Giao trình thương mại căn bản - Nguyen VAN MINH - P1- Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Giao trình thương mại căn bản - Nguyen VAN MINH - P1- Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả

Trêng §¹i häc Th¬ng m¹i
Bé m«n: qu¶n trÞ t¸c nghiÖp th¬ng m¹i ®iÖn tö
PGS.TS. NguyÔn V¨n Minh
(Chñ biªn)
Gi¸o tr×nh
Th¬ng m¹i ®iÖn tö
c¨n b¶n
NHμ XUÊT B¶N THèNG Kª
Hμ Néi, 2011
2
3
LI NÓI ĐẦU
Bước sang thiên nhiên k th ba, chúng ta đang ch ng kiến m t
s chuyn biến to ln ca nhân loi, khi Internet bùng n tr
thành mt trong nhng nn tng quan tr ng c a m i hot động xã hi.
Theo ông Marc Andressen, mt trong nhng người tiên phong ca
thương mi Internet, tính đến cui năm 2004, trên thế gii khong
800 triu người s dng Internet, con s này được d đoán s lên đến
3 t p k trong th t (internetworldstats.com) i. Internet World Stats
đ ã th ng được vào tháng 3 năm 2005 có khong 68% dân s M s
d ing Internet. Đ u thú v hơn trên 90% s người s dng Internet
độ tui t 5 đến 17. T l này s vn còn tăng đó xu hướng
chung ca h u h ết các nước. Như mt tt y i mếu khách quan, m t
ca đời sng hi s s thay đổi đáng k. kéo theo đó s
thay m mđổi v t s t trên bình din chung toàn thế gii. u áng Đi đ
chú ý đây là con người tiến hành kinh doanh theo m t phương th c
mi, nht là trong vic qun lý th trường và giao dch.
Thương mi đin t (TM T) mô tĐ cách thc giao dch c đượ
tiến hành qua các mng, ch yếu qua Internet. Đó mt quá trình
mua bán hàng hóa, dch v thông tin qua các phương tin n đi
t. Vi T trong vic ng dng TMĐ c mua bán c phiếu trên Internet
đ ang d n tr nên ph biến. Như trang Web bán hàng trc tuyến ni
tiếng Amazon.com, vào nhng ngày bn r n nh ă đt c a n m 2004 ã
nhn u n được 2,8 tri đơ đặt hàng, hơn hn 2,1 triu n đơ đặt hàng
cùng ngày năm trước. TMĐT không ch đơn thun mua bán,
còn bao hàm c giao tiếp, hp tác, tìm hiu thông tin đin t còn
nhiu h n nơ a. V nh hi nhng ưởng ca mình, TMĐT đã làm thay
đổi m t ph n c c din c gia thế i, tác động đến kinh tế, giáo dc
tt nhiên là c con người.
Tác d i động ca TMĐT không ch ng l vic to ra mt kênh
bán hàng trên Web, còn to c p mơ s thiết l t cu trúc công
4
nghip mi. Dường như đây mt cuc cách mng mang đến vàn
nh ing cơ h ng c c i và cũ n cha nhiu ri ro. Nhn th đượ đ u này,
Ch t p ch t đoàn Microsoft Bill Gates không ng n nhng phát tri ng
sn phm và dch v thương mi đin t, Internet ca mình. Bill Gates
tuyên b rng Microsoft luôn đ i trước 2 năm so nh ng hình kinh
doanh cđã li thi ca các đối th nh tranh. Ông biết rng cnh
tranh hin nay không ch v sn phm, d còn cch v v hình
kinh doanh. Do đó mà Microsoft luôn đi trước và dn úng đầu, cái gì đ
vi Microsoft thì s đúng vi mi công ty khác. theo ông, lĩnh vc
kinh doanh mo him nht, sôi động nht là trên Web.
Mc T đích ca cun sách này t TMĐ được tiến hành
qun ra sao, t đó ch ra nhng thun li, khó khăn nh ng l i
ích, nhng vn đề, nhng ri ro ca TMĐT. Cun sách được viết trên
góc độ qun tr. TMĐT mt lĩnh vc liên ngành, thế c n
dành được s quan tâm ca các nhà qun các chuyên gia trong
mi lĩnh v ng cc chc nă a kinh doanh. Tt c đ m i người ang
làm vic trong lĩnh vc chính tr, giáo dc, y tế các lĩnh vc khác
na cũng thy có ích khi nghiên c Đu TM T.
Ngày nay, TM T kinh doanh Đ đin t đang trong giai đon
tiếp tc phát trin, trong đó s quan tâm đến công ngh ý tưởng
mi luôn được đi kèm vi s chú ý đặc bit v chiến lược, vic thc
hin li ích. Đa s m i n i ngườ đều nhn thy rng kinh doanh đi
t có hai phn, nó không ch là v công ngh mà còn v thương mi.
Để phát trin thương mi n đin t, c đào to ngun nhân lc
thương mi đin t các cp độ khác nhau, trên các góc độ tiếp cn
khác nhau. Cun sách này được viết trước hết phc v m c ích ào đ đ
to chuyên ngành qun tr thươ ường mi đin t b c đại hc Tr ng
Đại hc Thương mi như mt hc phn nhp môn ca chuyên ngành
như mt hc phn thuc kiến thc cơ s ngành ca các chuyên
ngành đào to khác ca Trường. Hy vng rng cun sách s ích
cho sinh viên các trường khác, các nhà kinh doanh các bn c đọ
quan tâm đến thương mi . đin t
5
Trong quá trình viết cu đn sách, chúng tôi ã nhn ng được s
h và giúp đỡ quý giá ca nhiu t p th và cá nhân các nhà khoa hc.
Xin bày t s c m ơn ti GS.TS Nguyn Bách Khoa, TS Đàm Gia
Mnh, TS Tr ăn V n Hòe, TS Nguyn Văn Thoan, ThS Nguyn Bình
Minh, ThS Nguyn Trn Hưng các đồng nghip, cng tác viên
các cán b, chuyên viên Phòng Khoa hc - Đối ngoi Tr i hường Đạ c
Thương mi.
Ni dung cun sách được chia thành 10 chương do tp th giáo
viên thu đc Khoa Thương m i in t, Trường Đại hc Thương mi
biên so n, v i s phân công như sau:
1. Ch ă biên: PGS.TS Nguyn V n Minh
2. Chương 1, 6, 7 do PGS.TS Nguyn Văn Minh, CN Trn Hoài
Nam, ThS Ch t biên so Bá Quyế n
3. Chương 2 do PGS.TS Nguyn Văn Minh, ThS Ch Quyết
biên son
4. Chương 3, 4 do PGS.TS Nguyn Văn Minh, CN Trn Hoài
Nam biên son
5. Chương 5, 10 do PGS.TS Nguyn Văn Minh biên son
6. Chương 8 do PGS.TS Nguyn Văn Minh, ThS Ch Quyết
biên son
7. Chương 9 do ThS Ch Bá Quyết biên son
thương mi n đin t mt v đề khá mi m, hơn na, do b
gii hn v u bi tài liu, v trình độ hi ết kinh nghim, cun sách
khó tránh khi nhng sơ xut. Chúng tôi mong nh đn được ý kiến óng
góp để tiếp tc hoàn thin cun sách trong nhng ln xut bn sau.
