Giải Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Cánh diều - Tuần 23 (Nâng cao)

Trọn bộ Giải Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Cánh diều - Tuần 23 (Nâng cao). Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Cánh diều - Tuần 23 giúp học sinh ôn tập, củng cố lại toàn bộ kiến thức của tuần học

Môn:

Tiếng Việt 4 3.2 K tài liệu

Thông tin:
17 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Cánh diều - Tuần 23 (Nâng cao)

Trọn bộ Giải Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Cánh diều - Tuần 23 (Nâng cao). Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Cánh diều - Tuần 23 giúp học sinh ôn tập, củng cố lại toàn bộ kiến thức của tuần học

76 38 lượt tải Tải xuống
Đ
1
c
ơ
b
n)
I. Đc hiu văn bn
“Đôi bàn tay nhỏ
ớt trên phím đàn
Bài nhc ngân vang
Trong chiu yên
Đôi bàn tay nhỏ
Giúp ông giúp bà
Giúp m giúp cha
Làm nhiu vic tt
Đôi bàn tay nhỏ
Viết dòng ch xinh
Trang giy trng tinh
Điểm mười thắm đỏ
Đôi bàn tay nhỏ
TUN 23
Còn biết nhiều điều
Ai cũng mến yêu
Đôi bàn tay nhỏ.”
(Bàn tay nh, Nguyn Lãm Thng)
Đọc và chọn đáp án đúng hoặc thc hin yêu cu:
Câu 1. Câu thơ “Đôi bàn tay nhỏ” đưc lp li my ln trong bài?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 2. kh th 1, đôi bàn tay đã làm việc gì?
A. Đánh đàn
B. V tranh
C. Đọc sách
D. Tp viết
Câu 3. Đôi bàn tay đã giúp đỡ ông bà, cha m vic gì?
A. Làm nhiu vic tt
B. Học bài chăm chỉ
C. Nấu cơm, quét nhà
D. V tranh, viết ch
Câu 4. Trong kh thơ thứ ba, đôi bàn tay đã làm việc gì?
A. Đọc sách, quét nhà
B. Viết dòng ch xinh
C. Làm nhiu vic tt
D. Không có đáp án đúng
Câu 5. V ng trong câu: “Ai cũng mến yêugì?
A. Ai
B. cũng
C. mến yêu
D. cũng mến yêu
Câu 6. Tình cm ca mọi người dành cho đôi bàn tay?
A. Mến yêu
B. Ghét b
C. Chán nn
D. Tht vng
Câu 7. T “mến yêu” có nghĩa là gì?
A. Có tình cm thân thiết, gần gũi
B. Có tâm trng tt
C. Không thèm đ ý
D. Không bi ri, làm ch đưc cm xúc
Câu 8. Bài thơ gửi gm bài hc gì?
II. Luyn t câu
Bài 1. Đặt 2 câu có s dng du gch ngang.
Bài 2. Đin du câu thích hợp để thay thế :
Gi hc hôm sau, thy giáo nghiêm ging hi:
Hôm qua, em nào phá đổ hàng rào, làm dập hoa trong vườn trường?
Thy nhìn một lượt những gương mặt hc trò, ch đợi s can đảm nhn li Chú
lính nh run lên. Chú sp phun ra mt thì mt véo nhc chú ngi yên. Thy
giáo lắc đầu bun bã:
Thy mong em nào phm li s sa li hàng rào và lung hoa.
Khi tt c túa ra khi lp, chú lính nh đợi viên tướng ca nói khẽ: “Ra vườn
đi!”
Viên tướng khoát tay
- V thôi!
- Nhưng như vậy là hèn
Nói ri chú lính qu quyết bước v phía vườn trường.
Những người lính và viên tướng đứng sng li nhìn chú lính nh.
Ri c đội bước nhanh theo chú, như bước theo một người ch huy dũng
cm
(Người lính dũng cảm)
Bài 3. Thêm v ng cho câu dưới đây:
a. Ánh nắng…
b. Cây ci ...
c. Hà Lan...
d. Dế Mèn phiêu lưu kí…
III. Viết
Bài 1. Viết chính t:
Đoàn thuyền đánh cá
(Trích)
Hát rng: cá bc Biển Đông lặng,
Cá thu Biển Đông như đoàn thoi
Đêm ngày dệt bin muôn lung sáng
Đến dệt lưới ta, đoàn cá ơi!
