàng .................................................................... 10
1.2. Phân đoạn thị trường ...................................................................................... 13
1.3. Chân dung khách hàng mục tiêu .................................................................... 14
1.4. Định vị thị trường (Mô hình BCG) ................................................................ 15
1.5. Mục tiêu Marketing ........................................................................................ 15
2. Marketing mix 7Ps .............................................................................................. 16
2.1. Product ( Sản phẩm ) ...................................................................................... 16
2.2. Price ( Giá ) .................................................................................................... 17
2.3. Place ( Phân phối ) .......................................................................................... 18
2.4. Xúc tiến thương mại ....................................................................................... 18
2.5. People ( Con người ) ...................................................................................... 20
2.6. Process ( Quy trình ) ....................................................................................... 20
2.7. Physical Evidence (Hình ảnh) ........................................................................ 21
3. Chi phí quảng cáo ................................................................................................ 21
4. Bán hàng và chăm sóc khách hàng .................................................................... 23
CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH VẬN HÀNH ................................................................... 25
1. Yếu tố đầu vào ...................................................................................................... 25
1.1. Cơ sở vật chất ............................................................................................ 25
1.2. Nguyên vật liệu ............................................................................................... 26
1.3. Yếu tố công nghệ ............................................................................................ 28
2. Quá trình biến đổi ............................................................................................... 29
2.1. Quy trình sản xuất .......................................................................................... 29
2.2. Quản trị chuỗi cung ứng và tồn kho ............................................................... 30
2.4. Quản trị các thiết bị vận hành ......................................................................... 31
3. Yếu tố đầu ra ........................................................................................................ 31
3.1. Sản phẩm đầu ra ............................................................................................. 31
3.2. Cơ chế kiểm tra ............................................................................................... 34
3.3. Cơ chế kiểm soát ............................................................................................ 35
3.4. Đảm bảo chất lượng và hệ thống quy trình .................................................... 37
4. Quản trị rủi ro ..................................................................................................... 38
CHƯƠNG 5: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH ................................................................... 40
1. Nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn ...................................................................... 40
1.1. Nguồn hình thành vốn .................................................................................... 40
1.2. Phân bổ nguồn vốn ......................................................................................... 40
2 .Doanh thu, chi phí, lợi nhuận ............................................................................. 42
2.1. Giả định doanh thu ......................................................................................... 42
2.2. Giả định chi phí .............................................................................................. 44
2.3 Doanh thu dự kiến ........................................................................................... 48
CHƯƠNG 6: KẾ HOẠCH QUẢN LÍ NHÂN SỰ .................................................... 49
1. Bộ máy nhân sự .............................................................................................. 49
1.1. Bộ máy tổ chức nhân sự ............................................................................ 49
2. Tuyển dụng ..................................................................................................... 50
2.1 Vị trí tuyển dụng .............................................................................................. 50
2.2. Đãi ngộ nhân sự ............................................................................................. 56
MÔ HÌNH CANVAS ................................................................................................... 59
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 59 MỞ ĐẦU
Trong thời đại mà nhu cầu về thực phẩm sạch ngày càng tăng cao, mô hình trồng
rau thủy canh tại nhà đã trở thành một giải pháp thông minh và bền vững. Với những lợi
ích vượt trội như rau sạch, tiết kiệm không gian và thời gian chăm sóc, mô hình này
không chỉ đáp ứng nhu cầu của gia đình mà còn mở ra cơ hội kinh doanh đầy tiềm năng.
Mô hình trồng rau thủy canh tại nhà không chỉ mang lại rau sạch cho gia đình mà còn
là một giải pháp kinh doanh sáng tạo. Với sự đa dạng về giống rau và khả năng cung
cấp sản phẩm sạch, mô hình này đang thu hút sự quan tâm của nhiều nhà đầu tư. Mô
hình trồng rau thủy canh tại nhà mang lại nhiều lợi ích như: tiết kiệm chi phí, tận dụng
không gian, tạo không gian sống xanh, và là nguồn thu nhập ổn định. Dựa trên nhu cầu
và tình hình thị trường Nhóm 10 nhận thấy dự án kinh doanh có khả năng triển khai và
có triển vọng vô cùng lớn. Vậy làm thế nào để xây dựng một dự án khởi nghiệp cung
cấp mô hình trồng rau thủy canh thành công?
