Đ ng l i c a Đ ng trong cu c kháng chi n ch ngườ ế
th c dân Pháp xâm l c và can thi p M (1945 -1954) ượ
Đ ng l i kháng chi n ch ng th c dân Pháp can thi p M đ c đ raườ ế ượ
ngay t đ u cu c kháng chi n không ng ng đ c b sung hoàn ch nh ế ượ
trong quá trình ti n hành kháng chi n.ế ế
Đ ng l i kháng chi n đ c th hi n rõ trong nhi u văn ki n quan tr ngườ ế ượ
c a Đ ng: b t đ u t b n Ch th v Kháng chi n ki n qu c (ngày 25-11- ế ế
1945), ti p đ n Công vi c kh n c p bây gi (tháng 10-1946), Ch thế ế
Toàn dân kháng chi n ngày 12-12-1946 L i kêu g i toàn qu c khángế
chi n c a Ch t ch H Chí Minh (ngày 19-12-1946), nh ng quan đi m cế ơ
b n c a đ ng l i kháng chi n đã hình thành. Gi a năm 1947, T ng ườ ế
th Tr ng Chinh đã vi t m t lo t bài báo nh m h ng d n vi c th cư ườ ế ướ
hi n đ ng l i c a Đ ng, nh ng bài vi t này đ c t p h p thành cu n ườ ế ượ
sách Tr ng kỳ kháng chi n nh t đ nh th ng l i. Tác ph m Tr ng kỳườ ế ườ
kháng chi n nh t đ nh th nq l i đã th hi n nh ng quan đi m c b n vế ơ
đ ng l i kháng chi n c a Đ ng, đó đ òng l i: "toàn dân, toàn di n,ườ ế ư
lâu dài và d a vào s c mình là chính” đ a cu c kháng chi n c a nhân dân ư ế
ta đi đ n th ng l i. Đ i h i đ i bi u toàn qu c l n th II c a Đ ng (thángế
2-1951) t ng k t 5 năm kháng chi n đã b sung phát tri n đ ng l i ế ế ườ
kháng chi n khi kháng chi n đã phá th b bao vây đ qu c M canế ế ế ế
thi p sâu vào cu c chi n tranh Đông D ng. V c b n, đ ng l i chung ế ươ ơ ườ
c a cu c kháng chi n t p trung m t s n i dung: ế
V m c đích kháng chi n: Cu c kháng chi n ch ng th c dân Pháp can ế ế
thi p M s k th a phát tri n thành qu Cách m ng Tháng Tám ế
nh m đánh đ th c dân Pháp xâm l c, giành th ng nh t, đ c l p hòan ượ
toàn.
Tính ch t c a cu c kháng chi n: Đang kh ng đ nh đây là cu c chi n tranh ế ế
cách m ng c a nhân dân, chi n tranh chính nghĩa, tính ch t toàn ế
dân, toàn di n, lâu dài. Do v y, đó cu c chi n tranh ti n b t do, ế ế
đ c l p, dân ch hòa hình tính ch t dân t c gi i phóng dân ch
m i. Đ ng ch tr ng lien hi p v i dân t c Pháp, ch ng ph n đ ng th c ươ
dân Pháp, đoàn k t v i Miên, Lào các dân t c yêu chu ng t do. hoàế
bình.
Ch ng trình nhi m v kháng chi n: Đ ng Ch t ch H Chí Minhươ ế
trên c s xác đ nh rõ đ i t ng c a cách m ng Vi t Nam là ch nghĩa đơ ượ ế
qu c th l c phong ki n, đ c bi t, t i Đ i h i đ i bi u toàn qu c l n ế ế
th II c a Đáng (tháng 2-1951) đã ch k thù c th tr c m t c a ướ
cách m ng Vi t Nam đ qu c Pháp, k thù nguy hi m d qu c M , ế ế
k thù ph các th l c phong ki n. Lúc này phong ki n ph n đ ng, ế ế ế
t đó đ ra nhi m v c b n c a cách m ng Vi t Nam: ơ
Đánh đu i b n đ qu c xâm l c làm cho Vi t Nam hoàn toàn th ng nh t ế ượ
và đ c l p.
