Giải Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Cánh diều - Tuần 10

Trọn bộ Giải Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Cánh diều - Tuần 10. Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Cánh diều - Tuần 10 được  giới thiệu đến các bạn học sinh nhằm giúp ích cho quá trình ôn tập lại kiến thức môn tiếng Việt của tuần 10. Hãy cùng tham khảo nội dung chi tiết ngay sau đây.

Bài tp cui tun môn Tiếng Vit lp 4 Tun 10 - Cánh diu
Đề 1
I. Đọc hiểu văn bn
Bé ngi tp tễnh làm thơ
Ôi khó quá! biết my gi mi xong
Này đôi mắt sáng ca ông
Này trng xoá mái tóc bông ca bà
Này trìu mến n i ba
Này âu yếm ging hin hoà m yêu
Làm sao... nói hết bao điều...
Bé ngi lng l gia chiu nắng phơi
Dù thơ chưa viết thành li
Nhưng bao ý tứ đã khơi trong lòng
Bài thơ bé đã làm xong
Là lòng thương kính từ trong chân tình.
(Làm thơ, Nguyễn Lãm Thng)
Đọc và tr li câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Nhân vật em bé trong bài đang làm gì?
Câu 2. Kết qu ca công việc đó như thế nào?
Câu 3. Em có suy nghĩ gì khi đọc bài thơ?
Câu 4. Tìm hai tính t trong bài thơ?
II. Luyn t và câu
Câu 1. Nhân hóa là gì? Ly ví d?
Câu 2. Đặt 2 câu có s dng bin pháp tu t nhân hóa.
Câu 3. (*) Phn gạch chân dưới đây trả li cho câu hi gì?
a. Mt viên th v ht hi chy vào.
b. Trong rng, muôn loài đang tổ chc cuc thi chạy để m ra nhà vô địch.
c. Hoàng rt cao ln, khe mnh.
d. Ngi trong lp, tôi chăm chú lắng nghe cô giáo ging bài.
e. Hôm qua, tôi đã được điểm mười môn Toán.
g. M tôi đã đưa bà ngoại v vào chiu ch nht.
III. Viết
Đề bài: Viết đoạn văn tưởng tượng da vào mt câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe.
(*): Bài tp nâng cao
Đáp án
I. Đọc hiểu văn bn
Câu 1. Nhân vật em bé trong bài đang tập tễnh làm thơ
Câu 2. Kết qu ca công việc là thơ vẫn chưa được viết thành li
Câu 3. Em cm nhận được tình cm yêu mến ca em bé dành cho những người
thân yêu.
Câu 4. Tính t: khó, sáng
II. Luyn t và câu
Câu 1.
- Nhân hóa gi hoc t con vt, cây cối, đồ vật… bằng nhng t ng vốn được
dụng để gi hoc t con người, làm cho thế gii loài vt, cây cối, đồ vt tr nên
gần gũi với con người, biu th đưc những suy nghĩ, tình cảm của con người.
- Ví d:
Ông tri
Mc áo giáp đen
(Mưa, Trần Đăng Khoa)
Trâu ơi ta bo trâu này
Trâu ra ngoài rung trâu cày vi ta
(Ca dao)
Câu 2.
Bác đồng h đang chăm chỉ làm vic.
Chú kh leo lên ngn cây tht nhanh.
Câu 3. Phn gạch chân dưới đây trả li cho câu hi gì?
a. Ai?
b. đâu?
c. Như thế nào?
d. Làm gì?
e. Khi nào?
g. Làm gì?
III. Viết
Gi ý:
Hôm qua, lớp em đã đến tham quan tại đền Gióng Phù Đổng, huyn Gia Lâm,
Hà Nội. Chúng em đã một chuyến đi rất b ích thú vị. giáo đã cho cả lp
chia thành tng nhóm nh đ t đi tham quan. Em đang cùng các bn tham quan
ng Thánh Gióng. Bng nhiên, mt lung ánh làm c nhóm chói mắt. Sau đó,
một tráng cao to xuất hiện. Trên người tráng mc mt b áo giáp st tht oai
phong. Tráng giới thiu rng mình Thánh Gióng. C nhóm đã cùng ngạc
nhiên. Sau đó, tráng đã k li cuc chiến chng li giặc Ân. Chúng em say sưa
ngi nghe quên mt thời gian. Ai cũng đều t ra khâm phc Thánh Gióng, v
anh hùng chng gic ngoi xâm ca dân tc. Thi gian trôi qua tht nhanh, Thánh
Gióng nói đã đến lúc phi t biệt. Trước khi đi, Thánh Gióng còn khuyên nh
chúng em phải chăm chỉ hc tp, rèn luyện và có lòng yêu nước.