Bài 2. Tập làm văn
Đề bài: Viết đoạn văn tả mt con vt mà em cm thy yêu thích.
Đ
2
nâng cao)
I. Đc hiu văn bn
Ngay t nhỏ, Trương Bạch đã rt yêu thích thiên nhiên. Lúc nhàn ri, cu nn
nhng con ging bằng đất sét trông y như tht. Lớn lên, Trương Bạch xin đi làm ở
mt cửa hàng đồ ngc. Anh say làm vic hết mình, không bao gi chu dng
khi thy nhng ch cn gia công tinh tế mình chưa làm được. S kiên nhn,
sáng to của Trương Bạch khiến người dy ngh cũng phải kinh ngc. Mt hôm có
ngưi mang mt khi ngc thạch đến và nh anh tc cho một pho tưng Quan Âm.
Trương Bạch t nh s gng công to nên mt tác phm tuyt trần, mĩ mãn.
Pho tượng làm xong, qu mt tác phm trác tuyt. T dung mạo đến dáng v
của Quan Âm đều toát lên s ung dung cực mĩ lệ. Điều cùng lí thú pho
ng sống động đến l lùng, giống như một người sng vy. Nếu đi một vòng
xung quanh pho ợng, đôi mắt Quan Âm như biết nhìn theo. Hiển nhiên đây
điu không th nào tưởng tượng ni.
(Bàn tay người ngh sĩ)
Gii thích t ng
sáng to: to ra nhng giá tr mi v vt cht hoc tinh thn
trác tuyệt: cao vượt hn lên, không sánh kịp (thường nói v nhng giá tr
có tính cht siêu hình)
mĩ lệ: đẹp đẽ, trang trng
Đọc văn bản và khoanh tròn vào đáp án đúng hoặc thc hin theo yêu cu:
Câu 1. Lúc nhàn rỗi Trương Bạch đã làm gì?
A. Nn nhng con ging bằng đất sét
B. Luyn viết ch
C. Tc những pho tượng
D. Làm các đồ th công
Câu 2. Điu gì khiến người dy ngh của Trương Bạch cũng phải kinh ngc?
A. S khéo léo, t m
B. S kiên nhn, sáng to
C. Tài năng hơn người
D. Tính tình tt bng
Câu 3. V ng trong câu: “Ngay từ nhỏ, Trương Bạch đã rất yêu thích thiên
nhiên.” gì?
A. Ngay t nh
B. Trương Bạch
C. đã rất yêu thích
D. đã rất yêu thích thiên nhiên
Câu 4. Câu văn miêu tả pho tượng Quan Âm do Trương Bạch tc là?
A. S kiên nhn, sáng to của Trương Bạch khiến người dy ngh cũng phải kinh
ngc.
B. Một hôm có người mang mt khi ngc thạch đến và nh anh tc cho mt pho
ng Quan Âm.
C. Trương Bạch t nh s gng công to nên mt tác phm tuyt trần, mĩ mãn.
D. T dung mạo đến dáng v của Quan Âm đều toát lên s ung dung và cực kì mĩ
l.
Câu 5. Điu không th ởng tượng ni pho tượng là gì?
A. Đôi mắt tượng Quan Âm như biết nhìn theo.
B. Đôi mắt pho tượng nhìn long lanh như mắt người.
C. Pho tượng toát lên s ung dung và cực kì mĩ lệ.
D. Pho tượng sống động đến l lùng giống như một người sng vy.
Câu 6. Qua câu chuyn, em thấy Trương Bạch là người như thế nào?
A. Chăm chỉ, chu khó và sáng to
B. Hin lành và nhit huyết vi công vic làm gm
C. Yêu thích s hoàn ho
D. Say mê ngh thut có tính kiên nhn và sáng to
Câu 7. Xác định ch ng, v ng trong câu: Anh say mê làm vic hết mình,
không bao gi chu dng khi thy nhng ch cn gia công tinh tế mà mình
chưa làm được.
Câu 8. Đặt câu vi các t: sống động, tưởng tưng.