- Xoá b nh ng di tích phong ki n n a phong ki n làm cho ng i ế ế ườ
cày có ru ng, phát tri n ch đ dân ch nhân dân. ế
- Gây c s cho ch nghĩa xã h i.ơ
Đ ng l c c a cách m ng Vi t Nam là nhân dân, ch y u là công, nông. ế
Lãnh đ o cách m ng Vi t Nam giai c p công nhân. Nông dân b n
đ ng minh "l n m nh và ch c ch n" c a giai c p công nhân.
Ph ng châm kháng chi n: Đ ng ch tr ng ti n hành chi n tranh nhânươ ế ươ ế ế
dân, th c hi n "kháng chi n toàn dân, toàn di n, lâu dài d a vào s c ế
mình là chính".
Trong đ ng l i chi n tranh nhân dân c a Đ ng, đi u c t lõi nh t cườ ế ơ
b n nh t chi n l c toàn dân kháng chi n. Đ ng t ch c c n c ế ượ ế ướ
thành m t m t tr n, t o nên th tr n c n c đánh gi c, phát huy s c ế ướ
m nh c a toàn dân kh i đoàn k t toàn dân t c tham gia kháng chi n ế ế
v i nh ng bi n pháp đa d ng phong phú, phù h p nh tuyên truy n giáo ư
d c, đ ng viên chính tr sâu r ng t đó xác đ nh trách nhi m đ ng lên c u
n c nhà. Chú tr ng xây d ng l c l ng trang v i ba th quân: b đ iướ ượ
ch l c, b đ i đ a ph ng dân quân du kích. T chi n tranh du kích ươ ế
phát tri n lên chi n tranh chính quy, k t h p du kích chi n v i v n đ ng ế ế ế
chi n.ế
Đ phát huy s c m nh t ng h p c a cu c kháng chi n, Đ ng ch tr ng ế ươ
kháng chi n toàn di n, t c ti n hành ti n công đ ch trên t t c các m tế ế ế
chính tr , quân s , kinh t , văn hoá, ngo i giao t o thành s c m nh t ng ế
h p.
+ V chinh tr , ph i đoàn k t toàn dân ch ng Pháp xâm l c, ph i th ng ế ượ
nh t toàn dân, làm cho m t tr n dân t c th ng nh t ngày càng v ng ch c
r ng rãi. Ph i c ng c ch đ c ng hoà dân ch , xây đ ng b máy ế
kháng chi n v ng m nh, th ng nh t quân, dân, chính trong toàn qu c,ế
phát tri n các đoàn th c u qu c, c ng c b máy lãnh đ o kháng chi n ế
toàn dân. Ph i cô l p k thù, kéo thêm nhi u b n, làm cho nhân dân Pháp
nhân dân các thu c đ a Pháp tích c c ng h ta, ch ng l i th c dân
ph n đ ng Pháp. Coi tr ng xây d ng Đ ng, xây d ng chính quy n nhà
n c M t tr n dân t c th ng nh t v ng m nh. Th ng nh t Vi t Minh,ướ
Liên Vi t thành m t tr n Liên Vi t (1951).
+ V quân s , tri t đ dùng "du kích v n đ ng chi n", ti n công đ ch ế ế
kh p n i, v a đánh đ ch v a xây d ng l c l ng; t n c nhân dân ra xa ơ ượ ư
vùng chi n s . Xây d ng căn c đ a kháng chi n h u ph ng v ngế ế ươ
m nh. Ch đ ng làm th t b i các k ho ch chi n tranh l n c a d ch, ph i ế ế
h p ch t ch các chi n tr ng v i s lãnh đ o, ch đ o t p trung th ng ế ườ
nh t.
