Ghi chú chương 1 | Môi trường và phát triển | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố HCM

Ghi chú chương 1 trong môn học "Môi trường và Phát triển" tại Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố HCM là tài liệu tóm tắt các nội dung chính của chương đó. Trong ghi chú này, sinh viên thường ghi lại những ý chính, khái niệm quan trọng, ví dụ minh họa và các quan điểm từ giảng viên hoặc từ các nguồn tài liệu khác. Ghi chú giúp sinh viên tổ chức và làm rõ kiến thức, làm cho việc học và ôn tập trở nên hiệu quả hơn. Mục tiêu của ghi chú chương 1 là giúp sinh viên hiểu sâu hơn về nội dung và ý nghĩa của chương, đồng thời chuẩn bị cho việc tham gia vào các hoạt động học tập và thảo luận.

CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
I. TỔNG QUAN VỀ MÔI TRƯỜNG
1. Khái niệm chung:
1.1. Khái niệm môi trường
“Môi trường là hệ thống các yếu t vt cht tự nhiên và nhân tạo có tác động
đối vi s tn tại và phát trin của con người và sinh vt" (Quc hi Vit Nam,
2014)
Môi trường có tính hệ thống. Đó là các hệ thng h, gm nhiu cấp, trong đó
con người và các yếu tố xã hội - nhân văn, thông qua các điều kiện tác
động, tác động vào hệ thng tự nhiên. Không thể có vấn đề môi trường nếu
thiếu hot động của con người.
Do môi trường tính hệ thống nên công tác môi trường đòi hỏi nhng
kiến thc đa ngành, liên ngành. Những quyết định vmôi trường ch dựa
trên một lĩnh vực chuyên môn nhất định không hoàn hảo không
hiệu quả, mà cần da trên sự hp tác cửa nhiều ngành.
1.2. Thành phần môi trường
“Thành phần môi trường yếu t vt cht tạo thành môi trường gồn đất,
nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, sinh vật các hình thái vật chất
khác.” (Quốc hi Vit Nam, 2014)
1.3. Tiêu chuẩn môi trường
“Tiêu chuẩn môi trường là quy định về đặc tính kỹ thuật và yêu cu quản lý
dùng làm tiêu chuẩn để phân loại, đánh giá sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá
trình, môi trường và các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế - xã hội nhm
nâng cao chất lượng và hiệu qu của các đối tượng này. (Quc hi Vit Nam,
2014)
1.4. Quy chuẩn kỹ thuật môi trường
“Quy chuẩn kĩ thuật môi trường là mc gii hn của các thông số v chất lượng
môi trường xung quanh, hàm lượng của các chất gây ô nhiễm có trong chất thi,
các yêu cầu k thuật và quản lý được cơ quan nhà nước có thẩm quyn ban hành
dưới dạng văn bản bt buộc áp dụng để bo vệ môi trường.” (Quc hi
Vit Nam, 2014)
1
lOMoARcPSD| 41487872
1.5. Ô nhiễm môi trường
“Ô nhiễm môi trường là sự biến đi của các thành phần môi trường không
phù hp vi quy chun k thu ật môi trường và tiêu chuẩn môi trường gây
nh hướng xấu đến con người và sinh vật.” (Quốc hi Vit Nam, 2014)
a/ Ô nhiễm nước:
- Các yếu t vật lý (pH, độ màu, độ đục, cht rn tng s - gm cht rắn lơ
lửng và cht rắn hoà tan; các yếu tố hoá học (DO, BOD, COD, NH4+, NO3-,
NO2-, các hợp chất phenol, hoá chất bo v thc vt (BVTV), lignin, kim
loại năng) ; các yếu t sinh hc (tng s vi khun kỵ khí và háo khí).
- Bnh dịch liên quan : tả, l trc khuẩn, thương hàn, phó thương hàn, tiêu
chy trẻ em, viêm gan siêu vi trùng (có thể truyền qua sò, hến), l amip,
giun chỉ, sán rut, giun gan,
b/ Ô nhiễm khí:
- Mưa axit, khói mù (SO
2
), khói nhà máy (F), CFC, CO, hóa chất BVTV,
cht phóng xạ
- Vi trùng, vi rút (gây bệnh lao, bch hầu, cúm,…)
- Tiếng n
c/ Ô nhiễm đất:
- Phân bón vô cơ, hoá chất BVTV, cht dit c, cht phóng xạ, kim loi
nng,… d/ Thoái hóa đất:
Mặn hoá thứ sinh do bốc hơi, do tưới;
- Xói mòn do nước và do gió ;
- Axit hoá thứ sinh : mưa axit. hoạt động dinh dưỡng chn lc ca v
cây trồng, phân khoáng, ôxy hoá pyrit (FeS2) ;
- Đá ong hoá, karst hoá;
- Rửa trôi, bạc màu ;
- Nhim mn ;
- Cát lấp lũ quét ;
- Bùng phát cỏ di.
1.6. Suy thoái môi trường
“Suy thoái môi trường là sự suy gim v chất lượng và số lượng của thành phần
môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật.” (Quc hi Vit
Nam, 2014)
2
lOMoARcPSD| 41487872
VD: - Mất an toàn nơi cư trú (do s cmôi trường, ô nhiễm môi trường và
mất n định xã hội)
- Cn kiệt tài nguyên (do khai thác quá mc, s dụng không hợp lý
và do biến động điều kin tự nhiên)
- X thi quá mức, ô nhiễm.
Suy thoái môi trường thường là quá trình chậm, khó định lượng chính xác,
khó (nhưng không phải là không thể) đảo ngược nên đòi hỏi phải được can
thip bng mt chiến lược, bằng các chương trình phát triển bn vng.
1.7. Sự cố môi trường
“Sự cố môi trường là sự c xảy ra trong quá trình hoạt động của con người
hoc biến đổi ca tự nhiên, gây ô nhiễm, suy thoái hoặc biến đổi môi trường
nghiêm trọng.” (Quốc hi Vit Nam, 2014)
S cố môi trườ ng bao gm: s c tự nhiên (động đất, sóng thần, sa mạc hóa,
nhim mn…) và sự cố nhân tạo (nổ nhà máy hạt nhân, vỡ đập thủy điện,…).
2. Cấu trúc môi trường
Gồm 3 phân hệ:
- Phân hệ sinh thái tự nhiên: các thành phần ca tự nhiên và mối liên hệ
gia chúng tạo ra các loại tài nguyên thiên nhiên, năng lượng, nơi cư
trú và nơi chứa đựng cht thải. (ví dụ: đất, nước, khí hậu, sinh vật,…)
- Phân hệ xã hi: tạo ra các chủ thể tác động lên phân hệ tự nhiên. (ví dụ:
Dân cư, nguồn lao động, phong tc, tập quán,…)
- Phân hệ các điều kin: các hoạt động kinh tế tạo ra các phương thức,
các kiu loại, các mức độ tác động lên phân hệ sinh thái tự nhiên
phân hệ xã hội nhân văn.
+ Tự nhiên gây ra cho con người: tác động môi trường.
+ Con người gây ra cho tự nhiên: sức ép môi trường.