Đề 2
I. Đọc hiểu văn bn
Tin-tin: Cậu đang làm gì với đôi cánh xanh ấy?
Em bé th nht: Mình s dùng nó vào vic sáng chế trên Trái Đất.
Tin-tin: Cu sáng chế cái gì?
Em bé th nhất: Khi nào ra đời, mình s chế ra mt vt làm con người hnh phúc.
Mi-tin: Vật đó ăn ngon chứ? Nó có n ào không?
Em th nhất: Không đâu, chẳng n ào gì c. Mình chế sp xong ri, cu
mun xem không?
Tin-tin: Có chứ! Nó đâu?
Em bé th hai: Cu có mun xem vt mình sáng chế không?
Tin-tin: Có chứ, cái gì đấy?
Em bé th hai: Có ba mươi vị thuốc trường sinh kia, trong nhng chiếc l xanh.
Em th ba: (T trong đám đông đi ra) nh mang đến mt th ánh sáng
chưa ai biết c. (Em bé ta ra mt th ánh sáng l thường). Tht là kì l phi không?
Em th tư: (Kéo tay Tin-tin) Cu lại đây xem cái máy của mình, biết bay
trên không như một con chim.
Em th năm: Hãy li xem cái máy của mình đã. biết tìm nhng kho báu
còn giu kín trên Mặt Trăng.
(Trích vương quốc tương lai)
Đọc và chọn đáp án đúng hoặc tr li các câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Nhân vt chính trong truyn là?
A. Tin-tin
B. Mi-tin
C. C 2 đáp án trên
Câu 2. Có my nhân vt em bé trong truyn?
A. 3
B. 4
C. 5
Câu 3. Các em bé lần lượt đưa ra những phát minh gì?
Câu 4. Em thích phát minh nào nht? Vì sao?
II. Luyn t và câu
Câu 1. Đặt câu vi các t họa sĩ, ước mơ
Câu 2. Tìm động t trong đoạn văn dưới đây:
T nh, Xi-ôn-cp-xki đã ước được bay lên bu tri. ln, ông di dt nhy
qua ca s để bay theo nhng cánh chim. Kết qu, ông b ngã gãy chân. Nhưng rủi
ro li làm nảy ra trong đu óc non nt ca ông lúc by gi mt u hỏi: “Vì sao
qu bóng không có cánh mà vẫn bay được?”
(Người tìm đường lên các vì sao)
Câu 3. (*) Xác đnh trng ng trong câu và cho biết đó là trạng ng gì?
a. Vào dp cui tuần, gia đình của em s đi chơi ở Đà Nẵng.
b. Trong phòng học, cô giáo đang say sưa giảng bài.
c. Chúng em đang ôn tập li kiến thức để chun b cho kì thi.
d. Chiếc bánh được gói bng hp giy.
III. Viết
Đề bài: Viết đoạn văn tưởng tượng da vào mt câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe.
(*) Bài tp nâng cao
Đáp án
I. Đọc hiểu văn bn
Câu 1. Nhân vt chính trong truyn là?
C. C 2 đáp án trên
Câu 2. Có my nhân vt em bé trong truyn?
C. 5
Câu 3. Các em bé lần lượt đưa ra những phát minh:
Em bé th nht: mt vật làm con người hnh phúc
Em bé th hai: ba mươi vị thuốc trường sinh kia, trong nhng chiếc l xanh
Em bé th ba: mt th ánh sáng mà chưa ai biết c
Em bé th tư:i máy biết bay trên không như một con chim
Em th năm: cái máy biết tìm nhng kho báu còn giu kín trên Mt
Trăng
Câu 4.
Em thích phát minh ca em bé th nht, vì nó s giúp con người cm thy vui v,
hnh phúc.
II. Luyn t và câu
Câu 1.
Bác Cường là mt họa sĩ tài năng.
Ước mơ của Tùng là tr thành mt nhc sĩ.
