Giải Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Cánh diều - Tuần 9

Trọn bộ Giải Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Cánh diều - Tuần 9. Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Cánh diều - Tuần 9 được  giới thiệu đến các bạn học sinh nhằm giúp ích cho quá trình ôn tập lại kiến thức môn tiếng Việt của tuần 8. Hãy cùng tham khảo nội dung chi tiết ngay sau đây.

Bài tp cui tun môn Tiếng Vit lp 4 Tun 9 - Cánh diu
Đề 1
I. Đọc hiểu văn bn
“Nhác trông vắt vo trên cành,
Mt anh Gà Trống tinh nhanh lõi đời.
Cáo kia đon đả ng li:
“Kìa anh bạn quý xin mi xuống đây
Để nghe cho rõ tin này
Muôn loài mnh, yếu t rày kết thân.
Lòng tôi sung sướng muôn phn
Báo cho bn hu xa gần đều hay.
Xin đừng e ngi xung đây
Cho tôi hôn bn, t bày tình thân "
Nghe li Cáo d thiệt hơn,
Gà rằng: "Xin được ghi ơn, trong lòng
Hòa bình gà, cáo sng chung
Mng này còn có tin mừng nào hơn.
Kìa, tôi thy cặp chó săn
T xa chy li, chc loan tin này!"
Cáo nghe hn lc phách bay,
Quắp đuôi, co cẳng chy ngay tc thì.
Gà ta khoái chí cười phì:
“Rõ phường gian dối, làm gì được ai”
(La Phông-ten, Nguyn Minh dch)
Đọc và chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Nhân vt trong bài gm có?
A. Cáo và Gà Trng
B. Kh và Cáo
C. Gà Trng và Ong
Câu 2. Cáo d Gà Trng bng cách nào?
A. Cáo mi Gà Trng xuống đất để đi dự ba tic muôn loài.
B. Cáo mi Gà Trng xuống đ báo tin rng t nay muôn loài s kết thân, hãy
xuống để Cáo bày t tình thân.
C. Cáo mi Trng xuống để báo tin rằng loài ngưi sắp đến làm hi muôn loài,
Cáo và Gà hãy cùng đi trốn.
Câu 3. Gà Trống đã trả lời Cáo như thế nào?
A. Cảm ơn lòng tốt ca Cáo, nói vi Cáo rng có cặp chó săn đang chạy đến.
B. Gà tin li Cáo, xuống đất để đi dự ba tic muôn loài.
C. Gà cảm ơn lòng tốt ca Cáo, xuống đất cùng Cáo đi chạy trn.
Câu 4. Qua câu chuyn, tác gi mun khuyên nh chúng ta điều gì?
A. K chuyn Cáo gian ngoan mắc mưu Gà Trống
B. K chuyn Gà Trống đã làm Cáo sợ mt vía.
C. Khuyên người ta đừng vi tin nhng li ngt ngào.
III. Luyn t và câu
Câu 1. Tìm các danh t riêng và danh t chung :
“Đồng Đăng có phố K La,
Có nàng Tô Th, có chùa Tam Thanh.
Ai lên x Lng cùng anh,
Tiếc công bác m sinh thành ra em.”
(Ca dao)
Câu 2. Đin du câu thích hp:
Sơn cũng thấy lnh [ ] vội vơ lấy cái chăn trùm lên đầu ri ct tiếng gi ch [ ] M
Sơn nghe thấy, đặt chén nước chè xung, bo ch Lan [ ]
[ ] Con vào bung ly thúng áo ra m mặc cho em, đi.
Ri quay li bảo Sơn [ ]
[ ] Con sang đây mà ngồi cho ấm. Bước khéo để cho em bé ng.
Sơn kéo chăn lên đắp cho em [ ] ngi xếp bằng bên khay nước. M Sơn rót cho
một chén, Sơn cầm ly chén chè nóng áp vào mt, vào má cho m, rồi để mt vào
miệng chén cho hơi bốc lên [ ] Bà Sơn thường vn bo làm thế cho tnh mt.
(Gió lạnh đầu mùa, Thch Lam)
Câu 3. (*) Trong các câu dưới đây, câu nào không phải là câu hỏi và không được
dùng du chm hi?
a. Nhà Hoa có một vườn cây rt rng ln?
b. Cô Lan là giáo viên ch nhiệm năm học lp 4 ca em?
c. Bn thích nghe bài hát nào nht?
d. Trong các môn hc, bn ghét nht là môn nào?
e. Bạn có thích xem bóng đá không?