3. Phân loại môi trường
3.1. Theo chức năng
- Môi trường tự nhiên (Natural environment): bao gồm các thành phần
tự nhiên như địa hình, địa chất, đất trồng, khí hậu, nước, sinh vật,…
- Môi trường xã hội (Social environment): bao gồm các quan hệ xã hội
giữa người người, ví dụ: giám đốc nhân viên, thy trò, quyền
con người,…
- Môi trường nhân tạo (hay còn gọi là Môi trường k thut - Artificial
environment): bao gồm các đối tượng lao động do con người tạo ra và
chu s chi phi của con người, ví dụ: nhà ở, công trình giao thông,
điểm dân cư,…
3
lOMoARcPSD| 41487872
Lưu ý:
Các loại môi trường có quan hệ mt thiết với nhau và thương
xuyên biến đổi.
Môi trường tự nhiên là nền tng cho s tn tại và phát triển ca con
người → sự thay đổi môi trường tự nhiên ảnh hưởng trc tiếp đến
con người.
3.2. Theo sự sống
- Môi trường vật (Physical environment): các thành phần
sinh (không có sự sng) của môi trường t nhiên, như thạch
quyn, thy quyển, khí quyển,…
- Môi trường sinh hc (Bio-environment): là thành phần hu sinh (din
ra s sng) ca môi trường, như các hệ sinh thái, các quẩn th thc vt,
động v t, vi sinh vật và cả con người. T thut ngữ môi trường sinh
hc đã đưa đến thu t ngữ Môi trường sinh thái (Ecological
environment) nhn mạnh đến “tính sinh học” và bảo v s sng.
3.3. Theo thành phần tự nhiên: môi trường đất (soil environment),
môi trường nước (water environment), môi trường không khí
(air environment),
3.4. Theo v ị trí địa lý: môi trường ven biển (coastal zone environment),
môi trường đồng bằng (delta environment), môi trường đồi núi (hill
environment).
3.5. Theo khu vực dân cư sinh sống: thành thị, nông thôn
4. Chức năng của môi trường
Môi trường có 5 chức năng:
- Không gian sinh sống cho con người và thế gii sinh vt
- Cung cấp các nguồn tài nguyên cn thiết cho đời sống và sản xut
ca con người.
- Nơi chứa đựng các cht phế thải do con người to ra trong cuc sống và
sn xuất và có khả năng tự làm sạch nhvào các cơ chế: vật lí (pha
loãng, xáo trộn, sa lắng, phát tán,…), hóa học (các phản ứng hóa học),
sinh hc (s hp thu, biến đổi, phân hủy,… các chất ca sinh vt).
- Gim nhẹ các tác động có hại của thiên nhiên tới con người và sinh
vật, ví dụ: tầng ozone ngăn tia cực tím, nước mặt cân bng nhiệt độ,
độ ẩm không khí, hồ tự nhiên điều tiết nguồn nước, rừng đầu ngun
giảm lũ quét, rừng ven bin chắn sóng,…
- Lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người:
+ Lưu giữ lch sử địa cht, lch s tiến hóa (thung lũng sông, hóa
thạch,…).
4
lOMoARcPSD| 41487872
+ Cung cp ch thị môi trường (vân gỗ, nấm đá, thủy triều đỏ, phân bố
rn san hô, bão nhiệt đới, chun chun bay thp, kiến ri tổ,…)
+ Cung cp ý tưởng cho con người.
+ Lưu trữ ngun gen.
II. TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN
1. Khái niệm tài nguyên:
Tài nguyên (resources) là tất cả các dạng vt cht, tri thức, thông tin được
con người s dụng đ to ra ca ci vt cht hay tạo ra giá trị s dng mi.
2. Phân loại tài nguyên
2.1. Tài nguyên thiên nhiên
- Theo thuộc tính tự nhiên: tài nguyên đất, nước, khí hậu, sinh vật,
khoáng sn
- Theo công dng kinh tế: tài nguyên nông nghiệp, công nghiệp, du lịch,…
- Theo khả năng bị hao kiệt trong quá trình sử dụng: tài nguyên
thể b hao kiệt, tài nguyên không b hao kit
Trong Khoa học môi trường, tài nguyên thiên nhiên được chia thành ba loại:
- Tài nguyên vĩnh cửu (perpetual resources): loại tài nguyên có liên quan
trc tiếp hay gián tiếp đến năng lượng mt trời (tài nguyên vô tận)
Có thể phân ra:
Năng lượng trc tiếp: là nguồn năng lượng chiếu sáng trực tiếp t
mt tri
Năng lượng gián tiếp: là nhng dạng năng lượng gián tiếp ca bc x
mt tri bao gồm: gió, sóng biển, thy triều,…
- Tài nguyên tái tạo (renewable resources): có thể tự duy trì, t b
sung liên tục khi đưc quản lý hợp lý
VD: tài nguyên rừng, tài nguyên nước, đất,…
5
lOMoARcPSD| 41487872
- Tài nguyên không tái tạo (unrenewable resources): b biến đổi hay mất
đi sau quá trình sử dng
VD: tài nguyên khoáng sản, ngun gen di truyn
2.2. Tài nguyên nhân tạo: do con người to ra (chế độ xã hội, tập quán,
tín ngưỡng,…)
3. Tổng quan về phát triển
3.1. Khái niệm phát triển
- Phát triển là quá trình nâng cao điu kin sng v vt chất và tinh
thần cho con người
- Nếu sự phát triển ch yếu dựa vào tăng trưởng kinh tế (bỏ qua các
yếu tố khác) phát triển không bền vng
- Ủy ban Môi trường và Phát triển LHQ (1987) đã đưa ra khái niệm
phát trin bn vững là phát triển sao cho thế h hin tại đáp ứng được
nhu cu của mình mà không làm hại đến thế hệ tương lai và đáp ứng
được nhu cu ca h.
- "Phát triển bn vững là phát triển đáp ứng đưc nhu cu ca hin ti
mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó của các thế
hệ tương lai trên cơ sở kết hp cht chẽ, hài hòa giữa tăng trưởng
kinh tế, bảo đảm tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường"
(Theo Điểm 4, Điều 3, Lut Bo vệ môi trường VN, 2014)
6
lOMoARcPSD|41487872
- Phát triển bn vững đòi hỏi:
7
lOMoARcPSD| 41487872
+ V kinh tế: phi t trang trải được các nhau cầu hợp lý với chi phí
không vượt quá thu nhập.
+ Về xã hội: phi thỏa mãn hợp lý các nhu cầu v tin thn, vt chất và
văn hóa của con người, bo vệ tính đa dạng văn hóa.
+ Về môi trường (sinh thái): đảm bo duy trì sự ổn định và an toàn
lâu dài của các hệ sinh thái.