Xin trân trng cm n c. ơn s quan tâm ca b đọ
Hà Ni, tháng 10 năm 2010
NHÓM TÁC GI
6
7
Môc lôc
Trang
LI M ĐẦU 3
Ch Iương 1: TNG QUAN THƯƠNG MI Đ N T 11
1.1. S hình thành và phát trin ca thương m đ i i n t 11
1.2. Khái nim thương mi đin t 16
1.3. Phm vi và chc năng c n ta thương mi đi 28
1.4. Li ích và tr ngi ca ng dng thương mi đin t 29
1.5. Nhng đi u ki n áp dng thương mi đin t 36
1.6. Đi tượng, ni dung phương pháp nghiên cu hc
phn thương mi đin t căn bn 40
Tóm tt chương 1 41
Câu hi ôn tp 41
Chương 2: TH TRƯỜNG TRONG THƯƠNG M N TI ĐI 42
2.1. Khái nim và bn cht th trường đin t 42
2.2. Nhng đim khác bit gia th trường truyn thng
th trường đin t 43
2.3. Nhng y u tế c b ng ơ n cu thành th trườ đin t 44
2.4. Phân loi th trường đin t 49
2.5. Mt s công c s d ng trong th trường đin t 53
Tóm tt chương 2 59
Câu hi ôn tp 60
Chương 3: KT CU H TNG CA THƯƠNG MI ĐIN T 61
3.1. Khái nim ý nghĩa ca vic t chc kết cu h tng
công ngh thông tin - truyn thông cho thương mi đin t 61
8
3.2. Kết cu h ng ngo t i vi ca thương mi đin t 65
3.3. Kết cu h tng công ngh thông tin ca doanh nghip 81
Tóm tt chương 3 106
Câu hi ôn tp 106
Chương 4: MÔ HÌNH KINH DOANH TRONG THƯƠNG MI
ĐI N T 107
4.1. Khái nim, các nhân t ơ c b n ca mô hình kinh doanh 107
4.2. Các hình kinh doanh ch y i n ếu trong thương m đi
t gia doanh nghi p ng ười tiêu dùng (B2C e-
commerce) 121
4.3. Các hình kinh doanh ch ế đ y u trong thương mi i n
t B2B 134
4.4 Các mô hình kinh doanh đặc thù ca thương mi đin t 143
Tóm tt chương 4 147
Câu hi ôn tp 148
Chương 5: GIAO DCH TRONG THƯƠNG MI ĐIN T 149
5.1. Chui giá tr thương mi 149
5.2 Mt s giao dch cơ bn trong thương m n ti đi 160
5.3 Mt s h ch trong th thng giao d ương m đ i i n t 180
Tóm tt chương 5 188
Câu hi ôn tp 188
Chương 6: THANH TOÁN TRONG THƯƠNG MI ĐIN T 189
6.1. Khái nim phân bit thanh toán đi n t v i thanh
toán truyn thng 189
6.2. Các h thng thanh toán đin t 194
Tóm tt chương 6 231
Câu hi ôn tp 232
9
Chương 7: AN TOÀN THƯƠNG MI ĐIN T 233
7.1. n Định nghĩa, nhng v đề đặt ra trong an toàn thương
m ii đ n t 233
7.2. Các nguy cơ các hình thc t e dn công đ a an toàn
TMĐT 240
7.3. Qun tr an toàn thương mi đin t 252
7.4. Mt s gii pháp công ngh đảm bo an toàn trong
thương mi đin t 255
Tóm tt chương 7 283
Câu hi ôn tp 284
Chương 8: CÁC KHÍA CNH LUT PHÁP, ĐẠO ĐỨC VÀ XÃ
HI CA TH N TƯƠNG MI ĐI 285
8.1. Các khía cnh o đạ đức và pháp lut ca thương mi
đ i n t 285
8.2. S gian ln trong thương mi đin t, bo v ngưi tiêu
ng và ngưi bán hàng trong thương mi đ i n t 306
8.3. Mt s v n đề xã hi trong thương mi đin t 313
8.4. Hp ng đồ đin t 326
Tóm tt chương 8 346
Câu hi ôn tp 347
Chương 9: D ÁN THƯƠNG MI ĐIN T 348
9.1. Xây dng kế hoch cho d án thương m n ti đi 348
9.2. T phát trin và thuê ngoài 355
9.3. Qun lý thc thi d án thương mi đin t 360
9.4. Nhân lc trong vn hành d án thương mi đin t 362
Tóm tt chương 9 366
Câu hi ôn tp 366
10
Chương 10: NHNG LĨNH V NG D NG TMC ĐT VÀ
TƯƠNG LAI CA THƯƠNG MI ĐIN T 367
10.1. Nhng l nh vĩ c ng dng ca thương m n ti đi 367
10.2. Tương lai ca thương mi đin t 379
10.3. Xu hướng tích hp th tr trường thc và th ường o 388
Tóm tt chương 10 389
Câu hi ôn tp 390
11
Chương 1
TNG QUAN THƯƠNG MI ĐIN T
Mc u đích nghiên c
Hiu i được s hình thành và phát trin c ng ma thươ đin t
(TMĐT).
Xác ng định phân bit TMĐT vi thương mi truyn th
(TMTT), TMĐT vi kinh doanh đin t (KDĐT) các mc
độ s hóa ca TMĐT.
Đ Đ ánh giá vai trò c a TM T, các l i ích tr ng i c a ng
dng TMĐT.
Mô t chc năng và phm vi ca TMĐT.
Mô t các điu kin ng dng TMĐT trong doanh nghip.
Ni dung hc phn và các phương pháp nghiên cu hc phn.
1.1. S hình thành và phát trin ca thương mi đin t
1.1.1. Quá trình hình thành th ng m n tươ i đi
Vào nhng n n tăm 60 ca thế k u XX, vic trao đổi d li đi
thư tín đin t (e-mail) đã được nhiu doanh nghip trên thế gii
thc hin trên các mng ni b (intranet) ca mình. Cũng trong
khong thi gian này, vic t động hoá trong ngành công nghip dch
v tài chính bt đầu hình thành phát trin, chng hn như quá trình
x séc ra đời vào nhng năm 60 ca thế k XX, tiếp theo quá
trình x lý th tín d ng và chuyn tin đin t. Tiếp a đó là s ra đời c
các trm giao dch t động cho phép khách hàng có th thc hin giao
dch và truy cp trc tiếp ti các thông tin v tài khon ca mình. Vào
nhng năm 80 ca thế k XX, nhiu h thng giao dch t động c đượ
đư độa vào hot ng vi vic s dng các thiết b giao dch t động
12
(ATMs - Automatic Teller Machines) và các thiết b đim bán hàng
(Point-of-Sale machines). Khái nim chuyn tin s hoá hay chuyn
ti in đ n t gia các ngân hàng và các t chc tài chính ra đời và phát
trin cho đến ngày nay.
Tuy nhiên, khi nói ti s hình thành phát trin ca TMĐT,
trước hết người ta gn vi s ra đi phát trin ca Internet.
Internet là mng lưới máy tính rng ln gm nhiu mng máy tính nm
tri rng khp toàn cu; t các mng ln chính thng nh ng cư m a
các trường đại hc, các vin nghiên c u, các công ty nh ư Microsoft,
AT&T, Digital Equipment,... đến các mng nh không chính thng
khác (ca các nhóm hoc ca mt cá nhân nào đó). Ngày càng có nhiu
mng máy tính m i nơi trên thế gii được kết ni vi Internet.
Internet bt ngun t m án do Ct d ơ quan qun các d án
nghiên cu cao cp (ARPA - Advanced Research Projects Agency)
thuc B Qu c phòng M khi xướng năm 1969, vi m c tiêu t o ra
mt mng máy tính tin cy kết ni gia B Quc phòng M vi các
nhà thu nghiên cu khoa hc quân s (bao gm mt s ln các
trường t đại hc, nơi tiến hành các ho động nghiên cu quân s).
Mc tiêu hình thành mng máy tính tin cy này bao gm vic
thiết lp h thng đường dn năng động, đảm bo rng trong trường
hp n u m ó bế t liên kết mng nào đ phá hu do các cuc tn công thì
lưu thông trên mng có th t động chuyn sang nhng liên kết khác.
Cho đến nay, Internet hiếm khi b t cn công, nhưng nh ng s do cáp
b c t đứt l i th ường xy ra. Do đó, đối vi Internet, vic quan trng
cn đề phòng cáp b đứt.
Đầu thp k 70 c a thế k XX, d án trên thành công mng
ARPANET - tin thân ca mng Internet - ra đời. Thành công ca
mng ARPANET khiến cho nhiu trường đại h c c a M mun gia
nhp mng này. Năm 1974, do nhiu mng ca các trường đại hc
các cơ quan nghiên cu đưc kết n i v i ARPANET nên người ta gi
"Internet" (liên m y, vng), v n được gi ARPANET.
Cho l a đến năm 1980, do s ượng các đị đim trường đại hc trên
mng quá ln và ngày càng tăng lên khiến cho nó tr nên khó qun lý,
13
B Quc phòng M quyết định tách thành hai mng: MILNET cho
quân s và mt mng ARPANET m ơi, nh h n dành cho các địa đim
phi quân s. Tuy nhiên, hai m ếng này v n được liên k t vi nhau nh
mt chương trình k thu t gi giao thc Internet (IP - Internet
Protocol) cho phép lưu thông được d n t m ng này sang mng kia
khi cn thiết. Tuy lúc đó ch có hai mng nhưng k thut IP được thiết
kế cho phép khong 10.000 mng hot ng i động. Các m được kết n
da trên k thut IP đều có th s d ng nó để giao tiếp, nên các mng
này đều có th trao đổi các thông đip vi nhau.
Đầu thp k 80 ca thế k XX, để phc v hot u động nghiên c
trong c nước, Qu Khoa hc quc gia M (NSF - National Science
Foundation) quyết định thành lp năm trung tâm siêu máy tính để các
nhà nghiên cu trên khp g t i đất nước th i chương trình ca h
đ ó tính toán r i gi kế t qu tr l i thông qua ARPANET. Song, kế
hoch s dng ARPANET cho m đc ích này không thc hin được
mt s do k thut và chính tr. Vì vy, NSF đã thiết lp mt mng
riêng - NSFNET - để kết ni vi các trung tâm siêu tính toán. Sau đó,
NSF dàn xếp, thiết lp mt chui các mng khu vc nhm liên kết
nhng người s dng trong tng khu vc vi NSFNET và vi các khu
vc khác. Ngay lp tc, NSFNET đã phát huy tác dng. Trên thc tế,
cho đến năm 1990, rt nhiu doanh nghip đã chuyn t ARPANET
sang NSFNET. ARPANET ngày càng tr nên không còn h u ích n a
đã b loi b sau gn 20 năm hot ng. độ
Cùng thi gian này, các mng s ng k d thut IP cũng xut
hin ti nhiu nước, đặc bit s i c ra đờ a mng EUnet kết ni trc
tiếp gia Hà Lan, an MĐ ch, Th Đy in, Anh.