II. Luyn t và câu
Bài 1. Gạch chân dưi v ng trong câu dưới đây:
a. B em vừa đi làm về.
b. Hôm qua, em và Hoa đã đi mua sách.
c. Trên tri, những đám mây trắng như bông.
d. C n hoa rc r sc màu.
Bài 2. Thêm v ng để hoàn thin câu theo yêu cu sau:
a. V ng dùng để gii thiu: B ca em
b. V ng dùng để ch hành động: Bác Năm...
c. V ng dùng để bc l cm xúc: Hòa
Bài 3. Xác định tác dng ca du gạch ngang trong các câu dưới đây:
a. Chuyến tàu t Hà Ni - Hi Phòng s đưc khi hành lúc sáu gi.
b. Mi quan h Vit Nam - Hàn Quốc đang ngày càng tốt đẹp.
III. Viết
Bài 1. Viết chính t:
Người ta đi cấy ly công,
Tôi nay đi cấy còn trông nhiu b.
Trông trời, trông đất, trông mây,
Trông mưa, trông nắng, trông ngày, trông đêm.
Trông cho chân cứng đá mềm,
Tri yên bin lng mi yên tm lòng.
Bài 2. Tập làm văn
Đề bài: Viết đoạn văn tả ngoi hình ca mt con vật, trong đó có s dng gu gch
ngang.
Đáp án
Đề 1
cơ bản)
I. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Câu thơ “Đôi bàn tay nhỏ” được lp li my ln trong bài?
C. 5
Câu 2. kh th 1, đôi bàn tay đã làm việc gì?
A. Đánh đàn
Câu 3. Đôi bàn tay đã giúp đỡ ông bà, cha m vic gì?
A. Làm nhiu vic tt
Câu 4. Trong kh thơ thứ ba, đôi bàn tay đã làm việc gì?
B. Viết dòng ch xinh
Câu 5. V ng trong câu: “Ai cũng mến yêu” là gì?
D. cũng mến yêu
Câu 6. Tình cm ca mọi người dành cho đôi bàn tay?
A. Mến yêu
Câu 7. T “mến yêu” có nghĩa là gì?
A. Có tình cm thân thiết, gần gũi
Câu 8. Bài thơ khuyên nhủ chúng ta phải siêng năng, chăm chỉ làm vic.
II. Luyn t và câu
Bài 1. Đặt 2 câu có s dng du gch ngang.
Chuyến xe Hà Ni - Huế đã khởi hành t 10 gi.
Các bác nông dân đang cấy lúa cho v Đông - Xuân.
Bài 2. Đin du câu thích hợp để thay thế :
Gi hc hôm sau, thy giáo nghiêm ging hi:
Hôm qua, em nào phá đổ hàng rào, làm dp hoa trong vườn trường?
Thy nhìn một lượt những gương mặt hc trò, ch đi s can đảm nhn li Chú
lính nh run lên. Chú sp phun ra mt thì mt véo nhc chú ngi yên. Thy
giáo lắc đầu bun bã:
Thy mong em nào phm li s sa li hàng rào và lung hoa.
Khi tt c túa ra khi lp, chú lính nh đợi viên tướng ca nói khẽ: “Ra vườn
đi!”
Viên tướng khoát tay:
- V thôi!
- Nhưng như vậy là hèn
03
Nói ri chú lính qu quyết bước v phía vườn trường.
Những người lính và viên tướng đứng sng li nhìn chú lính nh.
Ri c đội bước nhanh theo chú, như là bước theo một người ch huy dũng cảm
(Người lính dũng cảm)
Bài 3. Thêm v ng cho câu dưới đây:
b. Ánh nng vn còn rc r, chói chang.
b. Cây ci thật tươi tốt.
c. Hà Lan rt duyên dáng và d thương.
d. Dế Mèn phiêu lưu kí là cun sách yêu thích ca em.
III. Viết
Bài 1. Hc sinh t viết.
Bài 2.
Gi ý:
Nhà em có nuôi mt chú th. Chú th ca em màu trắng như tuyết. B lông dày
rt mm mi. Chú th hai chiếc tai rt dài trên đu. Chiếc mũi nhỏ xinh.
Hai chiếc răng dài trông rất đáng yêu. Đôi mắt ca chú th rt tròn to, lúc nào
cũng long lanh sáng. Bn chân nh xinh th chạy nhanh thoăn thoắt. Chú rt
hin lành và ngoan ngoãn. Em rt yêu mến chú th.
