Ghi chú Chương III: Sản xuất và tăng trưởng | Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh

Nguyên lý 8: Năng suất lao động là yếu tố quyết định mức sống và tăng năng suất là yếu tố quyết định chủ yếu tăng trưởng của mức sống. Năng suất lao động: là số lượng tg cần thiết để tạo ra sản phẩm. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem ! 

lOMoARcPSD| 46831624
Chương III: Sản xuất và tăng trưởng I. Tăng trưởng kt trên toàn thế giới Các chỉ tiêu so
sánh quốc tế
- Tốc độ tăng trường liên hoàn
G: grow (tăng trưởng)
Y
t
: GDP caruar năm t
Y
t-1
: GDP của năm t – 1
- Tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm Vd: 2010 -
Y1, 2020 - Yt t = 11
II. Năng suất và các yếu tố quyết định
Nguyên lý 8: Năng suất lao động là yếu tố quyết định mức sống và tăng năng suất là yếu tố
quyết định chủ yếu tăng trưởng của mức sống
Năng suất lao động: là số lượng tg cần thiết để tạo ra sp
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất
Thứ 1: Vốn vật chất
Vd:
THứ 2: Vốn nhân lực
Vấn đề kueens thức, kĩ năn, trinhg độ chuyên miin được gió phàn tại ra
Máy móc thiết bị
lOMoARcPSD| 46831624
THứ 3: Tài cuyên thiên nhiên
Gồm hai 2 dnagj: +Tài nguyên tái tạo
Thứ 4: Kiến thức, kĩ thuật công nghêh
hhuw=
-bất hoạt
Vector ư
mRNA
III. Tăng trưởng kt và chính sách ông 1. Tiết kiệm và đầu tư
Ảnh hưởng đến máy móc thiết bị
Cần sử dụng nguồn lực hợp lí
Khuyến khích tiế kiệm và đầu tư là 1 biện pháp dể chnsh phủ có thể thúc đẩy tăng trưởng
trong dài hạn gips cải thiện mức sống của nên kt
2. Sinh lợi giảm dần Hiệu ứng đuổi kịp 3. Đầu tư từ nước ngoài
Tranh thủ số tiền của người nước ngoài để về đầu tư trong nước
- Đầu từ trực tiếp: vốn đầu tư và đều hành bởi tổ chức nước ngoài (bia sg, coca cola,
samsung…)
- Đầu tư gián tiếp: vốn đầu tư và đều hành bởi tổ chứ trong nước Lợi ích:
- Tăng trữ lượng vốn có của nền sản xuất
-
-
-
4.
Giáo dục công
Đầu tư cho vốn nhân lực
- Đầu tư cho giáo dục và đầu tư cho vốn nhân lực để người dân biết cách sử dụng các máy
móc thiết bị được đầu tư từ nước ngoài, nâng cao trình độ văn hóa, chuyên môn, kiến
thức kĩ năng.
lOMoARcPSD| 46831624
- Giúp tạo ra “ngoại tác tích cực” (những người lao động có trình độ cao tìm ra các pp sx
mới, giúp cho năng suất lđ tăng lên). Nếu pp sx đó được đưa vào xh và được mọi người
sd rộng rãi, thì đó là ngoại tác tích cc.