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN DOANH NGHIỆP 1. Mô tả doanh nghiệp
1.1. Lý do lựa chọn mô hình kinh doanh
Mô hình kinh doanh rau trồng thủy canh là một giải pháp sáng tạo và hiệu quả
cho “bài toán” thiếu rau sạch của người tiêu dùng sống trong các căn hộ chung cư, nhà
cao tầng thiếu không gian trồng cây theo cách truyền thống. Kích thước nhỏ gọn của
các tháp thủy canh cho phép khách hàng có thể gieo trồng rau sạch ngay trong căn hộ
của mình mà không cần phải có một khu vườn rộng lớn, tận dụng tối đa diện tích sử
dụng của căn hộ, ban công tầng nhà hoặc sân thượng ở các tòa nhà cao tầng - dạng nhà
ở phổ biến trong khu vực nội đô thành thị hiện đại với từng mét vuông đất khan hiếm.
Ngoài ra, hệ thống cây trồng thủy canh có khả năng cho năng suất rau trồng tối
đa gấp 10 lần so với phương pháp nông nghiệp truyền thống[1], cung cấp tới người tiêu
dùng một lượng rau sạch lớn hơn, trực tiếp giải quyết nhu cầu khổng lồ về thực phẩm
xanh cho các hộ gia đình, giúp doanh nghiệp nổi bật trong thị trường khi kinh doanh sản phẩm “tự bán”.
So với nền nông nghiệp truyền thống, khởi sự kinh doanh với mô hình tháp
trồng rau thủy canh yêu cầu chi phí khởi nghiệp tương đối thấp, doanh nghiệp khởi sự
không cần phải chi trả số tiền lớn cho đất đai và đầu tư vào trang thiết bị phục vụ nông
nghiệp như máy cày, máy gặt v.v...
Trên hết, đối với các doanh nghiệp kinh doanh hoặc khởi nghiệp trong lĩnh vực
nông nghiệp bền vững, chính phủ và nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
cam kết đầu tư phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và luôn đồng hành
với cộng đồng khởi nghiệp bằng cách cung cấp nhóm các ưu đãi vượt trội, trợ cấp, ưu
đãi về thuế, vốn vay và các khoản hỗ trợ tài chính[2].
1.2. Khái quát định hướng kinh doanh của doanh nghiệp
Ở giai đoạn khởi sự, doanh nghiệp tập trung vào phát triển và cung cấp sản
phẩm chính và nhóm các dịch vụ bổ trợ như bộ tháp trồng và hạt giống theo phương
pháp thủy canh, dụng cụ trồng cây tự chọn theo yêu cầu, dịch vụ vệ sinh tháp trồng rau
thủy canh, dịch vụ tư vấn trực tiếp với chuyên gia.
Sau giai đoạn khởi sự, khi đã có được số lượng khách hàng thân thiết cố định,
doanh nghiệp hướng tới mục tiêu mở rộng thị trường, chuyển đổi cách thức kinh
doanh thành tổ hợp sản xuất và thương mại. Doanh nghiệp tìm kiếm, hợp tác xây dựng
hợp tác xã trồng rau sạch theo phương pháp thủy canh.
1.3. Mục tiêu doanh nghiệp
1.3.1. Mục tiêu ngắn hạn
Trong 2 đến 3 năm đầu giai đoạn khởi sự, doanh nghiệp hướng tới đạt được các
mục tiêu . Đầu tiên, xây dựng và không ngừng cải tiến phát triển sản phẩm chính là
“Bộ dụng cụ thủy canh kèm giống cây trồng đã qua tuyển chọn”. Thứ hai, tạo
dựng thương hiệu và xây dựng mối quan hệ với khách hàng, tăng số lượng khách hàng
sử dụng sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp từ 500 khách hàng trong năm thứ nhất 1
tới 1000 người dùng trong năm thứ 2 và ít nhất có 2000 lượt sử dụng dịch vụ và sản
phẩm trong năm thứ ba kể từ thời điểm doanh nghiệp khởi sự. Thứ ba, đạt doanh thu
hàng năm là 500 triệu đồng trong năm đầu tiên, 1 tỷ đồng trong năm thứ hai và 2 tỷ đồng trong năm thứ ba.
