lOMoARcPSD| 58794847
PHẦN 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ NGÔN NGỮ VÀ NGÔN NGỮ HỌC
1.1. ĐẠI CƯƠNG VỀ NGÔN NG
1.1.2. Ngôn ngữ, lời nói, và hoạt động lời nói
Ngôn ngữ: là sự tập hợp các đơn vị, các quy tắc đã được xã hội quy ước và quy định.
Lời nói: hoạt động cá nhân của người sdụng hệ thống ngôn ngữ chung để giao ếp với thành viên
khác trong cộng đồng ngôn ngữ.
Hoạt động ngôn ngữ: là những hiện tượng trong đời sống một ngôn ngữ như: nghĩ thầm, độc thoại, hội
thoại, viết, đọc, hiểu, ... ếp xúc ngôn ngữ, vay mượn, dịch, khôi phục ngôn ngữ, ...
1.1.3. Sự khác biệt giữa ngôn ngữ loài người và “ngôn ngữ” loài vật
Ngôn ngữ loài người là kết quả của quá trình thụ đắc, “ngôn ngữ” loài vật là năng lực bẩm sinh.
Ngôn ngữ của loài người không có nh tất yếu giữa nội dung biểu đạt và hình thức biểu đạt; trong khi
đó, mối liên hệ giữa ý nghĩa và âm thanh của ếng kêu của loài vật đơn giản và mang nh tất yếu.
1.2. ĐẠI CƯƠNG VỀ NGÔN NGỮ HỌC
1.2.1. Ngôn ngữ học là gì?
Ngôn ngữ học (Linguiscs) là khoa học nghiên cứu về ngôn ngữ của loài người.
Đối tượng nghiên cứu của ngôn ngữ học: nghiên cứu mặt vật chất của hệ thống ngôn ngữ các đơn
vị và quy tắc đã được xã hội quy ước và quy định phục vụ cho mục đích giao ếp.
Nhiệm vụ của Ngôn ngữ học:
Miêu tả đúng trạng thái của ngôn ngữ để thấy rõ quy luật cấu trúc nội tại của ngôn ngữ cộng đồng
ớng dẫn xã hội sử dụng đúng ngôn ngữ.
Đặt chữ viết và cải tạo chữ viết.
Chuẩn hoá ngôn ngữ.
Giúp các ngành khoa học khác giải quyết những vấn đề liên quan đến ngôn ngữ.
1.2.2. Các phân ngành của Ngôn ngữ học
Ngôn ngữ học đồng đại: Nghiên cứu NN Ngôn ngữ hc lịch đại: Nghiên cứu NN một thời điểm nào
đó. trong sự biến đổi theo thời gian. Phân môn ngôn ngữ học:
Các bình diện chính của Ngôn ngữ học: Ngữ âm, Từ vựng, và Ngữ pháp
lOMoARcPSD| 58794847
Bộ môn:
Ngâm học
T vựng học
Ngpháp học
Ngữ âm học:
cấu âm (hoạt động của bộ máy hô hấp và chuyển động của các cơ quan phát âm như môi, lưỡi... tạo
ra một âm nào đó)
Tính xã hội: những quy định, những giá trị chung được gán cho các đặc trưng âm thanh của NN.
Từ vựng học:
- Nghiên cứu các từ và đơn vị tương đương, chẳng hạn như cụm từ cố định, thànhngữ, quán ngữ.
- Gồm các phân môn:
Từ nguyên học
lOMoARcPSD| 58794847
Ngnghĩa học
Danh học
Tđiển học
Ngữ nghĩa học: nghiên cứu về ngữ nghĩa của ngôn ngữ: nghĩa của từ, nghĩa của câu
Ngữ dụng học: nghiên cứu cách sử dụng ngôn ngữ trong ngữ cảnh cụ thể để đạt được mục đích cụ thể.
Văn tự học: nghiên cứu về chviết
1.3. BẢN CHẤT VÀ CHỨC NĂNG CỦA NGÔN NGỮ
1.3.1. Bản chất
1. Ngôn ngữ (NN) là hiện tượng xã hội:
NN không phải hiện ợng tự nhiên. Vì NN chnảy sinh, tồn tại phát triển trong hội loài
người, phục vụ cho nhu cầu của con người.
NN không phải hiện tượng nhân. NN tồn tại không cho riêng nhân cho tất cả mọi
người trong xã hội
NN không phải là hiện tượng sinh học. Vì:
NN không mang nh di truyền hay bẩm sinh
NN không đồng nhất với ếng kêu của động vật
NN tồn tại và phát triển không theo quy luật của tự nhiên
2. Ngôn ngữ (NN) là hiện tượng xã hội đặc biệt:
NN không thuộc cấu trúc thượng tầng của riêng một xã hội nào.