+ V kinh t , xây d ng n n kinh t kháng chi n theo nguyên t c v a ế ế ế
kháng chi n v a ki n qu c, toàn dân tăng gia s n xu t, t túc t c p vế ế
m i m t; ra s c phá kinh t đ ch không cho chúng th c hi n m u đ l y ế ư
chi n tranh nuôi chi n tranh. Kinh t kháng chi n v hình th c kinh tế ế ế ế ế
chi n tranh, v n i dung dân ch m i, chú tr ng phát tri n nôngế
nghi p, th công nghi p, th ng nghi p công nghi p. Phát tri n các ươ
thành ph n kinh t , t ng b c th c hi n chính sách ru ng đ t đ i v i ế ướ
nông dân (gi m c i cách ru ng d t). Phái tri n kinh t qu c doanh, ế
gây m m cho ch nghĩa xã h i.
+ V văn hoá, th c hi n hai nhi m v : xoá b n n văn hoá d ch ngu
dân, xâm l c c a th c dân Pháp xây d ng n n văn hoá dân ch m i,ượ
d a trên ba nguyên t c: dân t c hoá, khoa h c hoá, đ i chúng hoá. Phát
tri n giáo d c, đào t o các b c ph thong trung h c chuyên nghi p và đ i
h c. Ti n hành c i cách giáo d c. Phát tri n văn h c, ngh thu t, coi văn ế
ngh là m t m t tr n và văn ngh sĩ là chi n sĩ trên m t tr n này ế
.
+ V đ u tranh ngo i giao, tri t đ l p k thù, tranh th thêm nhi u
b u b n, làm cho nhân dân th gi i k c nhân dân Pháp hi u, tán thành ế
ng h cu c kháng chi n chính nghĩa c a nhân dân Vi t Nam. Tranh ế
th s ng h giúp đ v m i m t tr n các n c xã h i ch nghĩa nh t là ướ
Liên Xô, Trung Qu c. Năm 1947, Ch t ch H Chí Minh nêu Vi t Nam
b n c a các n c dân ch trên th gi i, không gây th oán v i m t ai. ướ ế
Kháng chi n lâu dài: Xu t phát t s so sánh l c l ng, ban đ u đ chế ượ
m nh, ta y u nên Đ ng ch tr ng đánh lâu dài. V a đánh v a xây d ng ế ươ
phát tri n l c l ng, đ ng th i tích c c tiêu hao, tiêu di t đ ch đ so sánh ượ
l c l ng s d n l i cho ta s chuy n t y u thành m nh, ti n t i ượ ế ế
đánh th ng thù. Song, Đ ng kh ng đ nh đánh lâu dài nh ng ph i t o th ư ế
chr đ ng phát tri n th và l c, t o th i c giành th ng l i quy t đ nh. ế ơ ế
D a vào s c mình chính: d a vào s c l c c a nhân dân, vào đ ng ườ
l i đúng đ n c a Đ ng, vào các đi u ki n thiên th i, đ a l i, nhân hoà c a
đ t n c, đ ng th i ra s c tranh th s đ ng tình ng h giúp đ ướ
qu c t đ chi n th ng k thù. ế ế
Đ ng l i kháng chi n c a Đ ng s k th a nâng lên t m cao m iườ ế ế
t t ng quân s truy n th ng c a dân t c,s v n d ng lu n chi nư ưở ế
