Giá trị định cung cấp cho khách hàng là gì? (value proposition) Làm thếnào để xác định được nó? - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen
Giá trị định cung cấp cho khách hàng là gì? (value proposition) Làm thếnào để xác định được nó? - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả
Preview text:
1. Giá trị định cung cấp cho khách hàng là gì? (value proposition) Làm thế
nào để xác định được nó?
Value proposition ( giá trị định) chính là những lời hứa và cam kết về lợi
ích kinh doanh, lợi ích khi sử dụng sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp đưa ra.
Dựa vào đó mà người dùng có thể đặt niềm tin và chọn mua sản phẩm, dịch
vụ của doanh nghiệp phù hợp với từng phân khúc thị trường khác nhau.
● Cách xác định được Value proposition
1. Xây dựng hồ sơ khách hàng
Doanh nghiệp cần xác định 3 yếu tố sau trong việc xây dựng hồ sơ khách hàng :
- Việc khách hàng cần làm (customer job):
Customer job là nhu cầu khách hàng cần có để đáp ứng cho cuộc sống hoặc trách
nhiệm mà họ cần thực hiện. Nó bao gồm 3 loại khác nhau là nhu cầu/ trách nhiệm về
mặt chức năng (functional job), cảm xúc (emotional job) và xã hội (social job).
Để làm được điều này các doanh nghiệp sẽ tiến hành làm bản khảo sát, tiến hành
phỏng vấn hoặc gọi điện chăm sóc khách hàng. Từ đó giúp thu thập thông tin và
biết được nhu cầu hiện tại của người dùng. Cuối cùng tổng hợp những dữ liệu này và
tạo ra một Value Proposition mang lại giá trị tốt nhất, thu hút được lượng khách hàng tiềm năng nhanh chóng.
Hãy chú ý tới những KEY word – cụm từ khách hàng thường nhắc tới nhất. Đó có
thể là điểm giúp kết nối khách hàng với tuyên bố giá trị của thương hiệu.
Ví dụ: khách hàng mua xe xe ô tô để đáp ứng nhu cầu di chuyển (functional job), họ
lựa chọn xe có khả năng tự lái để được thuận tiện, an toàn cho những đoạn đường dài
(emotional job), hơn nữa đây phải là chiếc xe hạng sang để khẳng định giá trị bản thân đẳng cấp (social job). -
Những lợi ích (gain) mà khách hàng mong đợi:
Gain là những lợi ích nổi bật mà khách hàng mong muốn, kỳ vọng nhận lại từ sản
phẩm, dịch vụ. Gain giống với mong muốn – wants, những giá trị gia tăng mà nếu
doanh nghiệp cung cấp được sẽ gia tăng mức độ hài lòng và yêu thích từ phía khách hàng.
Ví dụ: Xe hơi cần có thiết kế hợp xu hướng, không gian rộng rãi và đủ chỗ cho gia đinh 6 người… -
Những “nỗi đau” (pain) của khách hàng:
Những trải nghiệm tiêu dùng tiêu cực, rủi ro khi hoàn thành customer job hay
những nhu cầu còn bỏ ngỏ, chưa có sản phẩm/dịch vụ nào được khách hàng đánh giá
là giải pháp toàn diện. Đôi khi khách hàng cũng không nhận ra nhu cầu tồn động này
một cách rõ nét cho đến khi doanh nghiệp gọi tên, đề xuất giải pháp trực diện cho họ thông qua value proposition.
2. Xác định giá trị của sản phẩm/dịch vụ
Điều quan trọng của một Value Proposition hiệu quả là các tuyên bố về lợi ích hay giá
trị phải rõ ràng và thỏa mãn được nhu cầu mong đợi của khách hàng. Các doanh
nghiệp nên liệt kê các lợi ích về sản phẩm, dịch vụ sau đó tiến hành chọn ra lợi ích
chính tập trung vào nhu cầu khách hàng. Hãy trả lời những câu hỏi sau trong quá trình này:
- Sản phẩm của doanh nghiệp là gì?
Liệt kê tất cả những điểm nổi bật mà doanh nghiệp chỉ sản phẩm, doanh nghiệp có;
nếu có thì cũng sẽ là số ít trên thị trường.
- Khách hàng mục tiêu của sản phẩm là ai?
- Sản phẩm này có thể mang tới lợi ích nào cho khách hàng?
Diễn giải cách sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp mang đến những lợi ích, thậm chí
đạt được kỳ vọng gia tăng của khách hàng.
Ví dụ: xe hơi không những có chế độ tự lái, thiết kế bắt mắt mà còn được trang bị
màn hình điều khiển cảm ứng.
- Điểm nổi bật, khác biệt của sản phẩm trên thị trường là gì? Tại sao khách
hàng nên sử dụng sản phẩm này chứ không phải những sản phẩm khác.
3. Đem lại giá trị cho khách hàng
Thông thường khi tiếp xúc với các lợi ích mà doanh nghiệp đưa ra, khách hàng thường
cảm thấy họ đang cường điệu hóa sản phẩm, dịch vụ của mình. Chính vì vậy sau khi
đã cam kết giá trị, doanh nghiệp cần tập trung nhiều hơn vào những giá trị cụ thể của
sản phẩm, dịch vụ và đảm bảo lợi ích vật chất lẫn tinh thần cho khách hàng.
4. Tạo ra sự khác biệt so với đối thủ cạnh tranh
2. Mô hình doanh thu của trang web/ business của bạn (Revenue modal)
Bán sản phẩm: Thu phí dựa trên các sản phẩm bán được nhờ bán hàng trực tiếp cho
khách hàng. Có thể thêm các chi phí như: chi phí vận chuyển và xử lý đơn hàng.
3. Cơ hội thị trường là gì? Làm thế nào để xác định?
Cơ hội thị trường là dự báo của doanh nghiệp về thị phần của sản phẩm hay dịch vụ cụ thể.
Cơ hội thị trường có thể tại thời điểm hiện tại, hoặc trong một vài năm kế tiếp và có thể xa hơn.
Ở mức độ tối thiểu, doanh nghiệp cần xác định được cơ hội về doanh thu của mình trong thị trường đó. ●
Phương pháp phân tích ma trận Ansoff
Ma trận Ansoff giúp phân tích mối quan hệ sản phẩm và thị trường, bao gồm: phát
triển sản phẩm, phát triển thị trường, thâm nhập thị trường và đa dạng hóa.
Kết quả của ma trận dùng để đánh giá lợi thế và hạn chế của sản phẩm trên thị trường
mục tiêu. Từ kết quả phân tích ma trận Ansoff, doanh nghiệp có thể định dạng các cơ
hội thị trường đối với sản phẩm.
● Phương pháp “kẽ hở thị trường”
Phương pháp “kẽ hở thị trường” thực hiện bằng cách phát hiện những nhu cầu mà
khách hàng chưa được thỏa mãn để doanh nghiệp triển khai đáp ứng. Từ đó, doanh
nghiệp tìm ra cơ hội thị trường cho riêng mình.