3.2. Các chỉ số về phát triển
a/ Chỉ số tổng sản phẩm quốc nội GDP (Gross Domestic Product)
"Giá trị thị trường của toàn bộ hàng hóa và dch v cuối cùng được
to ra hay sn xut ra trong phạm vi lãnh th mt quc gia trong
khong thi gian nhất định" (Cc thống kê (2017), Niên giám thống kê
2016, NXB Thống kê, tr.155)
* Ý nghĩa: dùng để so sánh mức đ thu nhp của cư dân giữa các
vùng lãnh thổ, giũa các quốc gia
* Hạn chế của chỉ số GDP
- Cho biết sphát triển KT nhưng không đánh giá chính xác về mc sng
- Không tính đến kinh tế phi tin t (sn xuất hàng hóa tại gia đình,
công việc tình nguyện,…)
- Không tính đến sự phát triển bn vững (khi khai thác quá
mức tài nguyên, ô nhiễm môi trường)
Dù còn nhiều hn chế, chưa có một công cụ đo lường hin tại nào có
th thay thế hoàn hảo cho GDP. Vì thế, thay vì tiếp tc tranh lun v GDP
và đòi hỏi thay đổi bng một khuôn kh mi phc tạp và cần s thay
đổi hoàn toàn hệ thống và dữ liu hin ti, các nhà thông kê nên tìm cách
ci thin d liu ca GDP.
b/ Chỉ số tiến bộ đích thực – GPI (Genuine Progress Indicator)
8
lOMoARcPSD| 41487872
- Khác với GDP, GPI lượng hóa và cộng thêm vào các công việc thin
nguyện và trừ đi các phí tổn chi cho các hiệu ứng tiêu cực như tội phm,
ô nhiễm, suy thoái tài nguyên,…
- Nhiều nước phát triển đang sử dng GPI thay thế cho GDP nhằm
đánh giá sự hưng thịnh đích thực và toàn diện
c/ Chỉ số phát triển con người HDI (Human Development Index)
* Ý nghĩa: phản ánh chất lượng cuc sng ca dân cư trong mt quc
gia * HDI được tính dựa trên 3 chỉ th:
- GDP tính theo đầu người hoặc GNI đầu người tính bằng USD theo PPP
kinh tế
- T lệ người biết chữ và số năm được đi học giáo dục
- Tui thọ trung bình y tế
* HDI được đánh giá trên thang điểm t 0-
1 - HDI < 0,500 thp, chậm phát triển
- HDI từ 0,501 đến 0,799 trung bình
- HDI > 0,800 cao, phát triển cao
d/ Chỉ số nghèo tổng hợp – HPI (Human Poverty Index)
Ch s HPI biu th mc sng ca mt quc gia.
Đối với các nước đang phát trin, dựa trên 3 nhân tố cơ bản là: tuổi
th, kiến thức và mức sống (GDP/người)
Đối với các nước phát triển, dựa trên 4 nhân tố: tui th , kiến
thức và mc s ống, thêm nhân tố v thế của người dân trong xã hội
(được tôn trọng, tham gia vào các hoạt động, mức độ dân chủ,…)
3.3. Một số mô hình kinh tế:
a/ Mô hình truyền thống (phát triển thiế u bề n vững): Là mô hình
phát trin KT XH nhm cổ vũ cho một xã hội tiêu thụ, ni bật là các
hoạt động kinh doanh. (“Kinh doanh là sử dụng nguyên liệu, năng
lượng và áp dụng công nghệ để sn xuất ra hàng hóa, tạo ra cht thải
và bán hàng hóa đến người tiêu dùng”)
Kinh doanh = Sản xuất + Thương mại
* Ảnh hưởng ca hoạt động kinh doanh đến môi
trường - Khai thác tài nguyên đến mức suy thoái
- Gây ô nhiễm môi trường (do cht thi trong hoạt động sn xuất,
lưu thông hàng hóa)
9
lOMoARcPSD| 41487872
* Đặc điểm của phát triển theo mô hình tăng trưởng thiếu bền vững:
- Tăng GDP gần như là mục tiêu duy nhất, tách hoạt đng
kinh tế khi h thống xã hội và nhân văn.
- Phát triển kinh tế không chú ý đến bo tn tự nhiên, gây suy
thoái tài nguyên thiên nhiên và ô nhiễm môi trường.
- Không tính chi phí môi trường vào giá thành sản phẩm, không giải
quyết tn gốc đói nghèo.
b/ Mô hình phát triển bền vững:
- Mô hình mong đi (k vng của các quốc gia)
- Phát triển dựa trên sự cân bằng giữa các mục tiêu KT- XH
MT trong hin tại và tương lai (Tăng trưởng kinh tế bn vững,
Xây dựng xã hội bn vng, Bo vệ môi trường)
Quốc gia tiêu biểu: Na Uy, Phn Lan
4. Mối quan hệ giữa môi trường và phát triển
Phát triển và môi trường có mối quan h mt thiết vi nhau:
- Môi trường có một vị trí đặc biệt đối với con người và phát triển,
môi trường là địa bàn và đối tượng ca s phát trin. Tài nguyên và
môi trường là đầu vào của mi nn kinh tế, mọi quá trình phát triển.
- S bt n về môi trường, s cn kiệt các nguồn tài nguyên tất yếu s dn
đến s suy thoái ca mt nền văn minh, của một quá trình phát triển.
- Phát triển là nguyên nhân tạo nên các biến đổi đối với môi trường, th
hin sự tác động hai chiều. Phát triển ồ ạt và thiếu kiểm soát sẽ gây ra
nhiều tác động có hại đến môi trường và ngược lại ô nhiễm hoc suy
thoái môi trường là mt tr ngi ln cho việc phát triển kinh tế - xã hội.
--------------------------------
Câu hỏi ôn tập chương 1.
1. Khái niệm và các thành phần của môi trường.
2. Cấu trúc, phân loại và chức năng của môi trường
3. Khái niệm về phát triển
4. Mt s ch th về phát triển
5. Quan h giữa môi trường và phát triển
--------------------------------
10
lOMoARcPSD| 41487872
CHƯƠNG 2: DÂN SỐ VÀ MÔI TRƯỜNG
1. Các thông số cơ bản của dân số học
- Tỷ lệ sinh: là số lượng con sinh ra trên 1000 người dân trong 1 năm. Số
con thì tính cho cả năm, còn dân số thì lấy s liệu vào giữa năm tính.
- Tỷ lệ tử: số người chết tính trên 1000 người dân trong 1 năm.
- Tỷ lệ tăng dân số: hiệu s gia t lệ sinh và tỷ l t (r = b - d). Lưu ý rằng
t ltăng dân số r tính trên 1000 người dân. Các nhà dân số học còn dùng
một thut ngkhác ta cần tránh nhm lẫn % tăng dân số hàng năm.
Nó được nh là số lượng dân gia tăng hàng năm trên 100 người dân.