Đề 2
nâng cao)
I. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Lúc nhàn rỗi Trương Bạch đã làm gì?
A. Nn nhng con ging bằng đất sét
Câu 2. Điu gì khiến người dy ngh của Trương Bạch cũng phải kinh ngc?
B. S kiên nhn, sáng to
Câu 3. V ng trong câu: “Ngay từ nhỏ, Trương Bạch đã rất yêu thích thiên
nhiên.” gì?
D. đã rất yêu thích thiên nhiên
Câu 4. Câu văn miêu tả pho tượng Quan Âm do Trương Bạch tc là?
D. T dung mạo đến dáng v của Quan Âm đều toát lên s ung dung và cực kì mĩ
l.
Câu 5. Điu không th ởng tượng ni pho tượng là gì?
A. Đôi mắt tượng Quan Âm như biết nhìn theo.
Câu 6. Qua câu chuyn, em thấy Trương Bạch là người như thế nào?
D. Say mê ngh thut có tính kiên nhn và sáng to
Câu 7.
Ch ng: Anh
V ng: say mê làm vic hết mình, không bao gi chu dng khi thy nhng
ch cn gia công tinh tế mà mình chưa làm được.
Câu 8. Đặt câu:
- Bc tranh ca Ngc Huyn sống động như thật vy.
- Tôi đã tưởng tượng ra mt thế gii c tích giống như trong truyện Cô bé bán
diêm.
II. Luyn t và câu
Bài 1. Gạch chân dưi v ng trong câu dưới đây:
a. B em vừa đi làm về.
b. Hôm qua, em và Hoa đã đi mua sách.
c. Trên tri, những đám mây trng như bông.
d. C n hoa rc r sc màu.
Bài 2. Thêm v ng để hoàn thin câu theo yêu cu sau:
b. B ca em là một bác sĩ.
c. Bác Năm đang cấy lúa trên cành đồng.
d. Hòa mi xinh đẹp làm sao!
Bài 3. Xác định tác dng ca du gạch ngang trong các câu dưới đây:
a. Ni các t ng trong mt liên danh.
b. Ni các t ng trong mt liên danh
III. Viết
Bài 1. Hc sinh t viết.
Bài 2. Tập làm văn
Gi ý:
Mùa hè năm nay, em đã bn chuyến xe Hà Ni - Hải Phòng để v quê chơi. Em rt
thích thú vì nhà bà ngoi có nuôi rt nhiu con vật. Nhưng em cảm thy ấn tượng
nht vi chú chi duy nhất trong khu vườn. Thân hình của chú cao hơn hn vi
những con gà xung quanh. Ban đu, em không biết chú ta thuc ging chi, ch
đến khi hi ông ngoi. V b ngoài ca gà chi thc s ấn tượng. Đôi chân dài
to khiến cho mỗi bước đi trở nên dũng mãnh. Bp chân chc nch nổi lên đầy
những bắp. Điều đc biệt là cái đầu to cng cùng vi b móng sc nhn
luôn được chăm sóc kỹ càng để luôn sn sàng cho mi cuc chiến đấu. B da ca
gà chọi lúc nào cũng có màu đỏ gt. Mi bui sm thc dy, chú gà chọi luôn đánh
thc mọi người bng tiếng gáy đầy uy lc ca mình. Hôm nay, nhóm tr con trong
làng t chc thi chi gà, em cùng thằng Tùng đem chú chọi ra cánh đồng đầu
làng tham gia thi đấu. Cuc thi din ra tht náo nhit. Tuy cui cùng không giành
chiến thắng nhưng em Tùng rt vui chú chi của mình đã chiến đấu hết
mình.
Câu s dng du gch ngang: Mùa hè năm nay, em đã bn chuyến xe Hà Ni - Hi
Phòng để v quê chơi.
| 1/17

Preview text:

TUẦN 23 Đ 1
cơ bn)
I. Đọc hiểu văn bản
“Đôi bàn tay nhỏ
Lướt trên phím đàn Bài nhạc ngân vang Trong chiều yên ả Đôi bàn tay nhỏ Giúp ông giúp bà Giúp mẹ giúp cha
Làm nhiều việc tốt Đôi bàn tay nhỏ
Viết dòng chữ xinh
Trang giấy trắng tinh
Điểm mười thắm đỏ Đôi bàn tay nhỏ
Còn biết nhiều điều Ai cũng mến yêu
Đôi bàn tay nhỏ.”