Cụ thể, doanh nghiệp phát hiện nhu cầu thị trường lớn hơn khả năng cung cấp của
các doanh nghiệp trong ngành. Nghĩa là có một “kẽ hở” giữa “khả năng cung cấp” và
“nhu cầu thị trường”.
● Trong dài hạn, doanh nghiệp lấp đầy kẽ hở bằng các chiến lược: tập
trung, hội nhập, đa dạng hóa
● Trong ngắn hạn, doanh nghiệp lấp đầy kẽ hở bằng các hoạt động
marketing mix, bao gồm sản phẩm, giá; phân phối…
● Phương pháp phân tích ma trận SWOT - Cách xác định:
● Tìm ra một thị trường lớn, có lợi nhuận
Đầu tiên, bạn cần tìm ra ba vấn đề về kích thước thị trường, khả năng sinh lời và mức
tăng trưởng tiềm năng. Cụ thể:
● Kích thước thị trường nghĩa là có bao nhiêu khách hàng tiềm năng?
● Khả năng sinh lời nghĩa là khách hàng tiềm năng có sẵn lòng và đủ khả
năng chi trả cho sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn không?
● Mức tăng trưởng tiềm năng nghĩa là có dấu hiệu hay nghiên cứu nào cho
thấy kích thước thị trường có thể tăng, tương đối ổn định, hay sẽ suy giảm không?
Thông tin thu thập chính xác thì việc phân tích cơ hội thị trường của bạn sẽ rõ ràng
hơn. Nếu bạn tìm thấy các thông tin mâu thuẫn, hãy chọn nguồn đáng tin hơn hoặc
các nguồn có những công ty được nghiên cứu gần gũi hơn với bạn.
● Đề xuất sản phẩm, dịch vụ
Dựa trên kết quả kích thước thị trường, khả năng sinh lời và mức tăng trưởng tiềm
năng, bạn cần đưa ra đề xuất về sản phẩm, dịch vụ mà bạn muốn cung cấp cho thị
trường. Sau đây là một số vấn đề bạn cần làm rõ:
● Xác định lý do vì sao bạn nghĩ thị trường mục tiêu là một cơ hội hấp dẫn để có
ý tưởng về việc kinh doanh.
● Xác định vấn đề chủ yếu bạn đang cố giải quyết hay khát vọng chủ yếu bạn
đang cố gắng thỏa mãn cho các khách hàng mục tiêu của mình.
● Đề xuất ý tưởng sản phẩm và dịch vụ cho khách hàng mục tiêu.
Thực hiện phân tích cơ hội thị trường trước khi đưa ra ý tưởng sẽ giúp bạn tập trung
vào khách hàng hơn. Đây là yếu tố đảm bảo cho việc phân tích, xác định cơ hội thị
trường đem lại kết quả tích cực.
● Đặt mục tiêu hợp lý
Bước tiếp theo bạn cần làm là đặt ra những mục tiêu hợp lý. Mục tiêu cần đặt ra tại
bước này có thể là bao nhiêu doanh số bạn có thể mong đợi trong vòng một năm hoặc
những mục tiêu cụ thể khác.
Mặc dù bạn không thể trông đợi việc bán cho 100% thị trường, bạn có thể ước lượng
thị phần mà mình muốn bằng cách làm rõ các vấn đề sau sau:
● Phân khúc phụ nào của thị trường mà bạn có thể chiếm lĩnh ngay bây giờ.
Đây có thể là thị phần gần địa điểm của bạn hoặc bạn có thể chạm tới dễ dàng hơn.
● Thị phần của đối thủ cạnh tranh: Bạn có biết một cách sơ bộ mức doanh số
hay số lượng khách hàng mà đối thủ cạnh tranh có? Hãy chỉ so sánh doanh
nghiệp của bạn với những đối thủ cạnh tranh có cùng kích thước.
● Kích thước của một đến năm phần trăm tổng kích thước thị trường để ước tính
bảo thủ về số lượng khách hàng tiềm năng của chính mình.
● Cân nhắc các tổ chức mà thị trường mục tiêu của bạn trực thuộc. Bạn càng tiếp
cận được nhiều tổ chức, bạn càng có nhiều cơ hội chạm đến khách hàng mục
tiêu theo số lượng lớn.
Điều này sẽ giúp bạn biết xem liệu doanh nghiệp của mình có đủ cơ hội để thành
công hay không. Khi có nhiều thông tin hơn, bạn có thể thay đổi mục tiêu theo đó.
Điều quan trọng là tránh đặt mục tiêu quá cao.
● Kiểm tra, đánh giá, phân tích cơ hội thị trường
Để dự đoán tốt hơn về doanh số và mức phát triển tiềm năng khi bạn làm mới kế
hoạch kinh doanh mỗi năm, bạn cần phân tích cơ hội nên được đưa vào thực hành. Có
03 cách bạn có thể làm điều này: Chạy thử nghiệm.
Việc chạy quảng cáo trên mạng xã hội khá đơn giản nhưng đem lại kết quả khá tích
cực, bạn có thể chạy thử bằng cách:
● Tạo một trang thử nghiệm, đăng sản phẩm của mình lên đó và mời mọi người
đăng ký qua email để chờ khai trương.
● Mời mọi người một cách thủ công bằng cách đăng bài trên mạng xã hội hay
liên hệ trực tiếp đến họ.
● Chạy quảng cáo với chi phí vừa phải trên mạng xã hội.
Sau đợt thử nghiệm, hãy xem có bao nhiêu người đăng ký và chiếm bao nhiêu phần
trăm so với số lượng người bạn đã tiếp cận. Nếu nó thấp hơn 5%, hãy trở lại phân
tích và đề nghị bán hàng ban đầu để xem chỗ nào cần thay đổi.
Tiến hành đánh giá thường xuyên suốt năm
Thông thường, khoảng 3 tháng sau khi khai trương doanh nghiệp, bạn hãy xem lại số
lượng khách hàng mình đã có. Đồng thời, bạn cần đánh giá lại phân tích trước đó và
tính toán tỉ lệ phần trăm kích thước thị trường bạn đã đạt được.
Sau đó, bạn cần tiếp tục đánh giá lại 3 tháng một lần. Lúc này, bạn hãy cảnh giác với
xu hướng như sự sụt giảm đều đặn hàng tháng về số lượng khách hàng mới hoặc lợi nhuận sụt giảm.
Lấy ý kiến phản hồi của các doanh nhân thành công.
Phân tích cơ hội là thứ bạn sẽ làm tốt hơn theo thời gian. Trong mạng lưới hoặc
nhóm trực tuyến, bạn có thể tìm những người đã điều hành doanh nghiệp hơn 5 năm
và có thói quen làm ước tính doanh số. Khi phân tích cơ hội, chiến lược của bạn sẽ
chính xác hơn trong lối tiếp cận của mình.