1.3.2. Mục tiêu dài hạn
Trong 5 tới 8 năm tiếp theo, doanh nghiệp hoạt động nhằm đạt được các mục
tiêu nhất định. Thứ nhất, tăng cường hợp tác với các đối tác và nhà cung cấp để đảm
bảo chất lượng sản phẩm và dịch vụ, xây dựng hệ thống phân phối sản phẩm và dịch
vụ trên toàn quốc. Thứ hai, tăng trưởng số lượng khách hàng mới lên 15.000, trong đó
cố gắng duy trì phần đa lượng khách hàng thân thiết. Thứ ba, phát triển và cung cấp
các sản phẩm và dịch vụ mới, bao gồm cả các sản phẩm và dịch vụ liên quan đến công
nghệ thủy canh. Và hơn thế nữa là tìm kiếm, hợp tác xây dựng hợp tác xã trồng rau
sạch theo phương pháp thủy canh tại 3 miền địa lý.
1.4. Cơ sở pháp lý thành lập doanh nghiệp
• Căn cứ vào: Điều 23, Chương IV, Nghị định về đăng ký doanh nghiệp (Số
01/2021/NĐ-CP) có hiệu lực từ ngày 04/1/2021[3]
• Các bước chuẩn bị hồ sơ đăng ký doanh nghiệp:
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp Điều lệ công ty Danh sách thành viên
Bản sao giấy tờ pháp lý của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
Bản sao giấy tờ pháp lý của thành viên công ty, cổ đông sáng lập
Bản sao giấy tờ pháp lý của người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập (Nếu có)
• Chuẩn bị thông tin về doanh nghiệp: Tên doanh nghiệp EcoGrow
Địa chỉ trụ sở chính
Phường Hoàng Công Chất, Phường Phú Diễn, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
Ngành nghề kinh doanh Cung cấp thiết bị nông nghiệp
Người đại diện theo Trần Thanh Thúy pháp luật 2. Mô tả sản phẩm
2.1. Khái quát chung về sản phẩm
Doanh nghiệp thiết kế sẵn những dụng cụ cần thiết trong việc gieo trồng rau
theo phương pháp thủy canh, gồm tháp thủy canh dạng trụ đứng, dung dịch dinh
dưỡng, giá thể ươm hạt, máy bơm nước và cung cấp các loại giống cây rau phù hợp 2
với phương thức gieo t rồng này. Các sản phẩm trong bộ dụng cụ được thu mua từ các
xưởng uy tín, giống cây trồng được chọn lựa kỹ lưỡng nhằm đảm bảo khả năng sinh
trưởng tốt trong môi trường kín như căn hộ chung cư hay nhà cao tầng khu vực đô thị.
Đối với số ít khách hàng đã có kinh nghiệm, nhu cầu về bộ nông cụ thủy canh
hoàn chỉnh là không cần thiết. Nắm bắt được thực tế đó, doanh nghiệp cũng cung cấp
các dụng cụ riêng lẻ để khách hàng có thể tự do kết hợp theo sở thích, không gian và
nhu cầu sử dụng của bản thân.
2.2. Quy trình sản xuất đi đến đến thành phẩm
Bước thứ nhất, Ecogrow tìm kiếm nhà cung cấp uy tín cho tháp thủy canh (dạng trụ
đứng), rọ nhựa, dung dịch dinh dưỡng, giá thể ươm hạt, máy bơm nước[4].
STT Tên dụng cụ NCC Thông tin liên hệ 1
Tháp thủy canh (dạng Skyfarm Địa chỉ: 312 Cầu Diễn, Nguyên Xá 3, P. trụ đứng)
Minh Khai, Q. Bắc Từ Liêm, Hà Nội Giá thể ươm hạt Hotline: 0943.276.543 Máy bơm nước 2 Ống dung dịch dinh Funo
Địa chỉ: 43 Võng Thị, P.Bưởi, Q. Tây Hồ, dưỡng (Tuýp 5 ống) Hà Nội Hotline: 0988.611.175
Tham khảo các nguồn cung cấp giống cây trồng uy tín như VinaSeed (Đống Đa, Hà
Nội), Trung tâm chuyển giao công nghệ và hợp tác trang trại Vietgap - Viện cây giống
Trung ương (Gia Lâm, Hà Nội), Trung tâm sản xuất và cung cấp cây giống - Học viện
Nông nghiệp Việt Nam ( Gia Lâm, Hà Nội), Trung tâm Hạt giống - Cây trồng Miền
Bắc (Đông Triều, Quảng Ninh).