Sinh lợi của giáo dục mang lại cho xã hội nhiều hơn sinh lợi cá nhân Tuy
nhiên, tạo ra vấn đề:
Những nước kém phát triển cung cấp chất xám cho các nước phát triển (các nước phát
triển offer tiền lương cao và mt tốt) chảy máu chất xám
Tiền lương của những người có học và không học ở các nước đang phát triển có khaonrg cách
rất lớn
5. Sức khỏe và dinh dưỡng Đầu tư vào vốn nhân lực
Lao động VN có năng suất lđ thấp hơn các nước trong khu vực do: ý thức và sức khỏe
Ý thức: Dễ bị phân tán khi làm việc (đang làm thì đi uống nước, nghỉ ngơi)
Sk: Thu nhập thấp, không đủ chi phí chăm sóc dinh dưỡng, đồ ăn không tốt
6. Bảo vệ quyền sở hữu và ổn định chính tr
Quyền sở hữu: Khả năng của người dân thực hiện các quyền đối với nguồn lực mà họ sở hữu
Các nước kém thường có hệ thống tư pháp tốt, dẫn đến:
Trục trặc lớn
Các hợp động khó có hiệu lực
Gian lận không bị trừng phạt Ổn định chính trị
7. Thương mại tự do
Các nước nghèo thực hiện “chính sách hướng nội”
Hạn chế giao thương với phần còn lại của TG
Tuy nhiên, nên thục hiện “cính sách hướng ngoại”
Giúp nền kinh tế trongn nước hội nhập với kt TG
Cải thiện phúc lợi kinh tế của quốc gia đó
Có tiến bộ công nghệ giúp tăng trưởng kt
Ngoài ra, việc giao thương với các nước khác còn dựa vào “vị trí địa lý”:
Các quốc gia có nhiêu cảng biển thì ngoại thương dễ hơn
Các nước ở sâu trong đất liền thường gặp khó khăn trong việc giao thương
lOMoARcPSD| 46831624
8. Nghiên cứu và phát triển
Kĩ thuật công nfheej Kiến
thức là hàng hóa công.
Khi 1 người nảy ra ý tưởng, nó được đưa vào kho chung và những người khác được sử dụng
miễn phí
Giải pháp:
- Chính phủ nên khuyến khích nghiên cứu và phát triển các công nghệ mới
Tài trợ cho các dự Nhiều người lao động để sxán nghiên cứu
Tài trợ cho quỹ nghiên cứu khoa học quốc gia
Cắt giảm thuế cho các công ty tha gia nghiên cứu và pt
Cung cấp bnagwf phát minh. Người có bằng được quyền khai thác nó trong tg
nhất định
- Tăng dân số:
Nhiều lao động hơn để sx hàng hóa và dịch vụ. Tổng sản lượng hàng hóa và dịch
bự lớn hơn
Nhiều người tiêu dùng hơn Tuy nhiên, có những vấn đề:
Khó dàn trải tài nguyên thiên nhiên Dàn gmonrg trữ lương vốn:
Tăng trưởng dân số cao
trữ lượng vốn dàn trải mỏng hơn, mỗi công nhânđược
trang bị vốn ít hơn.
Khối lượng vốn trên mỗi công nhân thấp hơn
nênnăng suất mỗi công nhân thấp hơn
GDP bình quân đầu người thấp hơn
| 1/4

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46831624
Chương III: Sản xuất và tăng trưởng I. Tăng trưởng kt trên toàn thế giới Các chỉ tiêu so sánh quốc tế
- Tốc độ tăng trường liên hoàn G: grow (tăng trưởng) Yt: GDP caruar năm t Yt-1: GDP của năm t – 1
- Tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm Vd: 2010 - Y1, 2020 - Yt t = 11 II.
Năng suất và các yếu tố quyết định
Nguyên lý 8: Năng suất lao động là yếu tố quyết định mức sống và tăng năng suất là yếu tố
quyết định chủ yếu tăng trưởng của mức sống

Năng suất lao động: là số lượng tg cần thiết để tạo ra sp
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất
Thứ 1: Vốn vật chất Vd:
THứ 2: Vốn nhân lực
Vấn đề kueens thức, kĩ năn, trinhg độ chuyên miin được gió phàn tại ra Máy móc thiết bị lOMoAR cPSD| 46831624
THứ 3: Tài cuyên thiên nhiên
Gồm hai 2 dnagj: +Tài nguyên tái tạo
Thứ 4: Kiến thức, kĩ thuật công nghêh hhuw= -bất hoạt Vector ư mRNA
III. Tăng trưởng kt và chính sách ông 1.
Tiết kiệm và đầu tư
Ảnh hưởng đến máy móc thiết bị
Cần sử dụng nguồn lực hợp lí
Khuyến khích tiế kiệm và đầu tư là 1 biện pháp dể chnsh phủ có thể thúc đẩy tăng trưởng