4. Chân dung khách hàng là gì? Cách xác định
Chân dung khách hàng là đối tượng được xác định có khả năng trở thành khách
hàng của doanh nghiệp và có các đặc điểm về nhân khẩu học bao gồm: độ tuổi, giới
tính, địa điểm, giáo dục và tình trạng kinh tế.
Bước 1: Xác định mục tiêu xây dựng chân dung khách hàng tiềm năng
Khi xác định mục tiêu xây dựng chân dung khách hàng giúp bạn:
Biết được khách hàng này phục vụ cho mục đích gì của quá trình bán hàng.
Những nhu cầu, mong muốn cơ bản của khách hàng tiềm năng.
Thu thập dữ liệu phù hợp.
Bước 2: Thu thập dữ liệu các khách hàng tiềm năng
Có những kênh giúp bạn thu thập dữ liệu của khách hàng tiềm năng như:
Qua nội bộ của doanh nghiệp
Ít nhiều những nhân viên ở các phòng ban của công ty là những người đã tiếp cận
khách hàng. Những địa chỉ đáng để dò hỏi là phòng marketing (đặc biệt làm team
social media), phòng kinh doanh, phòng chăm sóc khách hàng. Mỗi phòng ban sẽ có
những tiếp cận, trải nghiệm riêng trong từng giai đoạn của quy trình bán hàng. Họ biết
“chiều lòng” khách trong những hoàn cảnh cụ thể nên trong suy nghĩ của họ đâu đó có
thể vẫn tồn tại mẫu hình khách hàng lý tưởng nhưng chưa được hiện thực hóa lên mà thôi.
Tuy nhiên, khi thu thập thông tin từ nguồn này sẽ chỉ giới hạn về những hiểu biết đã
có về khách hàng, khó đưa ra được ý tưởng mới.
Công cụ phân tích, thăm dò khách hàng
Nếu muốn hiểu rõ hơn về khách hàng bằng những số liệu và phân tích cụ thể thì bạn
có thể cân nhắc đến công cụ khảo sát và phân tích khách hàng trực tuyến. Các công cụ
thăm dò có thể kể đến: phiếu khảo sát trực tuyến, , event khảo sát Google Analytics
trên fanpage, báo cáo nghiên cứu thị trường…
Tuy nhiên, khi khảo sát trực tuyến, những người được hỏi cũng chỉ trả lời trong
khoảng giới hạn những câu hỏi mà bạn gợi ý. Đôi khi người tiêu dùng online mong
nhận được quà khảo sát nên họ chỉ trả lời “cho có lệ” hoặc lựa chọn toàn 1 phương án.
Chính vì vậy, cần đưa ra được cách hỏi và lựa chọn kênh khảo sát thông minh sẽ giúp
bạn giảm được tai nạn này.
Nghe tiếng nói của khách hàng qua mạng xã hội
Bạn có thể đăng ký tài khoản qua các diễn đàn, hội nhóm trên mạng xã hội phù hợp
với thị trường mà mình nhắm đến hoặc có thể nghiên cứu từ khóa tìm kiếm trên
Google. Và tại đây sẽ thấy được những điều mà khách hàng đang quan tâm nhất.
Cách làm dễ nhất là bạn nên thu thập thông tin khách hàng qua trang web, mạng xã
hội của chính mình. Tại trang web sẽ thông báo được chủ đề truy cập, số lần xem
trang, tần suất khách hàng ghé thăm… Và qua mạng xã hội giúp bạn xác định được
nhu cầu, sự tương tác của khách hàng qua các hình thức like, comment. Hãy nghiên
cứu vào thu thập thông tin từ những phản hồi này của khách hàng.
Cách làm này thường mất nhiều công sức, đồng thời bạn phải có kỹ thuật nghiên cứu
khách hàng trực tuyến thật sâu sắc. Và đặc biệt, bạn phải tỉnh táo khi chọn lọc thông
tin vì có thể bị các seeder tạo hỏa mù gây rối loạn thị trường.
Phỏng vấn trực tiếp khách hàng
Đây là phương thức đặc biệt quan trọng nếu không muốn toàn bộ chiến dịch quảng
cáo của bạn đi sai hướng. Bạn cần tiếp cận những người thường xuyên sử dụng sản
phẩm đó, rất nhiệt tình tương tác với sản phẩm, thông điệp mà bạn đưa ra và với các
đối thủ cạnh tranh. Khách hàng tiềm năng có thể thấy ở tại điểm bán hàng khi họ đang
mua sản phẩm. Bạn hãy mời họ phỏng vấn, khảo sát xem điều gì khiến họ quyết định mua hàng.
Hình thức này thường thì bạn chỉ phỏng vấn được ít người, câu hỏi đưa ra với tính
ngẫu nhiên và cần phải phân tích để hiểu được nhu cầu của khách hàng qua những câu trả lời đó.
Bước 3: Xử lý thông tin vừa thu thập
Từ những dữ liệu đã thu thập trên, bạn hãy bắt đầu phân loại thông tin như: tâm lý,
hành vi, nhân khẩu học, sở thích của khách hàng… và sắp xếp chúng vào các nhóm.
Thông thường sản phẩm nào cũng sẽ có từ 2-4 chân dung khách hàng lý tưởng. Những
tiêu chí để bạn có thể dễ dàng phân loại chúng là: Độ tuổi Giới tính Thu nhập Các vấn đề của họ
Khách hàng thường lui tới kênh nào
Các yếu tố làm ảnh hưởng quyết định mua hàng
Bước 4: Tạo danh tính và khuôn mặt
Hãy tưởng tượng khách hàng lý tưởng của bạn đang có một nhu cầu chưa được đáp
ứng, họ là người có danh tính xác định. Có thể đặt cho người này một cái tên ngắn gọn
1-2 chữ và tên đó xác định được người đó là Nam hay Nữ. Bạn có thể lựa chọn khuôn
mặt giống như bạn đang hình dung trong đầu về khách hàng.
Bước 5: Bổ sung chi tiết về chân dung khách hàng tiềm năng
Sau khi phân loại nhóm khách hàng với những đặc tính cơ bản, bạn bắt đầu lắp ghép
cho khách hàng lý tưởng đã tạo được ở trên những mô tả như: phong cách sống, đặc
điểm nhân khẩu, sở thích, những quan tâm đến sản phẩm/dịch vụ mà bạn đang giới
thiệu. Nếu bạn có hơn 1 chân dung khách hàng lý tưởng thì cần phải cẩn thận để phân
loại rõ, tránh tình trạng đặc điểm khách hàng bị trùng lặp.