1.1. Quy mô:
- Thời điểm
Như dân s Việt Nam ngày 1/4/2019
- Thi k
Như tổng dân số trong năm 2019
Theo trình độ phát triển xã hội (như xã hội nông nghiệp,
xã hội công nghiệp v.v…)
(Ngày dân số Thế gii (11/7) )
1.2. Cơ cấu dân số:
- Theo giới tính
+ Khái niệm: là sự tương quan giữa gii nam so vi gii n
hoc so vi tng số dân (đơn vị tính: %)
+ Đặc điểm cơ cấu dân số theo gii
Biến đng theo thi gian
Khác nhau ở từng nước và từng khu
vc VD: nước phát triển: n > nam
Nước đang phát triển: n < nam
+ Cấu trúc theo giới tính ở VN:
Cơ cu theo giới tính: 49,8% nam (2019)
T s giới tính: 99,1 nam / 100 n (2019)
T s giới tính khi sinh: 111,5 trai / 100 bé gái (2019)
- Theo tui
+ Khái niệm: là tp hp những nhóm người sp xếp theo
nhng nhóm tuổi nhất định
+ Cơ cấu các nhóm tuổi:
Dưới tuổi lao động: 0-14
Trong tuổi lao động: 15-59 (nam) (hoặc đến 54 vi n)
11
lOMoARcPSD| 41487872
Trên tuổi lao động: >=60 (nam) (hoc >=55 vi n)
- Theo trình độ hc vn
- Theo khu vc kinh tế
+ Khu vực I: Nông – lâm ngư nghiệp
+ Khu vực II: Công nghiệp và xây dựng
+ Khu vc III: Dch v
- Theo tôn giáo: là tập hp những nhóm người sp xếp theo
nhng nhóm tôn giáo nhất định
- Theo dân tộc: là tập hp những nhóm người sp xếp theo các
dân tộc trên một lãnh thổ nhất định
VD: Ở VN (2018) có gần 90% dân số là dân tộc Kinh
MỞ RỘNG
* Cơ cấu dân số vàng
- Biu hin:
+ Số người ph thuc nhỏ hơn 50%
+ Số người trong độ tuổi lao động chiếm >60% dân số ( hoc cứ 2
người lao động nuôi 1 người không lao đng)
- Thời gian kéo dài cơ cấu dân số vàng khoảng 30-40 năm
- Cơ cấu dân số vàng chỉ xy ra mt ln duy nht cho mt quc gia,
mt lãnh th
- Tng cc Thống kê (2009) định nghĩa cơ hội dân số vàng xảy ra khi t l
tr em (0-14) thấp hơn 30% và tỉ lệ người cao tui (65 trở lên) thấp hơn
15%
* Già hóa dân s:
- Tiêu chí xác định già hóa dân số +
Người trên 65 tuổi >= 7% dân số +
Người trên 60 tuổ >= 10% dân số
1.3. Biến động dân số
a/ Biến động tự nhiên
Mi quan h gia t l sinh t
b/ Biến động cơ học
Mi quan h gia xuất cư – nhập
1.4. Phân bố dân cư
- Dân số Việt Nam phân bố không đều giữa các cùng, tập trung ch
yếu vào các vùng có điều kiện phát triển kinh tế xã hội thun lợi
hơn như đồng bằng sông Hồng, đồng bng song Cu Long...
- Mật độ dân số Vit Nam thuc loại cao trên thế gii.
12
lOMoARcPSD| 41487872
2. Sự gia tăng dân số thế giới
- Thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ người và thời gian dân số tăng
gấp đôi rút ngắn li.
- Gia tăng dân s ch yếu din ra ở các nước đang phát triển.
+ Chiếm 80% dân s thế gii
+ Chiếm 95% số dân gia tăng hàng năm của thế gii
Gia tăng dân số chu ảnh hưởng ln ca t trọng dân số trong độ
tui sinh sn
*Gia tăng dân số tại Việt Nam:
- T lệ gia tăng: 1,14% (2019) Dân số còn tăng nhanh
- Xu hướng gim dn: 1,56% (1989-1999) 1,24% (1999-2009)
3. Gia tăng dân số và các vấn đề về tài nguyên, môi trường
3.1. Tác động môi trường của sự gia tăng dân số
a/ Công thức thể hiện tác động của sự gia tăng dân số đến môi trường
(Miller, 1993)
I=C.P.E
Trong đó:
- I (Intensity) Mức độ tác động đến môi trường
- P (Population) Dân số (sự gia tăng)
- C (Consumption) Số đơn vị tài nguyên, năng lượng mỗi
người tiêu thụ
- E (Effects) Mức độ suy thoái và ô nhiễm môi trường do tiêu
thụ một đơn vị tài nguyên, năng lượng.
Yếu t quan trng nhất trong công thức trên cần được kiểm
soát nhm giảm áp lực lên môi trường ở các quốc gia đang phát
triển là: P (Population)
b/ Các tác động của sự gia tăng dân số đến tài nguyên, môi trường
1 Sức ép lớn lên tài nguyên thiên nhiên và môi trường Trái đất
(*) gim mức tiêu thụ nguồn tài nguyên tái tạo trên đầu người
2 Tạo ra các nguồn thi tập trung vượt quá khả năng tự phân hủy
của môi trường tự nhiên trong khu vực đô thị, khu sn xuất nông
nghiệp, công nghip
3 Sự nghèo đói ở các nước đang phát triển và sự tiêu thụ
thừa tài nguyên ở các nước phát trin tình trạng di dân
13
lOMoARcPSD| 41487872
* Nghịch lý: Tài nguyên khai thác ở các nước đang phát triển
nhưng tiêu th ch yếu ở các nước phát triển.
VD: Nước M ch chiếm 4,7% dân s thế giới, nhưng:
+ Tiêu thụ 25% các nguồn tài nguyên thế gii
+ Thi ra 25-30% cht thi
4 Sự gia tăng dân số đô thị và hình thành các thành phố lớn, các siêu
đô thị làm cho môi trường cc bộ ở các khu vực này bị suy thoái
nghiêm trọng. Các vấn đề xã hội trong đô thị ngày càng khó khăn.
* Hu qu của đô thị hóa tự phát
- Nông thôn: mất đi một phần nhân lực
- Thành ph:
"Sự di cư (chủ yếu là người trong độ tui lao động), khiến vùng ĐBSCL thiếu ht
nguồn nhân lực để phát triển. T ldân số tt nghip Trung hc phthông trong
vùng chcòn 11,3% tỷ ldân số trình độ chuyên môn kỹ thut chcòn 9,7%
(thấp nht nước)." -Vnexpress
3.2. Quan hệ gữa dân số và tài nguyên, môi trường
14
lOMoARcPSD| 41487872
- Dân số tài nguyên đất đai: Hàng năm trên thế giới gần 70.000
km2 đất canh tác bị hoang mạc hóa do sự gia tăng dân số. Hoang mạc hóa
đang đe dọa gn 1/3 diện tích Trái đất, ảnh hưởng đến cuc sng của ít
nhất 850 triệu người. Mt diện tích lớn đất canh tác b nhim mặn
không còn khả năng trồng trt do tác động gián tiếp của con người.
- Dân số và tài nguyên rừng: Dân số gia tăng dẫn đến thu hp diện tích
rừng do các nhu cầu: khai thác gỗ phc vụ xây dựng và sinh hoạt, phá
rừng làm ry, mở đường giao thông, nuôi trồng thy sn,...
- Dân số và tài nguyên nước: Tác động chính của việc gia tăng dân số
đối với tài nguyên nước như sau:
+ làm giảm diện tích mặt nước (ao, hồ, sông ngòi,...)
+ làm ô nhiễm các nguồn nước do cht thi sinh hot, sn xuất công - nông
nghip,...
+ làm thay đổi chế đ thủy văn dòng chảy sông suối.
--------------------------------
Câu hỏi ôn tập chương 2.