tranh cách m ng c a ch nghĩa Mác Lênin và kinh nghi m n c ngoài vào ướ
đi u ki n Vi t Nam. Đ ng l i đó là ng n c d n d t và là đ ng l c chính ườ
tr tinh th n đ a quân dân ta ti n lên chi n đ u chi n th ng th c ư ế ế ế
dân Pháp xâm l c. V i đ ng l i kháng chi n đúng đ n c a Đ ng, bu cượ ườ ế
kháng cn chi n ch ng th c dân Pháp và can thi p M ngày càng phát tri nế
giành th ng l i v vang. S lãnh đ o c a Đ ng đ c tăng c ng, Nhà ượ ườ
n c dân ch nhân dân ngày càng v ng m nh, m t tr n Vi t Minh, Liênướ
Vi t các đoàn th cách m ng đã t p h p r ng rãi kh i đ i đoàn k t ế
dân t c. Kinh t phát tri n nh t nông nghi p, xây d ng, văn hóa, giáo ế
d c có nhi u thành công. Ngo i giao t ng b c phá th b bao vây, tranh ướ ế
th đ c s ng h v m i m t c a đ ng chí, b n trên th gi i. Đ c ượ ế
bi t, trên m t tr n quân s , quân đ i nhân dân Vi t Nam đ l n l t ượ
đánh b i các k ho ch chi n tranh l n c a th c dân Pháp: đánh b i k ế ế ế
ho ch chi n tranh ch p nhoáng c a đ ch v i chi n th ng Vi t B c thu ế ế
đông (1947); làm th t b i k ho ch R ve v i chi n th ng Biên gi i ế ơ ế
(1950); đánh b i k ho ch Đ.Tátxinhi v i chi n th ng Hòa Bình (1951), ế ế
Tây B c(1952) làm phá s n k ho ch Nava v i chi n th ng đ i ế ế
Đi n Biên Ph (ngày 7-5-1954),bu c th c dân Pháp ký Hi p đ nh Gi nev , ơ ơ
ch m đ t chi n tranh, rút quân Pháp v n c. Mi n B c hoàn toàn gi i ế ướ
phóng, ti n lên ch nghĩa h i, mi n Nam ti p t c cu c cách m ng dânế ế
t c dân ch nhân dân vi m c tiêu giành đ c l p, th ng l i hoàn toàn.

Preview text:

Đường lối c a Đ ủ ảng trong cu c kháng chi ộ n ch ế ng ố th c
ự dân Pháp xâm l c và can thi ượ p M ệ (1945 -1954) ỹ Đ ng ườ l i ố kháng chi n ế ch ng ố th c ự dân Pháp và can thi p ệ M ỹ đ c ượ đ ề ra ngay từ đ u ầ cu c ộ kháng chi n ế và không ng ng ừ đ c ượ bổ sung hoàn ch n ỉ h
trong quá trình ti n hành kháng chi ế n. ế Đ ng ườ l i ố kháng chi n ế đ c ượ thể hi n ệ rõ trong nhi u ề văn ki n ệ quan tr ng ọ của Đ ng: ả b t ắ đ u ầ t ừ b n ả Chỉ thị v ề Kháng chi n ế ki n ế qu c ( ố ngày 25-11- 1945), ti p ế đ n ế là Công vi c ệ kh n ẩ c p
ấ bây giờ (tháng 10-1946), Chỉ thị Toàn dân kháng chi n ế ngày 12-12-1946 và L i ờ kêu g i ọ toàn qu c ố kháng chi n ế của Chủ t ch