5. Quy mô thị trường là bao nhiêu người? (Market opportunity) ? Phương pháp ước lượng
Market size = Số lượng khách hàng tiềm năng x Mức chi tiêu trung bình của mỗi khách hàng
● Phương pháp tiếp cận từ trên xuống
Với phương pháp này, bạn xác định thị trường mục tiêu, rồi dựa vào các báo cáo
sẵn có trên thị trường để đưa ra những đánh giá về quy mô thị trường đó.
Với cách này, điểm bắt đầu là một ước tính sẵn có (hoặc dễ dàng phát triển) về tổng
nhu cầu cho một sản phẩm nhất định, nghĩa là bạn cần nghiên cứu kỹ lưỡng bức
tranh vĩ mô của thị trường, trong phạm vi rộng, phạm vi ngành, sau đó mới đi sâu
xuống là đối thủ cạnh tranh, giá cả… cho sản phẩm, dịch vụ của mình.
● Phân tích từ dưới lên
Trái với tiếp cận từ trên xuống, phương pháp này gần như bỏ qua các điều kiện kinh tế
vĩ mô và ngành. Thay vào đó, nhà phân tích sẽ chú trọng phát triển một ước tính hợp
lý về tiềm năng tăng trưởng doanh số, mức tiêu thụ sản phẩm. Các vấn đề cần quan
tâm trong phương pháp này là: –
Các kênh bán hàng sẽ sử dụng (bán lẻ, bán trực tuyến, bán sỉ…); –
Số lượng sản phẩm sẽ bán ra dựa trên mỗi kênh (đại lý, cửa hàng chuyên doanh…); –
Số liệu thống kê doanh thu từ đối thủ cạnh tranh; –
Phương pháp tiếp cận khách hàng (tờ rơi, quảng cáo trực tuyến, tin nhắn…);
Cách tiếp cận này có thể tốn nhiều thời gian hơn so với phương pháp tiếp cận từ trên
xuống, song với các con số chi tiết thu được sẽ giúp ích doanh nghiệp rất nhiều trong quá trình kinh doanh.
● Phân tích đối thủ cạnh tranh
Hiểu rõ về các đối thủ cạnh tranh trên cùng thị trường là rất quan trọng khi xác định
quy mô thị trường. Bởi việc biết về cách thức vận hành kinh doanh, điểm mạnh, điểm
yếu về sản phẩm của đối thủ, cách tiếp thị, hậu mãi… bạn có thể dự đoán được quy
mô thị trường mà đối thủ đang nắm, đồng thời đưa ra những lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp của mình.
Chẳng hạn, nếu đối thủ của bạn đã kinh doanh lâu năm tại thị trường này, nhưng sản
phẩm không cải tiến để phù hợp với nhu cầu thay đổi của khách hàng, dịch vụ hậu mãi
kém, giá cao thì bạn hoàn toàn có thể dựa vào những điểm yếu đó nâng cao giá trị sản
phẩm để thu hút khách hàng. Mặt khác, nếu đối thủ đang rất mạnh, thị trường khó
xâm nhập thì bạn cần đào sâu hơn nữa vào thị hiếu của khách hàng và tìm quy mô thị
trường cho sản phẩm của mình. Từ đó, định vị sản phẩm của mình và xác định quy mô
thị trường một cách chính xác.
6. Môi trường cạnh tranh
a. Có bao nhiêu đối thủ? Phương pháp xác định
- Nghiên cứu thị trường: Tìm hiểu về ngành công nghiệp của bạn bằng cách
đọc báo cáo thị trường, nghiên cứu và các nguồn thông tin liên quan. Điều này
bao gồm việc tìm hiểu về kích thước thị trường, xu hướng thị trường, và nguồn cung cấp trong ngành.
- Xác định đối thủ: Liệt kê và xác định các đối thủ chính trong ngành. Điều này
bao gồm cả các doanh nghiệp cạnh tranh trực tiếp và gián tiếp. Hãy xem xét
kích thước, vị trí địa lý, phong cách, sản phẩm, và mục tiêu của từng đối thủ.
- Phân tích SWOT: Thực hiện phân tích SWOT (Strengths, Weaknesses,
Opportunities, Threats) để xác định sức mạnh, yếu điểm, cơ hội và rủi ro của
doanh nghiệp của bạn so với đối thủ. Điều này giúp bạn hiểu rõ tình hình cạnh
tranh và xác định chiến lược phù hợp.
- Theo dõi hoạt động của đối thủ: Theo dõi và nghiên cứu hoạt động của các
đối thủ cạnh tranh. Điều này bao gồm cách họ tiếp cận thị trường, chiến lược
giá cả, chiến dịch tiếp thị, và phản hồi từ khách hàng.
- Xác định điểm mạnh và đặc điểm riêng: Xác định những điểm mạnh và đặc
điểm riêng của doanh nghiệp của bạn để tạo ra lợi thế cạnh tranh. Điều này có
thể bao gồm các yếu tố như chất lượng sản phẩm, dịch vụ khách hàng, hoặc chiến lược giá cả.
- Xác định cơ hội và mối đe dọa: Đánh giá cơ hội và mối đe dọa trong môi
trường cạnh tranh. Các cơ hội có thể là lỗ hổng trong thị trường hoặc nhu cầu
của khách hàng chưa được đáp ứng. Mối đe dọa có thể bao gồm xu hướng tiêu
dùng thay đổi hoặc cạnh tranh từ các đối thủ mới.
- Tương tác với khách hàng: Giao tiếp với khách hàng và lắng nghe ý kiến,
phản hồi, và phản ánh của họ về sản phẩm, dịch vụ và đối thủ cạnh tranh. Điều
này giúp bạn hiểu rõ nhu cầu và mong muốn của khách hàng.
b. Cách tìm thị phần của mỗi đối thủ
- Tìm hiểu thông tin công khai: Sử dụng thông tin công khai như báo cáo tài
chính, báo cáo thị trường, và thông tin doanh nghiệp để đánh giá doanh số bán
hàng và tài sản của từng đối thủ. Các nguồn thông tin như Ho Chi Minh City
Stock Exchange (HOSE) hoặc Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam (HOSE) có
thể cung cấp thông tin về các công ty niêm yết.
- Cuộc khảo sát và phỏng vấn: Nếu có thể, thực hiện cuộc khảo sát hoặc phỏng
vấn với khách hàng, đối tác hoặc người làm việc trong ngành để xác định mức
độ ưa chuộng và sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ của từng đối thủ.
- Sử dụng dữ liệu thị trường: Dữ liệu thị trường có thể cung cấp thông tin về
thị phần của từng đối thủ dựa trên doanh số bán hàng, số lượng sản phẩm được
bán ra, hoặc các yếu tố thị trường khác. Các công ty nghiên cứu thị trường và
tổ chức thống kê có thể cung cấp dữ liệu này.
- Theo dõi trực tiếp: Theo dõi trực tiếp hoạt động của từng đối thủ, chẳng hạn
như giá cả, chiến dịch tiếp thị, và khách hàng mục tiêu. Điều này có thể bao
gồm việc tham gia các sự kiện ngành hoặc quan sát trực tuyến.