1. Các thông số cơ bản của dân số hc
2. Sự gia tăng dân số thế gii
3. Các giai đoạn ca chuyn tiếp dân số
4. Tác động môi trường ca sự gia tăng dân số
5. Quan h giữa dân số và tài nguyên
15
| 1/15

Preview text:


CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU I.
TỔNG QUAN VỀ MÔI TRƯỜNG 1. Khái niệm chung:
1.1. Khái niệm môi trường
“Môi trường là hệ thống các yếu t vt cht tự nhiên và nhân tạo có tác động
đố
i vi s tn tại và phát triển của con người và sinh vật" (Quc hi Vit Nam, 2014)
Môi trường có tính hệ thống. Đó là các hệ thng h, gm nhiu cấp, trong đó
con người và các yế
u tố xã hội - nhân văn, thông qua các điều kiện tác
động, tác động vào hệ
thng tự nhiên. Không thể có vấn đề môi trường nếu
thiếu hot động của con người.
Do môi trường có tính hệ thống nên công tác môi trường đòi hỏi nhng
kiến thc đa ngành, liên ngành. Những quyết định về môi trường ch dựa
trên mộ
t lĩnh vực chuyên môn nhất định là không hoàn hảo và không
hiệ
u quả, mà cần dựa trên sự hp tác cửa nhiều ngành.
1.2. Thành phần môi trường
“Thành phần môi trường là yếu t vt cht tạo thành môi trường gồn đất,
nướ
c, không khí, âm thanh, ánh sáng, sinh vật và các hình thái vật chất
khác.” (Quố
c hi Vit Nam, 2014)
1.3. Tiêu chuẩn môi trường
“Tiêu chuẩn môi trường là quy định về đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý
dùng làm tiêu chuẩn để phân loại, đánh giá sả
n phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá
trình, môi trường và các đối tượng khác trong hoạt độ
ng kinh tế - xã hội nhm
nâng cao chất lượng và hiệ
u qu của các đối tượng này.” (Quc hi Vit Nam, 2014)
1.4. Quy chuẩn kỹ thuật môi trường
“Quy chuẩn kĩ thuật môi trường là mức gii hn của các thông số v chất lượng
môi trường xung quanh, hàm lượ
ng của các chất gây ô nhiễm có trong chất thi,
các yêu cầ
u k thuật và quản lý được cơ quan nhà nước có thẩm quyn ban hành
dướ
i dạng văn bản bt buộc áp dụng để bo vệ môi trường.” (Quc hi Vit Nam, 2014) 1 lOMoAR cPSD| 41487872
1.5. Ô nhiễm môi trường
“Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường không
phù
hp vi quy chun k thu ật môi trường và tiêu chuẩn môi trường gây
nh hướng xấu đến con người và sinh vật.” (Quốc hi Vit Nam, 2014) a/ Ô nhiễm nước:
- Các yếu t vật lý (pH, độ màu, độ đục, cht rn tng s - gm cht rắn lơ
lửng và chất rắn hoà tan; các yếu tố hoá học (DO, BOD, COD, NH4+, NO3-,
NO2-, các hợp chất phenol, hoá chất bo v thc vt (BVTV), lignin, kim
loại năng) ; các yếu t sinh hc (tng s vi khun kỵ khí và háo khí).
- Bnh dịch liên quan : tả, l trc khuẩn, thương hàn, phó thương hàn, tiêu
chy trẻ em, viêm gan siêu vi trùng (có thể truyền qua sò, hến), l amip,
giun chỉ, sán ruột, giun gan, b/ Ô nhiễm khí:
- Mưa axit, khói mù (SO2), khói nhà máy (F), CFC, CO, hóa chất BVTV,
cht phóng xạ
- Vi trùng, vi rút (gây bệnh lao, bch hầu, cúm,…) - Tiếng n c/ Ô nhiễm đất:
- Phân bón vô cơ, hoá chất BVTV, cht dit c, cht phóng xạ, kim loi
nng,… d/ Thoái hóa đất:
Mặn hoá thứ sinh do bốc hơi, do tưới;
- Xói mòn do nước và do gió ;
- Axit hoá thứ sinh : mưa axit. hoạt động dinh dưỡng chn lc ca v
cây trồng, phân khoáng, ôxy hoá pyrit (FeS2) ;
- Đá ong hoá, karst hoá;
- Rửa trôi, bạc màu ;
- Nhim mn ;
- Cát lấp lũ quét ;
- Bùng phát cỏ di.
1.6. Suy thoái môi trường
“Suy thoái môi trường là sự suy gim v chất lượng và số lượng của thành phần
môi trường, gây ảnh hưở
ng xấu đến con người và sinh vật.” (Quốc hi Vit Nam, 2014) 2 lOMoAR cPSD| 41487872
VD: - Mất an toàn nơi cư trú (do s cố môi trường, ô nhiễm môi trường và
mấ
t n định xã hội)
- Cn kiệt tài nguyên (do khai thác quá mức, s dụng không hợp lý
và do biến động điều kin tự nhiên)
- X thải quá mức, ô nhiễm.
Suy thoái môi trường thường là quá trình chậm, khó định lượng chính xác,
khó (nhưng không phải là không thể) đảo ngược nên đòi hỏ
i phải được can
thip bng mt chiến lược, bằng các chương trình phát triển bn vng.
1.7. Sự cố môi trường
“Sự cố môi trường là sự c xảy ra trong quá trình hoạt động của con người
hoc biến đổi ca tự nhiên, gây ô nhiễm, suy thoái hoặc biến đổi môi trường
nghiêm
trọng.” (Quốc hi Vit Nam, 2014)
S cố môi trườ ng bao gm: s c tự nhiên (động đất, sóng thần, sa mạc hóa,
nhim mn…) và sự cố nhân tạo (nổ nhà máy hạt nhân, vỡ đập thủy điện,…).
2. Cấu trúc môi trường Gồm 3 phân hệ:
- Phân hệ sinh thái tự nhiên: các thành phần ca tự nhiên và mối liên hệ
gia chúng tạo ra các loại tài nguyên thiên nhiên, năng lượng, nơi cư
trú và nơi
chứa đựng cht thải. (ví dụ: đất, nước, khí hậu, sinh vật,…)
- Phân hệ xã hội: tạo ra các chủ thể tác động lên phân hệ tự nhiên. (ví dụ:
Dân cư, nguồn lao động, phong tc, tập quán,…)
- Phân hệ các điều kin: các hoạt động kinh tế tạo ra các phương thức,
các kiu loại, các mức độ tác động lên phân hệ sinh thái tự nhiên và
phân hệ xã
hội nhân văn.
+ Tự nhiên gây ra cho con người: tác động môi trường.
+ Con người gây ra cho tự nhiên: sức ép môi trường.
3. Phân loại môi trường

3.1. Theo chức năng
- Môi trường tự nhiên (Natural environment): bao gồm các thành phần
tự nhiên như địa hình, địa chất, đất trồng, khí hậu, nước, sinh vật,…
- Môi trường xã hội (Social environment): bao gồm các quan hệ xã hội
giữa người – người, ví dụ: giám đốc – nhân viên, thầy – trò, quyền con người,…
- Môi trường nhân tạo (hay còn gọi là Môi trường k thut - Artificial
environment): bao gồm các đối tượng lao động do con người tạo ra và
chu s chi phi của con người, ví dụ: nhà ở, công trình giao thông,
điể
m dân cư,… 3 lOMoAR cPSD| 41487872 Lưu ý:
Các loại môi trường có quan hệ mt thiết với nhau và thương
xuyên biến đổi.