Năm 1985, mng NSFNET i vđưc kết n i h thng máy tính
cao tc xuyên quc gia dn ti s bùng n s d ng Internet. Năm
1989, mng EUnet (châu Âu) mng AUSSIBnet (Úc) cũng được
kết ni vi Internet. ti năm 1995, vi 3,2 triu máy tính, 42 triu
người t 42.000 mng máy tính ca 84 nước trên thế gii đưc kết ni
vi Internet, Internet chính thc được công nhn mng máy nh
toàn cu (mng ca các mng). Đây cũng mc đánh du s ra đời
14
ca TMĐT. Cui năm 1997, mng máy tính Vit Nam được kết ni
thành công vi mng Internet. S kin này th được coi thi
đ im ra đời c a thương mi đin t Vit Nam.
1.1.2. S phát trin ca thương mi đin t
Sang nhng năm đầu thp k 90 ca thế k XX, khi máy tính cá
nhân được s dng rng rãi không nhng công s c gia đình,
nhiu t chc tài chính và các doanh nghip sn xut, thương mi đã m
rng các công ngh s dng mng Internet và mang đến cho khách hàng
ngày càng nhiu dch v trên cơ s s dng máy tính cá nhân c công
s gia đình. tĐể ăng ngun thu nhp, các t chc i chính luôn
nghiên cu và áp dng nhiu phương tin giao dch thun li, đồng thi
h thp chi phí dch v, t ngn thi gian giao dch ca khách hàng.
Chính s c nh tranh trong vic phát trin công ngh thương m đi in t
c công ngh trong dch v đối vi khách hàng động lc thúc đẩy
hot động thương mi đin t ngày càng phát trin.
Doanh s thương mi đi n t trên thế gii th hin trong bng
1.1 cho thy m t t l t ăng trưởng liên tc khá cao. Trong nhng
năm sp ti, d đoán TMĐT c các nướ đã phát trin vn không
ngng t ng vă doanh s, tuy nhiên, th t c t độ ăng s chm li.
Trong khi đó, TMĐT châu Á đang rt có tim năng phát trin, trong
đó Vit Nam, mc Vit Nam hin c n đang m độ phát tri
TMĐT chm hơn m t s nước trong khu vc như Singapore, Thái
Lan, Malaysia, Philippines…
Bng 1.1: Doanh thu thương mi đin t bán l trên toàn cu
2005 2006
2008
(d đoán)
2010
(d đoán)
2012
(d đoán)
Doanh
thu,
t
USD
Tăng
so vi
năm
trước,
%
Doanh
thu,
t
USD
Tăng
so vi
năm
trước,
%
Doanh
thu,
t
USD
Tăng
so vi
năm
trước,
%
Doanh
thu,
t
USD
Tăng
so vi
năm
trước,
%
Doanh
thu,
t
USD
Tăng
so vi
năm
trước,
%
144 24 175 21 204 17 267 14 334 11
Ngun: Forrester Research, 2008
15
Ti Vit Nam, chưa các s li u thng v doanh s TMĐT.
S phát trin ca TMĐT c đượ đánh giá gián tiếp qua các s li u v tình
hình phát trin Internet và trin khai các website kinh doanh trên mng.
Theo s liu thng ca VNNIC, tính đến tháng 4 năm 2008,
s lượng các loi thuê bao Internet quy đổ đếi c đa Vi t Nam ã lên n
gn 5,6 triu, vi gn 19,5 tri n 10 lu ng p gười s dng, cao g n so
vi năm 2003, t l người s d ng đạt 23,12% dân s. T l ng này cũ
ngang bng v i t l chung c a toàn cu.
Bng 1.2: Tình hình phát trin Internet đến tháng 6 năm 2010
- S người s dng: 24269083
- T l s d dân s ng Internet: 24,47 %
- Tng băng thông kênh kết ni quc tế ca Vit Nam: 53659 Mbps
- Tng băng thông kênh kết ni trong nước: 68760 Mbps
Trong đó băng thông kết ni qua trm trung chuyn VNIX: 25000 Mbps
- Tng lưu lưng trao đổi qua trm trung chuyn VNIX: 35328591 Gbytes
Ngun: VNNIC, Thng kê tình hình phát trin Internet đến tháng
6/2010.
S liu thng ca Trung tâm Internet Vit Nam (VNNIC)
cũng cho thy s lượng tên min .vn (như .com.vn, .net.vn,...) trong
nhng năm va qua tăng lên nhanh chóng.
Bng 1.3: Tăng trưởng tên min .vn qua các năm
Thi đim 12/2004 12/2005 12/2006 12/2007 12/2008 12/2009
Tng s n .vn tên mi
được đăng 9.037 14.345 34.924 60.604 92.992 99.185
Tc độ tăng trưởng 59% 143% 64% 53% 6,6%
Nhìn chung, vic phát trin TMĐT Vit Nam hin còn mang
tính t phát, chưa c đượ định h quan ướng bi chính ph các cơ
16
chuyên môn nhà nước. Do đó, s đầu tư cho TMĐT mi doanh
nghip ph thuc vào tm nhìn, quan đim ca lãnh đạo doanh nghip.
Cũng nhiu t c, doanh nghi ch p, nhân thành lp nhng
website TMĐT (sàn giao d ch, website ph c v vic cung cp thông
tin, website rao vt, siêu th đin t...) để giành v th tiên phong, tuy ế
nhiên, tình hình chung các website này chưa thc s được
marketing tt và phát trin t mang lt để i li nhun kinh tế đáng k.
1.2. Khái nim thương m n ti đi
1.2.1. M t s thu t ng , cách hiu khái nim thương mi
đ in t
T khi các ng d ng c a Internet được khai thác nhm phc v
cho m đc ích thương m i, nhi u thu t ng khác nhau đã xut hin để
ch các hot động kinh doanh đin t trên Internet như: “thương mi
đ in t (electronic commerce hay e-commerce); "thương mi trc
tuy iến" (online trade); "thương mi đ u khin hc" (cyber trade);
"thương mi không giy t" (paperless commerce hoc paperless
trade); “thương mi Internet” (Internet commerce) hay “thương mi s
hoá” (digital commerce). Trong cun sách này, chúng tôi s s d ng
thng nht mt thut ng “thương mi đin t (electronic
commerce), thut ng được dùng ph bi n trong tài li u c a các tế
chc trong và ngoài nước cũng như trong các tài liu nghiên cu khác.
Ban i n đầu, khi thut ng “thương m đin t xut hi đã
nhiu cách hiu theo các góc độ nghiên cu khác nhau như sau:
Công ngh thông tin: T góc độ công ngh thông tin, TMĐT
quá trình phân ph i hàng hóa, d ch v , thông tin hoc các thanh toán
thông qua các mng máy tính hoc bng các phương tin đin t khác.
Th iương m : T góc độ thương mi, TMĐT cung cp nhng kh
năng mua, bán hàng hóa, dch v thông tin thông qua Internet
các dch v trc tuyến khác.
Quá trình kinh doanh: T góc độ quá trình kinh doanh, TMĐT
đ ang th c hin kinh doanh đin t bng cách hoàn thành quá trình
17
kinh doanh thông qua mng đin t v i cách y s d n thay thế
cách thc kinh doanh vt th thông thường.
Dch v: T góc độ dch v, TMĐT công c thông qua đó
th đáp ng được nhng mong mun ca chính ph, các doanh
nghip, người tiêu dùng, các nhà qun lý để ct gim giá dch v trong
khi vn không ngng nâng cao cht lượng phc v khách hàng và gia
tăng tc độ phân ph i d ch v .
Giáo dc: T góc độ giáo dc, TMĐT là to kh n ng ă đào to
giáo dc trc tuyến các trường ph thông, đại hc các t chc
khác bao gm c các doanh nghip.
Hp tác: T góc độ h hp tác, TMĐT là khung cho s p tác bên
trong và bên ngoài t chc.
Cng đồng: T góc độ c ng đồng, TMĐT cung cp mt a đị
đim hp nht cho nhng thành viên ca cng đồng để hc hi, trao
đổi và hp tác.
Hin nay, nhiu i u định nghĩa v TMĐT. Dướ đây gii thi
mt s định nghĩa TMĐT ph biến.