- Sử dụng phần mềm theo dõi thị trường: Sử dụng các phần mềm theo dõi thị
trường hoặc dịch vụ dữ liệu thị trường để xem xét thông tin về thị phần của
từng đối thủ và hiệu suất của họ trong thị trường.
- Đánh giá khách hàng và phản hồi: Thu thập ý kiến và phản hồi từ khách
hàng về sản phẩm và dịch vụ của từng đối thủ. Điều này có thể giúp bạn hiểu rõ
cách mà khách hàng đánh giá và sử dụng sản phẩm của các đối thủ.
7. Lợi thế cạnh tranh
a. Nguồn lực nào của doanh nghiệp sẽ hỗ trợ doanh nghiệp trong
việc chuyển tải giá trị cho người dung?
- Nguồn lực Nghiên cứu và phát triển (R&D): Đầu tư vào R&D giúp doanh
nghiệp sáng tạo ra các sản phẩm và dịch vụ độc đáo, nâng cao trải nghiệm
người dùng và tạo ra lợi thế cạnh tranh.
- Nguồn lực Tài chính mạnh mẽ: Có nguồn lực tài chính đủ để đầu tư vào
marketing, quảng cáo, và phát triển sản phẩm có thể thu hút và giữ chân người dùng.
- Nguồn lực Nhân sự có kỹ năng: Đội ngũ nhân sự có kỹ năng và tâm huyết có
thể tạo ra sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao, cũng như tạo ra một môi
trường tích cực cho khách hàng.
- Nguồn lực Công nghệ tiên tiến: Sử dụng công nghệ mới giúp doanh nghiệp
cung cấp các giải pháp hiệu quả và thuận tiện, làm tăng giá trị cho người dùng.
- Nguồn lực Quản lý thông tin và dữ liệu thông minh: Khả năng quản lý và
phân tích dữ liệu một cách thông minh giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về
nhu cầu và ước muốn của người dùng, từ đó tối ưu hóa chiến lược chuyển giao giá trị.
- Nguồn lực Quan hệ khách hàng xuất sắc: Xây dựng mối quan hệ mạnh mẽ với
khách hàng thông qua dịch vụ khách hàng xuất sắc và tương tác tích cực có
thể tạo ra lòng trung thành và độ hài lòng cao từ phía người dùng.
b. Phương pháp xác định
- Phân tích SWOT (Strengths, Weaknesses, Opportunities, Threats): Đánh
giá các điểm mạnh và điểm yếu của nguồn lực nội tại của doanh nghiệp
cũng như cơ hội và thách thức từ môi trường bên ngoại.
- Nghiên cứu thị trường và người dùng: Hiểu rõ về nhu cầu, mong muốn, và
hành vi của người dùng để xác định làm thế nào nguồn lực có thể đáp ứng
những yêu cầu này một cách tốt nhất.
- Đánh giá cạnh tranh: Xác định lợi thế so với các đối thủ cạnh tranh trong
ngành, bao gồm cả kiểm tra xem nguồn lực của doanh nghiệp có độc đáo và khác biệt như thế nào.
- Đánh giá hiệu suất tài chính: Xác định làm thế nào nguồn lực tài chính của
doanh nghiệp có thể được tối ưu hóa để tạo ra giá trị cho người dùng một cách hiệu quả.
- Đối thoại với khách hàng: Thu thập phản hồi từ khách hàng để hiểu rõ hơn
về cách họ đánh giá giá trị từ nguồn lực của doanh nghiệp và làm thế nào nó
có thể được cải thiện.
- Thực hiện chiến lược tiếp thị và quảng cáo: Sử dụng nguồn lực để xây
dựng chiến lược tiếp thị và quảng cáo mục tiêu, nhấn mạnh những giá trị
đặc biệt mà doanh nghiệp mang lại cho người dùng.
8. Nhận diện thương hiệu
a. Cách xác định môi trường / kênh truyền thông
- Phân Tích Đối Tượng Khách Hàng:
· Xác định môi trường trực tuyến và ngoại tuyến mà đối tượng khách
hàng của bạn thường xuyên sử dụng. Điều này có thể bao gồm mạng
xã hội, trang web, sự kiện, hoặc thậm chí là các diễn đàn trực tuyến chuyên ngành.
- Nghiên Cứu Thị Trường:
· Hiểu rõ về thị trường của bạn và xác định xu hướng và mong muốn của
đối tượng khách hàng. Điều này sẽ giúp bạn chọn lựa môi trường và
kênh truyền thông phù hợp.
- Đánh Giá Mức Độ Cạnh Tranhd:
· Đánh giá mức độ cạnh tranh trên các kênh và môi trường khác nhau.
Xem xét cách đối thủ của bạn tương tác với khách hàng trên các nền
tảng này và xác định nơi có thể là cơ hội để bạn nổi bật.
- Lựa Chọn Kênh Truyền Thông:
· Dựa vào đối tượng khách hàng và mục tiêu, chọn lựa các kênh truyền
thông phù hợp. Có thể là mạng xã hội, email marketing, quảng cáo
trực tuyến, sự kiện, hoặc các kênh truyền thống như truyền hình và radio.
- Tích Hợp Nhận Diện Thương Hiệu:
· Đảm bảo rằng nhận diện thương hiệu của bạn được tích hợp một cách
nhất quán trên tất cả các kênh và môi trường. Logo, màu sắc, và
thông điệp nên giữ đồng nhất để tạo ra ấn tượng mạnh mẽ.
- Tương Tác Tích Cực:
· Tham gia vào các cuộc trò chuyện và tương tác tích cực trên các nền
tảng mạng xã hội và các diễn đàn liên quan đến ngành của bạn. Điều
này giúp tạo ra một hình ảnh tích cực về thương hiệu.
- Kiểm Soát Phản Hồi:
· Theo dõi và kiểm soát phản hồi từ khách hàng trên các kênh truyền
thông. Phản hồi này không chỉ giúp cải thiện dịch vụ, mà còn tạo ra
cơ hội để thể hiện sự chuyên nghiệp và quan tâm của thương hiệu.
- Đo Lường Hiệu Suất:
· Sử dụng công cụ đo lường để theo dõi hiệu suất của chiến lược truyền
thông và xem xét làm thế nào nó ảnh hưởng đến nhận diện thương hiệu của bạn.
b. Phương thức triển khai thế nào là phù hợp?
Phương thức triển khai phù hợp sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm đặc điểm cụ
thể của doanh nghiệp, sản phẩm hoặc dịch vụ, đối tượng khách hàng, và mục tiêu kinh doanh.
- Đối Tượng Khách Hàng:
· Nghiên cứu và hiểu rõ đối tượng khách hàng của bạn. Xác định môi
trường và kênh truyền thông mà họ thường xuyên sử dụng và tương tác.