Môi trường tự nhiên là nền tng cho s tn tại và phát triển ca con
người → sự thay đổi môi trường tự nhiên ảnh hưởng trc tiếp đến con người.
3.2. Theo sự sống
- Môi trường vật lý (Physical environment): là các thành phần vô
sinh (không có sự sng) của môi trường tự nhiên, như thạch
quyn, thy quyển, khí quyển,…
- Môi trường sinh hc (Bio-environment): là thành phần hu sinh (din
ra s sng) của môi trường, như các hệ sinh thái, các quẩn th thc vt,
động v t, vi sinh vật và cả con người. T thut ngữ môi trường sinh
hc đã đưa đến thu t ngữ Môi trường sinh thái (Ecological
environment) nhấ
n mạnh đến “tính sinh học” và bảo v s sng.
3.3. Theo thành phần tự nhiên: môi trường đất (soil environment),
môi trường nước (water environment), môi trường không khí (air environment),…
3.4. Theo v ị trí địa lý: môi trường ven biển (coastal zone environment),
môi trường đồng bằng (delta environment), môi trường đồi núi (hill environment).
3.5. Theo khu vực dân cư sinh sống: thành thị, nông thôn
4. Chức năng của môi trường
Môi trường có 5 chức năng:
- Không gian sinh sống cho con người và thế gii sinh vt
- Cung cấp các nguồn tài nguyên cần thiết cho đời sống và sản xut
ca con người.
- Nơi chứa đựng các cht phế thải do con người to ra trong cuc sống và
sn xuất và có khả năng tự làm sạch nhờ vào các cơ chế: vật lí (pha
loãng, xáo trộ
n, sa lắng, phát tán,…), hóa học (các phản ứng hóa học),
sinh hc (s hp thu, biến đổi, phân hủy,… các chất ca sinh vt).
- Gim nhẹ các tác động có hại của thiên nhiên tới con người và sinh
vật, ví dụ: tầng ozone ngăn tia cực tím, nước mặt cân bằng nhiệt độ,
độ ẩ
m không khí, hồ tự nhiên điều tiết nguồn nước, rừng đầu ngun
giảm lũ quét, rừng ven bin chắn sóng,…
- Lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người:
+ Lưu giữ lch sử địa cht, lch s tiến hóa (thung lũng sông, hóa thạch,…). 4 lOMoAR cPSD| 41487872
+ Cung cp ch thị môi trường (vân gỗ, nấm đá, thủy triều đỏ, phân bố
rn san hô, bão nhiệt đới, chun chun bay thp, kiến ri tổ,…)
+ Cung cp ý tưởng cho con người.
+ Lưu trữ ngun gen.
II. TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN

1. Khái niệm tài nguyên:
Tài nguyên (resources) là tất cả các dạng vt cht, tri thức, thông tin được
con người s dụng để to ra ca ci vt cht hay tạo ra giá trị s dng mi.
2. Phân loại tài nguyên
2.1. Tài nguyên thiên nhiên
- Theo thuộc tính tự nhiên: tài nguyên đất, nước, khí hậu, sinh vật, khoáng sn
- Theo công dụng kinh tế: tài nguyên nông nghiệp, công nghiệp, du lịch,…
- Theo khả năng bị hao kiệt trong quá trình sử dụng: tài nguyên
thể b hao kiệt, tài nguyên không b hao kit
Trong Khoa học môi trường, tài nguyên thiên nhiên được chia thành ba loại:
- Tài nguyên vĩnh cửu (perpetual resources): loại tài nguyên có liên quan
trc tiếp hay gián tiếp đến năng lượng mt trời (tài nguyên vô tận)
Có thể phân ra:
Năng lượng trc tiếp: là nguồn năng lượng chiếu sáng trực tiếp t
mt tri
Năng lượng gián tiếp: là nhng dạng năng lượng gián tiếp ca bc x
mt tri bao gồm: gió, sóng biển, thy triều,…
- Tài nguyên tái tạo (renewable resources): có thể tự duy trì, tự b
sung liên tục khi được quản lý hợp lý
VD: tài nguyên rừng, tài nguyên nước, đất,… 5 lOMoAR cPSD| 41487872
- Tài nguyên không tái tạo (unrenewable resources): b biến đổi hay mất
đi sau quá trình sử dng
VD: tài nguyên khoáng sản, ngun gen di truyn
2.2. Tài nguyên nhân tạo: do con người to ra (chế độ xã hội, tập quán, tín ngưỡng,…)
3. Tổng quan về phát triển
3.1. Khái niệm phát triển
- Phát triển là quá trình nâng cao điều kin sng v vt chất và tinh
thần cho con người
- Nếu sự phát triển ch yếu dựa vào tăng trưởng kinh tế (bỏ qua các
yếu tố khác) → phát triển không bền vng
- Ủy ban Môi trường và Phát triển LHQ (1987) đã đưa ra khái niệm
phát trin bn vững là phát triển sao cho thế h hin tại đáp ứng được
nhu cu của mình mà không làm hại đến thế hệ tương lai và đáp ứng
đượ
c nhu cu ca h.
- "Phát triển bn vững là phát triển đáp ứng được nhu cu ca hin tại
mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó của các thế
hệ tương lai trên cơ sở kết hp cht chẽ, hài hòa giữa tăng trưởng
kinh tế, bảo đảm tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường"
(Theo Điểm 4, Điều 3, Lut Bo vệ môi trường VN, 2014) 6 lOMoARcPSD|414 878 72
- Phát triển bn vững đòi hỏi: 7 lOMoAR cPSD| 41487872
+ V kinh tế: phi t trang trải được các nhau cầu hợp lý với chi phí
không vượt quá thu nhập.
+ Về xã hội: phi thỏa mãn hợp lý các nhu cầu v tin thn, vt chất và
văn hóa của con người, bo vệ tính đa dạng văn hóa.
+ Về môi trường (sinh thái): đảm bo duy trì sự ổn định và an toàn
lâu dài của các hệ sinh thái.