(Bàn tay nhỏ, Nguyễn Lãm Thắng)
Đọc và chọn đáp án đúng hoặc thực hiện yêu cầu:
Câu 1. Câu thơ “Đôi bàn tay nhỏ” được lặp lại mấy lần trong bài? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 2. Ở khổ thứ 1, đôi bàn tay đã làm việc gì? A. Đánh đàn B. Vẽ tranh C. Đọc sách D. Tập viết
Câu 3. Đôi bàn tay đã giúp đỡ ông bà, cha mẹ việc gì? A. Làm nhiều việc tốt B. Học bài chăm chỉ C. Nấu cơm, quét nhà D. Vẽ tranh, viết chữ
Câu 4. Trong khổ thơ thứ ba, đôi bàn tay đã làm việc gì? A. Đọc sách, quét nhà B. Viết dòng chữ xinh C. Làm nhiều việc tốt
D. Không có đáp án đúng
Câu 5. Vị ngữ trong câu: “Ai cũng mến yêu” là gì? A. Ai B. cũng C. mến yêu D. cũng mến yêu
Câu 6. Tình cảm của mọi người dành cho đôi bàn tay? A. Mến yêu B. Ghét bỏ C. Chán nản D. Thất vọng
Câu 7. Từ “mến yêu” có nghĩa là gì?
A. Có tình cảm thân thiết, gần gũi B. Có tâm trạng tốt C. Không thèm để ý
D. Không bối rối, làm chủ được cảm xúc
Câu 8. Bài thơ gửi gắm bài học gì?
II. Luyện từ và câu
Bài 1. Đặt 2 câu có sử dụng dấu gạch ngang.
Bài 2. Điền dấu câu thích hợp để thay thế :
Giờ học hôm sau, thầy giáo nghiêm giọng hỏi:
 Hôm qua, em nào phá đổ hàng rào, làm dập hoa trong vườn trường?
Thầy nhìn một lượt những gương mặt học trò, chờ đợi sự can đảm nhận lỗi Chú
lính nhỏ run lên. Chú sắp phun ra bí mật thì một cú véo nhắc chú ngồi yên. Thầy
giáo lắc đầu buồn bã:
 Thầy mong em nào phạm lỗi sẽ sửa lại hàng rào và luống hoa.
Khi tất cả túa ra khỏi lớp, chú lính nhỏ đợi viên tướng ở cửa nói khẽ: “Ra vườn đi!” Viên tướng khoát tay - Về thôi!
- Nhưng như vậy là hèn
Nói rồi chú lính quả quyết bước về phía vườn trường.
Những người lính và viên tướng đứng sững lại nhìn chú lính nhỏ.
Rồi cả đội bước nhanh theo chú, như là bước theo một người chỉ huy dũng cảm (Người lính dũng cảm)
Bài 3. Thêm vị ngữ cho câu dưới đây: a. Ánh nắng… b. Cây cối ... c. Hà Lan...
d. Dế Mèn phiêu lưu kí… III. Viết
Bài 1. Viết chính tả: Đoàn thuyền đánh cá (Trích)
Hát rằng: cá bạc Biển Đông lặng,
Cá thu Biển Đông như đoàn thoi
Đêm ngày dệt biển muôn luồng sáng
Đến dệt lưới ta, đoàn cá ơi!
Bài 2. Tập làm văn
Đề bài: Viết đoạn văn tả một con vật mà em cảm thấy yêu thích. Đ 2
nâng cao)
I. Đọc hiểu văn bản
“Ngay từ nhỏ, Trương Bạch đã rất yêu thích thiên nhiên. Lúc nhàn rỗi, cậu nặn
những con giống bằng đất sét trông y như thật. Lớn lên, Trương Bạch xin đi làm ở
một cửa hàng đồ ngọc. Anh say mê làm việc hết mình, không bao giờ chịu dừng
khi thấy những chỗ cần gia công tinh tế mà mình chưa làm được. Sự kiên nhẫn,
sáng tạo của Trương Bạch khiến người dạy nghề cũng phải kinh ngạc. Một hôm có
người mang một khối ngọc thạch đến và nhờ anh tạc cho một pho tượng Quan Âm.
