Giải Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Cánh diều - Tuần 11
Trọn bộ Giải Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Cánh diều - Tuần 11. Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Cánh diều - Tuần 11 được giới thiệu đến các bạn học sinh nhằm giúp ích cho quá trình ôn tập lại kiến thức môn tiếng Việt của tuần 11. Hãy cùng tham khảo nội dung chi tiết ngay sau đây.
Chủ đề: Bài tập cuối tuần Tiếng việt 4 (CD)
Môn: Tiếng Việt 4
Sách: Cánh diều
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 4 Tuần 11 - Cánh diều Đề 1
I. Đọc hiểu văn bản
Trong tù không rượu cũng không hoa,
Cảnh đẹp đêm nay, khó hững hờ.
Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ,
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ. (Ngắm trăng)
Đọc và chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào? A. Trong tù
B. Ở chiến khu Việt Bắc C. Khi ở Hà Nội
Câu 2. Chủ ngữ trong câu: Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ? A. Người B. ngắm trăng soi C. ngoài cửa sổ
Câu 3. Bài thơ ca ngợi điều gì?
A. Tinh thần lạc quan của Bác trong hoàn cảnh ngục tù.
B. Tình yêu thiên nhiên, yêu của sống của Bác. C. Cả 2 đáp án trên
Câu 4. Đâu là từ láy? A. hững hờ B. cảnh đẹp C. nhà thơ
II. Luyện từ và câu
Câu 1. Đặt câu với các từ: lúng túng, rả rích.
Câu 2. Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi: Như thế nào?
a. Cô Hạnh không chỉ đảm đang mà còn tài giỏi.
b. Cậu bé này vốn nổi tiếng thông minh.
Câu 3. Xác định trạng ngữ trong các câu dưới đây:
a. Trên trời, những đám mây đen bắt đầu kéo đến.
b. Khoảng mười phút sau, trời bắt đầu mưa.
c. Cây cối trong vườn sau cơn mưa trông đầy sức sống.
d. Từng giọng sương đọng trên phiến lá. III. Viết (*)
Đề bài: Viết đoạn văn về một người họ hàng của em, trong đó có sử dụng tính từ.
(*): Bài tập nâng cao Đáp án
I. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào? A. Trong tù
Câu 2. Chủ ngữ trong câu: Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ? A. Người
Câu 3. Bài thơ ca ngợi điều gì? C. Cả 2 đáp án trên
Câu 4. Đâu là từ láy? A. hững hờ
II. Luyện từ và câu Câu 1.
⚫ Câu hỏi của cậu khiến tôi cảm thấy lúng túng.
⚫ Ngoài trời, tiếng mưa rơi rả rích.
Câu 2. Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi: Như thế nào?
a. Cô Hạnh không chỉ đảm đang mà còn tài giỏi.
b. Cậu bé này vốn nổi tiếng thông minh. Câu 3. a. Trên trời b. Khoảng mười phút sau
c. trong vườn, sau cơn mưa d. trên phiến lá. III. Viết Gợi ý:
Chị họ của em là Đỗ Anh Thư. Năm nay, chị mười chín tuổi rồi. Chị đang là sinh
viên của trường Đại học Luật Hà Nội. Dáng người của chị dong dỏng cao. Mái tóc
dài khiến chị thêm dịu dàng. Chị có nước da trắng hồng, mịn màng. Đôi mắt đen
cùng với khuôn mặt hình trái xoan. Còn đôi môi nhỏ xinh cùng với hàm răng trắng
đều. Mỗi khi cười, chiếc răng khểnh duyên dáng lại lộ ra, càng tô thêm vẻ dễ
thương. Mọi người nhận xét rằng chị rất giống mẹ, xinh đẹp và dịu dàng. Thành
tích học tập của chị rất tốt. Mỗi năm, chị đều đạt được danh hiệu học sinh giỏi.
Năm vừa rồi, chị đã thi đỗ đại học với số điểm rất cao, trở thành thủ khoa của
trường. Điều đó khiến bố mẹ rất tự hào về chị. Chị Thư không chỉ học giỏi, mà còn
rất tài năng và khéo léo. Giọng hát của chị rất hay. Chị đã từng tham gia nhiều
chương trình văn nghệ của trường, và đạt giải cao. Ở nhà, chị là một đầu bếp cừ
khôi. Em rất thích ăn món sườn xào chua ngọt do chị nấu. Bạn bè đều rất yêu mến,
vì chị luôn nhiệt tình giúp đỡ mọi người. Em cũng rất ngưỡng mộ và yêu thương chị. Tính từ: cao, tốt Đề 2
I. Đọc hiểu văn bản
“Nếu chúng mình có phép lạ
Bắt hạt giống nảy mầm nhanh
Chớp mắt thành cây đầy quả
Tha hồ hái chén ngọt lành.