III. Viết
Đề bài: Viết đoạn văn ngắn v mt món ăn mà em yêu thích, trong đó có sử dng
hai danh t (mt danh t chung và mt danh t riêng).
(*): Bài tp nâng cao
Đáp án
I. Đọc hiểu văn bn
Câu 1. Nhân vt trong bài gm có?
A. Cáo và Gà Trng
Câu 2. Cáo d Gà Trng bng cách nào?
B. Cáo mi Gà Trng xuống đ báo tin rng t nay muôn loài s kết thân, hãy
xuống để Cáo bày t tình thân.
Câu 3. Gà Trống đã trả lời Cáo như thế nào?
A. Cảm ơn lòng tốt ca Cáo, nói vi Cáo rng có cặp chó săn đang chạy đến.
Câu 4. Qua câu chuyn, tác gi mun khuyên nh chúng ta điều gì?
C. Khuyên người ta đừng vi tin nhng li ngt ngào.
II. Luyn t và câu
Câu 1. Tìm các danh t riêng và danh t chung :
“Đồng Đăng có phố K La,
Có nàng Tô Th, có chùa Tam Thanh.
Ai lên x Lng cùng anh,
Tiếc công bác m sinh thành ra em.”
(Ca dao)
Danh t riêng: Đồng Đăng, Kỳ La, Tô Th, Tâm Thanh, Lng
Danh t chung: ph, nàng, chùa, x, anh, công, bác, m, em
Câu 2. Đin du câu thích hp:
Sơn cũng thấy lnh [,] vội vơ lấy cái chăn trùm lên đầu ri ct tiếng gi ch [.] M
Sơn nghe thấy, đặt chén nước chè xung, bo ch Lan [:]
[-] Con vào bung ly thúng áo ra m mặc cho em, đi.
Ri quay li bảo Sơn [:]
[-] Con sang đây mà ngồi cho ấm. Bước khéo để cho em bé ng.
Sơn kéo chăn lên đắp cho em [,] ngi xếp bằng bên khay nước. M Sơn rót cho
một chén, Sơn cầm ly chén chè nóng áp vào mt, vào má cho m, rồi để mt vào
miệng chén cho hơi bốc lên [.] Bà Sơn thường vn bo làm thế cho tnh mt.
(Gió lạnh đầu mùa, Thch Lam)
Câu 3. (*)
Các câu không phi là câu hi: a, g
III. Viết
Gi ý:
Em sinh ra ln lên th đô Nội. i đây rất nhiều đặc sản. Nhưng em
thích nht bún ch. Nguyên liu chính gm bún, ch nước chm. Ch
thường được làm t tht lợn băm hoc thái miếng. Người ta s tm gia v vào ri
ớng lên. Còn nước chấm được pha t c mm vi công thc riêng. Mọi người
thường ăn bún chả vào bui sáng. Bún chm với nước mắm, ăn cùng vi ch rt
ngon. Em rất thích món ăn này.
Danh t chung: đặc sn
Danh t riêng: Hà Ni
Đề 2
I. Đọc hiểu văn bn
Su riêng loi trái quý ca miền Nam. Hương vị hết sức đặc biệt, mùi thơm
đậm, bay rt xa, lâu tan trong không khí. Còn hàng chc mét mi tới nơi đ su
riêng, hương đã ngào ngạt xông vào cánh mũi. Sầu riêng thơm mùi ca mít chín
quyn với hương bưởi, béo cái béo ca trng gà, ngt cái v ca mt ong già hn.
Hương vị quyến rũ đến kì l.
Hoa su riêng tr vào cuối năm. Gió đưa hương thơm ngát như hương cau, hương
i ta khắp khu vườn. Hoa đu tng chùm, màu trng ngà. Cánh hoa nh như
vy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhy, li ti gia nhng cánh hoa.
Mi cung hoa ra mt trái. Nhìn trái su riêng lng lẳng dưới cành trông ging
nhng t kiến. Mùa trái r vào tháng tư, tháng năm ta.
(Su riêng)
Đọc và chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Su riêng là loi trái quý ca?
A. Min Bc
B. Min Trung
C. Min Nam
Câu 2. Sầu riêng thơm mùi của?