Trương Bạch tự nhủ sẽ gắng công tạo nên một tác phẩm tuyệt trần, mĩ mãn.
Pho tượng làm xong, quả là một tác phẩm trác tuyệt. Từ dung mạo đến dáng vẻ
của Quan Âm đều toát lên sự ung dung và cực kì mĩ lệ. Điều vô cùng lí thú là pho
tượng sống động đến lạ lùng, giống như một người sống vậy. Nếu đi một vòng
xung quanh pho tượng, đôi mắt Quan Âm như biết nhìn theo. Hiển nhiên đây là
điều không thể nào tưởng tượng nổi.”
(Bàn tay người nghệ sĩ)
Giải thích từ ngữ
⚫ sáng tạo: tạo ra những giá trị mới về vật chất hoặc tinh thần
⚫ trác tuyệt: cao vượt hẳn lên, không có gì sánh kịp (thường nói về những giá trị có tính chất siêu hình)
⚫ mĩ lệ: đẹp đẽ, trang trọng
Đọc văn bản và khoanh tròn vào đáp án đúng hoặc thực hiện theo yêu cầu:
Câu 1. Lúc nhàn rỗi Trương Bạch đã làm gì?
A. Nặn những con giống bằng đất sét B. Luyện viết chữ C. Tạc những pho tượng
D. Làm các đồ thủ công
Câu 2. Điều gì khiến người dạy nghề của Trương Bạch cũng phải kinh ngạc? A. Sự khéo léo, tỉ mỉ
B. Sự kiên nhẫn, sáng tạo C. Tài năng hơn người D. Tính tình tốt bụng
Câu 3. Vị ngữ trong câu: “Ngay từ nhỏ, Trương Bạch đã rất yêu thích thiên nhiên.” là gì? A. Ngay từ nhỏ B. Trương Bạch C. đã rất yêu thích
D. đã rất yêu thích thiên nhiên
Câu 4. Câu văn miêu tả pho tượng Quan Âm do Trương Bạch tạc là?
A. Sự kiên nhẫn, sáng tạo của Trương Bạch khiến người dạy nghề cũng phải kinh ngạc.
B. Một hôm có người mang một khối ngọc thạch đến và nhờ anh tạc cho một pho tượng Quan Âm.
C. Trương Bạch tự nhủ sẽ gắng công tạo nên một tác phẩm tuyệt trần, mĩ mãn.
D. Từ dung mạo đến dáng vẻ của Quan Âm đều toát lên sự ung dung và cực kì mĩ lệ.
Câu 5. Điều không thể tưởng tượng nổi ở pho tượng là gì?
A. Đôi mắt tượng Quan Âm như biết nhìn theo.
B. Đôi mắt pho tượng nhìn long lanh như mắt người.
C. Pho tượng toát lên sự ung dung và cực kì mĩ lệ.
D. Pho tượng sống động đến lạ lùng giống như một người sống vậy.
Câu 6. Qua câu chuyện, em thấy Trương Bạch là người như thế nào?
A. Chăm chỉ, chịu khó và sáng tạo
B. Hiền lành và nhiệt huyết với công việc làm gốm
C. Yêu thích sự hoàn hảo
D. Say mê nghệ thuật có tính kiên nhẫn và sáng tạo
Câu 7. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu: “Anh say mê làm việc hết mình,
không bao giờ chịu dừng khi thấy những chỗ cần gia công tinh tế mà mình
chưa làm được.”
Câu 8. Đặt câu với các từ: sống động, tưởng tượng.
II. Luyện từ và câu
Bài 1. Gạch chân dưới vị ngữ trong câu dưới đây:
a. Bố em vừa đi làm về.
b. Hôm qua, em và Hoa đã đi mua sách.
c. Trên trời, những đám mây trắng như bông.
d. Cả vườn hoa rực rỡ sắc màu.