ị Hồ Chí Minh (ngày 19-12-1946), nh ng ữ quan đi m ể cơ bản c a ủ đ ng ườ l i ố kháng chi n ế đã hình thành. Gi a ữ năm 1947, T ng ổ Bí thư Tr ng ườ Chinh đã vi t ế một lo t ạ bài báo nh m ằ h ng ướ d n ẫ vi c ệ th c ự hi n ệ đ ng ườ lối c a ủ Đ ng, ả nh ng ữ bài vi t ế này đ c ượ t p ậ h p ợ thành cu n ố sách Tr ng ườ kỳ kháng chi n ế nh t ấ đ nh ị th ng ắ l i. ợ Tác ph m ẩ Tr ng ườ kỳ kháng chi n ế nh t ấ đ nh ị th nq ắ l i ợ đã thể hi n ệ nh ng ữ quan đi m ể cơ b n ả về đường l i ố kháng chi n ế c a ủ Đ ng, ả đó là đ òng ư l i: ố "toàn dân, toàn di n, ệ lâu dài và d a ự vào s c ứ mình là chính” đ a ư cu c ộ kháng chi n ế c a ủ nhân dân ta đi đ n ế thắng l i. ợ Đ i h ạ i đ ộ i ạ bi u toàn q ể u c l ố n th ầ II ứ c a Đ ủ ng ả (tháng 2-1951) tổng k t ế 5 năm kháng chi n
ế đã bổ sung và phát tri n ể đ ng ườ l i ố kháng chi n ế khi kháng chi n
ế đã phá thế bị bao vây và đế qu c ố Mỹ can thi p ệ sâu vào cu c ộ chi n ế tranh Đông D ng. ươ Về c ơ b n, ả đ ng ườ l i ố chung của cuộc kháng chi n t ế p ậ trung m t s ộ n ố i ộ dung:
Về mục đích kháng chi n: ế Cu c ộ kháng chi n ế ch ng ố th c ự dân Pháp và can thi p ệ Mỹ là sự kế th a ừ và phát tri n ể thành quả Cách m ng ạ Tháng Tám nh m ằ đánh đổ th c ự dân Pháp xâm l c, ượ giành th ng ố nh t, ấ đ c ộ l p ậ hòan toàn. Tính ch t ấ c a ủ cu c kháng ộ chi n: ế Đang kh ng ẳ đ nh đây ị là cu c ộ chi n ế tranh cách m ng ạ c a ủ nhân dân, chi n
ế tranh chính nghĩa, nó có tính ch t ấ toàn dân, toàn di n, ệ lâu dài. Do v y ậ , đó là cu c ộ chi n ế tranh ti n ế bộ vì tự do, đ c ộ l p,
ậ dân chủ và hòa hình có tính ch t ấ dân t c ộ gi i ả phóng và dân chủ
mới. Đảng chủ trương lien hi p ệ v i ớ dân t c ộ Pháp, ch ng ố ph n ả đ ng ộ th c ự dân Pháp, đoàn k t ế v i
ớ Miên, Lào và các dân t c ộ yêu chu ng ộ tự do. hoà bình. Ch ng ươ trình và nhi m ệ vụ kháng chi n: ế Đ ng ả và Chủ t ch ị Hồ Chí Minh trên c ơ s xác ở đ nh ị rõ đ i ố t ng ượ của cách m ng ạ Vi t Nam ệ là ch nghĩa ủ đế qu c ố và thế l c ự phong ki n, ế đ c ặ bi t, ệ t i ạ Đ i ạ h i ộ đ i ạ bi u ể toàn qu c ố l n ầ thứ II c a
ủ Đáng (tháng 2-1951) đã chỉ rõ kẻ thù cụ thể tr c ướ m t ắ c a ủ cách m ng ạ Vi t ệ Nam là đế qu c ố Pháp, kẻ thù nguy hi m ể là d ế qu c ố M , ỹ