NN được sinh ra và được bảo toàn qua mọi thời đại.
NN không mang nh giai cấp.
NN được ứng xử bình đẳng đối với tất cả mọi người trong xã hội
1.3.2. Chức năng
1. Phương ện giao ếp quan trọng nhất của con người:
Ngoài NN, còn có những phương ện giao ếp khác:
Phương ện giao ếp phi ngôn ngữ:
Ngôn ngữ cơ thể (body language)
Ký hiệu, n hiệu
Âm nhạc
Hội họa
Điêu khắc
lOMoARcPSD| 58794847
Ngôn ngữ bộ lạc:
Đặc điểm Xã hội:
- Thời kỳ cộng đồng bộ lạc
- Phát triển theo hai hướng: sát nhập và phân ly
Ngôn ngữ khu vực:
Đặc điểm xã hội (NN khu vực):
- Bộ lạc và liên minh bộc lạc tan rã Nhà nước hình thành
- Quan hệ huyết thống được thay thế bởi quan hệ về kinh tế, chính trị- Các bộ lạc thtộc sống xen k
nhau.
Đặc điểm ngôn ngữ (NN khu vực):
- Là phương ện giao ếp chung của tất cả mọi người trong 1 vùng
- Là bước trung gian trên con đường phát triển NN dân tộc
Ngôn ngữ biến thể
Ngôn ngữ văn học:
Đặc điểm xã hội:
- Giai cấp phân hóa sâu sắc
- Ngôn ngữ văn hóa ra đời nhằm phục vụ cho mục đích giao ếp chung trong công việc hành chính, nhà thờ,
viết sách, … Đặc điểm ngôn ngữ:
- Là biểu hiện tập trung nhất của nh thống nhất của ngôn ngữ dân tộc.
- Có nhiều biến thể khác nhau, phục vụ cho 1 lĩnh vực nào đó của đời sống xã hội:
Ví dụ: Phong cách hội thoại, phong cách chính luận, phong cách khoa học …
Phút 20 (Tân binh toàn năng – tập 4)

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58794847
PHẦN 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ NGÔN NGỮ VÀ NGÔN NGỮ HỌC
1.1. ĐẠI CƯƠNG VỀ NGÔN NGỮ
1.1.2. Ngôn ngữ, lời nói, và hoạt động lời nói
Ngôn ngữ: là sự tập hợp các đơn vị, các quy tắc đã được xã hội quy ước và quy định.
Lời nói: là hoạt động cá nhân của người sử dụng hệ thống ngôn ngữ chung để giao tiếp với thành viên
khác trong cộng đồng ngôn ngữ.
Hoạt động ngôn ngữ: là những hiện tượng trong đời sống một ngôn ngữ như: nghĩ thầm, độc thoại, hội
thoại, viết, đọc, hiểu, ... tiếp xúc ngôn ngữ, vay mượn, dịch, khôi phục ngôn ngữ, ...
1.1.3. Sự khác biệt giữa ngôn ngữ loài người và “ngôn ngữ” loài vật
• Ngôn ngữ loài người là kết quả của quá trình thụ đắc, “ngôn ngữ” loài vật là năng lực bẩm sinh.
• Ngôn ngữ của loài người không có tính tất yếu giữa nội dung biểu đạt và hình thức biểu đạt; trong khi
đó, mối liên hệ giữa ý nghĩa và âm thanh của tiếng kêu của loài vật đơn giản và mang tính tất yếu.
1.2. ĐẠI CƯƠNG VỀ NGÔN NGỮ HỌC
1.2.1. Ngôn ngữ học là gì?
Ngôn ngữ học (Linguistics) là khoa học nghiên cứu về ngôn ngữ của loài người.
Đối tượng nghiên cứu của ngôn ngữ học: nghiên cứu mặt vật chất của hệ thống ngôn ngữ → các đơn
vị và quy tắc đã được xã hội quy ước và quy định → phục vụ cho mục đích giao tiếp.
Nhiệm vụ của Ngôn ngữ học:
• Miêu tả đúng trạng thái của ngôn ngữ để thấy rõ quy luật cấu trúc nội tại của ngôn ngữ cộng đồng
• Hướng dẫn xã hội sử dụng đúng ngôn ngữ.
• Đặt chữ viết và cải tạo chữ viết. • Chuẩn hoá ngôn ngữ.