- Loại Sản Phẩm hoặc Dịch Vụ:
· Xem xét tính chất của sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn. Sản phẩm số có
thể phù hợp với triển khai trực tuyến, trong khi sản phẩm vật lý có
thể yêu cầu triển khai ngoại tuyến.
- Ngành Công Nghiệp:
· Mỗi ngành công nghiệp có đặc điểm riêng. Xem xét cách các doanh
nghiệp khác trong cùng ngành triển khai và tương tác với khách hàng của họ.
- Mục Tiêu Chiến Lược:
· Đặt ra mục tiêu chiến lược cụ thể mà bạn muốn đạt được thông qua
chiến lược triển khai. Điều này có thể là tăng nhận thức thương hiệu,
tăng doanh số bán hàng, hoặc xây dựng mối quan hệ khách hàng sâu sắc. - Ngân Sách:
· Xác định ngân sách mà bạn có thể dành cho chiến lược triển khai. Sự
hạn chế về ngân sách có thể ảnh hưởng đến lựa chọn các kênh và môi trường.
- Tình Hình Thị Trường:
· Đánh giá tình hình thị trường và độ cạnh tranh. Xem xét xem có cơ hội
nào cho việc đặc biệt nổi bật trên một kênh hay môi trường cụ thể không.
- Khả Năng Công Nghệ và Cơ Sở Hạ Tầng:
· Đánh giá khả năng công nghệ và cơ sở hạ tầng của doanh nghiệp. Triển
khai trực tuyến có thể đòi hỏi các yếu tố này.
- Đánh Giá Rủi Ro và Thời Gian:
· Xem xét mức độ rủi ro và thời gian cần để triển khai chiến lược. Một
số phương thức triển khai có thể đòi hỏi sự đầu tư lớn và thời gian dài hơn. - Sự Linh Hoạt:
· Xác định mức độ linh hoạt mà bạn muốn trong chiến lược triển khai.
Có thể bạn muốn thử nghiệm và điều chỉnh chiến lược theo thời gian.
- Tương Tác và Giao Tiếp với Khách Hàng:
· Xác định cách bạn muốn tương tác và giao tiếp với khách hàng. Môi
trường và kênh nào sẽ tạo ra trải nghiệm tốt nhất cho họ?
i. Tính kết nối với các thành phần khác của mô hình kinh doanh
9. Giai đoạn tìm kiếm sp?
a. Nên chọn nền tảng search nào, tại sao? Google Search:
· Đối Tượng Khách Hàng Phổ Biến: Google Search phù hợp với hầu hết mọi đối tượng khách hàng.
· Số Lượng Người Dùng Lớn: Google là công cụ tìm kiếm phổ biến nhất trên
thế giới với hàng tỷ lượt tìm kiếm mỗi ngày.
· Chất Lượng Tính Hiệu Quả: Google có thuật toán tìm kiếm mạnh mẽ, giúp
cung cấp kết quả chất lượng. Yahoo Search:
· Người Dùng Tương Tác Trực Tiếp: Một số người dùng vẫn sử dụng Yahoo
Search, đặc biệt là những người muốn trải nghiệm khác biệt so với Google.
· Quảng Cáo Đa Nền Tảng: Yahoo Search Ads có thể xuất hiện không chỉ trên Yahoo mà còn trên Bing. YouTube (Video Search):
· Nền Tảng Video Lớn Nhất: Nếu sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn có thể được
trình bày tốt qua video, quảng cáo trên YouTube có thể hiệu quả
· Quảng Cáo Video Mạnh Mẽ: YouTube cung cấp các tùy chọn quảng cáo
video đa dạng và có khả năng tương tác cao.
Người dùng có ý định mua sắm: Google là công cụ tìm kiếm hàng đầu, và người
dùng thường tìm kiếm thông tin về sản phẩm hoặc dịch vụ trước khi quyết định
mua. Khi bạn quảng cáo trên Google Ads, bạn tiếp cận người dùng có ý định
mua sắm, đang tìm kiếm trang sức hoặc sản phẩm liên quan đến trang sức.
Quảng cáo liên quan: Google Ads cho phép bạn chọn từ khóa liên quan đến trang
sức của bạn và hiển thị quảng cáo khi người dùng tìm kiếm những từ khóa đó.
Điều này đảm bảo rằng quảng cáo của bạn chỉ xuất hiện khi có người tìm kiếm
sản phẩm hoặc dịch vụ tương tự.
Đo lường hiệu suất: Google Ads cung cấp các công cụ phân tích và đo lường hiệu
suất cho phép bạn theo dõi các chỉ số quan trọng như tỷ lệ chuyển đổi, chi phí
mỗi chuyển đổi, và lợi nhuận từ chiến dịch. Điều này giúp bạn đánh giá hiệu
suất của quảng cáo và tối ưu hóa chiến dịch.
Điều chỉnh ngân sách: Google Ads cho phép bạn đặt ngân sách hàng ngày hoặc
tổng cộng cho mỗi chiến dịch, giúp bạn kiểm soát chi phí tiếp thị. Bạn có thể
điều chỉnh ngân sách theo thời gian và mục tiêu kinh doanh của mình.
Tùy chỉnh đối tượng tiếp cận: Bạn có thể tùy chỉnh đối tượng tiếp cận bằng cách
chọn vị trí địa lý, thời gian hiển thị quảng cáo, và nhiều yếu tố khác. Điều này
giúp bạn tiếp cận người dùng phù hợp nhất.
b. Chọn lựa từ khóa nào để lên top?
- Nghiên Cứu Thị Trường và Đối Thủ:
· Hiểu rõ thị trường của bạn và xác định từ khóa mà đối thủ của bạn
đang sử dụng. Điều này có thể cung cấp thông tin về những từ
khóa phổ biến trong ngành của bạn.
- Xác Định Mục Tiêu:
· Xác định mục tiêu chiến lược của bạn. Bạn muốn tăng nhận thức
thương hiệu, tăng doanh số bán hàng, hay tăng tương tác trực tuyến
- Sử Dụng Công Cụ Nghiên Cứu Từ Khóa:
· Sử dụng các công cụ nghiên cứu từ khóa như Google Keyword
Planner, SEMrush, hay Ahrefs để tìm kiếm từ khóa có lưu
lượng tìm kiếm cao và ít cạnh tranh.
- Phân Tích Hiệu Quả và Cạnh Tranh:
· Xem xét mức độ cạnh tranh và hiệu suất của từ khóa. Chọn lựa từ
khóa có lưu lượng tìm kiếm cao nhưng cũng có khả năng đạt được.
- Chọn Từ Khóa Phù Hợp với Nội Dung:
· Chọn từ khóa phản ánh nội dung của bạn. Đảm bảo từ khóa được
sử dụng tự nhiên trong nội dung và liên quan đến sản phẩm
hoặc dịch vụ của bạn.