kẻ thù phụ là các thế l c ự phong ki n. ế Lúc này là phong ki n ế ph n ả đ ng, ộ từ đó đ ra nhi ề m v ệ ụ cơ b n c ả a cách m ủ ng Vi ạ t Nam: ệ Đánh đu i ổ b n đ ọ qu ế c ố xâm lư c ợ làm cho Vi t Nam ệ hoàn toàn th ng ố nh t ấ và đ c ộ l p. ậ - Xoá bỏ nh ng ữ di tích phong ki n ế và n a ử phong ki n ế làm cho ng i ườ cày có ru ng, phát tri ộ n ch ể đ ế dân ch ộ nhân dân. ủ - Gây c s ơ cho ch ở nghĩa xã h ủ i. ộ Động l c ự của cách m ng ạ Vi t Nam là nhân dân, ch ệ y ủ u là công, nông. ế Lãnh đ o ạ cách m ng ạ Vi t ệ Nam là giai c p
ấ công nhân. Nông dân là b n ạ đ ng ồ minh "l n ớ m nh và ch ạ c ch ắ n" c ắ ủa giai c p ấ công nhân. Phương châm kháng chi n: ế Đ ng ả chủ tr ng ươ ti n ế hành chi n ế tranh nhân dân, thực hi n ệ "kháng chi n ế toàn dân, toàn di n, ệ lâu dài và d a ự vào s c ứ mình là chính". Trong đ ng ườ l i
ố chiến tranh nhân dân c a ủ Đ ng, ả đi u ề c t ố lõi nh t ấ và cơ b n ả nh t ấ là chi n ế l c ượ toàn dân kháng chi n. ế Đ ng ả tổ ch c ứ cả n c ướ thành m t ộ mặt tr n, ậ t o ạ nên thế tr n ậ cả n c ướ đánh gi c, ặ phát huy s c ứ m nh ạ c a ủ toàn dân và kh i ố đoàn k t ế toàn dân t c ộ tham gia kháng chi n ế v i ớ nh ng ữ bi n ệ pháp đa d ng ạ phong phú, phù h p ợ như tuyên truy n ề giáo dục, đ ng viên chính tr ộ sâu r ị ng t ộ đó ừ xác đ nh trách ị nhi m đ ệ ng lên c ứ u ứ n c ướ nhà. Chú tr ng ọ xây d ng ự l c ự l ng ượ vũ trang v i ớ ba th ứ quân: b đ ộ i ộ chủ l c, ự bộ đ i ộ đ a ị ph ng
ươ và dân quân du kích. Từ chi n ế tranh du kích phát tri n ể lên chi n ế tranh chính quy, k t ế h p ợ du kích chi n ế v i ớ v n ậ đ ng ộ chiến. Để phát huy sức m nh ạ t ng ổ h p ợ c a ủ cu c ộ kháng chi n, ế Đ ng ả ch ủ tr ng ươ kháng chi n ế toàn di n, ệ tức là ti n ế hành ti n ế công đ ch ị trên t t ấ c ả các m t ặ chính tr , ị quân s , ự kinh t , ế văn hoá, ngo i ạ giao t o ạ thành s c ứ m nh ạ t ng ổ hợp. + Về chinh tr , ị ph i ả đoàn k t ế toàn dân ch ng ố Pháp xâm l c, ượ ph i ả th ng ố nh t
ấ toàn dân, làm cho m t tr ặ n ậ dân t c ộ th ng ố nh t ngày ấ càng v ng ữ ch c ắ và r ng ộ rãi. Ph i ả c ng ủ cố chế độ c ng ộ hoà dân ch , ủ xây đ ng ự bộ máy kháng chi n ế v ng ữ m nh, ạ th ng ố nh t