A. mít chín quyn với hương bưởi
B. béo cái béo ca trng gà, ngt cái v ca mt ong già hn
C. C 2 đáp án trên
Câu 3. Hoa su riêng n vào khi nào?
A. Đầu năm
B. Cuối năm
C. Giữa năm
Câu 4. Câu: “Nhìn trái sầu riêng lng lẳng dưới cành trông ging nhng t kiến”
s dng bin pháp?
A. Nhân hoá
B. So sánh
C. C 2 đáp án trên
II. Luyn t và câu
Câu 1. Tìm các trng ng trong các câu sau:
a. Trên bàn học, em đặt sách v rt gn gàng.
b. Những chú chim đang nằm trong chiếc t ca mình.
c. T trên cao, qu bóng rơi xuống.
d. Em sng cùng vi b m trong ngôi nhà ca mình.
Câu 2. B phận in đậm trong câu sau tr li cho câu hi gì?
a. Tôi là con út trong gia đình.
b. Chúng tôi đang chơi nhảy dây trên sân trường.
c. Bác Hùng là mt cảnh sát đã về hưu.
d. Hoa rất xinh đẹp li hin lành.
Câu 3 (*) . Xác định ch ng, v ng trong các câu sau:
a. Hôm nay, cô giáo đã đến nhà gp m em.
b. Hoa hng n rc r trong khu vườn.
c. Chiếc máy tính này vn còn mi.
d. Trên bu tri, tng đàn chim én bay lượn.
III. Viết (*)
Đề bài: Viết bài văn tả chiếc hộp bút, trong đó có ít nhất một câu văn có sử dng
bin pháp tu t so sánh.
(*): Bài tp nâng cao
Đáp án
I. Đọc hiểu văn bn
Câu 1. Su riêng là loi trái quý ca?
C. Min Nam
Câu 2. Sầu riêng thơm mùi của?
C. C 2 đáp án trên
Câu 3. Hoa su riêng n vào khi nào?
B. Cuối năm
Câu 4. Câu: “Nhìn trái sầu riêng lng lẳng dưới cành trông ging nhng t kiến”
s dng bin pháp?
B. So sánh
II. Luyn t và câu
Câu 1. Tìm các trng ng trong các câu sau:
a. Trên bàn hc
b. trong chiếc t ca mình.
c. T trên cao
d. trong ngôi nhà ca mình.
Câu 2. B phận in đậm trong câu sau tr li cho câu hi gì?
a. Là gì?
b. Làm gì?
c. Ai?
d. Như thế nào?
Câu 3 (*) . Phân tích thành phn câu trong các câu sau:
a.
TN: Hôm nay
CN: cô giáo
VN: đã đến nhà gp m em.
b.
CN: Hoa hng
VN: n rc r
TN: trong khu vườn.
c.
CN:Chiếc máy tính này
VN: vn còn mi.
d.
TN: Trên bu tri,
CN: từng đàn chim én
VN: bay lượn.
III. Viết (*)
Gi ý:
Mi hc sinh rt nhiều đồ dùng hc tập. Nhưng em yêu thích trân trọng nht
chính là chiếc hp bút. Đó là món quà sinh nhật ca b đã tặng cho em.
Chiếc hp bút tuy giản đơn, không h cu k nhưng li rất đẹp. được làm bng
nha cng rt bn chc. Hp bút hình ch nht. Chiu dài khoảng mười lăm
xăng-ti-mét. Chiu rng khoảng năm xăng-ti-mét.
Mt trên ca hp bút có in hình mt con ln rt d thương. Hộp bút có hai ngăn, có
khóa để đóng mở. Nó giúp em đựng được nhiều đồ dùng hc tp như thước k, ty,
bút chì, bút bi… T ngày chiếc hp bút này, em cất đồ dùng hc tp d dàng và
gọn gàng hơn. Mỗi cui tuần, em thường b hết đồ dùng hc tp ra khi chiếc hp.
Sau đó, em sẽ ng khăn mềm lau để hp bút luôn sạch đẹp.
Em rt thích chiếc hộp bút đó. Chiếc hp bút giống như mt món báu vt giá
ca em. Em s gin nó tht cn thn.