Theo Emmanuel Lallana, Rudy Quimbo, Zorayda Ruth Andam,
(ePrimer: Gii thiu v TMĐT, Philippines: DAI-AGILE, 2000)
TMĐT vic s dng các phương tin truy n tn thông đi công
ngh x thông tin s trong giao dch kinh doanh nhm to ra,
chuy nh nghn ti và đị ĩa li mi quan h để to ra các giá tr gia các
t chc và gia các t chc và cá nhân”.
Đy ban châu Âu đư địa ra nh nghĩa v TM T: “TMĐT u được hi
vic thc hin ho ng tit động kinh doanh qua các phươ n . đin t
da trên vi n tc x truy u n d li đi d n, ưới dng văn b
âm thanh và hình nh”.
Theo Anita Rosen, (Hi đáp v TMĐT USA: American
Management Association, 2000), “TMĐT bao m mt lot hot ng đ
kinh doanh trên mng đối vi các sn phm và dch v” hoc Thomas L.
(Mesenbourg, Kinh doanh đin t: Định nghĩa, khái nim và kế hoch
18
th n)c hi , đưa ra định nghĩa: “TMĐT thường c đồng nghĩa vi vi
mua bán qua Internet, hoc tiến hành bt c giao dch nào liên
quan n h dđến vic chuy đổi quyn s u hoc quyn s ng hàng hoá
hoc dch v qua mng máy tính”. Định nghĩa này ch hp cho
nhng giao dch qua mng máy tính hoc mng Internet.
T chc Hp tác phát trin kinh tế ca Liên Hp quc
(OECD) đưa ra định nghĩa TMĐT: TMĐT c đượ định nghĩa sơ b
các giao dch thương mi da trên truyn d liu qua các mng
truyn thông như Internet”.
T chc Thương mi thế gii WTO định nghĩa: “TMĐT bao gm
vic sn xut, qung cáo, bán hàng và phân phi s c mua n phm đượ
bán thanh toán trên mng Internet, nhưng t được giao nhn m
cách hu hình c các sn ph ng nhm được giao nhn cũ ư nhng
thông tin s hóa thông qua mng Internet”.
Như vy, khái nim “thương mi đin tđược hiu theo nghĩa
r ng ngh ĩa hp. Nghĩa rng hp đây ph thuc vào cách tiếp
cn rng và hp ca hai thut ng "thương mi" và "đin t".
Bng 1.4: TMĐT theo nghĩa rng và nghĩa hp
Phương tin T) đin t (PTĐ
Nghĩa rng Nghĩa hp
Nghĩa
rng
1- TMĐT là toàn b các giao
dch mang tính thương mi
được tiến hành bng các PTĐT
3- TMĐT toàn b các giao dch mang
tính thương m n hành bi được tiế ng các
PTĐT ch y n ếu các mng truy
thông, mng máy tính và Internet
Thương mi
Nghĩa
hp
2- TMĐT các giao dch mua
bán được tiến hành bng các
PTĐT
4- TMĐT các giao dch mua bán được
tiến hành bng mng Internet
Theo định nghĩa này, khái nim “Thương mi Internet” khái
nim có ni hàm hp hơn khái nim “TMĐT”.
T các định nghĩa trên và sau khi xem xét khái nim TMĐT theo
nghĩa rng hp, th ng quát đưa ra mt định nghĩa mang tính t
19
v thương m i đi n t, được s dng chính th c trong giáo trình này,
theo đó Thương mi đin t vic tiến hành các giao dch thương
mi thông qua mng Internet, các mng truyn thông các phương
tin đin t khác”
đ ây, giao dch thương mi cn hiu theo nghĩa rng c a đượ đư
ra trong Lut mu v TM T cĐ a y ban Liên Hp quc v Lut
Thương mi Quc tế (UNCITRAL): Thut ng Thương mi cn
được din gii theo nghĩa rng để bao quát các vn đề phát sinh t
mi quan h mang tính cht thương mi hay không hp
đồng. Các quan h mang tính thương m i bao g m các giao dch sau
đ ây: B t c giao dch nào v thương mi cung cp hoc trao đổi hàng
hóa hoc dch v; tha thun phân phi; đại din hoc ng đại thươ
mi, y thác hoa hng; cho thuê dài hn; xây dng các công trình; tư
vn; k thut công trình; đầu tư; cp vn; ngân hàng; bo him; tha
thun khai thác hoc tô nhượng; liên doanh các hình thc khác v h p
tác công nghip hoc kinh doanh; chuyên ch hàng hóa hay hành
khách b ng đường bin, đường không, đường s t ho c đường b ”.
Lut mu không định nghĩa TMĐ T tr c tiếp nhưng theo cách
hiu trên thì phm vi ca TMĐT r t r ng, bao quát hu hết các lĩnh
vc hot động kinh tế, vic mua bán hàng hóa dch v ch mt
trong hàng nghìn lĩnh vc áp dng ca TMĐT. Ho t động các giao
dch thương mi được thc hin thông qua các phương tin thông tin
liên lc đã tn ti hàng chc năm nay và đạt ti doanh s hàng t USD
mi ngày. V bn cht, TMĐT không khác TMTT nhưng a được d
trên ch ế Đ y u các PT T.
Trong thc tế, người ta thường nhn mnh t đến bn nhóm ho
động chính ca TMĐT: hot độ động mua, hot ng bán, hot động
chuy hon giao t động trao đổi ca các nhóm đối tượng hàng hóa
sn phm, dch v và thông tin.
1.2.2. c Đặ đim ca thương mi đin t
Thương mi đin t có mt s đ đặc im sau:
20
Th nht, TMĐT mt phương thc thương mi s dng các
PT
ĐT
(*)
để tiến hành các giao dch thương mi. Vic s dng các
PTĐT cho phép các bên thc hin các hot động mua, bán, chuyn
giao, trao đổi các thông tin” v s n phm, hàng hóa, dch v d
dàng. Các thông tin” được hiu bt c th truy n ti b ng k
thut đin t như thư đin t, thông đip đin t, các tp tin văn bn,
các cơ s d liu, các bng tính (spreadsheet), các bn v thi t kế ế
bng máy tính đin t (computer-aid design: CAD), các hình đồ h a
(graphical image), qung cáo, chào hàng, hóa đơn, biu giá, hp ng, đồ
hình nh động (flash), video, âm thanh, v.v... Vic trao đổi “thông tin
qua mng máy tính Internet giúp các bên giao dch cung cp,
truyn ti các ni dung giao dch không cn phi in ra giy trong
bt k công đon nào ca toàn b quá trình giao dch. d :
Amazon.com kinh doanh rt nhiu s n ph n t m như đồ đi , băng a đĩ
nhc... ch yếu các lo i sách, tr s đặt ti Seattle,
Washington (M) nhưng không bt c mt ca hàng vt nào.
Vic bán sách ca công ty được thc hin trc tiếp qua mng Internet,
hot ng động cung được thc hin trên cơ s a phi hp trc tiếp gi
công ty vi các nhà xut bn.
Th hai, TMĐT liên quan mt thiết c đến TMTT ph thu
s phát tri n m ng máy tính và Internet. TMĐT liên quan mt thiết
vi TMTT, các giao dch TMĐT sđược thc hin trên cơ các giao
dch TMTT, nhiu công vic quá trình giao dch TMĐT liên
quan đến TM truyn thng. Tuy nhiên, khác vi các giao dch TMTT
được tiế n hành trên gi y, qua đ i n thoi, nhng người đưa tin, bng xe
ti, máy bay các phương tin khác, c giao dch TMĐT ch yếu
được tiến hành trên các mng máy tính đin t. thế, giao dch
TMĐT ph thuc s phát trin mng máy tính Internet. Tuy nhiên,
(*)
Các PTĐT các phương tin hot động da trên công ngh đin, đin t, k thut
s, t tính, truyn dn không dây, quang hc, đin t hoc công ngh tương t . Hi n nay
các PTĐT d m: được s ng trong TMĐT g Đin thoi, máy đin báo (Telex) và máy fax,
phát thanh, truyn hình, thiết b k ĩ thut s đặc bit và ch yếu nht là các Mng máy tính
và Internet (www).
| 1/188

Preview text:

Trêng §¹i häc Th¬ng m¹i
Bé m«n: qu¶n trÞ t¸c nghiÖp th−¬ng m¹i ®iÖn tö
PGS.TS. NguyÔn V¨n Minh (Chñ biªn) Gi¸o tr×nh
Th¬ng m¹i ®iÖn tö c¨n b¶n
NHμ XUÊT B¶N THèNG Kª Hμ Néi, 2011 2
LI NÓI ĐẦU
Bước sang thiên nhiên k th ba, chúng ta đang chng kiến mt
s chuyn biến to ln ca nhân loi, khi mà Internet bùng n và tr
thành m
t trong nhng nn tng quan trng ca mi hot động xã hi.