Thứ hai, tìm kiếm và kết nối lợi ích với các chuyên gia nông nghiệp. Và cuối cùng là
đóng gói và vận chuyển sản phẩm đến tay khách hàng. 2.3. Minh họa sản phẩm 3
CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC
1. 1. Khái quát chiến lược
1.1. Phát triển doanh nghiệp
Trong giai đoạn phát triển ban đầu, doanh nghiệp cần xây dựng một kế hoạch
chi tiết và rõ ràng để định hướng cho sự phát triển. Các phòng ban của doanh nghiệp
đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện kế hoạch này. Ban Giám đốc chịu trách
nhiệm hoạch định chiến lược, ra quyết định, quản lý tài chính và điều phối chung.
Phòng Sản xuất và Phát triển sản phẩm tập trung vào nghiên cứu, phát triển sản phẩm,
quản lý quy trình sản xuất và kiểm soát chất lượng. Phòng Marketing và Bán hàng
đảm nhiệm việc xây dựng chiến lược marketing, quản lý kênh bán hàng online và
offline, cũng như phát triển thương hiệu. Phòng Chăm sóc khách hàng và Dịch vụ có
nhiệm vụ tư vấn khách hàng, giải đáp thắc mắc, xử lý khiếu nại và cung cấp dịch vụ hậu mãi.
Sau khi đã ổn định ở thị trường địa phương, doanh nghiệp sẽ mở rộng ra các
khu vực lân cận. Việc phát triển thêm các mẫu sản phẩm mới dựa trên phản hồi của
khách hàng cũng sẽ được thực hiện. Liên tục cải tiến quy trình sản xuất và lắp đặt là
một phần quan trọng của chiến lược phát triển. EcoGrow cũng sẽ đầu tư vào hệ thống
quản lý đơn hàng và khách hàng để nâng cao hiệu quả hoạt động.
Doanh nghiệp sẽ xây dựng website bán hàng và cung cấp thông tin, đồng thời tạo
tài khoản và nội dung trên các mạng xã hội như Facebook, Instagram, YouTube,
TikTok,... Các chiến dịch marketing số sẽ được triển khai để tăng nhận diện thương hiệu.
Hợp tác với các cửa hàng làm vườn và vườn ươm địa phương để nhập giống cây
trồng vào những năm đầu tiên thành lập doanh nghiệp. Tham gia các sàn thương mại
điện tử chuyên về nông nghiệp và làm vườn cũng là một phần quan trọng trong chiến lược phát triển.
Mục tiêu sau 5 năm hoạt động, doanh nghiệp sẽ xây dựng cơ sở vật chất bao gồm
nhà kính, hệ thống thủy canh và khu vực đóng gói. Việc áp dụng công nghệ tiên tiến
trong sản xuất cây giống và tập trung vào quy trình sản xuất bền vững, thân thiện với
môi trường cũng sẽ được chú trọng.
1.1.2 Phát triển, cải tiến sản phẩm
Công ty sẽ nghiên cứu và phát triển các công nghệ mới để cải thiện hiệu suất và
hiệu quả của tháp thủy canh. Thiết kế modular sẽ được tối ưu hóa để dễ dàng mở rộng
hoặc thu nhỏ theo nhu cầu. Cải tiến vật liệu nhẹ, bền và dễ vệ sinh, cùng với việc phát
triển hệ thống kết nối giữa các tháp để tối ưu hóa không gian, cũng là những ưu tiên hàng đầu.
EcoGrow sẽ phát triển dung dịch dinh dưỡng chuyên biệt cho các loại cây trồng
khác nhau, chẳng hạn như dung dịch dinh dưỡng cho cây rau, cây hoa hoặc cây thuốc.
Công nghệ sinh học sẽ được áp dụng để phát triển dung dịch dinh dưỡng từ các nguồn
tài nguyên thiên nhiên, như rong biển hoặc các loại cây trồng khác. Ngoài ra, dung
dịch dinh dưỡng có khả năng chống lại các loại bệnh và sâu hại sẽ được phát triển để
giúp cây trồng phát triển khỏe mạnh hơn. 4
Tiếp đến sẽ phát triển giá thể ươm hạt với thiết kế mới nhằm tăng tỷ lệ nảy
mầm và giảm thiểu rủi ro. Các vật liệu mới, chẳng hạn như vật liệu sinh học hoặc vật
liệu tái chế, sẽ được áp dụng để sản xuất giá thể ươm hạt. Giá thể này cũng sẽ có khả
năng tự động điều chỉnh độ ẩm và nhiệt độ, hệ thống bơm thông minh có khả năng tự
điều chỉnh lưu lượng nước để phù hợp với nhu cầu của cây trồng.