So sánh: Chiếc hp bút giống như một món báu vt vô giá ca em.
| 1/13

Preview text:


i tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 4 Tuần 9 - Cánh diều Đề 1
I. Đọc hiểu văn bản
“Nhác trông vắt vẻo trên cành,
Một anh Gà Trống tinh nhanh lõi đời.
Cáo kia đon đả ngỏ lời:
“Kìa anh bạn quý xin mời xuống đây
Để nghe cho rõ tin này
Muôn loài mạnh, yếu từ rày kết thân.
Lòng tôi sung sướng muôn phần
Báo cho bạn hữu xa gần đều hay.
Xin đừng e ngại xuống đây
Cho tôi hôn bạn, tỏ bày tình thân "
Nghe lời Cáo dụ thiệt hơn,
Gà rằng: "Xin được ghi ơn, trong lòng
Hòa bình gà, cáo sống chung
Mừng này còn có tin mừng nào hơn.
Kìa, tôi thấy cặp chó săn
Từ xa chạy lại, chắc loan tin này!"
Cáo nghe hồn lạc phách bay,
Quắp đuôi, co cẳng chạy ngay tức thì.
Gà ta khoái chí cười phì:
“Rõ phường gian dối, làm gì được ai”
(La Phông-ten, Nguyễn Minh dịch)
Đọc và chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Nhân vật trong bài gồm có? A. Cáo và Gà Trống B. Khỉ và Cáo C. Gà Trống và Ong
Câu 2. Cáo dụ Gà Trống bằng cách nào?
A. Cáo mời Gà Trống xuống đất để đi dự bữa tiệc muôn loài.
B. Cáo mời Gà Trống xuống để báo tin rằng từ nay muôn loài sẽ kết thân, Gà hãy
xuống để Cáo bày tỏ tình thân.
C. Cáo mời Gà Trống xuống để báo tin rằng loài người sắp đến làm hại muôn loài,
Cáo và Gà hãy cùng đi trốn.
Câu 3. Gà Trống đã trả lời Cáo như thế nào?
A. Cảm ơn lòng tốt của Cáo, nói với Cáo rằng có cặp chó săn đang chạy đến.
B. Gà tin lời Cáo, xuống đất để đi dự bữa tiệc muôn loài.
C. Gà cảm ơn lòng tốt của Cáo, xuống đất cùng Cáo đi chạy trốn.
Câu 4. Qua câu chuyện, tác giả muốn khuyên nhủ chúng ta điều gì?
A. Kể chuyện Cáo gian ngoan mắc mưu Gà Trống
B. Kể chuyện Gà Trống đã làm Cáo sợ mất vía.
C. Khuyên người ta đừng vội tin những lời ngọt ngào.
III. Luyện từ và câu
Câu 1. Tìm các danh từ riêng và danh từ chung :
“Đồng Đăng có phố Kỳ Lừa,
Có nàng Tô Thị, có chùa Tam Thanh.
Ai lên xứ Lạng cùng anh,
Tiếc công bác mẹ sinh thành ra em.” (Ca dao)
Câu 2. Điền dấu câu thích hợp:
Sơn cũng thấy lạnh [ ] vội vơ lấy cái chăn trùm lên đầu rồi cất tiếng gọi chị [ ] Mẹ
Sơn nghe thấy, đặt chén nước chè xuống, bảo chị Lan [ ]
[ ] Con vào buồng lấy thúng áo ra mẹ mặc cho em, đi.
Rồi quay lại bảo Sơn [ ]
[ ] Con sang đây mà ngồi cho ấm. Bước khéo để cho em bé ngủ.
Sơn kéo chăn lên đắp cho em [ ] ngồi xếp bằng bên khay nước. Mẹ Sơn rót cho
một chén, Sơn cầm lấy chén chè nóng áp vào mặt, vào má cho ấm, rồi để mặt vào
miệng chén cho hơi bốc lên [ ] Bà Sơn thường vẫn bảo làm thế cho tỉnh mắt.
(Gió lạnh đầu mùa, Thạch Lam)
Câu 3. (*) Trong các câu dưới đây, câu nào không phải là câu hỏi và không được dùng dấu chấm hỏi?
a. Nhà Hoa có một vườn cây rất rộng lớn?
b. Cô Lan là giáo viên chủ nhiệm năm học lớp 4 của em?
c. Bạn thích nghe bài hát nào nhất?
d. Trong các môn học, bạn ghét nhất là môn nào?
e. Bạn có thích xem bóng đá không? III. Viết
Đề bài: Viết đoạn văn ngắn về một món ăn mà em yêu thích, trong đó có sử dụng
hai danh từ (một danh từ chung và một danh từ riêng).