Theo ông Marc Andressen, m
t trong nhng người tiên phong ca
th
ương mi Internet, tính đến cui năm 2004, trên thế gii có khong
800 tri
u người s dng Internet, con s này được d đoán s lên đến
3 t
trong thp k ti. Internet World Stats (internetworldstats.com)
đã thng kê được vào tháng 3 năm 2005 có khong 68% dân s M s
d
ng Internet. Điu thú v hơn là trên 90% s người s dng Internet
độ tui t 5 đến 17. T l này s vn còn tăng và đó là xu hướng
chung c
a hu hết các nước. Như mt tt yếu khách quan, mi mt
c
a đời sng xã hi s có s thay đổi đáng k. Và kéo theo đó là s
thay
đổi v mt s mt trên bình din chung toàn thế gii. Điu đáng
chú ý
đây là con người tiến hành kinh doanh theo mt phương thc
m
i, nht là trong vic qun lý th trường và giao dch.
Thương mi đin t (TMĐT) mô t cách thc mà giao dch đư c
tiến hành qua các mng, ch yếu là qua Internet. Đó là mt quá trình
mua và bán hàng hóa, d
ch v và thông tin qua các phương tin đin
t
. Vic ng dng TMĐT trong vic mua bán c phiếu trên Internet
đang dn tr nên ph biến. Như trang Web bán hàng trc tuyến ni
ti
ếng Amazon.com, vào nhng ngày bn rn nht ca năm 2004 đã
nh
n được 2,8 triu đ n
ơ đặt hàng, hơn hn 2,1 triu đ n
ơ đặt hàng
cùng ngày năm trước. TMĐT không ch đơn thun là mua và bán, nó
còn bao hàm c
giao tiếp, hp tác, tìm hiu thông tin đin t và còn
nhi
u hơn na. Vi nhng nh hưởng ca mình, TMĐT đã làm thay
đổi mt phn cc din ca thế gii, tác động đến kinh tế, giáo dc và
t
t nhiên là c con người.
Tác động ca TMĐT không ch dng li vic to ra mt kênh
bán hàng trên Web, mà còn to cơ s thiết lp mt cu trúc công 3
nghip mi. Dường như đây là mt cuc cách mng mang đến vô vàn
nh
ng cơ hi và cũng n cha nhiu ri ro. Nhn thc đư c
điu này,
Ch tch tp đoàn Microsoft Bill Gates không ngng phát trin nhng
s
n phm và dch v thương mi đin t, Internet ca mình. Bill Gates
tuyên b
rng Microsoft luôn đi trước 2 năm so nhng mô hình kinh
doanh
đã li thi ca các đối th cnh tranh. Ông biết rng cnh
tranh hi
n nay không ch v sn phm, dch v mà còn c v mô hình
kinh doanh. Do
đó mà Microsoft luôn đi trước và dn đầu, cái gì đúng
v
i Microsoft thì s đúng vi mi công ty khác. Và theo ông, lĩnh vc
kinh doanh m
o him nht, sôi động nht là trên Web.
Mc đích ca cun sách này là mô t TMĐT được tiến hành và
qun lý ra sao, t đó ch ra nhng thun li, khó khăn và nhng li
ích, nh
ng vn đề, nhng ri ro ca TMĐT. Cun sách được viết trên
góc
độ qun tr. TMĐT là mt lĩnh vc liên ngành, vì thế mà nó cn
dành
được s quan tâm ca các nhà qun lý và các chuyên gia trong
m
i lĩnh vc chc năng ca kinh doanh. Tt c mi người dù đang
làm vi
c trong lĩnh vc chính tr, giáo dc, y tế và các lĩnh vc khác
n
a cũng thy có ích khi nghiên cu TMĐT.
Ngày nay, TMĐT và kinh doanh đin t đang trong giai đon
tiếp tc phát trin, trong đó s quan tâm đến công ngh và ý tưởng
m
i luôn được đi kèm vi s chú ý đặc bit v chiến lược, vic thc
hi
n và li ích. Đa s mi ngư i
đều nhn thy rng kinh doanh đin
t có hai phn, nó không ch là v công ngh mà còn v thương mi.
Để phát trin thương mi đin t, cn đào to ngun nhân lc
thương mi đin t các cp độ khác nhau, trên các góc độ tiếp cn
khác nhau. Cu
n sách này được viết trước hết phc v mc đích đào
t
o chuyên ngành qun tr thương mi đin t bc đại hc Trường
Đại hc Thương mi như mt hc phn nhp môn ca chuyên ngành
và nh
ư mt hc phn thuc kiến thc cơ s ngành ca các chuyên
ngành
đào to khác ca Trường. Hy vng rng cun sách s có ích
cho sinh viên các tr
ường khác, các nhà kinh doanh và các bn đ c
quan tâm đến thương mi đin t. 4
Trong quá trình viết cun sách, chúng tôi đã nhn được s ng
h và giúp đỡ quý giá ca nhiu tp th và cá nhân các nhà khoa hc.
Xin bày t
s cm ơn ti GS.TS Nguyn Bách Khoa, TS Đàm Gia
M
nh, TS Trn Văn Hòe, TS Nguyn Văn Thoan, ThS Nguyn Bình
Minh, ThS Nguy
n Trn Hưng và các đồng nghip, cng tác viên và
các cán b
, chuyên viên Phòng Khoa hc - Đối ngoi Trường Đ i hc
Thương mi.
Ni dung cun sách được chia thành 10 chương do tp th giáo
viên thuc Khoa Thương mi đin t, Trường Đại hc Thương mi
biên so
n, vi s phân công như sau:
1. Ch biên: PGS.TS Nguyn Văn Minh
2. Chương 1, 6, 7 do PGS.TS Nguyn Văn Minh, CN Trn Hoài
Nam, ThS Ch Bá Quyết biên son
3. Chương 2 do PGS.TS Nguyn Văn Minh, ThS Ch Bá Quyết biên son
4. Chương 3, 4 do PGS.TS Nguyn Văn Minh, CN Trn Hoài
Nam biên son
5. Chương 5, 10 do PGS.TS Nguyn Văn Minh biên son
6. Chương 8 do PGS.TS Nguyn Văn Minh, ThS Ch Bá Quyết biên son
7. Chương 9 do ThS Ch Bá Quyết biên son
Vì thương mi đin t là mt vn đề khá mi m, hơn na, do b
gii hn v tài liu, v trình độ hiu biết và kinh nghim, cun sách
khó tránh kh
i nhng sơ xut. Chúng tôi mong nhn được ý kiến đóng
góp
để tiếp tc hoàn thin cun sách trong nhng ln xut bn sau.
Xin trân trng cm ơn s quan tâm ca bn đ c.