• Giúp các ngành khoa học khác giải quyết những vấn đề liên quan đến ngôn ngữ.
1.2.2. Các phân ngành của Ngôn ngữ học
Ngôn ngữ học đồng đại: Nghiên cứu NN ở Ngôn ngữ học lịch đại: Nghiên cứu NN một thời điểm nào
đó. trong sự biến đổi theo thời gian. Phân môn ngôn ngữ học:
Các bình diện chính của Ngôn ngữ học: Ngữ âm, Từ vựng, và Ngữ pháp lOMoAR cPSD| 58794847 ➜ Bộ môn: Ngữ âm học Từ vựng học Ngữ pháp học Ngữ âm học:
cấu âm (hoạt động của bộ máy hô hấp và chuyển động của các cơ quan phát âm như môi, lưỡi... tạo ra một âm nào đó)
Tính xã hội: những quy định, những giá trị chung được gán cho các đặc trưng âm thanh của NN. Từ vựng học:
- Nghiên cứu các từ và đơn vị tương đương, chẳng hạn như cụm từ cố định, thànhngữ, quán ngữ. - Gồm các phân môn: • Từ nguyên học lOMoAR cPSD| 58794847 • Ngữ nghĩa học • Danh học • Từ điển học
Ngữ nghĩa học: nghiên cứu về ngữ nghĩa của ngôn ngữ: nghĩa của từ, nghĩa của câu
Ngữ dụng học: nghiên cứu cách sử dụng ngôn ngữ trong ngữ cảnh cụ thể để đạt được mục đích cụ thể.
Văn tự học: nghiên cứu về chữ viết
1.3. BẢN CHẤT VÀ CHỨC NĂNG CỦA NGÔN NGỮ 1.3.1. Bản chất
1. Ngôn ngữ (NN) là hiện tượng xã hội:
• NN không phải là hiện tượng tự nhiên. Vì NN chỉ nảy sinh, tồn tại và phát triển trong xã hội loài
người, phục vụ cho nhu cầu của con người.
• NN không phải là hiện tượng cá nhân. Vì NN tồn tại không cho riêng cá nhân mà cho tất cả mọi người trong xã hội
• NN không phải là hiện tượng sinh học. Vì:
NN không mang tính di truyền hay bẩm sinh
NN không đồng nhất với tiếng kêu của động vật
NN tồn tại và phát triển không theo quy luật của tự nhiên
2. Ngôn ngữ (NN) là hiện tượng xã hội đặc biệt:
• NN không thuộc cấu trúc thượng tầng của riêng một xã hội nào.
• NN được sinh ra và được bảo toàn qua mọi thời đại.
• NN không mang tính giai cấp.
• NN được ứng xử bình đẳng đối với tất cả mọi người trong xã hội 1.3.2. Chức năng
1. Phương tiện giao tiếp quan trọng nhất của con người:
Ngoài NN, còn có những phương tiện giao tiếp khác:
Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ:
• Ngôn ngữ cơ thể (body language) • Ký hiệu, tín hiệu • Âm nhạc • Hội họa • Điêu khắc lOMoAR cPSD| 58794847 Ngôn ngữ bộ lạc: Đặc điểm Xã hội:
- Thời kỳ cộng đồng bộ lạc
- Phát triển theo hai hướng: sát nhập và phân ly Ngôn ngữ khu vực:
Đặc điểm xã hội (NN khu vực):
- Bộ lạc và liên minh bộc lạc tan rã → Nhà nước hình thành
- Quan hệ huyết thống được thay thế bởi quan hệ về kinh tế, chính trị- Các bộ lạc và thị tộc sống xen kẽ nhau.
Đặc điểm ngôn ngữ (NN khu vực):
- Là phương tiện giao tiếp chung của tất cả mọi người trong 1 vùng
- Là bước trung gian trên con đường phát triển NN dân tộc Ngôn ngữ biến thể
Ngôn ngữ văn học: Đặc điểm xã hội:
- Giai cấp phân hóa sâu sắc
- Ngôn ngữ văn hóa ra đời nhằm phục vụ cho mục đích giao tiếp chung trong công việc hành chính, nhà thờ,
viết sách, … Đặc điểm ngôn ngữ:
- Là biểu hiện tập trung nhất của tính thống nhất của ngôn ngữ dân tộc.
- Có nhiều biến thể khác nhau, phục vụ cho 1 lĩnh vực nào đó của đời sống xã hội:
Ví dụ: Phong cách hội thoại, phong cách chính luận, phong cách khoa học …
Phút 20 (Tân binh toàn năng – tập 4)