(*): Bài tập nâng cao Đáp án
I. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Nhân vật trong bài gồm có? A. Cáo và Gà Trống
Câu 2. Cáo dụ Gà Trống bằng cách nào?
B. Cáo mời Gà Trống xuống để báo tin rằng từ nay muôn loài sẽ kết thân, Gà hãy
xuống để Cáo bày tỏ tình thân.
Câu 3. Gà Trống đã trả lời Cáo như thế nào?
A. Cảm ơn lòng tốt của Cáo, nói với Cáo rằng có cặp chó săn đang chạy đến.
Câu 4. Qua câu chuyện, tác giả muốn khuyên nhủ chúng ta điều gì?
C. Khuyên người ta đừng vội tin những lời ngọt ngào.
II. Luyện từ và câu
Câu 1. Tìm các danh từ riêng và danh từ chung :
“Đồng Đăng có phố Kỳ Lừa,
Có nàng Tô Thị, có chùa Tam Thanh.
Ai lên xứ Lạng cùng anh,
Tiếc công bác mẹ sinh thành ra em.” (Ca dao)
⚫ Danh từ riêng: Đồng Đăng, Kỳ Lừa, Tô Thị, Tâm Thanh, Lạng
⚫ Danh từ chung: phố, nàng, chùa, xứ, anh, công, bác, mẹ, em
Câu 2. Điền dấu câu thích hợp:
Sơn cũng thấy lạnh [,] vội vơ lấy cái chăn trùm lên đầu rồi cất tiếng gọi chị [.] Mẹ
Sơn nghe thấy, đặt chén nước chè xuống, bảo chị Lan [:]
[-] Con vào buồng lấy thúng áo ra mẹ mặc cho em, đi.
Rồi quay lại bảo Sơn [:]
[-] Con sang đây mà ngồi cho ấm. Bước khéo để cho em bé ngủ.
Sơn kéo chăn lên đắp cho em [,] ngồi xếp bằng bên khay nước. Mẹ Sơn rót cho
một chén, Sơn cầm lấy chén chè nóng áp vào mặt, vào má cho ấm, rồi để mặt vào
miệng chén cho hơi bốc lên [.] Bà Sơn thường vẫn bảo làm thế cho tỉnh mắt.
(Gió lạnh đầu mùa, Thạch Lam) Câu 3. (*)
Các câu không phải là câu hỏi: a, g III. Viết Gợi ý:
Em sinh ra và lớn lên ở thủ đô Hà Nội. Nơi đây có rất nhiều đặc sản. Nhưng em
thích nhất là bún chả. Nguyên liệu chính gồm có bún, chả và nước chấm. Chả
thường được làm từ thịt lợn băm hoặc thái miếng. Người ta sẽ tẩm gia vị vào rồi
nướng lên. Còn nước chấm được pha từ nước mắm với công thức riêng. Mọi người
thường ăn bún chả vào buổi sáng. Bún chấm với nước mắm, ăn cùng với chả rất
ngon. Em rất thích món ăn này.
⚫ Danh từ chung: đặc sản
⚫ Danh từ riêng: Hà Nội Đề 2
I. Đọc hiểu văn bản
Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam. Hương vị nó hết sức đặc biệt, mùi thơm
đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí. Còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu
riêng, hương đã ngào ngạt xông vào cánh mũi. Sầu riêng thơm mùi của mít chín
quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn.
Hương vị quyến rũ đến kì lạ.
Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm. Gió đưa hương thơm ngát như hương cau, hương
bưởi tỏa khắp khu vườn. Hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà. Cánh hoa nhỏ như
vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhụy, li ti giữa những cánh hoa.
Mỗi cuống hoa ra một trái. Nhìn trái sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông giống
những tổ kiến. Mùa trái rộ vào tháng tư, tháng năm ta. (Sầu riêng)
Đọc và chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Sầu riêng là loại trái quý của? A. Miền Bắc B. Miền Trung C. Miền Nam
Câu 2. Sầu riêng thơm mùi của?