Hà Ni, tháng 10 năm 2010 NHÓM TÁC GIẢ 5 6 Môc lôc Trang LỜI MỞ ĐẦU 3
Chương 1: TỔNG QUAN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 11
1.1. Sự hình thành và phát triển của thương mại điện tử 11
1.2. Khái niệm thương mại điện tử 16
1.3. Phạm vi và chức năng của thương mại điện tử 28
1.4. Lợi ích và trở ngại của ứng dụng thương mại điện tử 29
1.5. Những điều kiện áp dụng thương mại điện tử 36
1.6. Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu học
phần thương mại điện tử căn bản 40
Tóm tt chương 1 41
Câu hi ôn tp 41
Chương 2: THỊ TRƯỜNG TRONG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 42
2.1. Khái niệm và bản chất thị trường điện tử 42
2.2. Những điểm khác biệt giữa thị trường truyền thống và thị trường điện tử 43
2.3. Những yếu tố cơ bản cấu thành thị trường điện tử 44
2.4. Phân loại thị trường điện tử 49
2.5. Một số công cụ sử dụng trong thị trường điện tử 53
Tóm tt chương 2 59
Câu hi ôn tp 60
Chương 3: KẾT CẤU HẠ TẦNG CỦA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 61
3.1. Khái niệm và ý nghĩa của việc tổ chức kết cấu hạ tầng
công nghệ thông tin - truyền thông cho thương mại điện tử 61 7
3.2. Kết cấu hạ tầng ngoại vi của thương mại điện tử 65
3.3. Kết cấu hạ tầng công nghệ thông tin của doanh nghiệp 81
Tóm tt chương 3 106
Câu hi ôn tp 106
Chương 4: MÔ HÌNH KINH DOANH TRONG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 107
4.1. Khái niệm, các nhân tố cơ bản của mô hình kinh doanh 107
4.2. Các mô hình kinh doanh chủ yếu trong thương mại điện
tử giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng (B2C e- commerce) 121
4.3. Các mô hình kinh doanh chủ yếu trong thương mại điện tử B2B 134
4.4 Các mô hình kinh doanh đặc thù của thương mại điện tử 143
Tóm tt chương 4 147
Câu hi ôn tp 148
Chương 5: GIAO DỊCH TRONG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 149
5.1. Chuỗi giá trị thương mại 149
5.2 Một số giao dịch cơ bản trong thương mại điện tử 160
5.3 Một số hệ thống giao dịch trong thương mại điện tử 180
Tóm tt chương 5 188
Câu hi ôn tp 188
Chương 6: THANH TOÁN TRONG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 189
6.1. Khái niệm và phân biệt thanh toán điện tử với thanh toán truyền thống 189
6.2. Các hệ thống thanh toán điện tử 194
Tóm tt chương 6 231
Câu hi ôn tp 232 8
Chương 7: AN TOÀN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 233
7.1. Định nghĩa, những vấn đề đặt ra trong an toàn thương mại điện tử 233
7.2. Các nguy cơ và các hình thức tấn công đe dọa an toàn TMĐT 240
7.3. Quản trị an toàn thương mại điện tử 252
7.4. Một số giải pháp công nghệ đảm bảo an toàn trong thương mại điện tử 255
Tóm tt chương 7 283
Câu hi ôn tp 284
Chương 8: CÁC KHÍA CẠNH LUẬT PHÁP, ĐẠO ĐỨC VÀ XÃ
HỘI CỦA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 285 8.1. Các khía cạnh đ o
ạ đức và pháp luật của thương mại điện tử 285
8.2. Sự gian lận trong thương mại điện tử, bảo vệ người tiêu
dùng và người bán hàng trong thương mại điện tử 306
8.3. Một số vấn đề xã hội trong thương mại điện tử 313 8.4. Hợp đ n ồ g điện tử 326
Tóm tt chương 8 346
Câu hi ôn tp 347
Chương 9: DỰ ÁN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 348
9.1. Xây dựng kế hoạch cho dự án thương mại điện tử 348
9.2. Tự phát triển và thuê ngoài 355
9.3. Quản lý thực thi dự án thương mại điện tử 360
9.4. Nhân lực trong vận hành dự án thương mại điện tử 362
Tóm tt chương 9 366
Câu hi ôn tp 366 9
Chương 10: NHỮNG LĨNH VỰC ỨNG DỤNG TMĐT VÀ
TƯƠNG LAI CỦA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 367
10.1. Những lĩnh vực ứng dụng của thương mại điện tử 367
10.2. Tương lai của thương mại điện tử 379
10.3. Xu hướng tích hợp thị trường thực và thị trường ảo 388
Tóm tt chương 10 389
Câu hi ôn tp 390 10 Chương 1
TNG QUAN THƯƠNG MI ĐIN T
Mc đích nghiên cu
Hiu được s hình thành và phát trin ca thư n
ơ g mi đin t (TMĐT).
Xác định và phân bit TMĐT vi thương mi truyn thng
(TMTT), TMĐT vi kinh doanh đin t (KDĐT) và các mc
độ s hóa ca TMĐT.
 Đánh giá vai trò ca TMĐT, các li ích và tr ngi ca ng
dng TMĐT.
Mô t chc năng và phm vi ca TMĐT.
Mô t các điu kin ng dng TMĐT trong doanh nghip.
Ni dung hc phn và các phương pháp nghiên cu hc phn.
1.1. S hình thành và phát trin ca thương mi đin t
1.1.1. Quá trình hình thành thương mi đin t
Vào những năm 60 của thế kỷ XX, việc trao đổi dữ liệu điện tử
và thư tín điện tử (e-mail) đã được nhiều doanh nghiệp trên thế giới
thực hiện trên các mạng nội bộ (intranet) của mình. Cũng trong
khoảng thời gian này, việc tự động hoá trong ngành công nghiệp dịch
vụ tài chính bắt đầu hình thành và phát triển, chẳng hạn như quá trình
xử lý séc ra đời vào những năm 60 của thế kỷ XX, tiếp theo là quá
trình xử lý thẻ tín dụng và chuyển tiền điện tử. Tiếp đó là sự ra đời của
các trạm giao dịch tự động cho phép khách hàng có thể thực hiện giao
dịch và truy cập trực tiếp tới các thông tin về tài khoản của mình. Vào
những năm 80 của thế kỷ XX, nhiều hệ thống giao dịch tự động được
đưa vào hoạt động với việc sử dụng các thiết b giao dch t động 11
(ATMs - Automatic Teller Machines) và các thiết b đim bán hàng
(
Point-of-Sale machines). Khái niệm chuyn tin s hoá hay chuyn
ti
n đin tử giữa các ngân hàng và các tổ chức tài chính ra đời và phát
triển cho đến ngày nay.
Tuy nhiên, khi nói tới sự hình thành và phát triển của TMĐT,
trước hết người ta gắn nó với sự ra đời và phát triển của Internet.
Internet là mạng lưới máy tính rộng lớn gồm nhiều mạng máy tính nằm
trải rộng khắp toàn cầu; từ các mạng lớn và chính thống như mạng của
các trường đại học, các viện nghiên cứu, các công ty như Microsoft,
AT&T, Digital Equipment,... đến các mạng nhỏ và không chính thống
khác (của các nhóm hoặc của một cá nhân nào đó). Ngày càng có nhiều
mạng máy tính ở mọi nơi trên thế giới được kết nối với Internet.
Internet bắt nguồn từ một dự án do Cơ quan quản lý các dự án
nghiên cứu cao cấp (ARPA - Advanced Research Projects Agency)
thuộc Bộ Quốc phòng Mỹ khởi xướng năm 1969, với mục tiêu tạo ra
một mạng máy tính tin cậy kết nối giữa Bộ Quốc phòng Mỹ với các
nhà thầu nghiên cứu khoa học và quân sự (bao gồm một số lớn các
trường đại học, nơi tiến hành các hoạt động nghiên cứu quân sự).
Mục tiêu hình thành mạng máy tính tin cậy này bao gồm việc
thiết lập hệ thống đường dẫn năng động, đảm bảo rằng trong trường
hợp nếu một liên kết mạng nào đó bị phá huỷ do các cuộc tấn công thì
lưu thông trên mạng có thể tự động chuyển sang những liên kết khác.
Cho đến nay, Internet hiếm khi bị tấn công, nhưng những sự cố do cáp
bị cắt đứt lại thường xảy ra. Do đó, đối với Internet, việc quan trọng là
cần đề phòng cáp bị đứt.
Đầu thập kỷ 70 của thế kỷ XX, dự án trên thành công và mạng
ARPANET - tiền thân của mạng Internet - ra đời. Thành công của
mạng ARPANET khiến cho nhiều trường đại học của Mỹ muốn gia
nhập mạng này. Năm 1974, do nhiều mạng của các trường đại học và
các cơ quan nghiên cứu được kết nối với ARPANET nên người ta gọi
nó là "Internet" (liên mạng), dù vậy, nó vẫn được gọi là ARPANET.
Cho đến năm 1980, do số lượng các đ a
ị điểm trường đại học trên
mạng quá lớn và ngày càng tăng lên khiến cho nó trở nên khó quản lý, 12
Bộ Quốc phòng Mỹ quyết định tách thành hai mạng: MILNET cho
quân sự và một mạng ARPANET mới, nhỏ hơn dành cho các địa điểm
phi quân sự. Tuy nhiên, hai mạng này vẫn được liên kết với nhau nhờ
một chương trình kỹ thuật gọi là giao thc Internet (IP - Internet
Protocol) cho phép lưu thông được dẫn từ mạng này sang mạng kia
khi cần thiết. Tuy lúc đó chỉ có hai mạng nhưng kỹ thuật IP được thiết
kế cho phép khoảng 10.000 mạng hoạt động. Các mạng được kết nối
dựa trên kỹ thuật IP đều có thể sử dụng nó để giao tiếp, nên các mạng
này đều có thể trao đổi các thông điệp với nhau.
Đầu thập kỷ 80 của thế kỷ XX, để phục vụ hoạt động nghiên cứu
trong cả nước, Quỹ Khoa học quốc gia Mỹ (NSF - National Science
Foundation) quyết định thành lập năm trung tâm siêu máy tính để các
nhà nghiên cứu trên khắp đất nước có thể gửi chương trình của họ tới
đó tính toán rồi gửi kết quả trở lại thông qua ARPANET. Song, kế
hoạch sử dụng ARPANET cho mục đích này không thực hiện được vì
một số lý do kỹ thuật và chính trị. Vì vậy, NSF đã thiết lập một mạng
riêng - NSFNET - để kết nối với các trung tâm siêu tính toán. Sau đó,
NSF dàn xếp, thiết lập một chuỗi các mạng khu vực nhằm liên kết
những người sử dụng trong từng khu vực với NSFNET và với các khu
vực khác. Ngay lập tức, NSFNET đã phát huy tác dụng. Trên thực tế,
cho đến năm 1990, rất nhiều doanh nghiệp đã chuyển từ ARPANET
sang NSFNET. ARPANET ngày càng trở nên không còn hữu ích nữa
và đã bị loại bỏ sau gần 20 năm hoạt đ n ộ g.