Bài 2. Thêm vị ngữ để hoàn thiện câu theo yêu cầu sau:
a. Vị ngữ dùng để giới thiệu: Bố của em…
b. Vị ngữ dùng để chỉ hành động: Bác Năm...
c. Vị ngữ dùng để bộc lộ cảm xúc: Hòa…
Bài 3. Xác định tác dụng của dấu gạch ngang trong các câu dưới đây:
a. Chuyến tàu từ Hà Nội - Hải Phòng sẽ được khởi hành lúc sáu giờ.
b. Mối quan hệ Việt Nam - Hàn Quốc đang ngày càng tốt đẹp. III. Viết
Bài 1. Viết chính tả:
Người ta đi cấy lấy công,
Tôi nay đi cấy còn trông nhiều bề.
Trông trời, trông đất, trông mây,
Trông mưa, trông nắng, trông ngày, trông đêm.
Trông cho chân cứng đá mềm,
Trời yên biển lặng mới yên tấm lòng.
Bài 2. Tập làm văn
Đề bài: Viết đoạn văn tả ngoại hình của một con vật, trong đó có sử dụng gấu gạch ngang. Đáp án Đề 1 (Đề cơ bản)
I. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Câu thơ “Đôi bàn tay nhỏ” được lặp lại mấy lần trong bài? C. 5
Câu 2. Ở khổ thứ 1, đôi bàn tay đã làm việc gì? A. Đánh đàn
Câu 3. Đôi bàn tay đã giúp đỡ ông bà, cha mẹ việc gì? A. Làm nhiều việc tốt
Câu 4. Trong khổ thơ thứ ba, đôi bàn tay đã làm việc gì? B. Viết dòng chữ xinh
Câu 5. Vị ngữ trong câu: “Ai cũng mến yêu” là gì? D. cũng mến yêu
Câu 6. Tình cảm của mọi người dành cho đôi bàn tay? A. Mến yêu
Câu 7. Từ “mến yêu” có nghĩa là gì?
A. Có tình cảm thân thiết, gần gũi
Câu 8. Bài thơ khuyên nhủ chúng ta phải siêng năng, chăm chỉ làm việc.
II. Luyện từ và câu
Bài 1. Đặt 2 câu có sử dụng dấu gạch ngang.
⚫ Chuyến xe Hà Nội - Huế đã khởi hành từ 10 giờ.
⚫ Các bác nông dân đang cấy lúa cho vụ Đông - Xuân.
Bài 2. Điền dấu câu thích hợp để thay thế :
Giờ học hôm sau, thầy giáo nghiêm giọng hỏi:
Hôm qua, em nào phá đổ hàng rào, làm dập hoa trong vườn trường?
Thầy nhìn một lượt những gương mặt học trò, chờ đợi sự can đảm nhận lỗi Chú
lính nhỏ run lên. Chú sắp phun ra bí mật thì một cú véo nhắc chú ngồi yên. Thầy
giáo lắc đầu buồn bã:
Thầy mong em nào phạm lỗi sẽ sửa lại hàng rào và luống hoa.
Khi tất cả túa ra khỏi lớp, chú lính nhỏ đợi viên tướng ở cửa nói khẽ: “Ra vườn đi!” Viên tướng khoát tay: - Về thôi!
- Nhưng như vậy là hèn03
Nói rồi chú lính quả quyết bước về phía vườn trường.
Những người lính và viên tướng đứng sững lại nhìn chú lính nhỏ.
Rồi cả đội bước nhanh theo chú, như là bước theo một người chỉ huy dũng cảm (Người lính dũng cảm)
Bài 3. Thêm vị ngữ cho câu dưới đây:
b. Ánh nắng vẫn còn rực rỡ, chói chang.
b. Cây cối thật tươi tốt.
c. Hà Lan rất duyên dáng và dễ thương.
d. Dế Mèn phiêu lưu kí là cuốn sách yêu thích của em. III. Viết
Bài 1. Học sinh tự viết. Bài 2. Gợi ý:
Nhà em có nuôi một chú thỏ. Chú thỏ của em có màu trắng như tuyết. Bộ lông dày
và rất mềm mại. Chú thỏ có hai chiếc tai rất dài ở trên đầu. Chiếc mũi nhỏ xinh.
Hai chiếc răng dài trông rất đáng yêu. Đôi mắt của chú thỏ rất tròn và to, lúc nào
cũng long lanh sáng. Bốn chân nhỏ xinh có thể chạy nhanh thoăn thoắt. Chú rất
hiền lành và ngoan ngoãn. Em rất yêu mến chú thỏ. Đề 2 (Đề nâng cao)
I. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Lúc nhàn rỗi Trương Bạch đã làm gì?