- Tìm Kiếm Từ Khóa Dài Hạn (Long-Tail Keywords):
· Từ khóa dài hạn có thể mang lại lưu lượng tìm kiếm ít, nhưng
chúng thường có ít cạnh tranh hơn và có thể đưa ra kết quả tích cực.
- Liên Kết với Chiến Lược Nội Dung:
· Đảm bảo rằng từ khóa được tích hợp một cách tự nhiên trong
chiến lược nội dung của bạn. Nội dung chất lượng là yếu tố
quan trọng để đạt được vị trí cao trên công cụ tìm kiếm.
- Tìm Kiếm Ý Kiến Phản Hồi Khách Hàng:
· Nếu có thể, thu thập ý kiến phản hồi từ khách hàng về cách họ tìm
kiếm sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn. Điều này có thể cung cấp
thông tin quý giá về từ khóa mà họ thực sự sử dụng.
- Điều Chỉnh Theo Thời Gian:
· Theo dõi và đánh giá hiệu suất của từ khóa theo thời gian. Nếu
cần, điều chỉnh chiến lược của bạn để tối ưu hóa kết quả.
i. Tính kết nối với các thành phần khác của mô hình kinh doanh
c. Chiến lược thực thi
Chiến lược thực thi về tìm kiếm sản phẩm là kế hoạch hành động cụ thể để tối
ưu hóa hiệu suất tìm kiếm cho sản phẩm cụ thể của doanh nghiệp. Dưới đây là
một số yếu tố quan trọng trong chiến lược này:
- nghiên cứu từ khóa: Xác định từ khóa quan trọng và phổ biến liên quan đến
sản phẩm để định hình chiến lược tìm kiếm.
- tối ưu hóa trang sản phẩm: Cải thiện trang sản phẩm để nó phản ánh chính
xác thông tin về sản phẩm và thuận lợi cho tìm kiếm.
- sử dụng quảng cáo tìm kiếm: Sử dụng quảng cáo tìm kiếm để tăng cường
hiển thị sản phẩm trong kết quả tìm kiếm và thu hút người mua.
- Thu hút đánh giá và phản hồi: Khuyến khích khách hàng để lại đánh giá và
phản hồi sản phẩm để tăng tính tin cậy.
- Tạo trải nghiệm người dùng tốt: Đảm bảo trang sản phẩm cung cấp trải
nghiệm người dùng tốt, với thông tin rõ ràng và dễ hiểu.
-Theo dõi hiệu suất để thực hiện điều chỉnh và tối ưu hóa liên tục: Sử dụng
công cụ phân tích web để theo dõi hiệu suất trang sản phẩm và chiến lược tìm
kiếm và đồng thời điều chỉnh chiến lược theo thời gian để tối ưu hóa kết quả.
i. Tính kết nối với các thành phần khác của mô hình kinh doanh
10. Giai đoạn lựa chọn sp
a. Mục tiêu của bước này
- Xác định nhu cầu thị trường: Mục tiêu đầu tiên của giai đoạn này là xác định
nhu cầu và mong muốn của thị trường. Bạn cần tìm hiểu xem có cơ hội thị
trường cho sản phẩm hoặc dịch vụ bạn đang suy nghĩ. Điều này bao gồm việc
nghiên cứu và đánh giá nhu cầu của khách hàng, sự cạnh tranh trong ngành, và xu hướng thị trường.
- Xác định đối tượng khách hàng: Mục tiêu khác là xác định đối tượng khách
hàng mục tiêu. Bạn cần biết rõ về ai là khách hàng tiềm năng cho sản phẩm của
bạn, bao gồm độ tuổi, giới tính, sở thích, thu nhập, và vị trí địa lý.
- Xác định giá trị sản phẩm: Mục tiêu này liên quan đến việc xác định giá trị
cốt lõi của sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn. Bạn cần biết sản phẩm của bạn sẽ
giúp giải quyết vấn đề hoặc đáp ứng nhu cầu gì của khách hàng. Điều này sẽ
giúp bạn tạo nên một đề xuất giá trị hấp dẫn.
- Đánh giá khả năng cạnh tranh: Mục tiêu này bao gồm việc xem xét mức độ
cạnh tranh trong ngành và đánh giá khả năng của bạn để cạnh tranh. Bạn cần
xem xét các đối thủ tiềm năng, điểm mạnh và yếu điểm của họ, và làm rõ điểm
mạnh của sản phẩm của bạn.
- Xác định mục tiêu kinh doanh: Cuối cùng, mục tiêu của giai đoạn này là xác
định mục tiêu kinh doanh cụ thể cho sản phẩm. Bạn cần xác định những gì bạn
muốn đạt được với sản phẩm này, bao gồm doanh số bán hàng, lợi nhuận, và thị phần.
Giai đoạn lựa chọn sản phẩm là quá trình quan trọng để đảm bảo rằng bạn đang đầu tư
vào sản phẩm hoặc dịch vụ có tiềm năng và phù hợp với thị trường và mục tiêu kinh doanh của bạn.
b. Phương pháp thực hiện
Nghiên cứu thị trường:
● Xác định thị trường mục tiêu: Đầu tiên, xác định thị trường mà bạn
muốn phục vụ. Điều này bao gồm xác định đối tượng khách hàng, ngành
công nghiệp, và địa điểm địa lý mà bạn muốn mục tiêu.
● Nghiên cứu thị trường: Tìm hiểu về xu hướng thị trường, nhu cầu của
khách hàng, và sự cạnh tranh trong ngành. Sử dụng các công cụ nghiên
cứu thị trường và tài liệu thị trường để thu thập thông tin cụ thể.
Xác định nhu cầu của khách hàng:
● Tiến hành cuộc khảo sát hoặc phỏng vấn khách hàng tiềm năng để hiểu
rõ về nhu cầu của họ và họ muốn gì từ sản phẩm hoặc dịch vụ.
● Sử dụng các phương pháp như phân tích tìm kiếm từ khóa để xác định
những từ khóa mà người dùng thường tìm kiếm liên quan đến sản phẩm
hoặc dịch vụ của bạn.
Đánh giá sản phẩm hoặc dịch vụ:
● Xác định giá trị cốt lõi: Đánh giá xem sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn có
giá trị cốt lõi gì cho khách hàng. Điều này bao gồm việc xem xét cách
sản phẩm hoặc dịch vụ giải quyết vấn đề hoặc đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
● Xác định điểm mạnh và yếu điểm: Đánh giá các điểm mạnh và yếu điểm
của sản phẩm hoặc dịch vụ. Điều này giúp bạn xác định cần cải thiện
hoặc tối ưu hóa những gì.
Xác định cơ hội kinh doanh:
● Xác định cơ hội kinh doanh: Dựa trên thông tin bạn thu thập từ nghiên
cứu thị trường và đánh giá sản phẩm, xác định xem có cơ hội kinh
doanh cụ thể cho sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn.