trong dài hạn gips cải thiện mức sống của nên kt
2. Sinh lợi giảm dần Hiệu ứng đuổi kịp 3.
Đầu tư từ nước ngoài
Tranh thủ số tiền của người nước ngoài để về đầu tư trong nước
- Đầu từ trực tiếp: vốn đầu tư và đều hành bởi tổ chức nước ngoài (bia sg, coca cola, samsung…)
- Đầu tư gián tiếp: vốn đầu tư và đều hành bởi tổ chứ trong nước Lợi ích:
- Tăng trữ lượng vốn có của nền sản xuất - - -
4. Giáo dục công
Đầu tư cho vốn nhân lực
- Đầu tư cho giáo dục và đầu tư cho vốn nhân lực để người dân biết cách sử dụng các máy
móc thiết bị được đầu tư từ nước ngoài, nâng cao trình độ văn hóa, chuyên môn, kiến thức kĩ năng. lOMoAR cPSD| 46831624
- Giúp tạo ra “ngoại tác tích cực” (những người lao động có trình độ cao tìm ra các pp sx
mới, giúp cho năng suất lđ tăng lên). Nếu pp sx đó được đưa vào xh và được mọi người
sd rộng rãi, thì đó là ngoại tác tích cực.
Sinh lợi của giáo dục mang lại cho xã hội nhiều hơn sinh lợi cá nhân Tuy nhiên, tạo ra vấn đề:
Những nước kém phát triển cung cấp chất xám cho các nước phát triển (các nước phát
triển offer tiền lương cao và mt tốt) chảy máu chất xám
Tiền lương của những người có học và không học ở các nước đang phát triển có khaonrg cách rất lớn
5. Sức khỏe và dinh dưỡng Đầu tư vào vốn nhân lực
Lao động VN có năng suất lđ thấp hơn các nước trong khu vực do: ý thức và sức khỏe
• Ý thức: Dễ bị phân tán khi làm việc (đang làm thì đi uống nước, nghỉ ngơi)
• Sk: Thu nhập thấp, không đủ chi phí chăm sóc dinh dưỡng, đồ ăn không tốt
6. Bảo vệ quyền sở hữu và ổn định chính trị
Quyền sở hữu: Khả năng của người dân thực hiện các quyền đối với nguồn lực mà họ sở hữu
Các nước kém thường có hệ thống tư pháp tốt, dẫn đến: • Trục trặc lớn •
Các hợp động khó có hiệu lực •
Gian lận không bị trừng phạt Ổn định chính trị
7. Thương mại tự do
Các nước nghèo thực hiện “chính sách hướng nội”
• Hạn chế giao thương với phần còn lại của TG
Tuy nhiên, nên thục hiện “cính sách hướng ngoại”
• Giúp nền kinh tế trongn nước hội nhập với kt TG
• Cải thiện phúc lợi kinh tế của quốc gia đó
• Có tiến bộ công nghệ giúp tăng trưởng kt
Ngoài ra, việc giao thương với các nước khác còn dựa vào “vị trí địa lý”:
• Các quốc gia có nhiêu cảng biển thì ngoại thương dễ hơn
• Các nước ở sâu trong đất liền thường gặp khó khăn trong việc giao thương lOMoAR cPSD| 46831624
8. Nghiên cứu và phát triển
Kĩ thuật công nfheej Kiến thức là hàng hóa công.
Khi 1 người nảy ra ý tưởng, nó được đưa vào kho chung và những người khác được sử dụng miễn phí Giải pháp:
- Chính phủ nên khuyến khích nghiên cứu và phát triển các công nghệ mới •
Tài trợ cho các dự Nhiều người lao động để sxán nghiên cứu •
Tài trợ cho quỹ nghiên cứu khoa học quốc gia •
Cắt giảm thuế cho các công ty tha gia nghiên cứu và pt •
Cung cấp bnagwf phát minh. Người có bằng được quyền khai thác nó trong tg nhất định - Tăng dân số: •
Nhiều lao động hơn để sx hàng hóa và dịch vụ. Tổng sản lượng hàng hóa và dịch bự lớn hơn •
Nhiều người tiêu dùng hơn Tuy nhiên, có những vấn đề: •
Khó dàn trải tài nguyên thiên nhiên Dàn gmonrg trữ lương vốn: Tăng trưởng dân số cao
• trữ lượng vốn dàn trải mỏng hơn, mỗi công nhânđược trang bị vốn ít hơn.
• Khối lượng vốn trên mỗi công nhân thấp hơn
nênnăng suất mỗi công nhân thấp hơn
• GDP bình quân đầu người thấp hơn