Câu 2. Động t: mơ ước, bay, nhy, ngã, gãy, ny, ra
Câu 3. (*)
a. Vào dp cui tun - thi gian, Đà Nẵng - nơi chn
b. Trong phòng hc - nơi chốn
c. để chun b cho kì thi - mục đích
d. bng hp giy - phương tiện
III. Viết
Hc sinh t viết.
| 1/11

Preview text:


i tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 4 Tuần 10 - Cánh diều Đề 1
I. Đọc hiểu văn bản
Bé ngồi tập tễnh làm thơ
Ôi khó quá! biết mấy giờ mới xong
Này đôi mắt sáng của ông
Này trắng xoá mái tóc bông của bà
Này trìu mến nụ cười ba
Này âu yếm giọng hiền hoà mẹ yêu
Làm sao... nói hết bao điều...
Bé ngồi lặng lẽ giữa chiều nắng phơi
Dù thơ chưa viết thành lời
Nhưng bao ý tứ đã khơi trong lòng
Bài thơ bé đã làm xong
Là lòng thương kính từ trong chân tình.
(Làm thơ, Nguyễn Lãm Thắng)
Đọc và trả lời câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Nhân vật em bé trong bài đang làm gì?
Câu 2. Kết quả của công việc đó như thế nào?
Câu 3. Em có suy nghĩ gì khi đọc bài thơ?
Câu 4. Tìm hai tính từ trong bài thơ?
II. Luyện từ và câu
Câu 1. Nhân hóa là gì? Lấy ví dụ?
Câu 2. Đặt 2 câu có sử dụng biện pháp tu từ nhân hóa.
Câu 3. (*) Phần gạch chân dưới đây trả lời cho câu hỏi gì?
a. Một viên thị vệ hớt hải chạy vào.
b. Trong rừng, muôn loài đang tổ chức cuộc thi chạy để tìm ra nhà vô địch.
c. Hoàng rất cao lớn, khỏe mạnh.
d. Ngồi trong lớp, tôi chăm chú lắng nghe cô giáo giảng bài.
e. Hôm qua, tôi đã được điểm mười môn Toán.
g. Mẹ tôi đã đưa bà ngoại về vào chiều chủ nhật. III. Viết
Đề bài: Viết đoạn văn tưởng tượng dựa vào một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe.
(*): Bài tập nâng cao Đáp án
I. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Nhân vật em bé trong bài đang tập tễnh làm thơ
Câu 2. Kết quả của công việc là thơ vẫn chưa được viết thành lời
Câu 3. Em cảm nhận được tình cảm yêu mến của em bé dành cho những người thân yêu.
Câu 4. Tính từ: khó, sáng
II. Luyện từ và câu Câu 1.
- Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật… bằng những từ ngữ vốn được
dụng để gọi hoặc tả con người, làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật trở nên
gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người. - Ví dụ: Ông trời
Mặc áo giáp đen (Mưa, Trần Đăng Khoa)
Trâu ơi ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta (Ca dao) Câu 2.
⚫ Bác đồng hồ đang chăm chỉ làm việc.
⚫ Chú khỉ leo lên ngọn cây thật nhanh.
Câu 3. Phần gạch chân dưới đây trả lời cho câu hỏi gì? a. Ai? b. Ở đâu? c. Như thế nào? d. Làm gì? e. Khi nào? g. Làm gì? III. Viết Gợi ý:
Hôm qua, lớp em đã đến tham quan tại đền Gióng ở xã Phù Đổng, huyện Gia Lâm,
Hà Nội. Chúng em đã có một chuyến đi rất bổ ích và thú vị. Cô giáo đã cho cả lớp
chia thành từng nhóm nhỏ để tự đi tham quan. Em đang cùng các bạn tham quan ở
tượng Thánh Gióng. Bỗng nhiên, một luồng ánh làm cả nhóm chói mắt. Sau đó,
một tráng sĩ cao to xuất hiện. Trên người tráng sĩ mặc một bộ áo giáp sắt thật oai
phong. Tráng sĩ giới thiệu rằng mình là Thánh Gióng. Cả nhóm đã vô cùng ngạc
nhiên. Sau đó, tráng sĩ đã kể lại cuộc chiến chống lại giặc Ân. Chúng em say sưa
ngồi nghe mà quên mất thời gian. Ai cũng đều tỏ ra khâm phục Thánh Gióng, vị
anh hùng chống giặc ngoại xâm của dân tộc. Thời gian trôi qua thật nhanh, Thánh
Gióng nói đã đến lúc phải từ biệt. Trước khi đi, Thánh Gióng còn khuyên nhủ
chúng em phải chăm chỉ học tập, rèn luyện và có lòng yêu nước. Đề 2
I. Đọc hiểu văn bản
Tin-tin: Cậu đang làm gì với đôi cánh xanh ấy?