ấ quân, dân, chính trong toàn qu c, ố phát tri n ể các đoàn thể c u ứ qu c, ố c ng ủ cố bộ máy lãnh đ o ạ kháng chi n ế toàn dân. Ph i ả cô l p k ậ thù, ẻ kéo thêm nhi u ề b n, ạ làm cho nhân dân Pháp và nhân dân các thu c ộ đ a ị Pháp tích c c ự ng ủ hộ ta, ch ng ố l i ạ th c ự dân ph n ả đ ng ộ Pháp. Coi tr ng ọ xây d ng ự Đ ng, ả xây d ng ự chính quy n ề nhà nước và M t ặ tr n ậ dân t c ộ th ng ố nh t ấ v ng ữ m nh. ạ Th ng ố nh t ấ Vi t ệ Minh, Liên Vi t thành m ệ t tr ặ n Liên Vi ậ t (1951). ệ + Về quân s , ự tri t ệ để dùng "du kích v n ậ đ ng ộ chi n", ế ti n ế công đ ch ị ở kh p ắ n i, ơ v a ừ đánh đ ch ị v a ừ xây d ng ự l c ự l ng; ượ t n ả cư nhân dân ra xa vùng chi n ế s . ự Xây d ng ự căn cứ đ a ị kháng chi n ế và h u ậ ph ng ươ v ng ữ mạnh. Chủ đ ng làm ộ th t ấ b i ạ các k ho ế ch ạ chi n ế tranh l n ớ c a ủ d ch, ph ị i ố h p ợ ch t ặ chẽ các chi n ế tr ng ườ v i ớ sự lãnh đ o, ạ ch ỉđ o ạ t p ậ trung th ng ố nhất. + Về kinh t , ế xây d ng ự n n ề kinh tế kháng chi n ế theo nguyên t c ắ v a ừ kháng chi n ế v a ừ ki n ế qu c, ố toàn dân tăng gia s n ả xu t, ấ tự túc tự c p ấ về m i ọ mặt; ra s c ứ phá kinh tế đ ch ị không cho chúng th c ự hi n ệ m u ư đ ồ l y ấ chiến tranh nuôi chi n
ế tranh. Kinh tế kháng chi n ế về hình th c ứ là kinh tế chiến tranh, về n i ộ dung là dân chủ m i, ớ chú tr ng ọ phát tri n ể nông nghi p, ệ thủ công nghi p, ệ thư ng ơ nghi p ệ và công nghi p. ệ Phát tri n ể các thành ph n ầ kinh t , ế t ng ừ b c ướ th c ự hi n ệ chính sách ru ng ộ đ t ấ đ i ố v i ớ nông dân (gi m ả tô và c i ả cách ru ng ộ d t). ấ Phái tri n ể kinh t ế qu c ố doanh, gây m m cho ch ầ ủ nghĩa xã h i. ộ + Về văn hoá, th c ự hi n ệ hai nhi m ệ v : ụ xoá bỏ n n ề văn hoá nô d ch ị ngu dân, xâm l c ượ c a ủ th c ự dân Pháp và xây d ng ự n n ề văn hoá dân ch ủ m i, ớ dựa trên ba nguyên t c: ắ dân t c ộ hoá, khoa h c ọ hoá, đ i ạ chúng hoá. Phát tri n
ể giáo dục, đào t o các ạ b c p ậ h thong ổ trung h c ọ chuyên nghi p và ệ đ i ạ học. Ti n ế hành c i ả cách giáo d c. ụ Phát tri n ể văn h c, ọ ngh ệ thu t, ậ coi văn ngh là m ệ
ột mặt trận và văn ngh sĩ là chi ệ n sĩ trên m ế t tr ặ n này ậ . + Về đ u ấ tranh ngo i ạ giao, tri t ệ để cô l p
ậ kẻ thù, tranh thủ thêm nhi u ề b u ầ b n,
ạ làm cho nhân dân thế gi i ớ k ể c ả nhân dân Pháp hi u, ể tán thành và ng ủ hộ cu c ộ kháng chi n ế chính nghĩa c a ủ nhân dân Vi t ệ Nam. Tranh thủ sự ng ủ h ộ giúp đ ỡ v m ề i ọ m t ặ tr n các ậ n c ướ xã h i ch ộ nghĩa ủ nh t là ấ Liên Xô, Trung Qu c.