EcoGrow hướng đến đa dạng hóa các loại giống cây phù hợp với phương thức
thủy canh, tập trung vào các giống cây rau và quả nhỏ gọn, có khả năng phát triển
nhanh. Các giống cây mini như cà chua bi, ớt chuông mini, và xà lách lùn sẽ được phát
triển hoặc nhập khẩu. Nghiên cứu cũng sẽ được thực hiện để tìm ra giống cây có khả
năng sinh trưởng tốt trong điều kiện ánh sáng hạn chế. EcoGrow sẽ tập trung vào các
loại cây vừa có giá trị dinh dưỡng, vừa có tác dụng làm đẹp không gian, có khả năng
thanh lọc không khí trong nhà cũng sẽ được kết hợp.
Hơn nữa, công ty sẽ cung cấp dịch vụ vệ sinh tháp trồng rau thủy canh, giúp
khách hàng giữ sạch và bảo dưỡng tháp trồng của họ. Dịch vụ này bao gồm việc vệ
sinh tháp bằng nước sạch, loại bỏ các chất bẩn và dư thừa, kiểm tra và sửa chữa các
vấn đề kỹ thuật. Ngoài ra khách hàng có thể lựa chọn dịch vụ tư vấn trực tiếp với
chuyên gia để nhận được các lời khuyên và hướng dẫn chuyên môn về trồng cây thủy
canh. Dịch vụ này bao gồm tư vấn về lựa chọn giống cây trồng phù hợp, kỹ thuật trồng
cây thủy canh, và cách chăm sóc, bảo dưỡng tháp trồng.
1.2 Nghiên cứu, phân tích thị trường
1.2.1. Phân tích môi trường kinh doanh a. Môi trường vi mô
Đầu tiên về yếu tố cảnh quan cạnh tranh, Ecogrow xác định các đối thủ chính
trong lĩnh vực cây giống thủy canh. Từ những tên tuổi lớn như Hydro Farm,
AeroFarms đến các doanh nghiệp địa phương đang nổi lên, mỗi đối thủ đều mang đến
những thách thức và bài học riêng. Bằng cách phân loại họ theo quy mô, thị trường
mục tiêu và danh mục sản phẩm, doanh nghiệp có thể vẽ ra một bản đồ cạnh tranh chi
tiết, từ đó xác định được vị trí của mình trong hệ sinh thái ngành
Thứ hai phân tích điểm mạnh, điểm yếu của đối . Về chất lượng sản phẩm, từ tỷ
lệ nảy mầm đến khả năng kháng bệnh, là yếu tố quyết định sự thành công trong ngành.
Song song với đó, chính sách giá và dịch vụ hậu mãi cũng là những yếu tố tạo nên sự
khác biệt. Bằng cách so sánh và đánh giá toàn diện các khía cạnh này, doanh nghiệp có
thể tìm ra khoảng trống thị trường để khai thác.
Thứ ba là đánh giá thị phần và chiến lược marketing của đối thủ. Việc đi sâu
phân tích điểm mạnh, điểm yếu của đối thủ là một quá trình đòi hỏi sự tinh tế và khách
quan. Từ cách thức xây dựng kênh phân phối đến nghệ thuật định vị thương hiệu, mỗi
chiến lược của đối thủ đều chứa đựng những bài học quý giá. Bằng cách phân tích sâu
sắc và sáng tạo, EcoGrow có thể tìm ra con đường riêng để chinh phục thị trường.