Em bé thứ nhất: Mình sẽ dùng nó vào việc sáng chế trên Trái Đất.
Tin-tin: Cậu sáng chế cái gì?
Em bé thứ nhất: Khi nào ra đời, mình sẽ chế ra một vật làm con người hạnh phúc.
Mi-tin: Vật đó ăn ngon chứ? Nó có ồn ào không?
Em bé thứ nhất: Không đâu, chẳng ồn ào tí gì cả. Mình chế sắp xong rồi, cậu có muốn xem không?
Tin-tin: Có chứ! Nó đâu?
Em bé thứ hai: Cậu có muốn xem vật mình sáng chế không?
Tin-tin: Có chứ, cái gì đấy?
Em bé thứ hai: Có ba mươi vị thuốc trường sinh ở kia, trong những chiếc lọ xanh.
Em bé thứ ba: (Từ trong đám đông đi ra) Mình mang đến một thứ ánh sáng mà
chưa ai biết cả. (Em bé tỏa ra một thứ ánh sáng lạ thường). Thật là kì lạ phải không?
Em bé thứ tư: (Kéo tay Tin-tin) Cậu lại đây xem cái máy của mình, nó biết bay
trên không như một con chim.
Em bé thứ năm: Hãy lại xem cái máy của mình đã. Nó biết dò tìm những kho báu
còn giấu kín trên Mặt Trăng.
(Trích Ở vương quốc tương lai)
Đọc và chọn đáp án đúng hoặc trả lời các câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Nhân vật chính trong truyện là? A. Tin-tin B. Mi-tin C. Cả 2 đáp án trên
Câu 2. Có mấy nhân vật em bé trong truyện? A. 3 B. 4 C. 5
Câu 3. Các em bé lần lượt đưa ra những phát minh gì?
Câu 4. Em thích phát minh nào nhất? Vì sao?
II. Luyện từ và câu
Câu 1. Đặt câu với các từ họa sĩ, ước mơ
Câu 2. Tìm động từ trong đoạn văn dưới đây:
Từ nhỏ, Xi-ôn-cốp-xki đã mơ ước được bay lên bầu trời. Có lần, ông dại dột nhảy
qua cửa sổ để bay theo những cánh chim. Kết quả, ông bị ngã gãy chân. Nhưng rủi
ro lại làm nảy ra trong đầu óc non nớt của ông lúc bấy giờ một câu hỏi: “Vì sao
quả bóng không có cánh mà vẫn bay được?”
(Người tìm đường lên các vì sao)
Câu 3. (*) Xác định trạng ngữ trong câu và cho biết đó là trạng ngữ gì?
a. Vào dịp cuối tuần, gia đình của em sẽ đi chơi ở Đà Nẵng.
b. Trong phòng học, cô giáo đang say sưa giảng bài.
c. Chúng em đang ôn tập lại kiến thức để chuẩn bị cho kì thi.
d. Chiếc bánh được gói bằng hộp giấy. III. Viết
Đề bài: Viết đoạn văn tưởng tượng dựa vào một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe.
(*) Bài tập nâng cao Đáp án
I. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Nhân vật chính trong truyện là? C. Cả 2 đáp án trên
Câu 2. Có mấy nhân vật em bé trong truyện? C. 5
Câu 3. Các em bé lần lượt đưa ra những phát minh:
⚫ Em bé thứ nhất: một vật làm con người hạnh phúc
⚫ Em bé thứ hai: ba mươi vị thuốc trường sinh ở kia, trong những chiếc lọ xanh
⚫ Em bé thứ ba: một thứ ánh sáng mà chưa ai biết cả
⚫ Em bé thứ tư: cái máy biết bay trên không như một con chim
⚫ Em bé thứ năm: cái máy biết dò tìm những kho báu còn giấu kín trên Mặt Trăng Câu 4.
Em thích phát minh của em bé thứ nhất, vì nó sẽ giúp con người cảm thấy vui vẻ, hạnh phúc.
II. Luyện từ và câu Câu 1.
Bác Cường là một họa sĩ tài năng.
Ước mơ của Tùng là trở thành một nhạc sĩ.
Câu 2. Động từ: mơ ước, bay, nhảy, ngã, gãy, nảy, ra Câu 3. (*)
a. Vào dịp cuối tuần - thời gian, ở Đà Nẵng - nơi chốn
b. Trong phòng học - nơi chốn
c. để chuẩn bị cho kì thi - mục đích
d. bằng hộp giấy - phương tiện III. Viết Học sinh tự viết.