ố Năm 1947, Chủ tịch Hồ Chí Minh nêu rõ Vi t ệ Nam là b n ạ c a ủ các n c dân ch ướ ủ trên th gi ế i, không gây th ớ oán v ủ i m ớ t ai. ộ Kháng chi n
ế lâu dài: Xuất phát từ sự so sánh l c ự l ng, ượ ban đ u ầ đ ch ị mạnh, ta y u ế nên Đảng ch tr ủ ng ươ đánh lâu dài. V a ừ đánh v a ừ xây d ng ự phát tri n ể lực l ng, ượ đ ng ồ th i ờ tích c c ự tiêu hao, tiêu di t ệ đ ch ị đ ể so sánh l c ự lượng sẽ d n ầ có l i ợ cho và ta sẽ chuy n ể từ y u ế thành m nh, ạ ti n ế t i ớ đánh th ng ắ thù. Song, Đ ng ả kh ng
ẳ định đánh lâu dài nh ng ư ph i ả t o ạ thế chr đ ng p ộ hát tri n th ể ế và l c, t ự ạo th i c ờ giành th ơ ng l ắ i quy ợ t đ ế nh. ị Dựa vào s c ứ mình là chính: là d a ự vào s c ứ l c ự c a ủ nhân dân, vào đ ng ườ l i ố đúng đ n c ắ ủa Đ ng ả , vào các đi u ề ki n ệ thiên th i, ờ đ a l ị i, nhân ợ hoà c a ủ đất nước, đồng th i ờ ra s c ứ tranh thủ sự đ ng ồ tình ng ủ hộ và giúp đỡ qu c ố tế để chi n th ế ng k ắ thù. ẻ Đường l i ố kháng chi n
ế của Đảng là sự kế th a ừ và nâng lên t m ầ cao m i ớ tư t ng
ưở quân sự truyền th ng ố c a ủ dân t c, ộ là sự v n ậ d ng ụ lý lu n ậ chi n ế tranh cách m ng ạ
của chủ nghĩa Mác Lênin và kinh nghi m ệ n c ướ ngoài vào điều kiện Vi t ệ Nam. Đ ng ườ lối đó là ng n ọ c d ờ n ẫ d t ắ và là đ ng ộ l c ự chính trị tinh th n ầ đ a ư quân và dân ta ti n ế lên chi n ế đ u ấ và chi n ế th ng ắ th c ự dân Pháp xâm l c. ượ V i ớ đ ng ườ l i ố kháng chi n ế đúng đ n ắ c a ủ Đ ng, ả bu c ộ kháng cn chi n ch ế ng th ố
ực dân Pháp và can thi p M ệ ngày càng phát tri ỹ n ể và giành th ng ắ l i ợ vẻ vang. S ự lãnh đ o ạ c a ủ Đ ng ả đ c ượ tăng c ng, ườ Nhà
nước dân chủ nhân dân ngày càng v ng ữ m nh, ạ m t ặ tr n ậ Vi t ệ Minh, Liên
Việt và các đoàn thể cách m ng ạ đã t p ậ h p ợ r ng ộ rãi kh i ố đ i ạ đoàn k t ế dân t c. ộ Kinh tế phát tri n ể nh t ấ là nông nghi p, ệ xây d ng, ự văn hóa, giáo dục có nhi u ề thành công. Ngo i ạ giao t ng ừ b c ướ phá th ế bị bao vây, tranh
thủ được sự ủng hộ về m i ọ mặt c a ủ đ ng ồ chí, bè b n ạ trên th ế gi i. ớ Đ c ặ bi t, ệ trên m t ặ tr n ậ quân s , ự quân đ i ộ và nhân dân Vi t ệ Nam đẫ l n ầ l t ượ đánh b i ạ các kế ho ch ạ chi n ế tranh l n ớ c a ủ th c ự dân Pháp: đánh b i ạ kế ho ch ạ chi n ế tranh ch p ớ nhoáng c a ủ đ ch ị v i ớ chi n ế th ng ắ Vi t ệ B c ắ thu đông (1947); làm th t ấ b i ạ kế ho ch ạ R ve ơ v i ớ chi n ế th ng ắ Biên gi i ớ (1950); đánh b i
ạ kế hoạch Đ.Tátxinhi v i ớ chi n ế th ng ắ Hòa Bình (1951), Tây B c(1952) ắ và làm phá s n ả kế ho ch ạ Nava v i ớ chi n ế th ng ắ vĩ đ i ạ ở Đi n Biên ệ
Phủ (ngày 7-5-1954),bu c th ộ c ự dân Pháp ký Hi p ệ đ nh Gi ị nev ơ , ơ ch m ấ đứt chi n
ế tranh, rút quân Pháp về n c. ướ Mi n ề B c ắ hoàn toàn gi i ả phóng, ti n ế lên chủ nghĩa xã h i, ộ mi n ề Nam ti p ế t c ụ cu c ộ cách m ng ạ dân
tộc dân chủ nhân dân vi mục tiêu giành đ c l ộ p, th ậ ng l ắ i hoàn toàn. ợ