● Xác định mục tiêu kinh doanh: Xác định mục tiêu kinh doanh cụ thể mà
bạn muốn đạt được với sản phẩm. Điều này có thể bao gồm doanh số
bán hàng, lợi nhuận, thị phần, và các chỉ số khác.
Tạo kế hoạch tiếp theo:
● Dựa trên thông tin thu thập, tạo một kế hoạch chi tiết cho việc phát triển
và tiếp thị sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn. Xác định các bước cụ thể và
nguồn tài nguyên cần thiết.
● Xác định chiến lược tiếp thị: Xác định cách bạn sẽ tiếp thị sản phẩm
hoặc dịch vụ của bạn để tiếp cận đối tượng khách hàng mục tiêu và đạt
được mục tiêu kinh doanh của bạn.
Thực hiện kế hoạch:
● Bắt đầu thực hiện kế hoạch phát triển và tiếp thị sản phẩm của bạn. Điều
này có thể bao gồm việc phát triển sản phẩm, tạo trang web, xây dựng
chiến dịch quảng cáo, và thực hiện các hoạt động tiếp thị khác.
Theo dõi và điều chỉnh:
● Liên tục theo dõi hiệu suất sản phẩm và chiến dịch tiếp thị. Điều này
giúp bạn xác định những điều hoạt động và những điều cần điều chỉnh
để đảm bảo rằng bạn đang tiến vào hướng đúng.
Giai đoạn lựa chọn sản phẩm là một quá trình đòi hỏi kiên nhẫn và sự nghiên cứu cẩn
thận để đảm bảo bạn đầu tư vào sản phẩm hoặc dịch vụ có tiềm năng và phù hợp với
mục tiêu kinh doanh của bạn.
i. Tính kết nối với các thành phần khác của mô hình kinh doanh
- Nghiên cứu thị trường và phân tích đối thủ: Trong giai đoạn lựa chọn sản
phẩm, bạn sẽ nghiên cứu thị trường để hiểu nhu cầu của khách hàng và đánh
giá mức độ cạnh tranh trong ngành. Điều này liên quan chặt chẽ đến phần của
mô hình kinh doanh liên quan đến nghiên cứu thị trường và phân tích cạnh tranh.
- Xác định đối tượng khách hàng: Khi bạn chọn sản phẩm, bạn cần xác định
đối tượng khách hàng mục tiêu của mình. Điều này liên quan trực tiếp đến phần
của mô hình kinh doanh liên quan đến đối tượng khách hàng và chiến lược tiếp thị.
- Xác định giá trị sản phẩm: Giai đoạn này bao gồm việc xác định giá trị cốt
lõi của sản phẩm. Điều này liên quan đến phần của mô hình kinh doanh về đề
xuất giá trị và cách bạn sẽ cung cấp giá trị cho khách hàng.
- Xác định cơ hội kinh doanh và mục tiêu kinh doanh: Trong giai đoạn lựa
chọn sản phẩm, bạn sẽ xác định cơ hội kinh doanh cụ thể và đặt ra mục tiêu
kinh doanh. Điều này liên quan đến phần của mô hình kinh doanh liên quan
đến kế hoạch kinh doanh và chiến lược kinh doanh.
- Tạo kế hoạch tiếp theo và thực hiện: Sau khi bạn đã chọn sản phẩm, bạn sẽ
tạo kế hoạch chi tiết cho việc phát triển và tiếp thị sản phẩm. Điều này liên
quan đến phần của mô hình kinh doanh về kế hoạch kinh doanh và thực hiện chiến lược.
- Theo dõi và điều chỉnh: Cuối cùng, bạn sẽ theo dõi hiệu suất sản phẩm và
điều chỉnh chiến lược của mình khi cần. Điều này liên quan đến phần của mô
hình kinh doanh liên quan đến kiểm soát và tối ưu hóa.
11. Giai đoạn đặt mua
a. Cần cổng thanh toán nào? Tại sao?
- PayPal: PayPal là một trong những cổng thanh toán phổ biến nhất trên toàn
cầu. Nó cung cấp tích hợp dễ dàng và an toàn cho việc thanh toán bằng thẻ tín
dụng, thẻ ghi nợ và cả ví điện tử PayPal. PayPal có một danh tiếng tốt trong
việc bảo vệ thông tin cá nhân của khách hàng.
- Momo: Được mệnh danh là siêu ứng dụng thanh toán số 1 Việt Nam, MoMo
đã cho thấy được sức mạnh của mình trong kỷ nguyên thanh toán trực tuyến
hiện nay. Với sự liên kết cùng các ngân hàng lớn, uy tín như VPBank,
Vietcombank, Vietinbank,... và các tổ chức tín dụng lớn về thanh toán. MoMo
được rất nhiều doanh nghiệp và hộ kinh doanh tin tưởng và kết nối làm cổng
thanh toán trực tuyến. Bên cạnh đó tệp khách hàng của Ví điện tử MoMo cũng
rất lớn mạnh, việc này giúp cho các khách hàng mua sắm trên các nền tảng
thương mại điện tử cũng dễ dàng thanh toán qua ví MoMo vì họ đã có sẵn ứng
dụng và tài khoản liên kết.
- VNPay: VNPay nổi tiếng và là một trong những ông lớn đi đầu trong thanh
toán không tiền mặt tại Việt Nam. Với thế mạnh của mình VNPay đã phát triển
và lan rộng hình thức cổng thanh toán điện tử trên cả hai phương diện online và offline.
- Stripe: Stripe là một cổng thanh toán trực tuyến mạnh mẽ và phù hợp cho các
doanh nghiệp trực tuyến. Nó cung cấp tích hợp dễ dàng, hỗ trợ cho nhiều loại
thẻ và tiền tệ, và tích hợp dễ dàng với hệ thống thương mại điện tử.
- Braintree: Braintree, thuộc sở hữu của PayPal, là một lựa chọn phù hợp cho
các doanh nghiệp trực tuyến. Họ cung cấp tích hợp dễ dàng và hỗ trợ cho nhiều
loại thanh toán, cũng như tích hợp với các cổng thanh toán quốc tế.
b. Phương pháp tính chiết khấu cho mỗi phương thức thanh toán
- Chiết khấu dựa trên phương thức thanh toán: Cách phổ biến nhất là thiết
lập các chiết khấu cố định cho từng phương thức thanh toán.
Ví dụ, bạn có thể cung cấp một chiết khấu cố định cho thanh toán qua thẻ tín dụng,
khác biệt với thanh toán bằng chuyển khoản ngân hàng.
- Chiết khấu dựa trên giá trị đơn hàng: Điều này có thể bao gồm mức chiết
khấu tăng lên dựa trên giá trị đơn hàng.
Ví dụ, bạn có thể cung cấp một chiết khấu nhỏ cho đơn hàng có giá trị từ 100 USD
đến 200 USD và một chiết khấu lớn hơn cho đơn hàng trên 200 USD.