3.2. Các chỉ số về phát triển
a/ Chỉ số tổng sản phẩm quốc nội – GDP (Gross Domestic Product)
"Giá trị
thị trường của toàn bộ hàng hóa và dịch v cuối cùng được
to ra hay sn xut ra trong phạm vi lãnh th mt quc gia trong
khong thi gian nhất định" (Cc thống kê (2017), Niên giám thống kê
2016, NXB
Thống kê, tr.155)
* Ý nghĩa: dùng để so sánh mức độ thu nhp của cư dân giữa các
vùng lãnh thổ, giũa các quố
c gia
* Hạn chế của chỉ số GDP
- Cho biết sự phát triển KT nhưng không đánh giá chính xác về mc sng
- Không tính đến kinh tế phi tin t (sn xuất hàng hóa tại gia đình,
công
việc tình nguyện,…)
- Không tính đến sự phát triển bn vững (khi khai thác quá
mức tài nguyên, ô nhiễm môi trườ
ng)
→ Dù còn nhiều hn chế, chưa có một công cụ đo lường hin tại nào có
th thay thế hoàn hảo cho GDP. Vì thế, thay vì tiếp tc tranh lun v GDP
và đòi hỏi thay đổ
i bng một khuôn khổ mi phc tạp và cần s thay
đổi hoàn toàn hệ
thống và dữ liu hin ti, các nhà thông kê nên tìm cách
ci thin d liu ca GDP.
b/ Chỉ số tiến bộ đích thực – GPI (Genuine Progress Indicator) 8 lOMoAR cPSD| 41487872
- Khác với GDP, GPI lượng hóa và cộng thêm vào các công việc thin
nguyện và trừ đi các phí tổn chi cho các hiệu ứng tiêu cực như tội phm,
ô nhiễm, suy thoái tài nguyên,…
- Nhiều nước phát triển đang sử dng GPI thay thế cho GDP nhằm
đánh giá sự hưng thịnh đích thực và toàn diệ
n
c/ Chỉ số phát triển con người – HDI (Human Development Index)
* Ý nghĩa: phản ánh chất lượng cuc sng ca dân cư trong một quc
gia * HDI được tính dựa trên 3 chỉ th:
- GDP tính theo đầu người hoặc GNI đầu người tính bằng USD theo PPP → kinh tế
- T lệ người biết chữ và số năm được đi học → giáo dục
- Tui thọ trung bình → y tế
* HDI được đánh giá trên thang điểm t 0-
1 - HDI < 0,500 thp, chậm phát triển
- HDI từ 0,501 đến 0,799 → trung bình
- HDI > 0,800 → cao, phát triển cao
d/ Chỉ số nghèo tổng hợp – HPI (Human Poverty Index)
Ch s HPI biu th mc sng ca mt quc gia.
Đối với các nước đang phát triển, dựa trên 3 nhân tố cơ bản là: tuổi
th, kiến thức và mức sống (GDP/người)
Đối với các nước phát triển, dựa trên 4 nhân tố: tui th , kiến
thức và mc s ống, thêm nhân tố v thế của người dân trong xã hội
(được tôn trọng, tham gia vào các hoạt động, mức độ dân chủ,…)
3.3. Một số mô hình kinh tế:
a/ Mô hình truyền thống (phát triển thiế u bề n vững): Là mô hình
phát
trin KT XH nhm cổ vũ cho một xã hội tiêu thụ, ni bật là các
hoạ
t động kinh doanh. (“Kinh doanh là sử dụng nguyên liệu, năng
lượng và áp
dụng công nghệ để sn xuất ra hàng hóa, tạo ra cht thải
và bán hàng hóa đến người tiêu dùng”
)
Kinh doanh = Sản xuất + Thương mại
* Ảnh hưởng ca hoạt động kinh doanh đến môi
trườ
ng - Khai thác tài nguyên đến mức suy thoái
- Gây ô nhiễm môi trường (do cht thi trong hoạt động sn xuất, lưu thông hàng hóa) 9 lOMoAR cPSD| 41487872
* Đặc điểm của phát triển theo mô hình tăng trưởng thiếu bền vững:
- Tăng GDP gần như là mục tiêu duy nhất, tách hoạt động
kinh tế khi h thống xã hội và nhân văn.
- Phát triển kinh tế không chú ý đến bo tn tự nhiên, gây suy
thoái tài nguyên thiên nhiên và ô nhiễm môi trường.
- Không tính chi phí môi trường vào giá thành sản phẩm, không giải
quyết tn gốc đói nghèo.
b/ Mô hình phát triển bền vững:
- Mô hình mong đợi (k vng của các quốc gia)
- Phát triển dựa trên sự cân bằng giữa các mục tiêu KT- XH
MT trong hin tại và tương lai (Tăng trưởng kinh tế bn vững,
Xây
dựng xã hội bn vng, Bo vệ môi trường)
Quốc gia tiêu biểu: Na Uy, Phn Lan
4. Mối quan hệ giữa môi trường và phát triển
Phát triển và môi trường có mối quan h mt thiết vi nhau:
- Môi trường có một vị trí đặc biệt đối với con người và phát triển,
môi trường là địa bàn và đối tượng ca sự phát trin. Tài nguyên và
môi trường là đầu vào củ
a mi nn kinh tế, mọi quá trình phát triển.
- S bt n về môi trường, s cn kiệt các nguồn tài nguyên tất yếu s dn
đến s suy thoái của mt nền văn minh, của một quá trình phát triển.
- Phát triển là nguyên nhân tạo nên các biến đổi đối với môi trường, th
hin sự tác động hai chiều. Phát triển ồ ạt và thiếu kiểm soát sẽ gây ra
nhiều tác động có hại đến môi trường và ngược lại ô nhiễm hoc suy
thoái môi trường là một tr ngi ln cho việc phát triển kinh tế - xã hội.
--------------------------------
Câu hỏi ôn tập chương 1.
1. Khái niệm và các thành phần của môi trường.
2. Cấu trúc, phân loại và chức năng của môi trường
3. Khái niệm về phát triển
4. Mt s ch th về phát triển
5. Quan h giữa môi trường và phát triển
-------------------------------- 10 lOMoAR cPSD| 41487872
CHƯƠNG 2: DÂN SỐ VÀ MÔI TRƯỜNG
1. Các thông số cơ bản của dân số học
- Tỷ lệ sinh: là số lượng con sinh ra trên 1000 người dân trong 1 năm. Số
con thì tính cho cả năm, còn dân số thì lấy s liệu vào giữa năm tính.
- Tỷ lệ tử: là số người chết tính trên 1000 người dân trong 1 năm.
- Tỷ lệ tăng dân số: là hiệu s gia t lệ sinh và tỷ l t (r = b - d). Lưu ý rằng
t lệ tăng dân số r tính trên 1000 người dân. Các nhà dân số học còn dùng
mộ
t thut ngữ khác mà ta cần tránh nhm lẫn là % tăng dân số hàng năm.
Nó đượ
c tính là số lượng dân gia tăng hàng năm trên 100 người dân.