A. mít chín quyện với hương bưởi
B. béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn C. Cả 2 đáp án trên
Câu 3. Hoa sầu riêng nở vào khi nào? A. Đầu năm B. Cuối năm C. Giữa năm
Câu 4. Câu: “Nhìn trái sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông giống những tổ kiến” sử dụng biện pháp? A. Nhân hoá B. So sánh C. Cả 2 đáp án trên
II. Luyện từ và câu
Câu 1. Tìm các trạng ngữ trong các câu sau:
a. Trên bàn học, em đặt sách vở rất gọn gàng.
b. Những chú chim đang nằm trong chiếc tổ của mình.
c. Từ trên cao, quả bóng rơi xuống.
d. Em sống cùng với bố mẹ trong ngôi nhà của mình.
Câu 2. Bộ phận in đậm trong câu sau trả lời cho câu hỏi gì?
a. Tôi là con út trong gia đình.
b. Chúng tôi đang chơi nhảy dây trên sân trường.
c. Bác Hùng là một cảnh sát đã về hưu.
d. Hoa rất xinh đẹp lại hiền lành.
Câu 3 (*) . Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
a. Hôm nay, cô giáo đã đến nhà gặp mẹ em.
b. Hoa hồng nở rực rỡ trong khu vườn.
c. Chiếc máy tính này vẫn còn mới.
d. Trên bầu trời, từng đàn chim én bay lượn. III. Viết (*)
Đề bài: Viết bài văn tả chiếc hộp bút, trong đó có ít nhất một câu văn có sử dụng
biện pháp tu từ so sánh.
(*): Bài tập nâng cao Đáp án
I. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Sầu riêng là loại trái quý của? C. Miền Nam
Câu 2. Sầu riêng thơm mùi của? C. Cả 2 đáp án trên
Câu 3. Hoa sầu riêng nở vào khi nào? B. Cuối năm
Câu 4. Câu: “Nhìn trái sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông giống những tổ kiến” sử dụng biện pháp? B. So sánh
II. Luyện từ và câu
Câu 1. Tìm các trạng ngữ trong các câu sau: a. Trên bàn học
b. trong chiếc tổ của mình. c. Từ trên cao
d. trong ngôi nhà của mình.
Câu 2. Bộ phận in đậm trong câu sau trả lời cho câu hỏi gì? a. Là gì? b. Làm gì? c. Ai? d. Như thế nào?
Câu 3 (*) . Phân tích thành phần câu trong các câu sau: a. ⚫ TN: Hôm nay ⚫ CN: cô giáo
⚫ VN: đã đến nhà gặp mẹ em. b. ⚫ CN: Hoa hồng ⚫ VN: nở rực rỡ ⚫ TN: trong khu vườn. c.
⚫ CN:Chiếc máy tính này ⚫ VN: vẫn còn mới. d. ⚫ TN: Trên bầu trời, ⚫ CN: từng đàn chim én ⚫ VN: bay lượn. III. Viết (*) Gợi ý:
Mỗi học sinh có rất nhiều đồ dùng học tập. Nhưng em yêu thích và trân trọng nhất
chính là chiếc hộp bút. Đó là món quà sinh nhật của bố đã tặng cho em.
Chiếc hộp bút tuy giản đơn, không hề cầu kỳ nhưng lại rất đẹp. Nó được làm bằng
nhựa cứng rất bền và chắc. Hộp bút có hình chữ nhật. Chiều dài khoảng mười lăm
xăng-ti-mét. Chiều rộng khoảng năm xăng-ti-mét.
Mặt trên của hộp bút có in hình một con lợn rất dễ thương. Hộp bút có hai ngăn, có
khóa để đóng mở. Nó giúp em đựng được nhiều đồ dùng học tập như thước kẻ, tẩy,
bút chì, bút bi… Từ ngày có chiếc hộp bút này, em cất đồ dùng học tập dễ dàng và
gọn gàng hơn. Mỗi cuối tuần, em thường bỏ hết đồ dùng học tập ra khỏi chiếc hộp.
Sau đó, em sẽ dùng khăn mềm lau để hộp bút luôn sạch đẹp.
Em rất thích chiếc hộp bút đó. Chiếc hộp bút giống như một món báu vật vô giá
của em. Em sẽ giữ gìn nó thật cẩn thận.
So sánh: Chiếc hộp bút giống như một món báu vật vô giá của em.