Cùng thời gian này, các mạng sử dụng kỹ thuật IP cũng xuất
hiện tại nhiều nước, đặc biệt là sự ra đ i
ờ của mạng EUnet kết nối trực
tiếp giữa Hà Lan, Đan Mạch, Thụy Điển, Anh.
Năm 1985, mạng NSFNET được kết nối với hệ thống máy tính
cao tốc xuyên quốc gia dẫn tới sự bùng nổ sử dụng Internet. Năm
1989, mạng EUnet (châu Âu) và mạng AUSSIBnet (Úc) cũng được
kết nối với Internet. Và tới năm 1995, với 3,2 triệu máy tính, 42 triệu
người từ 42.000 mạng máy tính của 84 nước trên thế giới được kết nối
với Internet, Internet chính thức được công nhận là mạng máy tính
toàn cầu (mạng của các mạng). Đây cũng là mốc đánh dấu sự ra đời 13
của TMĐT. Cuối năm 1997, mạng máy tính Việt Nam được kết nối
thành công với mạng Internet. Sự kiện này có thể được coi là thời
điểm ra đời của thương mại điện tử Việt Nam.
1.1.2. S phát trin ca thương mi đin t
Sang những năm đầu thập kỷ 90 của thế kỷ XX, khi máy tính cá
nhân được sử dụng rộng rãi không những ở công sở mà cả ở gia đình,
nhiều tổ chức tài chính và các doanh nghiệp sản xuất, thương mại đã mở
rộng các công nghệ sử dụng mạng Internet và mang đến cho khách hàng
ngày càng nhiều dịch vụ trên cơ sở sử dụng máy tính cá nhân cả ở công sở và ở gia đình. Đ
ể tăng nguồn thu nhập, các tổ chức tài chính luôn
nghiên cứu và áp dụng nhiều phương tiện giao dịch thuận lợi, đồng thời
hạ thấp chi phí dịch vụ, rút ngắn thời gian giao dịch của khách hàng.
Chính sự cạnh tranh trong việc phát triển công nghệ thương mại điện tử
và các công nghệ trong dịch vụ đối với khách hàng là động lực thúc đẩy
hoạt động thương mại điện tử ngày càng phát triển.
Doanh số thương mại điện tử trên thế giới thể hiện trong bảng
1.1 cho thấy một tỷ lệ tăng trưởng liên tục và khá cao. Trong những
năm sắp tới, dự đoán TMĐT ở các nước đã phát triển vẫn không
ngừng tăng về doanh số, tuy nhiên, có thể tốc đ ộ tăng sẽ chậm lại.
Trong khi đó, TMĐT ở châu Á đang rất có tiềm năng phát triển, trong
đó có Việt Nam, mặc dù Việt Nam hiện đang có mức độ phát triển
TMĐT chậm hơn một số nước trong khu vực như Singapore, Thái Lan, Malaysia, Philippines…
Bng 1.1: Doanh thu thương mi đin t bán l trên toàn cu 2008 2010 2012 2005 2006 (dự đoán) (dự đoán) (dự đoán) Doanh Tăng Doanh Tăng Doanh Tăng Doanh Tăng Doanh Tăng thu, so với thu, so với thu, so với thu, so với thu, so với tỷ năm tỷ năm tỷ năm tỷ năm tỷ năm USD trước, USD trước, USD trước, USD trước, USD trước, % % % % % 144 24 175 21 204 17 267 14 334 11
Ngun: Forrester Research, 2008 14
Tại Việt Nam, chưa có các số liệu thống kê về doanh số TMĐT.
Sự phát triển của TMĐT đư c
ợ đánh giá gián tiếp qua các số liệu về tình
hình phát triển Internet và triển khai các website kinh doanh trên mạng.
Theo số liệu thống kê của VNNIC, tính đến tháng 4 năm 2008,
số lượng các loại thuê bao Internet quy đổi của Việt Nam đã lên đến
gần 5,6 triệu, với gần 19,5 triệu người sử dụng, cao gấp gần 10 lần so
với năm 2003, tỷ lệ người sử dụng đạt 23,12% dân số. Tỷ lệ này cũng
ngang bằng với tỷ lệ chung của toàn cầu.
Bng 1.2: Tình hình phát trin Internet đến tháng 6 năm 2010 - Số người sử dụng: 24269083
- Tỉ lệ số dân sử dụng Internet: 24,47 %
- Tổng băng thông kênh kết nối quốc tế của Việt Nam: 53659 Mbps
- Tổng băng thông kênh kết nối trong nước: 68760 Mbps
Trong đó băng thông kết nối qua trạm trung chuyển VNIX: 25000 Mbps
- Tổng lưu lượng trao đổi qua trạm trung chuyển VNIX: 35328591 Gbytes
Ngun: VNNIC, Thng kê tình hình phát trin Internet đến tháng 6/2010.
Số liệu thống kê của Trung tâm Internet Việt Nam (VNNIC)
cũng cho thấy số lượng tên miền .vn (như .com.vn, .net.vn,...) trong
những năm vừa qua tăng lên nhanh chóng.
Bng 1.3: Tăng trưởng tên min .vn qua các năm Thời điểm
12/2004 12/2005 12/2006 12/2007 12/2008 12/2009 Tổng số tên miền .vn được đăng ký 9.037 14.345 34.924 60.604 92.992 99.185 Tốc độ tăng trưởng 59% 143% 64% 53% 6,6%
Nhìn chung, việc phát triển TMĐT ở Việt Nam hiện còn mang tính tự phát, chưa đư c
ợ định hướng bởi chính phủ và các cơ quan 15
chuyên môn nhà nước. Do đó, sự đầu tư cho TMĐT ở mỗi doanh
nghiệp phụ thuộc vào tầm nhìn, quan điểm của lãnh đạo doanh nghiệp.
Cũng có nhiều tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân thành lập những
website TMĐT (sàn giao dịch, website phục vụ việc cung cấp thông
tin, website rao vặt, siêu thị điện tử...) để giành vị thế tiên phong, tuy
nhiên, tình hình chung là các website này chưa thực sự được
marketing tốt và phát triển tốt đ
ể mang lại lợi nhuận kinh tế đáng kể.
1.2. Khái nim thương mi đin t
1.2.1. Mt s thut ng, cách hiu và khái nim thương mi
đin t
Từ khi các ứng dụng của Internet được khai thác nhằm phục vụ
cho mục đích thương mại, nhiều thuật ngữ khác nhau đã xuất hiện để
chỉ các hoạt động kinh doanh điện tử trên Internet như: “thương mại
điện tử” (electronic commerce hay e-commerce); "thương mại trực
tuyến" (online trade); "thương mại điều khiển học" (cyber trade);
"thương mại không giấy tờ" (paperless commerce hoặc paperless
trade); “thương mại Internet” (Internet commerce) hay “thương mại số
hoá” (digital commerce). Trong cuốn sách này, chúng tôi sẽ sử dụng
thống nhất một thuật ngữ “thương mi đin tử” (electronic
commerce), thuật ngữ được dùng phổ biến trong tài liệu của các tổ
chức trong và ngoài nước cũng như trong các tài liệu nghiên cứu khác.
Ban đầu, khi thuật ngữ “thương mại điện tử” xuất hiện đã có
nhiều cách hiểu theo các góc độ nghiên cứu khác nhau như sau:
Công ngh thông tin: Từ góc độ công nghệ thông tin, TMĐT là
quá trình phân phối hàng hóa, dịch vụ, thông tin hoặc các thanh toán
thông qua các mạng máy tính hoặc bằng các phương tiện điện tử khác.
Thương mi: Từ góc độ thương mại, TMĐT cung cấp những khả
năng mua, bán hàng hóa, dịch vụ và thông tin thông qua Internet và
các dịch vụ trực tuyến khác.
Quá trình kinh doanh: Từ góc độ quá trình kinh doanh, TMĐT
đang thực hiện kinh doanh điện tử bằng cách hoàn thành quá trình 16
kinh doanh thông qua mạng điện tử và với cách ấy sẽ dần thay thế
cách thức kinh doanh vật thể thông thường.
Dch vụ: Từ góc độ dịch vụ, TMĐT là công cụ mà thông qua đó
có thể đáp ứng được những mong muốn của chính phủ, các doanh
nghiệp, người tiêu dùng, các nhà quản lý để cắt giảm giá dịch vụ trong
khi vẫn không ngừng nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng và gia
tăng tốc độ phân phối dịch vụ.
Giáo dc: Từ góc độ giáo dục, TMĐT là tạo khả năng đào tạo và
giáo dục trực tuyến ở các trường phổ thông, đại học và các tổ chức
khác bao gồm cả các doanh nghiệp.
Hp tác: Từ góc độ hợp tác, TMĐT là khung cho sự hợp tác bên
trong và bên ngoài tổ chức.
Cng đồng: Từ góc độ cộng đồng, TMĐT cung cấp một đ a ị
điểm hợp nhất cho những thành viên của cộng đồng để học hỏi, trao đổi và hợp tác.