Thứ tư quan trọng không kém đó chính là nhà cung cấp. Ecogrow đi vào đánh
giá chất lượng, giá cả và độ tin cậy của từng nhà cung cấp. Hơn nữa còn phải xem xét
khả năng đàm phán và đi đến quyết định thiết lập quan hệ đối tác dài hạn. 5
Cuối cùng là yếu tố quan trọng nhất khách hàng quyết định sự thành bại của
doanh nghiệp. Ecogrow luôn phải phân tích nhu cầu và xu hướng tiêu dùng của khách
hàng tiềm năng. Từ đó có cho mình hướng phát triển đúng đắn nhất. b. Môi trường vĩ mô
Công ty Cổ phần EcoGrow cần đánh giá tình hình kinh tế vĩ mô bằng cách phân
tích các chỉ số như tăng trưởng GDP, tỷ lệ lạm phát và thu nhập bình quân đầu người.
Ngoài ra, xu hướng tiêu dùng trong ngành nông nghiệp và làm vườn cũng rất quan
trọng. Phân tích tác động của các chính sách kinh tế sẽ giúp EcoGrow dự đoán cơ hội
và thách thức trong tương lai, từ đó đưa ra quyết định chiến lược phù hợp.
Xu hướng sống xanh và tự trồng rau sạch ngày càng phổ biến, do người dân
quan tâm hơn đến sức khỏe và môi trường. EcoGrow cần đánh giá mức độ lan tỏa của
phong trào này, đồng thời xem xét các yếu tố thúc đẩy và rào cản. Thay đổi trong lối
sống đô thị và nhu cầu không gian xanh cũng ảnh hưởng đến thói quen tiêu dùng. Phân
tích kỹ lưỡng sẽ giúp EcoGrow hiểu rõ hơn về động cơ của người tiêu dùng và đưa ra
chiến lược kinh doanh phù hợp.
EcoGrow cần đánh giá sự tiến bộ trong lĩnh vực thủy canh, tập trung vào đột
phá công nghệ, ứng dụng IoT và tự động hóa trong nông nghiệp. Những tiến bộ này
nâng cao hiệu quả sản xuất và mở ra cơ hội mới. Thương mại điện tử cũng tác động
mạnh mẽ đến ngành bán cây giống. Phân tích những ảnh hưởng này giúp EcoGrow
định hình chiến lược kinh doanh hiệu quả, tận dụng lợi thế công nghệ.
EcoGrow cần xem xét các chính sách hỗ trợ nông nghiệp công nghệ cao, quy
định về an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường, cũng như các ưu đãi thuế. Những
yếu tố này ảnh hưởng đến quy trình sản xuất và niềm tin của người tiêu dùng. Phân
tích tổng hợp sẽ giúp EcoGrow phát triển bền vững, tận dụng hỗ trợ của chính phủ và
đáp ứng yêu cầu thị trường.
1.2.2. Phân tích nhu cầu, thị hiếu và xu hướng tiêu dùng của khách hàng
Xác định phân khúc Cư dân nhà cao tầng: Những người sống trong căn hộ, chung khách hàng mục
cư cao tầng, muốn trồng cây để tiết kiệm chi phí và đảm bảo tiêu nguồn rau sạch.
Người làm vườn nghiệp dư: Những người thích trồng cây tại
nhà hoặc trong không gian nhỏ.
Người trồng trọt thương mại: Nông dân, chủ trang trại nhỏ.
Người yêu thích làm vườn: Những người quan tâm đến cây
cảnh và làm vườn như một sở thích.
Cửa hàng bán lẻ: Các cửa hàng cây cảnh, trung tâm làm vườn. 6
Phân tích nhu cầu Nghiên cứu xu hướng mua sắm trực tuyến và offline. và thói quen mua hàng
Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng (giá
cả, chất lượng, dịch vụ hỗ trợ).
Đánh giá mức độ quan tâm đến sản phẩm thân thiện với môi trường.
Phân tích nhu cầu tiết kiệm chi phí và đảm bảo an toàn thực
phẩm của cư dân đô thị.
Đánh giá tần suất mua sắm và mùa vụ trồng cây phù hợp với từng phân khúc.
Phát triển nhân vật Tạo các người đại diện cho từng phân khúc khách hàng. khách hàng.
Mô tả chi tiết đặc điểm nhân khẩu học, sở thích, nhu cầu và thói quen mua sắm.
Sử dụng thông tin này để điều chỉnh chiến lược marketing và phát triển sản phẩm.
Xây dựng profile cho cư dân nhà cao tầng: độ tuổi, thu nhập,
lối sống, động lực trồng cây.
Phân tích thách thức và nhu cầu cụ thể của việc trồng cây
trong không gian hạn chế.