A. Nặn những con giống bằng đất sét
Câu 2. Điều gì khiến người dạy nghề của Trương Bạch cũng phải kinh ngạc?
B. Sự kiên nhẫn, sáng tạo
Câu 3. Vị ngữ trong câu: “Ngay từ nhỏ, Trương Bạch đã rất yêu thích thiên nhiên.” là gì?
D. đã rất yêu thích thiên nhiên
Câu 4. Câu văn miêu tả pho tượng Quan Âm do Trương Bạch tạc là?
D. Từ dung mạo đến dáng vẻ của Quan Âm đều toát lên sự ung dung và cực kì mĩ lệ.
Câu 5. Điều không thể tưởng tượng nổi ở pho tượng là gì?
A. Đôi mắt tượng Quan Âm như biết nhìn theo.
Câu 6. Qua câu chuyện, em thấy Trương Bạch là người như thế nào?
D. Say mê nghệ thuật có tính kiên nhẫn và sáng tạo Câu 7. ⚫ Chủ ngữ: Anh
⚫ Vị ngữ: say mê làm việc hết mình, không bao giờ chịu dừng khi thấy những
chỗ cần gia công tinh tế mà mình chưa làm được. Câu 8. Đặt câu:
- Bức tranh của Ngọc Huyền sống động như thật vậy.
- Tôi đã tưởng tượng ra một thế giới cổ tích giống như trong truyện Cô bé bán diêm.
II. Luyện từ và câu
Bài 1. Gạch chân dưới vị ngữ trong câu dưới đây:
a. Bố em vừa đi làm về.
b. Hôm qua, em và Hoa đã đi mua sách.
c. Trên trời, những đám mây trắng như bông.
d. Cả vườn hoa rực rỡ sắc màu.
Bài 2. Thêm vị ngữ để hoàn thiện câu theo yêu cầu sau:
b. Bố của em là một bác sĩ.
c. Bác Năm đang cấy lúa trên cành đồng.
d. Hòa mới xinh đẹp làm sao!
Bài 3. Xác định tác dụng của dấu gạch ngang trong các câu dưới đây:
a. Nối các từ ngữ trong một liên danh.
b. Nối các từ ngữ trong một liên danh III. Viết
Bài 1. Học sinh tự viết.
Bài 2. Tập làm văn Gợi ý:
Mùa hè năm nay, em đã bắn chuyến xe Hà Nội - Hải Phòng để về quê chơi. Em rất
thích thú vì ở nhà bà ngoại có nuôi rất nhiều con vật. Nhưng em cảm thấy ấn tượng
nhất với chú gà chọi duy nhất trong khu vườn. Thân hình của chú cao hơn hẳn với
những con gà xung quanh. Ban đầu, em không biết chú ta thuộc giống gà chọi, chỉ
đến khi hỏi ông ngoại. Vẻ bề ngoài của gà chọi thực sự ấn tượng. Đôi chân dài và
to khiến cho mỗi bước đi trở nên dũng mãnh. Bắp chân chắc nịch và nổi lên đầy
những cơ bắp. Điều đặc biệt là cái đầu to và cứng cùng với bộ móng sắc và nhọn
luôn được chăm sóc kỹ càng để luôn sẵn sàng cho mọi cuộc chiến đấu. Bộ da của
gà chọi lúc nào cũng có màu đỏ gắt. Mỗi buổi sớm thức dậy, chú gà chọi luôn đánh
thức mọi người bằng tiếng gáy đầy uy lực của mình. Hôm nay, nhóm trẻ con trong
làng tổ chức thi chọi gà, em cùng thằng Tùng đem chú gà chọi ra cánh đồng ở đầu
làng tham gia thi đấu. Cuộc thi diễn ra thật náo nhiệt. Tuy cuối cùng không giành
chiến thắng nhưng em và Tùng rất vui vì chú gà chọi của mình đã chiến đấu hết mình.
Câu sử dụng dấu gạch ngang: Mùa hè năm nay, em đã bắn chuyến xe Hà Nội - Hải Phòng để về quê chơi.