1.1. Quy mô: - Thời điểm
Như dân số Việt Nam ngày 1/4/2019 - Thi k
Như tổng dân số trong năm 2019
Theo trình độ phát triển xã hội (như xã hội nông nghiệp,
xã hộ
i công nghiệp v.v…)
(Ngày dân số
Thế gii (11/7) )
1.2. Cơ cấu dân số: - Theo giới tính
+ Khái niệm: là sự tương quan giữa gii nam so vi gii n
hoc so vi tng số dân (đơn vị tính: %)
+ Đặc điểm cơ cấu dân số theo gii
• Biến động theo thi gian
Khác nhau ở từng nước và từng khu
vc VD: nước phát triển: n > nam
Nước đang phát triển: n < nam
+ Cấu trúc theo giới tính ở VN:
Cơ cấu theo giới tính: 49,8% nam (2019)
• T s giới tính: 99,1 nam / 100 n (2019)
• T s giới tính khi sinh: 111,5 trai / 100 bé gái (2019) - Theo tui
+ Khái niệm: là tập hp những nhóm người sp xếp theo
nhng nhóm tuổi nhất định
+ Cơ cấu các nhóm tuổi:
Dưới tuổi lao động: 0-14
• Trong tuổi lao động: 15-59 (nam) (hoặc đến 54 vi n) 11 lOMoAR cPSD| 41487872
Trên tuổi lao động: >=60 (nam) (hoc >=55 vi n)
- Theo trình độ hc vn
- Theo khu vc kinh tế
+ Khu vực I: Nông – lâm – ngư nghiệp
+ Khu vực II: Công nghiệp và xây dựng
+ Khu vc III: Dch v
- Theo tôn giáo: là tập hp những nhóm người sp xếp theo
nhng nhóm tôn giáo nhất định
- Theo dân tộc: là tập hp những nhóm người sp xếp theo các
dân tộc trên một lãnh thổ nhất định
VD: Ở VN (2018) có gần 90% dân số là dân tộc Kinh MỞ RỘNG
* Cơ cấu dân số vàng
- Biu hin:
+ Số người ph thuc nhỏ hơn 50%
+ Số người trong độ tuổi lao động chiếm >60% dân số ( hoc cứ 2
ngườ
i lao động nuôi 1 người không lao động)
- Thời gian kéo dài cơ cấu dân số vàng khoảng 30-40 năm
- Cơ cấu dân số vàng chỉ xy ra mt ln duy nht cho mt quc gia,
mt lãnh thổ
- Tng cc Thống kê (2009) định nghĩa cơ hội dân số vàng xảy ra khi t l
tr em (0-14) thấp hơn 30% và tỉ lệ người cao tui (65 trở lên) thấp hơn 15% * Già hóa dân số:
- Tiêu chí xác định già hóa dân số +
Người trên 65 tuổi >= 7% dân số +
Người trên 60 tuổ >= 10% dân số

1.3. Biến động dân số
a/ Biến động tự nhiên
Mi quan h gia t l sinh t
b/ Biến động cơ học
Mi quan h gia xuất cư – nhập
1.4. Phân bố dân cư
- Dân số Việt Nam phân bố không đều giữa các cùng, tập trung ch
yếu vào các vùng có điều kiện phát triển kinh tế xã hội thun lợi
hơn như đồ
ng bằng sông Hồng, đồng bng song Cu Long...
- Mật độ dân số Vit Nam thuc loại cao trên thế gii. 12 lOMoAR cPSD| 41487872
2. Sự gia tăng dân số thế giới
- Thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ người và thời gian dân số tăng
gấp đôi rút ngắn li.
- Gia tăng dân số ch yếu din ra ở các nước đang phát triển.
+ Chiếm 80% dân số thế gii
+ Chiếm 95% số dân gia tăng hàng năm của thế gii
Gia tăng dân số chu ảnh hưởng ln ca t trọng dân số trong độ
tui sinh sn
*Gia tăng dân số tại Việt Nam:
- T lệ gia tăng: 1,14% (2019) → Dân số còn tăng nhanh
- Xu hướng gim dn: 1,56% (1989-1999) 1,24% (1999-2009)
3. Gia tăng dân số và các vấn đề về tài nguyên, môi trường
3.1. Tác động môi trường của sự gia tăng dân số
a/ Công thức thể hiện tác động của sự gia tăng dân số đến môi trường (Miller, 1993) I=C.P.E Trong đó:
- I (Intensity) Mức độ tác động đến môi trường
- P (Population) → Dân số (sự gia tăng)
- C (Consumption) Số đơn vị tài nguyên, năng lượng mỗi
người tiêu thụ
- E (Effects) Mức độ suy thoái và ô nhiễm môi trường do tiêu
thụ một đơn vị tài nguyên, năng lượng.
 Yếu t quan trng nhất trong công thức trên cần được kiểm
soát nhm giảm áp lực lên môi trường ở các quốc gia đang phát
triển là:
P (Population)
b/ Các tác động của sự gia tăng dân số đến tài nguyên, môi trường
1 Sức ép lớn lên tài nguyên thiên nhiên và môi trường Trái đất
(*) gim mức tiêu thụ nguồn tài nguyên tái tạo trên đầu người
2 Tạo ra các nguồn thi tập trung vượt quá khả năng tự phân hủy
của môi trường tự nhiên trong khu vực đô thị, khu sn xuất nông
nghiệp, công
nghip
3 Sự nghèo đói ở các nước đang phát triển và sự tiêu thụ dư
thừa tài nguyên ở các nước phát triển → tình trạng di dân 13 lOMoAR cPSD| 41487872
* Nghịch lý: Tài nguyên khai thác ở các nước đang phát triển
nhưng tiêu th ch yếu ở các nước phát triển.
VD: Nước M ch chiếm 4,7% dân s thế giới, nhưng:
+ Tiêu thụ 25% các nguồn tài nguyên thế gii
+ Thi ra 25-30% cht thi
4 Sự gia tăng dân số đô thị và hình thành các thành phố lớn, các siêu
đô thị làm cho môi trường cc bộ ở các khu vực này bị suy thoái
nghiêm trọ
ng. Các vấn đề xã hội trong đô thị ngày càng khó khăn.
* Hu qu của đô thị hóa tự phát
- Nông thôn: mất đi một phần nhân lực - Thành phố:
"Sự di cư (chủ yếu là người trong độ tuổi lao động), khiến vùng ĐBSCL thiếu ht
nguồn nhân lực để phát triển. T lệ dân số tt nghip Trung hc phổ thông trong
vùng
chỉ còn 11,3% và tỷ lệ dân số có trình độ chuyên môn kỹ thut chỉ còn 9,7%
(thấ
p nht nước)." -Vnexpress

3.2. Quan hệ gữa dân số và tài nguyên, môi trường 14 lOMoAR cPSD| 41487872
- Dân số và tài nguyên đất đai: Hàng năm trên thế giới có gần 70.000
km2 đất canh tác bị hoang mạc hóa do sự gia tăng dân số. Hoang mạc hóa
đang đe dọ
a gn 1/3 diện tích Trái đất, ảnh hưởng đến cuc sng của ít
nhấ
t 850 triệu người. Mt diện tích lớn đất canh tác b nhim mặn và
không còn khả
năng trồng trt do tác động gián tiếp của con người.
- Dân số và tài nguyên rừng: Dân số gia tăng dẫn đến thu hp diện tích
rừ
ng do các nhu cầu: khai thác gỗ phc vụ xây dựng và sinh hoạt, phá
rừng làm
ry, mở đường giao thông, nuôi trồng thy sn,...
- Dân số và tài nguyên nước: Tác động chính của việc gia tăng dân số
đố
i với tài nguyên nước như sau:
+ làm giảm diện tích mặt nước (ao, hồ, sông ngòi,...)
+ làm ô nhiễm các nguồn nước do cht thi sinh hot, sn xuất công - nông nghip,...
+ làm thay đổi chế độ thủy văn dòng chảy sông suối.
--------------------------------
Câu hỏi ôn tập chương 2.
1. Các thông số cơ bản của dân số hc
2. Sự gia tăng dân số thế gii
3. Các giai đoạn ca chuyn tiếp dân số
4. Tác động môi trường ca sự gia tăng dân số
5. Quan h giữa dân số và tài nguyên 15