Hiện nay, có nhiều định nghĩa về TMĐT. Dưới đây giới thiệu
một số định nghĩa TMĐT phổ biến.
Theo Emmanuel Lallana, Rudy Quimbo, Zorayda Ruth Andam,
(ePrimer: Gii thiu v TMĐT, Philippines: DAI-AGILE, 2000)
TMĐT là vic s dng các phương tin truyn thông đin t và công
ngh
x thông tin s trong giao dch kinh doanh nhm to ra,
chuy
n ti và đ n
h nghĩa li mi quan h để to ra các giá tr gia các
t chc và gia các tchc và cá nhân”.
Ủy ban châu Âu đưa ra định nghĩa về TMĐT: “TMĐT được hiu
là vic thc hin hot động kinh doanh qua các phư n
ơ g tin đin t.
Nó da trên vic x lý và truyn d liu đin t dưới dng văn bn,
âm thanh và hình
nh”.
Theo Anita Rosen, (Hi và đáp v TMĐT USA: American
Management Association, 2000), “TMĐT bao hàm mt lot hot đ ng
kinh doanh trên mng đối vi các sn phm và dch v” hoc Thomas L.
(Mesenbourg, Kinh doanh đin t: Định nghĩa, khái nim và kế hoch 17
thc hin), đưa ra định nghĩa: “TMĐT thường đồng nghĩa vi vic
mua và bán qua Internet, ho
c tiến hành bt c giao dch nào liên
quan
đến vic chuyn đổi quyn s hu hoc quyn s dng hàng hoá
ho
c dch v qua mng máy tính”. Định nghĩa này chỉ bó hẹp cho
những giao dịch qua mạng máy tính hoặc mạng Internet.
Tổ chức Hợp tác và phát triển kinh tế của Liên Hợp quốc
(OECD) đưa ra định nghĩa TMĐT: “TMĐT đư c
định nghĩa sơ b
các giao dch thương mi da trên truyn d liu qua các mng
truy
n thông như Internet”.
Tổ chức Thương mại thế giới WTO định nghĩa: “TMĐT bao gm
vic sn xut, qung cáo, bán hàng và phân phi sn phm đư c mua
bán và thanh toán trên mng Internet, nhưng được giao nhn mt
cách h
u hình c các sn phm được giao nhn cũng như nhng
thông tin s
hóa thông qua mng Internet”.
Như vậy, khái niệm “thương mại điện tử” được hiểu theo nghĩa
rngnghĩa hp. Nghĩa rộng và hẹp ở đây phụ thuộc vào cách tiếp
cận rộng và hẹp của hai thuật ngữ "thương mại" và "điện tử".
Bng 1.4: TMĐT theo nghĩa rng và nghĩa hp
Phương tiện điện tử (PTĐT) Nghĩa rộng Nghĩa hẹp
Nghĩa 1- TMĐT là toàn bộ các giao 3- TMĐT là toàn bộ các giao dịch mang T rộng
dịch mang tính thương mại tính thương mại được tiến hành bằng các hư
được tiến hành bằng các PTĐT PTĐT mà chủ yếu là các mạng truyền ơ ng
thông, mạng máy tính và Internet m ại
Nghĩa 2- TMĐT là các giao dịch mua 4- TMĐT là các giao dịch mua bán được hẹp
bán được tiến hành bằng các tiến hành bằng mạng Internet PTĐT
Theo định nghĩa này, khái niệm “Thương mại Internet” là khái
niệm có nội hàm hẹp hơn khái niệm “TMĐT”.
Từ các định nghĩa trên và sau khi xem xét khái niệm TMĐT theo
nghĩa rộng và hẹp, có thể đưa ra một định nghĩa mang tính tổng quát 18
về thương mại điện tử, được sử dụng chính thức trong giáo trình này,
theo đó “Thương mi đin t là vic tiến hành các giao dch thương
m
i thông qua mng Internet, các mng truyn thông và các phương
ti
n đin t khác”
Ở đây, giao dịch thương mại cần hiểu theo nghĩa rộng được đ a ư
ra trong Luật mẫu về TMĐT của Ủy ban Liên Hợp quốc về Luật
Thương mại Quốc tế (UNCITRAL): “Thut ng Thương mi cn
được din gii theo nghĩa rng để bao quát các vn đề phát sinh t
m
i quan h mang tính cht thương mi dù có hay không có hp
đồng. Các quan h mang tính thương mi bao gm các giao dch sau
đây: Bt c giao dch nào v thương mi cung cp hoc trao đổi hàng
hóa ho
c dch v; tha thun phân phi; đại din hoc đại lý thư n ơ g
mi, y thác hoa hng; cho thuê dài hn; xây dng các công trình; tư
v
n; k thut công trình; đầu tư; cp vn; ngân hàng; bo him; tha
thu
n khai thác hoc tô nhượng; liên doanh các hình thc khác v hp
tác công nghi
p hoc kinh doanh; chuyên ch hàng hóa hay hành
khách b
ng đường bin, đường không, đường st hoc đường b”.
Luật mẫu không định nghĩa TMĐT trực tiếp nhưng theo cách
hiểu trên thì phạm vi của TMĐT rất rộng, bao quát hầu hết các lĩnh
vực hoạt động kinh tế, việc mua bán hàng hóa và dịch vụ chỉ là một
trong hàng nghìn lĩnh vực áp dụng của TMĐT. Hoạt động và các giao
dịch thương mại được thực hiện thông qua các phương tiện thông tin
liên lạc đã tồn tại hàng chục năm nay và đạt tới doanh số hàng tỷ USD
mỗi ngày. Về bản chất, TMĐT không khác TMTT nhưng được dựa trên chủ yếu các PTĐT.
Trong thực tế, người ta thường nhấn mạnh đến bốn nhóm hoạt
động chính của TMĐT: hot động mua, hot động bán, hot động
chuy
n giaohot động trao đổi của các nhóm đối tượng hàng hóa
sn phm, dch v và thông tin.
1.2.2. Đ c
đim ca thương mi đin t
Thương mại điện tử có một số đặc điểm sau: 19
Th nht, TMĐT là một phương thức thương mại sử dụng các
PTĐT(*) để tiến hành các giao dịch thương mại. Việc sử dụng các
PTĐT cho phép các bên thực hiện các hoạt động mua, bán, chuyển
giao, trao đổi các “thông tin” về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ… dễ
dàng. Các “thông tin” được hiểu là bất cứ gì có thể truyền tải bằng kỹ
thuật điện tử như thư điện tử, thông điệp điện tử, các tập tin văn bản,
các cơ sở dữ liệu, các bảng tính (spreadsheet), các bản vẽ thiết kế
bằng máy tính điện tử (computer-aid design: CAD), các hình đồ họa
(graphical image), quảng cáo, chào hàng, hóa đơn, biểu giá, hợp đ n ồ g,
hình ảnh động (flash), video, âm thanh, v.v... Việc trao đổi “thông tin
qua mạng máy tính và Internet giúp các bên giao dịch cung cấp,
truyền tải các nội dung giao dịch và không cần phải in ra giấy trong
bất kỳ công đoạn nào của toàn bộ quá trình giao dịch. Ví dụ:
Amazon.com kinh doanh rất nhiều sản phẩm như đồ điện tử, băng đ a ĩ
nhạc... và chủ yếu là các loại sách, có trụ sở đặt tại Seattle,
Washington (Mỹ) nhưng không có bất cứ một cửa hàng vật lý nào.
Việc bán sách của công ty được thực hiện trực tiếp qua mạng Internet,
hoạt động cung ứng được thực hiện trên cơ sở phối hợp trực tiếp giữa
công ty với các nhà xuất bản.
Th hai, TMĐT có liên quan mật thiết đến TMTT và phụ thuộc
sự phát triển mạng máy tính và Internet. TMĐT có liên quan mật thiết
với TMTT, các giao dịch TMĐT được thực hiện trên cơ sở các giao
dịch TMTT, nhiều công việc và quá trình giao dịch TMĐT có liên
quan đến TM truyền thống. Tuy nhiên, khác với các giao dịch TMTT
được tiến hành trên giấy, qua điện thoại, những người đưa tin, bằng xe
tải, máy bay và các phương tiện khác, các giao dịch TMĐT chủ yếu
được tiến hành trên các mạng máy tính điện tử. Vì thế, giao dịch
TMĐT phụ thuộc sự phát triển mạng máy tính và Internet. Tuy nhiên,
(*) Các PTĐT là các phương tiện hoạt động dựa trên công nghệ điện, điện tử, kỹ thuật
số, từ tính, truyền dẫn không dây, quang học, điện từ hoặc công nghệ tương tự. Hiện nay
các PTĐT được sử dụng trong TMĐT gồm: Điện thoại, máy điện báo (Telex) và máy fax,
phát thanh, truyền hình, thiết bị kĩ thuật số… đặc biệt và chủ yếu nhất là các Mạng máy tính và Internet (www). 20