1.2.3. Chiến lược kinh doanh hiệu quả
a. Phát triển đề xuất giá trị duy nhất (UVP)
Sản phẩm chính là bộ dụng cụ thủy canh ( tháp thủy canh, dung dịch dinh
dưỡng, giá thể ươm hạt, máy bơm nước, các loại giống cây phù hợp phương thức) và
sản phẩm phụ gồm dụng cụ trồng cây tự chọn theo yêu cầu ( các dụng cụ riêng lẻ trong
bộ nông cụ ), dịch vụ vệ sinh tháp trồng rau thủy canh, tư vấn trực tiếp với chuyên gia.
Dựa trên những sản phẩm đó Ecogrow có thể phát triển đa dạng cũng như cải tiến để
tạo điểm đặc biệt cho sản phẩm.
Bên cạnh đó là việc phát triển bền vững, hướng đến mục tiêu chung toàn cầu là
bảo vệ môi trường, sử dụng phương pháp sản xuất bền vững và vật liệu tái chế
b. Xác định chỉ số hiệu suất chính (KPI) • Doanh số bán hàng:
Mục tiêu tăng trưởng doanh thu 20% mỗi năm.
Tỷ lệ bán hàng trực tuy ến đạt 40% tổng doanh số.
• Hiệu quả sản xuất:
Tỷ lệ sống của cây giống đạt trên 70 -75%. 7
Giảm 10% chi phí sản xuất qua việc tối ưu hóa quy trình.
• Sự hài lòng của khách hàng:
Điểm đánh giá trung bình trên 4.5/5 sao.
Tỷ lệ khách hàng quay lại mua hàng đạt 60%.
• Phát triển sản phẩm mới:
Ra mắt ít nhất 2 dòng sản phẩm mới mỗi năm.
Doanh thu từ sản phẩm mới chiếm 15% tổng doanh thu.
1.3. Lợi thế cạnh tranh và cách phát triển lợi thế
Lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp đầu tiên phải kể đến là chất lượng và sự đa
dạng của mô hình trồng thủy canh. Đa dạng về kích thước, thiết kế, phù hợp với các
không gian khác nhau như nhà ở, ban công, sân thượng. Ứng dụng công nghệ điều
khiển tự động, giúp tiết kiệm nước, dinh dưỡng và tối ưu hóa quy trình chăm sóc cây trồng.
Tiếp theo là xuất phát từ Dịch vụ hậu mãi chuyên nghiệp. Cam kết bảo hành,
bảo trì, và hỗ trợ kỹ thuật thường xuyên, giúp khách hàng an tâm sử dụng hệ thống.
Xây dựng được lòng tin từ khách hàng nhờ vào uy tín, chất lượng sản phẩm và dịch vụ
chăm sóc khách hàng tận tâm.
Doanh nghiệp có thể phát triển lợi thế cạnh tranh như đầu tư vào R&D, phát triển các
giải pháp công nghệ và sản phẩm mới, nâng cấp tính năng hệ thống thủy canh để đáp
ứng nhu cầu khách hàng ngày càng cao. Tiếp nữa, xây dựng thương hiệu mạnh, thực
hiện chiến dịch marketing sáng tạo, quảng bá qua mạng xã hội, hội chợ, và các sự kiện
liên quan đến nông nghiệp sạch, thuỷ canh. Tăng cường dịch vụ chăm sóc khách hàng,
cung cấp các gói dịch vụ hỗ trợ dài hạn, đào tạo khách hàng cách vận hành và bảo
dưỡng hệ thống. Hướng đến mở rộng phạm vi phân phối, hợp tác với các đối tác và
kênh phân phối mới, mở rộng thị trường ra các thành phố lớn và khu vực nông thôn.
2. 2. Phân tích môi trường bên trong doanh nghiệp (SWOT)
Strengths (Điểm mạnh)
Weaknesses (Điểm yếu)
- Chất lượng sản phẩm cao: Hệ thống thủy - Quy mô nhỏ: Doanh nghiệp có thể
canh được lắp đặt và sản xuất theo tiêu
gặp khó khăn trong việc cạnh tranh
chuẩn chất lượng, bền bỉ, hiệu quả cao.
với các công ty lớn hơn về khả năng
sản xuất và phân phối.