Nếu chúng mình có phép lạ
Ngủ dậy thành người lớn ngay
Đứa thì lặn xuống đáy biển
Đứa thì ngồi lái máy bay.
Nếu chúng mình có phép lạ
Hái triệu vì sao xuống cùng
Đúc thành ông Mặt Trời mới
Mãi mãi không còn mùa đông.
Nếu chúng mình có phép lạ
Hóa trái bom thành trái ngon
Trong ruột không còn thuốc nổ
Chỉ toàn kẹo với bi tròn
Nếu chúng mình có phép lạ!
Nếu chúng mình có phép lạ!”
(Nếu chúng mình có phép lạ)
Đọc và chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Câu thơ “Nếu chúng mình có phép lạ” được lặp lại mấy lần? A. 6 lần B. 7 lần C. 8 lần
Câu 2. Các bạn nhỏ trong muốn có phép lạ để làm gì?
A. Bắt hạt giống nảy mầm nhanh, ngủ dậy thành người lớn ngay
B. Hái triệu vì sao xuống cùng, hóa trái bom thành trái ngon C. Cả 2 đáp án trên
Câu 3. Em hiểu mong muốn của các bạn nhỏ trong khổ thơ dưới đây là gì?
Nếu chúng mình có phép lạ
Hóa trái bom thành trái ngon
Trong ruột không còn thuốc nổ
Chỉ toàn kẹo với bi tròn A. Được vui chơi B. Có nhiều đồ ăn ngon C. Không có chiến tranh
II. Luyện từ và câu
Câu 1. Đặt câu với các từ: ước mơ, mong muốn.
Câu 2. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong đoạn văn dưới đây:
“Chị Nhà Trò đã [...] lại gầy yếu quá, người bự những phấn, như mới lột. Chị [...]
áo thâm dài, đôi chỗ chấm [...] vàng, hai cánh [...] như cánh bướm non, lại [...]
chùn chùn. Hình như cánh yếu quá, chưa quen [...], mà cho dù có [...] cũng chẳng
bay được xa. Tôi đến gần, chị Nhà Trò vẫn [...].”
(Dế Mèn bênh vực kẻ yếu)
(khóc, ngắn, mở, khỏe, điểm, mỏng, bé nhỏ, mặc)
Câu 3. Tìm từ trái nghĩa với các từ sau: a. yếu ớt b. oi bức c. mỉm cười d. vui vẻ
Câu 4. (*) Cho đoạn văn sau:
(1) Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! (2) Màu vàng trên lưng chú lấp lánh.
(3) Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. (4) Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh
như thủy tinh. (5) Thân hình chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu.
a. Tìm các từ láy trong đoạn văn.
b. Xác định chủ ngữ của câu (1) và (3). III. Viết
Đề bài: Viết đoạn văn về một người họ hàng của em, trong đó có sử dụng tính từ.
(*): Bài tập nâng cao Đáp án
I. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Câu thơ “Nếu chúng mình có phép lạ” được lặp lại mấy lần? A. 6 lần
Câu 2. Các bạn nhỏ trong muốn có phép lạ để làm gì? C. Cả 2 đáp án trên
Câu 3. Em hiểu mong muốn của các bạn nhỏ trong khổ thơ dưới đây là gì? C. Không có chiến tranh
II. Luyện từ và câu Câu 1.
- Em ước mơ trở thành một bác sĩ.
- Các bạn mong muốn được đi chơi.
Câu 2. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong đoạn văn dưới đây:
“Chị Nhà Trò đã [bé nhỏ] lại gầy yếu quá, người bự những phấn, như mới lột. Chị
[mặc] áo thâm dài, đôi chỗ chấm [điểm] vàng, hai cánh [mỏng] như cánh bướm
non, lại [ngắn] chùn chùn. Hình như cánh yếu quá, chưa quen [mở], mà cho dù có
[khỏe] cũng chẳng bay được xa. Tôi đến gần, chị Nhà Trò vẫn [khóc].”
(Dế Mèn bênh vực kẻ yếu)
Câu 3. Tìm từ trái nghĩa với các từ sau: a. yếu ớt: khỏe mạnh b. oi bức: mát mẻ c. mỉm cười: khóc lóc d. vui vẻ: buồn bã
Câu 4. (*) Cho đoạn văn sau:
(1) Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! (2) Màu vàng trên lưng chú lấp lánh.
(3) Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. (4) Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh
như thủy tinh. (5) Thân hình chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu.
a. Các từ láy: lấp lánh, long lanh b.
⚫ Câu (1): Chú chuồn chuồn nước
⚫ Câu (3): Bốn cái cánh III. Viết Học sinh tự viết.