- Đội ngũ kỹ thuật chuyên môn cao: Nhân
viên có kỹ năng và kinh nghiệm về lắp ráp, - Chi phí đầu tư ban đầu cao: Chi phí
vận hành và bảo dưỡng hệ thống.
lắp đặt mô hình thủy canh có thể cao,
khiến một số đối tượng khách hàng
- Uy tín thương hiệu: Được nhiều khách do dự khi tiếp cận.
hàng và đối tác tin tưởng.
- Chưa có phạm vi hoạt động rộng:
- Dịch vụ hậu mãi tốt: Cam kết hỗ trợ lâu dài Doanh nghiệp có thể chỉ hoạt động
cho khách hàng, đảm bảo sự hài lòng
tại một số khu vực gi ới hạn. 8
Opportunities (Cơ hội)
Threats (Thách thức)
Nhu cầu thực phẩm sạch gia tăng: Xu hướng Cạnh tranh gia tăng: Nhiều đối thủ
tiêu dùng thực phẩm sạch, đặc biệt là trong mới gia nhập thị trường với những
bối cảnh đô thị hóa và dân số tăng, tạo cơ
mô hình trồng rau thủy canh tương
hội cho dịch vụ trồng rau thủy canh phát tự. triển.
Biến động giá nguyên liệu: Chi phí
Công nghệ mới: Các tiến bộ công nghệ như thiết bị và nguyên liệu có thể tăng,
IoT và AI trong nông nghiệp giúp doanh
làm ảnh hưởng đến lợi nhuận.
nghiệp dễ dàng phát triển các mô hình trồng trọt thông minh.
Rào cản về thói quen tiêu dùng: Một
số khách hàng vẫn còn do dự về việc
Hỗ trợ từ chính phủ: Nhiều chính sách hỗ trợ
chuyển sang phương pháp trồng rau
nông nghiệp sạch, khuyến khích phát triển thủy canh thay vì trồng truyền thống.
các mô hình nông nghiệp công nghệ cao 9
CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH MARKETING
1. Phân tích thị trường
1.1. Khảo sát nhu cầu khách hàng
Bảng hỏi khảo sát nhu cầu khách hàng
- Phương pháp nghiên cứu: Khảo sát trực tuyến trên các nền tảng mạng xã hội: Facebook, Instagram, Tiktok
- Hình thức: Google Form - Kích thước mẫu: 300
- Thời gian khảo sát: 15 ngày từ 15/9/2024 đến 30/9/2024
Phần 1: Thông tin cá nhân 1
Giới tính của bạn là gì? 2 Bạn bao nhiêu tuổi 3
Nghề nghiệp hiện tại của bạn là gì 4
Thu nhập trung bình mỗi tháng của bạn là bao nhiêu 5 Bạn đang sống ở đâu? 10
Phần 2: Khảo sát về nhu cầu sử dụng rau sạch 6
Trong một tháng, trung bình bạn chi bao nhiêu tiền để mua rau? Dưới 200.000 VNĐ
Từ 200.000 - 500.000 VNĐ
Từ 500.000 - 1.000.000 VNĐ Trên 1.000.000 VNĐ 7
Bạn thường mua rau ở đâu? Chợ Siêu thị Chợ đầu mối
Phần 3: Khảo sát nhu cầu sử dụng mô hình trồng rau thuỷ canh tại nhà 8
Bạn có đến mô hình rau thuỷ canh hay không? Có Không 9
Bạn thường tìm kiếm thông tin về sản phẩm trồng rau thủy canh ở đâu? Mạng xã hội Website Tạp chí Bạn bè, người than Khác
10 Bạn ưu tiên trồng những loại rau nào bằng phương pháp thủy canh? (Chọn nhiều đáp án) Rau xanh lá Rau thơm Rau ăn quả Cây cảnh Khác (vui lòng ghi rõ) 11
Bạn sẵn sàng chi bao nhiêu tiền để mua một bộ sản phẩm trồng rau thủy canh tại nhà? <500.000 VNĐ 500.000 - 1.000.000 VNĐ o - 2.000.000 > 2.500.000
Phần 4: Khảo sát mức độ ( 1: Rất không đồng ý, 2: Không đồng ý, 3: Trung bình, 4:
Đồng ý, 5: Rất đồng ý )
13 Tôi tin rằng quá trình sản xuất rau thủy canh được thực hiện theo tiêu chuẩn
an toàn vệ sinh thực phẩm. 1 2 3 4 11